Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án toán hình học 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.42 KB, 37 trang )

Tuần: 01 Ngày soạn:
20/08/2012
CHƯƠNG I: ĐOẠN THẲNG
Tiết: 01 -  1. ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
– Hiểu quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc) đường thẳng.
2. Kĩ năng:
– Biết vẽ điểm, vẽ dường thẳng.
– Biết đặt tên cho điểm cho đường thẳng.
– Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.
– Biết sử dụng kí hiệu
,∈∉
.
3. Thái độ:
_Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách
cẩn thận chính xác
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐcủa giáo viên và học sinh NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu điểm
GV: Hãy đọc thông tin trong mục 1 SGK
để trả lời các câu GV sau:
Điểm là gì?
Người ta dùng đại lượng nào để đặt tên cho


điểm?
Hãy lấy vài ví dụ minh hoạ.
GV: Ơ hình 2 ta thấy mấy điểm? Có mấy
tên?
Gv: Người ta gọi hai điểm A và C ở hình 2
là trùng nhau.
GV: Nêu điều kiện, quy ước cách gọi
Hs đọc chú ý trong SGK .
Một hình gồm bao nhiêu điểm?
Hình đơn giản nhất là hình nào?
HĐ2: Tìm hiểu đường thẳng.
Gv: Nêu một số hình ảnh trong thực tế về
đường thẳng cho học sinh nhận biết đường
thẳng.
Hãy đọc mục 2 trong SGK để trả lời các
1. Điểm.
* Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình
ảnh của điểm.
* Người ta dùng chữ cái in hoa để đặt tên
cho điểm.
Ví dụ:  A;  K;  H
Các điểm A; K; H.
Từ nay trở về sau khi nói đến hai điểm ta
hiểu đó là hai điểm phân biệt.
Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp các
điểm.
Một điểm củng là một hình.
2. Đường thẳng.
Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng, . . . cho ta
hình ảnh của đường thẳng. Đường thẳng

không bị giới hạn về hai phía.
Người ta dùng chữ cái thường để đặt tên
A
d






câu GV sau:
Hình ảnh nào cho ta đường thẳng?
Cách viết tên đường thẳng? Cách vẽ đường
thẳng như thế nào?
Nêu sự giống và khác nhau giữa đặt tên
đường thẳng và tên điểm?
HĐ3: Khi nào điểm thuộc đường thẳng,
không thuộc đường thẳng.
GV: Cho học sinh quan sát hình vẽ và xác
định.
Điểm nào thuộc đường thẳng d?
Điểm nào không thuộc đường thẳng d?
Gv: Nêu kí hiệu thuộc, không thuộc cho
học sinh nắm vững kí hiệu.
Gv: Nêu cách nói khác cho học sinh hiểu
rộng hơn.
Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu GV
trong SGK .
Hs lên bảng trình bày cách giải. Viết kí
hiệu vào chỗ trống.

Hs nhận xét và bổ sung thêm
Gv: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho
học sinh.
HĐ4: vận dụng
Hãy đặt tên cho các điểm và các đường
thẳng còn lại ở hình 6
hình vẽ trên có mấy đường thẳng? Đã đặt
tên mấy đường rồi? Còn lại mấy đường?
Hãy đặt tên cho chúng.
Hình có mấy điểm? Đã đặt tên mấy điểm?
Còn lại mấy điểm cần phải đặt tên?
Hs lên bảng trình bày cách thực hiện.
Hs nhận xét và bổ sung thêm.
HS đọc đề bài.
GV: Bài toán có mấy yêu cầu? Yêu cầu vẽ
gì? có mấy điểm? Mấy đường thẳng cần
vẽ?
HS: lên bảng trình bày cách vẽ
HS: Nhận xét và bổ sung thêm
cho dường thẳng.
a

đường thẳng a
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không
thuộc đường thẳng.
 B


Điểm A thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: A


d.
Điểm B không thuộc đường thẳng d.
Kí hiệu: B

d.
 Trả lời a
C  E
a. Điểm C thuộc đường thẳng a.
Điểm E không thuộc đường thẳng a
b. C

a; E

a.
Luyện tập
Bài tập 1 SGK
M
a
Bài tập 5 SGK
Vẽ hình theo các kí hiệu sau:
A

p; B

q.
4. Củng cố:
– Nêu khái niệm điểm, đường thẳng cách đặt tên cho điểm đường thẳng?
– Hướng dẫn học sinh trình bày cách giải bài tập 2; 3; 4 SGK .
5. Dặn dò:

Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 5; 6; 7 SGK .
Chuẩn bị bài mới
************************************************
Tuần: 02 Ngày soạn:
27/08/2012
Tiết: 02 -  2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Ba điểm thẳng hàng.
– Điểm nằm giữa hai điểm.
– Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn
lại.
2. Kĩ năng:
– Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, Ba điểm không thẳng hàng.
– Sử dụng các thuật ngữ : Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
3. Thái độ:
Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn
thận chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng.
* HS: Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐcủa giáo viên và học sinh NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu ba điểm thẳng hàng
GV: Em hãy đọc thông tin trong mục 1 và
cho biết:
Khi nào ta nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng

hàng?
Khi nào ta nói ba điểm A ; B ; C không
thẳng hàng ?
GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm
thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ?
GV : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm
không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ?
GV : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng
hay không ta làm thế nào ? Dùng dụng cụ
nào để nhận biết?
GV: Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc
đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm
không cùng thuộc đường thẳng không vì
sao?
GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng,
1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
− Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc
một đường thẳng, ta nói chúng thẳng
hàng.
A ; B ; C thẳng hàng
– Khi ba điểm M ; N ; P không cùng
thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói
chúng không thẳng hàng
M ; N ; P không thẳng hàng
A

B

C


M

N

P

nhiều điểm không thẳng hàng.
HĐ2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
GV: Vẽ hình lên bảng
Em có nhận xét gì về ba điểm A, B, C ?
GV: Điểm C và B nằm như thế nào đối với
điểm A ?
GV : Điểm A và C nằm như thế nào đối với
điểm B ?
GV : Điểm A và B nằm như thế nào đối
với điểm C ?
GV : Điểm C nằm như thế nào đối với
điểm A và B ?
GV : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm
A và B ?
GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét
SGK
GV : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai
điểm M và N thì ta biết được điều gì? Ba
điểm này có thẳng hàng không?
GV khẳng định : Không có khái niệm nằm
giữa khi ba điểm không thẳng hàng.
HĐ3: luyện tập
GV: Cho hai HS lên bảng trình bày các bài
tập trên

HS: Nhận xét và bổ sung thêm
Với bài 2 có thể có mấy trường hợp? Hãy
chỉ ra các trường hợp đó?
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho HS.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
− Hai điểm B và C nằm cùng phía đối
với A.
− Hai điểm A và C nằm cùng phía đối
với B.
− Hai điểm A và B nằm khác phía đối
với C.
− Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
* Nhận xét :
Trong ba điểm thẳng hàng, có một
điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai
điểm còn lại.
 Chú ý :
Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm
thì ba điểm ấy thẳng hàng
Bài tập
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E
nằm giữa F ; K)
2. Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với
E.
Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn
lại
Giải
1.
2.

4. Củng cố::
A

C

B

E

K

F

M

N

E

N

M

E

N

E

M


– Ôn lại những kiến thức quan trọng
– Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại(nếu có)
5. Dặn dò:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 10; 12; 13 SGK
– Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:


*********************************************
A



A

B



C
E

F

• P
• E
F •
K


H

M


N


K •
b
a
I K
Tuần: 03 Ngày soạn:
03/09/2012

Tiết: 03 - 3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
- Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm
2. Kĩ năng:
– HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
– HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
3. Thái độ: :
− Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên : Giáo án, thước thẳng, SGK, phấn.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ :
− Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ?
Hãy xác định điểm nằm giữa trong bốn điểm sau:
Giải: B nằm giữa M và N, M nằm giữa A và B
3. Bài mới : Giới thiệu bài
HĐcủa giáo viên và học sinh NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu cách vẽ đường thẳng
GV:Cho điểm C hãy vẽ đường thẳng đi
qua điểm C. Vẽ được mấy đường thẳng ?
GV: Cho 2 điểm A và B. Hãy vẽ đường
thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường
thẳng ?
GV: Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách
nào ?
HS: nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm
GV: Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được
mấy đường thẳng ?
HS: Nêu nhận xét
Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua
1. Vẽ đường thẳng
− Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai
điểm A và B ta làm như sau :
+ Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A và
B
+ Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước
* Nhận xét :
Có một và chỉ một đường thẳng đi qua
M


N

A

B

A

B

hai điểm P, Q.
GV: Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm
P, Q ?
HS: Lên bảng trình bày cách vẽ.
GV: Cho hai điểm E ; F vẽ đường không
thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng
vẽ được
HĐ2: Tìm hiểu cách đặt tên cho đường
thẳng
GV: Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở
bài 1 như thế nào?
GV: Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác
nhau
GV: Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại
GV: Yêu cầu HS giải bài tập 
GV: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B,
C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào?
GV: Qua mấy điểm ta có một đường
thẳng ?
GV: Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có

đúng không ?
GV: Như vậy còn những cách gọi nào
khác ? Hãy nêu tên các cách gọi khác của
đường thẳng trên.
HĐ3: Tìm hiểu quan hệ giữa các đường
thẳng
GV: Lấy bài tập  để giới thiệu các đường
thẳng AB và CB trùng nhau.
GV:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng
nhau khác trên hình vẽ ?
GV: Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1
điểm chung A
GV: Hai đường thẳng này có trùng nhau
không ?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt.
GV: Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có
hai điểm A, B
2. Tên đường thẳng
− Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ
cái thường, hai chữ cái thường hay tên
của hai điểm xác định đường thẳng đó
Đường thẳng a
Đường thẳng xy

Đường thẳng AB
 Hướng dẫn
Bốn cách gọi còn lại là:
Đường thẳng AC; BA ; BC; CA
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt
nhau, song song

a) Hai đường thẳng trùng nhau :
AB và BC là hai đường thẳng trùng
nhau
b) Hai đường thẳng cắt nhau :
A

B

C

A

B


C
a
x y
A

B

A

B

C

mấy điểm chung ? được gọi là hai đường
thẳng như thế nào ?

