Tải bản đầy đủ (.doc) (224 trang)

Giáo án lịch sử 7 trọn bộ (hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 224 trang )

Ngày soạn: 16/8/2014
Ngày giảng: 19/8/2014

PHẦN I- KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Bài 1 – Tiết 1
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG
KIẾN Ở CHÂU ÂU
(Thời sơ kì - trung kì trung đại)
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh, ghi nhớ, trình bày, phân tích được sự ra đời của xã hội phong kiến
ở châu Âu, cơ cấu XH gồm hai giai cấp cơ bản: lãnh chúa và nông nô. Lãnh địa phong
kiến, lãnh chúa phong kiến và đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa. Thành thị trung đại
xuất hiện như thế nào? Kinh tế trong thành thị trung đại khác với kinh tế trong lãnh địa
ra sao? Tích hợp môi trường p1, 2, 3.
2. Kĩ năng
- HS biết, phân biệt, so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội
chiếm hữu nô nệ sang XHPK.
3. Thái độ
- HS nhận thức về sự phát triển hợp quy luật của XH loài người, từ XH chiếm
hữu nô lệ đến
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Bản đồ Châu Âu, tranh ảnh và thành quách của lãnh chúa. H1,2
SGK.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh, những tư liệu đề cập đến chế độ chính trị, kinh
tế, xã hội trong các lãnh địa.
III. Phương pháp / KTDH
- Phương pháp: Đàm thoại, sử dụng đồ dùng trực quan, nêu vấn đề, miêu tả, so
sánh, đối chiếu…
- Kĩ thuật: thảo luận nhóm
IV. Tổ chức giờ học


1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra đầu giờ ( không thực hiện)
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Giới thiệu bài (3p)
H. Hãy kể tên các quốc gia cổ đại phương Tây đã tìm hiểu ở lớp 6?
(Đó là Hi Lạp và Rô- ma)
GV dẫn dắt vào bài mới: Các quốc gia cổ đại phương Tây tồn tại đến thế kỉ V thì
suy vong sụp đổ và thay vào đó là một xã hội khác: Xã hội phong kiến. Xã hội phong
kiến châu Âu đã hình thành và phát triển như thế nào? Có những đặc điểm gì? Giờ hôm
nay cô cùng các em đi tìm hiểu.

Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
1
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 (13p): Tìm hiểu sự hình
thành xã hội phong kiến ở châu Âu
- Mục tiêu: Hiểu được hoàn cảnh lịch
sử hình thành xã hội phong kiến và
những biến đổi trong xã hội. Hiểu khái
niệm lãnh chúa.
GV cho HS đọc SGK từ đầu -> v…v
(SGK-T3)
H. Nội dung đoạn trích trên nói đến
vấn đề gì ?
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung
- GV kết luận - HS ghi tiêu đề
H. Khi tràn vào lãnh thổ của đế quốc
Rô- ma, Người Giéc-man đã làm gì ?
HS trả lời, GV chốt, HS ghi.
- GV mở rộng: Khi đế quốc Rô-ma

còn cường thịnh, người Giéc-man sống
lệ thuộc, chịu sự thống trị của các chủ
nô Rô-ma. Đến khi Rô-ma suy yếu, các
bộ tộc người Giéc-man bắt đầu nổi dậy,
tràn vào đế quốc Rô-ma lật đổ nhà nước
này lập nên các vương quốc “man tộc”.
GV cung cấp kiến thức.
HS nghe, ghi
H. Những việc làm đó đã tác động
như thế nào đến sự hình thành
XHPK châu Âu?
- HS thảo luận nhóm nhỏ (2’)
- Đại diện một nhóm điều hành – chia
sẻ
- GV nhận xét, kết luận
GV tích hợp môi trường
H. Thế nào là lãnh chúa, nông nô ?
- HS trả lời:
+ Lãnh chúa: là các tướng lĩnh, quý tộc
1. Sự hình thành XHPK ở châu Âu
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Cuối thế kỉ V, người Giéc-man xâm
chiếm, tiêu diệt các quốc gia cổ đại phương
Tây, thành lập nhiều vương quốc mới
b. Biến đổi trong xã hội
- Người Giéc-man chiếm ruộng đất của chủ
nô Rô-ma, rồi chia cho nhau.
- Phong cho các tướng lĩnh, quý tộc các
tước vị cao thấp khác nhau.
- Hình thành các tầng lớp mới

+ Lãnh chúa phong kiến
+ Nông nô.
=> XHPK ở châu Âu đã được hình thành.
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
2
có tước vị, có nhiều ruộng đất, có
quyền thế và rất giàu có
+ Nông nô: là những nô lệ được giải
phóng và nông dân, không có ruộng
đất, làm thuê, phụ thuộc vào lãnh chúa.
H. Em có nhận xét gì về quá trình
hình thành xã hội phong kiến ở châu
Âu ?
HS trả lời
GV bổ sung: Đó là điều tất yếu, một
chế độ xã hội mới phát triển hơn thay
thế cho CĐXH cũ. Tầng lớp mới xuất
hiện, tiếp tục
- GV khái quát mục 1: XHPK châu Âu
hình thành trên sự tan rã của
CĐXHCHNL
Hoạt động 2 (9p): Tìm hiểu về lãnh
địa phong kiến.
- Mục tiêu: HS hiểu thế nào là lãnh địa,
đời sống trong lãnh địa.
HS tự nghiên cứu kênh chữ đầu mục 2
(SGK - Tr3)
GV tích hợp môi trường
H. Thế nào là “lãnh địa” ?
- HS trả lời:

- GV chốt ý, HS ghi
- HS quan sát H.1 + đọc thầm phần in
nghiêng SGK - Tr 4.
H. Hãy miêu tả và nêu nhận xét về
lãnh địa phong kiến ?
- HS mô tả
- GV nhận xét, chốt kiến thức (Trong
đó có lâu đài và thành quách -> lãnh địa
như một đất nước thu nhỏ.
GV mở rộng về lãnh địa Tài liệu tham
khảo SGV - Tr 15
- HS đọc thầm kênh chữ từ mức tô
->hết.
H. Em có nhận xét gì về cuộc sống
của lãnh chúa và nông nô trong lãnh
địa ?
- HS trả lời
- GV chốt ý, HS ghi
2. Lãnh địa phong kiến
* Lãnh địa
- Là khu đất rộng, trở thành vùng đất riêng
của lãnh chúa
* Đời sống trong lãnh địa
+ Lãnh chúa sống đầy đủ, xa hoa
+ Nông nô sống phụ thuộc khổ cực đói
nghèo.
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
3
GV mở rộng: Lãnh chúa có quyền sở
hữu tối cao về ruộng đất, có quyền đặt

