Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

ôn tập sinh học lớp 9 sinh học phân tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 17 trang )

ÔN TẬP SINH HỌC LỚP 9

Câu 1: Cơ chế NST giới tính ở người được thể hiện như thế nào? Giải thích vì sao tỉ lệ con
trai, con gái sinh ra là xấp xỉ 1:1.
• Cơ chế NST giới tính ở người được thể hiện do sự phân li và tổ hợp của cặp NST
giới tính trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
• Cơ thể chỉ cho một loại giao tử :
+ Nữ: chứa cặp gen XX tương đồng.

tạo ra loại trứng duy nhất mang NST X.
+ Nam: chứa cặp XY không tương đồng.

Tạo ra 2 loại tinh trùng với tỉ lệ ngang
nhau là X và Y.
- Trong thụ tinh trứng X kết hợp với tinh trùng X tạo ra hợp tử XX phát triển thành con
gái.
- Trong thụ tinh trứng X kết hợp với tinh trùng Y tạo ra hợp tử XY phát triển thành con
trai.
* Tỉ lệ con gái và con trai sinh ra là xấp xỉ 1:1 là vì: sự phân li của cặp NST XY trong
phát sinh giao tử tạo ra 2 loại tinh trùng mang NST X và Y có số lượng như nhau. Qua
thụ tinh của 2 loại tinh trùng này với trứng mang NST X tạo ra 2 loại tổ hợp XX và
XY cũng với số lượng ngang nhau, có sức sống ngang nhau. Vậy nếu tỉ lệ con trai, con
gái sinh ra xấp xỉ 1:1.
Câu 2: Nêu những diễn biến cơ bản của nhiễm sắc thể trong giảm phân, nguyên phân.
* Nguyên phân:
Các kì Những biến đổi cơ bản của NST
Kì đầu (2n kép) NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn, có hình thái rõ rệt và đính nhau ở tâm
động vào các sợi tơ của thoi phân bào.
Kì giữa (2n kép) Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.
Kì sau (4n đơn) Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2NST đơn phân li về 2 cực của tế


bào.
Kì cuối Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh, hình thành dần thành nhiễm sắc
thể chất.
* Giảm phân:
Các kì
Những biến đổi cơ bản của nhiếm sắc thể
Lần phân bào I Lần phân bào II
Kì đầu Các NST kép xoắn, co ngắn.
Các NST kép trong cặp tương đồng
tiếp hợp theo chiều dọc và bắt chéo lấy
nhau.
Các NST co lại, và thấy được số lượng các
NST kép trong bộ đơn bội.
Kì giữa Các cặp NST kép tương đồng tập trung
xếp thành 2 hàng song song ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các NST kép xếp thành 1 hàng theo mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau Các cặp NST kép phân li độc lập và tổ
hợp tự do về hai cưc của tế bào
Từng NST kép tách nhau ở tâm động thành
hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào.
Kì cuối Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân
mới được tạo thành với số lượng là bộ
đơn bội kép (2 NST kép)
Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới,
được tào thành với số lượng là bộ đơn bội (n
NST)
1
Cõu 3: So sỏnh s khỏc nhau c bn gia nguyờn phõn v gim phõn.

Nguyờn phõn Gim phõn
-Xy ra ti c quan sinh dng, trong
sut i sng ca c th.
-1 ln phõn bo
-T mt t bo qua 1 ln nguyờn phõn
to ra 2 t bo con u cú b NST 2n.
-Xy ra ti c quan sinh dc (2n) trong
giai on trng thnh.
- 2 ln phõn bo liờn tip nhng NST ch
nhõn ụi mt ln.
- T mt t bo, qua 2 ln phõn bo to 4
t bo con u cú b NST n.
Cõu 4: Nờu ý ngha ca quỏ trỡnh nguyờn phõn, gim phõn v th tinh.
* í ngha ca nguyờn phõn:
- Giỳp cho c th ln lờn.
- Khi c th ó ln n mt gii hn no ú thỡ nguyờn phõn v tip tc giỳp to ra t
bo mi thay th cỏc t bo gi cht i.
- L c s ca s sinh sn hu tớnh.
- Bộ NST 2n của loài đợc duy trì ổn định qua các thế hệ tế bào của 1 cơ thể
và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản hữu tính
* í ngha ca gim phõn:
- Gim phõn to ra cỏc loi giao t, cú b NST khỏc nhau v ngun gc v cht lng
NST, l c s to ra bin d t hp trong th tinh.
* í ngha ca th tinh:
- Khụi phc duy trỡ n nh b NST c trng qua cỏc th h c th.
- To ngun bin d t hp cho chn ging v tin húa.
Cõu 5: Nhim sc th gii tớnh l gỡ? Phõn bit NST thng v NST gii tớnh?
NST gii tớnh l NST mang gen quy nh tớnh c, cỏi v nhng tớnh trng lien
quan ti gii tớnh.
Phõn bit NST thng v NST gii tớnh.

c im
so sỏnh
NST thng NST gii tớnh
S lng S lng nhiu hn v ging nhau c
cỏ th c v cỏi.
Ch cú mt cp v khỏc nhau c c cỏ th
c v cỏi.
Cp tng
ng
Luụn luụn ng dng vi nhau, tn ti
thnh tng cp tng ng.
Tn ti thnh tng cp tng ng (XX)
hoc khụng tng ng (XY).
Tựy gii
tớnh
Cỏ th c v cỏi mang cỏc cp NST
tng ng ging nhau v hỡnh dng
v kớch thc.
Cỏ th c v cỏi mang cp NST gii tớnh
khỏc nhau v hỡnh dng v kớch thc.
Biu hin
kiu hỡnh
Tớnh trng ln biu th trng thỏi
ng hp ln.
Gii XY ch cn 1 alen ln ó biu hin tớnh
trng ln.
Chc nng Mang gen quy nh cỏc tớnh trng
thng ca c th.
Mang gen qui nh tớnh trng liờn quan hoc
khụng lien quan n gii tớnh.

