Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của học sinh trường PTDTNT Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

Nguyễn Văn Trƣờng

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
CỦA HỌC SINH TRƢỜNG PTDTNT THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 0114

Thái Nguyên - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

Nguyễn Văn Trƣờng

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
CỦA HỌC SINH TRƢỜNG PTDTNT THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 0114

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Nguyễn Bá Dƣơng

Thái Nguyên - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu




LỜI CAM ĐOAN
Luận văn "Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
của học sinh trường Phổ thông Dân tộc Nội trú Thái Nguyên" đƣợc thực
hiện từ tháng 11 năm 2012 đến tháng 4 năm 2013.
Tôi xin cam đoan:
- Tôi luôn luôn nỗ lực, cố gắng và trung thực trong suốt quá trình
nghiên cứu đề tài.
- Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau,
các thơng tin đã đƣợc chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và
đƣa vào luận văn đúng quy định.
- Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung
thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
- Quyết tâm đƣa đề tài vào thực tiễn giáo dục của nhà trƣờng và
tích cực học hỏi để phát triển đề tài này
Thái Nguyên, ngày 05 tháng 4 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Văn Trƣờng

i



LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu đề tài "Biện pháp quản lý hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp của học sinh trường Phổ thông Dân tộc Nội trú Thái
Ngun" đến nay chúng tơi đã hồn thành và đƣợc phép bảo vệ luận văn.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn Hội đồng khoa học chấm luận văn. Trân
trọng cảm ơn quý thầy cô ở khoa Tâm lý giáo dục, khoa Sau Đại học trƣờng
Đại học Sƣ phạm - Đại học Thái Nguyên cùng các nhà khoa học, các thầy cơ
giáo đã trực tiếp giảng dạy, góp ý, chỉ bảo, tạo điều kiện thuận lợi cho tác
giả trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành, bảo vệ luận văn.
Tác giả xin bày tỏ sự cảm ơn sâu sắc tới cán bộ, giáo viên, nhân viên, các
em học sinh và các bậc cha mẹ học sinh trƣờng PTDTNT Thái Nguyên đã
nhiệt tình cộng tác, giúp đỡ quý báu để tác giả hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt tác giả xin trân trọng và bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất
PGS.TS Nguyễn Bá Dƣơng - Ngƣời đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn, động
viên tác giả trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn.
Mặc dù tác giả đã cố gắng thực hiện đề tài. Luận văn đã trình bày cơ sở
lý luận, làm rõ thực trạng, xây dựng các biện pháp quản lý HĐGDNGLL cấp
thiết, khả thi. Song không thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong
nhận đƣợc góp ý của quý thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn.
Thái Nguyên, ngày 05 tháng 4 năm 2013
Tác giả

Nguyễn Văn Trƣờng

ii


MỤC LỤC

Trang
Trang bìa
Trang phụ bìa
Lời cam đoan .............................................................................................. i
Lời cảm ơn .................................................................................................ii
Mục lục ....................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................... vi
Danh mục các bảng ....................................................................................vii
Hình minh họa ........................................................................................... ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT
ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP ..................... 6
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vân đề .................................................... 6
1.2. Các khái niệm công cụ ......................................................................... 8
1.2.1. Khái niệm quản lý ............................................................................. 8
1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục .............................................................. 8
1.2.3. Khái Niệm quản lý nhà trƣờng.......................................................... 9
1.2.4. Khái niệm giáo dục ........................................................................... 9
1.2.5. Khái niệm hoạt động ........................................................................ 10
1.2.6. Khái niệm hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............................. 10
1.2.7. Khái niệm quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............... 10
1.2.8. Khái niệm biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp ...................................................................................................... 10
1.3. Quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong trƣờng
Phổ thông Dân tộc Nội trú ............................................................... 11
1.3.1. Quan niệm chung về hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong

iii



trƣờng phổ thơng .............................................................................. 11
1.3.2. Hình thức và nội dung hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp trong
trƣờng Phổ thông Dân tộc Nội trú..................................................... 14
1.3.3. Công tác quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .................. 16
Kết luận chƣơng 1 .................................................................................... 22
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CỦA HỌC SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ CỦA
NHÀ TRƢỜNG TỪ NĂM HỌC 2008 - 2009 ĐẾN NAY ..................... 24
2.1. Khái quát về tình hình giáo dục ở trƣờng PTDTNT Thái Nguyên ..... 24
2.1.1 Một số đặc điểm của nhà trƣờng PTDTNT Thái Nguyên ................ 24
2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục ....................................................... 26
2.2. Thực trạng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng Phổ thông
Dân tộc Nội trú Thái Nguyên .............................................................. 27
2.2.1. Thực trạng nhận thức về vị trí, vai trò ............................................. 27
2.2.2. Đánh giá về hiệu quả hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp ở
trƣờng Phổ thơng Dân tộc Nội trú Thái Nguyên ................................ 43
2.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............... 47
2.2.4. Thực trạng các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp ................................................................................................. 49
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................... 50
Chƣơng 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP CỦA HỌC SINH
DÂN TỘC NỘI TRÚ TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
THÁI NGUYÊN ...................................................................................... 53
3.1. Phƣơng hƣớng chung ......................................................................... 53
3.1.1. Cơ sở pháp lý .................................................................................. 53
3.1.2. Phƣơng hƣớng chung ...................................................................... 53