ra các loại sưu thuế, tô thuế. Đứng đầu
cơ quan pháp luật, có quyền thống trị
nông nô.
H. Đặc điểm chính của nền kinh tế
lãnh địa là gì ? Em hiểu như thế nào
là kinh tế tự cấp, tự túc?
HS trả lời - GV chốt kiến thức, HS ghi
H. Phân biệt sự khác nhau giữa xã
hội cổ đại và xã hội phong kiến?
TK: Lãnh địa PK là đơn vị kinh tế,
chính trị độc lập -> đây là biểu hiện của
sự phân quyền trong xã hội phong kiến
châu Âu.
Hoạt động 3 (13p): Tìm hiểu sự xuất
hiện các thành thị trung đại
- Mục tiêu: Hiểu được nguyên nhân
xuất hiện các thành thị trung đại, đặc
điểm kinh tế và cư dân thành thị.
- GV cung cấp thông tin “ lãnh địa…
thủ công nào đó” (SGK- Tr4,5)
- HS nghe
- HS đọc từ “ Nhưng từ cuối -> trung
đại (SGK - Tr5)
H. Nguyên nhân nào dẫn đến sự xuất
hiện các thành thị thời kì trung đại ?
- HS trả lời, bổ sung
- GV chốt ý ghi bảng.
GV cung cấp “ Như thế -> bán sản
phẩm” (SGK - Tr5)
HS nghe + ghi

H. So sánh nền kinh tế thành thị với
nền kinh tế lãnh địa ?
- HS thảo luận nhóm lớn (3 phút)
- Đại diện nhóm điều hành – chia sẻ
- GV k/luận:
* Đặc điểm kinh tế
- Là nền kinh tế tự cung, tự cấp, không trao
đổi với bên ngoài.
3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại
a. Nguyên nhân
- Từ cuối thế kỉ XI, hàng thủ công sản xuất
ra ngày càng nhiều đòi hỏi có sự trao đổi
buôn bán -> xuất hiện các thành thị
b. Hoạt động của thành thị
- Cư dân chủ yếu của thành thị là thợ thủ
công và thương nhân, họ lập các phường
hội, thương hội để cùng sản xuất và buôn
bán.
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
4
+ Kinh tế lãnh địa: tự cấp, tự túc
+ Nền kinh tế của thành thị: nền kinh
tế hàng hoá (hàng hóa mang ra trao đổi,
buôn bán).
GV tích hợp môi trường
H. Quan sát H2 (SGK - Tr5) mô tả
hội chợ và đưa ra nhận xét ?
- HS mô tả, nhận xét.
- GV bổ sung:
+ Miêu tả khung cảnh sôi động của việc

buôn bán -> nền kinh tế rất phát triển.
Bên cạnh hội chợ là hình ảnh lâu đài,
nhà thờ với những kiến trúc đặc sắc,
hiện đại.
+ Bức tranh phản ánh thành thị không
chỉ là trung tâm kinh tế mà còn là trung
tâm văn hóa. Không khí dân chủ cũng
được thể hiện qua việc giao lưu hàng
hóa.
H. Em có đánh giá gì về sự ra đời của
thành thị trung đại ?
- GV kết luận: Thành thị ra đời phá vỡ
nền kinh tế tự cấp tự túc, yêu cầu trao
đổi buôn bán thu nhiều lợi nhuận ->
thúc đẩy XHPK châu Âu phát triển.
- HS ghi
TK: Sự xuất hiện của thành thị là yếu tố
cơ bản thúc đẩy nền kinh tế hành hóa ở
châu Âu phát triển
c. Vai trò của thành thị
- Thúc đẩy sản xuất, làm cho XHPK châu
Âu phát triển.
4. Củng cố: (4p)
- GV khái quát quá trình phong kiến hóa ở châu Âu;
- Sự hình thành thành thị, vai trò của thành thị.
5. Hướng dẫn học bài: (2p)
- Bài cũ
+ Học bài theo câu hỏi SGK, nắm vững kiến thức
- Bài mới: Chuẩn bị bài “Sự suy vong của xã hội phong kiến và sự hình
thành CNTB ở châu Âu”

+ Học sinh đọc và trả lời các câu hỏi SGK để hiểu được vì sao chế độ phong kiến
suy vong. CNTB hình thành như thế nào?
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
5
Ngày soạn: 18/8/2014
Ngày giảng: 21/8/2014
Tiết 2 - Bài 2
SỰ SUY VONG CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH
THÀNH CHỦ NGHĨA TƯ BẢN Ở CHÂU ÂU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nhận biết, trỡnh bày, phõn tớch nguyên nhân, ý nghĩa của các cuộc phát
kiến địa lý. Sự hình thành CNTB ở châu Âu.
2. Kĩ năng
- HS ghi nhớ, xác định, trình bày địa danh của các cuộc phát kiến địa lí trên bản
đồ. Các sự kiện lịch sử và ý nghĩa của nó.
3. Thái độ
- HS nhận thức được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ xã hội
PK lên XH TBCN ở châu Âu.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bản đồ thế giới, tranh ảnh liên quan đến những cuộc phát kiến đại
lí.
2. Học sinh: Sưu tầm những câu chuyện về các cuộc phát kiến đại lí. Đọc bài,
quan sát kênh hình sgk.
III. Phương pháp / KTDH
- Phương pháp: Đàm thoại, trực quan, phân tích, đánh giá, sử dụng đồ dùng
trực quan.
- Kĩ thuật: Động não
IV. Tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p)

2. Kiểm tra đầu giờ: (4p)
H. Vì sao thành thị trung đại xuất hiện ? Nền kinh tế lãnh địa có gì khác nền
kinh tế thành thị ?
Trả lời:
- Nguyên nhân: Thế kỉ XI, hàng thủ công sản xuất ra ngày càng nhiều đòi hỏi có
sự trao đổi buôn bán -> xuất hiện các thành thị
- So sánh
+ Kinh tế lãnh địa: tự cấp, tự túc
+ Nền kinh tế của thành thị: nền kinh tế hàng hoá (hàng hóa mang ra trao đổi, buôn
bán).
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
*Giới thiệu bài: (2p)
Sự ra đời của thành thị trung đại có một vai trò quan trọng đối với sự phát triển
của xã hội phong kiến ở châu Âu. Thành thị ra đời đã góp phần phá vỡ nền kinh tế tự
cung, tự cấp tạo điều kiện cho kinh tế hàng hóa phát triển, mang lại tự do & sự phát
triển tri thức cho con người, thúc đẩy sản xuất phát triển. Do sản xuất phát triển một
yêu cầu mới được đặt ra những cuộc phát kiến địa lý đã được thực hiện mà hệ quả của
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
6
nó là một trong những nhân tố quan trọng tạo điều kiện cho sự hình thành một quan hệ
sản xuất mới, đó là quan hệ sản xuất TBCN. Quá trình này diễn ra như thế nào? Chúng
ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1(22p): Tìm hiểu những
cuộc phát kiến lớn về địa lý
- Mục tiêu: HS trình bày được nguyên
nhân, kết quả, ý nghĩa của các cuộc phát
kiến lớn về địa lí.
HS nghiên cứu kênh chữ to SGK - Tr6
H. Nguyên nhân dẫn đến các cuộc

