Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

đồ án tốt nghiệp cầu đường thiết kế dầm liên tục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 77 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
KHOA CẦU ĐƯỜNG
MỤC LỤC
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1. SỐ LIỆU ĐẦU VÀO THIẾT KẾ KỸ THUẬT
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG
Tính toán cầu chính với sơ đồ nhịp như sau: 52+85+85+52 m
Mặt cắt dầm hộp rộng 11.7 m.
- Kết cấu phần trên:
Cầu chính Hà Nha là cầu BTCT DƯL thi công theo công nghệ đúc hẫng cân bằng. Mặt
cắt ngang dầm hộp hai vách xiên, có chiều cao thay đổi theo đường cong parabolic từ 5.0m tại vị
trí trụ chính đến 2.5m tại giữa nhịp và đầu dầm.
- Kết cấu phần dưới:
Mố cầu dạng chữ U bằng BTCT đổ tại chỗ trên nền móng cọc khoan nhồi D1.0m.
Trụ cầu dạng thân đặc bằng BTCT trên nền móng cọc khoan nhồi. Đường kích cọc
D1.5m cho các trụ của cầu chính và D1.0m cho các trụ của cầu dẫn. Trụ P2 là trụ ngàm, các trụ
P1, P3 bố trí gối di động.
1.2. TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
[1]. Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN272-05;
[2]. Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế, TCVN 2737 : 1995;
[3]. Thiết kế công trình chịu động đất, TCVN 375 : 2006;
[4]. AASHTO LRFD Bridge Design Specifications, Third Edition
2004;
[5]. AASHTO LRFD Construction Specifications, 2002 Interim
Edition;
[6]. CEB - FIP, 1990.
1.3. ĐẶC TRƯNG VẬT LIỆU
1.3.1. Bê tông
Bê tông theo tiêu chuẩn AASHTO T22 “Compressive Strength of
Cylindrical Concrete Specimens” và AASHTO T23 “Marking and Curing
Concrete Test Specimens in the Field”.


Dầm hộp
Ký hiệu Đơn vị Giá trị
- Cường độ nén quy định
của bê tông (28 ngày)
f’
c
Mpa 40
- Cường độ nén quy định
của bê tông khi căng kéo
f’
ci
Mpa 32
- Mô đun đàn hồi của bê
tông
E
c
=0.043γ
c
1.5
√f'
c
Mpa 31975
- Mô đun đàn hồi của bê
tông tại thời điểm căng kéo
E
ci
=0.043γ
c
1.5
√f'

ci
Mpa 28600
- Hệ số giãn nở nhiệt
1/°C 1.08x10
-5
- Ứng suất giới hạn tạ thời
trước khi xảy ra các mất
mát:
+ Giới hạn ứng suất nén
0.60f'
ci
Mpa 19.20
+ Giới hạn ứng suất kéo
0.58√f'
ci
Mpa -3.28
- Ứng suất giới hạn ở trạng
thái sử dụng (sau khi xảy
ra các mất mát):
+ Giới hạn ứng suất nén
0.45f'
c
0.60 f'
c
Mpa
Mpa
18.00
24.00
+ Giới hạn ứng suất kéo
0.25√f'

c
Mpa -1.58
1.3.1.1. Mố, trụ và cọc khoan nhồi:
- Cường độ nén quy định của bê tông (28 ngày): f'
c
= 30 MPa
- Mô đun đàn hồi của bê tông: E
c
= 0.043γ
c
1.5
√f'
c
= 27691 MPa
- Hệ số giãn nở nhiệt: 1.08x10
-5
/°C
1.3.2. Thép dự ứng lực
Cáp dự ứng lực sử dụng loại có độ chùng thấp theo tiêu chuẩn
ASTM A416-90a “Uncoated Seven Wires Stress Relieved Strand for Pre-
stressed Concrete”. Thanh dự ứng lực theo tiêu chuẩn ASTM A722
“Uncoated High – Strength Steel Bar for Pre-stressing Concrete”.
Thông số kỹ thuật 12 tao 15.2mm
Cấp Grade 270
Áp dụng
Cáp dự ứng lực dọc cầu
chính
Diện tích một tao
140 mm
2

Diện tích một bó 1680 mm
2
Giới hạn bền, f
pu
1860Mpa
Giới hạn chảy, f
py
1670Mpa
Mô đun đàn hồi 195000Mpa
Chùng ứng suất 2.5% (độ chùng thấp)
Lực kích trước khi đóng
neo
2656.08 KN
Hệ số ma sát góc 0.25/rad
Hệ số ma sát 0.001/m
Độ tụt neo 6mm
1.3.3. Cốt thép thường
Cốt thép thường theo tiêu chuẩn TCVN 1651-2008 “Thép cốt bê tông” hoặc tương
đương.
Loại thép
Mác thép
Giới hạn chảy
(Mpa)
Giới hạn bền
(Mpa)
Đường kính
(mm)
Thép có gờ CB400-V 400 570
≥ 12
Thép tròn

