Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Đề thi và đáp án thi tuyển công chức chuyên ngành Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.33 KB, 17 trang )

UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013
Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013
ĐÁP ÁN
Môn thi trắc nghiệm: Chuyên ngành Xây dựng
Các đáp án chữ “đậm” là đáp án đúng
Câu 1:
Luật Xây dựng năm 2003 quy định Nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng
công trình có các quyền nào sau đây:
a. Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến việc lập
dự án đầu tư xây dựng công trình;
b. Thực hiện đúng công việc theo hợp đồng đã ký kết.
c. Chịu trách nhiệm về chất lượng dự án đầu tư xây dựng công trình được lập.
d. Thay đổi, điều chỉnh mục tiêu, nội dung của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Câu 2 :
Luật Xây dựng năm 2003 quy định Nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư xây
dựng công trình có các nghĩa vụ nào sau đây:
a. Chỉ được nhận lập dự án đầu tư xây dựng công trình phù hợp với năng
lực hoạt động xây dựng của mình.
b. Từ chối thực hiện các yêu cầu trái pháp luật của chủ đầu tư.
c. Thực hiện đúng công việc theo hợp đồng đã ký kết.
d. Thay đổi, điều chỉnh mục tiêu, nội dung của dự án đầu tư xây dựng công trình.
Câu 3:
Luật Xây dựng năm 2003 được Quốc hội Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày tháng năm nào?
a. Ngày 26/11/2003.
b. Ngày 26/12/2003.
c. Ngày 17/6/2003.
d. . Ngày 14/12/2003.
Câu 4:


Luật Xây dựng năm 2003 quy định có mấy hình thức quản lý dự án đầu tư
xây dựng công trình ?
1
a. 2 hình thức;
b. 3 hình thức;
c. 4 hình thức;
d. 5 hình thức.
Câu 5:
Đáp án nào sau đây là đầy đủ các nội dung của báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
theo quy định tại Luật Xây dựng năm 2003 ?
a. Cơ sở, quy trình và phương pháp khảo sát; phân tích số liệu, đánh giá,
kết quả khảo sát; kết luận về kết quả khảo sát, kiến nghị.
b. Phương pháp khảo sát; phân tích số liệu, đánh giá, kết quả khảo sát; kết
luận về kết quả khảo sát, kiến nghị.
c. Cơ sở, quy trình phân tích số liệu, kết quả khảo sát; kiến nghị.
d. Cơ sở, quy trình và phương pháp khảo sát.
Câu 6:
Luật Xây dựng năm 2003 quy định khi hoạt động thi công xây dựng công
trình nhà thầu phải đáp ứng một trong những điều kiện nào sau đây?
a. Có đăng ký hoạt động thi công xây dựng công trình.
b. Có hợp đồng xây dựng.
c. Có tên tổ chức hoặc người giám sát thi công xây dựng công trình.
d. Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây
dựng do chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng thoả thuận.
Câu 7 :
Luật Xây dựng năm 2003 quy định Công trình xây dựng chỉ được khởi công khi
đáp ứng điều kiện nào sau đây ?
a. Có đăng ký hoạt động thi công xây dựng công trình.
b. Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục, công trình đã được phê
duyệt.

c. Có thiết bị thi công đáp ứng yêu cầu về an toàn và chất lượng công trình.
d. Có tên đơn vị thiết kế, tên chủ nhiệm thiết kế.
Câu 8:
Đáp án nào sau đây là đầy đủ các nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình được quy định tại Luật Xây dựng năm 2003?
a. Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, an toàn lao động và môi
trường xây dựng.
b. Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ xây dựng.
c. Quản lý chất lượng, tiến độ và môi trường xây dựng.
d. Quản lý chất lượng, tiến độ và môi trường xây dựng.
Câu 9:
2
Luật Xây dựng năm 2003 quy định chủ đầu tư xây dựng công trình trong việc
giám sát thi công xây dựng công trình có quyền nào sau đây:
a. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã thoả thuận trong hợp đồng giám sát thi
công xây dựng.
b. Được tự thực hiện giám sát khi có đủ điều kiện năng lực giám sát thi
công xây dựng.
c. Bồi thường thiệt hại khi lựa chọn tư vấn giám sát không đủ điều kiện năng
lực giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu khối lượng không đúng, sai thiết kế và
các hành vi vi phạm khác gây thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
d. Lưu trữ kết quả giám sát thi công xây dựng.
Câu 10:
Luật Xây dựng năm 2003 quy định: Không được tiết lộ thông tin, tài liệu có
liên quan đến việc lập dự án đầu tư xây dựng công trình do mình đảm nhận khi chưa
được phép của bên thuê hoặc người có thẩm quyền là nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức,
cá nhân nào sau đây?
a. Nhà thầu tư vấn lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
b. Chủ đầu tư xây dựng công trình.
c. Nhà thầu khảo sát xây dựng công trình.

