Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
Tiết 1 Ngày soạn: 15/8/2014
Phần V : DI TRUYỀN HỌC
Chương I : CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA ADN
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :
- Phát biểu được khái niệm gen, mã di truyền.
- Nêu được đặc điểm của mã di truyền.
- Trình bày được cấu trúc của gen. Phân biệt được gen phân mảnh và gen không phân mảnh.
- Phân biệt được các loại gen.
- Trình bày được nguyên tắc và cơ chế tổng hợp ADN, ý nghĩa của quá trình nhân đôi ADN.
- Phân biệt được quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thật
2. Kĩ năng.
Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ sự đa dạng nguồn gen,
B.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp quan sát tìm tòi.
- Phương pháp hỏi đáp tìm tòi.
C. PHƯƠNG TIỆN
- Tranh : H1.1-2
D. TIỀN TRÌNH LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH LỚP()
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
Giáo viên giới thiệu khái quát chương trình sinh học 12 – nâng cao.
III. TRIỂN KHAI BÀI.
1. Đặt vấn đề (2’)
Gen là gì ? Quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực khác với sinh vật nhân sơ ở
đặc điểm nào ?
2. Bài mới (30’)
HOẠT ĐỘNG 1(10’)
1
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
HOẠT ĐỘNG 2 (5’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi : đặc điểm của mã di truyền ? Tại
sao là mã bộ ba ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Bổ sung và kết luận.
II. MÃ DI TRUYỀN
- Mã di truyền là mã bộ ba, được đọc từ
một điểm xác định và liên tục từng bộ
ba.
- Mã di truyền có tính đặc hiệu, thoái
hoá, phổ biến.
- Trong 64 bộ ba, có 3 bộ ba không mã
hoá axit amin(UAA, UGA, UGA). Bộ ba
AUG là mã mở đầu và mã hoá axit amin
mêtiônin.
HOẠT ĐỘNG 3 (15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
2
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi : gen là gì ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi.
GV. Bổ sung và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H1.1 và
đọc SGK trả lời câu hỏi :
- Cấu trúc của gen cấu trúc ?
- Phân biệt gen phân mảnh và gen không
phân mảnh ?
HS. Quan sát H1.1, đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi : phân biệt gen cấu trúc và gen
điều hoà ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi.
GV. Kết luận.
I. KHÁI NIỆM VẢ CẤU TRÚC CỦA
GEN.
1. Khái niệm gen.
Gen là một đoạn của phân tử ADN
mang thông tin mã hoá cho một sản
phẩm xác định.
2. Cấu trúc của gen
a. Cấu trúc chung của gen cấu trúc.
Gồm 3 vùng :
- Vùng điều hoà.
- Vùng mã hoá.
- Vùng kết thúc.
b. Cấu trúc không phân mảnh và phân
mảnh của gen.
- Gen không phân mảnh :
+ Ở sinh vật nhân sơ.
+ Có vùng mã hoá liên tục.
- Gen không phân mảnh :
+ Ở phân lớn sinh vật nhân sơ.
+ Các đoạn mã hoá axit amin(êxôn) và
không mã hoá axit amin (intrôn) xen kẻ
nhau.
3. Các loại gen.
Gen có nhiều loại gen : gen cấu trúc,
gen điểu hoà,
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi : nguyên tắc, thời điểm nhân đôi
của ADN ?
HS. Đọc SGK và trả lời câu hỏi của giáo
viên.
GV. Bổ sung và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H1.2 và trả lời
câu hỏi : Các enzim và các thành phần tham
gia quá trình tổng hợp protein?
HS. Quan sát H1.2 và trả lời câu hởi của
giáo viên.
GV. Bổ sung và kết luận.
GV. Tiếp tục yêu cầu học sinh quan sát
H1.2, đọc thông tin và trả lời câu hỏi :
- Chức năng của mỗi enzim tham gia quá
trình nhân đôi ADN ?
- Chiều tổng hợp của mạch mới ?
- Kết quả của quá trình nhân đôi của
ADN ?
HS. Quan sát H1.2, đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Bổ sung và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi : Sự nhân đôi của ADN ở sinh vật
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI CỦA
ADN.
1. Nguyên tắc.
Quá trình nhân đôi ADN tuân theo
nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
2. Thời điểm
Diễn ra ngay trước khi tế bào bắt đầu
bước vào giai đoạn phân chia tế bào
3. Thành phần
- ADN làm khuôn,
- Các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào
- Các enzim : ADN pôlimeraza, ARN
pôlimeraza, ligaza,…
- ATP
4. Diễn biến quá trình
a. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ
(VK E. coli)
Giai đoạn 1: Tháo xoắn, tách mạch
- Nhờ các enzim gyraza, hêlicaza và
prôtêin SSB bám sợi đơn xúc tác, ADN
tháo xoắn, phân tử ADN được tách làm
2 mạch tạo ra chạc chữ Y (một mạch có
đầu 3
’
- OH, một mạch có đầu 5
’
- P)
Giai đoạn 2: Tổng hợp các mạch
ADN mới
- Trên mạch có đầu 3
’
- OH (mạch
khuôn), sau khi tổng hợp ARN mồi thì
enzim ADN polimeraza sẽ tổng hợp
mạch mới một cách liên tục bằng sự
liên kết các nuclêôtit theo nguyên tắc
bổ sung.
- Trên mạch có đầu 5
’
- P (mạch bổ
sung), việc liên kết các nuclêôtit được
thực hiện gián đoạn theo từng đoạn
Okazaki.
+ Ở mỗi đoạn Okazaki, sau khi enzim.
ARN polimeraza tổng hợp đoạn mồi thì
thì enzim ADN polimeraza xúc tác liên
kết các nu để tổng hợp đoạn Okazaki
- Enzim ligaza sẽ nối các đoạn Okazaki
lại với nhau
Giai đoạn 3: kết thúc
Hai phân tử ADN được tạo thành.
Trong mỗi phân tử ADN được tạo
thành thì một mạch là mới được tổng
hợp còn mạch kia là của ADN mẹ ban
3
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
nhân thực khác với sinh vật nhân sơ ở
điểm nào ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi.
GV. Bổ sung và kết luận.
đầu (bán bảo toàn)
b. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân
thực
- Cơ chế giống với sự nhân đôi ADN ở
sinh vật nhân sơ. Tuy nhiên có một số
điểm khác:
+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều
đơn vị nhân đôi, ở sv nhân sơ chỉ có
một.