GV: Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt
không trùng nhau, không cắt nhau
GV: Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau
không ? chúng có điểm chung nào không?
GV: Giới thiệu hai đường thẳng song song
GV:Thế nào là hai đường thẳng song song?
GV:Thế nào là hai đường thẳng phân biệt?
GV: Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy
ra những quan hệ nào?
HS: Nêu chú ý
Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một
điểm chung, ta nói chúng cắt nhau.
A là giao điểm của hai đường thẳng.
c) Hai đường thẳng song song :
Hai đường thẳng xy, zt không có điểm
chung nào, ta nói chúng song song.
 Chú ý :
− Hai đường thẳng không trùng nhau
còn được gọi là hai đường thẳng phân
biệt.
− Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ
có một điểm chung hoặc không có
điểm chung nào.
4. Củng cố::
– Hãy nêu cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm cho trước.
– Nêu các cách đặt tên cho đường thẳng.
– Hướng dẫn học sinh làm bài tập 15; 16;17 SGK
5. Dặn dò:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110
− Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 SGK

IV. RÚT KINH NGHIỆM:


*****************************************
x y
z t
Tuần: 04 Ngày soạn:
10/09/2012
Tiết 4 : THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái
niệm ba điểm thẳng hàngi theo vị trí
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ thuật xác định để ứng dụng vào thực tế
3.Thái độ:
- Ý thức vận dụng kiến thức vào trong đời sống thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. Địa điểm thực hành
* Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu
vót nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng
1,5m
III. THỰC HÀNH
HĐcủa giáo viên và học sinh NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Nhận nhiệm vụ
GV Thông báo nhiệm vụ :
a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng
nằm giữa hai cột mốc A và B.
b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai
cây A và B đã có ở hai đầu lề đường

GV: Khi đã có những dụng cụ trong tay
chúng ta cần tiến hành như thế nào ?
HĐ2: Tìm hiểu cách làm
GV làm mẫu trước :
Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với
mặt đất tại hai điểm A và B
Bước 2: HS
1
: Đứng ở vị trí gần điểm A
HS
2
: Đứng ở vị trí gần điểm C
(điểm C áng chừng nằm giữa A và B)
Bước 3 : HS
1
: ngắm và ra hiệu cho HS
2
đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS
1
thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai
cọc tiêu ở vị trí B và C ⇒ A, B, C thẳng
hàng
HĐ3: Học sinh thực hành theo nhóm
I. Nhiệm vụ
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong
tiết học
Cả lớp ghi nhiệm vụ
II. Tìm hiểu cách làm
Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và
quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25

trong thời gian 3 phút
− Hai HS đại diện nêu cách làm
− Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C
thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn
lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp
về vị trí của C đối với A, B
III. Học sinh thực hành theo nhóm
− Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho
từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng
GV quan sát các nhóm HS thực hành,
nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết.
hàng với hai mốc A và B mà giáo viên
cho trước.
− Mỗi nhóm HS có ghi lại một bản thực
hành theo trình tự :
1. Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra
từng cá nhân.
2. Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể
từng cá nhân.
Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá :
Tốt − khá − trung bình, hoặc có thể tự
cho điểm
IV. NHẬN XÉT:
− Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm
− Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp
V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
− Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học
– Về nhà hoàn thành báo cáo thực hành tiết tới nộp lại.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:



***********************************************

Tuần: 05 Ngày soạn: 17/09/2012
Tiết: 05 -  5. TIA
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức::
– HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau
– HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau
2. Kỹ năng:
– HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia.
3. Thái độ::
– Biết phân biệt hai tia chung gốc.
– Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng. Phấn màu.
* Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ :Trả lời bài tập số 21 trang 110 SGK
a) 2 đường thẳng ; b) 3 đường thẳng ; c) 4 đường thẳng; 5) 5 đường
thẳng
1 giao điểm 3 giao điểm 6 giao điểm 10 giao điểm
− Vẽ đường thẳng xy và điểm 0 thuộc đường thẳng xy. Điểm 0 chia đường thẳng
xy thành mấy phần riêng biệt ?
3. Bài mới : Giới thiệu bài
HĐcủa giáo viên và học sinh NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Hình thành khái niệm tia
GV : Vẽ hình lên bảng
GV: Đường thẳng xy được chia thành

mấy phần?
GV: Điểm 0 trên đường thẳng xy thuộc
nữa nào?
GV: Dùng phấn màu tô phần đường thẳng
0x
GV: Giới thiệu hình gồm điểm 0 và phần
đường thẳng này là một tia gốc 0.
GV: Thế nào là một tia gốc 0 ?
GV : Giới thiệu tên của hai tia 0x, 0y còn
1. Tia
Hình gồm điểm 0 và một phần đường
thẳng bị chia ra bởi điểm 0 được gọi là
một tia gốc 0 (hay nửa đường thẳng
gốc 0)
x
y
0

gọi là nửa đường thẳng 0x, 0y.
GV: Tia 0x bị gới hạn ở điểm nào. Không
bị giới hạn về phía nào?.
GV : Nên khi đọc (hay viết) tên của một
tia, phải đọc (hay viết) như thế nào ?
− GV : Cho HS trả lời miệng bài 22a.
− Tương tự GV cho HS trả lời định nghĩa
một tia gốc A
HĐ 2: Tìm hiểu hai tia đối nhau
GV : Cho HS quan sát và nói lên đặc điểm
của hai tia 0x, 0y
Từ đó GV giới thiệu hai tia đối nhau