trơn
CB240-T 240 380 < 12
1.4. TẢI TRỌNG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG
1.4.1. Tải trọng
1.4.1.1. Tĩnh tải bản thân (DC)
Trọng lượng riêng của bê tông cốt thép lấy trung bình là: 24 kN/m
3
.
Trọng lượng bản thân của kết cấu phần trên cũng như kết cấu phần
dưới được tính toán tự động bởi chương trình Midas/Civil 2011. Trọng lượng
bản thân của các phần không được mô hình hóa sẽ được xử lý như các
ngoại lực tác dụng lên nút hoặc phần tử.
Trọng lượng bản thân của ụ neo cáp được đưa thêm vào trọng
lượng bản thân của khối dầm đổ trên đà giáo.
1.4.1.2. Tĩnh tải lớp phủ và các tiện ích (DW)
Tĩnh tải lớp phủ mặt cầu
- Trọng lượng riêng của bê tông asphalt: 22.5 kN/m
3
- 7cm bê tông asphalt mặt cầu: 0.07x11x22.5 = 17.325 KN/m
Tĩnh tải gờ lan can, tay vị
- Gờ lan can, tay vịn: 6.5kN/m
Tĩnh tải cột đèn chiếu sáng
- Tĩnh tải cột đèn chiếu sáng được ước tính là: 0.2 KN/m
Tĩnh tải thoát nước và các chi tiết khác
- Tĩnh tải hệ thống thoát nước và các chi tiết khác được ước tính
là: 0.5kN/m
Tổng cộng
- Tĩnh tải lớp phủ và các tiện ích đưa và tính toán kết cấu là:
DW ≈ 24.525 KN/m
1.4.1.3. Dự ứng lực

Toàn bộ dầm được mô hình thành một dầm theo phương dọc cầu.
Do đó chỉ có các cáp dự ứng lực dọc được mô hình để tính toán trong tải
trọng do dự ứng lực gây ra.
1.4.1.4. Hoạt tải (LL)
Theo điều 3.6 trong Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN-272-05, Hoạt tải
ôtô được đặt tên là HL-93 sẽ bao gồm một tổ hợp:
- Xe tải thiết kế hoặc xe hai trục thiết kế, và
- Tải trọng làn thiết kế.
V
1
= 4.3m
m
V
2
= 4.3m - 9.0m
Xe tải thiết kế
35kN
m
145kN
m
145kN
m
Tải trọng làn thiết kế
9.3 kN/m
Xe hai trục thiết kế
1.200m
110kN
m
110kN
m

Số làn chất tải Hệ số làn "m"
1 1.20
2 1.00
3 0.85
≥ 4
0.65
Ứng lực lớn nhất phải được lấy theo các giá trị lớn hơn của các
trường hợp sau:
- Hiệu ứng của xe hai trục thiết kế tổ hợp với hiệu ứng tải trọng
làn thiết kế, hoặc
- Hiệu ứng của một xe tải thiết kế có cự ly bánh thay đổi tổ hợp
với hiệu ứng của tải trọng làn thiết kế.
- Đối với mômen âm giữa các điểm uốn ngược chiều khi chịu tải
trọng rải đều trên các nhịp và chỉ đối với phản lực gối giữa thì lấy
90% hiệu ứng của hai xe tải thiết kế có khoảng cách trục bánh trước
xe này cách bánh sau xe kia là 15m tổ hợp với 90% hiệu ứng của tải
trọng làn thiết kế. khoảng cách giữa các trục 145KN của mỗi xe phải
lấy bằng 4.3m.
1.4.1.5. Lực xung kích (IM)
IM = 25% tác động tính của xe tải hoặc xe hai trục thiết kế.
1.4.1.6. Lực hãm xe (BR)
Theo mục 3.6.4 trong Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN-272-05, Lực
hãm được lấy bằng 25% của trọng lượng các trục xe tải hay xe hai trục thiết
kế cho mỗi làn được đặt trong tất cả các làn thiết kế được chất tải và coi
như đi cùng một chiều. Các lực này được coi là lực tác dụng theo chiều
nằm ngang cách phía trên mặt đường 1800mm theo cả hai chiều dọc để
gây ra ứng lực lớn nhất. Tất cả các làn phải được thiết kế đồng thời với cầu
và coi như đi cùng một chiều trong tương lai.
Với mỗi làn xe, lực hãm xe là:
- Khi tính với xe tải: BR = 0.25*(35 + 145 + 145) = 81.25kN

- Khi tính với xe hai trục: BR = 0.25*(110 + 110) = 55kN
1.4.1.7. Tải trọng gió (WS & WL)
• Vận tốc gió thiết kế
Tốc độ gió thiết kế V, phải được xác định theo công thức:
V = S.V
B
Trong đó:
V
B
: Tốc độ gió giật cơ bản trong 3 giây với chu kỳ xuất hiện 100 năm
thích hợp với vùng gió tại vị trí cầu đang nghiên cứu, như quy định trong
Bảng 3.8.1.1-1 của Tiêu chuẩn 22TCN272-05.
Vùng tính gió theo
TCVN 2737-1995
V
B
(m/s)
IV 59
III 53
II 45
I 38
Về mùa đông, gió thường thổi tập trung theo hai hướng: Đông Bắc và Bắc. Mùa hạ gió
thường thổi theo hướng Đông Nam hoặc hướng Nam. Tốc độ gió mạnh nhất xảy ra vào mùa hạ,
khi có dông và bão có thể đạt tới 35 - 40m/s. Mùa đông, khi có gió mùa tràn về gió giật cũng có thể
đạt tới 30m/s.
S: Hệ số điều chỉnh đối với khu đất chịu gió và cao độ mặt cầu, theo
quy định trong Bảng 3.8.1.1-2 của Tiêu chuẩn 22TCN272-05
Độ cao của mặt
cầu trên mặt đất
khu vực xung

quanh hay trên
mặt nước (m)
Khu vực lộ
thiên hay mặt
nước thoáng
Khu vực có rừng
hay có nhà cửa cây
cối, nhà cao tối đa
khoảng 10m
Khu vực có nhà
cửa với đa số
nhà cao trên
10m
10 1.09 1.00 0.81
20 1.14 1.06 0.89
30 1.17 1.10 0.94
40 1.20 1.13 0.98
50 1.21 1.16 1.01
⇒ V = 1.09*38 = 41.42 m/s
• Tải trọng gió tác động lên công trình (WS)
- Tải trọng gió ngang tác động lên công trình
Tải trọng gió ngang tác động lên kết cấu phải được tính toán như
sau:
P = 0.0006V
2
C
d
A
t
≥ 1.8A