phát kiến địa lý là gì?
HS trả lời, bổ sung
GV bổ sung, chốt kiến thức, HS ghi
- Do nền SX phát triển
- Lấy thị trường buôn bán
- Lấy nguyên liệu để SX, buôn bán
- Tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: la bàn, hải
đồ, kĩ thuật đóng tàu.
GV mở rộng: TK XIV - XV, ở châu
Âu , nền kinh tế hàng hóa đã phát triển,
nhu cầu về nguyên liệu, vàng bạc, đá
quí, thị trường ngày một tăng. “ Cơn sốt
vàng” của những người tham gia các
đoàn thám hiểm là tiền đề quan trọng của
các cuộc phát kiến đại lí. Trong khi đó
con đường giao lưu buôn bán qua Tây Á
và Địa Trung Hải bị người Thổ Nhĩ Kì
chiếm độc quyền, bởi vậy việc tìm kiếm
con đường sang ấn Độ, Trung Quốc trở
nên cấp thiết.
H. Em hiểu thế nào là “ phát kiến đại
lí”?
HS trả lời, bổ sung
GV k/luận: Đó là quá trình tìm ra những
con đường mới, những vùng đất mới,
những dân tộc mới của người châu Âu.
HS đọc kênh chữ nhỏ SGK – Tr 6
H. Kể tên các cuộc phát kiến cuối TK
XV đầu XVI?
GV treo lược đồ (H5) yêu cầu HS lên chỉ

sơ lược hành trình trên lược đồ.
GV nhận xét - giới thiệu thêm (tài liệu
tham khảo SGV - Tr18)
HS quan sát H4, nêu hiểu biết về ông ?
1. Những cuộc phát kiến lớn về địa lý
* Nguyên nhân
- Sản xuất phát triển cần nguyên liệu và
thị trường.
- Tiến bộ về kĩ thuật hàng hải: La bàn,
hải đồ, kĩ thuật đóng tàu.
* Các cuộc phát kiến lớn
- B. Đi-a-xơ đến cực Nam châu Phi
(1487)
-Va- xcô đơ Ga-ma đến Tây Nam ấn Độ
(1498)
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
7
HS trả lời, GV nhận xét, bổ sung
Năm 1492 Cô-lôm-bô cùng 90 thủy thủ
đi trên 3 chiếc tàu đã đến Cu-Ba và một
số quần đảo Ăng - ti. Chính ông là người
phát hiện ra Châu Mĩ nhưng đến chết
ông vẫn tưởng đấy là ấn Độ.
Yêu cầu HS quan sát H3 SGK - Tr6 và
nhận xét về kĩ thuật đóng tàu ?
HS nhận xét, bổ sung
GV k/luận: Đóng tàu lớn vượt đại
dương, sử dụng la bàn => KHKT phát
triển. KHKT phát triển là điều kiện để
phát kiến địa lí.

H. Kết quả của các cuộc phát kiến
địa lý là gì?
HS trả lời
GV chốt ý - HS ghi
H. Thành công của cuộc phát kiến này
có ý nghĩa gì?
HS trả lời
GV k/luận - HS ghi
GV mở rộng: Hải cảng, đường biển và
tác dụng trong phát triển kinh tế: chuyên
chở hàng hóa trên biển nhanh hơn đường
bộ
Là cuộc cách mạng về KH -KT, thúc đẩy
thương nghiệp phát triển
TK: Các cuộc phát kiến địa lý đã giúp
cho việc giao lưu kinh tế, văn hoá được
đẩy mạnh. Quá trình tích luỹ TBCN đã
được hình thành. Đó là quá trình tạo ra
vốn ban đầu và nhiều người làm thuê ->
CNTB hình thành.
Hoạt động 2 (13p): Tìm hiểu sự hình
thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu
- Mục tiêu: HS trình bày được sự xuất
hiện của CNTB ở châu Âu. Hậu quả của
quá trình hình thành CNTB.
- Cô-lôm-bô tìm ra châu Mĩ (1492)
- Ph. Ma- gien- lan đi vòng quanh trái đất
(1519 - 1522)
* Kết quả
- Tìm ra những vùng đất mới, đem lại

những nguồn lợi khổng lồ cho gia cấp tư
sản châu Âu.
- Đặt cơ sở cho việc mở rộng thị trường
của các nước Châu Âu.
* ý nghĩa
- Là cuộc cách mạng về giao thông và tri
thức
- Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát
triển.
2. Sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở
châu Âu
-
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
8
HS đọc mục 2. SGK - Tr 7
H. Quý tộc và thương nhân châu Âu
đã tích luỹ vốn và giải quyết nhân
công bằng cách nào?
- HS trả lời, bổ sung
+ Cướp bóc tài nguyên từ thuộc địa
+ Buôn bán nô nệ da đen
+ Đuổi nông nô ra khỏi lãnh địa ->
không có việc làm -> phải làm thuê.
- GV k/luận: => Quá trình tích luỹ tư bản
nguyên thuỷ.
- HS ghi
H. Với nguồn vốn và nhân công có
được, quý tộc và thương nhân châu
Âu đã làm gì ?
- HS trả lời

- GV chốt kiến thức: Hình thức kinh
doanh tư bản thay thế chế độ tự túc, tự
cấp.
- HS ghi
H. Những việc làm đó có tác động gì
đối với xã hội ?
- HS trả lời - GV ghi bảng
H. Giai cấp tư sản và vô sản được
hình thành từ những tầng lớp nào ?
- HS trả lời, GV k/luận
+ Tư sản: là những quý tộc, thương
nhân, chủ đồn điền
+ Vô sản: Người làm thuê bị bóc lột
thậm tệ
H. Quan hệ giữa các giai cấp này ra
sao?
HS trả lời, GV bổ sung, chốt kiến thức.
- HS ghi
=> Nền sản xuất mới TBCN ra đời ngay
trong lòng XHPK.
GV gọi HS chốt lại kiến thức
- Sự ra đời của giai cấp tư sản: Quý tộc,
thương nhân trở nên giàu có nhờ cướp
bóc của cải và tài nguyên ở các nước
thuộc địa
- Về kinh tế
+ Lập xưởng sản xuất với quy mô lớn
+ Lập đồn điền
- Về xã hội: các giai cấp mới hình thành:
Tư sản và vô sản