GV: Hai tia đối nhau có mấy đặc điểm?
Đó là những đặc điểm gì?
GV: Vậy Hai tia như thế nào là hai tia đối
nhau ?
GV: Em có nhận xét gì về mỗi điểm trên
đường thẳng ?
GV: Cho học sinh nêu nhận xét
GV: Cho HS thực hiện ?1
HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề bài
GV: Hãy cho biết tại sao Ax và By không
phải là hai tia đối nhau?
Hai tia này cò thiếu đièu kiện nào?
GV: Trên hình vẽ có mấy điểm? Sẽ có
mấy tia đối nhau? Đó là những tia nào?
HS lên bảng trình bày
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Thống nhất cách trình bày cho HS
HĐ3: tìm hiểu hai tia trùng nhau
GV : Cho HS quan sát hình vẽ và nói lên
quan hệ gữa hai tia Ax và AB
GV: Em có nhận xét gì về đặc điểm của
hai tia AB và Ax?
GV : Hai tia trùng nhau là 2 tia mà mọi
điểm đều là điểm chung.
GV Lưu ý : Từ nay về sau khi nói về 2 tia
mà không nói gì thêm ta hiểu là 2 tia phân
biệt
HĐ4: Củng cố kiến thức
HĐnhóm thực hiện ?2
− Khi đọc (hay viết) tên một tia, phải

đọc (hay viết) tên gốc trước
2. Hai tia đối nhau
Hai tia gọi là đối nhau khi:
– Hai tia chung gốc.
– Tạo thành đường thẳng.
Nhận xét
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc
chung của hai tia đối nhau
?1 Hướng dẫn
a) Tại sao Ax, By không phải là hai tia
đối nhau ?
b) Trên hình có những tia nào đối
nhau ?
Hướng dẫn
a) Vì hai tia Ax và By không chung
gốc.
b) Các tia đối nhau là: Ax và Ay; Bx và
By
3. Hai tia trùng nhau
Tia Ax và tia AB là hai tia trùng nhau
Chú ý
Hai tia không trùng nhau còn được gọi
là hai tia phân biệt
x
y
0

x
y
A


B

x
A

B

GV: Em hãy quan sát hình vẽ và trả lời
các câu GV sau:
a) Tia 0B trùng với tia nào?
b) 0x, Ax có trùng nhau không?
c) Tại sao 0x ; 0y không đối nhau?
GV: Cho đại diện HS lên bảng trình bày
cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
thực hiện của bạn.
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày
cho HS
?2 Hướng dẫn
a) Tia OB trùng với tia Oy
b) Hai tia Ox và Ax không trùng nhau.
Vì hai tia không chung gốc.
c) Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì
không tạo thành một đường thẳng.
4. Củng cố::
– Tia là gì? Khi nào hai tia được gọi là đối nhau? Trùng nhau?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 22 b; c SGK
a)
b)

5. Dặn dò:
- HS nắm vững ba khái niệm : Tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
-Làm bài tập 23, 24, 28, 29, 31 trang 113, 114 SGK
-Về nhà luyện vẽ thành thạo các trường hợp: Hai tia đối nhau, hai tia chung
gốc không đối nhau, hai tia trùng nhau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

********************************************
x
y
0
B


A
x y
R

A

B

C

Tuần: 06 Ngày soạn: 24/09/2012
Tiết: 06 - LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Qua bài này học sinh được:
1. Kiến thức: : Củng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, trùng nhau; cách vẽ tia, hai
tia đối nhau, trùng nhau.

2. Kỹ năng: Vẽ hai tia đối nhau; nhận biết và đọc tên các tia trên hình vẽ, thứ tự
các điểm trên hai tia đối nhau.
II. CHUẨN BỊ:
GV :Soạn giảng, bảng phụ ghi tóm tắt các định nghĩa trong bài.
HS :Ôn bài và làm bài tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
Câu hỏi 1: Nêu định nghĩa tia gốc O ?. Vẽ hình minh hoạ.
Câu hỏi 2: Nêu định nghĩa hai tia đối nhau. Vẽ hình minh hoạ.
Câu hỏi 3: Chữa bài 23 (Sgk/1113).
HS: Quan sát hình vẽ sẵn trên bảng, trả lời.
HD: a, MN

MP

MQ; NP

NQ.
b, Không có tia nào đối nhau.
c, PN và PQ đối nhau.
3. Tổ chức luỵên tập.
.
HĐcủa thày và trò NỘI DUNG CHÍNH ghi bảng
GV:Cho HS vẽ hình trên bảng.
Cho HS trình bày lời giải.
HD:
+ Tia đối của BC là BO, BA, BC.
+ Tia trùng với tia BC là By.
GV:Cho HS lên bảng vẽ hình.