iv



3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp ở
trƣờng Phổ thơng Dân tộc Nội trú Thái Nguyên ................................ 54
3.2.1. Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trị và tầm quan trọng của quản
lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........................................... 54
3.2.2. Xác định rõ các hình thức và nội dung một số hoạt động hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp thiết yếu và phù hợp với điều kiện nhà
trƣờng và học sinh ............................................................................ 56
3.2.3. Hồn thiện quy trình xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp ........................................................................................ 57
3.2.4. Xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của các chủ thể tham gia quản lý
hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và cơ chế phối hợp ............... 58
3.2.5. Nâng cao kỹ năng xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế
hoạch phát triển một số kỹ năng sống cho học sinh ........................ 60
3.2.6. Xây dựng điều kiện đảm bảo thực hiện hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp ........................................................................................ 61
3.2.7. Đổi mới kiểm tra đánh giá .............................................................. 62
3.2.8. Xây dựng cơ chế tạo động lực cho đội ngũ giáo viên làm công tác
quản lý hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp .................................. 63
3.3. Thăm dị tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý ..... 64
3.3.1. Mục đích khảo nghiệm .................................................................... 64
3.3.2. Đối tƣợng khảo nghiệm ................................................................... 64
3.3.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm .............................................................. 64
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................... 64
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................... 67
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 72
PHỤ LỤC .................................................................................................. 75

v



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nội dung

CNH

Công nghiệp hoá

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

HĐH

Hiện đại hoá

HĐGDNGLL

Hoạt động giáo dục ngời giờ lên lớp

PTDTNT

Phổ thông dân tộc nội trú

THCS

Trung học cơ sở


THPT

Trung học phổ thông

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Kết quả giáo dục hai mặt năm học 2010 - 2011 ...................... 26
Bảng 2.2. Kết quả giáo dục hai mặt năm học 2011 - 2012 ...................... 26
Bảng 2.3. Tỷ lệ học sinh bỏ học, lƣu ban, thi đỗ đại học ......................... 27
Bảng 2.4. Nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên về hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp ......................................................... 28
Bảng 2.5. Nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên về vai trò của
tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........................... 29
Bảng 2.6. Ý kiến của cán bộ, giáo viên, nhân viên về việc thực hiện
kế hoạch tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............ 30
Bảng 2.7. Ý kiến của cán bộ, giáo viên, nhân viên về trách nhiệm
chính của ngƣời dựng kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp .................................................................................. 31
Bảng 2.8. Ý kiến của cán bộ, giáo viên, nhân viên về lựa chọn nội
dung và các bƣớc xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp .......................................................................... 32
Bảng 2.9. Các biện pháp tổ chức thực hiện hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp của nhà trƣờng ......................................................... 33
Bảng 2.10. Các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp ở trƣờng ............................................................................... 34
Bảng 2.11. Thực trạng mức độ ảnh hƣởng của các điều kiện đến

hiệu quả quản lý và hiệu quả hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp ................................................................................. 35
Bảng 2.12. Thực trạng nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên
về các yếu tố cần quan tâm khi đánh giá hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp .................................................................. 36

vii


Bảng 2.13. Thực trạng giáo viên sử dụng phƣơng pháp đánh giá hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............................................... 36
Bảng 2.14. Thực trạng giáo viên sử dụng các hình thức khác nhau để
hƣớng dẫn học sinh hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ........ 37
Bảng 2.15. Thực trạng nhận thức của cán bộ, giáo viên, nhân viên
về tầm quan trọng của các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp .......................................................... 38
Bảng 2.16. Thực trạng về những khó khăn khi tổ chức hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng PTDTNT Thái Nguyên ............ 39
Bảng 2.17. Thực trạng nhận thức của học sinh về hoạt động giáo dục
ngoài giờ lên lớp ở trƣờng PTDTNT Thái Nguyên ................... 40
Bảng 2.18. Thực trạng nhu cầu của học sinh về các hình thức hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng PTDTNT Thái
Nguyên ....................................................................................... 41
Bảng 2.19. Thực trạng nhận thức của cha, mẹ học sinh đối với hoạt
động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trƣờng PTDTNT Thái
Nguyên ....................................................................................... 42
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ............................. 65
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm mức độ khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp .............................. 66


viii


HÌNH MINH HỌA

Ảnh: Lãnh đạo thành phố Thái Nguyên đến thăm nhà trường

Ảnh: Học tập thực tế
tại Ngã ba Đồng Lộc - Hà Tĩnh

Ảnh: Học tập thực tế
tại Bảo tàng Văn hoá các dân tộc
Việt Nam

ix


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong thời kỳ cơng nghiệp hóa (CNH), hiện đại hóa (HĐH) đất nƣớc
và bối cảnh thế giới có những thay đổi mạnh mẽ. Nền kinh tế tri thức đã và
đang phát triển vƣợt bậc. Vì vậy những yêu cầu nguồn nhân lực chất lƣợng
cao càng trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Nguồn nhân lực cần phải hội tụ đủ
những phẩm chất đạo đức, bản lĩnh, sức khỏe, trí tuệ, năng động, sáng tạo.
Nhân lực có khả năng thích nghi, thích ứng cao, vừa có năng lực làm việc độc
lập, vừa có năng lực làm việc tập thể, dám nghĩ, dám làm, sẵn sàng đối mặt và
vƣợt qua thử thách. Để đáp ứng yêu cầu trên hoạt động dạy học và giáo dục
của mỗi nhà trƣờng không chỉ chú trọng những hoạt động trong giờ lên lớp
mà cần chú trọng và có những biện pháp hữu hiệu quản lý hoạt động giáo dục

