Tải bản đầy đủ (.pptx) (19 trang)

tìm hiểu mạng devicenet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.54 MB, 19 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ
Đề Tài: Tìm Hiểu Mạng DeviceNet
Lớp: Cđđt11alt
Tên nhóm: Nhóm 2
GVHD: Nguyễn Ngọc Sơn
Môn: Mạng truyền thông công nghiệp
BÀI THUYẾT TRÌNH TIỂU LUẬN
BÀI THUYẾT TRÌNH TIỂU LUẬN
Thành Viên Trong Nhóm
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ
CĐĐT11A4LT
1. Ngô Thanh Hải
2. Trần Đậu Minh Giang
3. Nguyễn Minh Trí
4. Lê Văn Thuận
Lời cảm ơn
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Công nghiệp Tp.Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho lớp
cũng như nhóm em được học tập, nghiên cứu trong một môi trường khang trang, đầy đủ tiện nghi.
Cũng xin cảm ơn thầy Nguyễn Ngọc Sơn đã tận tình hướng dẫn chúng em làm nên bài tiểu luận này.
Quá trình tìm hiểu chắc chắn vẫn còn nhiều thiếu sót, kính mong Ban giám hiệu cũng như quý thầy cô bỏ qua.
Một lần nữa chúng em xin chân thành cảm ơn.
Trân trọng
Tháng 5 năm 2013
Nhóm: CĐĐĐ11A4LT
Mục Lục
I.Giới Thiệu Mạng DeviceNet.
II.Đặc Điểm Mạng DeviceNet.
1. Lớp kiến trúc vật lý
2. Lớp liên kết dữ liệu


2.1. Cơ chế giao tiếp
2.2. Cấu trúc bức điện.
2.3. Dịch vụ thông báo.
2.4. Truy nhập Bus.
3.Lớp ứng dụng
3.1. Mô hình đối tượng
3.2. Mô hình địa chỉ.
I.Giới Thiệu Mạng DeviceNet
DeviceNet được giới thiệu vào năm
1994 bởi hãng Allen-Bradley.Sau đó
được chuyển giao công nghệ cho
ODVA. Hiện nay ODVA có trên 300
công ty được đăng ký thành viên và
hơn 800 nhà cung cấp sản phẩm
DeviceNet trên toàn thế giới.
Mạng DeviceNet
Mỗi mạng DeviceNet cho phép ghép
tối đa 64 trạm.Mỗi thành viên trong
một mạng DeviceNet được đặt một địa
chỉ trong khoảng từ 0-63, được gọi là
MAC-ID.Việc bổ sung hay bỏ đi một
trạm có thể thực hiện ngay khi mạng
còn đóng nguồn.
Cấu trúc mạng là đường trục/đường
nhánh. Ba tốc độ truyền qui định là 125
Kbit/s, 250 Kbit/s và 500 Kbit/s tương
ứng với chiều dài tối đa của đường trục
là 500m, 250m và 100m.
II.Đặc Điểm Của Mạng DeviceNet
Mạng DeviceNet

Mạng DeviceNet
Lớp kiến trúc vật lý
Lớp kiến trúc vật lý
Lớp ứng dụng
Lớp ứng dụng
Lớp liên kết dữ liệu
Lớp liên kết dữ liệu
Cơ chế giao
tiếp
Cơ chế giao
tiếp
Dịch vụ
thông báo
Dịch vụ
thông báo
Cấu trúc
bức điện
Cấu trúc
bức điện
Mô hình đối
tượng
Mô hình đối
tượng
Mô hình địa
chỉ
Mô hình địa
chỉ
Truy nhập
Bus
Truy nhập

Bus
*Đặc Điểm.

DeviceNet phát triển dựa trên CAN vì vậy DeviceNet có nhiều điểm tương đồng với mạng CAN, nó chuẩn hóa lớp 1,2 và 7 theo
mô hình tham chiếu OSI.

DeviceNet là một trong ba công nghệ mở và mạng lưới tiêu chuẩn hóa, có lớp ứng dụng sử dụng các CIP (Common Application
Layer). Cùng với ControlNet và EtherNet/IP nó có cấu trúc đối tượng phổ biến, nói cách khác là nó độc lập với lớp vật lý và lớp liên kết dữ
liệu. Lớp ứng dụng này là một lớp tiêu chuẩn thống nhất để mở giao diện phần cứng và phần mềm tạo thành một nền tảng kết nối tổng quát
giữa các thành phần trong một hệ thống tự động hóa tới cấp Internet.