d. Nhà thầu cung cấp vật liệu thi công.
Câu 11:
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định
chủ đầu tư có trách nhiệm xác định nhiệm vụ thiết kế hoặc thuê tư vấn lập nhiệm vụ
thiết kế xây dựng công trình để làm gì?
a. Để làm căn cứ lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
b. Để phù hợp với điều kiện thực tế.
c. Để phục vụ việc thanh toán của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình.
d. Để quyết định địa điểm xây dựng.
Câu 12:
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định
nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng công trình được thực hiện để làm gì?
a. Để phục vụ việc thanh toán, quyết toán, thanh lý hợp đồng thiết kế
giữa chủ đầu tư và nhà thầu thiết kế xây dựng công trình.
b. Để phục vụ việc thanh toán của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình.
c. Để phục vụ việc thanh lý hợp đồng của chủ đầu tư.
d. Để quyết định địa điểm xây dựng.
Câu 13.
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định
nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình gồm có bao nhiêu nội dung chính?
a. 3 nội dung chính.
3
b. 4 nội dung chính.
c. 5 nội dung chính.
d. 7 nội dung chính.
Câu 14:
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định cơ
quan, đơn vị nào có nhiệm vụ lập sổ nhật ký thi công xây dựng công trình?
a. Nhà thầu thi công xây dựng.
b. Chủ đầu tư.

c. Chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng.
d. Người giám sát thi công xây dựng.
Câu 15:
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định
nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình bao gồm mấy nội dung chính?
a. 3 nội dung.
b. 4 nội dung.
c. 5 nội dung.
d. 6 nội dung.
Câu 16:
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định khi
nghiệm thu hồ sơ thiết kế xây dựng công trình phải có căn cứ nào sau đây?
a. Hợp đồng giao nhận thầu thiết kế xây dựng công trình.
b. Mục tiêu xây dựng công trình.
c. Địa điểm xây dựng.
d. Biên bản nghiệm thu.
Câu 17.
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định có
bao nhiêu căn cứ nghiệm thu công việc xây dựng?
a. 5 căn cứ.
b. 6 căn cứ.
c. 7 căn cứ.
d. 8 căn cứ.
Câu 18:
Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng quy định cơ
quan, tổ chức, đơn vị nào sau đây chịu trách nhiệm tổ chức lập hồ sơ hoàn thành
công trình?
a. Chủ đầu tư.
b. Nhà thầu tư vấn thiết kế.
4

c. Nhà thầu thi công xây dựng.
d. Nhà thầu khảo sát xây dựng công trình.
Câu 19.
Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ quy định cơ quan,
đơn vị nào có trách nhiệm lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với quy mô công
trình, trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân, từng bộ phận đối với việc quản
lý chất lượng công trình xây dựng?
a. Của nhà thầu thi công xây dựng.
b. Của chủ đầu tư.
c. Của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình.
d. Của nhà thầu tư vấn thiết kế.
Câu 20:
Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ quy định trình tự
thực hiện và quản lý chất lượng thiết kế xây dựng công trình gồm có mấy bước?
a. 4 bước.
b. 5 bước.
c. 6 bước.
d. 7 bước.
Câu 21:
Việc thực hiện công tác kiểm tra, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị
công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công trình xây dựng
theo quy định của tiêu chuẩn, yêu cầu của thiết kế và yêu cầu của hợp đồng xây dựng
quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ thuộc
trách nhiệm của cơ quan, đơn vị nào?
a. Của nhà thầu chế tạo sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng.
b. Của nhà thầu thi công xây dựng.
c. Của chủ đầu tư.
d. Của nhà thầu giám sát thi công công trình.
Câu 22:
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ quy định

những nội dung nào sau đây thuộc trách nhiệm của nhà thầu giám sát thi công xây
dựng công trình?
a. Nghiệm thu các công việc do nhà thầu thi công xây dựng thực hiện
theo yêu cầu của hợp đồng xây dựng.
b. Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng, lưu trữ hồ sơ của công trình
theo quy định.
c. Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và
vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư.
d. Lập bản vẽ hoàn công theo quy định.
5
Câu 23:
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ quy định cơ
quan, tổ chức, đơn vị nào có trách nhiệm bảo hành công trình xây dựng?
a. Nhà thầu thi công xây dựng và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình.
b. Chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng.
c. Chủ đầu tư và nhà thầu cung ứng thiết bị công trình.
d. Nhà thầu khảo sát xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình
Câu 24:
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ quy định thời
hạn bảo hành đối với công trình cấp đặc biệt và cấp I là bao nhiêu?
a. Không ít hơn 36 tháng.
b. Không quá 36 tháng.
c. Không ít hơn 24 tháng.
d. Không ít hơn 12 tháng.
Câu 25:
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ quy định nội
dung thiết kế cơ sở bao gồm những phần nào?
a. Phần thuyết minh và phần bản vẽ.
b. Phần thuyết minh và phần quy mô xây dựng các hạng mục công trình.
c. Phần bản vẽ thiết kế cơ sở và phần bản vẽ tổng mặt bằng công trình.

