Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

tài liệu hướng dẫn lắp ráp và sử dụng máy in toàn tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.46 KB, 15 trang )

www.Updatesofts.com
Trang
1
Tài li
ệu Máy in laser
-
Toàn t
ập
1. Nguyên lý chung :
Máy in laser là thi
ết bị in sử dụng tia laser trong quá trình tạo bản in. Có nhiều
ngư
ời
đ
ã nh
ầm máy laser với máy in sử dụng
đèn LED đ
ể tạo bản in.
Sơ đ
ồ khối máy in laser nh
ư sau
1.1. Kh
ối nguồn :
Ổn
đ
ịnh
đi
ện áp và cung cấp n
ăng lư
ợng
đi


ện cho toàn máy.
Đ
ầu vào
c
ủa nó là nguồn xoay chiều dân dụng (AC).
Đ
ầu ra
c
ủa khối nguồn bao gồm các mức ngu
ồn một chiều ổn
đ
ịnh,
đ
ã
đư
ợc lọc
s
ạch các can nhiễu (nếu có) của nguồn dân dụng. Sẵn sàng cung cấp cho các
m
ạch
đi
ện trong máy.
Kh
ối nguồn cũng tạo ra cao áp trong từng thời
đi
ểm (d
ư
ới tác
đ
ộng của khối

đi
ều khiển)
đ
ể nạp tĩnh
đi
ện cho trống, cho giấy tro
ng quá trình t
ạo bản in. Với
www.Updatesofts.com
Trang
2
máy photocopy thì còn có th
ể sử dụng cao áp cho việc tách giấy nữa.
Ph
ần lớn khối nguồn của các máy in, từ in kim_phun_laser_LED
đ
ều sử dụng
ki
ểu mạch nguồn ngắt mở (switching)
1.2. Kh
ối data :
Còn g
ọi là khối giao tiếp, thực h
i
ện nhiệm vụ sau :
Đ
ầu vào
: Nh
ận lệnh in và dữ liệu từ PC gửi sang.
Đ

ầu vào của các máy in
đ
ời cũ (nh
ư máy kim Epson LQ100/1070/1170 …, máy
laser HP4L/5L/6L…) đư
ợc kết nối với PC bằng cổng song song (LPT1/2 …
-
parallel).
Đ
ầu vào của các máy in
đ
ời mới h
ơ
n (như Canon LBP2900…) đư
ợc kết nối với
PC b
ằng cổng tuần tự vạn n
ăng (USB
-
Universial Serial Bus).
Đ
ầu ra
: Xu
ất tín hiệu cho mạch quang và mạch
đi
ều khiển
Tín hi
ệu
đi
ều khiển từ PC bao gồm :

• L
ệnh kiểm tra tình trạng máy in (hết giấy, sự cố mạch sấy …)
• L
ệnh nạp giấy.
Các tín hi
ệu nói trên (về mặt xử lý) với cổng song song thì
đi chân riêng và đư
ợc
tách trư
ớc mạch dữ liệu
đ
ến mạch
đi
ều khiển, còn ở cổng USB thì tách sau IC
giao ti
ếp
đ

đ
ến mạch
đi
ều khiển.
D
ữ liệu từ PC : Là chuỗi nhị phân (0,1) thể hi
ện cấp
đ
ộ xám của từng
đi
ểm ảnh
trên b

ản cần in (những bạn
đ
ã h
ọc về tivi, monitor sẽ hiểu khái niệm này). Tín
hi
ệu này
đư
ợc
đưa vào m
ạch xử lý dữ liệu
đ
ể chuyển
đ
ổi thành
đi
ện áp t
ương t

(analog) và c
ấp cho mạch quang. Tùy theo biên
đ

đi
ện áp
đi
ều khiển
mà diode
laser c
ủa mạch quang sẽ phát xạ mạnh hay yếu.
1.3. Kh

ối quang :
Đ
ầu vào : Bao gồm tín hiệu 2 tín hiệu
• Tín hi
ệu
đi
ều khiển motor lệch tia,
đư
ợc gửi
đ
ến từ mạch
đi
ều khiển.
• Đi
ện áp
đi
ều khiển c
ư
ờng
đ
ộ phát xạ laser,
đư
ợc gửi
đ
ến từ khối data.
Đ
ầu ra : Là các tia laser
đư
ợc trải
đ

ều trên suốt chiều dài của trống, với mục
đích
làm suy gi
ảm hoặc triệt tiêu tĩnh
đi
ện trên mặt trống trong quá trình tạo bản in.
www.Updatesofts.com
Trang
3
1.4. Kh
ối sấy :
Th
ực hiện 3 nhiệm vụ :
T
ạo ra nhiệt
đ
ộ cao (với máy HP5L/6L là 1820C, máy Canon LBP là 1830C)
đ

nung ch
ảy bột mực. Nhiệt
đ
ộ cao
này có th

đư
ợc tạo ra bằng thanh
đi
ện trở
ho

ặc bằng
đèn (haloghen)
T
ạo ra lực ép
đ
ể ép mực (
đ
ã
đư
ợc nung chảy) thấm vào x
ơ gi
ấy
đ
ể cố
đ
ịnh
đi
ểm
ảnh trên giấy. Lực ép
đư
ợc tạo ra bằng các trục l
ăn đư
ợc nén d
ư
ới tác
đ
ộng của
lò xo.
T
ạo ra lực kéo

