Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

GIÁO TRÌNH CẤP THOÁT NƯỚC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 55 trang )

Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Cơng Trình
Mơn: Cấp Thốt Nước GV: Trần Trung Kiên
1
2
3 4
5
8
9
QI (m3/ng)
QII (m3/ng)
QIII (m3/ng)
10
6
7
tổng đương nước cấp
tổng đương nước tự nhiên
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CƠ BẢNt
Tài liệu tham khảo: Giáo trình cấp thốt nước - Đ.H Kiến Trúc Hà Nội

Sơ đồ hệ thống cấp nước







1. Nguồn nước Q: lưu lượng nước
2. Cơng trình thu
3. Trạm bơm nước cấp 1
4. Khu xử lý


5. Bể chứa
6. Trạm bơm cấp 2
7. Hệ thống dẫn nước
8. Đài nước
9. Mạng lưới cấp nước
10. Khu sử lý nước thải
11. Cống xả nước thải
Cơng trình thu nhận nước tự chảy từ nguồn nước vào :
- Trạm bơm cấp 1 hút nước từ cơng trình thu nước lên khu sử lý rồi dự trữ ở bể
chứa
- Trạm bơm cấp 2 (Q
II
) bơm nước từ bể chứa vào hệ thống dẫn đến đài và hệ thống
mạng phân phối
2. Sơ đồ cấp nước tuần hồn (SGK)
Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình
Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên
II. Phân loại :
1. Theo đối tượng phục vụ : hệ thống cấp nước đô thị, công nghiệp, nông nghiệp,
đường sắt
2. Theo chức năng phục vụ : hệ thống cấp nước sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy
3. Theo phương pháp sử dụng nước : hệ thống nước ngầm , nước mặt
4. Theo nguyên tắc làm việc : hệ thống không áp, có áp …
III. Tiêu chuẩn sử dụng :
Là lượng nước trung bình tính cho 1 đơn vị trong 1 đơn vị thời gian (thời gian 1
người ) hay 1 đơn vị sản xuất ( l/người/ngày) hay l/đvsp
- Muốn thiết kế 1 hệ thống cấp nước cần xác định tổng lưu lượng theo tiêu chẩn
của từng nhu cầu dùng nước. Các nhu cầu thường gặp

1.Nước sinh hoạt : tính bình quân đầu người (lít/ng/ngđ), tính theo tiêu chẩn cấp

nước hiện hành
- nước cấp tiêu dùng sinh hoạt ăn uống là không đồng đều theo thời gian. Để phản
ánh chế độ làm việc của các hạng mục công trình trong hệ thống cấp nước theo
thời gian. Nhất là trạm bơm nước cấp II(Q
II
) mà không làm tăng hay giảm công
suất của hệ thống.Người ta đưa ra hệ thống không đều giờ Kg =
Tb
Q
Q
max
trong ngày
cấp nước tối đa
Kg : tỷ số lưu lượng nước tối đa và lưu lượng trung bình trong ngày cấp nước tối
đa
-Để phản ánh công suất của hệ thống trong ngày dùng nước tối đa thường là về
mùa nóng với công suất dùng nước trong gày trung bình tính được trong năm
Người ta đưa ra hệ số không điều hòa ngày kg theo TCXD 33 ÷85
Kng

= 1.35 ÷ 1.5

2. Nước công nghiệp : Tiêu chuẩn dùng nước công nghiệp phải xác định dựa trên
công nghệ của xí nghiệp do cơ quan quảnlý thiết kế cấp
Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình
Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên
Tiêu chẩn dùng nước do nhu cầu ăn uong sinh hoạt của công nhân, lượng nước
tắm của công nhân sau giờ làm việc theo kíp đồng nhất với tiêu chuẩn 40 người /1
vòi tắm , 500l/h, với thời gian dài 45 phút
- Phân xưởng nóng tỏa nhiệt lớn với 20 kclo : tiêu chuẩn 3.5 l/ng/ca hệ số Kg = 2.5

- Phân xưởng khác : tiêu chuẩn 2.5l/ng/ca;hệ số kg =3
3. Nước tưới đường tưới cây
- Có thể lấy từ 0.5 ÷ 1l/m
2
để tưới

4.Nước rò rỉ của mạng nước phân phối :
- 5÷10% tổng công suất của hệ thống

5. Nước chữa cháy : Lưu lượng nước, số đám cháy đồng thời, thời gian cháy
được quy định theo tiêu chuẩn 3385
IV . Lưu lượng và áp lực trong mạng lưới cấp nước
1. Lưu lượng tính toán cho khu dân cư
Q
max
=
kng
Nq
tb
*
1000
*
(m
3
/ng)