- Về chính trị : TS bóc lột vô sản =>
quan hệ SXTB hình thành .
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
9
4. Củng cố: (2p)
H. CN TBCN ở châu Âu được hình thành ntn?
GV sử dụng kĩ thuật động não
5. Hướng dẫn học: (1p)
- Bài cũ
+ Học bài theo các câu hỏi SGK
- Bài mới: Chuẩn bị bài “Các cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống
phong kiến thời hậu kì trung đại ở châu Âu”.
+ Đọc sgk và trả lời các câu hỏi tìm nội dung.
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
10
Sự hình
thành
CNTB
Tạo vốn và
người làm
thuê
Kinh doanh
TBCN
TS bóc lột vô
sản
TBCN
Ngày soạn: 22/8/2014
Ngày giảng: 25/8/2014
Bài 3 - Tiết 3
CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG

KIẾN THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết, hiểu và phân tích được nguyên nhân xuất hiện và nội
dung tư tưởng của phong trào văn hoá Phục hưng. Nguyên nhân dẫn tới phong trào cải
cách tôn giáo và những tác động trực tiếp của phong trào này đến xã hội phong kiến
châu Âu lúc bấy giờ.
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng liệt kê , trình bày lại, phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
3. Thái độ
- Học sinh nhận thức được sự phát triển hợp quy luật của loài người, vai trũ của
giai cấp tư sản và loài người đang đứng trước một bước ngoặt lớn sụp đổ của chế độ
phong kiến độc đoán lạc hậu lỗi thời
II. Chuẩn bị
1. Phương pháp / KTDH
- Phương pháp: Trao đổi, phân tích, nêu vấn đề, sử dụng đồ dùng trực quan.
- Kĩ thuật: Bản đồ tư duy dạng 2 bọt nước
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (4p)
H. Kể tên các cuộc phát kiến địa lí, kết quả và ý nghĩa của nó?
* Các cuộc phát kiến địa lý lớn
- 1487 Đi-a-xơ vòng qua cực Nam châu Phi.
- 1492 Cô- lôm- bô tìm ra châu Mĩ.
- 1498 Va-xcô-đơ Ga-ma đến ấn Độ
- 1519- 1522 Ma-gien-lan đi vòng quanh Trái Đất.
* Kết quả
- Tìm ra những vùng đất mới, con đường mới, tộc người mới
- Đem lại những nguồn lợi khổng lồ
- Thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển.

* ýnghĩa
- Là cuộc cách mạng về giao thông và tri thức.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Giới thiệu bài: (1p)
CNTB hình thành và phát triển trên thế giới. Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế
nhưng lại không có quyền lợi, địa vị trong xã hội. Vì vậy họ đã đứng dậy đấu tranh để
giành địa vị xã hội tương xứng. Đó là nội dung chúng ta cần tìm hiểu hôm nay.
Hoạt động của thầy và trũ Nội dung
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
11
Hoạt động 1(13p): Tìm hiểu phong trào
văn hoá phục hưng
- Mục tiêu: HS hiểu được nguyên nhân xuất
hiện và nội dung của phong trào văn hoá phục
hưng.
- GV cung cấp: Chế độ phong kiến tồn tại gần
10 thế kỉ (Từ thế kỉ V- XV). Trong suốt 1000
năm đêm trường trung cổ, chế độ phong kiến
đã kìm sự phát triển của xã hội…
H. Vì sao giai cấp tư sản lại đứng lên chống
giai cấp quý tộc phong kiến?
H. Em hiểu Phục Hưng là gì?
- Khôi phục lại giá trị của nền văn hoá Hi Lạp
và Rô Ma cổ đại, sáng tạo nền văn hoá mới
của giai cấp tư sản
Phong trào bắt đầu từ nước ý, rồi lan nhanh
sang các nước châu Âu.
H. Vì sao phong trào lai bắt đầu tư nước ý?
- Là cái nôi của nền văn hoá cổ Rô-ma…
HS đọc đoạn chữ nhỏ và kể tên một số nhà

văn hoákhoa học tiêu biểu.
H. Nhận xét về những thành tựu mà văn
hoá phục hưng đã đạt được?
- KHKT phát triển vượt bậc, sự phong phú về
văn hoá, sự nở rộ tài năng…
H. Qua các tác phẩm của mình, các tác giả
thời phục hưng nói lên điều gì?
GV yêu cầu HS đọc thầm “Phong trào nhân
loại”
H. Phong trào văn hoá phục hưng có ý
nghĩa gì?
Hoạt động 2 (12p): Tìm hiểu về phong
trào cải cách tôn giáo.
- Mục tiêu: HS hiểu được nguyên nhân dẫn
đến phong trào cải cách tôn giáo và những tác
1. Phong trào văn hoá phục hưng
( Thế kỉ XIV- XVII )
a. Nguyên nhân
- Giai cấp tư sản có thế lực về kinh
tế nhưng lại không có địa vị xã hội,
bị chế độ phong kiến kìm hãm.

b. Nội dung
- Phê phán XHPK và Giáo hội Ki-
tô, đả phá trật tự XHPK
- Đề cao giá trị con người, đề cao
KHTN
c. ý nghĩa
+ Phát động quần chúng đấu tranh
chống lại chế độ phong kiến.

+ Mở đường cho sự phát triển cao
hơn của văn hoá châu Âu và nhân
loại.
2. Phong trào cải cách tôn giáo
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
12
động trực tiếp của phong trào với xã hội
phong kiến châu Âu lúc đó.
HS đọc sgk: “ Trong suốt … Giỏo hội đó”
H. Vì sao lại xuất hiện phong trào cải cách
tôn giáo?
- HS trả lời
- GV kết luận và mở rộng về chính sách của
giáo hội.
- HS đọc thầm phần chữ nhỏ, quan sát H7 và
cho biết nội dung cải cách của Lu- thơ?
H. Nhận xét về nội dung cải cách của Lu-
thơ?
+ Chống lại những chính sách của giáo hội…
+ Hạn chế là không thể xoá bỏ tôn giáo mà
chỉ thay đổi cho phù hợp với “ kích thước của
nó”
HS đọc thầm “ Nhưng từ Châu Âu”
H. Phong trào cải cách tôn giáo đã phát
triển như thế nào? Tác động đến xã hội ra
sao?
+ Lan rộng sang châu Âu…
H. Sự phân chia của Ki tô giáo thành hai
giáo phái có sự mâu thuẫn đã chứng tỏ điều
gì?

- Tư tưởng của Ki tô giáo không còn phù hợp
Hoạt động 3 (10p): Tìm hiểu về chiến
tranh nông dân Đức.
- Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân, diễn
biến và ý nghĩa của cuộc chiến tranh nông
dân Đức
GV cung cấp, giảng.
HS nghe, ghi
a. Nguyên nhân
- Giáo hội tăng cường bóc lột nhân
dân
- Giáo hội là lực lượng cản trở sự
phát triển của giai cấp tư sản đang
lên.
b. Diễn biến
- Phủ nhận vai trò thống trị của giáo
hội
- Bãi bỏ những nghi lễ phiền toái.
c. Hệ quả
- Tôn giáo phân hóa thành hai giáo
phái: Đạo tin lành và Ki tô giáo
=> Góp phần thúc đẩy các cuộc đấu
tranh của quần chúng chống lại chế
độ phong kiến.
3. Chiến tranh nông dân Đức
* Nguyên nhân.
- Đầu TK XVI, ở Đức tầng lớp thị
dân có thế lực kinh tế nhưng lại bị
chế độ phong kiến kìm hãm.
- Ảnh hưởng của cải cách tôn giáo.