GV :Củng cố lại về đường thẳng và tia;
các điểm khác biệt:
+ Đường thẳng AB không bị giới hạn về
hai phía.
+ Tia AB không giới hạn về phía điểm B.
GV:Cho HS chuẩn bị bài dưới lớp.
GV :Thu bài làm của 5HS và cho một HS
khác trình bày bảng.
1.Chữa bài tập.
Bài tập 24 (Sgk/113).
Bài tập 25 (Sgk/113).
2.Bài tập.
Bài tập 26 (Sgk/113).
HĐcủa thày và trò NỘI DUNG CHÍNH ghi bảng
HD: a, B và M cùng phía với A.
b, B nằm giữa A và M, hoặc B nằm giữa
A và M. (tuỳ từng trường hợp)
HS Dựa vào kết quả bài 26, nêu kết quả.
Bài tập 27 (Sgk/113).
a, Điểm A b, gốc A.
Bài tập 28 (Sgk/113).
GV Cho HS lên bảng vẽ hình.
a, Ox và Oy hoặc OM và ON.
b, O nằm giữa hai điểm còn lại.
GVCho HS chọn câu đúng/ sai.
GV Cho HS vẽ hình trong các trường hợp
sai.
a, Sai.
GVCủng cố: Nếu thiếu một trong hai ĐK
thì hai tia không đối nhau.

Bài tập 32 (S gk/113).
4. Củng cố: bài.
GV Treo bảng phụ ghi tóm tắt các định nghĩa trong bài.
HS Quan sát, nhắc lại định nghĩa, cách vẽ các tia.
5. Hướng dẫn học ở nhà.
* Xem lại cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, vẽ tia và đọc tên
* Làm bài tập: 29; 30; 31 (Sgk/114), bài tập 28; 29 (SBT/99).
VI. RÚT KINH NGHIỆM:

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
*********************************************
Tuần: 07 Ngày soạn:
01/10/2012

Tiết: 07 -  6. ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
− Biết định nghĩa đoạn thẳng
2.Kỹ năng:
− HS biết vẽ đoạn thẳng.
− Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia
− Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
3.Thái độ:
− Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên : Giáo án, SGK, thước thẳng.

* Học sinh :Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ: − Thế nào là một tia? Em hãy lên bảng vẽ một tia?
− Vậy tia 0x giới hạn ở đâu? (giới hạn ở gốc 0, nhưng không giới
hạn “về phía x”
3. Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Vẽ đoạn thẳng, đoạn thẳng AB
là gì ?
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B
trên giấy. Đặt cạnh thước thẳng đi qua
hai điểm A và B, rồi lấy đầu chì vạch
theo cạnh thước từ A đến B
GV nói: Nét chì trên trang giấy, nét
phấn trên bảng là hình ảnh đoạn thẳng
AB.
GV: Trong khi vẽ đoạn thẳng AB đầu
bút chì đã đi qua những điểm nào?
GV: Qua cách vẽ em hãy cho biết đoạn
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A,
điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A, B.
Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng
BA.
− Hai điểm A, B gọi là hai mút (hoặc hai
đầu) của đoạn thẳng AB
A

B


thẳng AB là gì?
GV: Cách gọi tên của đoạn thẳng như
thế nào?
GV : Lưu ý HS khi gọi tên đoạn thẳng ta
gọi tên hai đầu mút của nó, thứ tự tùy ý.
GV: Cho hai điểm C và D, hãy vẽ đoạn
thẳng và gọi tên đoạn thẳng đó
GV: Vậy phần giới hạn của đoạn thẳng
CD ở đâu?
Lưu ý : Khi vẽ đoạn thẳng phải vẽ rõ hai
mút
HĐ2: Củng cố
Cho HS làm bài tập 33 trang 115 SGK
GV: Gọi một HS đọc đề.
GV: Gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trình bày
HS nhận xét kết quả của bạn
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
HĐ3: Tìm hiểu quan hệ giữa Đoạn
thẳng với đoạn thẳng, với tia, với
đường thẳng
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận
dạng hai đoạn thẳng cắt nhau.
GV: Hình vẽ a cho biết gì?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau khi nào?
Giao điểm của hai đoạn thẳng không
trùng với mút nào ? của hai đoạn thẳng.
GV: Hình b, c cũng vẽ hai đoặn thẳng
cắt nhau, nhưng chúng khác hình vẽ a ở

điểm nào?
GV: Hai đoạn thẳng cắt nhau là hai đoạn
thẳng có điểm chung.
GV: Em có nhận xét gì về quan hệ giữa
tia và đoạn thẳng?
GV: Cho HS mô tả hình vẽ a
GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn
thẳng AB và tia 0x trong mỗi trường
hợp
Bài tập 33 trang 115 SGK
a) Hình gồm hai điểm và tất cả các điểm
nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng
RS.
Hai điểm R, S được gọi là hai mút của
đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P,
điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và
Q.
2. Đoạn thẳng, cắt đoạn thẳng, cắt tia,
cắt đường thẳng
a) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng
AB và CD cắt nhau tại I. I là giao điểm
b) Đoạn thẳng cắt tia :
C

I

D

A


B

(a)
A

B

• C

D
(b)
A

D
• B

C
(c)
A

• B
0

x
K

(a)
GV: Khi đoạn thẳng cắt tia thì giữa
chúng có điểm chung nào không?