Q
maxh
=
h

ng
K
Q
*
24
max
(m
3
/ng)
Q
maxs
=
3600
1000*
max h
Q
(m
3
/ng)
Kh : tra bảng 1.1 trang 7 (SGK)
Q
max
: lưu lượng lớn nhất trong ngđ,h,s……
Kng,Kh : hệ số không điều hòa ngày đêm ; h (Kng =1.35÷1.5)
q
tb :
lưu lượng nước trung bình (l/ng)
N : dân số tính toán cho khu dân cư đó (người)



Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình
Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên
2.Lượng nước rửa đường tưới cây :

Q
Tmaxng
= 10*F*q
t
(m
3
/ng)
Q
Tmax h
=
T
Q
ng
t
max
(m
3
/ng)
Q
Tmax s
=
3600
1000*
max h
t
Q

(l/s)
F : diện tích cây xanh hay 1 đường cần tưới (ha)
q
t
: tiêu chuẩn nước tưới
T : thời gian tưới trong ngày
3. Lưu lượng nước sinh hoạt của công nhân khi làm việc tại nhà máy :
ngQ
CN
SH
=
1000
**
2
NqNq
ltn

(m
3
/ng)
caQ
CN
SH
=
1000
**
43
NqNq
ln


(m
3
/ca)
hQ
CN
SH
=
0
T
caQ
CN
SH
(m
3
/h)
q
n
; q
l
: tiêu chuẩn dùng nước cn phân xưởng nóng và lạnh
N
1
; N
2
: số cn nóng lạnh của nhà máy
N
3
;N
4
: số cn nóng và lạnh của từng ca

T
0
: số thời gian làm việc trong ca
q
n
: 35 l/ca
q
l
: 25 l/ca

4. Lưu lượng nước tắm của cn tại xí nghiệp

)/(.009375.0
60
*
1000
*
40
45**
3
'
'
ngmN
qN
Q
cn
t
cn
CN
t




Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình
Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên
5. Lưu lượng nước dùng cho sinh hoạt :
Q
sh.h
= )/(
3
.
ngm
T
Q
ngdsx

Q
sxca
= n*q
sx
(m
3
/ca)
Q
sx.ng
= C*Q
sx.ca
(m
3
/ng)

C : số ca trong 1 ngày
n : số sản phẩm trên 1 ca
q
sx
= tiêu chuẩn dùng nước cho sản xuất
T : thời gian làm việc của nhà máy trong 1 ngày đêm

6.Công xuất nước của đô thị :
Q =(a. Q
SH
+ Q
CN
SH
+ Q
cn
t
+Q
SX
) .b.c (m
3
/ng)
Với: Q
SH
; Q
t
; Q
cn
t
;Q
SX

: lưu lượng nước sinh họat khu dân cư; lưu lượng nước tưới
đường và cây, nước sinh hoạt và nước tắm công nghiệp, nước sản xuất nhà máy
trong một ngđ
a: hệ số kể đến lượng nuớc dùng cho công nghiệp địa phương và tiể thủ công
nghiệp ( a =1,1 )
b:hệ số kể đến nước rò rỉ ( b= 1,1

1,5 )
c: hệ số kể đến lượng nước dùng cho trạm bơm cấp nước (c =1,05

1,1)

Ví dụ : Xác định công xuất cap nước khu dân cư có 2000 hộ dân trung bình 1 hộ
có 5 người. Hệ số không điều hòa ngày 1,5. Hệ thống cấp nước trong nhà trung
bình 150 l/ng. diện tích cây xanh là 1 ha; a =1,1; b = 1,15; c = 1,1
Q
SH
1000
. ngtb
NKq
=
1000
5,1).5.2000(150
=2250 (m
3
/ngày)
Q
t
= 10. F. q
t

=10 .10.1 =100 (m
3
/ng)
Q = (a. Q
SH
+ Q
t
) b.c =(1,1. 2250 +100 ). 1,15 .1,1 +3257,3 (m
3
/ng)


Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình
Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên
V. Chế độ làm việc của hệ thống cấp nước:
Chế độ làm việc của các công trình trong hệ thống cấp nước thường không giống
nhau
- Trạm bơm cấp I bơm nước nguồn lên công trình xử lý tthường làm việc điều hòa
suốt ngày đêm để giảm kích thước và vốn đầu tư xây dựng các công trình xử lý .
- Trạm bơm nuớc cấp II làm việc không điều hòa, làm việc theo c/đ dừng nước
ban ngày giờ cao điểm bơm với lưu lượng lớn, ban đêm lượng nước tiêu thụ ít hơn
nên lưu lượng bơm nhỏ. Bơm nước từ bể chứa đến khu vực dùng nước nếu đủ áp
lực , khônh đủ áp lực thì bơm lên đài nước đến khu vực dùng nước. Phải có đài
nước để diều chỉnh sự khác biệt giữa trạm bơm cấp II với hồ tiêu dùng, mặt khác
đài nước còn làm nhiệm vụ phòng cháy chữa cháy tạo áp lực để dưa nước đến hộ
tiêu dùng .

1. Dung tích của đài nước và bể chữa:

a. Dung tích đài nước:

W
đ
= W
ñ
ñh
+ W
,
10
cc


W
đ
: dung tích đài nước
W
ñ
ñh
: dung tích điều hòa
W
,
10
cc
: dung tích dự trữ dùng để chữa cháy lấy bằng lượng nước đã chữa
cháy trong vòng 10

W
ñ
ñh
được xác dịnh bằng cách lập bảng thống kê lượng nước điều hòa max
hay min:

W
cc
=
1000
60.10
cc
s
qn
= 0,6.n.q
cc
(m
3
)

Q
cc
= n.q
cc
(l/s)
Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình
Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên


b.Dung tích bể chữa
W
b
: dung tích bể chứa nước
W
b
ñh

: dung tích điều hòa bể
W
bt
: lượng nước dùng cho bản thân trạm xử lý sơ bộ lấy từ 5

10% công xuất
của trạm
W
h
cc
3
:dung tích chữa cháy trong ba giờ
W
h
cc
3
=
1000
3600.3
cc
qn
= 10,8.n.q
cc
m
3
)

Ta có: Q
bơm
- Q

dùng
= Q
vào đài


Q
ca
bôm
1
=
8
%100
=12,5%

Q
ca
bôm
2
=
8
%100
=6,25%
W
đh
= 17,2 – (-11,3) = 28,5 .Q

2. Ap lực trong mạng lưới cấp nước: (Hình 1.3 trang 11- Giáo trình )
a. chiều cao đài nước
H
đ

+Z
đ
= Z
nh
+H
nh
ct
+h
1

Z
đ
: cao độ mặt đất tại đài nước
H
đ
: độ cao đài nước
Z
nh
cột (cao độ ) mặt đất tại ngôi nhà bất lợi nhất
H
nh
ct
: áp lực cần thiết của ngôi nhà bất lợi nhất
h
1
: tổng số tổn thất áp lực trên đường ống dẫn nước từ đài đến ngôi nhà bất lợi
nhất
Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình
Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên
b. Chiều cao áp lực cột nước bơm

H
b
+ Z
b
= H
đ
+ h
đ
+ Z
đ
+ h
2


H
b
= H
đ
+ h
đ
+ Z
đ
+ h
2
- Z
b

Z
b
: cốt (cao độ ) mặt đất tại trạm bơm

H
b
: độ cao áp lực công tác của máy bơm
h
2
: tổng số tổn thất áp lực trên đường ống dẫn nước từ trạm bơm đến đài
- Ap lực tự do cần thiết tại vị trí bất lợi nhất trên mạng lưới cấp nước bên ngoài
gọi là áp lực cần thiết của ngôi nhà có thể lấy sơ bộ như sau :
+ nhà 1 tầng H
nh
ct
= 10 m
+nhà 2 tầng H
nh
ct
= 12 m
+ nhà 3 tầng H
nh
ct
= 16 m
Cứ như vậy khi tăng thêm 1 tầng thì áp lực cần thiết cộng thêm 4m


Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình

Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên

CHƯƠNG 2 : MẠNG LƯỚI NƯỚC CHO KHU VỰC
Tài liệu tham khảo: Giáo trình cấp thoát nước - Đ.H Kiến Trúc Hà Nội
1.Bố trí mạng lươi cấp nước

a. Sơ đồ mạng lưới cấp nước : Mạng lưới cấp nước là bộ phận quan trọng trong
hệ thống cấp nước dùng để vận chuyển và phân phối nước đến nơi tiêu dùng, giá
thành xác định thường chiếm 50 ÷70% giá thành của toàn bộ xây dựng hệ thống
cấp nước.
- Quy hoạch mạng lưới đường ống là tạo nên 1 sơ đồ hình học trên mặt bằng quy
hoạch kiến trúc gồm ống chính, ống phụ và xác định đường chính chiều dài đường
ống.
b.Phân loại :