d. Phần quy mô xây dựng các hạng mục công trình và phần bản vẽ tổng mặt
bằng công trình.
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013
Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013
ĐÁP ÁN
Môn thi viết: Chuyên ngành Xây dựng
Câu 1 (2 điểm)
Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ quy định chung về điều kiện
năng lực của tổ chức và cá nhân trong hoạt động xây dựng như thế nào?
Có 8 ý,
+ Mỗi ý được 0,2 điểm;
+ Riêng ý 2 có 10 ý nhỏ, nêu đủ 10 ý nhỏ được 0,6 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,1 điểm
6
Ý I. Các tổ chức, cá nhân khi tham gia hoạt động xây dựng phải có đủ điều kiện
năng lực phù hợp với loại dự án; loại, cấp công trình và công việc theo quy định của
Nghị định này.
Ý II. Tổ chức, cá nhân khi tham gia các lĩnh vực sau đây phải có đủ điều kiện
về năng lực:
1.Lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
2. Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
3. Thiết kế quy hoạch xây dựng;
4. Thiết kế xây dựng công trình;
5. Khảo sát xây dựng công trình;
6. Thi công xây dựng công trình;
7. Giám sát thi công xây dựng công trình;
8. Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
9. Kiểm định chất lượng công trình xây dựng;
10. Chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn chịu lực công trình xây dựng và

chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình xây dựng.
Năng lực của các tổ chức, cá nhân khi tham gia lĩnh vực hoạt động xây dựng
nêu trên được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ hành nghề hoặc các điều kiện về
năng lực phù hợp với công việc đảm nhận.
Ý III. Cá nhân tham gia hoạt động xây dựng phải có văn bằng, chứng chỉ đào
tạo phù hợp với công việc đảm nhận do các cơ sở đào tạo hợp pháp cấp.
Ý IV. Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm đồ án thiết kế quy hoạch xây
dựng, thiết kế xây dựng công trình; chủ trì thiết kế; chủ nhiệm khảo sát xây dựng;
giám sát thi công xây dựng và cá nhân hành nghề độc lập thực hiện các công việc
thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng
phải có chứng chỉ hành nghề theo quy định. Cá nhân tham gia quản lý dự án phải có
chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
Ý V. Để bảo đảm chất lượng công trình xây dựng, các tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây
dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với từng gói thầu hoặc loại công việc cụ thể.
Ý VI. Năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức được xác định theo cấp bậc trên cơ sở năng
lực hành nghề xây dựng của các cá nhân trong tổ chức, kinh nghiệm hoạt động xây dựng, khả năng
tài chính, thiết bị và năng lực quản lý của tổ chức.
Bộ Xây dựng thành lập hệ thống thông tin về năng lực và hoạt động của các tổ
chức, cá nhân tư vấn xây dựng, các nhà thầu hoạt động xây dựng trong phạm vi cả
nước, kể cả nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam.
Ý VII. Các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước
bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, nhà thầu lập thiết kế kỹ thuật
hoặc thiết kế bản vẽ thi công thì không được ký hợp đồng tư vấn giám sát thi công
xây dựng công trình với chủ đầu tư đối với công trình do mình thiết kế, nhà thầu giám
7
sát thi công xây dựng không được ký hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng thực
hiện kiểm định chất lượng công trình xây dựng đối với công trình do mình giám sát,
trừ trường hợp được người quyết định đầu tư cho phép.
Ý VIII. Khi lựa chọn nhà thầu để thực hiện các công việc trong hoạt động xây dựng, chủ đầu
tư phải căn cứ vào các quy định về điều kiện năng lực tại Nghị định này và phải chịu trách nhiệm

trước pháp luật về những thiệt hại do việc lựa chọn nhà thầu không đủ điều kiện năng lực phù hợp
với công việc.
Câu 2 (2 điểm) :
Hãy nêu trách nhiệm của nhà thầu thi công xây dựng trong việc quản lý chất lượng thi công
xây dựng công trình được quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính
phủ?
Có 13 ý, nêu đủ 13 ý được 2 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,2 điểm.
1. Lập hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với quy mô công trình, trong đó
quy định trách nhiệm của từng cá nhân, từng bộ phận đối với việc quản lý chất lượng
công trình xây dựng.
2. Phân định trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng giữa các bên
trong trường hợp áp dụng hình thức tổng thầu thi công xây dựng công trình; tổng thầu
thiết kế và thi công xây dựng công trình; tổng thầu thiết kế, cung cấp thiết bị công
nghệ và thi công xây dựng công trình; tổng thầu lập dự án đầu tư xây dựng công trình,
thiết kế, cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình và các hình thức
tổng thầu khác (nếu có).
3. Bố trí nhân lực, cung cấp vật tư, thiết bị thi công theo yêu cầu của hợp đồng
và quy định của pháp luật có liên quan.
4. Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng, bảo quản mốc định vị và mốc giới
công trình.
5. Lập và phê duyệt biện pháp thi công trong đó quy định rõ các biện pháp bảo
đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và công trình tiến độ thi công, trừ trường hợp
trong hợp đồng có quy định khác.
6. Thực hiện các công tác kiểm tra, thí nghiệm vật liệu, cấu kiện, vật tư, thiết bị
công trình, thiết bị công nghệ trước khi xây dựng và lắp đặt vào công trình xây dựng
theo quy định của tiêu chuẩn, yêu cầu của thiết kế và yêu cầu của hợp đồng xây dựng.
7. Thi công xây dựng theo đúng hợp đồng xây dựng, giấy phép xây dựng, thiết
kế xây dựng công trình; đảm bảo chất lượng công trình và an toàn trong thi công xây
dựng.
8. Thông báo kịp thời cho chủ đầu tư nếu phát hiện bất kỳ sai khác nào giữa