* Diễn biến.
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
13
- Lãnh đạo là Tô-mát Muyn-xe,
trong giai đoạn đầu phong trào
nông dân chiếm được 1/3 lãnh thổ
Đức.
- Do nội bộ nghĩa quân không
thống nhất, bọn PK đã đàn áp,
phong trào thất bại.
* ý nghĩa.
- Là cuộc chiến tranh nông dân vĩ
đại nhất Châu Âu.
- Phản ánh lòng căm thù của nông
dân bị áp bức
- Góp phần vào trận chiến chống
chế độ phong kiến
4. Củng cố: (3p)
H. So sánh điểm giống và khác nhau của phong trào văn ho¸ Phục hưng với phong trào
Cải cách tôn giáo?
Sử dụng kỹ thuật hai bọt nước
5. Hướng dẫn học bài: (1p)
- Bài cũ : + Học bài theo các câu hỏi SGK - Tr10
+ Làm bài tập 3(Sách bài tập lịch sử)
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
PTVHPH
PTCCTG
Cuộc ĐT của
GCTS chống
PK

Cuộc ĐT của
GCTS chống
PK
Chống PK
để củng cố
địa vị XH
Tấn công vào
những giáo lí
cổ hủ
Đòi qua về
giáo hội ki-tô

Đề cao giá trị
con người,
KHTN
14
- Bài mới: Chuẩn bị bài “Trung Quốc thời phong kiến”
+ Sự hình thành xã hội phong kiến ở châu Âu.
+ Xã hội Trung Quốc qua các thời Tần, Hán và Đường
Ngày soạn: 25/8/2014
Ngày giảng: 28/8/2014
Tiết 4 - Bài 4
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nhận biết, hiểu,đánh giá được nét nổi bật tình hình chính trị thời phong kiến:
Tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần, Hán, Đường, Nguyên và sách đối ngoại.
2. Kĩ năng
- HS biết, thực hiện, phân tích khai thác kênh hình, lập niên biểu các triều đại
phong kiến Trung Quốc.

3. Thái độ
- Nhận thức được Trung Quốc là một quốc gia PK lớn ở phương Đông. Là nước
láng giềng với Việt Nam, ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình phát triển của lịch sử Việt
Nam
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bản đồ Trung Quốc thời phong kiến (nếu có). Tranh ảnh văn hóa,
kiến trúc của Trung Quốc. H.8 (SGK- Tr11) Tượng gốm trong lăng mộ Tần Thuỷ
Hoàng.
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh kiến trúc của Trung Quốc thời phong kiến.
III. Phương pháp / KTDH
- Phương pháp: Tái hiện, miêu tả, so sánh, phân tích, đánh giá, nêu vấn đề
- Kĩ thuật: động não
IV. Tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (5p)
H. Trình bày nguyên nhân, nội dung, ý nghĩa của phong trào văn hoá Phục
hưng?
a. Nguyên nhân
- Giai cấp tư sản có thế lực về kinh tế nhưng lại không có địa vị xã hội, bị chế độ
phong kiến kìm hãm.
b. Nội dung
- Phê phán XHPK và Giáo hội Ki-tô, đả phá trật tự XHPK
- Đề cao giá trị con người, đề cao KHTN
c. ý nghĩa: + Phát động quần chúng đấu tranh chống lại chế độ phong kiến.
+ Mở đường cho sự phát triển cao hơn của văn hoá châu Âu và nhân loại.
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Giới thiệu bài: (1p)
Là một trong những quốc gia ra đời sớm và phát triển rất nhanh, Trung Quốc đã
đạt được nhiều thành tựu rực rỡ trên mọi lĩnh vực. Khác với các nước …
Để giúp các em hiểu rõ về Trung Quốc giờ hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
15
Hoạt động của thầy- trò Nội dung chính
Hoạt động 1(25’) Tìm hiểu tổ chức bộ máy
nhà nước.
- Mục tiêu:
- HS biết được chính trị, kinh tế và thành tựu
văn hóa của TQ thời Tần – Hán.
- GV yêu cầu HS quan sát niên biểu ( sgk
trang 11) xác định thời gian tồn tại của nhà
Tần, nhà Hán ở Trung Quốc.
- GV gọi HS đọc: ' Thời Tần phía nam" và
TLCH:
H: Em hãy trình bày các chính sách đối
nội của nhà Tần.
TL:
+ Chia cắt nước thành quận, huyện.
+ Cử quan đến cai trị.
+ Ban hành chế độ đo lường, tiền tệ.
+ Bắt lao dịch.
+ Mở rộng lãnh thổ.
GV kết luận:
- GV gọi HS đọc đoạn chữ in nghiêng trong
SGK và TLCH:
H: Ngoài việc thi hành các chính sách trên
nhà Tần còn bắt nhân dân phải làm gì ?
TL:
+ Bắt hàng vạn người dân đi lính, đi phu xây
đắp
H: Em đã xem bộ phim Tần Thuỷ

Hoàngcủa điện ảnh Trung quốc. Em hãy
kể lại vài hình ảnh ghi lại tội ác của Tần
Thuỷ Hoàng ?
- HS kể tên.
- GV kết luận
H: Em hãy kể tên một số công trình kiến
trúc dưới thời Tần ?
Vạn lí trường thành, cung A Phòng, lăng Li
Sơn.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8 và TLCH:
H:- Em có nhận xét gì về tượng gốm trong
lăng Li Sơn ?
Rất cầu kì, giống người thật, số lượng lớn
thể hiện uy quyền của Tần thuỷ Hoàng.
1.Tổ chức bộ máy nhà nước
a.Thời Tần ( 221 – 206 TCN).
- Chia đất nước thành các quận,
huyện và trực tiếp cử quan lại đến
cai trị; thi hành chế độ cai trị rất hà
khắc.
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
16
- GV giới thiệu: Năm 1976, sau một thời gian
tham dò, tìm kiếm, các nhà khoả cổ đã tìm
thấy khu mộ này. Trải dài trên diện tích 11
Km
2.
Khu mộ gồm hai phần chính : vùng lăng
tẩm và vùng phê tích cung điện
Lăng Li Sơn là ngôi mộ của Tần Thuỷ