* Mạng lưới cụt :
- Là mạng lưới đường ống chỉ có thể cấp nước theo 1 hường .Mạng lưới cụt để
tính toán, kinh phí đầu tư ít. Khi có sự cố sẽ bị mất nước, cấp nước không liên tục,
không an toàn. An toàn kém chỉ dùng cho khu phố nhỏ, thị trấn, nơi không có khu
CN.
* Mạng lưới vòng :
- Là mạng lứơi cấp nước đường ống có thể cấp nước cho bất kỳ điểm nào từ 2 phía
- Ưu điểm : cấp nước liên tục, giảm nhỏ ảnh hưởng sức va chạm thủy lực, thường
được dùng cho các thành phố lớn, các KCN có tầm quan trọng để đảm bảo cho cấp
nước liên tục cho sinh hoạt, chữa cháy, sản xuất.
-Nhược điểm : phức tạp khó tính toán, đắt tiền, đắt hơn nhiều lần so với mạng
lưới cấp nước theo sơ đồ mạng lưới cụt .
* Mạng lưới hỗn hợp : được dùng phổ biến nhất, kết hợp được ưu điểm của 2 loại
trên .Trong đó mạng lưới vòng được dùng cho đường ống chính, mạng lưới cụt
dùng để phân giải cho những điểm khác ít quan trọng hơn.
Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình

Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên

c.Quy hoạch mạng lưới cấp nước : Sau khi tính toán được công suất mạng lưới
cấp nước, ta tiến hành quy hoạch phải đảm bảo những yêu cầu sau :

- Mạng lưới cấp nước phải đưa nước tới mọi đối tượng dùng nước trong phạm vi
thiết kế .
- Tổng chiều dài đường ống của toàn mạng phải nhỏ nhất, đảm bảo cấp nước liên
tục và an toàn.
- Hạn chế bố trí đường ống đi qua sông, đê, đầm lầy đường xe lửa.
2.Tính toán mạng lưới cấp nước : Khi tính toán mạng lưới cấp nước phải tính
toán cho 2 trường hợp cơ bản sau : trường hợp giờ dùng nước lớn nhất, trường hợp
có cháy xảy ra trong giời dùng nước lớn nhất .
- Do mạng ống không thể tính chi tiết cho từng thời điểm lấy nước nên việc tính
toán trở nên khá phức tạp. Để đơn giản hóa bài toán, người ta đưa ra 1 số giả thiết
sau :
+ Đối với khu vực dùng nước lớn nhất : các xí nghiệp CN,bể bơi ,khu du lịch
lấy nước tập trung tại các điểm gọi là điểm nút

A B
C
D
qB
qC
qD
qA

Lấy theo nút :
Q
D
=q
D
Q
C
= q

D
+ q
C

Q
B
= q
D
+ q
C
+ q
D
Q
A
= q
D
+ q
C
+ q
B
+q
A
Lấy theo đọan :
Q
BC
= q
D
+ q
C


Q
AB
= q
D
+ q
C
+ q
B

Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình

Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên

+ Các hố tiêu thụ nhỏ, lấy nước sinh hoạt vào nhà coi như lấy đều theo đường
ống . Lưu lượng được phân bố theo chiều dài đường ống gọi là lưu lượng dọc
tuyến q
dt

q
dt
= q
đv
* L (l/s)
L : chiều dài đoạn ống (m)
q
đv
: lưu lượng đơn vị . Chiều dài mạng ống với các trường hợp khác thì q
đv

cũng khác

q
đv
=



)(mL
trQQ
ttt
(l/sm)
q
tt
=
dt
q*


lấy

= 0.5 ÷ 0.8 ( thường lấy 0.5)
q
dv
=



)(*6.3
)/()/(
33
mL

hmQhmQ
ttrtt
(l/sm)
Trong đó Q
tt
: tổng lưu lượng nướv tính toán phân bố dọc theo mạng ống
Q
ttr
: tổng lưu lượng lấy tập trung trân mạng ống
L : chiều dài tính toán mạng ống
a.Chọn ống chỉ có lưu lượng nước tập trung
- Khi đoạn ống có lưulượng nước tập trung ở cuối thì đoạn đó có lưu lượng
không đổi hoặc chuyển nước qua đoạn ống gọi là lưu lượng chảy xuyên