t
(kN)
Trong đó:
A
t
: Diện tích chắn gió của kết cấu
C
d
: Hệ số cản được quy định trong Hình 3.8.1.2.1-1 của Tiêu
chuẩn 22TCN272-05
Đối với kết cấu nhịp:
Ký hiệu Đơn vị Giá trị
Chiều cao kết cấu phần trên tại khối đỉnh trụ H
at_pier
m 5.0
Chiều cao kết cấu phần trên tại giữa nhịp H
at_mid
m 2.5
Chiều cao phần gờ lan can đặc H
par
m 0.6
Chiều cao KCPT bao gồm cả lan can đặc d = H
ave
m 4.35
Chiều rộng toàn bộ cầu giữa các bề mặt lan can b m 11.0
Tỷ số b/d m 2.53
Hệ số cản C
d0
1.5
Chiều dài nhịp dầm chính L m 85

Hệ số cản dùng để tính toán C
d
m 1.54
Diện tích chắn gió trung bình (tính cho 1 mét dài) A
t
m
2
4.35
Cường độ gió ngang vào kết cấu phần trên P
TS
KN/m 7.83
Tải trọng gió tác động lên xe cộ (WL)
Khi xét tổ hợp tải trọng cường độ III, phải xét tải trọng gió trên tất cả kết cấu và xe cộ. áp
lực gió tác dụng lên xe cộ sẽ là bằng tải trọng phân bố 1.5KN/m tác dụng theo hướng nằm ngang,
ngang với tim dọc kết cấu và đặt ở cao độ 1.8m so với mặt đường và truyền vào kết cấu. Phải biểu
thị tải trọng gió dọc bằng tải trọng phân bố 0.75KN/m tác dụng nằm ngang, song song với tim dọc
kết cấu và đặt ở độ cao 1.8m so với mặt đường. Phải truyền tải trọng cho kết cấu ở mỗi trường
hợp.
1.4.1.8. Tải trọng do nhiệt độ (TU & TG)
Nhiệt độ thay đổi đều (TU)
- Nhiệt độ lớn nhất: +45
0
C
- Nhiệt độ nhỏ nhất: +5
0
C
- Nhiệt độ trung bình: +25
0
C
- Nhiệt độ dự kiến khi hợp long cầu: +25

0
C
- Nhiệt độ thay đổi đều : +20
0
C
-20
0
C
Chênh lệch nhiệt độ (TG)
Gradiend nhiệt dương và âm lấy theo điều 3.12.3 trong Tiêu chuẩn
thiết kế cầu 22TCN-272-05.
Thông số
Gradient
nhiệt dương
(PLUS)
Gradient
nhiệt âm (MINUS)
T
1
23
0
C -7
0
C
T
2
6
0
C -1
0

C
T
3
3
0C
-0
0
C
Tác động của các gradient nhiệt khác nhau trong kết cấu phần trên
sẽ được tự động tính toán bởi chương trình Midas/Civil 2011.
1.4.1.9. Co ngót và từ biến (CR & SH)
Ảnh hưởng của co ngót và từ biến được tính toán theo chương
2.1.6 và chương 2.1.8 của quy trình CEB-FIP 1990. Chương trình Midas
Civil sẽ tự động tính toán ảnh hưởng của từ biến co ngót dựa trên trình tự
và thời gian thi công kết cấu nhịp dự kiến.
Độ ẩm môi trường H = 85%.
1.4.1.10. Tải trọng do lún trụ (SE)
Tải trọng do lún không đều của trụ gây ra đối với nhịp liên tục dự
kiến là 20mm. Kết cấu cầu chính ở trạng thái có nội lực lớn nhất khi chỉ có
một trụ bị lún.
1.4.1.11. Tải trọng va tàu (CV)
Tải trọng va tàu tác dụng lên trụ P9, P10 được nghiên cứu theo Điều 3.14 (22TCN-272-
05). Cấp đường sông của sông tại vị trí dự kiến xây dựng cầu là cấp IV. Tàu thiết kế cho cấp
đường sông IV có tải trọng thiết kế là 200 DWT .
Vận tốc va tàu thiết kế :
Tàu tự hành: V = 2.5 + V
s
= 2.5 + 1.72 = 4.22m/s
Trong đó: V
s

: vận tốc bình quân năm = 1.72m/s
Lực va của tàu tự hành vào trụ: P
s
= 1.2x10
5
V
DWT
= 7162 KN
Trên cơ sở so sánh lực va của tàu tự hành và xà lan kéo, chọn lực va tàu tác dụng lên trụ
(P2, P3) như sau :
- 100% lực va thiết kế trong phương song song với đường tim luồng vận tải
(phương vuông góc với tim cầu). P
T
= 100%P
S
= 7162 KN tại mực nước H5% = 14 m.
- 50% lực va theo phương vuông góc với đường tim luồng vận tải (phương song
song với tim cầu). P
L
= 50%P
S
= 3581 KN tại mực nước H5% = 14 m.
1.4.1.12. Tải trọng thi công giả định
Thiết bị thi công (CE)
Các tải trọng sau được sử dụng để tính toán quá trình thi công cầu
dẫn . Trong trường hợp nhà thầu sử dụng thiết bị thi công có tải trọng bản
thân khác với thiết bị thi công giả định thì phải tính toán lại kết cấu.
Các thiết bị thi công :
Kích, bơm, …: 20KN
Công nhân (10 người): 10KN