ngoài giờ lên lớp (HĐGDNGLL). HĐGDNGLL chiếm khoảng thời gian rất
lớn trong ngày đối với học sinh. HĐGDNGLL đa dạng về mục tiêu, phong
phú về nội dung và hình thức. Do đó nếu nhƣ có những biện pháp quản lý
HĐGDNGLL có chất lƣợng thì sẽ góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục
toàn diện học sinh của mỗi nhà trƣờng phổ thơng nói chung, trƣờng phổ thơng
dân tộc nội trú (PTDTNT) nói riêng.
1.2 Quy luật phát triển xã hội là giáo dục và đào tạo luôn đáp ứng các
yêu cầu của sự phát triển kinh tế, xã hội. Nghị quyết Trung ƣơng 2 khóa VIII
của Đảng đã định hƣớng chiến lƣợc phát triển giáo dục và đào tạo trong thời
kỳ CNH, HĐH, Nghị quyết đề ra bốn giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất
lƣợng giáo dục đào tạo, trong đó đổi mới cơng tác quản lý giáo dục là một
giải pháp quan trọng. Văn kiện Đại hội lần thứ X của Đảng cũng đã chỉ rõ:
đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lƣợng
cao. Trƣớc hết cần xác định rõ mục tiêu đào tạo, nhằm tạo ra "nhân cách - sức
lao động" đáp ứng với yêu cầu của xã hội. Đến Nghị quyết Đại hội đại biểu

1


toàn quốc lần thứ XI của Đảng tiếp tục khẳng định "Đổi mới căn bản và toàn
diện giáo dục, đào tạo": Thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển và nâng
cao chất lƣợng giáo dục, đào tạo. Đổi mới chƣơng trình, nội dung, phƣơng
pháp dạy và học, phƣơng pháp thi, kiểm tra theo hƣớng hiện đại; nâng cao
chất lƣợng giáo dục toàn diện. Đặc biệt coi trọng giáo dục lý tƣởng, giáo dục
truyền thống lịch sử cách mạng, đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng
thực hành, tác phong công nghiệp, ý thức trách nhiệm xã hội. Hội nghị lần thứ
6 Ban Chấp hành Trung ƣơng Đảng cộng sản Việt Nam khố XI diễn ra trong
bầu khơng khí nghiêm túc, dân chủ, khoa học và thẳng thắn. Hội nghị đã
thông qua 02 Nghị quyết, 03 Kết luận trong đó Kết luận số 51-KL/TW ngày
29 tháng 10 năm 2012 về đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo,

tiếp tục nghiên cứu, hoàn chỉnh Đề án "Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục
và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trƣờng
định hƣớng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế".
Luật Giáo dục 2005. Điều 2: Mục tiêu giáo dục là đào tạo con ngƣời Việt
Nam phát triển tồn diện, có đạo đức, tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề
nghiệp, trung thành với lý tƣởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; hình
thành và bồi dƣỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân, đáp ứng
yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Từ những đổi mới về
mục tiêu giáo dục phổ thông dẫn đến nội dung, phƣơng pháp, hình thức tổ
chức, kiểm tra đánh giá trong giáo dục. Phải có sự điều chỉnh phù hợp thực
tiễn, trong đó HĐGDNGLL có vài trị đặc biệt quan trọng. HĐGDNGLL góp
phần thực hiện mục tiêu, những giá trị từ đơn giản đến phức tạp, phát huy tối
đa vai trò của cá nhân và tập thể học sinh trong trƣờng PTDTNT ở nƣớc ta
hiện nay.
1.3 Học sinh trƣờng PTDTNT có nhiều điểm khác biệt với học sinh các
trƣờng THPT về ngôn ngữ, văn hóa, tập qn, đặc điểm tâm lý, tính cách lứa

2


tuổi ... Trƣờng PTDTNT Thái Nguyên đã có nhiều đổi mới trong công tác
quản lý hoạt động dạy học và giáo dục; đặc biệt là HĐGDNGLL. Từ thực tiễn
quản lý hoạt động này từ năm học 2008 - 2009 đến nay ở trƣờng PTDTNT
Thái Nguyên cho thấy HĐGDNGLL đã góp phần làm chuyển biến một số đặc
điểm tâm lý học sinh dân tộc, đặc biệt đã góp phần nâng cao chất lƣợng giáo
dục toàn diện. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc việc quản lý
HĐGDNGLL của nhà trƣờng vẫn còn tồn tại một số hạn chế, bất cập cả về
nội dung, hình thức và tổ chức thực hiện, trong đó nguyên nhân cơ bản là các
biện pháp quản lý HĐGDNGLL chƣa đồng bộ, hệ thống và phù hợp. Để khắc
phục những hạn chế trên chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu: "Biện pháp quản