A B
qB
A B
qcx
A B
qB
qcx

b.
Q
tt
AB
= q
B

Q

tt
AB

= q
cx
Q
tt
AB
= q
cx
+ q
B


Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình

Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên

b.Trên đoạn ống có lưu lượng dọc tuyến + lưu lượng tậo trung hay chảy
xuyên
A B
q B
q c x

Q
AB
= q
B
+ q
cx

+
2
1
*q
đv
*L
AB

c.Khi tuyến nằm trong mỗi liên hệ với các tuyến khác:
Để dễ dàng xây dựng lưu lượng tính toán, người ta quy về các điểm nút để
tính toán
Q
2
n
= Q
21
tt
+ Q
32
tt
+ Q
42
tt
+ Q
52
tt
=
2
52423221 


dtdtdtdt
QQQQ

q
21
tt
= q
2
n
+ q
3
n
+ q
4
n
+ q
5
tt

chú ý: lưu lượng điểm nút ½ tổng lưu lượng dọc tuyến đầu vào nó
VD: Q
1-2
= 50

Q
1
= Q
2
= 25
- Lưu lượng của mỗi đoạn ống bằng tổng lưu lượng nút nằm sau đọan ống đó

3.Xác định đường kính ống
Q = v.w

=
4
.
2
d


d =
V
Q
tt
.
.4


Công thức thực nghiệm: (dùng cho ống chính)
D
KT
= (0,8

1,2) Q
tt
(m
3
/s)
Với: Q: lưu lượng nước tính toán của đoạn ống
V: vận tốc nước chảy trong ống (m/s)

D: đường kính ống (m)
Ta thấy đường kính d kông những thuộc vào Q mà còn thuộc vào v vì Q là một đại
lượng không đổi nên nếu v nhỏ thì d tăng và giá thành xây dựng mạng lưới sẽ
tăng. Ngược lại nếu v lớn thì d nhỏ, giá thành xây dựng sẽ giảm nhưng chi phí
Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình

Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên

quản lý lại tăng. Vì v tăng sẽ làm tăng tổn thất áp lực trên các đoạn ống. Kết quả là
độ cao bơm nước và chi phí việc bơm nước sẽ tăng. Vì vậy để xây dựng đường
kính cấp nước ta phải dựa vào tốc độ kinh tế tức là tốc độ cho tổng giá thành xây
dựng và chi phí mạng lưới là nhỏ nhất.
4.Tổ thất áp lực đường kính ống (dùng cho ống phụ)

h
= h
c
+ h
d

h
c
: tổn thất cục bộ
h
d
: tổn thất dọc đường
h
d
= L.
x

K
Q







theo Hagen Willians: K = 0,2787. C
H
. D
2,63

x = 1,85
theo Manning:
K =
n
3117,0
. D
2,667

x=2
Chú ý: giả sử đường ống thị trường: 0,05;0,1; 0,125; 0,15; 0,2; 0,25; 0,3;
0,35; 0,4; 0,45; 0,5; 0,6; 0,7
Vật liệu n CH
Gạch
BTCT
Gang mới
Gang 5 năm

Gang 10 năm
Gang 20 năm
Gang 40 năm
PVC
Thép
0.014
0.013
0.013
0.013
0.013
0.013
0.015
0.009
0.009
100
130
130
120
110
100
80
140
120

Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình

Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên

A(10)
ÑN

E(9)
300
600
B
C
F(7)
q=5l/s
D(9)
qD = 15l/s
q=10l/s
300
500
250
Ví dụ 1:
A(14)
B(13)
C(10)
F(12)
G(10)
D(8)
E(6)
ÑN

'

: cốt cần thiết mặt nước

: cao trình mặt đất
H
nh

ct
= 16 (m)
'
D

=
D

+ H
nh
ct
= 8 + 16 = 24 (m)

'
E

=
E

+ H
nh
ct
= 6 +16 = 22(m)

'
c

=
c


+ H
nh
ct
= 10 + 16 = 26 (m)


DC
h
=
'
c

-
'
D

= 26 – 24 = 2 (m)
 Tìm h
d
(Hagen – Willians)
h
d =L.
x
K
Q







=
L.
85,1






K
Q


K = Q.
85,1
1








d
h
L
= 0,2787. C
H

D
2,63


D =
63,2
1
.2787,0








H
C
K


D
chọn
(m)
Ví dụ 2 :Tính toán mạng lưới cụt:


H
nh
ct

= 12m


Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình

Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên

Tuyến ống chính AD. Tuyến ống phụ: BF; CF. Tìm chiều cao đài nước tại A
(H
A
d
) và thiết kế đường ống cho tuyến đường chính và phụ. Giả sử đường kính
ống thị trường : 0,05; 0,1; 0,125; 0,15; 0,2; 0,25; 0,3; 0,35; 0,4; 0,45; 0,5; 0,6;
0,7 (m)









Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình

Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên

két

nước


ống

đứng

ống

chính

dụng

cụ

US

CHƯƠNG III : MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC TRONG NHÀ
Tài liệu tham khảo: Giáo trình cấp thoát nước trong nhà – NXB Xây Dựng
I.Nhiệm vụ:
- Hệ thống cấp nước bên trong nhà dùng để đưa nước từ bên ngoài nhà đến mọi
thiết bị, vệ sinh hoặc mọi máy móc sản xuất bên trong nhà.
II.Cấu tạo mạng lưới cấp nước

1.Đường ống dẫn nước vào nhà




















Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình

Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên

1. Nút đồng hồ: đồng hồ dùng để đo lưu tốc nước của các thiết bị, nối từ đường
ống cấp nước đưa vào nhà với đường ống chính.
2. Mạng lưới cấp nước trong nhà: gồm đường ống chính, ống đứng, ống nhánh vá
các thiết bị vệ sinh.
3. Các thiết bị trên mạng lưới: Trạm bơm, bể chứa nước, két nước.
III .Sơ đồ hệ thống cấp nước trong nhà
H
0
: áp lực nước ngòai phố
H
nh
ct
: áp lực cần thiết của ngôi nhà
1.Sơ đồ 1: H

0
> H
nh
ct
: hệ thống này được dơn giản. Hệ thống này được sử dụng khi
áp lực ở đường ống nước ngoài nhà luôn đảm bảo có thể đưa nước đến mọi dụng
cụ vệ sính trong nhà . Sử dụng cho nhà gần nhà máy nước, nhà thấp tầng.
oáng
ñöùng
oáng
chính
duïng
cuï
US

1. Sơ đô2 : hệ thống cấp nước có két nước
H
0
>H
nh
ct
:ban đêm
H
0
> H
nh
ct
: ban ngày
Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Cơng Trình


Mơn: Cấp Thốt Nước GV: Trần Trung Kiên

két
nước
ống
đứng
ống
chính
dụng
cụ
US

- Ban đêm lượng nước dược dự trữ ở két nước
2. Sơ đồ 3 : hệ thống cấp nước có trạm bơm. Khi H
0
<H
nh
ct
thì dùng sơ đồ 1 =
máy bơm
3. Sơ đồ 4 : hệ thống cấp nước có két nước và trạm bơm khi H
0
< H
ct
nh
dùng

đồ 2 + máy bơm
4. Sơ đồ 5 : hệ thống cấp nước có két nước,trạm bơm và bể chứa nước
ngầm,dùng sơ đồ 4 + bể nước

Tìm hiểu thêm ở tài liệu

IV .Áp lực hệ thống cấp nước trong nhà
- Áp lực nước cần thiết cho ngơi nhà là áp lực cần thiết của đường ống ngồi phố
tại điểm trích nước vào nhà đảm bảo đưa nước tới các thiết bị VS trong ngơi nhà
đó.
H
nh
ct
= h
hh
+ h
đh
+ h
td
+

c
h
+ h
d
(m)
Trong đó : h
hh
– độ cao hình học đưa nước tính từ trục đường ống cấp nước
bên ngồi đến dụng cụ VS bất lợi nhất (m)
h
td
: áp lực tự do cần thiết ở các dụng cụ US hoặc các máy móc
dùng nước được chọn theo TCVN 1864 .VD : vòi nước và dụng cụ VS : 2m. vòi

rửa hố xí : 3m , vòi tắm hương sen : 3m.
Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình

Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên

h
td
: tổn thất áp lực qua đồng hồ đo nước (m)

c
h
: tổn thất áp lực cục bộ


c
h
= P.

d
h

P = 0,2

0,3: hệ thống cấp nước sinh hoạt.
P = 0,1: hệ thống cấp nước dùng cho sinh hoạt.
P = 0,15