thiết kế, hồ sơ hợp đồng và điều kiện hiện trường.
9. Sửa chữa sai sót, khiếm khuyết chất lượng đối với những công việc do mình
thực hiện; chủ trì, phối hợp với chủ đầu tư khắc phục hậu quả sự cố trong quá trình thi
công xây dựng công trình; lập báo cáo sự cố và phối hợp với các bên liên quan trong
quá trình giám định nguyên nhân sự cố.
10. Lập nhật ký thi công xây dựng công trình theo quy định.
8
11. Lập bản vẽ hoàn công theo quy định.
12. Báo cáo chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khối lượng, an toàn lao động và
vệ sinh môi trường thi công xây dựng theo yêu cầu của chủ đầu tư.
13. Hoàn trả mặt bằng, di chuyển vật tư, máy móc, thiết bị và những tài sản
khác của mình ra khỏi công trường sau khi công trình đã được nghiệm thu, bàn giao,
trừ trường hợp trong hợp đồng có thỏa thuận khác.
Câu 3 (2 điểm):
Thiết kế cơ sở là gì? Trình bày các nội dung phần thuyết minh thiết kế cơ sở và
phần bản vẽ thiết kế cơ sở quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày
12/02/2009 của Chính phủ?
Có 3 ý:
Ý I được 0,5 điểm;
Ý II: có 6 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,15 điểm
Ý III: có 4 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,15 điểm
Ý I. Thiết kế cơ sở là thiết kế được thực hiện trong giai đoạn lập Dự án đầu tư xây dựng
công trình trên cơ sở phương án thiết kế được lựa chọn, bảo đảm thể hiện được các thông số kỹ thuật
chủ yếu phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là căn cứ để triển khai các bước thiết
kế tiếp theo.
Nội dung thiết kế cơ sở bao gồm phần thuyết minh và phần bản vẽ.
Ý II. Phần thuyết minh thiết kế cơ sở bao gồm các nội dung:
1. Giới thiệu tóm tắt địa điểm xây dựng, phương án thiết kế; tổng mặt bằng công trình, hoặc
phương án tuyến công trình đối với công trình xây dựng theo tuyến; vị trí, quy mô xây dựng các
hạng mục công trình; việc kết nối giữa các hạng mục công trình thuộc dự án và với hạ tầng kỹ thuật

của khu vực;
2. Phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
3. Phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
4. Phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công trình;
5. Phương án bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật;
6 Danh mục các quy chuẩn, tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng.
Ý III. Phần bản vẽ thiết kế cơ sở bao gồm:
1. Bản vẽ tổng mặt bằng công trình hoặc bản vẽ bình đồ phương án tuyến công trình đối với
công trình xây dựng theo tuyến;
2. Sơ đồ công nghệ, bản vẽ dây chuyền công nghệ đối với công trình có yêu cầu công nghệ;
3. Bản vẽ phương án kiến trúc đối với công trình có yêu cầu kiến trúc;
4. Bản vẽ phương án kết cấu chính, hệ thống kỹ thuật, hạ tầng kỹ thuật chủ yếu của công
trình, kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
Câu 4 (2 điểm):
9
Anh (chị) hãy nêu nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương (trừ Sở Xây dựng thành phố Hà Nội và Sở Xây dựng thành
phố Hồ Chí Minh) về nhà ở và công sở ?
Có 7 ý, nêu đủ 7 ý được 2 điểm, thiếu mỗi ý trừ 0,3 điểm.
1. Xây dựng các chương trình phát triển nhà ở của tỉnh, chỉ tiêu phát triển nhà ở và kế hoạch
phát triển nhà ở xã hội trong nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo từng giai đoạn; tổ
chức thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức lập, thẩm định quy hoạch xây dựng
hệ thống công sở các cơ quan hành chính nhà nước, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước của các
cơ quan, tổ chức chính trị - xã hội, các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh; chỉ đạo việc thực
hiện sau khi được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các tiêu chuẩn xây dựng nhà ở, công sở, trụ sở làm
việc; hướng dẫn thực hiện việc phân loại, thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng,
chế độ bảo hành, bảo trì nhà ở, công sở, trụ sở làm việc trên địa bàn tỉnh;
4. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng, trình Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh ban hành bảng