đ
ể kéo giấ
y ra kh
ỏi máy in sau khi
đ
ã s
ấy_ép. Lực kéo
đư
ợc tạo
ra nh
ờ hệ thống trục l
ăn trên/dư
ới quay ng
ư
ợc chiều nhau.
Kh
ối sấy nhận lệnh từ khối
đi
ều khiển
đ
ể thi hành tác vụ. Ng
ư
ợc lại, nó cũng gửi
tín hi
ệu thông báo trạng thái nhiệt, trạng thái giấy cho mạch
đi
ều khiển
đ
ể dừng
máy khi có s

ự cố. Tín hiệu phản hồi này
đư
ợc lấy ra từ các cảm biến (sensor)
1.5. Kh
ối c
ơ :
Bao g
ồm tập hợp các bánh r
ăng, tr
ục l
ăn_ép th
ực hiện các hành trình sau :
• N
ạp giấy : kéo giấy từ khay vào trong máy.
• Kéo gi
ấy di chuyển
đúng đư
ờng
đi theo thi
ết kế,
đ
ảm bảo cho giấy
đư
ợc tiếp
xúc v
ới trống.
• Đ
ẩy giấy (
đ
ã hoàn thành b

ản in) ra khỏi máy.
Toàn b
ộ khối c
ơ đư
ợc vận hành nhờ lực kéo từ 1 motor chính (capstan motor),
motor đư
ợc
đi
ều khiển bằng lệnh hành trình từ khối
đi
ều khiển.
H
ệ thố
ng cơ c
ũng gửi tín hiệu phản hồi về khối
đi
ều khiển
đ
ể thực hiện các hành
vi thích h
ợp (ví dụ nh
ư l
ặp lại
đ
ộng tác nạp giấy, dừng in và thông báo cho PC
khi h
ết giấy, dắt giấy …)
1.6. Kh
ối
đi

ều khiển :
Đi
ều hành toàn bộ mọi hoạt
đ
ộng của máy. Về mặt ph
ương th
ức chính là
đi
ều
khi
ển tùy
đ
ộng (servo).
www.Updatesofts.com
Trang
4
Đ
ầu vào : Gồ
m các tín hi
ệu
• L
ệnh thông báo tình trạng (từ PC sang)
• L
ệnh in, nhận dữ liệu in.
• Tín hi
ệu phản hồi từ các khối.
Đ
ầu ra : Gồm các tín hiệu
• Thông báo tr
ạng thái (gửi sang PC)

• M
ở cổng, nhận và giải mã dữ liệu sang analog (gửi tới data)
• T
ạo cao áp (
g
ửi sang nguồn)
• Quay capstan motor (g
ửi sang c
ơ)
• M
ở nguồn cấp cho mạch sấy (gửi sang sấy)
• Quay motor l
ệch tia (gửi sang quang)
• M
ở diode laser (gửi sang quang)
• S
ẵn sàng (ready
-
g
ửi sang tất cả các khối)
2. Quá trình kh
ởi
đ
ộng của máy in laser :
2
.1. Ki
ểm tra :
B
ắt
đ

ầu từ việc bật công tắc nguồn hoặc cắm dây nguồn (vì 1 số máy in nh
ư
HP4L/5L/6L không có công t
ắc, cắm dây nguồn là chạy ngay).
M
ạch
đi
ều khiển (dùng MCU) ra lệnh kiểm tra :
2.1.1. Ki
ểm tra trạng thái cửa :
C
ửa (không bao gồm khay giấy
vào/ra) c
ủa máy in là n
ơi mà ngư
ời sử dụng
(ho
ặc kỹ thuật viên) có thể tiếp xúc một cách s
ơ b

đ
ể thực hiện các tác vụ sau:
• Thay th
ế hộp mực.
• V
ệ sinh
đư
ờng tải, trục (th
ư
ờng có lớp vỏ mút) nạp trống.

• Ki
ểm tra xem có “dắt” giấy trên
đư
ờng tải không.
C
ác máy in laser thư
ờng có từ 1
đ
ến 2 cửa.
C
ửa tr
ư
ớc :
• Tháo/l
ắp hộp mực, kiểm tra
đư
ờng tải.
C
ửa sau :
• Ki
ểm tra, kéo giấy bị “dắt” ở
đ
ầu ra lô sấy.
Ngoài ra, c
ửa (tr
ư
ớc) còn có tác dụng che kín buồng tạo bản in.
Đ
ảm bảo cho
ánh sáng ngoài không “gây nhi

ễu” cho tia laser trong quá trình tạo bản in.
Các c
ửa
đ
ều có “công tắc”, có thể là công tắc c
ơ khí ho
ặc quang
đi
ện. Khi cửa
đư
ợc
đóng s
ẽ có tín hiệu báo về mạch
đi
ều khiển
đ
ể tiếp tục các b
ư
ớc sau.
N
ếu muốn mở cửa
đ
ể theo dõi vận hành của máy, bạn phải tìm
ra khe ch
ứa công
t
ắc cửa và tác
đ
ộng vào nó (dán b
ăng dính ép vào ho

ặc dùng tô vít chọc vào)
N
ếu tất cả các cửa
đ
ều
đóng, công t
ắc tốt thì trạng thái cửa
đư
ợc nhận
đ
ịnh là
t
ốt. Mạch
đi
ều khiển sẽ kiểm tra tiếp trạng thái c
ơ
www.Updatesofts.com
Trang
5
N
ếu có ít nhất 1 trong các cửa
b
ị mở, công tắc h
ư th
ì tr
ạng thái cửa sẽ
đư
ợc nhận
đ
ịnh lỗi. Mạch