+ Nhân đôi ở sv nhân thực có nhiều
enzim tham gia.
IV. CỦNG CỐ (5’)
- Gen là gì ? Đặc điểm của mã di truyền ?
- Vai trò của nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi của ADN ?
V. DẶN DÒ (2’)
- Kiến thức trọng tâm : Khái niệm gen, đặc điểm của mã di truyền, sự khác nhau giữa
quá trình nhân đôi ADN giữa sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
- Đọc bài 2 và trả lời câu hỏi :
+ Phiên mã là gì ? Dịch mã là gì ?
+ Vai trò của nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã và dịch mã ?
E. RÚT KINH NGHIỆM
4
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
Tiết 2 Ngày soạn : 26 /08 /2014
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
A.MỤC TIÊU.
1. Kiến thức.
Qua bài này học sinh phải :
- Nêu được khái niệm phiên mã, dịch mã, pôliribôxôm.
- Trình bày được cơ chế phiên mã( tổng hợp mARN).
- Mô ta được diễn biến của cơ chế dịch mã.
- Phân tích được vai trò của nguyên tắc bổ sung trong cơ chế phiên mã và dịch mã.
- Trình bày được sự khác nhau giữa quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực.
- Nêu được mối liên hệ ADN – mARN – Prôtein – Tính trạng.
2. Kĩ năng.
Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ sự đa dạng nguồn gen,
B. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Vấn đáp - tìm tòi - Hỏi và trả lời
- Trực quan- tìm tòi. - Hoạt động nhóm
- Chia nhóm và phân công nhiệm vụ
C. PHƯƠNG TIỆN
- . H2.1 -2
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH LỚP (1’)
II. KIỂM TRA BÀI CỦ (5’).
Nêu quá trình nhân đôi ADN ? Vai trò của nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN ?
III. NỘI DUNG BÀI MỚI.
1. Đặt vắn đề (2’).
TTDT là gi? Vây, quá trình dịch các TTDT để cấu trúc nên các phân tử Protein như thế nào!
2. Triển khai bài (30’)
Hoạt động 1(16’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV. Giới thiệu chung về sự truyền đạt
TTDT trong tế bào.đee HS hiểu sự phiên
mã là gì?
Phiên mã diễn ra ở những sinh vật nào ?
HS. thu thập thông tin và trả lời câu hỏi
của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H2.1 và
trả lời câu hỏi :
- Enzim nào tham gia quá trình phiên mã ?
- Phiên mã bắt đầu ở vị trí nào trên gen ?
I. CƠ CHẾ PHIÊN MÃ.
1. Khái niệm.
- Sự truyền đạt thông tin di truyền từ
phân tử ADN mạch kép sang phân tử
ARN mạch đơn.
- Diễn ra ở virut có ADN dạng sợi kép,
ở vi khuẩn và sinh vật nhân thật.
2. Diễn biến của cơ chế phiên mã.
a. Ở sinh vật nhân sơ.
( Tổng hợp mARN)
* Khởi đầu
- Enzim ARN – Polimeraza tiếp xúc với
gen ở đầu 3’, tại bộ ba mở đầu.
- Hai mạch của gen tách nhau.
5
enzim
ATP
enzim
ATP
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
HS. Quan sát H2.1 thu thập thông tin và
trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H2.1 và
trả lời các câu hỏi sau :
- Chiều của mạch khuôn tổng hợp mARN
?
- Chiều tổng hợp và nguyên tắc tổng hợp
mARN ?
- Hiện tượng xảy ra khi kết thúc phiên
mã ?
HS. Quan sát H2.1 thu thập thông tin, trả
lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và nhấn mạnh vai trò của
nguyên tắc bổ sung trong phiên mã.
Kết luận.
GV. Giới thiệu quá trình tổng hợp rARN
và tARN.
GV. Yêu cầu học sinh so sánh quá trình
tổng hợp mARN ở sinh vật nhân thực với
sinh vật nhân sơ ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
* Kéo dài
- Enzim ARN – Polimeraza trượt dọc
gen theo chiều 5’ – 3’.
- Các ribônuclêotit liên kết với các
nuclêotit của gen theo nguyên tắc bổ
sung để hình thành chuỗi
pôliribônulêôtit.
* Kết thúc
- Khi enzim ARN – Polimeraza trượt
đến bộ ba kết thúc thì quá trình phiên
mã chấm dứt.
- enzim và mARN tách ra khỏi gen.
* Quá trình tổng hợp tARN và rARN
theo cơ chế tương tự. Chuỗi
pôliribônuclêôtit hình thành xong sẽ
biến đổi cấu hình tạo thành tARN hoặc
rARN với cấu trúc đặc trưng.
b. Ở sinh vật nhân thực.
Cơ chế phiên mã tương tự như sinh
vật nhân sơ. Chỉ khác : sau khi tổng hợp
xong mARN, các đoạn intron bị cắt bỏ
để tạo thành mARN trưởng thành.
Hoạt động 2(14’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV. dịch mã là gì ?
HS. Đọc SGK và trả lời câu hỏi của giáo
viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Giới thiệu lại cấu trúc của mARN và
Ribôxôm.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi : vai trò của quá trình hoạt hoá axit
amin ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả lời câu
hỏi.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
II. CƠ CHẾ DỊCH MÃ.
1. Khái niệm.
Dịch mã là quá trình chuyển mã di truyền từ
mARN thành trình tự các axit amin, kế tiếp sau
quá trình phiên mã.
2. Diễn biến của cơ chế dịch mã.
* Hoạt hoá axit amin.
aa aa*
aa* + tARN aa-tARN
6
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
GV. Yêu cầu các nhóm quan sát H2.2, đọc
thông tin và thảo luận các câu hỏi :
- Vị trí tiếp xúc đầu tiên của Ribôxôm trên
mARN ?
- Sự dịch chuyển của Ribôxôm ( chiều và
cách dịch chuyển ) ?
- Vai trò của nguyên tắc bổ sung trong dịch
mã ?
HS. Quan sát H2.2, đọc SGK thu thập thông
tin, thảo luận và thống nhất đáp án.
GV. Gọi đại diện 1-3 nhóm trả lời và yêu
cầu các nhóm còn lại nhận xét và bổ sung.
HS. Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
GV. Bổ sung và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi :
Pôliribôxôm là gì ? Vai trò ?
HS. Đọc SGK và trả lời câu hỏi của giáo
viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : phân
tích Mối liên hệ ADN – mARN – Prôtein –
tính trạng ? Vai trò của nguyên tắc bổ sung
trong cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ?