Tải trọng khác: 20KN
50KN
Tải trọng thi công chính:
Ván khuôn và xe đúc: Xe đúc: 450KN
Ván khuôn: 200KN
700KN
Các thiết bị này để thi công cánh hẫng trên các trụ P1, P2 và P3.
Các thiết bị thi công khác:
Các thiết bị thi công khác (như cần cẩu ) hoặc vật liệu để trên mặt
cầu (như các thiết bị dự ứng lực ) không được liệt kê ở trên phải được đặt
tại các điểm gần đỉnh trụ khi đo đạc các độ vồng trước và đường khống chế
cao độ thi công. Các tải trọng này không được sử dụng trong quá trình tính
toán kết cấu cầu.
Điểm đặt lực và giá trị tải trọng thi công
Vị trí tải trọng thi công trong mô hình tính toán được thể hiện trong hình dưới đây:
.
1.4.1.13. Lực nâng của gió trên một cánh hẫng (WUP)
Lực nâng của gió trên một cánh hẫng: 2.4x10
-4
Mpa của diện tích mặt sàn đối với phương
pháp thi công hẫng cân bằng.
p = 2.4x10
-4
x11.7x10
3
= 2.808 kN/m
1.4.1.14. Tải trọng chênh lệch (DIFF)
Tải trọng chênh lệc lấy bằng 2% tĩnh tải bản thân của dầm tác dụng lên một cánh hẫng.
1.4.1.15. Hoạt tải thi công phân bố (CLL)
Bao gồm các phụ kiện thi công, máy móc và thiết bị khác, ngoài thiết bị lắp dựng chuyên

dùng chủ yếu. Trong thi công hẫng, tải trọng này được lấy bằng 4.8x10
-4
Mpa trên một cánh hẫng
và 2.4x10
-4
Mpa trên cánh hẫng kia.
Một cánh hẫng: 11.7x0.48kN/m2 = 5.616KN/m
Cánh hẫng kia: 11.7x0.24kN/m2 = 2.808KN/m
1.4.1.16. Tác động nhiệt (T)
Tổng các tác động do sự thay đổi nhiệt độ đều (TU) gradient nhiệt
độ (TG).
1.4.1.17. Co ngót và từ biến (CR & SH)
Ảnh hưởng của co ngót và từ biến được tính toán theo chương
2.1.6 và chương 2.1.8 của quy trình CEB-FIP 1990.
1.4.2. Tổ hợp tải trọng
1.4.2.1. Tổ hợp tải trọng giai đoạn thi công
Tổ hợp tải trọng thi công cầu được lấy theo mục 5.14.2 của Tiêu
chuẩn thiết kế cầu 22TCN-272-05 (Bảng 5.14.2.3.3-1)
1.4.2.2. Tổ hợp tải trọng giai đoạn khai thác
Các tổ hợp tải trọng giai đoạn khai thác của cầu lấy theo mục 3.4
của Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN-272-05 (Bảng 3.4.1-1 và bảng 3.4.1-2)
Trong đó :
- DC : Tĩnh tải bản thân
- DW: Tải trọng bản thân lớp phủ và các tiện ích
- BR : Lực hãm xe
- CR : Từ biến
- CT : Lực va xe
- CV : Lực va tàu
- EQ : Động đất
- IM : Lực xung kích của xe

- LL : Hoạt tải xe
- PL : Tải trọng người đi
- SE : Lún
- SH : Co ngót
- TG : Gradien nhiệt
- TU : Nhiệt độ đều
- WA : Tải trọng nước và áp lực dòng chảy
- WL : Tải trọng gió tác động lên hoạt tải
- WS : Tải trọng gió tác động lên kết cấu

CHƯƠNG 2. THIẾT KẾ DẦM LIÊN TỤC THEO
PHƯƠNG DỌC
2.1. PHẦN MỀM PHÂN TÍCH KẾT CẤU
Chương trình phân tích và thiết kế kết cấu MIDAS/Civil là một phần của bộ sản phẩm
MIDAS được xây dựng từ năm 1989, do MIDAS IT Co.,Ltd phát triển. Phiên bản dùng để phân tích
cầu đúc hẫng phục vụ cho đồ án là MIDAS/Cvil 2011.
MIDAS/Cvil là một chương trình chuyên dụng phục vụ tính toán thiết kế cầu. Chương
trình có thế phân tích được các giai đoạn thi công phân đoạn như : Cầu dây văng, cầu bê tông dự
ứng lực.
2.2. CÁC YẾU TỐ HÌNH HỌC
2.2.1. Hình chiếu đứng, hình chiếu bằng
Tỷ lệ và kích thước sơ bộ đã chọn ở phần lập dự án khả thi, ở đây sẽ trình bày chi tiết
các kích thước, và các yếu tố hình học.
Sơ đồ kết hình hóa cấu được mô và phần tích là:
- Sơ đồ nhịp: 52+85+85+52 m
- 3 trụ chính với chiều cao là 12.5m, 16m, 13m và 3 bệ trụ cao 3.0m
Hình 2-1 . Hình chiếu đứng
Hình 2-2 . Hình chiếu bằng
Hình 2-3 . Hình ảnh trực quan cầu
2.2.2. Mặt cắt ngang

Hình 2-4 . Mặt cắt trên trụ
Hình 2-5 . Mặt cắt giữa nhịp
3994
5850
200
1000
11700
3853
275
R
3
0
0
200
5000
3853
5850
200
4
0
0
1900
600
200
250
500
4
0
0
250

4600
5850
11700
3550
275
300
300
445
R
3
0
0
2500
3550
5850
200
Hình 2-6 . Mô hình 3D mặt cắt
2.2.3. Bố trí cáp DUL
Có 3 nhóm cáp dự ứng lực chính nằm trong bê tông:
- Nhóm cáp 1: Bố trí ở bản trên của dầm tại cánh hẫng trên các trụ P1, P2, P3 để
chịu mômen âm trong giai đoạn thi công và khai thác.
- Nhóm cáp 2: Bố trí ở bản đáy của dầm tại nhịp giữa để chịu mômen dương trong
thi quá trình công và khai thác.
- Nhóm cáp 3: Bố trí ở bản đáy của dầm tại nhịp biên để chịu mômen dương trong
quá trình thi công thi công và khai thác.