đi
ều khiển sẽ không cho sáng
đèn báo l
ỗi.
2.1.2. Ki
ểm tra trạng thái c
ơ :
Vi
ệc kiểm tra này
đ
ảm bảo trạng thái của hệ c
ơ là thông su
ốt, nó bao gồm :
• Ki
ểm tra khay giấy xem có mẩu_tờ giấy n
ào b
ị “dắt” vào bánh ép nạp giấy
không.
• Ki
ểm tra
đư
ờng tải xem có mẩu_tờ giấy nào bị “dắt” trong
đư
ờng tải không.
• Ki
ểm tra
đ
ầu ra xem có mẩu_tờ giấy nào bị “dắt” trong lô sấy không.
Tr
ạng thái c

ơ đư
ợc kiểm soát thông qua các sensor sau :
• Sensor đư
ờng
n
ạp giấy (th
ư
ờng nằm ngay d
ư
ới bụng của bánh ép nạp giấy.
Đây thư
ờng sử dụng sensor quang
đi
ện, nếu có dắt giấy trong
đư
ờng nạp thì
sensor b
ị tỳ và báo về khối
đi
ều khiển.
• Sensor đư
ờng tải giấy (th
ư
ờng nằm giữa
đư
ờng tải, ở gần bụng của hộp mực).
C
ấu tạ
o và ho
ạt

đ
ộng giống nh
ư sensor đư
ờng nạp.
• Sensor đ
ầu ra (nằm
đ
ằng sau trục ép của lô sấy). Cấu tạo và hoạt
đ
ộng giống
như sensor đư
ờng nạp.
N
ếu tất cả các sensor
đ
ều tốt và không bị kẹt hoặc
đè b
ởi “dắt” giấy thì trạngthái
cơ đư
ợc nhận
đ
ịnh là tốt. Mạch
đi
ều khiển sẽ ra lệnh mở motor capstan làm
quay toàn b
ộ hệ thống c
ơ (ta có th
ể nghe thấy tiếng chuyển
đ
ộng của các bánh

răng).
N
ếu có ít nhất 1 trong các sensor bị
đè, k
ẹt thì trạng thái c
ơ s

đư
ợc nhận
đ
ịnh
l
ỗi. Mạch
đi
ều khiển sẽ không mở motor capstan
và cho sáng đèn báo l
ỗi.
Lưu
ý : Đ
èn báo l
ỗi ở mỗi loại máy là khác nhau, có máy nhiều
đèn, có máy 1
đèn. B
ạn có thể tham khảo nội dung lỗi theo chỉ báo
đèn
ở website các hãng
ho
ặc trong user guide
đi kèm máy.
2.1.3. Ki

ểm tra trạng thái sấy :
M
ục
đích là đ
ể kiểm soát xem nhiệt
đ
ộ lô sấy có
đ
ủ không.
Vi
ệc kiểm tra
đư
ợc thực hiện qua một cảm biến nhiệt. Cảm biến này có thể
đư
ợc
g
ắn tỳ vào trục ép của lô sấy (nếu máy dùng
đèn phát nhi
ệt, máy photocopy gần
như 100% dùng đèn phát nhi
ệt), cũng có khi
đư
ợc dán nga
y trên thân c
ủa thanh
đi
ện trở phát nhiệt (nếu máy dùng
đi
ện trở phát nhiệt), nằm trong ruột của áo sấy
(b

ạn nào
đ
ã t
ừng tháo máy sẽ nhìn thấy áo sấy màu nâu_
đen m
ỏng, hình dạng
gi
ống nh
ư t
ờ giấy
đem cu
ộn thành cái ống).
N
ếu bộ phận phát nhiệt, cảm biến nh
i
ệt tốt (nóng thì R cảm biến giảm, nguội thì
R c
ảm biến t
ăng) th
ì
đi
ện trở cảm biến (nối về mạch
đi
ều khiển) nhỏ. Tôi
đ
ã
đó
th
ử với máy HP5L/6L giá trị khoảng 3K
Ω, tr

ên máy Samsung 1120 kho
ảng
4,5KΩ, d
ĩ nhiên là t
ương đ
ối vì phải rút
đi
ện mới
đo, khi đó th
ì lô s
ấy
đ
ã ngu
ội
www.Updatesofts.com
Trang
6
đi m
ột chút.
N
ếu bộ phận phát nhiệt, cảm biến nhiệt tốt (nóng thì R cảm biến giảm, nguội thì
R c
ảm biến t
ăng) th
ì
đi
ện trở cảm biến (nối về mạch
đi
ều khiển) t
ăng.

Ba bư
ớc kiểm tra 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3 là các kiểm tra c
ơ b
ản
đ
ối với tất cả
các
máy. N
ếu các b
ư
ớc này tốt thì máy gần nh
ư đ
ã ready (th
ử nghiệm trên các máy
đ
ời cũ HP4L/4P/5L/6L, Canon LBP 800/810)
2.1.4. Ki
ểm tra trạng thái mạch quang (scanner)
Tr
ạng thái mạch quang
đư
ợc kiểm soát thông qua hai yếu tố :
• Tín hi
ệu phản hồi từ IC
đ
i
ều khiển motor lệch tia và diode laser. IC này nằm
trong h
ộp quang (scanner). Khi lệnh kiểm tra
đư

ợc phát ra ta có thể nghe thấy
ti
ếng “rít” khẽ của motor.
• Công t
ắc (cửa). Nh
ư đ
ã nói
ở phần tr
ư
ớc, khi
đóng c
ửa sẽ tác
đ
ộng vào 1 công
t
ắc. Ngoài ra, trên
c
ửa th
ư
ờng có 1 “mấu” nhựa chọc thẳng vào mặt tr
ư
ớc dàn
quang (v
ới máy HP4L/5L/6L, Canon LBP800/810)
đ