Hoàng được xây dựng ngay khi ông mới lên
ngôi ở núi Li Sơn phía đông Hàm Dương,
dài 2,5 km, cao150 m đỉnh lăng trạm đủ các
vì sao ttên trời dưới lăng bố trí sông
biển,hàng ngàn binh mã bằng đất nung, châu
báu, vật quí vô kể, xung quanh có máy bắn
tên, đổ thuỷ ngân tạo thành 100 con sông,
biển ở dưới
Trong mộ gồm 6500 pho tượng tướng sĩ
bằng đất nung. Các pho tượng có kích thước
bằng kích thước người thật và đều được tô
màu: quần áo màu phấn hồng, phấn lục và
xanh lam; chân tay và mặt màu phấn trắng;
con ngươi của mắt, lông mày và râu được vẽ
bằng mực nho; tóc bôi màu đỏ sẫm hoặc xanh
xám. Để hoàn thành những bức tượng này
Tần Thuỷ Hoàng đã huy động hàng vạn thợ
điêu khắc. Khi công việc hoàn tất TTH đã
chôn sống những người làm việc ở đây vì sợ
họ tiết lộ bí mật của mình. hình dáng khác
nhau- thể hiện uy quyền của nhà Tần,
- Vạn Lí Trường Thành dài 3000 km từ Lâm
Thao đến Liêu Đông đây là công trình phòng
thủ huy động 2 tr người trong vòng 10 năm
trời khổ cực thiếu thốn có đi không trở về
"tiếng khóc nàng Mạnh Khương "- Tần
Thuỷ Hoàng là kẻ độc tài, tàn ác, thích chém
giết để ra uy
- GV chuyển ý: Chính sách tàn bạo , Bắt lao
dịch nặng nề đã khiến nông dân nổi dậy lậy

đổ nàh Tần và nhà Hán được thành lập.
- HS đọc thầm đoạn: " các vua thời
Phương Nam và TLCH:
H: Nhà Hán đã làm gì để ổn định tình hình
đất nước?
+ Xoá bỏ chế độ pháp luật hà khắc.
+ Giảm tô, thuế, sưu, dịch.
+ Khuyến khích sản xuất.
- GV KL
b.Thời Hán (206 – 220 TCN).
- NHà Hán lên thay thì chế độ pháp
luật hà khắc được bãi bỏ.
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
17
H: Tác dụng của những chính sách ấy?
=> Kinh tế, xã hội ổn định, thế nước vững
vàng.
* Thảo luận nhóm ( nhóm bàn 2p)
H: Em hãy so sánh thời gian tồn tại của
nhà Tần và nhà Hán? Vì sao nhà Hán tồn
tại trong thời gian lâu dài
- Đại diện nhóm điều hành – chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận.
+ Nhà Tần: 15 năm
Nhà Hán: 426 năm
+ Vì nhà hán ban chính sách phù hợp với
dân nên kinh tế phát triển, xã hội ổn định nên
thế nước vững vàng,
H: Chính sách đối nội của nhà Đường có gì
đáng lưu ý ?

+ Cử người cai quản các địa phương.
+ Mở khoa thi chọn người tài.
+ Giảm thuế, chia ruộng đất cho nông dân,
khuyến khích sản xuất.
- GV kết luận
H: Tác dụng của các chính sách ấy ?
Đất nước phồn vinh, kinh tế phát triển, quân
sự, văn hoá.
Giáo viên giảng: Nửa thế kỉ đầu nhà Tống
thịnh vượng sau đó suy yếu.Trong lúc Tống
suy yếu mâu thuẫn với nhà Kim, Liêu, thì
người Mông Cổ nổi lên do Thành Cát Tư Hãn
cầm đầu thành lập nhà nước đại Mông Cổ,
lần lượt diệt Kim, Liêu, Tống chiếm toàn bộ
Trung Quốc thành lập ra nhà Nguyên.
H:Nhà Nguyên ở Trung Quốc được thành
lập như thế nào ?
- Vua Mông Cổ là Hốt Tất Liệt tiêu diệt nhà
Tống lập nên nhà Nguyên ở Trung Quốc.
GV: Thế kỉ XIII quân Mông Cổ rất hùng
mạnh, vó ngựa của người Mông Cổ đã tràn
ngập lãnh thổ các nước châu Âu cũng như
châu á. Khi tiến vào Trung Quốc người Mông
Cổ đã lập ra nhà Nguyên.
- GV yêu cầu HS đọc :" Dưới thời Nguyên
của nhà Nguyên" và TLCH:
=> Kinh tế, xã hội ổn định, thế nước
vững vàng.
c.Thời Đường ( 618 – 907).
- Tổ chức bộ máy nhà nước được

củng cố hoàn thiện hơn, cử người
thân tín đi cai quản các địa phương,
mở nhiều khoa thi để tuyển chọn
nhân tài.
d. Thời Nguyên
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
18
H: Dưới thời Nguyên các ông vua đã thi
hành những chính sách gì ?
Thi hành nhiều biện pháp phân biệt đối xử
giữa các dân tộc.
H: Sự phân biệt đối xử giữa người Mông
Cổ và người Hán được thể hiện như thế
nào ?
+ Người Mông Cổ có địa vị cao nhất, hưởng
mọi đặc quyền
+ Người Hán địa vị thấp kém và bị cấm đoán
đủ thứ như cấm mang vũ khí, cấm luyện tập
võ nghệ, thậm chí không được ra đường và
họp chợ vào ban đêm.
- GVKL:
H: Chính sách đó đã dẫn đến hậu quả gì ?
Nhân dân Trung Quốc đã nhiều lần nổi dậy
khởi nghĩa chống lại ách thống trị của nhà
Nguyên
- GVKL và chuyển ý: Sau khi nhà Nguyên
được thành lập đã thi hành chính sách phân
biệt đối xử giũa người Mông cổ và người Hán
Nhân dân khởi nghĩa chống lại nhà Nguyên
và nhà Nguyên chỉ tồn tại đến năm 1368 thì

bị lật đổ → nhà Minh lên ngôi.
Hoạt động 2 (8’) Tìm hiểu chính sách
- Mục tiêu: HS hiểu được chính sách đối
ngoại của Trung Quốc.
H:Em hãy cho biết chính sách đối ngoại
của nhà Tần, Hán, Đường, Nguyên?
- Thi hành nhiều biện pháp phân biệt
đối xử giữa các dân tộc: Người
Mông Cổ có địa vị cao nhất, hưởng
mọi đặc quyền; người Hán có địa vị
thấp kém và bị cấm đoán đủ thứ,
2.Chính sách đối ngoại
- Các triều đại phong kiến Trung
Quốc đều tiến hành mở rộng lãnh thổ
bằng các cuộc chiến tranh xâm lược :
Triều Tiên, Nội Mông, Đại Việt…,
mỗi khi xâm lược Đại Việt đều bị
thất bại nặng nề.
4. Củng cố : (2p)
H. Nêu điểm chung trong chính sách cai trị của nhà Tần, nhà Hán, nhà Đường?
5. Hướng dẫn học bài: (1p)
- Bài cũ
+ Học bài theo các câu hỏi sgk.
+ Làm bài tập sách lịch sử 7
- Bài mới: Chuẩn bị bài “Trung Quốc thời phong kiến”
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
19
+ Tình hình kinh tế Trung Quốc qua các triều đại phong kiến.
+ Trình bày những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa của Trung Quốc thời
phong kiến.