Mặt bằng bố trí cáp
Mặt đứng bố trí cáp
C1-4C1-8
500250050025002500 5003000 5003000 500

2500 25005002500500500 50025005002500 3000500 500 3000 3000500
4600/2

































C3-1
C3-4
C3-3
C3-2

DP-3


6°6°








C1-2
C1-1 C1-3 C1-5 C1-7 C1-9 C1-11 C1-13 DP-1
C1-14
C1-12C1-10C1-8C1-2 C1-4 C1-6
150
14°
1000
ghg
14°

1/2 ChiÒu dµi nhÞp chÝnh = 42500
14°
1/2 ChiÒu dµi nhÞp chÝnh = 42500
P4A0
P1 P3
3500 3500 3500 3500 3500 3000 3000 3000 3000 3000 3000 3000 3000 3000 3000 3000 3000 3500 3500 3500 3500 3500
NHãM 1
C1-1
C1-2
C1-3
C1-4
C1-5
C1-6
C1-7
C1-8
C1-9
C1-10
C1-11
C1-12
C1-13
C1-14
DP-1
C3-1
NHãM 3
C3-2
C3-3
C3-4
DP-3
NHãM 2
C2-1

C2-2
C2-3
C2-4
C2-5
C2-6
C2-7
DP-2
C3-1
C3-2
C3-3
C3-4
DP-3
C2-1
C2-2
C2-3
C2-4
C2-5
C2-6
C2-7
DP-2
C3-1
C3-2
C3-3
DP-3
C3-4
C2-2
C2-6
C2-7
C2-5
C2-4

C2-3
DP-2
C2-1
DP-1
C1-14 C1-12
C1-13 C1-11
C1-10
C1-9
C1-8
C1-7
C1-6
C1-5
C1-4
C1-3 C1-1
C1-1 C1-2 C1-3 C1-4 C1-5 C1-6
C1-7
C1-8 C1-9 C1-10 C1-11
C1-13
C1-12
DP-1
C1-14C1-14
DP-1
C1-12
C1-13
C1-11 C1-10 C1-9 C1-8
C1-7
C1-6
C1-5
C1-4 C1-3 C1-2 C1-1
12000

4500
12000
4500
8500
8500
ChiÒu dµi nhÞp biªn = 52000
ChiÒu dµi nhÞp biªn = 52000
11700/2=5850
650
1650
1650
2500
1120
350650
380
14°
14°

18000175002000
30004500
6@3000=180005@3500=17500
2000

14°
11°
3000
30004500
1750018000 1000
5@3500=175006@3000=18000
13°

14°
12°
13°
12°
10°
1000
10°
14°
14°
2.3. THI CÔNG
2.3.1. Trình tự thi công
Theo các phương pháp thi công điển hình, các đốt dầm được đổ bê tông đối xứng từ trụ
sang hai bên. Phụ thuộc vào khả năng của xe đúc mỗi đốt đúc có chiều dài từ 3-3.5m (5x3.5+6x3).
Đốt đúc K0 và đoạn đà giáo, các đốt dầm đã đúc trước sẽ làm gối tựa cho đà giáo và ván khuôn
để đúc đốt tiếp theo.
Các bước chính trong quá trình thi công cầu bê tông đúc hẫng bao gồm:
- Bước 1: Xây dựng kết cấu phần dưới và mố trụ.
- Bước 2: Đúc bê tông khối K0. Vì là kết cấu cầu dầm có gối nên cần nối tạm khối
này vào trụ thông qua các thanh thép DƯL để đảm bảo độ ổn định khi thi công. Sau khi
hợp long, các gối tạm và thanh DƯL được tháo ra và gối cầu bắt đầu chịu lực.
- Bước 3: Đúc đối xứng qua trụ các khối dầm đến vị trí hợp long.
- Bước 4: Đổ bê tông khối hợp long.
- Bước 5: Thực hiện hoàn thiện công trình.
Các bước chính thi công khối K0 bao gồm:
- Lắp đặt đà giáo, thử tải, lắp đặt gối tạm.
- Đặt cốt thép thường, ống ghen,đồ bê tông khối K0.
- Căng thanh DƯL neo đốt K0 và đỉnh, thân trụ.
- Chuẩn bị xe đúc cho khối K1.
Trình tự thi công các đốt dầm bao gồm:
- Chuyển xe đúc đến vị trí

- Lắp đặt ván khuôn.
- Lắp dựng cốt thép, ống ghen, cáp DƯL.
- Đổ bê tông.
- Kéo cáp DƯL và bơm vữa vào ống ghen (có thể sau vài đốt).
- Tháo ván khuôn chuyển xe đúc đến vị trị mới.
2.3.2. Tiến độ thi công
Thời gian thi công dự kiến một cặp đốt là 7 ngày đêm
2.4. TÍNH NỘI LỰC VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG
2.4.1. Nội lực trong giai đoạn thi công
Sau khi mô hình hóa kết cấu trong Midas, chạy chương trình ta được kết quả nội lực như
sau :
932.9
1749.0
-1749.0
-932.9
932.9
1749.0
-1749.0
-932.9
932.9
1749.0
-1749.0
-932.9
0.0 0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
-2079.1
-4092.0