đ
ẩy lá che của diode laser
v
ới mục

đích b
ảo vệ nó tránh bụi, ánh sáng trời tác
đ
ộng khi mở cửa.
Tuy nhiên, vi
ệc kiểm tra mạch quang không kiểm soát
đư
ợc
xem diode ho
ạt
đ
ộng nh
ư th
ế nào, c
ư
ờng
đ
ộ phát xạ (ảnh h
ư
ởng
đ
ến chất l
ư
ợng bản in), tình
tr
ạng của g
ương, kính có m
ốc hay không … Nói cách khác, ko thể kiểm soát
đư
ợc chất l

ư
ợng của tia laser.
Vi
ệc kiểm tra trạng thái mạch quang chỉ thực hiện ở các máy
đ
ời mới (Canon
LBP2900, Samsung 1120, HP5000…) còn các máy
đ
ời cũ (HP4L/5L/6L, Canon
LBP800/810…) không đư
ợc thực hiện.
Ngoài các bư
ớc kiểm tra 2.1.1, 2.1.2, 2.1.3, 2.1.4 thì mạch bảo vệ của khối
ngu
ồn cũng kiểm soát thông qua mạch bảo vệ quá dòng (OCP
-
Ov
er Protection)
và quá áp (OVP
-
Over Protection Voltage) n
ếu có sự cố thì nguồn sẽ cắt.
Sau 4 bư
ớc kiểm tra này, mạch
đi
ều khiển
đưa máy vào t
ình tr
ạng ready, nó coi
như máy đ

ã s
ẵn sàng hoạt
đ
ộng. Máy coi nh
ư đ
ã kh
ởi
đ
ộng xong
T
ới
đây, có th
ể các bạn sẽ th
ắc mắc “Vậy, khối data thì sao”
Đúng v
ậy, mạch
đi
ều khiển chỉ kiểm soát “sự vận hành” chứ không kiểm soát
“d
ữ liệu cần in ra”, chính vì thế nó ko kiểm tra, khối data có thể chết thì máy vẫn
ready, b
ạn cũng có thể thử nghiệm bằng cách rút cáp nối từ khối da
ta sang m
ạch
đi
ều khiển, rút cáp nguồn cấp cho khối data thì máy in vẫn khởi
đ
ộng bình
thư
ờng.

3. Ho
ạt
đ
ộng của máy in laser :
3.1. N
ạp giấy và tải giấy :
www.Updatesofts.com
Trang
7
Nguyên t
ắc chung của việc nạp giấy từ khay chứa vào
đư
ờng tải, buồng chụp là
s
ử dụng lực ma sát giữa trục ép
đ
ầu vào và tờ giấy. Nguyên tắc này
đúng v
ới tất
c
ả các loại máy in laser, kim, phun, LED, máy photocopy.
Mô hình c
ủa quá trình nạp giấy nh
ư h
ình d
ư
ới
đây :
Reduced: 72% of original size [ 707 x 689
]

-
Click to view full image
Tr
ạng thái chờ (ready) :
Đi
ều kiện : xem lại bài quá trình kiểm tra :
www.Updatesofts.com
Trang
8
(C
ảm biến khay giấy sẽ nhận biết tình trạng có/không
có gi
ấy (ở cả khay
đ
ựng
và khay tay). N
ếu không có giấy, khi ra lệnh in thì Wndows sẽ báo lỗi (ví dụ
máy Canon 2900 báo : Out of paper or paper could not be fed)
Ở chế
đ
ộ chờ,
đ
ầu khay nạp và mặt bánh ép cách nhau khá xa (th
ư
ờng từ 15mm
-
30mm). T
ờ giấy nằm
ở trạng thái tự do, ko chịu tác
đ

ộng của bánh ép nạp giấy.
Khe h
ở giữa
đ
ầu khay nạp và bánh ép quyết
đ
ịnh số tờ giấy tối
đa (gi
ấy tiêu
chu
ẩn,
đ
ộ dày ghi trong catalog của máy) có thể
đ
ặt trong khay (trừ khay tay chỉ
cho 1 t
ờ/1 thời
đi
ểm)
N
ạp và tải giấy :
Sau khi ra l
ệnh in từ PC (hoặc bấm nút test trên 1 số máy HP
đ
ời cũ) thì mạch
data s
ẽ chuẩn bị dữ liệu
đ
ể xuất cho dàn quang. Sau vài giây hoặc vài chục giây
(tùy dung lư

ợng dữ liệu cần in) thì mạch
đi
ều khiển ra lệnh nạp giấy, r
ơ le n
ạp
s
ẽ hoạt
đ
ộng
đ
ể t
ác đ
ộng lên c
ơ c
ấu dịch chuyển khay giấy_bánh ép nạp giấy.
Lúc đó đ
ồng thời xảy ra hai
đ
ộng tác :
-
Đ
ầu khay giấy
đư
ợc
đ
ẩy(nâng) và dịch chuyển
đ
ể gần vào bánh ép nạp gi
ấy.
-