HS. Dựa trên các kiến thức đã học để trả lời
câu hỏi của giáo viên.
GV. Chỉnh lí và kết luận.
* Dịch mã và hình thành chuỗi pôlipeptit.
- tiểu phần nhỏ Ribôxôm tiếp xúc với mARN
tại bộ ba mở đầu.
- aa
md
- tARN đến tiếp xúc với mARN tại bộ
mã mở đầu, Bộ ba đối mã bổ sung với bộ mã
mở đàu
- Tiểu phần lớn Ribôxôm tiếp xúc với tiểu phần
nhỏ tạo thành Rb hoàn chỉnh
aa1- tARN đến tiếp xúc với mARN tại bộ
mã thứ 1, Bộ ba đối mã bổ sung với bộ mã mở
thứ 1
- Liên kết peptit hình thành giữa aa
md
-aa1,
tARN vc aa
md
rời khỏi Rb
- Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều
5’→ 3’và từng nấc, mỗi nấc tương ứng với một bộ
ba.
-Quá trình cứ tiếp tục như vậy cho đến khi Rb
trượt đến khi gặp bộ ma kết thúc
- Chuỗi polipeptit được giải phóng, hai tiểu
phần Rb tách nhau ra
- aa
md
được cắt khỏi chuổi polipeptit → chuỗi
polipeptit hoàn chỉnh, tham gia cấu trúc protein.
3. Pôliribôxôm.
- Trên mỗi phân tử mARN có nhiều ribôxôm
hoạt động Pôliribôxôm.
- Cung cấp nhanh và kịp thời lượng protein cho
cơ thể.
4. Mối liên hệ ADN – mARN – Prôtein – tính
trạng.
tự sao Phiên mã dịch mã
ADN ARN Prôtêin Tính
trạng
IV. CỦNG CỐ (5’).
- Trình bày cơ chế phiên mã ở sinh vật nhân sơ ?
- Vai trò của nguyên tắc bổ sung trong cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử ?
V. DẶN DÒ (2’).
Đọc trước bài 3 và trả lời các câu hỏi sau :
- Thế nào là điều hoà hoạt động của gen ?
- Điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân thực khác với sinh vật nhân sơ ở điểm nào ?
E. RÚT KINH NGHIỆM
7
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
Tiết 3 Ngày soạn : 27/8/2014
BÀI 3 : ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA GEN
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :
- Phát biểu được khái niệm điều hoà hoạt động của gen.
- Nêu được cấu tạo của Opêron.
- Trình bày được cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ.
- Nêu được những điểm khác của cơ chế điều hoà sinh vật nhân thức so với sinh vật nhân sơ.
- Trình bày được ý nghĩa của điều hoà hoạt động của gen.
2. Kĩ năng.
Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ sự đa dạng nguồn gen,
B.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Vấn đáp - tìm tòi - Hỏi và trả lời
- Trực quan- tìm tòi. - Hoạt động nhóm
C. PHƯƠNG TIỆN
- Tranh : H1.1-2
D. TIỀN TRÌNH LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH LỚP()
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
Trình bày diễn biến của cơ chế phiên mã ? Vai trò của nguyên tắc bổ sung trong phiên mã ?
III. TRIỂN KHAI BÀI.
1. Đặt vấn đề (2’)
Trong tế bào chứa đầy đủ hệ gen. Nhưng các gen hoạt động khác nhau theo giai đoạn
phát triển của cá thể và nhu cầu hoạt động sống của tế bào. Vậy quá trình nào đảm bảo
cho sự hoạt động của gen nhịp nhàng đáp ứng nhu cầu của tế bào?
2. Bài mới (30’)
HOẠT ĐỘNG 1(18’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi : điều hoà hoạt động của gen ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi.
GV. Bổ sung và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H3 và đọc
SGK trả lời câu hỏi : cấu tạo của
opêron ?
HS. Quan sát H3, đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
I. KHÁI NIỆM.
Điều hoà hoạt động của gen là quá trình
đảm bảo cho các gen hoạt động phù hợp
với từng giai đoạn phát triển của cá thể và
nhu cầu của tế bào.
II. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ HOẠT
ĐỘNG CỦA GEN Ở SINH VẬT
NHÂN SƠ.
1. Cấu tạo của opêron Lac theo Jacôp
và Mônô.
Opờron Lac gồm :
- Vùng khởi động P(Promoter): nơi mà
ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu
phiên mã.
- Vùng vận hành O(operator): có trình tự
8
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
GV. Chỉnh lí và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H3 đọc
SGK và trả lời câu hỏi : cơ chế điều hoà
hoạt động của gen ở trạng thái ức chế và
trạng thái hoạt động ?
HS. Quan sát H3, đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi.
GV. Kết luận.
Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên
kết làm ngăn cản sự phiên mã.
- Vùng chứa các gen cấu trúc quy định
tổng hợp các enzim phân giải đường
lactôzơ.
*Chú ý: Trước mỗi opêron (nằm ngoài
opêron) có gen điều hoà hoạt động các
gen của opêron.
2. Cơ chế hoạt động của opêron Lac ở
E.coli
a) Khi môi trường không có lactôzơ:
- Gen điều hoà hoạt động tổng hợp
prôtêin ức chế. Prôtêin ức chế liên kết
vào vùng vận hành của opêron ngăn cản
quá trình phiên mã làm các gen cấu trúc
không hoạt động.
b) Khi môi trường có lactôzơ:
- Một số phân tử lactôzơ liên kết với
prôtêin ức chế làm nó không liên kết vào
vùng vận hành của opêron và ARN
pôlimeraza liên kết với vùng khởi động
để tiến hành phiên mã.
- Các phân tử mARN của gen cấu trúc
được dịch mã tạo ra các enzim phân giải
lactôzơ.
- Khi lactôzơ bị phân giải hết thì prôtêin
ức chế lại liên kết được vào vùng vận
hành và quá trình phiên mã của các gen
trong opêron bị dừng lại.
HOẠT ĐỘNG 2 (12’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi : điều hoà hoạt động của gen ở
sinh vật nhân thực có những điểm khác gì
so với sinh vật nhân sơ ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Bổ sung và kết luận.
III. ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG CỦA
GEN Ở SINH VẬT NHÂN THỰC.
- Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở
sinh vật nhân thực phức tạp hơn sinh vật
nhân sơ, qua nhiều giai đoạn : NST tháo
xoắn, phiên mã, biến đổi sau phiên mã,
dịch mã và biến đổi sau dịch mã.
- Gen gây tăng cường tác động lên gen
điều hoà làm tăng sự phiên mã, gen bất
hoạt là ngừng quá trình phiên mã.
IV. CỦNG CỐ (5’)
Trình bày sơ đồ cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E.coli ?
V. DẶN DÒ (2’)
- Kiến thức trọng tâm : Cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ.
9
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
- Đọc bài 4 và trả lời câu hỏi :
+ Đột biến gen là gì ? Có những dạng đột biến điểm nào ?
+ Cơ chế biểu hiện đột biến gen ?
+ Sự biểu hiện đột biến giao tử, đột biến tiền phôi, đột biến xôma ?
E. RÚT KINH NGHIỆM
10
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
Tiết 4 Ngày soạn : 28/8/2014
BÀI 4 : ĐỘT BIẾN GEN
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :
- Phát biểu được khái niệm đột biến gen, đột biến điểm, thể đột biến.
- Phân biệt được các dạng đột biến gen.
- Trình bày được nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen.
- Nêu được hậu quả và vai trò của đột biến gen.
- Phân biệt được đột biến giao tử, đột biến tiền phôi và đột biến xôma.
2. Kĩ năng.
Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.
B.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Vấn đáp - tìm tòi - Hỏi và trả lời
- Trực quan- tìm tòi. - Hoạt động nhóm
- Chia nhóm và phân công nhiệm vụ
C. PHƯƠNG TIỆN
- Tranh : H4.1-2
D. TIỀN TRÌNH LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
Trình bày cơ chế điều hoà hoạt động của gen ở vi khuẩn E.coli ?
III. TRIỂN KHAI BÀI.
1. Đặt vấn đề (2’)
Đột biến gen là gì ? Các dạng đột biến điểm ? Hậu quả và cơ chế biểu hiện của các
dạng đột biến ?
2. Bài mới (30’)
HOẠT ĐỘNG 1(10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H4.1 và
đọc thông tin ,trả lời câu hỏi : Đột biến
gen là gì ? Các dạng đột biến điểm ? Thể
đột biến là gì ?
HS. Quan sát H4.1 ,đọc SGK thu thập
thông tin và trả lời câu hỏi.
GV. Bổ sung và kết luận.
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT
BIẾN GEN
1. Khái niệm
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu
trúc của gen. Thường chỉ liên quan đến 1
cặp nuclêôtit ( đột biến điểm) hoặc một số
cặp nuclêôtit.
- Trong tự nhiên, các gen có thể bị đột biến
nhưng với tần số thấp.
- Thể đột biến là những cá thể mang đột
biến đã biểu hiện thành kiểu hình.
2. Các dạng đột biến
Các dạng đột biến điểm : thay thế, mất và
thêm 1 cặp nuclêôtit.
HOẠT ĐỘNG 2 (20’)
11
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi : nguyên nhân gây ra đột biến gen
?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Bổ sung và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi : đột biến gen phụ thuộc vàp
những yếu tố nào ? Thế nào là dạng tiền
đột biến ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Bổ sung và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi : tại sao đa số đột biến gen gây
hại cho cơ thể sinh vật ? Vai trò của đột
biến gen ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Bổ sung và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi : đặc điểm của đột biến giao tử,
đột biến tiền phôi, đột biến xôma ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Bổ sung và kết luận.
II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ
PHÁT SINH ĐỘT BIẾN.
1. Nguyên nhân
- Các dạng nulêôtit hiếm kết cặp bổ sung
không đúng khi nhân đôi dẫn đến đột
biến gen.
- Do sự tác động của các tác nhân vật lí,
hoá học hoặc sự rối loạn trao đổi chất
trong tế bào làm biến đổi cấu trúc của
gen.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen.
- Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác
nhân, liều lượng, cường độ của tác nhân
đột biến và cấu trúc của gen.
- Thông thường, sự thay đổi một nuclêôtit
nào đó dưới dạng tiền đột biến. Nếu
không được sữa chữa thì trở thành dạng
đột biến.
3.Hậu quả và vai trò của đột biến gen.
- Sự biến đổi của gen biến đổi mARN
biến đổi protein thường có hại,
giảm sức sống của cơ thể.
- Đột biến có vai trò làm cho sinh vật
ngày càng đa dạng và phong phú, cung
cấp nguyên liệu cho tiến hoá và chọn
giống.
III. SỰ BIỂU HIỆN CỦA ĐỘT BIẾN.
1. Đột biến giao tử.
- Phát sinh trong giảm phân, qua thụ tinh
đi vào hợp tử.
- Đột biến trội biểu hiện kiểu hình của cơ
thể mang đột biến.
- Đột biến lặn thường tồn tại ở trạng thái
dị hợp ở thế hệ đầu tiên. Chỉ biểu hiện
kiểu hình ở trạng thái đồng hợp lặn.
- Qua giao phối đột biến phát tán trong
quần thể.
- Di truyền qua sinh sản hữu tính.
2. Đột biến tiền phôi.
- Phát sinh trong những lần nguyên phân
đầu tiên của hợp tử.
- Di truyền qua sinh sản hữu tính.
- Biểu hiện tương tự đột biến giao tử.
3. Đột biến xôma
- Xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh
12
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
dưỡng và được nhân lên thành mô.
- Nếu là đột biến trội sẻ biểu hiện ở một
phần của cơ thể.
- Không di truyền qua sinh sản vô tính.
IV. CỦNG CỐ (5’)
Đột biến gen là gì ? Sự biểu hiện của các dạng đột biến ?
V. DẶN DÒ (2’)
- Kiến thức trọng tâm : khái niệm đột biến, hậu quả và vai trò, cơ chế biểu hiện của đột biến.
- Đọc bài 5 và trả lời câu hỏi :
+ Bộ NST lưỡng bội, đơn bội ?
+ Cặp NST tương đồng ?
+ Cấu trúc hiển vi và siêu hiển vi của NST ?
E. RÚT KINH NGHIỆM
13
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
Tiết 5 Ngày soạn : 28/8/2014
BÀI 5 - NHIỄM SẮC THỂ
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :
- Phân biệt được vật chất di truyền của sinh vật nhân sơ với NST của sinh vật nhân thực.
- Mô tả được cấu trúc hiển vi và siêu hiển vi của NST.
- Nêu được chức năng của NST.
2. Kĩ năng.
Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.