-4092.0
-2079.1
-2079.1
-4092.0
-4092.0
-2079.1
-2079.1
-4092.0
-4092.0
-2079.1
0.0 0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
Biể
u
đồ

men
tron
g
giai
ođ ạ
n thi
côn
g
K0
Biể
u

đồ
l c ự
c t ắ
tron
g
giai

n ạ
thi
côn
g
K0
525.7
1058.4
1602.9
2163.8
2659.7
3173.0
3705.2
4257.7
4832.7
5432.3
6383.0
7217.5
-7195.3
-6360.9
-5410.2
-4810.6
-4235.3
-3683.5

-3153.4
-2642.8
-2149.5
-1591.6
-1050.1
-521.2
521.2
1050.1
1591.6
2149.5
2643.5
3154.7
3685.5
4237.9
4813.9
5414.1
6365.7
7200.5
-7200.5
-6365.7
-5414.0
-4813.8
-4237.9
-3685.5
-3154.7
-2643.5
-2149.5
-1591.6
-1050.1
-521.2

521.2
1050.1
1591.6
2149.5
2643.5
3154.7
3685.5
4237.9
4813.8
5414.0
6365.7
7200.5
-7222.6
-6387.8
-5436.1
-4835.9
-4260.3
-3707.2
-3174.2
-2660.4
-2163.8
-1602.9
-1058.4
-525.7
0.0 0.0
-0.0
0.0
-0.0
0.0
-918.5

-3688.2
-8342.0
-14930.1
-22164.2
-30913.6
-41233.5
-53183.7
-66829.7
-82243.8
-108854.5
-119065.0
-118460.2
-108282.9
-81771.7
-66424.0
-52844.4
-40959.9
-30701.8
-22007.1
-14819.9
-8276.8
-3657.4
-910.6
-910.6
-3657.4
-8276.8
-14820.0
-22008.1
-30705.7
-40968.7

-52859.9
-66448.3
-81806.7
-108337.5
-118522.4
-118522.4
-108337.5
-81806.7
-66448.3
-52859.9
-40968.7
-30705.7
-22008.1
-14819.9
-8276.8
-3657.4
-910.6
-910.6
-3657.4
-8276.8
-14820.0
-22008.1
-30705.7
-40968.7
-52859.9
-66448.3
-81806.7
-108337.5
-118522.4
-119127.1

-108909.1
-82278.8
-66854.0
-53199.2
-41242.3
-30917.5
-22165.2
-14930.1
-8342.0
-3688.2
-918.5
-604.8 -604.8
-0.0
604.8
-0.0
604.8
Bi uể
đồ
l c ự
c t ắ
trong
giai
o nđ ạ
thi
công
K10
Bi u ể
đồ

men

trong
giai
o nđ ạ
thi
công
K10
266.3
-339.7
1031.1
1559.8
2095.5
2642.9
3206.7
3705.0
4220.6
4755.4
5310.2
5887.5
6489.3
7443.4
8281.4
-7749.3
-6912.4
-5958.1
-5356.1
-4778.3
-4224.1
-3691.5
-3178.4
-2682.5

-2121.7
-1577.3
-1045.3
-521.2
521.2
1045.3
1577.3
2121.7
2682.5
3179.0
3692.8
4226.1
4780.9
5359.3
5962.0
6917.3
7754.5
-7754.5
-6917.3
-5961.9
-5359.3
-4780.9
-4226.0
-3692.8
-3179.0
-2682.5
-2121.7
-1577.3
-1045.3
-521.2

521.2
1045.3
1577.3
2121.7
2682.5
3179.0
3692.8
4226.0
4780.9
5359.3
5961.9
6917.3
7754.5
-8386.5
-7548.0
-6593.0
-5990.6
-5412.7
-4857.2
-4321.9
-3805.6
-3306.6
-2742.9
-2195.5
-1659.8
-1131.1
1124.0
233.7
-0.0 -0.0
-0.0

0.0
-0.0
0.0
-339.7
-1024.4
339.7
339.7
94.0
-159.2
-2991.3
-7523.9
-13918.3
-22207.4
-32441.3
-42808.9
-54699.4
-68168.3
-83275.2
-100085.7
-118672.1
-150055.8
-161861.1
-139799.4
-128792.1
-99802.7
-82812.5
-67598.1
-54086.7
-42209.5
-31903.4

-23112.6
-14708.4
-8238.4
-3651.7
-911.8
-911.8
-3651.7
-8238.4
-14708.4
-23112.6
-31904.4
-42213.3
-54095.5
-67613.7
-82836.8
-99837.6
-128846.8
-139861.6
-139861.6
-128846.8
-99837.6
-82836.8
-67613.7
-54095.5
-42213.3
-31904.4
-23112.6
-14708.4
-8238.4
-3651.7

-911.8
-911.8
-3651.7
-8238.4
-14708.4
-23112.6
-31904.4
-42213.3
-54095.5
-67613.7
-82836.8
-99837.6
-128846.8
-139861.6
-166073.3
-154110.4
-122257.1
-103360.0
-86240.8
-70827.1
-57053.3
-44859.8
-34191.3
-23607.4
-14968.3
-8223.9
-3341.3
-2213.6
98.4
-22061.7