Kt qu Kt qu lai thun ging kt qu lai
nghch.
T l phõn li kiu hỡnh ging nhau c
2 gii c v cỏi.
Kt qu li thun khỏc vi kt qu lai
nghch.
T l phõn li kiu hỡnh khỏc nhau c 2 gii
c v cỏi.
Cõu 6: So sỏnh kt qu lai phõn tớch F1 trong 2 trng hp di truyn c lp v di
truyn liờn kt.
Phõn li c lp Di truyn liờn kt
2
- Mỗi gen nằm trên một NST
- Hai cặp tính trạng di truyền độc lập và tổ
hợp tư do không phụ thuộc vào nhau.
- Các gen phân li đọc lập trong giảm phân
tạo giao tử.
- Là cơ chế làm tăng xuất hiện biến dị tổ
hợp, có ý nghĩa quan trọng trong chọn
giống và tiến hóa.
- Hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST
tương đồng
- Hai cặp tính trạng di truyền độc lập, phụ
thuộc vào nhau.
- Các gen phân li cùng với nhau trong
giảm phân tạo giao tử.
- Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp, có ý
nghĩa duy trì từng nhóm tính trạng tốt của P
sang các thế hệ sau.
Câu 7: Thế nào là di truyền liên kết? Nguyên nhân của hiện tượng di truyền liên kết? Hiên

tượng di truyền liên kết gen đã bổ sung cho qui luật phân ly độc lập của Menđen ở những
điểm nào.
* Di truyền liên kết là hiện tượng 1 nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau, được quy
định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào.
* Nguyên nhân của hiện tượng di truyền liên kết là các cặp gen quy định tính trạng này
nằm trên 1 NST cùng phân li về giao tử và cùng tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh.
* Bổ sung: Trong mỗi tế bào có chứa nhiều cặp NST (trong mỗi NST có chứa nhiều cặp
gen) cho nên các gen nằm trên NST khác nhau phân li đọc lập. Các gen nằm chung gọi là
di truyền liên kết. Hai hiện tượng xảy ra đồng thời và ảnh hưởng đến nhau và chúng bổ
sung cho nhau.
Chương III:
Câu 1: Nêu những điểm khác nhau cơ bản về cấu trúc và chức năng của AND và ARN.
Đặc điểm so
sánh
ADN ARN
Cấu trúc Chuỗi xoắn kép Chuỗi xoắn đơn
Số lượng Có 4 loại: A-T-G-X Có 4 loại: A-U-G-X
Chức năng Lưu giữ và truyền đạt thong tin di
truyền
Truyền đạt thong tin di truyền.
Vận chuyển axit amin
Tham gia cấu trúc ribôxôm.
Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa quá trình nhân đôi AND với quá trình tổng hợp mARN.
ADN ARN
- Xảy ra trước khi phân bào
- Hai mạch đơn tách AND tách rời nhau.
- AND tự nhân đôi theo nguyên tắc: khuôn
mẫu, bổ sung và bán bảo toàn.
- A của AND liên kết với T ở môi trường
nội bào.

- Cả hai mạch đơn của AND đều được dung
làm khuôn để tổng hợp 2 AND con giống
nhau và giống AND mẹ.
- Xảy ra khi tế bào cần tổng hợp Protein.
- Hai mạch đơn AND tương ứng với từng
gen tách rời nhau.
- Marn được tổng hợp theo nguyên tắc:
khuôn mẫu, bổ sung.
- A của AND liên kết với U ở môi trường
nội bào.
- Chỉ một đoạn mạch đơn AND được dung
làm khuôn tổng hợp được nhiều phân tử
mARN cùng loại.
Câu 3: Trình bày sự hình thành chuỗi axit amin? Vì sao nói Protein có vai trò quan trọng
đối với tế bào và cơ thể.
* Diễn biến: Sự hình thành chuỗi aa:
- mARN rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp chuỗi aa.
- Các tARN một đầu gắn với 1 aa, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào ribôxôm khớp với mARN
theo nguyên tắc bổ sung A – U; G – X để đặt aa vào đúng vị trí.
- Khi ribôxôm dịch 1 nấc trên mARN (mỗi nấc ứng với 3 nuclêôtit) thì 1 aa được nối tiếp
3
- Khi ribôxôm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong.
* Nói P có chức năng:
- Là thành phần quan trọng cấu tạo nên tế bào, cơ thể.
- Là thành phần tham gia vào các hoạt động sống của tế bào, cơ thể.
- Là enzim làm nhiệm vụ xúc tác cho các phản ứng.
- Là hoocmon điều hoàn quá trình trao đổi chất.
- Là kháng thể chống lại các vi sinh vật gây bệnh.
- Làm nhiệm vụ vận chuyển và dự trữ các chất và năng lượng.
Câu 4: Viết sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng? Nêu bản chất mối quan hệ đó?

Gen

mARN

P

Tính trạng
Bản chất:
- Trình tự các Nu trong AND (gen) quy định trình tự các Nu trong ARN qua đó nó cũng
quy định được trình tự các axit amin cấu tạo nên Protein. P tham gia vào cấu tạo hoạt sinh
lí của tế bào dẫn đến biểu thị thành tính trạng.
Câu 5: So sánh sự khác nhau về cấu tạo và chức năng giữa AND và Protein?
Dấu hiệu so
sánh
ADN Protein
Cấu tạo Các nguyên tố chính là C, H, O, N, P Các nguyên tố chính là C, H, O, N
Số mạch Hai mạch xoắn kép 1 chuỗi hoặc nhiều chuỗi polipeptit
Chiều dài và
khối lượng
Chiều dài và khối lượng lớn hơn P
nhiều lần
Chiều dài và khối lượng bé hơn P rất nhiều
Đơn phân là Nu Axit amin
Số lượng
đơn phân
Số lượng đơn phân rất lớn ( hàng
triệu)
Số lượng đơn phân bé hơn (hàng trăm)
Nguyên tắc Có biểu hiện nguyên tắc bổ sung (A-
T, G-X)