CIP có hai chức năng chính:
-
Truyền thông và kiểm soát dữ liệu trong các thiết bị I/O.
-
Vận chuyển thông tin cấu hình và chẩn đoán hệ thống mà nó đang kiểm soát.
1. Lớp kiến trúc vật lý
-DeviceNet có cấu trúc mạng kiểu đường trục/ đường nhánh. Đường trục là xương sống của mạng, chiều dài tối đa là 500m và được kết
thúc với trở đầu cuối là 120 Ohm, 0.25W. Các đường nhánh có chiều dài tối đa là 6 m, dùng để kết nối các nút mạng với đường trục chính.
DeviceNet cho phép ghép nối 64 trạm.
-
DeviceNet chỉ sử dụng một sợi dây cáp. Dây này vừa là dây nguồn vừa là dây truyền dữ liệu.
-
Trở đầu cuối có tác dụng đánh dấu điểm cuối cùng của mạng.
-
Về kĩ thuật truyền dẫn: DeviceNet không quy định cụ thể về chuẩn truyền cũng như môi trường truyền thông.
-
Phương pháp mã hóa bit: DeviceNet sử dụng phương pháp mã hóa bit của CAN.
Tốc độ truyền 125 Kbps 250 Kbps 500 Kbps
Chiều dài tối đa của cáp chính thân dày 500 m 250 m 100 m

Chiều dài tối đa của cáp chinh thân mỏng 100 m 100 m 100 m
Chiều dài tối đa của cáp nhánh 6 m 6 m 6 m
Bảng 1: Mối quan hệ giữa tốc độ truyền và chiều dài của cáp
DeviceNet chỉ sử dụng một sợi dây cáp. Cáp này là thường là loại có 5 sợi (như bảng dưới)
Dây tín hiệu(dây truyền dữ liệu)Dây trần(dây bảo vệ)
Dây điện(dây
cấp nguồn)
Hình vẽ cắt ngang của một sợi cáp tròn
Dây màu Tín hiệu Cáp tròn Cáp dẹt
Trắng CAN_H DN tín hiệu Tín hiệu DN DN
Xanh CAN_L DN tín hiệu DN tín hiệu
Dây trần Dòng máng Bảo vệ Không sử dụng
Đen V- Điện Điện
Đỏ V- Điện Điện

Đầu nối: Có 3 loại kết nối cơ bản: mở, mini-sealed và micro-sealed. Tùy thuộc vào ứng dụng và các đặc tính của thiết bị mà ta sẽ lựa chọn từng
cách ghép nối sao cho phù hợp.
o
Ngoài ra còn có các thiết bị khác như là DeviceBox Tap, DeviceBox để kết nối giữa cáp nhánh với cáp chính, giữa cáp chính với cáp chính.
DeviceBox
2. Lớp liên kết dữ liệu
2.1. Cơ chế giao tiếp.
- Một mạng DeviceNet hoạt động dựa trên mô hình nhà sản xuất/ người tiêu dùng (Producer/Consumer). Trong các bài toán điều khiển, mô
hình này cho phép các hình thức giao tiếp sau:
- Điều khiển theo sự kiện : một thiết bị chỉ gửi dữ liệu mỗi khi dữ liệu có thay đổi.
- Điều khiển theo thời gian : Mỗi thiết bị có thể gửi dữ liệu một cách tuần hoàn theo chu kì do người sử dụng đặt.
- Gửi đồng loạt : thông báo được gửi đồng thời tới tất cả hoặc một nhóm thiết bị
- Hỏi tuần tự : Phương pháp cổ điển cho các hệ thống có cấu hình chủ /tớ.
Click to edit Master text styles
Second level

Third level
Fourth level
Fifth level
2.2. Cấu trúc bức điện.
- Khung bức điện DeviceNet được mô tả ở trên hình vẽ, trường thông tin dữ liệu nhỏ hơn 8 byte, khi truyền các bức điện lớn ta phải phân
mảnh dữ liệu.
* Nó bao gồm các phần như sau:
- Khởi đầu khung (Start of Frame): là một bit trội và đánh dấu khởi đầu của một khung dữ liệu hoặc khung yêu cầu dữ liệu. Tất cả các
trạm sẽ phải đồng bộ hóa dựa vào bit khởi đầu này.
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
- Mã căn cước (Indentifier): dài 11 bit, nó không nói lên địa chỉ đích của thông báo, mà chỉ biểu diễn ý nghĩa của dữ liệu trong thông báo.
Do đó mỗi trạm trên mạng có thể tự quyết định tiếp nhận và xử lý thông báo hay không tiếp nhận thông báo.
- Bit RTR (Remote Transmission Request): dùng để phân biệt giữa khung dữ liệu (bit trội) và khung yêu cầu dữ liệu (bit lặn).
- Ô điều khiển (Control Field): dài 6 bit, trong đó có 4 bit cuối mã hóa chiều dài dữ liệu (bit trội = 0, bit lặn = 1). Tùy theo dạng khung là
chuẩn hay mở rộng mà ý nghĩa của hai bit còn lại khác nhau một chút.
- Ô dữ liệu (Data Field): có chiều dài từ 0-8 byte, trong đó mỗi byte được truyền đi theo thứ tự từ bit có giá trị cao nhất (MSB) đến bit có giá
trị thấp nhất (LSB).
- Ô kiểm soát lỗi CRC (CRC Sequence): bao gồm 15 bit được tính theo phương pháp CRC và 1 bit lặn phân cách (CRC Delimiter). Dãy bit
đầu vào để tính bao gồm bit khởi đầu khung, mã căn cước, ô điều khiển và ô dữ liệu.
- Ô xác nhận ACK (Acknowlegment) : gồm 2 bit, được phát đi là các bit lặn. Mỗi trạm nhận được bức điện phải kiểm tra mã CRC, nếu
đúng sẽ phát chồng một bit trội trong thời gian nhận được bit ARC đầu tiên (ARC slot).
- Khung kết thúc (End of Frame) : được đánh dấu bằng 7 bit lặn.
- Để phân biệt các khung bức điện với nhau thì ta dùng một khoảng cách ít nhất là 3 bit lặn, được gọi là Interframe Space
2.3. Dịch vụ thông báo
- DeviceNet phân biệt hai kiểu thông báo là thông báo rõ ràng (Explicit Messaging) và thông báo vào/ra (I/O-Messaging).
- Đối với kiểu thông báo rõ ràng, một thông báo mang địa chỉ đầy đủ của thuộc tính cần truy cập hoặc dịch vụ cần gọi. Đây là kiểu giao