-22061.7
-0.0
26211.7
-0.0
26211.7
-159.2
-1985.3
-159.2
-159.2
Bi uể
đồ
l c ự
c t ắ
tron
g
giai
ođ ạ
n thi
công
K11
Biể
u
đồ

men
tron
g
giai
ođ ạ
n thi

côn
g
K11
Bi
u ể
đồ
l cự
c tắ
tro
ng
giai

n ạ
thi
côn
g
hợ
p
lon
g
nhị
p
biê
n
Biể
u
đồ

men
tron

g
giai

n ạ
thi
côn
g
h pợ
long
nhị
p
biê
n
-1510.8
-1000.2
714.6
865.1
1392.3
1922.5
2459.7
3007.8
3572.3
4071.2
4587.4
5123.4
5679.4
6257.9
6860.9
7816.8
8656.1

-8272.6
-7434.0
-6478.0
-5874.9
-5295.9
-4740.5
-4206.7
-3692.4
-3195.3
-2633.1
-2087.1
-1553.7
-1028.0
1028.0
1553.7
2087.1
2633.1
3195.3
3693.0
4208.0
4742.4
5298.5
5878.1
6481.8
7438.9
8277.8
-8377.8
-7538.7
-6581.7
-5978.0

-5398.4
-4842.4
-4308.0
-3793.0
-3295.3
-2733.1
-2187.1
-1653.7
-1128.1
1128.1
1653.7
2187.1
2733.1
3295.3
3793.0
4308.0
4842.4
5398.4
5978.0
6581.7
7538.7
8377.8
-8766.1
-7926.2
-6969.4
-6365.8
-5786.7
-5230.1
-4693.5
-4177.3

-3678.4
-3114.7
-2567.3
-2030.1
-1499.9
-972.7
-822.2
-669.3
1265.4
-0.0 -0.0
0.0
0.0
0.0
0.0
-479.5
562.1
372.3
893.0
2074.6
3701.9
3376.4
2737.0
-2002.9
-7802.3
-15468.8
-25034.3
-36547.4
-48013.4
-61004.4
-75576.3

-91790.0
-109711.3
-129412.3
-162475.2
-174842.2
-161446.8
-149655.1
-118318.2
-99767.8
-82997.2
-67933.4
-54507.6
-42657.0
-32325.4
-22128.6
-13871.3
-7502.6
-2985.9
-2985.9
-7502.6
-13871.3
-22128.6
-32325.4
-42658.0
-54511.5
-67942.2
-83012.7
-99792.1
-118353.1
-149709.8

-161509.0
-165660.0
-153710.7
-121904.0
-103042.9
-85963.5
-70592.8
-56862.1
-44708.5
-34075.9
-23529.0
-14921.6
-8202.7
-3336.0
-3336.0
-8202.7
-14921.6
-23529.0
-34075.9
-44708.5
-56862.1
-70592.8
-85963.5
-103042.9
-121904.0
-153710.7
-165660.0
-180573.3
-168041.5
-134487.2

-114461.0
-96216.5
-79681.5
-64790.3
-51481.3
-39697.2
-27811.9
-17871.4
-9828.1
-3652.0
1572.2
2319.2
3324.4
1754.7
-13395.4 -13395.4
4151.0
14913.3
4151.0
14913.3
4135.8
4135.8
3382.9
3136.2
Biể
u
đồ
l cự
c tắ
sau
khi

k tế
thú
c
thi
côn
g
3015.0
5825.9
7457.1
7173.2
6712.6
3707.9
-8831.9
-18416.7
-30268.0
-42273.7
-56030.9
-71591.7
-89015.1
-108366.6
-129718.7
-165672.0
-179112.8
-179112.8
-165972.8
-130922.1
-110171.8
-91421.9
-74592.3
-59625.0

-46461.6
-35050.0
-23893.2
-15003.2
-8333.7
-3860.2
-1554.4
-1294.3
-2314.8
-5586.4
-11054.0
-18742.1
-28696.9
-39079.3
-51215.3
-65157.2
-80963.4
-98691.8
-118422.5
-151947.6
-164580.0
-167015.0
-154377.4
-120837.0
-101096.0
-83357.4
-67539.0
-53584.9
-41436.7
-31042.3

-21073.7
-13372.0
-7890.6
-4607.1
-3570.4
-3827.1
-6121.7
-10583.3
-17242.6
-26122.4
-37269.0
-48673.2
-61831.1
-76795.0
-93623.1
-112371.4
-133122.1
-168177.1
-181319.6
-181319.6
-167813.5
-131667.2
-110189.0
-90713.2
-73167.5
-57486.3
-43610.7
-31488.5
-19502.5
-9782.8

3026.5
6166.0
6665.1
6987.5
7122.5
2809.2
-0.0 -0.0
2435.0
-0.0
2435.0
-0.0
7306.6
7548.2
6924.9
5532.1
Biể
u
đồ

men
sau
khi
k t ế
thúc
thi
côn
g
-2102.5
-1547.0
372.3

549.0
1168.1
1790.2
2419.3
3059.3
3714.1
4289.1
4880.1
5489.5
6119.0
6770.8
7447.1
8512.9
9390.4
-9189.8
-8312.7
-7246.9
-6570.5
-5921.0
-5291.6
-4682.3
-4091.2
-3515.7
-2860.7
-2220.6
-1589.4
-967.5
-348.4
-171.7
624.1

1246.0
1877.2
2517.3
3172.3
3748.5
4340.4
4950.4
5580.5
6230.8
6907.9
7974.8
8851.6
-8855.0
-7978.2
-6911.3
-6234.2
-5584.5
-4954.4
-4344.4
-3752.5
-3176.2
-2521.2
-1881.1
-1249.3
-627.5
168.3
345.0
964.1
1585.9
2217.7