lý HĐGDNGLL của học sinh trường PTDTNT Thái Nguyên" làm đề tài
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Dựa trên cơ sở nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng biện pháp
quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng PTDTNT Thái Nguyên, luận văn đề xuất các
biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả quản lý HĐGDNGLL của học
sinh, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện của nhà trƣờng.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu, điều tra
- Khách thể nghiên cứu: quá trình quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng
PTDTNT Thái Nguyên.
- Khách thể điều tra: đội ngũ cán bộ quản lý, đội ngũ giáo viên, nhân
viên nhà trƣờng và một số học sinh, phụ huynh học sinh.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Các biện pháp quản lý HĐGDNGLL của cán bộ quản lý trƣờng
PTDTNT Thái Nguyên.
4. Giả thuyết khoa học

3


Công tác quản lý HĐGDNGLL của học sinh ở trƣờng PTDTNT Thái
Nguyên trong những năm qua, bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, vẫn còn
tồn tại một số hạn chế, bất cập cả về nội dung lẫn biện pháp quản lý. Nếu đề
xuất đƣợc những biện pháp quản lý hoạt động này, phù hợp, khả thi sẽ góp
phần nâng cao hiệu quả quản lý HĐGDNGLL và chất lƣợng giáo dục toàn
diện cho học sinh ở trƣờng PTDTNT Thái Nguyên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Khái quát tài liệu để xây dựng cơ sở lý luận cho đề tài.
5.2. Điều tra phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý học sinh nội

trú nói chung và biện pháp quản lý HĐGDNGLL nói riêng từ năm học 2008 2009 đến nay.
5.3. Đề xuất biện pháp quản lý HĐGDNGLL để nâng cao chất lƣợng
HĐGDNGLL, góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục toàn diện.
6. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng quản lý HĐGDNDLL từ năm học 2008 - 2009
đến nay và đề xuất các biện pháp quản lý HĐGDNDLL trong những năm tiếp
theo ở trƣờng PTDTNT Thái Nguyên.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, khái quát tài liệu để làm rõ cơ sở lý luận liên quan đến đề tài.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Quan sát thu thập thông tin qua việc quan sát các hoạt động quản lý của
giáo viên quản sinh và quan sát học sinh khi tổ chức hoặc tham gia các
HĐGDNGLL.
- Điều tra bằng phiếu hỏi đối với các nhà quản lý và một số giáo viên
quản sinh nhằm tìm hiểu thực trạng quản lý HĐGDNGLL của trƣờng

4


PTDTNT Thái Nguyên, tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề
ra.
- Phƣơng pháp tổng kết kinh nghiệm.
- Phƣơng pháp chuyên gia.
- Phƣơng pháp trao đổi, tọa đàm: trao đổi với giáo viên, học sinh, phụ
huynh học sinh để đánh giá nhận thức, hành vi, thái độ của học sinh, đánh giá
kết quả những biện pháp tổ chức HĐGDNGLL.
- Phƣơng pháp xử lý kết quả điều tra bằng tốn thống kê, phân tích, so
sánh, tổng hợp rút ra nhận định.
8. Cấu trúc luận văn

Gồm 03 phần, phần mở đầu; phần nội dung (gồm 03 chƣơng) và phần
kết luận, khuyến nghị.
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận của biện pháp quản lý HĐGDNGLL.
Chƣơng 2. Thực trạng quản lý các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
của học sinh trƣờng PTDTNT Thái Nguyên từ năm học 2008 - 2009 đến nay.
Chƣơng 3. Một số biện pháp quản lý HĐGDNGLL của học sinh trƣờng
PTDTNT Thái Nguyên.

5


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO
DỤC NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
1.1. Khái quát lịch sử nghiên cứu vấn đề
Ngay từ khi xuất hiện giáo dục nhà trƣờng, nhà giáo dục vĩ đại
J.A.Cômenxki (1592 - 1670) đã nhận thấy vai trị của giáo dục ngồi giờ lên
lớp. Ông đã đề nghị: Ban giám hiệu và thanh tra nhà trƣờng có thể kích thích
lịng ham học của học sinh bằng cách trực tiếp tham gia vào các hoạt động
chung của lớp, chẳng hạn các buổi tập luyện, ngâm thơ, thảo luận chuyên đề.
Một hình thức nữa là tăng cƣờng khen thƣởng. Tuy nhiên nền giáo dục thế
giới nói chung và trong xã hội xã hội chủ nghĩa nói riêng chỉ thực sự phát
triển đúng hƣớng từ khi C.Mác, Ph.Ăngghen và sau này là V.I.Lênin xây
dựng và hồn thiện ngun lý giáo dục: Học đi đơi với hành; giáo dục kết hợp
với lao động sản xuất; nhà trƣờng gắn liền với xã hội để đạt đƣợc mục đích
phát triển con ngƣời tồn diện.
Ở Liên xơ cũ, ngay từ những năm đầu xây dựng đất nƣớc xã hội chủ
nghĩa các nhà nghiên cứu đã chú trọng hình thức giáo dục ngoài giờ lên lớp.
Từ thực tiễn tiến hành hình thức này tại trại cải tạo trẻ em hƣ nhà giáo dục xô
viết nổi tiếng I.X.Macarenko, trong cuốn sách "Tổ chức và lãnh đạo công tác