giá cho thuê nhà ở công vụ, bảng giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã hội, bảng giá cho thuê, giá bán nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước áp dụng trên địa bàn tỉnh;
5. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại các
Nghị định số 61/CP ngày 05 tháng 7 năm 1994 và số 21/CP ngày 16 tháng 4 năm 1996 của Chính
phủ về mua bán và kinh doanh nhà ở; thực hiện chế độ hỗ trợ cải thiện nhà ở đối với người có công
theo quy định của pháp luật;
6. Tổ chức thực hiện việc cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình
xây dựng theo quy định của pháp luật; hướng dẫn, kiểm tra Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong việc
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng theo phân cấp; tổng
hợp tình hình đăng ký, chuyển dịch quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng trên địa
bàn tỉnh;
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức điều tra, thống kê, đánh giá định kỳ
về nhà ở và công sở trên địa bàn tỉnh; tổ chức xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu và cung cấp thông tin
về nhà ở, công sở, trụ sở làm việc thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Câu 5 ( 2 điểm):
Trình bày trình tự thực hiện và quản lý chất lượng thi công xây dựng. Trách
nhiệm của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình trong việc quản lý chất
lượng thi công xây dựng công trình được quy định tại Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
ngày 06/02/2013 của Chính phủ?
Có 2 ý:
Ý I, có 8 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,15 điểm;
Ý II, có 4 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,2 điểm
Ý I. Trình tự thực hiện và quản lý chất lượng thi công xây dựng
1. Lựa chọn nhà thầu thi công xây dựng công trình.
2. Lập và phê duyệt biện pháp thi công.
10
3. Kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình và báo cáo cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định trước khi khởi công.
4. Tổ chức thi công xây dựng công trình và giám sát, nghiệm thu trong quá
trình thi công xây dựng.

5. Kiểm định chất lượng công trình, hạng mục công trình trong các trường hợp
quy định tại Nghị định này.
6. Kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng
hoàn thành trước khi đưa vào sử dụng theo quy định tại Khoản 3 Điều 32 của Nghị
định này.
7. Nghiệm thu hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành để đưa vào sử
dụng.
8. Lập hồ sơ hoàn thành công trình xây dựng, lưu trữ hồ sơ của công trình theo
quy định.
Ý II. Trách nhiệm của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình
1. Cử người có đủ năng lực theo quy định để thực hiện nhiệm vụ của giám sát
trưởng và các chức danh giám sát khác.
2. Lập sơ đồ tổ chức và đề cương giám sát bao gồm nhiệm vụ, quyền hạn, nghĩa
vụ của các chức danh giám sát, lập kế hoạch và quy trình kiểm soát chất lượng, quy
trình kiểm tra và nghiệm thu, phương pháp quản lý các hồ sơ, tài liệu có liên quan
trong quá trình giám sát thi công xây dựng.
3. Thực hiện giám sát thi công xây dựng theo yêu cầu của hợp đồng xây dựng,
đề cương đã được chủ đầu tư chấp thuận và quy định của pháp luật về quản lý chất
lượng công trình xây dựng.
4. Nghiệm thu các công việc do nhà thầu thi công xây dựng thực hiện theo yêu
cầu của hợp đồng xây dựng.
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HỘI ĐỒNG TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
THI TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC NĂM 2013
Kỳ thi ngày 28 tháng 12 năm 2013
ĐÁP ÁN
Môn thi viết: Kiến thức chung
Câu 1 (6 điểm)
Một trong những nhiệm vụ trọng tâm hiện nay là nâng cao chất lượng thực thi
công vụ của cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC). Anh (chị) hiểu thế nào là chất

lượng thực thi công vụ. Để thực thi tốt công vụ, CBCCVC phải có nghĩa vụ gì? Chất
11
lượng thực thi công vụ của CBCCVC phụ thuộc vào các yếu tố nào và hãy đề xuất
một số giải pháp nâng cao chất lượng thực thi công vụ trong thời gian tới?
Dự kiến cơ cấu điểm:
Có 4 nội dung cần nêu:
- Nội dung I có 2 ý, mỗi ý được 0,25 điểm
- Nội dung II, có 2 ý
+ Ý 1 có 10 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,15 điểm
+ Ý 2 có 6 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,15 điểm
- Nội dung III có 3 ý, mỗi ý được 0,2 điểm
- Nội dung IV có 4 ý,
+ Ý 1 được 0,45 điểm
+ Ý 2 có 4 ý nhỏ, mỗi ý nhỏ được 0,3 điểm
+ Ý 3 được 0,45 điểm
+ Ý 4 được 0,4 điểm
Đáp án:
Nội dung I. Khái niệm hoạt động công vụ và chất lượng thực thi công vụ:
1. Hoạt động công vụ của cán bộ, công chức là việc thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của cán bộ, công chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và các quy định
khác có liên quan.
2. Chất lượng thực thi công vụ là kết quả hoạt động, hiệu quả quản lý, phục vụ
đạt được của một tổ chức hành chính nhà nước thông qua sự hài lòng của người dân,
niềm tin của người dân, được xác định thông qua tính kinh tế, hiệu quả, hiệu lực.
Nội dung II. Để thực thi tốt công vụ, CBCCVC phải có nghĩa vụ gì:
Ý 1. Nghĩa vụ chung
1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.
2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của