HS quan sát và nêu đặc điểm của
trường hợp tia cắt đoạn thẳng.
GV: Đoạn thẳng cắt tia khi chúng có
một điểm chung.
GV: Tương tự như trên đoạn thẳng cắt
đường thẳng thì có điểm đặc biệt gì?
GV: Cho HS quan sát hình vẽ để nhận
dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng.
GV: Hãy nêu vị trí giao điểm của đoạn
thẳng AB và đường thẳng a
HĐ4: Củng cố
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán
GV: Cho HS lên bảng trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
đoạn thẳng AB và tia 0x cắt nhau tại K.
K gọi là giao điểm
c) Đoạn thẳng cắt đường thẳng :
Đoạn thẳng AB và đường thẳng a cắt
nhau tại H. H là giao điểm

Bài tập 34 trang 116 SGK
Hướng dẫn
Có ba đoạn thẳng là : AB, AC và BC
4. Củng cố::
– Đoạn thẳng là gì? khi nào đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt
đường thẳng?
0


• B

A
x
(b)
A

0
• B
x
(d)
H

A •
• B
a
(a)
• B
a
(b)

A
A

B

C

a

B


A
0 •
(c)
– Hướng dẫn HS làm bài tập 35 SGK
5. Dặn dò:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 36, 37, 39 trang 116
– Chuẩn bị bài mới
– Mỗi tổ tiết sau đem : tổ 1 thước dây, tổ 2 thước gấp
********************************************
Tuần: 08 Ngày soạn: 08/10/2012
Tiết 8 : ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức::− HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
2. Kỹ năng: − Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
− Biết so sánh hai đoạn thẳng
3. Thái độ:: − Cẩn thận trong khi đo.
II. CHUẨN BỊ: * Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ: − Thế nào là đoạn thẳng AB ?
− Hãy chỉ ra các đoạn thẳng ở hình vẽ bên
3.Bài mới: Giới thiệu bài
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Đo đoạn thẳng
GV: Cho HS đánh dấu hai điểm A, B
trên trang giấy. Vẽ đoạn thẳng AB.

GV: Cho HS thực hành đo đoạn thẳng
AB vừa vẽ.
GV: Ghi kết quả đo của HS đọc lên
bảng
GV: Đoạn thẳng AB có mấy độ dài?
GV : Cho HS nêu nhận xét :
GV nói : Ta còn nói khoảng cách giữa
hai điểm A và B bằng 17mm (hoặc A
cách B một khoảng bằng 17mm)
GV: Khi hai điểm A và B trùng nhau.
Khoảng cách giữa hai điểm là bao
nhiêu?
GV: Độ dài và khoảng cách có khác
nhau không?
GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng
khác nhau như thế nào?
GV: Muốn đo độ dài đoạn thẳng ta làm
– Đo đoạn thẳng
AB = 17mm
Nhận xét :
Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài
đoạn thẳng là một số dương
So sánh hai đoạn thẳng
− Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau
hay có cùng độ dài và ký hiệu: AB = CD
B

K

B •


C
x
A

B

0 1 2
A B
C
D
E G
như thêù nào? Hãy nêu cách thực hiện?
HĐ2: So sánh hai đoạn thẳng
GV nói : Ta có thể so sánh hai đoạn
thẳng bằng cách so sánh độ dài của
chúng.
GV: Vẽ hình lên bảng và cho HS quan
sát nêu quan hệ giữa các đoạn thẳng
GV: Nêu khái niệm đoạn thẳng bằng
nhau, đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn và
kí hiệu.
HĐ3: HĐnhóm thực hiện các bài tập
vận dụng
GV: Chia lớp thành 6 nhóm, hai bàn
một nhóm.
GV: Phân công nhiệm vụ mỗi nhóm tổ
chức đo 5 đoạn thẳng trong ?1
và chỉ ra các đoạn thẳng có cùng độ
dài, đánh dấu giống nhau cho các đoạn

thẳng bằng nhau.
− So sánh hai đoạn thẳng EF và CD.
GV: Hãy nhận dạng các dụng cụ đo độ
dài ở hình 42 SGK.
GV : Cho HS xem các dụng cụ mà các
tổ đã mang theo
GV: Dùng thước đo độ dài, (đơn vị
mm) của hình 43 để kiểm tra xem 1
inch bằng khoảng bao nhiêu mm ?
GV: Cho đại diện ba nhóm lên bảng
trình bày
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung
thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
HĐ4: Vận dụng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán
GV: Hãy dùng thước thẳng đo và sắp
xếp các độ dài tăng dần
HS lên bảng trình bày GV: Cho HS
nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
− Đoạn thẳng EG dài hơn đoạn thẳng CD
và ký hiệu : EG > CD
− Đoạn thẳng AB ngắn hơn (nhỏ hơn)
đoạn thẳng EG và ký hiệu AB < EG.
?1 Hướng dẫn
− Sau khi đo ta có kết quả :