giáo dục ở trường phổ thông" đã tổng kết và chỉ ra sự thống nhất giữa giáo
dục trong và ngoài giờ học trên lớp. Ông cũng là một trong những ngƣời đầu
tiên xây dựng nội dung và lựa chọn hình thức tổ chức HĐGDNGLL có hiệu
quả.
Vào thập kỷ 60 - 70 của thế kỷ XX, ở các nƣớc xã hội chủ nghĩa nói
chung, Liên xơ cũ nói riêng đã xuất hiện nhiều cơng trình nghiên cứu về
HĐGDNGLL cho học sinh các cấp. Kết quả nghiên cứu của các nhà giáo dục

6


xô viết đã xây dựng nên cơ sở lý luận có hệ thống, đảm bảo tính khoa học cho
hình thức giáo dục này.
Ở Việt Nam từ những năm 70 của thế kỷ XX cũng đã có một số nhà
nghiên cứu quan tâm đến hình thức giáo dục ngồi giờ lên lớp cho học sinh
nhằm thực hiện mục tiêu phát triển con ngƣời toàn diện cho thế hệ trẻ theo tƣ
tƣởng Hồ Chí Minh và đƣờng lối, quan điểm của Đảng ta. Có thể dẫn ra một
số nghiên cứu sau:
- Nguyễn Thị Lợi, nghiên cứu về Quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng trung
học cơ sở (THCS), khoá luận tốt nghiệp 2005 đã chỉ ra các vấn đề lý luận về
quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng THCS và chỉ rõ thực trạng của hoạt động này
ở huyện Pắc Mê tỉnh Hà Giang.
- Nguyễn Thị Minh, nghiên cứu về Quản lý tổ chức HĐGDNGLL ở
trƣờng THCS tại tỉnh Hồ Bình. Tác giả đã nghiên cứu về thực trạng của
công tác quản lý HĐGDNGLL ở trƣờng THCS tại tỉnh Hồ Bình và chỉ rõ
những điểm yếu kém trong công tác quản lý.
- Nguyễn Thị Ngát, nghiên cứu về Thực trạng tổ chức HĐGDNGLL ở
trƣờng trung học phổ thông (THPT). Đề tài đã nghiên cứu, xây dựng các vấn
đề cơ bản của tổ chức HĐGDNGLL ở trƣờng THPT và chỉ rõ thực trạng tổ
chức HĐGDNGLL ở trƣờng THPT Lƣơng Ngọc Quyến - Thái Nguyên.

- Phan Vĩnh Thái, nghiên cứu về Các biện pháp quản lý thực hiện
chƣơng trình hoạt động giáo dục ngồi giờ lên lớp ở trƣờng THPT Đại Từ Thái Nguyên Đề tài đã nghiên cứu Thực trạng quản lý chƣơng trình
HĐGDNGLL ở trƣờng THPT Đại Từ - Thái Nguyên, các biện pháp quản lý
thực hiện chƣơng trình HĐGDNGLL ở các nhà trƣờng THPT.
Trong các nghiên cứu đã dẫn ra ở trên các tác giả đã khái quát cơ sở lý
luận, chỉ rõ tầm quan trọng của HĐGDNGLL. Tuy nhiên khách thể nghiên
cứu chủ yếu là học sinh phổ thông các cấp. Đối với học sinh dân tộc, ở các

7


trƣờng PTDTNT cịn ít cơng trình đề cập đến. Đặc biệt là những biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục này.
1.2. Các khái niệm công cụ
1.2.1. Khái niệm quản lý
Khái niệm quản lý là khái niệm rộng và phức tạp. Có nhiều quan niệm
khác nhau về khái niệm quản lý nhƣng đều thể hiện rõ tính tổng qt của nó
đó là "quản lý" dùng chung cho cả quá trình quản lý xã hội; quản lý giới vô
sinh; quản lý giới sinh vật.
Theo Đại bách khoa tồn thƣ Liên xơ, 1977, quản lý là chức năng của
những hệ thống có tổ chức với bản chất khác nhau (xã hội, sinh vật, kỹ thuật),
nó bảo tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế độ hoạt động, thực hiện
những chƣơng trình, mục đích hoạt động.
Theo Mary Parker Follet (Mĩ): Quản lý là nghệ thuật khiến công việc
đƣợc thực hiện thông qua ngƣời khác.
Theo Nguyễn Văn Lê: Quản lý là một hệ thống tác động khoa học nghệ
thuật vào từng thành tố của hệ thống bằng phƣơng pháp thích hợp nhằm đạt
đƣợc các mục tiêu đề ra của hệ thống và cho từng thành tố của hệ thống.
Vậy: Quản lý là sự tác động có định hƣớng, có mục đích, có kế hoạch và
có hệ thống thơng tin của chủ thể đến khách thể của nó.