nhân dân.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và
pháp luật của Nhà nước.
5. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.
6. Có ý thức tổ chức kỷ luật; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của cơ
quan, tổ chức, đơn vị; báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm
pháp luật trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; bảo vệ bí mật nhà nước.
7. Chủ động và phối hợp chặt chẽ trong thi hành công vụ; giữ gìn đoàn kết
trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
12
8. Bảo vệ, quản lý và sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài sản nhà nước được giao.
9. Chấp hành quyết định của cấp trên. Khi có căn cứ cho rằng quyết định đó là
trái pháp luật thì phải kịp thời báo cáo bằng văn bản với người ra quyết định; trường
hợp người ra quyết định vẫn quyết định việc thi hành thì phải có văn bản và người thi
hành phải chấp hành nhưng không chịu trách nhiệm về hậu quả của việc thi hành,
đồng thời báo cáo cấp trên trực tiếp của người ra quyết định. Người ra quyết định phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
10. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Ý 2. Đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị còn phải thực hiện
các nghĩa vụ sau đây:
1. Chỉ đạo tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và chịu trách nhiệm về kết
quả hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc thi hành công vụ của cán bộ, công chức.
3. Tổ chức thực hiện các biện pháp phòng, chống quan liêu, tham nhũng, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí và chịu trách nhiệm về việc để xảy ra quan liêu, tham
nhũng, lãng phí trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về dân chủ cơ sở, văn hóa công
sở trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; xử lý kịp thời, nghiêm minh cán bộ, công chức
thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm kỷ luật, pháp luật, có thái độ quan liêu, hách

dịch, cửa quyền, gây phiền hà cho công dân.
5. Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan
có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của cá nhân, tổ chức.
6. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
Nội dung III. Chất lượng thực thi công vụ của CBCCVC phụ thuộc vào 03
yếu tố:
Ý 1. Phụ thuộc vào kiến thức, kỹ năng và thái độ đối với công việc của bản thân
cán bộ, công chức, viên chức.
Ý 2. Phụ thuộc vào công tác tổ chức, môi trường tổ chức. Đó là sự phân công
công việc, tính chất công việc, môi trường làm việc, điều kiện làm việc của
CBCCVC.
Ý 3. Sự động viên, khuyến khích của người lãnh đạo, quản lý, tạo động lực cho
CBCCVC từ chế độ, chính sách đãi ngộ và cơ hội thăng tiến phát triển đối với
CBCCVC.
Nội dung IV. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thực thi công vụ:
Ý 1. Từng bước đổi mới công tác quản lý CBCCVC. Trước hết là đổi mới trong
tuyển dụng CBCCVC. Tổ chức thi tuyển hay xét tuyển phải dựa vào tiêu chí năng lực
phù hợp và cạnh tranh một cách khách quan thì mới tìm và tuyển được người giỏi, có
tài năng vào công vụ. Những người tham gia tuyển dụng phải công tâm, khách quan
và không chịu bất cứ áp lực nào can thiệp vào kết quả tuyển dụng.
13
Ý 2. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC theo hướng hiệu quả, thiết
thực. Có 4 nội dung quan trọng cần được chú trọng cải cách:
1. Thực hiện đúng quy trình đào tạo: Xác định nhu cầu đào tạo - Lập kế hoạch
đào tạo - Tổ chức đào tạo - Đánh giá đào tạo. Xây dựng nội dung chương trình, tài
liệu, phương pháp đào tạo theo hướng đổi mới, cập nhật, thực hiện đào tạo, bồi dưỡng
(ĐTBD) trên cơ sở năng lực thực tiễn làm việc, chú trọng phát triển các kỹ năng thực
thi công vụ.
2. Xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn cao, thành
thạo về phương pháp đào tạo.