2857.7
3512.7
4089.0
4680.8
5290.8
5920.8
6570.3
7247.3
8314.1
9191.6
-9434.1
-8556.1
-7489.4
-6812.5
-6160.0
-5529.9
-4919.9
-4328.2
-3752.5
-3097.7
-2457.8
-1828.7
-1206.6
-587.5
-410.8
347.7
1922.3
0.0 0.0
-0.0
0.0

-0.0
0.0
-966.5
-386.0
928.2
1508.7
2.4.2. Nội lực trong giai đoạn khai thác
5561.9
5273.0
4843.5
5782.3
6776.6
7812.2
8875.9
9951.7
11266.7
12775.3
13852.5
14485.9
14669.4
14669.4
14637.0
14570.4
14042.5
13088.5
11726.3
10209.1
8939.5
7931.4
6994.4

6130.5
5342.1
5307.3
6015.2
6297.8
6299.1
6016.4
5308.1
5342.8
6131.2
6995.0
7931.9
8939.8
10208.9
11725.9
13087.3
14040.4
14567.4
14633.9
14666.0
14666.0
14481.8
13847.7
12770.0
11261.1
9949.1
8874.6
7812.1
6777.6
5784.2

4846.1
5278.4
5567.5
5567.5
5479.6
6925.9
8649.7
10468.1
12043.2
13256.1
14085.4
14565.1
14610.8
14507.2
13830.1
12495.5
10519.3
9819.6
9058.7
2128.1
0.0
16507.1 16507.1
0.0
7085.1
9059.3
7084.7
4776.7
-706.6
-1684.5
-4068.5

-4496.8
-5995.7
-7494.7
-8993.6
-10492.6
-11991.5
-13276.3
-14561.1
-15845.9
-17233.3
-19050.8
-21300.2
-25519.7
-27167.3
-27167.3
-24833.7
-18492.4
-14815.4
-11939.0
-9958.6
-8292.7
-6934.0
-5874.1
-5070.8
-4877.5
-4684.3
-4491.0
-4349.6
-4467.6
-4880.6

-5293.5
-5706.4
-6357.2
-7626.7
-9075.0
-10842.5
-13100.8
-16497.0
-20305.0
-24511.5
-31538.5
-34070.9
-34067.0
-31534.8
-24508.4
-20302.3
-16494.8
-13099.2
-10843.5
-9076.1
-7627.8
-6358.2
-5707.8
-5294.6
-4881.4
-4468.2
-4350.1
-4492.7
-4686.0
-4879.3

-5072.6
-5879.1
-6940.3
-8300.4
-9967.5
-11948.9
-14829.0
-18506.8
-24849.0
-27182.9
-27182.9
-25534.9
-21314.2
-19063.7
-17244.6
-15854.9
-14569.4
-13283.9
-11998.3
-10498.5
-8998.7
-7498.9
-5999.2
-4499.4
-4070.9
-3642.3
-707.0
0.0 0.0
-16509.8
0.0

-16509.8
0.0
-2662.4
-3640.3
-2663.9
-1685.5
2128.2
4777.0
9820.3
10520.0
12496.4
13831.2
14508.3
14611.9
14566.1
14086.5
13256.9
12043.6
10468.2
8648.0
6923.0
5474.5
5561.9
308.1
353.7
413.3
480.1
553.8
634.4
721.2

747.0
773.3
868.1
966.7
1067.9
1170.7
1274.3
1363.1
1451.6
1539.6
1627.0
1713.7
1799.8
1928.2
1975.0
196.8
198.7
202.1
206.9
213.5
222.0
253.5
292.0
343.4
402.1
468.3
541.8
622.3
646.4
671.1

760.9
855.6
953.9
1054.9
1157.7
1246.8
1336.3
1426.0
1515.8
1605.6
1695.5
1830.5
1879.6
107.4
111.9
135.1
175.9
221.7
272.9
330.0
393.4
476.2
569.0
672.2
786.2
911.0
948.5
987.0
1074.3
1336.5

0.0
0.0 0.0
439.0
449.4
1168.9
1267.1
-1344.5
-1267.2
-987.0
-948.6
-911.0
-786.3
-672.3
-569.0
-476.2
-393.4
-329.9
-272.8
-221.6
-175.8
-135.1
-111.8
-107.3
-1879.4
-1830.3
-1695.3
-1605.4
-1515.6
-1425.8
-1336.0

-1246.5
-1157.5
-1054.7
-953.7
-855.3
-760.7
-670.9
-646.2
-622.1
-541.6
-468.1
-402.0
-343.3
-291.9
-253.4
-221.9
-213.4
-206.8
-202.0
-198.6
-196.7
-1974.9
-1928.1
-1799.8
-1713.6
-1626.9
-1539.5
-1451.5
-1362.9
-1274.2

-1170.6
-1067.8
-966.6
-868.0
-773.2
-746.9
-721.1
-634.3
-553.8
-480.0
-413.3
-353.7
-308.1
-267.3
-231.0
-219.7
-213.3
-208.8
-206.0
-1758.4
-1704.9
-1557.0
-1459.4
-1362.2
-1265.6
-1169.4
-1073.6
-978.4
-868.3
-759.8

-653.6
-550.8
-462.7
-456.5
-449.6
-426.9
0.0 0.0
0.0 0.0
-1168.9
-1074.4
-439.3
-432.1
429.1
431.8
456.3
462.4
550.6
653.4
759.6
868.1
978.1
1073.3
1169.1
1265.3
1362.0
1459.2
1556.8
1704.7
1758.2
205.9

208.7
213.2
219.6
230.9
267.2
Bi u ể
đồ
môme
n do
ho t ạ
t i ả
gây ra
(LL&
IM)
Bi u ể
đồ
l c ự
c t ắ
do
ho t ạ
t i ả
gây
ra
(LL&
IM)

×