Không thể hiện NTBS
Chức năng Mang thong tin di truyền tổng hợp P
và điều hòa tổng hợp P. Có khả năng
nhân đôi
Cấu trúc bào quan, tế bào, tham gia mọi
hoạt động sinh lí của tể bào.
Câu 6: Giải thích vì sao AND có tính đa dạng và đặc thù? Nêu ý nghĩa của nó đối với di
truyền ở sinh vật?
* Tính đặc thù bởi:
- Thành phần aa, số lượng aa, trình tự sắp xếp aa, cấu trúc không gian của phân tử P đó.
- AND được sinh ra nhờ quá trình nhân đôi từ AND trước đó, vẫn giữ nguyên bản chất của
loài.
* Tính đa dạng vì:
- Với 20 loại aa có vô số trình tự sắp xếp, số lượng, thành phần loại P có cấu trúc khác
nhau.
- Ý nghĩa: là cơ sở phát triển tính đa dạng và đăc thù của sự vật.
CÁC CÔNG THỨC ÁP DỤNG LÀM BÀI TẬP CHƯƠNG II
Sè hîp tö = sè trøng thô tinh = sè tinh trïng thô tinh
Sogiao t thu tinh
HSTT 100%
Tongso giao t tao ra
á öû ï
å á öû ï
= ×
Nguyên phân (phân bào nguyên nhiễm)
Các công thức cơ bản:
Số tế bào con được tạo ra: 2
k
4
Số tế bào con mới được tạo thêm: 2

k
-1
Tổng số NST đơn có trong các tế bào con được tạo ra: 2n. 2
k
Tổng số NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp:
2n. (2
k
-1)
Tổng số NST đơn mới hoàn toàn môi trường phải cung cấp:
2n. (2
k
-2)
Số lần NST nhân đôi: k
Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo ra: 2n. 2
k
Tổng số tâm động trong các tế bào con được tạo thêm: 2n. (2
k
-1)
Tổng số tế bào con hiện diện qua các đợt phân bào: 2
k+1
- 1
Giảm phân (phân bào giảm nhiễm)
1. Các công thức cơ bản :
Số tế bào con được tạo ra : 4
Số giao tử n được tạo ra :
+ 1 tế bào sinh dục đực tạo ra 4 giao tử đực (n)
+ 1 tế bào sinh dục cái tạo ra 1 giao tử cái (n) và ba thể định hướng (n)
Số loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST :
+Trường hợp không xảy ra trao đổi chéo: 2
n

( n là số cặp NST đồng dạng)
+Trường hợp xảy ra trao đổi chéo:
*Trao đổi chéo đơn : 2
n+m
(m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo đơn, m<n )
*Trao đổi chéo kép : 2
n
.3
m

(m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo kép, m<n )
Tỷ lệ mỗi loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST
+Trường hợp không xảy ra trao đổi chéo: 1/2
n
(n là số cặp NST đồng dạng)
+Trường hợp xảy ra trao đổi chéo:
*Trao đổi chéo đơn : 1/2
n+m
(m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo đơn, m<n )
*Trao đổi chéo kép : 2
n
.3
m

(m là số cặp NST đồng dạng xảy ra trao đổi chéo kép, m<n )
Số loại giao tử mang k NST có nguồn gốc từ bố hay mẹ :
Số NST đơn mới tương đương môi trường phải cung cấp: 2n(2
k
-1)
Số cách sắp xếp có thể có của các NST kép ở kỳ giữa 1: 2

n-1
Số cách phân ly có thể có của các NST kép ở kỳ sau 1: 2
n-1
Số kiểu tổ hợp có thể có của các NST kép ở kỳ cuối 1: 2
n
Số kiểu tổ hợp có thể có của các NST đơn ở kỳ cuối 2: 2
n
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA TẾ BÀO SINH DỤC- SỰ
THỤ TINH:
I.Kiến thức cơ bản:
1. Các giai đoạn phất triển của tế bào sinh dục
-Giai đoạn 1:
+Vị trí: Xáy ra tại vùng sinh sản của ống sinh dục
+Nội dung: Tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân k lần
+Kết quả: 1TBSDSK (2n)  2
k
TBSDSK (2n)
5
-Giai đoạn 2:
+Vị trí: Xáy ra tại vùng sinh trưởng của ống sinh dục
+Nội dung: Tế bào sinh dục sơ khai tích lũy chất dinh dưỡng để lớn lên
+Kết quả: 2
k
TBSDSK (2n)  2
k
TBSDSK chín (2n)
-Giai đoạn 3:
+Vị trí: Xáy ra tại vùng chin của ống sinh dục
+Nội dung: Tế bào sinh dục chín giảm phân
+Kết quả: 2

k
TBSDSK chín (2n)  4 . 2
k
Giao tử đực (n) hoặc 2
k
giao tử cái (1n) + 3.
2
k
thể định hướng (1n)
2. Sự thụ tinh :
Là q trình kết hợp 1 giao tử đực (1n) với một giao tử cái (1n) để cho một hợp tử (2n)
3. Các cơng thức cơ bản:
-Số lần NST tự nhân đơi:
K +1 ( K là số lần ngun phân của 1 TBSDSK ở vùng sinh sản)
Tổng số NST đơn mới tương đương mơi trường phải cung cấp: 2n.(2
k+1
-1)
( K là số lần ngun phân của 1 TBSDSK ở vùng sinh sản)
Hiệu suất thụ tinh của giao tử :
Số giao tử được thụ tinh x 100%
Tổng số giao tử được sinh ra
- Số kiểu tổ hợp giao tử khác nhau về nguồn gốc NST: 2
2n
( Đ k khơng xảy ra trao đổi
chéo)
- Tỷ lệ mỗi kiểu tổ hợp giao tử khác nhau về nguồn gốc NST: 1/2
2n
( Đ k khơng xảy ra
TĐC)
- Số kiểu tổ hợp giao tử mang x NSTcó nguồn gốc từ ơng nội:

- Số kiểu tổ hợp giao tử mang y NSTcó nguồn gốc từ bà ngoại:
- Số kiểu tổ hợp giao tử mang x NSTcó nguồn gốc từ ơng nội và y NSTcó nguồn gốc từ
bà ngoại:
CÁC CƠNG THỨC CƠ BẢN CỦA CHƯƠNG III
Kí hiệu Nghóa quy ước Kí hiệu Nghóa quy ước
L Chiều dài X Nu loại xitôzin
N Tổng số nuclêôtit k Số lần sao mã
C Chu kì xoắn TG Thời gian
M Khối lượng phân tử LK Liên kết
H (LK
H
) Số liên kết hiđrô đvC Đơn vò Cacbon
HT Số liên kết hóa trò Nu Nuclêôtit
A Nu loại ênin
%A, %T,
%G, %X
Phần trăm các loại
Nu của gen
T Nu loại Timin A
1
, T
1
, Các Nu trên mạch một của gen
6
G
1
, X
1
G Nu loaùi Guanin
A

2
, T
2
,
G
2
, X
2
Caực Nu treõn maùch hai cuỷa gen
CU TRC ADN V C CH T NHN ễI ADN
Túm tt kin thc c bn :
cỏc cụng thc c bn
-S nucleotit mi loi trong ADN:
A=T ; G = X
-S nucleotit mi loi trong tng mch n ADN
A
1
= T
2
===> A
1
+A
2
= T
1
+T
2
= A
1
+T

1
= A
2
+T
2
T
1
= A
2
G
1
= X
2
===> G
1
+ X
1
= G
2
+ X
2
=

G
1
+ G
2
= X
1
+ X

2

X
1
= G
2

A = T =
X
N
G
N
=
22
; G = X =
T
N
A
N
=
22
-T l phn trm mi loi nucleotit trong ADN
%A + %G = %T + %X = 50%
%A + % T + %G + %X = 100%
%A = %T =
%100ì
N
A
=
%100ì

N
T
%G = %X =
%100ì
N
G
=
%100ì
N
X
2
%2%1
%%
AA
TA
+
==
2
%2%1
%%
GG
XG
+
==

-Tng s cỏc loi nucleotit cỏc loi trong ADN
N = A+T+G+X
= 2A + 2G = 2T + 2G = 2A + 2X = 2T = 2X
-Tng s chu k xon trong ADN
20

N
C =
hoaởc C =
34
L
-Chiu di ca ADN

Ax
N
L 4,3
2
=
0
-Khi lng phõn t ADN

DVCNxM 300=
-S liờn kt Hydro trong ADN
H = 2A + 3G = 2A+ 3X
7
-Tổng số liên kết hóa trị giữa đường và axit nucleic trong ADN
K = 2N – 2
-Tổng số liên kết hóa trị giữ các nucleic: K = N -2
-Số phân tử ADN con được tạo ra: 2
n
-Số phân tử ADN con được tạo thêm: 2
n
– 1
-Số lượng ADN con được tạo ra hoàn toàn từ nucleotit tự do của môi trường: 2
n
– 2

-Tỷ lệ số mạch đơn ADN ban đầu so với tổng số mạch đơn ADN trong các phân tử ADN
được tạo ra.
)
2
1
(
n
-Tổng số nucleotit các loại môi trường phải cung cấp cho ADN nhân đôi k lần
Ntd = N ( 2
k
– 1)
Atd = T td = A ( 2
k
– 1)
G td = X td = G ( 2
k
– 1)
-Tổng số nucleotit các loại môi trường phải cung cấp tạo ra ADN mới hoàn toàn từ
nucleotit dự do Atd = T td = A ( 2
k
– 2)
G td = X td = G ( 2
k
– 2)
-Tổng số liên kết hydro bị phá hủy = H( 2
k
-1)
-Tổng số liên kết hydro được hình thành = H( 2
k
)

Cấu trúc ARN, cơ chế sao mã, cơ chế tổng hợp ARN
-1 Tổng số ribonucleotit các loại trong
m
ARN:

r
N = A
m
+ U
m
+G
m
+ X
m
-2 Chiều daì
m
ARN :L
m
ARN =
r
N . 3.4 A
0

-3 Khối lượng phân tử ARN: M
m
ARN =
r
N . 300 đvC
-4 Tổng số liên kết hóa trị trong ARN
LK giữa các ribonucleotit K =

r
N -1
LK hóa trị trong toàn phân tử ARN: K = 2
r
N -1
-5 Tương quan giữa nuleotit của gen và và ribonucleotit
m
ARN:

r
N =
2
N
-6 Tương quan giữa Nu… mỗi loại và ribonu… mỗi loại
A = T = A
m
+ U
m
G = X = G
m
+ X
m
Cấu trúc protein, cơ chế giải mã tổng hợp protein
I. Công thức cơ bản:
1. Số axitamin trong phân tử protein hoàn chỉnh:
2
3.2
−=
N
n

=
2
3
−=
rN
n
2. Số liên kết pep tit trong phân tử protein hoàn chỉnh: p = n -1
3. Chiều dài phân tử protein hoàn chỉnh: L = n . 3A
0
3. Khối lượng phân tử protein hoàn chỉnh: M = n . 110 dvC
4. Số axitamin môi trường phải cung cấp cho quá trình
Giải mã tổng hợp một phân tử protein:
1
3.2
−=
N
n
=
1
3

rN
8
5. Tổng số axitamin môi trường phải cung cấp cho quá trình giải mã tổng hợp protein của
các riboxom (S
n
) :S
n
=
2