1.2.2. Khái niệm quản lý giáo dục
Đối với cấp vĩ mô quản lý giáo dục đƣợc hiểu là những tác động tự giác
(có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể
quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở
giáo dục là nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu
phát triển giáo dục đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục.
Quản lý giáo dục là sự tác động liên tục, có tổ chức, có hƣớng đích của chủ
thể quản lý lên hệ thống giáo dục nhằm tạo ra tính trồi của hệ thống; sử dụng

8


một cách tối ƣu các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống nhằm đƣa hệ thống
đến mục tiêu một cách tốt nhất trong điều kiện bảo đảm sự cân bằng với mơi
trƣờng bên ngồi ln ln biến động.
Theo M.I. Kônđacốp: Quản lý giáo dục là tập hợp những biện pháp kế
hoạch hố nhằm đảm bảo vận hành bình thƣờng của cơ quan trong hệ thống
giáo dục để tiếp tục phát triển, mở rộng hệ thống kể cả về số lƣợng và chất
lƣợng.
Đối với cấp vi mô quản lý giáo dục đƣợc hiểu là hệ thống những tác
động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật)
của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ
học sinh và các lực lƣợng xã hội trong và ngồi nhà trƣờng nhằm thực hiện có
chất lƣợng, hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trƣờng.
Quản lý giáo dục thực chất là những tác động của chủ thể quản lý vào
quá trình giáo dục nhằm hình thành và phát triển toàn diện nhân cách học
sinh theo mục tiêu đào tạo của nhà trường.
1.2.3. Khái niệm quản lý nhà trường
Theo Giáo sƣ Phạm Minh Hạc: Quản lý nhà trƣờng là thực hiện đƣờng
lối của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đƣa nhà trƣờng vận

hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo
đơn vị ngành giáo dục với thế hệ trẻ và từng học sinh.
1.2.4. Khái niệm giáo dục
Giáo dục theo nghĩa rộng là q trình tồn vẹn nhằm hình thành và phát
triển nhân cách con ngƣời đƣợc tổ chức một cách có mục đích, có kế hoạch
thơng qua các hoạt động và các quan hệ giữa nhà giáo dục và đối tƣợng giáo
dục nhằm truyền đạt và lĩnh hội những kinh nghiệm xã hội mà loài ngƣời đã
tích luỹ trong lịch sử. Đó là q trình tác động có mục đích, tổ chức, kế
hoạch, phƣơng pháp của nhà giáo dục trong các cơ quan giáo dục chuyên biệt.

9


Giáo dục theo nghĩa hẹp là quá trình hình thành niềm tin, lý tƣởng, động
cơ, tình cảm, thái độ, những nét tính cách của cá nhân, những hành vi và thói
quen ứng xử đúng đắn trong xã hội thuộc các lĩnh vực tƣ tƣởng - chính trị,
đạo đức, lao động, thẩm mỹ và thể chất của học sinh.
1.2.5. Khái niệm hoạt động
Hoạt động là mối quan hệ tác động qua lại giữa con ngƣời và thế giới
(khách thể) để tạo ra sản phẩm cả về phía thế giới và cả về phía con ngƣời
(chủ thể).
1.2.6. Khái niệm HĐGDNGLL
Theo Đặng Vũ Hoạt (giáo trình tổ chức hoạt động giáo dục - NXB Giáo
dục, 2002): HĐGDNGLL là việc tổ chức giáo dục thông qua các hoạt động
thực tiễn của học sinh về khoa học kỹ thuật, lao động cơng ích, hoạt động xã
hội, hoạt động nhân văn, văn hoá nghệ thuật, thẩm mỹ, thể dục thể thao, vui
chơi, giải trí ... để giúp các em hình thành và phát triển nhân cách.
Một số tác giả cho rằng: HĐGDNGLL là những hoạt động được tổ chức
ngồi giờ học các mơn học ở trên lớp. HĐGDNGLL là sự tiếp nối hoạt động
dạy học trên lớp, là con đường gắn lý thuyết và thực tiễn, tạo nên sự thống

nhất giữa nhận thức và hành động của học sinh.
1.2.7. Khái niệm quản lý HĐGDNGLL
Quản lý HĐGDNGLL là quá trình tác động của chủ thể quản lý (Hiệu
trƣởng và bộ máy giúp việc cho Hiệu trƣởng) đến tập thể giáo viên, nhân viên
và học sinh đƣợc tiến hành ngồi giờ lên lớp theo chƣơng trình, kế hoạch
nhằm đạt mục tiêu giáo dục học sinh một cách toàn diện.
1.2.8. Khái niệm biện pháp quản lý HĐGDNGLL
Biện pháp quản lý HĐGDNGLL là những cách thức quản lý nội dung,
chƣơng trình, kế hoạch, đội ngũ, điều kiện cơ sở vật chất, sự phối hợp giữa