Bánh ép quay đ
ể mặt cong của nó
đ
ối diện với
đ
ầu khay giấy.
Như v
ậy, tờ giấy nằm giữa khe (rất hẹp) do
đ
ầu khay và mặt cong của bánh ép
n
ạp giấy tạo thành, nó sẽ chịu tác
đ
ộng của lực ma sát trên bánh ép (vỏ bằng cao
su nhám) và b
ị cuốn theo chiều qu
ay c
ủa bánh ép
đi vào trong đư
ờng tải giấy.
Đ
ầu
đư
ờng tải, có thêm bánh ép tải giấy quay ng
ư
ợc chiều bánh ép nạp giấy sẽ
t
ạo thành lực kéo
đưa t
ờ giấy vào

đư
ờng tải, tiến
đ
ến buồng chụp.
Trên đư
ờng tải, tờ giấy sẽ tỳ vào cảm biến
đư
ờng tải
đ
ổi trạng thái (
đóng
→m

ho
ặc mở→
đóng, tùy máy), m
ạch
đi
ều khiển biết : giấy
đ
ã n
ạp thành công.
Sau khi gi
ấy
đi qua, c
ảm biến
đư
ờng tải không bị tỳ nữa, nó trở về trạng thái ban
đ
ầu, mạch

đi
ều khiển biết : giấy di chuyển trên
đư
ờng tải, buồng chụp tốt.
Sau đây là cơ c
ấu nạ
p, t
ải giấy của máy in HP5L/6L, Canon LBP800/810.
Reduced: 69% of original size [ 736 x 675 ]
-
Click to view full image
www.Updatesofts.com
Trang
9
L
ực kéo giấy:
Đư
ợc tạo ra từ lực ép giữa trục ép trên (7) và trục ép d
ư
ới (3, 4).
Hai h
ệ thống này quay ng
ư
ợc chiều nhau (hình vẽ).
Đi
ều kiện
đ
ể giấy
đư
ợc kéo vào ruột máy (nạp giấy)

.
-
Khay gi
ấy di chuyển ra ngoài (phía trục ép 7)
-
Tr
ục ép quay (ng
ư
ợc chiều kim
đ
ồng hồ theo hình vẽ)
đ
ể ép sát vào khay giấy.
B
ề mặt của trục ép (7) là cao su có ma sát lớn, khi quay sẽ tạo lực kéo, kéo giấy
vào bu
ồng máy.
Tr
ục ép d
ư
ới (3, 4) quay ng
ư
ợc
chi
ều trục ép trên (7) sẽ tiếp tục tạo lực kéo
đưa
gi
ấy vào sâu trong buồng máy.
Mô t
ả quá trình nạp giấy :

Khi chưa có l
ệnh nạp giấy :
Khay gi
ấy bị
đ
ẩy xa khỏi trục ép (7) bởi mỏ của con tỳ (5, 6). Lúc này trục ép
(7) có d
ạng nửa vòng tròn tạo thành 1 k
he h
ở lớn với mặt khay, nh
ư v
ậy giấy
trên khay ko ép sát vào tr
ục (7).
Khi có l
ệnh in :Motor capstan làm quay bánh r
ăng (1) và t
ất cả hệ thống c
ơ, ta
có th
ể nghe thấy tiếng quay của các bánh xe. Mục
đích là đ
ể trống quay (nạp
đi
ện tích cho trống), lô sấy_é
p quay s
ẵn sàng cho việc ép và
đ
ẩy giấy ra .
Bánh răng 1, và 2 liên k

ết với nhau bởi lực ma sát do lò xo 1 tì vào mặt trong
c
ủa bánh xe 1, 2. Lúc này bánh xe 2 bị cái móc của r
ơ le gi
ữ và nó ko quay, chỉ
www.Updatesofts.com
Trang
10
có bánh xe 1 là quay.
Khi có l
ệnh nạp giấy : Lệnh nà
y đư
ợc phát ra sau lệnh in, lệnh này có mức logic
1 làm m
ở transistor nối tiếp với cuộn hút r
ơ le, như v
ậy r
ơ le đư
ợc cấp
đi
ện tạo
l
ực hút, cái móc của r
ơ le di chuy
ển (nh
ư h
ình v
ẽ).
Khi móc rơ le di chuy
ển sẽ nhả bánh r

ăng (2). L
ực ma sát giữa bánh r
ăng 1
và 2
s
ẽ kéo bánh r
ăng 2 làm quay tr
ục (
đút vào tâm bánh răng 2
-
hình v
ẽ).
Tr
ục quay sẽ lai con tỳ 5, 6 quay theo. Cái mỏ của 5, 6 không tỳ vào khay nữa.
L
ực
đ
ẩy của lò xo 2 sẽ
đưa khay ép sát vào tr
ục ép (7).
Tr
ục ép 7 cũng
đư
ợc trục quay làm quay theo, m
ặt tròn của nó ép sát khay giấy,
l
ực ma sát của (7) sẽ kéo giấy vào buồng máy.
Các b
ệnh của c
ơ c

ấu nạp, tải giấy ( mô tả với
đi
ều kiện máy
đang ch
ạy mà hỏng,
ch
ứ không áp dụng cho các tr
ư
ờng hợp tháo máy ra_lắp lại mà hỏng)
B
ệnh 1 : Không nạp giấy hoàn toà
n.
Khi ra l
ệnh in, toàn bộ hệ thống c
ơ quay, 1 chút sau b
ạn sẽ tiếng “cách”
đó
chính là khi rơ le ho
ạt
đ
ộng,
đ
ầu khay giấy di chuyển, bánh ép nạp giấy quay.
B
ạn hãy chú ý nghe tiếng kêu
đó.
-
Do đ
ặt giấy vào không hết
đ