)1( nUnU +
U
1
: Số axitamin cung cấ cho riboxom thứ n
U
n
: Số axitamin cung cấ cho riboxom thứ 1
n : Số riboxom
Điều kiện : các riboxom cách đều nhau.
6. Thời gian tổng hợp xong một phân tử protein = thời gian riboxom trượt hết chiều dài
của mARN
T =
Vt
LmARN
V
t
: Vận tốc trượt của riboxom
Điều kiện : Tính cả thời gian trượt qua bộ ba kết thúc
7. Khoảng cách thời gian giữa 2 riboxom liên tiếp: t =
Vt
L∆
8. Thời gian của quá trình tổng hợp protein T = t +
)1( −∆ nt
9. Thời gian giải mã một bộ ba d
t
=
Vt
2,10
10. Vận tốc giải mã Vg=
t

rN 3:
=
2,10
Vt
11. Thời gian giải mã t = d
t
. (rN :3)
Đề thi:
Đề 1:
PHÒNG GD & ĐT TP HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN SINH HỌC - VÒNG 1
Thời gian làm bài: 150 phút
(Đề thi gồm 7 câu, 2 trang)
Câu 1 (1,5 điểm):
a) Trình bày nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của
Menđen.
b) Tại sao trong phép lai phân tích, nếu kết quả lai có hiện tượng đồng tính
thì cơ thể mang tính trạng trội phải có kiểu gen đồng hợp? Nếu có hiện tượng phân
tính thì cơ thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp?
Câu 2 (1,5 điểm):
a) Kiểu gen BbDd cho các loại giao tử nào? Nếu có sự rối loạn phân ly của cặp
nhiễm sắc thể kép tương đồng trong lần giảm phân I thì kiểu gen trên có thể cho ra
các loại giao tử nào?
b) Hoạt động của nhiễm sắc thể ở kì đầu, kì giữa và kì sau trong giảm phân I
có gì khác với trong nguyên phân?
Câu 3 (1,5 điểm):
a) Nguyên tắc bổ sung là gì? Nguyên tắc bổ sung thể hiện như thế nào trong

cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử?
b) Tại sao ADN thường bền vững hơn nhiều so với tất cả các loại ARN ?
9
Câu 4 (1,5 điểm):
Khi theo dõi sự di truyền của một bệnh ở một gia đình, người ta lập được sơ
đồ phả hệ sau:
I:
Nữ bình thường
II: Nam bình thường
Nữ bị bệnh
III:
Nam bị bệnh

a) Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định? Gen gây bệnh nằm trên nhiễm sắc
thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính?
b) Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình?
Câu 5 (1,5 điểm):
Một cơ thể F
1
chứa 1 cặp gen dị hợp, mỗi gen đều dài 0,51 Micrômét: Gen A
có 3900 liên kết hiđrô, gen a có hiệu số phần trăm giữa Ađenin với một loại
nucleotit khác là 20%.
a) Tính số lượng nuclêôtit từng loại của mỗi gen?
b) F
1
tự thụ phấn, trong số các hợp tử thu được thấy có loại hợp tử chứa 2700
Ađenin. Tính số lượng từng loại nuclêotit còn lại của hợp tử trên?
c) Cho cơ thể thu được nói trên lai với cơ thể bình thường có kiểu gen Aa.
Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen và kiểu hình thu được? (Biết A: quy định hoa đỏ; a quy
định hoa trắng)

Câu 6 (1,5 điểm):
a) Kỹ thuật gen là gì? Gồm những khâu cơ bản nào?
b) Nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể
giới tính.
Câu 7 (1,0 điểm):
Các cặp gen trong phép lai sau là di truyền độc lập AaBbCcDdEe x
aaBbccDdee cho thế hệ con F1. Không cần lập bảng, hãy tính:
a) Tỉ lệ kiểu gen AaBbCcDdEe ở F1.
b) Tỉ lệ kiểu gen aaBbccDdee ở F1.
c) Tỉ lệ kiểu gen aaBbccddee ở F1.
d) Tỉ lệ kiểu hình A-B-C-D-E- ở F1.
Biết rằng A, B, C, D, E là các gen trội hoàn toàn, quá trình giảm phân, thụ tinh
diễn ra bình thường; các hợp tử F1 đều sinh trưởng, phát triển bình thường.
Hết
10
1 2
3
4
5
6 7
PHÒNG GD & ĐT TP HẢI DƯƠNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI
CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN SINH HỌC - VÒNG 1
Thời gian làm bài: 150 phút
(Hướng dẫn chấm gồm 07 câu, 03 trang)
Câu Ý Nội dung Điểm
1

(1,5)
a
0,5
Nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần
chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính
trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được từ đó rút ra các
quy luật di truyền.
0,25
0,25
b
1,0
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cơ thể có tính trạng trội với cơ thể
mang tính trạng lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn chỉ cho một loại giao tử
mang gen lặn (a). Loại giao tử này không quyết định được kiểu hình ở
đời con lai. Quyết định kiểu hình ở đời con lai là giao tử của cơ thể mang
tính trạng trội.
- Nếu đời con lai đồng tính tức là chỉ có một kiểu hình thì cơ thể mang
tính trạng trội chỉ cho ra một loại giao tử, nó phải có kiểu gen đồng hợp:
AA x aa → Aa
- Nếu đời con lai có hiện tượng phân tính với tỉ lệ 1:1 tức là cho hai kiểu
hình với tỉ lệ 1:1 thì cơ thể mang tính trạng trội đã cho ra 2 loại giao tử
với tỉ lệ là 1:1, nó là dị hợp tử:
Aa x aa → Aa : aa
0,5
0.25
0.25
2
(1,5)

a
1,0
Giảm phân Nguyên phân
- Kì đầu 1: Có sự tiếp hợp và có
thể có sự bắt chéo giữa các NST
trong cặp NST tương đồng.
- Kì đầu Không có.
- Ở kì giữa I: Các NST kép xếp
thành 2 hàng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi vô sắc
- Ở kì giữa: Các NST kép xếp
thành 1 hàng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi vô sắc.
- Ở kì sau I:
+ Có sự phân li của mỗi NST kép
trong cặp tương đồng về 1 cực
của tế bào.
+ Có sự phân li độc lập và tổ hợp
tự do của các NST kép trong cặp
tương đồng.
- Ở kì sau:
+ Có sự phân li của mỗi NST
đơn.
+ Có sự phân li đồng đều của các
NST.
0.25
0.25
0.25
0.25
b