0,2: hệ thống cấp nước dùng cho chữa cháy và sinh hoạt.
q
tt

: lưu lượng nước tính toán (l/s)
S: sức kháng đồng hồ đo nước
H
đh
= S. q
Chú ý: Theo quy phạm tổn thất áp lực qua đường ống đo nước được quy định như
sau
- Trường hợp sinh họat thông thường, tổn thất áp lực đối với loại cánh quạt <
2,5m; đối với loại tuôc bin <1

1,5m; trong trường hợp có cháy rừng là 5


2,5m

Cỡ
đồng hồ
(mm)
15 20 30 40 50 80 100
S 14.4 5.2 1.3 0.32 0.0265 0.0021 0.00067



V. Thiết kế mạng lưới cấp nước trong nhà

1.Vạch tuyến
- Đường ống phải đi tới mọi dụng cụ vệ sinh trong nhà.
- Chiều dài đường ống là ngắn nhất.
- Dễ gắn chặt đường ống với.
- Dễ thi công, quản lý. Đảm bảo mỹ quan cho ngôi nhà.

Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình

Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên

2.Xác định lưu lượng nước tính toán:
Để xác định lưu lượng nước tính toán xác với thực tế và đảm bảo cung cấp nước đầy
đủ thì lưu lượng nước tính toán phải xác định theo số lượng các thiết bị vệ sinh được
bố trí trong ngôi nhà .
Mỗi thiết bị vệ sinh tiêu thụ một lượng nước khác, do đó để dễ dàng tính toán người ta
thường đưa tất cả các lưu lượng nước của các thiết bị vệ sinh về dạng lưu lượng đơn
vị tương đương, gọi tắt là đương lượng đơn vị:N
- Một đương lượng đơn vị tương ứng với lưu lượng là 0,2 l/s của một vòi
nước ở chậu rửa có đường kính là 15mm

Dụng cụ US N d(mm)

Vòi nước,labado

Bồn tiểu

Bàn cầu

Vòi sen

Bồn rửa,chậu tắm

Bồn tắm (có vòi
nóng – lạnh)
0.33
0.17

0.5
0.67
1

1.5
10 ÷15
10 ÷15
10 ÷15
15
15

15

a. Nhà ở gia đình
q = 0,2
a
N
+ KN (l/s)
Trong đó: q: lưu lượng nước tính toán cho từng đoạn ống (l/s)
a: đại lượng thuộc vào tiêu chuẩn dung nước của một
người trong ngày
Bảng giá trị số a thuộc vào tính chất nước dùng
q(L/g) 100 125 150 200 250 300 350 400
a 2.2 2.16 2.15 2.14 2.05 2 1.9 1.85

Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình

Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên

- Trị số K thuộc vào tổng số đương lượng N

- N: tổng số đương lượng của các dụng cụ vệ sinh trong đường ống tính toán

N

300 301-500 501-800 801-1200 >1200
K 0.002 0.003 0.004 0.005 0.006


Ví dụ: tìm đương lượng của văn nhà có chậu rửa,lababo, vòi sen, bàn cầu của 48
hộ, tính chất dùng nước 100 l/ngđ
b. nhà ở chung cư (tập thể)
q =

.0,2
N
(

: hệ số thuộc chức năng ngôi nhà)

VD: Tìm lưu lượng cho nhà an dưỡng trong khu vực có 20 bàn cầu, 10 chậu rửa,
16 lababô;10 chậu tắm, 10 bồn tiểu

Loại nhà Nhà trẻ Bệnh viện Cơ quan T-học N.a.dưỡng

K.S


1.2 1.4 1.5 1.8 2 2.5

3.Tính đường kính ống:

a.Trường hợp tổng số đương lượng lớn hơn 20 đương lượng đơn vị:
d =
KT
V
Q

4

- Dùng trong sinh hoạt: v
KT
= 0,5

1m m/svà tối đa là 1,5 m/s
- Dùng trong sinh họat + chữa cháy: v
KT
= 2,5 m/s
B.Trường hợp tổng số đương lượng

20 đương lượng đơn vị: có thể chọn đường
kính theo bảng kinh nghiệm sau:
N 1 3 6 12 20
d(mm) 10 15 20 25 32
Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình

Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên

- Các nhà máy đặc biệt khác :
q =
100
.