10


các lực lƣợng và kiểm tra, đánh giá kết quả của HĐGDNGLL nhằm đạt đƣợc
những mục tiêu đã đề ra.
1.3. Quản lý HĐGDNGLL trong trƣờng PTDTNT
1.3.1 Quan niệm chung về HĐGDNGLL trong trường phổ thông
HĐGDNGLL là hoạt động giáo dục có mục đích, có kế hoạch, có tổ
chức đƣợc thực hiện trong các hoạt động thực tiễn về khoa học - kỹ thuật, lao
động cơng ích, hoạt động xã hội, văn hóa nghệ thuật, hoạt động thể thao, vui
chơi giải trí, học tập thực tế…đƣợc thực hiện ngồi giờ lên lớp, nhằm hình
thành và phát triển tồn diện nhân cách học sinh.
HĐGDNGLL do nhà trƣờng quản lý, tiến hành ngoài giờ dạy học trên
lớp theo chƣơng trình, kế hoạch dạy học. HĐGDNGLL giúp cho học sinh
hoạt động theo sở thích, hứng thú của mình. Từ đó bồi dƣỡng đƣợc năng lực
riêng của từng học sinh và hƣớng nghiệp cho các em. HĐGDNGLL cịn có
thể giúp học sinh củng cố, mở rộng, khắc sâu thêm tri thức, gắn liền lý luận
với thực tiễn, phát huy tác dụng của học tập đối với đời sống.
HĐGDNGLL có vị trí quan trọng trong q trình giáo dục học sinh phổ
thơng nói chung và rất quan trọng đối với học sinh của trƣờng PTDTNT , học

sinh có tính cách nhiều khác biệt với học sinh các trƣờng THPT khác bởi sự
khác biệt về dân tộc, phong tục tập quán, văn hoá địa phƣơng, vùng miền ... ở
lứa tuổi của các em vừa có nét nổi bật về tính cách là khuynh hƣớng ham hoạt
động, năng động, tự lập, ham hiểu biết, có trình độ tƣ duy phát triển, đã hình
thành và phát triển các kỹ năng học tập, thói quen tự học, thích tự lập ... vừa
có biểu hiện cục bộ, nhút nhát, ngại giao tiếp ... Vì thế, quá trình giáo dục đối
với học sinh của trƣờng PTDTNT sẽ gặp rất nhiều khó khăn, địi hỏi phải có
sự khéo léo, kịp thời và đúng đắn, lôi cuốn các em vào hoạt động nhằm phát
huy khuynh hƣớng tự lập, cục bộ của các em thành cá tính sáng tạo, mạnh
dạn, hồ nhập và ý thức tập thể. Cùng với học sinh THPT nói chung ngày nay

11


các em có những bƣớc chuyển biến trong q trình học tập và rèn luyện, các
em mạnh dạn hơn, táo bạo hơn, có những nhu cầu mới hơn, đặc biệt là nhu
cầu về hoạt động. Mặc dù hoạt động học tập trong giờ chính khố vẫn là hoạt
động chủ đạo, song nội dung và tính chất hoạt động học tập hiện nay khác rất
nhiều so với các lứa tuổi trƣớc, giai đoạn trƣớc. Địi hỏi các em tính năng
động và độc lập cao hơn, tƣ duy lơgic nhiều hơn, tính hợp tác, cộng đồng cao
hơn. Những yêu cầu đó vừa phải đƣợc thực hiện trong hoạt động học tập trên
lớp và ngồi giờ học, vừa phải đƣợc cụ thể hóa trong các hoạt động của tập
thể. Vì vậy, việc tổ chức các HĐGDNGLL với những hình thức đa dạng do
học sinh là chủ thể tham gia đòi hỏi giáo viên phải đổi mới phƣơng pháp tổ
chức hoạt động, tránh áp đặt một chiều hoặc đơn điệu hình thức hoạt động
quá quen thuộc, cũ kỹ, gây nhàm chán. Do đó, có thể nói HĐGDNGLL đối
với lứa tuổi học sinh THPT nói chung và học sinh trƣờng PTDTNT nói riêng
có vị trí rất quan trọng trong quá trình giáo dục, nhằm điều chỉnh, định hƣớng
q trình giáo dục tồn diện đạt hiệu quả. HĐGDNGLL với sự đa dạng về
hình thức, phong phú về nội dung sẽ có vai trị to lớn trong việc giáo dục về

nhận thức, thái độ và hành vi, hình thành và phát triển nhân cách học sinh.
Quá trình dạy học và quá trình giáo dục là những bộ phận của quá trình
sƣ phạm tổng thể trong nhà trƣờng, trong đó HĐGDNGLL giữ vị trí là bộ
phận hữu cơ trong q trình giáo dục ở nhà trƣờng phổ thơng, tạo sự thống
nhất giữa giáo dục trong nhà trƣờng và giáo dục ngồi nhà trƣờng.
HĐGDNGLL có vai trị quan trọng là giúp cho học sinh củng cố tri thức
đã học trên lớp, biến những tri thức niềm tin; vừa củng cố, vừa phát triển quan
hệ giao tiếp giữa từng học sinh, giữa các lớp trong trƣờng và với cộng đồng
xã hội; thu hút và phát huy đƣợc tiềm năng của các lực lƣợng giáo dục trong
và ngoài nhà trƣờng, phát huy cao độ tính chủ thể, chủ động, tích cực của học
sinh nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục.