B.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Vấn đáp - tìm tòi - Hỏi và trả lời
- Trực quan- tìm tòi. - Hoạt động nhóm
C. PHƯƠNG TIỆN
- Tranh : H5
D. TIỀN TRÌNH LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
Sự biểu hiện của đột biến giao tử, đột biến tiền phôi, đột biến xôma ?
III. TRIỂN KHAI BÀI.
1. Đặt vấn đề (2’)
Vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là ADN, vật chất di truyền ở cấp độ tế bào là NST.
Vây cấu tạo và chức năng của NST là gì ?
2. Bài mới (30’)
HOẠT ĐỘNG 1(10’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV: ở sv nhân sơ cã NST hay không?
(không).
GV. Vậy cấu trúc VCDT ở SVNS như
thế nào?
HS: đọc mục I.3.a tìm hiểu về vật chất
cấu tạo nên NST, tính đặc trưng của bộ
NST mỗi loài, trạng thái tồn tại của các
NST trong tế bào xôma?
GV: Cho HS quan NST ở 1 số loài
SV,nhận xét về mối quan hệ giữa số
I. ĐẠI CƯƠNG VỀ NHIỄM SẮC THỂ
* ở SV nhân sơ VCDT là phân tử ADN
trần không có Pr tham gia, mạch kép có
dạng vòng, chưa có cấu trúc điển hình.
* ở SV nhân thực:
- NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc
gồm ADN và prôtêin histôn.
- Mỗi loài có bộ NST đặc trưng về số
lượng, hình thái cấu trúc.
- Trong tế bào xô ma NST thường tồn
tại thành từng cặp tương đồng.
- có 2 loại NST:NST thường và NST
giới tính.
- Sự tiến hoá của SV k0 phụ thuộc vào
số lượng NST mà phụ thuộc vào gen trên
NST.
14
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
lượng NST của các loài với mức độ tiến
hoá của chúng?
HOẠT ĐỘNG 2 (20’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
Gv: yêu cầu hs nhớ lại kiến thức cũ về phân
bào Hình thái NST qua các kì phân bào và
đưa ra nhận xét?
GV: quan sát hình 5.1 sgk hãy mô tả cấu trúc
hiển vi của NST ?
GV: Cấu trúc 1 Nuclêôxôm ?
GV: chuỗi poli nuclêôxôm?
GV: đường kính của sợi cơ bản ,sợi nhiễm
sắc?
GV: đặt vấn đề: trong nhân mỗi tế bào đơn
bội chứa 1m ADN, bằng cách nào lượng
ADN khổng lồ này có thể xếp gọn trong
nhân?
HS. ADN được xếp vào 23 cặp NST và được
gói gọn theo các mức độ xoắn cuộn khác
nhau làm chiều dài co ngắn lại hàng nghìn
lần
GV: dựa vào cấu trúc hãy nêu chức năng của
NST?
-Lưu giữ ,bảo quản ,truyền đạt TTDT ( lưu
giữ nhờ mang gen, bảo quản vì ADN liên kết
với histon và các mức độ xoắn khác nhau.
truyền đạt vì có khả năng tự nhân đôi, phân
li ,tổ hợp )
II. CẤU TRÚC CỦA NHIỄM SẮC THỂ
SINH VẬT NHÂN THỰC.
1. Cấu trúc hiển vi.
- Ở kỳ giữa nguyên phân NST có hình dạng
đặc trưng : hình hạt, hình que, hình chử V.
- Hình thái của NST biến đổi trong chu kì tế
bào nhưng giữ được hình thái và cấu trúc đặc
trưng.
2. Cấu trúc siêu hiển vi.
- Thành phần : ADN và prôtêin histon
- Cấu trúc 1 Nuclêôxôm:8 phân tử Pr histôn
và 1 đoạn ADN chứa 146 cặp Nu, quấn
quanh 1 3/4 vòng.
- các mức cấu trúc:
+ ADN mạch xoắn kép : 2 nm
+ sợi cơ bản : 11 nm
+ sợi nhiễm sắc : 30 nm
+ Vùng xếp cuộn : 300 nm
+ crụmatit : 700 nm
+ NST kép co cực đại ở kì giữa : 1400 nm
3. chức năng của NST
- lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di
truyền -> VCDT ở cấp độ TB.
- Đảm bảo sự phân chia đều VCDT cho các
tế bào con nhờ sự phân chia đều của các NST
trong phân bào.
- Điều hoà hoạt động của gen thông qua sự
cuộn xoắn, mở xoắn NST.
IV. CỦNG CỐ (5’); DẶN DÒ (2’):
- 1 NST có 1000 Nuclêôxôm , số đoạn nối bằng số Nuclêôxôm ,mỗi đoạn nối chứa 50 cặp
Nu . Tính số phân tử hisstôn? Chiều dài của ADN cấu tạo nên NST?
Giải: - Số phân tử hisstôn = (1000 x 8) + 1000 = 9000 phân tử
L ADN = ((1000 x 146 ) + (1000 x 50)) x 2 . 3,4 = 666 400 A
0
- Học bài theo câu hỏi SGK.
15
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
E. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 6 Ngày soạn : 1/9/2014
BÀI 6: ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :
- Phát biểu được khái niệm đột biến cấu trúc NST.
- Phân biệt được các dạng đột biến cấu trúc NST về : khái niệm, hậu quả, vai trò.
- Trình bày được nguyên nhân của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
2. Kĩ năng.
Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.
B.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Vấn đáp - tìm tòi - Hỏi và trả lời
- Trực quan- tìm tòi. - Hoạt động nhóm
- Chia nhóm và phân công nhiệm vụ
C. PHƯƠNG TIỆN
- Tranh : H6
D. TIỀN TRÌNH LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
Nêu cấu trúc siêu hiển vi và chức năng của NST ?
III. TRIỂN KHAI BÀI.
1. Đặt vấn đề (2’)
Đột biến cấu trúc NST là gì ? Các dạng đột biến cấu trúc NST ? Hậu quả và vai trò của từng
dạng đột biến ?