Ngày soạn: 28/8/2014
Ngày giảng: 1/8/2014
Tiết 5 - Bài 4
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN ( Tiếp)
I- Mục tiêu
1.Kiến thức
- HS biết, hiểu,phân biệt được những nét chủ yếu về tình hình kinh tế Trung
Quốc qua các triều đại phong kiến. Trình bày những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa
của Trung Quốc thời phong kiến.
2.Kĩ năng
- Bước đầu biết vận dụng tư duy để phân tích và hiểu giá trị của các chính sách
xã hội của mỗi triều đại cùng những thành tựu về văn hoá, từ đó rút ra bài học lịch sử.
3.Thái độ
- HS hiểu rõ Ttung Quốc là một quốc gia phong kiến lớn mạnh điển hình ở
phương đông thời cổ đại,một nước láng giềng gần gũi với Việt Nam có ảnh hưởng
không nhỏ đến tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam.
IIChuẩn bị
1. Giáo viên
- Một số tư liệu thành văn về các chính sách của nhà nước Phong kiến.
- Soạn bài, sgk, sgv, thưc hiện chuẩn KTKN, bản đồ ĐNA
2. Học sinh
- Đọc và trả lời trước các câu hỏi trong bài.
III-Phương pháp,KTDH
- Giải thích,phân tích, miêu tả, đàm thoại
- Thảo luận nhóm.
IV- Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức: 1'
2. Kiểm tra đầu giờ: 5'
- Tổ chức bộ máy nhà nước Trung Quốc như thế nào?
3. Tiến trình dạy học

GVGT( 1'): Sau khi phát triển đến độ cực thịnh dưới thời nhà Đường, Trung
Quốc lại lâm vào tình trạng chia cắt suốt hơn nửa thế kỉ (từ năm 907 đến năm 960).
Nhà Tống thành lập năm 960, Trung Quốc thống nhất và tiếp tục phát triển, tuy không
mạnh mẽ như trước.
Hoạt động của thầy- trò Nội dung chính
Hoạt động 1: Tìm hiểu về tình hình kinh tế
Trung Quốc qua các triều đại.( 22')
- Mục tiêu: HS biết, hiểu, đánh giá được
Những đặc diểm kinh tế, văn hoá của xã hội
Trung Quốc qua các triều đại phong kiến.
3. Tình hình kinh tế Trung Quốc
qua các triều đại
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
20
- Hỏi: Nhà Tần- Hán, Đường, Tống, Minh-
Thanh thực hiện chính sách gì về kinh tế?
- HS trả lời
- GVKL:
- Hỏi: Việc tổ chức thi cử và thi hành chính
sách quân điền có ý nghĩa gì?
+ Thể hiện sự tiến bộ…
- Hỏi: Nhận xét về chính sách đối nội của
nhà Đường? Có điểm gì khác so với nhà
Tần nhà Hán?
+ Có nhiều điểm tiến bộ hơn…
- Hỏi: Vì sao ở thời Đường Trung Quốc là
quốc gia phồn thịnh nhất châu Á.
+ Có chính sách cai trị tiến bộ tuyển chọn
nhiều nhân tài…
GV: Vua Đường thái Tông < 599- 649> giỏi

võ nghệ, cung kiếm từ nhỏ dũng khí, cứng rắn,
quả đoán, tính cách hào phóng ông coi trọng
việc dùng người giỏi, tài đức kiêm toàn, coi
trọng tình vua- dân. Ông nói: “Vua như
thuyền, dân như nước. Nước có thể trở thuyền
mà cũng có thể lật thuyền”, vì thế ông thi hành
chính sách nhượng bộ nhân dân. nhờ chính
sách của ông mà kinh tế phát triển được các sử
gia ca ngợi là thời kì “Trịnh Quan thịnh trị”
<Trịnh Quan là niên hiệu của Đường Thái
Tông>.
- Thời Tần- Hán: ban hành chế độ đo
lường thống nhất, giảm tô thuế,
khuyến khích nông dân nhận ruộng
cày cấy và khẩn hoang
- Thời Đường: thi hành nhiều biện
pháp giảm tô, lấy ruộng công và
ruộng bỏ hoang chia cho nông dân-
thực hiện chế độ quân điền, do đó sản
xuất phát triển. Kinh tế thời Đường
phồn vinh.
- Thời Tống: mở mang các công trình
thủy lợi,khuyến khích sản xuất thủ
công nghiệp như khai mỏ,luyện kim,
dệt lụa phát minh ra la bàn, thuốc
súng, nghề in, giấy viết, kĩ thuật đóng
thuyền có bánh lái.
- Thời Minh- Thanh:thủ công nghiệp
phát triển, xuất hiện mầm mống tư
bản chủ nghĩa như nhiều xưởng dệt,

gốm chuyên môn hóa, có nhiều nhân
công làm việc.
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
21
GV KL: Khẳng định sự thịnh vượng của
Trung Quốc dưới thời Đường
Hoạt động 2: Tìm hiểu về văn hoá Trung
Quốc thời Phong Kiến( 13')
Mục tiêu: HS biết, hiểu,đánh giá được những
thành tựu về văn hoá của trung Quốc
HS nghiên cứu - Trình bày vấn đề
- HS đọc đoạn chữ in nghiêng : " Về tư
tưởng Trung Quốc" và TLCH:
H: Em hãy trình bày những thành tựu nổi
bật về văn hoá Trung Quốc thời Phong
Kiến ?
H: Em hãy kể tên các tác phẩm văn học lớn
mà em biết ?
- Tây du kí, tam quốc diễn nghĩa, Đông Chu
liệt quốc, Hồng Lâu Mộn
H: Em hãy kể tên một số công trình kiến
trúc nổi tiếng của Trung Quốc phong kiến.
- Cố cung, vạn lí trường thành, lăng tẩm
- GV y/c HS quan sát H9 trong SGK và
TLCH:
H: Nhìn tổng thể bức ảnh em thấy cố cung
như thế nào ? có bao nhiêu cung điện. ? các
cung điện được xây dựng hình dáng ra
sao ?
Đồ sộ, rộng lớn, kiên cố, kiến trúc hài hoà,