12


HĐGDNGLL gồm các loại hình hoạt động nhẹ nhàng, hấp dẫn, khơng
gị bó, cứng nhắc về thời gian, hình thức, thành phần, địa điểm hoạt động.
Hoạt động học tập trên lớp có thể nói là hoạt động giúp cho học sinh khơi
dậy, phát triển trí thơng minh (chỉ số thơng minh IQ), HĐGDNGLL là hoạt
động giúp học sinh phát triển năng lực cảm xúc (chỉ số cảm xúc EQ), nhƣ vậy
HĐGDNGLL có vị trí, vai trị rất quan trọng trong các nhà trƣờng phổ thông.
HĐGDNGLL giúp học sinh bổ sung, củng cố và hoàn thiện những tri
thức đã đƣợc học trên lớp, giúp học sinh biết vận dụng những tri thức đã học
để giải quyết các vấn đề do thực tiễn HĐGDNGLL giúp học sinh hƣớng nhận
thức, biết tự điều chỉnh hành vi đạo đức, lối sống cho phù hợp với chuẩn mực
đạo đức xã hội, từ đó cũng làm phong phú thêm những kinh nghiệm thực tế
cho bản thân các em; HĐGDNGLL giúp học sinh định hƣớng chính trị, xã
hội, có những hiểu biết nhất định về lịch sử, truyền thống đạo đức, truyền
thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc; HĐGDNGLL hình thành cho học sinh
niềm tin vào những giá trị mà các em vƣơn tới.

Hiệu trƣởng và Hội đồng giáo dục phải nhận thức đúng đắn vai trị, vị trí
của HĐGDNGLL đối với cơng tác giáo dục toàn diện học sinh. Chỉ đạo cải
tiến nội dung, phƣơng pháp hoạt động phù hợp với tâm lý, đáp ứng nhu cầu,
nguyện vọng của học sinh, để học sinh cảm thấy hứng thú, tự giác, tích cực
tham gia. Đồng thời phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh,
phát huy vai trò cán bộ lớp với hoạt động tự quản của học sinh, phát huy vai
trò của đoàn thanh niên trong việc tham gia HĐGDNGLL; động viên kịp thời,
tích cực mọi thành viên của Hội đồng sƣ phạm tham gia các HĐGDNGLL.
Tổ chức tốt đội giáo viên chủ nhiệm, bí thƣ đồn trƣờng, các giáo viên nịng
cốt chỉ đạo HĐGDNGLL gắn với việc lựa chọn và sử dụng giáo viên có năng
lực làm nịng cốt. Chỉ đạo công tác phối hợp giữa nhà trƣờng và Hội cha mẹ
học sinh cùng với các lực lƣợng khác trong và ngoài nhà trƣờng để tranh thủ

13


sự ủng hộ và thế mạnh của các lực lƣợng; đồng thời xây dựng và phát triển
quỹ dành cho HĐGDNGLL để đảm bảo tốt nguồn nhân lực, vật lực - tài
chính, khi đó HĐGDNGLL có điều kiện phát huy hiệu quả cao nhất.
1.3.2 Hình thức và nội dung HĐGDNGLL trong trường PTDTNT
HĐGDNGLL trong trƣờng PTDTNT đa dạng về loại hình, phong phú về
nội dung. Các hình thức những hoạt động không đổi nhƣ hoạt động chào cờ
vào đầu giờ sáng thứ Hai hàng tuần. Hoạt động sinh hoạt lớp vào cuối giờ thứ
Bẩy hàng tuần. Hoạt động sinh hoạt nội trú vào tối thứ Sáu hàng tuần (do nhà
trƣờng quy định). Hoạt động theo phân phối chƣơng trình HĐGDNGLL do
Bộ GD&ĐT quy định 02 tiết/1 tháng. Tuy nhiên không thực hiện cứng nhắc
mà thực hiện chủ động, sáng tạo, phù hợp với điều kiện thực tế, duy trì hoạt
động tồn trƣờng bình quân 01 buổi/1 tháng. Song vẫn đảm bảo những nội
dung chủ yếu nhƣ: Giá trị sống; Kỹ năng sống; Lý tƣởng sống của thanh niên
trong thời kỳ CNH, HĐH đất nƣớc; Tình bạn, tình u, hơn nhân, gia đình;

Nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc; Giữ gìn, phát huy truyền thống dân
tộc, truyền thống cách mạng; Bảo vệ di sản văn hoá dân tộc; Bảo vệ mơi
trƣờng, tiết kiệm tài ngun, kỹ năng ứng phó với tai nạn, thƣơng tích, hiểm
hoạ thiên nhiên; Thanh niên với vấn đề lập thân, lập nghiệp... Các
HĐGDNGLL đƣợc nhà trƣờng quan tâm chỉ đạo, tổ chức thực hiện: Hoạt
động giáo dục tƣ tƣởng chính trị, đạo đức, pháp luật và nội quy nhà trƣờng;
hoạt động thi sáng tạo ý tƣởng về khoa học kỹ thuật; hoạt động câu lạc bộ
sáng tác thơ, diễn kịch; hoạt động văn nghệ nội trú xung kích; hoạt động thể
thao và trị chơi dân gian; hoạt động lao động, vệ sinh, chăm sóc bồn hoa, cây
xanh, phát triển môi trƣờng nội trú ... thông qua các đợt thi đua, Chƣơng trình
ngoại khố, Hội thi nhƣ: ngoại khố "Chúng tơi là học sinh nội trú", rèn luyện
học sinh nhận thức và chiếm lĩnh, hình thành giá trị sống, kỹ năng sống, nâng
cao ý thức, trách nhiệm cộng đồng, tinh thần đoàn kết với khẩu hiệu: "Trường

14


×