2. Bài mới (30’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
*hoạt đông 1 : tìm hiểu đột biến cấu trúc
NST
* GV yêu cầu hs đọc thông tin sgk nêu khái
niệm đột biến cấu trúc nst
? có thể phát hiện đột biến cấu trúc NST
bằng cách nào
Pp tế bào vì NST là vcdt ở cấp độ tế bào)
• gv phát PHT cho hs yêu cầu hoàn
thành pht theo nhóm
• từ sơ đồ ABCDE. FGHIK
GV? Đoạn bị mất có thể là E. FG dc ko? tại
sao đb dạng này thường gây chết (do mất
cân bằng hệ gen)
*tại sao dang đột biến đảo đoạn ít hoặc ko
ảnh hưởng đến sức sống
( ko tăng,ko giảm VCDT ,chỉ làm tăng sự sai
I. Khái niệm
Là những biến đổi trong cấu trúc của NST,
có thể làm thay đổi hình dạng và cấu trúc
NST
* Thực chất: Làm biến đổi các gen trên NST
II. các dạng đột biến cấu trúc NST
(Phiếu học tập)
III. Nguyên nhân và cơ chế chung của đột
biến cấu trúc NST
1. Nguyên nhân
- Do các tác nhân vật lí, hoá học, sinh học
- Do biến đổi sinh lí nội bào.
2. Cơ chế chung
- Các tác nhân vật lí, hoá học, hay sinh học
16
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
khác giữa các NST)
*tại sao dạng đb chuyển đoạn thường gây
hậu quả nghiêm trọng?
( do sự chuyển đoạn có thay đổi lớn
trong cấu trúc,khiến cho các NST trong
cặp mất trạng thái tương đồng → khó
khăn trong phát sinh giao tử )
gây rối loạn quá trình tiếp hợp , trao đổi chéo
hoặc gây đứt gãy trực tiếp NST. dẫn đến làm
thay đổi số lượng thành phần các gen trên
NST làm thay đổi cấu trúc NST
IV.Củng cố
- cấu trúc phù hợp với chức năng của NST
- 1 NST bị đứt thành nhiều đoạn sau đó nối lại nhưng ko giống cấu trúc cũ, đó có
thể là dạng đột biến nào
Bài tâp.
Trong 1 quần thể ruồi giấm người ta phát hiện NST số III có các gen phân bố theo
những trình tự khác nhau như sau
1. ABCGFEDHI
2. ABCGFIHDE
3. ABHIFGCDE
Cho biết đây la những đột biên đảo đoạn NST. Hãy gạch dưới những đoạn bị đảo và thử
xác định mối liên hệ trong qt phát sinh các dạng bị đảo đó
E. RÚT KINH NGHIỆM
Trường THPT Vĩnh Định
Nhóm: Lớp
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Bài 6. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST
Câu 1. Quan sát hình kết Hơp Nghiên cứu sgk để hoàn thành bảng sau?
17
Dạng ĐB Khái niệm Hậu quả, ý nghĩa Ví dụ
Mất đoạn
NST mất đi một đoạn
chứa 1 hoặc 1 số gen
Làm giảm số lượng gen trên nst, làm mất cân bằng
gen -> gây chết.
-Sử dụng mất đoạn nhỏ để loại khỏi nst những gen
không mong muốn ở thực vật
Mất đoạn nst 22 ->ung thư
máu ác tính
Lặp đoạn
Một đoạn nào đó có thể
lặp lại 1 hay nhiều lần.
Làm tăng số lượng gen trên nst
-> mất cân bằng gen
-> tăng hoặc giảm sự biển hiện tính trạng.
- Tạo nhiều gen mới trong tiến hoá.
Ở lúa đại mạch lặp đoạn làm
tăng hoạt tính của e.amilaza.
Ở ruồi giấm, lặp đoạn Barr
làm mắt lồi thành mắt dẹp
Đảo đoạn
Một đoạn NST nào đó
đứt ra rồi đảo ngược 180
độ và nối lại.
-Thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST, thay
đổi hoạt động gen.
- Giảm khả năng sinh sản
- Tạo nguyên liệu cho quá trình tiến hoá.
Đảo đoạn ở muỗi.
Chuyển ‘
đoạn
- Chuyển
đoạn tương
hỗ
- Chuyển
đoạn không
tương hổ
- Chuyển
đoạn trên 1
NST
-2 NST không tuộc cặp
tương đồng đều đứt 1
đoạn rồi trao đổi đoạn
cho nhau
- NST đứt 1 đoạn rồi gắn
vào NST khác không
thuộc cặp tương đồng
-NST đứt 1 đoạn rồi gắn
vào vị trí khác trên NST
đó
- Chuyển đoạn khác nst làm thay đổi nhóm liên kết
Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc, giảm khả
năng sinh sản.
- Vai trò trong qúa trình hình thành loài mới.
- Chuyển nhóm gen mong muốn từ NST của loài
này sang NST của loài khác.
Người ta đã phát hiện nhiều
đột biến chuyển đoạn nhỏ ở
chuối, lúa
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
Tiết 7 Ngày soạn : 4/9/2014
BÀI 7. ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :
- Trình bày được khái niệm ĐB số lượng NST.
- Nêu được khái niêm, phân loại, cơ chế hình thành, các đặc điểm của lệch bội và ý nghĩa của nó.
- Phân biệt tự đa bội và dị đa bội, cơ chế hình thành.
- Trình bày được hiện tượng đa bội thể trong tự nhiên.
2. Kĩ năng.
Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.
B.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Vấn đáp - tìm tòi - Hỏi và trả lời
- Trực quan- tìm tòi. - Hoạt động nhóm
- Chia nhóm và phân công nhiệm vụ
C. PHƯƠNG TIỆN
- Tranh : H7.1-2
D. TIỀN TRÌNH LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
Trình bày các hậu quả của các dạng đột biến cấu trúc NST ?
III. TRIỂN KHAI BÀI.
1. Đặt vấn đề (2’)
Đột biến sô lượng NST là gì ? Các dạng, cơ chế phát sinh và hậu quả của đột biến số
lượng NST ?
2. Bài mới (30’)
HOẠT ĐỘNG 1(15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh đọc thông tin ,trả
lời câu hỏi : Thể dị bội là gì ? Phân biệt
các thể lệch bội ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi.
GV. Bổ sung và kết luận.
I.Lệch bội:
1. Khái niệm và phân loại.
-ĐB lệch bội là những biến đổi về số
lượng NST xảy ra ở 1 hay 1 số cặp NST.
- Các thể lệch bội:
+ Thể không : 2n – 2.
+ Thể một : 2n – 1.
+ Thể một kép : 2n – 1 - 1.
+ Thể ba : 2n + 1.
+ Thể bốn : 2n + 2 .
+ Thể bốn kép : 2n +2 + 2 .
2. Nguyên nhân phát sinh và cơ chế phát sinh
a. Nguyên nhân.