tiếp có yêu cầu và đáp ứng. Còn các thông báo vào/ra chỉ mang dữ liệu, được tự động gửi đi chứ không nhất thiết phải có yêu cầu.
- Việc trao đổi các thông bao vào/ra thường được thực hiện trong cấu hình giao tiếp chủ/tớ, với các phương pháp như sau:
* Polling (Hỏi tuần tự).
* Strobing (Quét đồng loạt).
* Cyclic (Tuần hoàn).
* Change of State (Thay đổi trạng thái).
2.4. Truy nhập Bus.
- DeviceNet giống như CAN cũng sử dụng phương thức truy nhập
bus là CSMA/CA với sự phân xử từng bit. Sự phân xử đó được thực
hiện dựa theo từng bit của mã căn cước (Indentifier) trong khung
bức điện khi hai hoặc nhiều trạm cùng đồng thời bắt đầu gửi thông
báo.
- Theo quy ước thì bit giá trị 0 ứng với mức trội và bit giá trị 1 ứng
với mức lặn, bit 0 sẽ lấn át. Vì vậy, thông báo nào có mã căn cước
càng bé thì mức ưu tiên càng cao.
- Trên hình vẽ mô tả việc truyền dữ liệu đồng thời của nút 1 và 2. Mọi tín hiệu truyền đều bình thường ở vài bit đầu tiên. Khi có sự sai khác
giữa 2 bit truyền thì tín hiệu của nút 2 sẽ lấn át nút 1. Lúc bấy giờ nút 1 sẽ mất quyền ưu tiên và ngừng truyền còn nút 2 tiếp tục truyền.
3.Lớp ứng dụng.
3.1. Mô hình đối tượng.
- Lớp ứng dụng của DeviceNet được xây dựng trên cơ
sở một mô hình đối tượng. Một thiết bị DeviceNet được
coi là một sưu tập các đối tượng đại diện cho các thành
phần của trạm. Mỗi đối tượng là một thể nghiệm
(instance) của một trong các lớp mô tả trên hình 5.
- Mỗi đối tượng có một tập hợp các thuộc tính và chức
năng dịch vụ. Các đối tượng có ý nghĩa cụ thể như sau:
*Đối tương căn cước (Indentity Object): Chứa các thuộc
tính như mã số nhà sản xuất (Vendor ID), kiểu thết bị
(Device Type). Phiên bản (Revision), trạng thái (Status),
số serial (Serial Number) và tên sản phẩm (Product

Name).
Hình 5: Mô hình đối tượng một trạm thiết bị DeviceNet
*Đối tượng chuyển thông báo (Message Router Object): Chuyển tiếp thông báo tới các đối tượng khác, thông thường không chứa các
thuộc tính nào có thể truy cập mạng.
*Đối tượng DeviceNet (DeviceNet Object): Chứa các thuộc tính như địa chỉ trạm (MAC-ID), tốc độ truyền, hành động khi ngắt bus
(Bus-Off Action), số đếm lần ngắt bus (Bus-Off Counter) và địa chỉ trạm chủ (Master’s MAC-ID).
*Đối tượng ghép (Assembly Object): Đối tượng tùy chọn này tổng hợp thuộc tính của nhiều đối tượng ứng dụng khác nhau, để có thể
gửi đông loạt cho chúng một thông báo duy nhất.
*Đối tượng nối (Connection Object): Đại diện một điểm cuối của một đường nối ảo giữa hai trạm của một mạng.
*Đối tượng tham số (Parameter Object): Đối tượng tùy chọn này đóng vai trò giao diện dữ liệu cấu hình của một thiết bị. Các thuộc
tính bao gồm giá trị (Value), phạm vi (Ranges), chuỗi (Strings) và giới hạn (Limits).
*Đối tượng ứng dụng (Application Object): Đại diện cho chính chương trình ứng dụng.
3.2. Mô hình địa chỉ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×