AB = 28mm
CD = 40mm
GH = 17mm
IK = 28mm
EF = 17mm
Nên : AB = IK = 28mm
GH = EF = 17mm
EF < CD
?2 Hướng dẫn
a– Thước dây
b–Thước gấp
c–Thước xích
?3 Hướng dẫn
Sau khi kiểm tra ta thấy :
– inch = 25,4mm
Bài tập 43 SGK :
Hướng dẫn
Sau khi đo ta có :
AB = 30mm
AC = 18mm
BC = 35mm
Nên AC < AB < BC
4. Củng cố:
– Để so sánh hai đoạn thẳng ta làm như thế nào?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 42 SGK
5. Dặn dò
– Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách
so sánh hai đoạn thẳng.
– Làm các bài tập : 40 ; 42 ; 45 ; trang 119 SGK
– Chuẩn bị bài mới

Tuần: 09 Ngày soạn:
15/10/2012
Tiết: 09 - 8. KHI NÀO THÌ AM + MB = AB?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức::− Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
− Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
2. kỹ năng :− Bước đầu tập trung suy luận dạng : “Nếu có a + b = c và biết hai
trong ba số a, b, c thì suy ra số thứ ba”.
3. Thái độ: :− Cẩn thận khi đo đạc các đoạn thẳng và khi cộng các đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên :Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng có vạch chia.
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ: Khi nào có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại?
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu hệ thức khi điểm M
nằm giữa hai điểm A và B
GV: Em hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A ;
M ; B sao cho M nằm giữa A ; B.
Hãy đo độ dài đoạn thẳng AM; MB ; AB.
GV: Gọi một vài HS đứng tại chỗ đọc kết
quả của mình.
GV: So sánh AM + MB ? AB
GV: Từ kết quả trên hãy nêu nhận xét?
GV: Cho 2HS đọc nhận xét
GV nhấn mạnh lại nhận xét
HĐ2: Vận dụng kiến thức
GV: Cho HS làm ví dụ: Cho M là điểm

nằm giữa hai điểm A và B. Biết Am =
3cm, AB = 8cm. Tính MB.
GV : Biết M nằm giữa A và B ta có đẳng
thức nào?
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn
thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn
thẳng AB.
AM = 2cm
MB = 3 cm
AB = 5 cm
Điểm M nằm giữa A và B ta có:
AM + MB = AB
Nhận xét:
(SGK)
Ví dụ : (SGK )
Vì M nằm giữa A và B nên :
AM + MB = AB
3 + MB = 8
A BM

GV: Thay AM=3cm, AB= 8cm. Tính MB
HS lên bảng trình bày bài giải.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
Vận dụng làm bài tập 46
GV: Gọi HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hình lên bảng
GV: Cho cả lớp làm trong vài phút.

GV: Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
HĐ3: Một vài dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm trên mặt đất
Muốn đo khoảng cách hai giữa hai điểm
trên mặt đất trước hết ta phải làm gì?
GV: Đặt thước như thế nào để đo?
GV: Trường hợp chiều dài của thước
không đủ để đo ta phải làm như thế nào?
Hãy nêu các loại thước đo mà em gặp
trong thực tế?
GV: Dùng hình ảnh trong SGK để chỉ
cho HS nhận biết các loại thước thông
dụng
HĐ4: Củng cố kiến thức
GV: Gọi 1HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.
GV: Em có nhận xét gì về độ dài đoạn
thẳng lớn nhất với độ dài hai đoạn thẳng
còn lại?
Từ kết quả trên ta có đẳng thức nào?
Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
GV: Gọi HS lên bảng trình bày bài giải
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh
GV: Chú ý HS khi thực hiện các bài toán
tìm điểm nằm giữa hai điểm còn lại:

Phương pháp và cách trình bày.
MB = 8 − 3
MB = 5cm
Bài tập 46 trang 121 SGK
Hướng dẫn
Vì N nằm giữa I và K nên :
IN + NK = IK
Ta có : IK = 3 + 6 = 9cm.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách
giữa hai điểm trên mặt đất
(SGK)
Bài 51 trang 122 SGK
Hướng dẫn
Ta có : TA + AB = 1 + 2
Mà TV = 3. Nên
TA + AV = TV.
Vậy điểm A nằm giữa T và V
4. Củng cố::
I
K
N