18
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
GV. Yêu cầu học sinh đọc thông tin ,trả
lời câu hỏi :
- Nguyên nhân phát sinh thể lệch bội ?
- Cơ chế phát sinh thể lệch bội ?
- Ở người : Hội chứng Đao (3 NST 21),
hội chứng Claiphentơ(XXY). Viết sơ đồ
giải thích ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi.
GV. Bổ sung và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc thông tin ,trả
lời câu hỏi : Hậu quảvà vai trò của thể
lệch bội? Ví dụ ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi.
GV. Bổ sung và kết luận.
Tác nhân đột biến hoặc sự rối loạn môi
trường nội bào cản trở sự phân li của một
hay một số nhiễm sắc thể.
b. Cơ chế phát sinh.
Sự không phân li của một hay một số
nhiễm sắc thể trong giảm phân tạo ra các
giao tử thừa hay thiếu một hay một vài
nhiễm sắc thể trong giảm phân tạo thành
các giao tử bất bình thường. Các giao tử
này kết hợ với giao tử bình thường tạo ra
các thể lệch bội.
3. Hậu quả và vai trò.
- Sự tăng hay giảm của một hay vài cặp
NST làm mất cân bằng toàn bộ hệ gen tạo
ra các thể lệch bội chết hay giảm sức
sống, giảm khả năng sinh sản của loài.
- VD :
+ Ở người : hội chứng Đao, Hội chứng
claiphentơ, hội chứng tơcnơ,…
+ Ở thực vật : ở Cà độc dược có 12 thể ba
ở 12 cặp NST.
- Vai trò : cung cấp nguyên liệu cho tiến
hoá và chọn giống.
HOẠT ĐỘNG 2 (15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi : Đa bội là gì ? Phân biệt thể tự đa
bội và thể dị đa bội ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Bổ sung và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh quan sát H7.2, đọc
SGK và trả lời câu hỏi :
- Nguyên nhân hình thành thể đa bội ?
- Cơ chế phát sinh tự đa bội và di đa bội ?
HS. Quan sát H7.1, đọc SGK thu thập
II. ĐA BỘI
1. Khái niệm.
Là đột biến, trong nhân tế bào sinh
dưỡng chứa nhiều hơn hai lần số nhiễm
sắc thể đơn bội.
2. Phân loại.
a. Tự đa bội (đa bội cùng nguồn)
Là sự tăng một số nguyên lần bộ NST
đơn bội của cùng một loài.
Gồm : đa bội lẻ(3n,5n, ), đa bội
chẳn(4n,6n, ).
b. Dị đa bội(đa bội khác nguồn).
- Là hiện tượng khi cả hai bộ NST của hai
loài khác nhau cùng tồn tại trong một tế
bào.
3. Nguyên nhân và cơ chế phát sinh.
a. Nguyên nhân:
Các tác nhân đột biến, hay do rối loạn
trong quá trình phân bào hoặc do lai xa.
b. Cơ chế phát sinh.
* Tự đa bội.
19
Đa bội hoá
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
thông tin và trả lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Bổ sung và kết luận.
GV. Yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
câu hỏi : Hậu quả và vai trò của thể đa
bội ?
HS. Đọc SGK thu thập thông tin và trả
lời câu hỏi của giáo viên.
GV. Bổ sung và kết luận.
- Trong giảm phân NST không phân li tạo
thành giao tử (2n) :
+ Giao tử(2n) kết hợp với giao tử (n)
hợp tử (3n).
+ Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n)
hợp tử (4n).
- Trong lần nguyên phân dầu tiên của hợp
tử(2n). Tất cả các NST không phân li tạo
thành thể tứ bội.
* Dị đa bội.
Thể di đa bội được hình thành do lai xa
và đa bội hoá.
P. 2n
A
x 2n
B
G
P
n
A
n
B
F. n
A
+
n
B
2 n
A
+
2n
B
3. Hậu quả và vai trò.
- Thể đa bội lẻ hầu như không có khả
năng sinh ra giao tử bình thường. Do đó
được ứng dụng để tạo ra các giống cây
không hạt. Như : nho, dưa hấu,…
- Tế bào thể đa bội có hàm lượng ADN
tăng lên gấp bội quá trình tổng hợp các
chất hữu cơ diễn ra mạnh Tế bào có
kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh
chống chịu tốt, phát triển nhanh.
- Cung cấp nguyên liệu để tạo thành
giống mới.
- Thể đa bội ít gặp ở động vật.
IV. CỦNG CỐ (5’)
- Phân biệt các thể lệch bội ?
- Phân biệt tự đa bội và dị đa bội ?
V. DẶN DÒ (2’)
- Kiến thức trọng tâm : khái niệm thể lệch bội, tự đa bội, dị đa bội.
- Đọc bài 8 và làm các bài tập 1-8 :
E. RÚT KINH NGHIỆM
20
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
21
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
Tiết 8 Ngày soạn : 4/9/2014
BÀI 8: BÀI TẬP CHƯƠNG I
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Xác định được dạng đột biến gen khi cấu trúc gent hay đổi
-Xác định dạng ĐB cấu trúc NST
-Giải BT về nguyên phân để xác định dạng lệch bội
-Xác định được gen và tỉ lệ phân li kiểu gen khi biết dạng ĐB số lượng
NST
2. Kỹ năng: vận dụng các kiến thức đã học để giải BT
3. Thái độ : Yêu thích giải BT
B. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
* Sự khác nhau giữa dạng lệch bội hay đa bội ?( lệch bội xảy ra 1 hay 1 số cặp Nuleotit
tăng lên bội số n lớn hơn hai )
* Hệ quả NTBS ? (Biết trình tự Nuleotit 1 mạch sẽ biết trình tự Nuleotit của mạch còn
lại
- A = T và G = X
- A + T = G + X
* Ôn các công thức nguyên phân
* Ôn các dạng lệch bội, đa bội, cơ chế hình thành.
3. Nội dung giảng:
Vận dụng các kiến thức về cơ chế di truyền và biến dị để giải bài tập chương I.
22
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
23
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Bài 1: Tóm tắc: 2n = 8
Số cặp Nu = 2.83. 10
8
cặp
L kì giữa = 2 Um
Số lần cuộn NST ?