ầu khay, nh
ư v
ậy
đ
ầu giấy không vào
đ
ư
ợc khe
gi
ữa
đ
ầu khay và bánh ép nạp giấy (xảy ra với khay nằm)
Kh
ắc phục:
Đ
ẩy giấy vào hết tầm của khay.
B
ệnh 2: Nạp giấy vào
đư
ợc chừng 5
-
10mm thì gi
ấy không vào nữa, hệ c
ơ
ch
ạy thêm tí chút thì dừng,
đèn báo l
ỗi.
B
ệnh này là do giảm ma sat giữa bánh ép

n
ạp giấy và tờ giấy. Nguyên nhân là
do bánh ép có v
ỏ cao su nhám sau một thời gian hoạt
đ
ộng sẽ “bị lì mặt nhám”,
b
ạn có thể mở cửa tr
ư
ớc (có thể tháo cả hộp mực) mà nhìn, bề mặt của bánh ép
r
ất bóng. Bệnh này cũng th
ư
ờng gặp khi bánh ép “h
ơi l
ì m
ặt” và sử
d
ụng giấy
quá m
ỏng.
Kh
ắc phục :
Dùng gi
ẻ sạch (kiểu sợi bông nh
ư khăn m
ặt) luồn vào mặt tròn của
bánh ép, chà đi chà l
ại cho tới khi thấy hết bóng là
đư

ợc.
Lưu
ý : Bánh ép n
ạp giấy “bị lì mặt” còn gây ra hiện t
ư
ợng kéo 2, 3 vào 1 lúc
d
ẫn
đ
ến “dắt giấy”
trong đư
ờng tải, lô sấy.
B
ệnh 3 : Nạp giấy, giấy vào nh
ưng và máy d
ừng, báo lỗi.
B
ạn hãy mở cửa tr
ư
ớc, rút hộp mực, rất có thể sẽ nhìn thấy giấy bị dồn chặt ở
ngay đ
ằng sau của bánh ép nạp giấy (kiểu nh
ư g
ấp giấy xếp nếp).
Nguyên nhân c
ủa bệnh này là do b
ánh ép t
ải giấy có thể bị kẹt (tháo máy ra
thư
ờng có 2 bánh ép tải giấy, có lò xo

đ
ẩy
đ
ể tỳ sát mặt tròn của bánh ép nạp
gi
ấy).
Kh
ắc phục :
Kéo t
ờ giấy bị xếp nếp ra khỏi máy (chú ý nhẹ nhàng, vừa kéo vừa
www.Updatesofts.com
Trang
11
quan sát xem có b
ị v
ư
ớng, bị móc vào các mấu, gờ tr
ong đư
ờng tải không, có
th
ể sẽ làm rách và
đ
ể lại những ẩu giấy trong
đó)
C
ố gắng luồn
đư
ợc ngón tay vào ấn/nhả 2 bánh ép tải giấy vài lần, phải cảm
nh
ận thấy lực

đ
ẩy của 2 bánh là bằng nhau)
N
ếu xử lý nh
ư trên mà không đư
ợc, buộc phải tháo máy và vệ sinh
h
ốc lò xo
đ
ẩy
bánh ép t
ải giấy.
B
ệnh 4 : Nạp giấy, giấy
đi l
ệch và có thể bị kẹt lại trong
đư
ờng tải do giấy
đi
l
ệch.
Nguyên nhân là do l
ực ép giấy tạo thành giữa bánh ép nạp và bánh ép tải giấy
không cân, b
ạn có thể quan sát minh họa c
ơ c
ấu nạp giấy của m
áy HP5L.
L
ực ép bị lệch do:

• Méo bánh ép n
ạp giấy (bạn phải thay vỏ cao su của bánh ép).
• Mòn bánh ép
đư
ờng nạp.
• Tr
ục, ổ quay bánh ép
đư
ờng nạp bị mòn, dãn tới bị
đ
ảo khi chạy.
Kh
ắc phục :
Thay th
ế cụm bánh ép
đư
ờng nạp.
4. Ho
ạt
đ
ộng của khối quang
Nh
i
ệm vụ khối quang :
-
T
ạo ra tia laser có c
ư
ờng
đ

ộ ph
át x
ạ thay
đ
ổi theo cấp
đ
ộ xám của từng
đi
ểm
ảnh (pixel)
-
B
ắn tia laser trải
đ
ều trên suốt chiều dài của trống (theo từng dòng ảnh)
Kh
ối quang có cấu tạo nh
ư sau :
Reduced: 69% of original size [ 735 x 638 ]
-
Click to view full image
www.Updatesofts.com
Trang
12
Đ
ầu vào :
-
Tín hi
ệu Start từ mạch
đi

ều khiển tới.
-
Tin hi
ệu bá
o tr
ạng thái (cửa) của công tắc nằm trên khối quang (có thể có hoặc
không).
-
Đi
ện áp thể hiện cấp
đ
ộ xám của từng
đi
ểm ảnh (theo thời gian thực) dạng
analog t
ừ mạch data tới.
-
Tín hi
ệu thông báo
đ
ộ phân giải trang in từ mạch data
đưa t
ới.
-
Ngu
ồn cung cấ
p
Đ
ầu ra :
-

Tín hi
ệu an toàn (từ IC MDA) khối quang trả về mạch
đi
ều khiển.
-
Tia laser tr
ải
đ
ều trên suốt chiều dài của trống (theo từng dòng ảnh)
Nguyên lý ho
ạt
đ
ộng :
-
Sau khi đ
ã x
ử lý xong dữ liệu từ PC gửi sang, mạch data thông báo cho mạch
đi
ều khi
ển
đ
ể chuẩn bị tạo bản in.
-
M
ạch
đi
ều khiển ra lệnh
*. Chuy
ển dữ liệu thể hiện cấp
đ