0,5
Kiểu gen sẽ cho 4 loại giao tử: BD, Bd, bD, bd.
- Các loại giao tử tạo ra do rối loạn: có 10 loại
BbDd, O; BbD, d; Bbd, D; BDd, b; bDd, B.
0.25
0.25
11
3
(1,5)
a
1,0
Nguyên tắc bổ sung là nguyên tắc cặp đôi giữa một bazơ nitơ có kích
thước lớn với bazơ nitơ có kích thước bé, cụ thể: A liên kết với T, G liên
kết với X.
* Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong:
- Nhân đôi ADN: Các nucleotit tự do trong môi trường sẽ vào liên kết với
các nucleotit trên 2 mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung:
Amt liên kết với Tmk; Tmt liên kết với Amk;
Gmt liên kết với Xmk; Xmt liên kết với Gmk.
- Tổng hợp ARN: Các nucleotit tự do của môi trường liên kết với các
nucleotit trên mạch gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung:
Amt liên kết với Tmk; Umt liên kết với Amk;
Gmt liên kết với Xmk; Xmt liên kết với Gmk.
- Tổng hợp protein (chuỗi các axit amin): Các nucleotit của mARN liên
kết bổ sung với các nucleotit bộ ba trên tARN theo nguyên tắc bổ sung:
Am liên kết với Ut; Um liên kết với At;
Gm liên kết với Xt; Xm liên kết với Gt.
0,25
0,25
0,25

0,25
b
0,5
ADN bền vững hơn nhiều so với tất cả các loại ARN vì:
- ADN có cấu trúc hai mạch song song xoắn kép, trên một mạch của
ADN các nuclêôtit liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị còn trên hai
mạch các nuclêôtit đối diện liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô theo
nguyên tắc bổ sung.
- ADN được bảo quản trong nhân thường không có enzim phân huỷ các
nuclêôtit còn ARN tồn tại ngoài nhân nơi có nhiều enzim phân huỷ các
nuclêôtit .
0,25
0,25
4
(1,5)
a
0,75
Bố (1) bình thường x Mẹ (2) bình thường => con gái (4) mắc bệnh,
chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định.
- Quy ước: gen A- bình thường, gen a- mắc bệnh.
- Nếu gen gây bệnh nằm trên NST giới tính Y thì không có hiện tượng nữ
mắc bệnh  mâu thuẫn với đề bài (phả hệ)  loại.
- Nếu gen gây bệnh nằm trên NST giới tính X thì bố và mẹ bình thường
không thể sinh con gái bị bệnh  loại.
Vậy gen gây bệnh nằm trên NST thường.
0,25

0,25
0,25
b

0,75
Xác định kiểu gen của các thành viên trong gia đình:
+) Kiểu gen của (4) và (6) đều là aa.
+) Kiểu gen của (1) và (2) dều là Aa.
+) Kiểu gen của (3) là AA hoặc Aa.
+) Kiểu gen của (5) và (7) đều là Aa.
(Nếu HS giải thích và xác định đúng kiểu gen của 3-> 4 người thì cho 0,25
điểm; 4->5 thì cho 0,5 đ; xác định đúng kiểu gen của tất cả thì cho 0,75 điểm.)
0,75
a
0,5
Số nucleotit từng loại của mỗi gen trên.
Vì L
A
= L
a
= 5100 A
0
=> N
A
= N
a
= 3000. (Nu)
- Số Nu từng loại của gen A :
A = T = 600 (Nu)
- Số Nu từng loại của gen gen a :
A = T = 1050 (Nu)
0,25
0,25
12

5
(1,5)
G = X = 900 (Nu) G = X = 450 (Nu)
b
0,5
Số Nu từng loại còn lại của hợp tử là:
Ở F
1
thu được hợp tử có A = 2700 = A
gen A
+ 2.A
gen a

=> Hợp tử trên có KG là: Aaa
Số Nu từng loại còn lại là: A = T = 2700. (Nu)
G = X = G
genA
+ 2.G
gen a

= 900 + 2 . 450 = 1800. (Nu)
0,25
0,25
c
0,5
Tỉ lệ các loại giao tử và hợp tử :
P : Aaa x Aa
G
P
: 1/6 A : 2/6 Aa : 2/6 a : 1/6 aa 1/2 A : 1/2 a

F
1
: 1/12 AA : 2/12 AAa : 2/12 Aa : 1/12 Aaa
1/12 Aa : 2/12 Aaa : 2/12 aa : 1/12 aaa.
TLKG: 1/12AA : 2/12AAa : 3/12 Aaa : 3/12 Aa : 1/12 aaa : 2/12 aa
TLKH: 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
0,25
0,25
6 a - Kỹ thuật gen là tập hợp những phương pháp tác động định hướng lên
ADN cho phép chuyển gen từ một cá thể của một loài sang cá thể của
loài khác.
- Kỹ thuật gen gồm 3 khâu cơ bản là: tách, cắt, nối để tạo ADN tái tổ
hợp, đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
0,25
0,25
b Nêu những điểm khác nhau giữa nhiễm sắc thể thường và nhiễm sắc thể
giới tính.
NST giới tính NST thường
- Thường tồn tại thành 1 cặp trong tế
bào lưỡng bội.
- Khác nhau giữa cá thể đực và cái.
- Thường tồn tại thành từng cặp
tương đồng (XX) hoặc không tương
đồng (XY)…
- Chủ yếu mang gen quy định giới
tính của cơ thể (ngoài ra còn mang 1
số gen quy định TT thường)
- Thường tồn tại với số cặp lớn hơn 1
trong tế bào lưỡng bội.
- Giống nhau giữa cá thể đực và cái.

- Luôn luôn tồn tại thành từng cặp
tương đồng.
- Chỉ mang gen quy định tính trạng
thường của cơ thể.
0.25
0.25
0.25
0.25
7 a) Tỉ lệ kiểu gen AaBbCcDdEe = 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2= 1/32
b) Tỉ lệ kiểu gen aaBbccDdee = 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2= 1/32
c) Tỉ lệ kiểu gen aaBbccddee = 1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/4 x 1/2= 1/64
d) Tỉ lệ kiểu hình A-B-C-D-E- = 1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2= 9/128
0,25
0,25
0,25
0,25
* Chú ý: Học sinh có thể làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
Hết
ĐỀ 2:
TRƯỜNG THCS ĐAN HÀ
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Môn: sinh học 9
Năm học: 2014 - 2015
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
13
I – ĐỀ BÀI
Câu 1: (3,0 đ)
- Tại sao phương pháp sinh sản hữu tính (trồng bằng hạt, giao phối ở động vật, ở người) thường
cho nhiều biến dị hơn sinh sản vô tính (giâm cành, chiết cành).