– GV: Biết M là điểm nằm giữa A và B, làm thế nào để chỉ đo 2 lần mà
biết độ dài của cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB ?
– Khi cho ba điểm H, K, B thẳng hàng ta có đẳng thức nào?
5. Dặn dò:
– Tìm hiểu dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đât
– Học bài SGK và làm bài tập 48, 49, 50, 52 trang 121 − 122 SGK
– Chuẩn bị bài luyện tập
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tuần: 10 Ngày soạn: 22/10/2012
Tiết 10 : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức::
– HS nắm vững: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
2. kỹ năng :
- Nhận biết một điểm nằm giữa hay hai điểm nằm giữa hai điểm khác.
– Dựa vào biểu thức AM + MB = AB để tính được độ dài của đoạn thẳng chưa
biết.
– Biết so sánh độ dài của các đoạn thẳng.
3. Thái độ: :
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi đó và cộng độ dài các đoạn thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ: − Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng
độ dài đoạn thẳng AB?
3. Bài luyện tập
HĐ CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu cách đo lớp học
GV gọi 1HS : Đọc đề
GV : Nếu A và B là hai điểm mút của bề
rộng lớp học thì đoạn thẳng AB được
chia làm mấy phần ? Hãy vẽ hình mô tả?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách
thực hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm.
Dạng 1: Đo đoạn thẳng bằng thước

ngắn
Bài tập 48 trang 121 SGK
Hướng dẫn
Ta có :
AM + MN + NP + PQ + QP = AB
AM = MN =NP = PQ = 1,25m
QB =
5
1
. 1,25 = 0,25m.
A
M
N P
Q
P
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình
bày cho học sinh.
HĐ2: Thực hiện so sánh hai đoạn
thẳng
GV: Gọi 1HS đọc đề bài
GV: Em hãy vẽ hình theo yêu cầu của đề
bài?
GV: Còn có trường hợp nào khác nữa
không ?
GV: Chốt lại có hai trường hợp vẽ hình
GV: Trong hình (a) độ dài AN ; BM
bằng tổng độ dài những đoạn thẳng nào ?
GV: Đề bài cho biết điều gì ?
GV: Suy ra điều gì ?
GV: Có thể kết luận gì về AM và BN.

GV : Gọi 1HS lên bảng so sánh AM và
BN
HĐ3: Bài làm thêm
Trong mỗi trường hợp sau, hãy vẽ hình
và cho biết ba điểm A ; B ; M có thẳng
hàng không ?
a) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB =
6cm.
b) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB =
5cm
c) AM = 3,1cm ; MB = 2,9cm ; AB =
7cm.
− GV : Cho các nhóm trao đổi thảo luận,
vẽ hình cho mỗi trường hợp. Mỗi nhóm
cử 1 HS lên bảng trình bày kết quả.
Vậy bề rộng lớp học là :
4 . 1,25 + 0,25
= 5 + 0,25 = 5,25 (m)
Dạng 2: So sánh hai đoạn thẳng
Bài tập 49 trang 121 SGK
Hướng dẫn
a)
AN = AM + MN
BM = BN + MN
⇒ AM + MN = BN + MN
⇒ AM = BN
b)
Ta có :
AN = AM − MN
BM = BN − MN

Vì AN = BM
⇒ AM − NM = BN − NM
⇒ AM = BN
Bài làm thêm
a) Vì 3,1 + 2,9 = 6
Nên AM + MB = AB
⇒ A ; B ; M thẳng hàng
b) Vì AM + MB ≠ AB
AM + AB ≠ MB
MB + AB ≠ MA
⇒ A ; B ; C không thẳng hàng.
c) Vì AM + MB < AB
⇒ Không vẽ được.
4. Củng cố:
– GV nhấn mạnh lại tính chất điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
A B
M
N
A B
N
M

A M
B
A
M
A
B
– Khi nào thì ba điểm A, B, C thẳng hàng?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 49 SGK.

5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập
– Chuẩn bị bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
******************************************
Tuần: 12 Ngày soạn: 05/11/2012
Tiết: 11 -  9. VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức :
Trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m (đơn vị dài)
2. Kĩ năng:
Biết cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
3. Thái độ:: Cẩn thận trong học tập
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn, thước thẳng, compa.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức:
2. kiểm tra bài cũ: Đoạn thẳng AB là gì? Nêu cách đo độ dài đoạn thẳng
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
HĐ1: Tìm hiểu cách vẽ đoạn thẳng
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu
của bài toán.
GV: Để vẽ đoạn thẳng có độ dài 2cm ta
tiến hành như thế nào?

GV: Hai mút của đoạn thẳng là gì? Ta đã
biết được mút nào? Khoảng cách giữa
hai mút có độ dài là bao hiêu?
GV: Trình bày cách vẽ và tiến hành vẽ.
GV: Ta có thể xác định được mấy điểm
M như vậy? Vì sao ta khẳng định được
điều này?
GV: Giới thiệu cho học sinh cách dùng
compa để vẽ đoạn thẳng bằng đoạn thẳng
cho trước.
GV: Hướng dẫn học sinh dùng com pa
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia
Ví dụ 1: (SGK)

x
* Cách vẽ
+ Đặt cạnh thước trùng với tia Ox sao
cho vạch 0 của thước trùng với gốc O
của tia Ox
+ Vạch số 2 của thước cho ta điểm M.
Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng cần vẽ.
Nhận xét:
(SGK)
O

M

0 1 2

×