ộ xám của từng
đi
ểm ảnh sang mạch quang.
*. Cho phép m
ạch quang hoạt
đ
ộng.
www.Updatesofts.com
Trang
13
-
Lúc đó, IC MDA m
ạch quang sẽ
đi
ều khiển motor lệch tia chạy (với tốc
đ

không đ
ổi, tùy thuộc v
ào t
ừng loại máy/
đ
ộ phân giải trang in).
-
Đ
ồng thời, IC MDA cũng khuyêch
đ
ại
đi
ện áp

đi
ểm ảnh và
đưa t
ới laser diode
làm cho diode này ho
ạt
đ
ộng và phát xạ ra tia laser. Nh
ư v
ậy, c
ư
ờng
đ
ộ của tia
laser là liên t
ục thay
đ
ổi (lúc yếu/lúc mạnh) phụ thuộc vào
đi
ện áp từng
đi
ểm
ảnh.
-
Các b
ạn chú ý, trong lòng laser diode có 1 vòng
đ
ồng nằm
đ
ằng tr

ư
ớc laser.
Đây chính là v
òng h
ội tụ (hội tụ bằng tĩnh
đi
ện),
đi
ện áp trên vòng hội tụ sẽ
quy
ết
đ
ịnh cho tia laser phát xạ ra khỏi nó là lớn hay nhỏ. Thông qua
đó đi
ều
ch
ỉnh
đ
ộ phân giải của bản in (dpi
-
dot per inch)
Reduced: 84% of original size [ 607 x 282 ]
-
Click to view full image
-
Tia laser phát x
ạ từ laser diode
đư
ợc
đưa qua kính h

ội tụ
đ
ể thu nhỏ lại (
đư
ờng
kính c
ủa tia laser) sẽ quyết
đ
ịnh
đ
ộ to/nhỏ của
đi
ểm ảnh. Nguyên lý hội tụ bằng
vòng t
ĩnh
đi
ện giống nh
ư nguyên l
ý h
ội tụ ở l
ư
ới Focus trong
đèn h
ình CRT.
-
Tia laser qua vòng kính l
ọc
đ

đ

ảm bảo loại bỏ tất cả các can nhiễu có thể làm
sai l
ệch tần số của laser và
đ
ến motor lệch tia. Sau
đó t
ới motor lệch tia.
-
Motor l
ệch tia có tốc
đ
ộ quay rất
l
ớn (ta có thể nghe tiếng rít nhẹ khi nó khởi
đ
ộng, tốc
đ
ộ quay của nó cũng góp phần quyết
đ
ịnh
đ
ộ phân giải của bản in).
Tr
ục motor lệch tia có gắn 1 miếng thép vuông (khoảng 10mmx10mmx1mm)
tr
ắng bóng. Tia laser
đ
ập vào nó, với tốc
đ
ộ quay của miếng thép

r
ất cao thì nó
s
ẽ bẻ góc (khúc xạ) từng tia (tại 1 thời
đi
ểm, mỗi tia
đ
ại diện cho 1
đi
ểm ảnh)
làm cho t
ừng tia bắn vào kính khúc xạ.
-
Kính khúc x
ạ là miếng nhựa trong làm nhiệm vụ bẻ góc và tia laser
đ
ể chúng
b
ắn lên g
ương ph
ản xạ.
-
Gương n
ằm song song
v
ới kính khúc xạ và lệch 1 góc khoảng 45
đ
ộ, làm
nhi
ệm vụ phản xạ các tia laser hắt vào trống. Các tia này

đi t
ới trống qua khe hở
h
ộp quang. Nếu bạn tháo hộp quang sẽ thấy d
ư
ới
đáy có 1 khe h
ở (kích th
ư
ớc
www.Updatesofts.com
Trang
14
ch
ừng 5mmx200mm).
Như v
ậy : Có thể rút ra một số n
h
ận xét
-
Tia laser càng nh
ỏ thì kích th
ư
ớc
đi
ểm ảnh càng nhỏ (và ng
ư
ợc lại). Vấn
đ


này đư
ợc
đi
ều chỉnh thông qua thay
đ
ổi
đi
ều khiển vòng hội tụ.
-

ờng
đ
ộ tia laser phụ thuộc
đi
ện áp hoạt
đ
ộng của laser diode.
Đi
ều này là rất
quan tr
ọng, nó ảnh h
ư
ởng t
r
ực tiếp
đ
ến sự
đâm/nh
ạt của bản in.
M

ột số bệnh do khối quang gây ra :
Hi
ện t
ư
ợng 1
: Ra l
ệnh in, máy tiếp nhận dữ liệu (
đèn data nháy), kh
ối c
ơ
ho
ạt
đ
ộng (nghe thấy tiếng ồn do các bánh xe quay) khoảng một vài giây, c
ơ
d
ừng_không nạp giấy và báo lỗi.
L
ỗi
này do tín hi
ệu phản hồi từ IC MDA trong khối quang gây ra. Bình th
ư
ờng,
khi nh
ận lệnh hoạt
đ
ộng từ mạch
đi
ều khiển thì IC MDA sẽ thực hiện 3
đ

ộng tác
:
• G
ửi tín hiệu phản hồi về cho mạch
đi
ều khiển, báo cáo tình trạng tốt.
• C
ấp
đi
ện cho motor lệch tia q
uay (b
ạn sẽ nghe thấy tiếng rít nhẹ, mảnh)
• C
ấp
đi
ện cho laser diode và vòng hội tụ.
Trư
ờng hợp này
đ
ến 99% là do IC MDA chết, mạch ngoài của IC này cực kỳ
đơn gi
ản, ít linh kiện và hầu nh
ư không hư h
ỏng.
Kh
ắc phục :
Thay IC MDA (là lo
ại dán)
đúng tên.
Hi