Câu 2: (6,5 đ)
- Tìm kiểu gen và kiểu hình của P, F
1
trong các phép lai sau:
A. Bố bò đen X mẹ ? - Được F
1
: 1 bò đen : 1 bò xám
B. Bố ? X mẹ bò xám - Được F
1
: toàn bò đen
C. Bố ? X mẹ ? - Được F
1
: 3 bò đen : 1 bò xám
Biết màu lông đen là trội hoàn toàn so với lông xám.
Câu 3: (6 đ)
- Cho biết ở 1 loài gà, hai cặp tính trạng về chiều cao chân và độ dài cánh do gen nằm trên
NST thường quy định và di truyền độc lập với nhau.
- Gen A: Chân cao, gen a: chân thấp
- Gen B: cánh dài, gen b: cánh ngắn
Người ta tiến hành lai phép lai và thu được kết quả như sau ở F1:
- 37,5% số cá thể có chân cao, cánh dài
- 37,5% số cá thể có chân thấp, cánh dài
- 12,5% số cá thể có chân cao, cánh ngắn
- 12,5% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.
A. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho phép lai trên.
B. Khi cho lai gà có chân cao, cánh dài thuần chủng với chân thấp, cánh ngắn thì kết quả
lai sẽ như thế nào ?
Câu 4: (3,0 đ)
Một gen có T = 3200 nuclêôtit, X = 6400 nuclêôtit.
A. Tìm số lượng nuclêôtit G, A ?

B. Tổng số nuclêôtit của gen là bao nhiêu ?
C. Khi gen nói trên tự nhân đôi 2 lần liên tiếp thì cần cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại
?
Câu 5: (1,5 đ)
Một gen có trình tự các nuclêôtit của mạch một là:
…T-A-X-G-A-T-X-X-G-G-X-T-A-X-G…
A. Viết một đoạn bổ sung của gen (mạch 2)
B. Viết một mạch mARN được tổng hợp từ 2 mạch trên của gen ?
C. Số lượng axit amin của chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ đoạn gen nói trên là bao nhiêu
?
Hết
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm !
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC 9
Năm học: 2014 – 2015
Câu 1: (3,0 đ)
ĐÁP ÁN ĐIỂM
- Phương pháp sinh sản hữu tính là sự kết hợp giữa 2 quá trình giảm phân và thụ tinh: 0,5 đ
- Trong giảm phân tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp
ngẫu nhiên của các loại giao tử.
0,5 đ
14
- Qua thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang những tổ hợp NST khác nhau. 0,5 đ
- Làm xuất hiện biến dị tổ hợp phong phú. 0,5 đ
- Phương pháp sinh sản vô tính: quá trình này dựa vào cơ chế nguyên phân của 2 tế bào
trong đó có sự nhân đôi của NST và AND.
0,5 đ
- Qua đó các đặc điểm di truyền thường được sao chép nguyên vẹn sang cho các tế bào
con nên ít có khả năng tạo ra biến dị.
0,5 đ
Câu 2: (6,5 đ)

ĐÁP ÁN ĐIỂM
Theo giả thiết, quy ước:
- Gen A quy định lông đen
0,25 đ
- Gen a quy định lông xám 0,25 đ
A/ Bố lông đen X mẹ chưa biết kiểu gen, F
1
: 1 bò lông đen : 1 bò xám
Tỉ lệ F
1
: 1 : 1 là tỉ lệ phân tính trong phép lai phân tích, chứng tỏ bò mang tính trạng trội
nhưng không thuần chủng.
0,5 đ
Nên sẽ có kiểu gen Aa. 0,25 đ
Bò mẹ là bò lông xám, nên có kiểu gen là aa. 0,25 đ
Sơ đồ lai:
P : Bố Aa (đen) X mẹ : aa (xám)
0,5 đ
G : A, a a 0,25 đ
F
1
: Kiểu gen : Aa, aa 0,25 đ
Kiểu hình : 1 xám : 1 đen 0,25 đ
B/ Bố chưa biết kiểu gen lai với mẹ lông xám, F
1
: toàn lông đen
F
1
đổng tính trội chứng tỏ bố mẹ đều thuần chủng về cặp tính trạng tương ứng theo định
luật đồng tính của Menđen . Vậy:

0,5 đ
Bò bố sẽ có kiểu gen AA (lông đen) 0,25 đ
Bò mẹ lông xám nên có kiểu gen aa 0,25 đ
Sơ đồ lai: P : Bố AA (đen) X Mẹ aa (xám) 0,25 đ
G
P
: A a 0,25 đ
F
1
: kiểu gen Aa 0,25 đ
Kiểu hình: lông đen 0,25 đ
C/ Bố mẹ chưa biết kiểu gen:, nhưng F
1
là 3 đen : 1 xám
Tỉ lệ phân tính ở F
1
là 3 trội : 1 lặn tuân theo quy luật phân tính của Menđen. 0,5 đ
Vậy bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử Aa và kiểu hình là lông đen 0,25 đ
Sơ đồ lai: P : Bố Aa (đen) X Mẹ Aa (đen) 0,25 đ
G
P
: A, a A, a 0,25 đ
F
1
: kiểu gen : 1AA : 2Aa : 1aa 0,25 đ
Kiểu hình: 3 lông đen : 1 lông xám 0,25 đ
Câu 3: (6 đ)
ĐÁP ÁN ĐIỂM
A/ Theo đề F1 có tỉ lệ 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5% = 3:3:1:1 0,5 đ
- Phân tích từng cặp tính trạng ở F1:

+ về chiều cao của chân:
Chân cao 37,5% +12,5% 50%
Chân thấp 37,5% +12,5% 50%
0,5 đ
15
=
= = 1:1
- F1 có tỉ lệ của phép lai phân tích nên chân cao là tính trạng trội có kiểu gen dị hợp tử
Aa
0,5 đ
- Chân thấp là tính trạng lặn có kiểu gen đồng hợp tử aa. 0,5 đ
+ về độ dài cánh:
cánh dài 37,5% +37,5% 75%
cánh ngắn 12,5% +12,5% 25%
0,5 đ
- F1 có tỉ lệ định luật phân li 3 trội : 1 lặn => bố mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử Bb 0,5 đ
- Tổ hợp 2 cặp tính trạng trên suy ra:
+ Một cơ thể p mang kiểu gen AaBb (chân cao, cánh dài)
0,5 đ
+ Một cơ thể p mang kiểu gen aaBb (chân thấp, cánh dài) 0,5 đ
- Sơ đồ lai p: chân cao, cánh dài x chân thấp, cánh ngắn 0,5 đ
B/ Gà chân cao, cánh dài thuần chủng có kiểu gen là AABB 0,25 đ
- Gà chân thấp, cánh ngắn có kiểu gen là aabb 0,25 đ
- Sơ đồ lai:
- P: Thân cao, cánh dài (TC) X Thân thấp, cánh ngắn
AABB aabb
0,5 đ
Câu 4: (3,0 đ)
ĐÁP ÁN ĐIỂM
A/ Số lượng nuclêôtit G, A

Dựa vào nguyên tắc bổ sung, ta có: A = T = 3200 nuclêôtit
0,25 đ
G = X = 6400 nuclêôtit 0,25 đ
B/ Tổng số nuclêôtit của mỗi gen bằng:
A + T + G + X = (3200 x 2) + (6400 x 2) = 19200 nuclêôtit
1 đ
C/ Khi gen nhân đôi 2 lần tạo ra 4 tế bào con, 2 mạch là của mẹ, còn lại 6 mạch = 3 gen
được cung cấp nguyên liệu. Vậy số lượng mỗi loại nuclêôtit cần cung cấp là:
0,5 đ
A = T = (2
2
- 1) x 3200 = 9600 0,5 đ
G = X = (2
2
- 1) x 6400 = 19200 0,5 đ
Câu 5: (1,5 đ)
ĐÁP ÁN ĐIỂM
A/ Đoạn bổ sung (mạch 2) của gen là:
…A-T-G-X-T-A-G-G-X-X-G-A-T-G-X…
0,5 đ
B/ Mạch mARN bổ sung:…T-U-X-G-A-U-X-X-G-G-X-U-A-X-G… 0,5 đ
C/ Số lượng axit amin: 5 axit amin (cứ 3 nuclêôtit mã hóa 1 axit amin). 0,5 đ
ĐỀ 3:
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO
TẠO
HUYỆN ĐỨC THỌ
(Đề thi gồm có 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP
HUYỆN
Năm học 2013 - 2014

Môn: Sinh học - Lớp 9
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian
giao đề)
Câu I (2,5 điểm).
16
=
= = 3:1
1. Có thể sử dụng phép lai phân tích về 2 cặp tính trạng để kiểm tra kiểu
gen mang tính trạng trội của một cơ thể nào đó là thuần chủng hay không
thuần chủng? Cho ví dụ và lập sơ đồ lai minh họa?
2. Em hãy cho biết bộ nhiễm sắc thể 2n được duy trì ổn định từ thế hệ này
sang thế hệ khác trong mỗi loài nhờ quá trình nào? Giải thích?
Câu II (2,5 điểm).
1. Nêu đặc điểm cấu tạo hóa học của ADN? Giải thích vì sao ADN có tính đa
dạng và đặc thù?
2. So sánh di truyền độc lập và di truyền liên kết? Di truyên liên kết đã bổ
sung cho di truyền độc lập như thế nào ?
Câu III (1,5 điểm).
Có 3 tế bào cùng loài nguyên phân số đợt bằng nhau, cần môi trường nội
bào cung cấp 810 NST đơn. Số NST chứa trong các tế bào con sinh ra vào đợt
nguyên phân cuối cùng bằng 864.
1. Xác định bộ NST lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của mỗi tế
bào?
2. Các tế bào con được sinh ra chia thành 2 nhóm bằng nhau. Mỗi tế bào
thuộc nhóm thứ nhất có số lần nguyên phân gấp đôi so với mỗi tế bào thuộc
nhóm thứ hai và đã tạo ra tất cả 480 tế bào con. Hãy cho biết số lần nguyên
phân của mỗi tế bào thuộc mỗi nhóm?
Câu IV (2,5 điểm).
Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Người
ta tiến hành giao phấn giữa giống lúa hạt gạo đục với giống lúa chưa biết kiểu

hình ở F
1
phân li theo tỉ lệ kiểu hình: 1 hạt gạo đục : 1 hạt gạo trong.
1. Lập sơ đồ lai cho phép lai trên?
.
2. Nếu cho giống lúa hạt gạo đục ở P đem giao phấn với giống lúa hạt gạo
đục khác ở thế hệ tiếp theo thu được một số kiểu hình trong đó có kiểu hình hạt
gạo trong. Xác định kiểu gen của bố mẹ và lâp sơ đồ lai minh họa?
Câu V (2,0 điểm).
Xét một nhóm tế bào sinh giao tử, mỗi tế bào xét một cặp gen dị hợp dài
5100 A
0
nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Gen trội D nằm trên
nhiễm sắc thể thứ nhất có A = 20% số nuclêôtit của gen, gen lặn d nằm trên
nhiễm sắc thể thứ hai có A = 15% số nuclêôtit của gen.
1. Tính số nuclêôtit mỗi loại của mỗi gen.
2. Khi tế bào ở vào kì giữa của giảm phân I, số lượng từng loại nuclêôtit
của các gen trong tế bào là bao nhiêu?
HÕt
17

×