GV: Hướng dẫn cách giải
Tính: L bộ NST
L 1 AND
Số lần: L NST
L kì giữa
Hướng dẫn bài 2:
Tóm tắc:
AND
E.Coli
chứa N
15
phóng xạ
-> MT C N
14
-> n = 4 ? phân tử AND
Gợi ý: Số phân tử AND khi n = 4
2
4
= 16
=> 14 AND đều có 2 mạch mới
=> 2 AND còn chứa N
15
là 2 mạch cũ ở
trong 2 AND mới.
Hướng dẫn bài 3:
Bài tập cho biết các bộ ba mã hoá axit
amin trên mARN.
a. Ghi các axit amin tương ứng?
Đánh số thứ tự các cặp nu.
b. Dựa thứ tự các cặp Nu ở a tìm b,
c.
Hướng dẫn bài 4:
-Tương tự bài 3
-Dựa vào nguyên tắc bổ sung sao mạch
-Dựa vào các trình tự Nuleotit ->mARN
-> chuổi Polipeptit
Hướng dẫn bài 5:
2
4
=16 -> 144NST
Giải bài tập chương I:
Bài 1: Ruồi giấm 8 NST, vậy chiều dài của
bộ NST của ruồi giấm là:
L
NST
=2.83 x 10
8
x 3.4A
0
= 9.62 x 10
8
A
o
Chiều dài trung bình của một AND là:
9.62 x 10
8
L
1ADN
= 8 = 1.2 x 10
8
A
o
Chiều dài ruồi giấm ở kì giữa là:
Đổi 2Um = 2 x 10
4
A
o
Số lần NST cuộn chặt ở kì giữa:
Số lần = 1.2 x 10
8
A
o
= 6000 lần
2.10
4
A
o
Bài 2:
Phân tử AND của E.coli chứa N
15
phóng xạ
=? MT N
14
khi nhân đôi 4 lần thí -> có 14
AND con, mỗi 1 AND gồm 2 mạch đơn
hoàn toàn là mới
-> Có 2 AND con, mỗi AND con còn chứa
N
15
từ mạch cũ của AND mẹ.
Bài 3:
Câu a: Chuỗi Polipepít dạng bình thường
P: Metionin _ alanin _ Lizin _Valin _Loxn
_MKT
mARN:
AUG_GXX_AAA_GUU_UUG_UAG
Gốc:TAX_XGG _TTT_XAA_AAX_
ATX
ATG_GXX_AAA_GTT_TTG_TAG
123 456 789 101112 131415
161718
Câu b: Mất 3 cặp Nu 7.8.9 thì mARN mất 1
bộ ba AAA: Lizin
M ARN AUG_GXX_GUU_UUG_UAG
Polipepit Mê Alanin Valin lôxn
MKT
Câu c: Cặp nu 10 (X=G) => (A=T)
M gốc: TAX_XGG
_TTT_XAA_AAX_ ATX
mARN:
AUG_GXX_AAA_GTT_TTG_TAG
Polipepit Mê ala lizin Phênin lơxn
MKT
Bài 4:
a. Thứ tự các ribonucleotit trong mARN và
thứ tự các nucleotit trong 2 mạch đơn của
đoạn gen là:
Protêin Xêrin Tirôxin Izô trip lizin
mARN UXU_ UAU_ AUA_UGG_AAG
Mgốc AGA_ATA_TAT_AXX_TTX
Mbổ sung TXT_TAT_ATA_TGG_AAG
b. Gen bị ĐB mất cặp Nuclotit 4.11.12 sẽ
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
4. Dặn dò:
- Làm lại các dang bài tập đã học ở chương I
- Chuẩn bị cho tiết học mới: Ôn lại phần diễn biến
của quá trình nhân đôi AND- Phiên mã – Dịch mã
- Giáo viên chuẩn bị: Đĩa CD. Máy chiếu
E. RÚT KINH NGHIỆM
24
Trường THPT VĨNH ĐỊNH Sinh học 12 nâng cao
Tiết 9 Ngày soạn : 12/9/2014
BÀI 9. THỰC HÀNH
XEM PHIM VỀ CƠ CHẾ NHÂN ĐÔI ADN, PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
A. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức. Qua tiết này học sinh phải :
- Tự củng số kiến thức về ADN, ARN và protein.
- Biết vận dụng kiến thức đã học để phân tích sơ đồ diễn biến của quá trình nhân đôi của
ADN, phiên mã và dịch mã.
2. Kĩ năng.
Rèn luuyện học sinh các kĩ năng : thu thập thông tin, phân tích, tổng hợp,…
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh ý thức học tập bộ môn, bảo vệ môi trường.
B.PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Phương pháp quan sát tái hiện
- Phương pháp hỏi đáp tái hiện.
C. PHƯƠNG TIỆN
- Video : cơ chế tự nhân đôi của ADN, phiên mã và dịch mã.
D. TIỀN TRÌNH LÊN LỚP.
I. ỔN ĐỊNH LỚP(1’)
II. KIỂM TRA BÀI CŨ (5’)
Trình bày cơ chế tự nhân đôi của ADN ?
III. TRIỂN KHAI BÀI.
1. Đặt vấn đề (’)
2. Bài mới (32’)
HOẠT ĐỘNG 1 (15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV. Trình chiếu cơ chế tự nhân đôi ADN
và yêu cầu học sinh quan sát, nhận xét
các hiện tượng :
- Tháo xoắn của phân tử ADN.
- Tổng hợp các mới bổ sung :
+ Trên mạch khuôn có chiều 3’ 5’
+ Trên mạch khuôn có chiều 5’ 3’
- Sự xoắn lại của các ADN con.
HS. Quan sát video và ghi lại kết quả vào
bài thu hoạch.
1. Cơ chế tự nhân đôi ADN.
Yêu cầu đạt được :
- Tháo xoắn của ADN : Tháo xoắn đến
đâu tổng hợp mạch mới đến đó.
- Tổng hợp mạch mới :
+Trên mạch khuôn có chiều 3’ 5’: diễn
ra liên tục.
+ Trên mạch khuôn có chiều 5’ 3’:
tháo xoắn đến đâu tổng hợp đến đó và
tổng hợp từng đoạn một.
- Sự xoắn lại của các ADN con :
Tổng hợp xong đoạn nào thì xoắn lại.
HOẠT ĐỘNG 2 (15’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG
GV. Trình chiếu cơ chế phiên mã và yêu
cầu học sinh quan sát, nhận xét các hiện
tượng :
2. Phiên mã.
Yêu cầu đạt được :
- Chỉ tháo xoắn đối với gen cần thiết.
- Tổng hợp ARN dựa trên một mạch
25