ện t
ư
ợng 2
: B
ản in mờ (với
đi
ều kiện mực tốt, trống tốt, cao áp tốt)
Hi
ện t
ư
ợng này do mạch MD (monitor diode) làm nhiệm vụ kiểm soát c
ư
ờng
đ

phát x
ạ của laser diode hoạt
đ
ộng kém dẫn
đ
ến c
ư
ờng
đ
ộ laser quá mạnh làm
phân h
ủy tĩnh
đi
ện trên trống quá nhiề
u, gây ra m

ờ bản in.
Kh
ắc phục :
M
ở nắp hộp quang.
Ch
ỉnh biến trở MD (nằm sát laser diode) khoảng 1/8 cung tròn về bên trái và in
th
ử. Nếu ch
ưa đ
ạt thì chỉnh tiếp.
Lưu
ý : Tr
ư
ớc khi chỉnh, cần chấm vào mặt biến trở 1 tí (
đ
ầu t
ăm) d
ầu (máy
khâu) đ
ể boi tr
ơn
, tránh cho m
ặt than của biến trở bị rạn, vỡ.
Hi
ện t
ư
ợng 3
: B
ản in lốm

đ
ốm (với
đi
ều kiện mực tốt, trống tốt, cao áp tốt)
L
ỗi này do hệ thống lệch tia và dẫn quang gây ra. Bạn hãy vệ sinh hệ thống dẫn
quang :
• Mi
ếng kim loại trắng bóng (10mmx10mmx1mm) gắ
n trên tr
ục của motor lệch
tia.
• Kính khúc x
ạ.
• Gương ph
ản xạ
Nh
ững
đ
ối t
ư
ợng này nếu bị mốc, bẩn thì rửa bằng “n
ư
ớc rửa bát” và chổi mềm.
www.Updatesofts.com
Trang
15
Sau đó lau khô b
ằng giẻ mềm. Tuyệt
đ

ối không sấy, không rửa bằng hóa chất
(như c
ồn, axeton …)
Hi
ện t
ư
ợng 4
: B
ản in
đen s
ì
L
ỗi này do mất tia laser hoặc c
ư
ờng
đ
ộ phát xạ quá yếu. Máy in laser lại sử dụng
laser tr
ắng (khác với ổ CD/DVD sử dụng laser
đ
ỏ hoặc xanh) nên không thể
ki
ểm ra bằng mắt th
ư
ờng.
Kh
ắc phục :
• Ch
ỉnh thử biến trở MD (về bên phải), mỗi lần chỉnh 1/8
cung tròn.

• Ki
ểm tra
đi
ện áp 5V(+),
đây là thiên áp t
ĩnh cho laser diode. Nếu mất hãy dò
ngư
ợc từ chân laser diode về
đ
ầu cáp hộp quang.
Đư
ờng nguồn này th
ư
ờng có 1
đi
ện trở cầu chì (0,47Ω) và 1 tụ lọc (vài chục nF, tùy máy)
đ
ằng sau
đi
ện trở.
Đi
ện trở có
th

đ
ứt, tụ lọc có thể chập, hãy thay thế (
đúng giá tr
ị).
• N
ếu

đi
ện áp 5V có, chỉnh thử biến trở MD không
đư
ợc, hãy thay laser diode
(nguyên nhân này có sác xu
ất rất thấp, khoảng vài%).
Hi
ện t
ư
ợng 5
: Nét ch
ữ, các
đư
ờng (cong, thẳng) bị nhòe sang hai bên
.
Hi
ện t
ư
ợng này do tia laser không chụm (hội tụ) hoặc hội tụ kém nên
đi
ểm ảnh
trên tr
ống bị t
ăng kích thư
ớc.
Kh
ắc phục :
Đi
ều chỉnh
đi

ện áp vòng hội tụ tĩnh
đi
ện bằng biến trở trên mạch
quang. Bi
ến trở này th
ư
ờng có ký hiệu (FC, Vfc) nằm gần laser dioe (x
a hơn
MD m
ột chút). Sau mỗi lần chỉnh, hãy in thử
đ
ến khi
đ
ạt
đ
ộ nét thì thôi.
Hi
ện t
ư
ợng 6
: Thay đ
ổi
đ
ộ phân giải (DPI) từ ch
ương tr
ình in trên PC
nhưng b
ản in không thay
đ
ổi, chỉ

đ
ạt
đư
ợc
đ
ộ phân giải tối thiểu.
Như bài trư
ớc
đ
ã
đ
ề cập. Tốc
đ
ộ quay của
motor l
ệch tia phụ thuộc vào
đ
ộ phân
gi
ải trang in.
Đ
ể thay
đ
ổi
đ
ộ phân giải thì mạch data gửi 1 tín hiệu lên IC MDA.
Tín hi
ệu này là tín hiệu logic nên không thể kiểm tra bằng
ĐHVN ho
ặc

đ
ầu dò
logic, ch
ỉ có thể kiểm tra bằng máy hiện sóng.
Kh
ắc phục : Nếu
các t
ụ,
đi
ện trở trên
đư
ờng tín hiệu phân giải từ mạch data lên
IC MDA m
ạch quang không h
ư h
ỏng thì thay thế IC MDA.
___The End___

×