Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

bài giảng công nghệ 12 bài 14 mạch điều khiển tín hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (989.02 KB, 10 trang )

Câu 1: Mạch điện tử như thế nào gọi là mạch điện tử điều khiển?
KIỂM TRA
BÀI CŨ
Câu 2:Mạch điện tử điều khiển có công dụng :
A.Điều khiển các thiết bị điện dân dụng
B.Điều khiển các trò chơi,các thiết bị máy móc
C.Điều khiển tín hiệu
D. Cả A,B,C
Bài 14:MạCH ĐIềU KHIểN TíN HIệU
I.Khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu.
Mạch điện tử dùng để điều khiển sự thay đổi trạng thái của
tín hiệu,trạng thái hoạt động,chế độ làm việc của máy
móc,thiết bị.
VD:Thay đổi tắt sáng của đèn giao thông,tiếng còi báo động
khi gặp sự cố cháy,hàng chữ chạy trong các bảng quảng
cáo…
a, Điều khiển tín hiệu giao thông b,Bảng quảng cáo
c, Mạch nháy đuổi
-Thông báo về tình trạng thiết bị và con người khi gặp sự cố.

II. Công dụng
Ví dụ như điện cao, thấp, quá nhiệt độ, cháy nổ, tàu qua
đường ngang
-Thông báo những thông tin cần thiết cho con người thực hiện
theo hiệu lệnh.
Ví dụ như đèn xanh, đỏ của tín hiệu giao thông
-Làm các thiết bị trang trí các bảng điện tử
Ví dụ như hình ảnh quảng cáo, biển hiệu
-Thông báo về tình trạng hoạt động của máy móc.
Ví dụ:tín hiệu thông báo có nguồn, băng catset đang chạy,


âm lượng của catset
Bài 14:MạCH ĐIềU KHIểN TíN HIệU
I.Khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu.
Hình 14.2 Sơ đồ khối một mạch điều khiển tín hiệu
Xử lí
Nhận
lệnh
Khuếch
đại
Chấp
hành
Sau khi nhận lệnh báo hiệu từ một cảm biến mạch điều khiển xử
lí tín hiệu đã nhận , điều chế theo một nguyên tắc nào đó . Sau
khi xử lí xong tín hiệu được khuếch đại đến công suất cần thiết
và đưa tới khối chấp hành . Khối chấp hành sẽ phát lệnh báo hiệu
(bằng chuông , đèn , hàng chữ nổi ) và chấp nhận lệnh .
III. Nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu.
1. Sơ đồ khối
2. Nguyên lí
chung.
Bài 14:MạCH ĐIềU KHIểN TíN HIệU
I.Khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu.
II. Công dụng
III. Nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu.
1. Sơ đồ khối
2. Nguyên lí
chung.
3. Ví dụ
Bài 14:MạCH ĐIềU KHIểN TíN HIệU
I.Khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu.

II. Công dụng
BA - biến áp hạ điện áp từ 220V xuống
15V để nuôi mạch điều khiển.
D, C - diod và tụ điện biến đổi từ điện
xoay chiều thành điện một chiều nuôi
mạch điều khiển.
VR1, R1 - chỉnh ngưỡng tác động khi quá
áp.
Do, R2 - đặt ngưỡng tác động cho T1, T2.
R3 - bảo vệ các tranzitor.
T1, T2 - tranzito điều khiển rơ le hoạt
động.
K - rơ le đóng, cắt nguồn.
III. Nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu.
3. Ví dụ
1. Sơ đồ khối
2. Nguyên lí
chung.
Bài 14:MạCH ĐIềU KHIểN TíN HIệU
*Hoạt động của mạch :
- Bình thường , điện áp bằng 220V rơle K không hút , tiếp
điểm thường đóng K
1
đóng điện cho tải .
-Khi điện áp vào tăng quá cao trên biến trở VR nhận một tín
hiệu vượt ngưỡng làm việc của điôt ổn áp D
0 ,
điốt cho phép
dòng điện chạy qua . Hai tranzito nhận tín hiệu dòng điện
chạy từ điốt ổn áp , khuếch đại dòng điện này cấp cho cuộn

dây rơ le K, rơ le tác động mở tiếp điểm thường đóng K
1
, cắt
điện tải và đóng tiếp điểm thường mở K
2
cho đèn hiệu sáng
chuông kêu báo hiệu điện áp quá cao. (D)
Bài 14:MạCH ĐIềU KHIểN TíN HIệU
I.Khái niệm về mạch điều khiển tín hiệu.
II. Công dụng
III. Nguyên lí chung của mạch điều khiển tín hiệu.
3. Ví dụ

Câu hỏi:Trong sơ đồ mạch hình 14.3,khi cần thay đổi ngưỡng
báo hiệu và bảo vệ từ 230V xuống 220V thì con chạy biến
trở VR cần nâng lên phía trên hay giảm xuống phía dưới?Tại
sao?
TL:Rơle K hút khi T
1
T
2
dẫn khi điện áp từ VR vượt quá ngưỡng
đánh thủng của điot ổn áp D
0
.Việc đặt ngưỡng cho D
0
nhờ
VR.Đầu biến trở nối tới D
0
càng xuống thấp (gần về phía R

1
) thì
điện áp trên D
0
càng thấp,lúc đó điện áp nguồn phải cao lên mới
đủ ngưỡng đánh thủng D
0
.Ngược lại đầu nối tới D
0
càng lên cao
(gần về phía D
1
) thì điện áp trên D
0
càng cao,điện áp nguồn dù
có thấp hơn đã đủ ngưỡng đánh thủng D
0
.Vậy VR phải nâng lên
phía trên.

×