3. Xây dựng phát triển một số cơ sở đào tạo CBCC ngang tầm, có đủ các điều
kiện để đào tạo, bồi dưỡng, trao đổi giảng viên với các nước trong khu vực và trên thế
giới.
4. Xây dựng khuôn khổ pháp lý phù hợp, tạo điều kiện tốt cho công tác ĐTBD.
Ý 3. Sử dụng CBCCVC hợp lý, hiệu quả. Từng bước triển khai mỗi vị trí công
việc phải có mô tả công việc giúp cho việc tuyển dụng, phân công theo dõi kết quả
thực hiện công việc. Đổi mới công tác đánh giá CBCC hướng tới đánh giá dựa trên
kết quả thực thi công vụ. Xác định vai trò của người đứng đầu, chú trọng vai trò của
người thủ trưởng trong phân công, sử dụng, đánh giá và chịu trách nhiệm với kết quả
thực hiện công việc của cán bộ, công chức, viên chức.
Ý 4. Tạo động lực cho CBCCVC trong thực thi công vụ. Thực hiện đổi mới
công tác thi đua khen thưởng, các chính sách về lương và đãi ngộ.
Câu 2 (4 điểm).
Luật Cán bộ, công chức được Quốc hội thông qua ngày 13/11/2008 đã chính
thức luật hoá quy định về đạo đức của cán bộ, công chức, cụ thể được quy định tại
Điều 15, Mục 3, Chương II; đây được xem là bước tiến mới trong việc đề cao và cụ
thể hoá quy định về đạo đức công vụ thành quy định của luật. Theo anh (chị), vì sao
cần thiết phải quy định đạo đức công vụ vào Luật Cán bộ, công chức? Nếu được trở
thành công chức nhà nước, anh (chị) cần phải làm gì để đảm bảo những nguyên tắc,
chuẩn mực đạo đức theo quy định ?
Dự kiến cơ cấu điểm:
Có 2 nội dung:
- Nội dung I có 6 ý, mỗi ý được 0,25 điểm
- Nội dung II có 5 ý, mỗi ý được 0,5 điểm
Đáp án:
Nội dung I. Vì sao cần thiết phải quy định đạo đức công vụ vào Luật Cán
bộ, công chức
Ý 1. Vấn đề đạo đức trong nền công vụ là một nội dung quan tâm chung của tất
cả các nhà nước. Bởi vì, mọi quyền lực của nhà nước được thực thi phản ảnh qua nền
14

công vụ, và hoạt động công vụ nếu không có những tiêu chuẩn đạo đức làm chuẩn
mực thì uy tín của nhà nước sẽ không thể có. Chính vì vậy, bất kỳ nhà nước nào cũng
phải định ra các chuẩn mực đạo đức trong nền công vụ của mình.
Ý 2. Đạo đức là thành tố cơ bản của nhân cách công chức, góp phần nâng cao
hiệu quả công tác, sự tín nhiệm của nhân dân đối với CBCC, qua đó, niềm tin vào chế
độ chính trị được củng cố.
Ý 3. Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh, khẳng định đạo đức là cái gốc của
người cách mạng, của cán bộ, công chức. Xây dựng nhà nước pháp quyền càng phải
chú trọng tới đạo đức công chức. Vì vậy, việc xây dựng một văn bản quy phạm pháp
luật có hiệu lực pháp lý cao để xác định rõ những chuẩn mực đạo đức và phương cách
ứng xử mà công chức phải tuân thủ trong quá trình thực thi chức trách, nhiệm vụ là
một việc hết sức cần thiết; đồng thời, còn định hướng phương thức ứng xử của công
chức, công khai hoá những yêu cầu và đòi hỏi về chuẩn mực đạo đức và phương cách
ứng xử mà công chức cần phải có để nhân dân giám sát.
Ý 4. Xuất phát từ chủ nghĩa cá nhân, CBCC có thể có những căn bệnh như quan
liêu, lười biếng, hiếu danh, tham nhũng…Đây là nguyên nhân gây ra sự yếu kém của
bộ máy nhà nước và nền công vụ.
Ý 5. Trước đây, đạo đức công vụ chưa được phản ánh một cách cụ thể trong
khuôn khổ pháp lý nên rất khó xác định đâu là tiêu chuẩn, đâu là nguyên tắc bắt buộc
để điều chỉnh hành vi của tất cả cán bộ, công chức. Điều này dễ dẫn đến sự tùy tiện,
không minh bạch trong quá trình giải quyết công vụ.
Ý 6. Tình trạng suy thoái về chính trị, tư tưởng, đạo đức, lối sống của một bộ
phận không nhỏ cán bộ, đảng viên gắn liền với tệ quan liêu, tham nhũng vẫn đang
diễn ra nghiêm trọng, chưa được ngăn chặn triệt để.
Công chức là lực lượng có vị trí, vai trò quyết định trong việc thể hiện và giữ
vững bản chất chính trị của Nhà nước. Muốn thể hiện được vị trí và vai trò quyết định
đó, công chức phải hội đủ 02 yếu tố: đạo đức và tài năng. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
nói "có tài mà không có đức là người vô dụng, có đức mà không có tài thì làm việc gì
cũng khó".
Nội dung II. Phần liên hệ của thí sinh (cần phải làm gì để đảm bảo những

nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức theo quy định):
Để xây dựng được nền công vụ hiện đại, dân chủ, chuyên nghiệp…, đội ngũ
cán bộ, công chức cần có những chuẩn mực đạo đức công vụ. Đạo đức công vụ thể
hiện trong các hành vi cụ thể qua công việc của mỗi cán bộ, công chức. Đạo đức công
vụ cần có những quy tắc, chuẩn mực, nguyên tắc đạo đức bắt buộc mỗi cán bộ, công
chức phải tuân thủ. Đạo đức công vụ được thể hiện trong những nguyên tắc đạo đức,
chuẩn mực cơ bản sau:
Ý 1: Phải thực hiện “cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư” (Điều 15 của
Luật cán bộ, công chức).
Trong bất cứ việc gì, ở cương vị nào, cán bộ, công chức cũng phải có ý thức tiết
kiệm, chống lãng phí, chống quan liêu, tham nhũng; không vụ lợi cá nhân, xây dựng
15
một lối sống lành mạnh, lạc quan, yêu đời, có nếp sống giản dị, khiêm tốn, có tình
cảm, cởi mở, quan tâm đến mọi người, học tập bạn bè, đồng chí, đồng nghiệp.
Cần, kiệm, liêm, chính theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Công chức làm việc trong
các công sở có ít nhiều quyền hành, nếu không giữ đúng cần, kiệm, liêm, chính thì dễ
trở nên hủ bại, biến thành sâu mọt của dân.
Về cần, làm việc phải đảm bảo thời gian quy định, không đến trễ, về sớm; làm
khẩn trương, hoàn thành chu đáo, tăng năng suất trong công tác…
Về kiệm, không lãng phí thời gian của mình và của nhân dân.
Về liêm, không tham ô và luôn luôn tôn trọng, giữ gìn của công và của nhân
dân.
Về chính, là việc phải làm dù nhỏ cũng làm, việc trái thì dù nhỏ cũng tránh.
Ý 2. Phải có tinh thần trách nhiệm cao với công việc.
Bất kỳ ai, ở địa vị nào, làm công tác gì, gặp hoàn cảnh nào, đều phải có tinh
thần trách nhiệm. Khi được giao việc gì, bất kỳ to hay nhỏ, khó hay dễ, cũng phải đưa
cả tinh thần, lực lượng ra làm đến nơi đến chốn, làm cho thành công. Làm một cách
cẩu thả, làm cho có chuyện, dễ làm khó bỏ, đánh trống bỏ dùi… là không có tinh thần
trách nhiệm.
Là cán bộ không nên suy bì xem công việc của mình có quan trọng hay không.

Công việc nào cũng cần thiết. Vấn đề là ở chỗ khi đã làm việc gì dù gặp khó khăn, trở
ngại cũng phải quyết tâm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Ý 3. Chấp hành nghiêm kỷ luật và có tinh thần sáng tạo trong thi hành công
vụ.
Mỗi người phải chấp hành nghiêm những quy định của cơ quan, của tổ chức.
Mỗi cán bộ, công chức, viên chức khi thi hành công vụ cần phải gương mẫu về đạo
đức, tự giác tuân thủ kỷ luật của cơ quan, giữ vững nề nếp công tác. Tinh thần sáng
tạo trong công việc cũng là một chuẩn mực đạo đức mà người cán bộ, công chức phải
phát huy.
Ý 4. Có ý chí cầu tiến bộ, luôn luôn phấn đấu trong công việc.
Người cán bộ, công chức phải luôn có chí tiến thủ, tinh thần cầu tiến bộ; phải
học tập suốt đời để đáp ứng yêu cầu của công việc.
Ý 5. Có tinh thần thân ái, hợp tác với đồng nghiệp trong thực hiện công việc.
Mọi người trong một tập thể cần phải đoàn kết, hợp tác chặt chẽ thì công việc
mới hoàn thành. Nếu trong một tập thể mà các thành viên có thành kiến, dè dặt, đối
phó với nhau thì không thể hoàn thành được công việc được giao. Tuy nhiên, thân ái,
hợp tác ở đây không phải là bao che khuyết điểm cho đồng nghiệp mà để giúp đỡ
nhau cùng tiến bộ và kiên quyết đấu tranh, ngăn chặn những hành vi vi phạm kỷ luật
trong thi hành công vụ và trong cuộc sống.
Những chuẩn mực đạo đức công vụ này có sự quan hệ, tác động lẫn nhau trong
một hệ thống chuẩn mực thống nhất.
16
Đạo đức công vụ không phải tự thân mà có; mỗi cán bộ, công chức, viên chức
nếu tích cực tu dưỡng, rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức công vụ, chắc chắn nền
công vụ sẽ có một đội ngũ cán bộ “vừa hồng vừa chuyên” theo lời dạy của Chủ tịch
Hồ Chí Minh.
Chú ý:
- Đáp án trên có tính chất tương đối. Tùy theo cách trình bày bài viết, có thể
thay đổi mức điểm giữa các ý (ý nào được phân tích sâu sẽ được chấm điểm cao).
- Khuyến khích những bài viết được trình bày theo đúng bố cục (mở đầu, giải

quyết vấn đề và kết thúc vấn đề), phần phân tích nêu được ví dụ minh họa và có liên
hệ bản thân. Nếu không thực hiện như vậy sẽ không chấm điểm tuyệt đối.
17

×