đẹp.
- GVKL:
- Cố cung nằm ở trung tâm của thủ đô Bắc
Kinh, đưựoc xây dựng vào năm 1406 và hoàn
thành vào năm 1420. Từ khi cố cung hoàn
thành, tổng cộng có 24 vị hoàng đế lên ngôi
chấp chính ở đây ( trong đó dưới triều Minh có
14 vị hoàng đế và triều Thanh có 10 vị hoàng
đế)
- Cố cung là 1 quần thể kiến trúc có quy mô
lớn, có giá trị nghệ thuật và kiến trúc cao,
=> ngoại thương phát triển, đã buôn
bán với nhiều nước Đông Nam á, Ấn
Độ, Ba Tư
4.Thành tựu về văn hóa
- Văn hoá: Đạt trình độ phát triển rực
rỡ.
+ Về tư tưởng: Nho giáo trở thành hệ
tư tưởng đạo đức phong kiến.
+ Về văn học: Nhiều nhà thơ nhà văn
như Lí Bạch, Đỗ Phủ, Thi Nại Am
+ Sử học: Sử kí Tư Mã Thiên, Hán
Thư, Đường Thư, Minh Sử- có giá trị.
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
22
được bảo tồn tốt nhất ở Bắc Kinh. Khuôn viên
Cố cung được XD trên 1 khu đất rộng hình
chữ nhật, diện tích 720.000 m2, xung quanh có
tường thành màu đỏ tía, coa tới 10 m. Ven
ngoài tường có hào rộng, 4 góc thành có 4 cửa

ra vào đối diện với nhau: Ngọ môn, Tây hoa
môn, Thần ngọ môn và Đường hoa môn, trong
đó Ngọ môn là cửa chính để vào cố cung
- Cố Cung là một công trình kiến trúc nghệ
thuật hoàn mĩ của Trung Quốc thời trung đại,
thể hiện óc thẩm mĩ cũng như tài năng sáng
tạo của người trung Quốc xưa , đồng thời nói
lên sự xa hoa của các triều đại phong kiến
Trung Quốc từ nhà Minh đến nhà Thanh đã
làm tốn kém bao nhiêu tiền của và công sức
của nhân dân.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 10 trong SGK
và TLCH:
H: Em có nhận xét gì về trình độ sản xuất
đồ gốm?
- Đạt trình độ cao, trang trí tinh xảo, nét vẽ
điêu luyện-> tác phẩm nghệ thuật
- GV giới thiệu về PP làm đồ gốm thời Minh:
Nguyên liệu ban đầu là đất sét cao lanh, người
ta sử dụng PP tẩy trừ những tạp chất như đá
vôi, hạt sạn để có được cao lanh thuần chất
mà chế tạo ra màu trắng của gốm. Sau khi
dùng các cao lanh tạo thành "thai gốm", người
ta phủ 1 lớp men gốm ngoài, rồi đem nung,
sản phẩm có nước men ngoài bóng sáng như
pha lê và có màu xanh mực rất đẹp gọi là xứ
xanh.
- Hoa văn nổi bật trên sản phẩm bao gồm
những vòng tròn nhỏ xếp đều nhau, trông như
những đồng tiền xu màu xanh ở vành miệng

ngoài. Mặt ngoài liễn được trang trí hình rồng
ẩn trong mây, thân rồng nhơ 1 ngọn lửa bay
lượn giữa sóng nước mây trời, tượng trưng cho
nguồn nước và mây mưa; hình rồng rất uy
nghiêm, có vẩy to, có chân với 5 móng quặp
trông rất dữ tợn, trở thành hình ảnh tượng
trưng cho uy quyền phong kiến của nhà vua.
H: Qua việc tìm hiểu trên em có nhận xét gì
về nghệ thuật kiến trúc của Trung Quốc ?
TL:
Nghệ thuật hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc đều
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
23
phát triển ở trình độ cao .
- HS đọc đoạn chữ in nghiêng:" Về khoa học,
kĩ thuật Trung Quốc"và TLCH:
- GVKL:
- GV mở rộng: Gv đọc tư liệu tham khảo trong
sách thiết kế trang 27 - 28.
+ Nghệ thuật kiến trúc: với nhiều
công trình độc đáo như cố cung,
những bức tượng phật sinh động .
4. Củng cố: (2p)
H. Văn hoá, khoa học - kĩ thuật Trung Quốc thời phong kiến đạt những thành
tựu gì ?
5. Hướng dẫn học bài: (1p)
- Bài cũ:
+ học bài theo cỏc câu hỏi SGK và bài tập lịch sử 7 (bài 4)
- Bài mới: Chuẩn bị bài “Ấn Độ thời phong kiến”
+ Đọc kĩ mục 2, 3 và trả lời các câu hỏi SGK - Tr 16, 17


Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
24
Ngày soạn: 1/9/2014
Ngày giảng: 4/9/2014
Tiết 6 - Bài 5
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nhận biết, trình bày, phân tích được các giai đoạn lớn của lịch sử ấn độ từ thời
cổ đại đến giữa thế kỷ XIX. Những chính sách cai trị của các vương triều và những biểu
hiện của sự phát triển thịnh vượng của ấn Độ thời phong kiến. Các thành tựu nổi bật của
văn hóa ấn Độ thời cổ Trung đại. Bồi dưỡng ý thức bảo vệ di sản văn hóa mục 2.
2. Kĩ năng
- HS ghi nhớ, phân biệt, đánh giá các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ
- HS nhận thức được đất nước ấn độ là một trong những trung tâm của nền văn minh
nhân loại và có ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển lịch sử và VH của nhiều dân tộc
Đông Nam Á.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bản đồ Ấn Độ - ĐNÁ, tranh ảnh về các công trình kiến trúc - điêu khắc -
sưu tầm TPVH “Mây và Sóng”
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về một số công trình kiến trúc của ấn Độ.
III. Phương pháp / KTDH
- Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại, phân tích, trực quan
- Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật hai bọt nước, động não.
IV. Tổ chức dạy học
1. ổn định tổ chức: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (3p)
H. Tình hình kinh tế Trung Quốc qua các triều đại?

3. Tiến trình tổ chức các hoạt động
* Giới thiệu bài: (1p)
Ấn Độ là một trong những trung tâm văn minh lớn nhất của nhân loại cũng được
hình thành từ rất sớm. Với một bề dầy lịch sử và những thành tựu văn hoá vĩ đại, ấn Độ
đã có những đóng góp lớn trong lịch sử nhân loại. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm
hiểu về đất nước ấn Độ thời PK.
Hoạt động của thầy - trò Nội dung chính
Hoạt động 1: (22p) Tìm hiểu ấn Độ thời
phong kiến.
- Mục tiêu: Trình bày những nét chính về ấn Độ
thời phong kiến
- HS đọc phần 2 SGK- Tr 16
H. Nêu sự phát triển và những chính sách,
thành tựu của các vương triều phong kiến ấn
Độ lúc bấy giờ?
1. Ấn Độ thời phong kiến
Lê thị hoa – THCS số 2 thái niên – bảo thắng – Lào cai
25

×