0


nq
(l/s)
Trong đó: q
0
: lưu lượng nước tính toán cho một dụng cụ vệ sinh
n: số dụng cụ vệ sinh cùng loài


: hệ số % hoạt động thường của các dụng cụ vệ sinh

Thiết bị VS Hội
trường,CLB,cung
thể thao,rạp phim
Rạp hát Nhà ăn tập
thể
Phòng sinh hoạt
xí nghiệp
Chậu rửa
mặt,rửa tay
80 60 80 30
Hồ xí có
thùng rửa
70 50 60 40
Bồn tiểu 100 100 100 100
Vòi tắm
hương sen
100 100 100 100

Chậu rửa căn
tin
100 100 100 100
Máng tiểu 100 100 100 100

VI. Chọn máy bơm:
Khi áp lực ngoài phố không đảm bảo thì phải dùng máy bơm chuyển nước vào
trong mạng lưới cấp nước trong nhà
1. Lưu lượng máy bơm:
Khi chọn máy bơm cần phải biết lưu lượng máy nước bơm (Q
b
)
Và độ cao bơm nước H
b

Q
SH
b
= Q
max
ngñ
(l/s)
Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình

Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên

Q
CCSH
b


= Q
max
ngñ
+ Q
cc

Loại nhà m : số hộp chữa cháy q
cc
(l/s)
>9 tầng hoặc có khối tích
<25000 m
3
1 2.5
>25000 m
3
2 2.5
Rạp hát,hội trường có
trên 300 chỗ
2 5

2. Cột nước bơm
a. Nếu bơm nước trực tiếp từ đường ống cấp nước bên ngoài nhà có áp lực đạm bảo
thường xuyên là H

thì độ cao bơm nước là:
H
b
= H
nh
ct

- H

(m)
b. Nếu áp lực đường ống cấp nước bên ngoài dao động thì độ cao bơm nước của máy
bơm :
c. Nhà máy cao tầng (SGK)
d. VII Hồ chữa nước máy: SSGK

Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình

Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên


CHƯƠNG 4 : HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC TRONG NHÀ

Tài liệu tham khảo: Giáo trình cấp thoát nước trong nhà – NXB Xây Dựng

1. Nhiệm vụ và các bộ phận của hệ thống thoát nước trong nhà
- Hệ thống thoát nước trong nhà có nhiệm vụ thu và dẫn nước thải kể cả rác và nước
mưa trên mái nhà ra khỏi nhà. Trong một số trường hợp hệ thống thoát nước trong nhà
có thể còn có các công trình khác như: công trình xử lý cục bộ, trạm bơm thoát nước
trong nhà…
Hệ thống thóat nước trong nhà bao gồm các bộ phận sau:
+ Các thiết bị thu nước làm nhiệm vụ thu nước thải(VD: chậu rửa mặt, chậu giặt,
âu xí, âutiể, lưới thu nước ).
+ Xi – Phông hay ống gắn chủ lực .
+ Mạng lưới đường ống thoát nước bao gồm :ống nhánh, ống đứng, ống xả.

2.Phân loại hệ thống thoát nước trong nhà
1 Hệ thống thoát nước sinh hoạt: dùng để thoát nước sinh hoạt từ các dụng cụ vệ sinh.

2 Hệ thống thoát nước sản xuất: dùng để thoát nước từ các máy móc trong nhà sản
xuất.
3. Hệ thống thoát nước mưa: dùng để thoát nước mưa từ các nhà mái nhà.
4. Hệ thống thoát nước kết hợp: các hệ thống thóat nước bên trong nhà có thể thiết kế
riêng lẻ như các hệ thống trên hoặc thiết kế trung là một tương ứng với các hệ thống
thoát nước bên ngoài.
3.Cấu tạo hệ thống thoát nước trong nhà
1.Các thiết bị thu nước bẩn: các yêu cầu cơ bản đối với hệ thống thu nước bẩn: tất cả
các thiết bị đều phải có lưới chắn bảo vệ để ngăn chặn rác làm kẹt ống.
2.Ống nhánh : dùng để dẫn nước bẩn đưa vào ống đứng, nó là đoạn ống nằm ngang ở
các tầng nối nối từ các thiết bị thu nước bẩn đến ống đứng thoát nước
Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình

Môn: Cấp Thoát Nước GV: Trần Trung Kiên

Ống nhánh có đường kính tối thiểu là 50mm, nếu có dẫn phân thì d >100mm và bằng
nhau suốt từ trong ra ngoài.
3.Ống đứng: đặt thẳng đứng suốt các tầng, dùng để tập trung nước thoát từ các ống
nhánh ở các tầng đưa xuống ống xả để đưa ra khỏi công trình; đường kính ống đứng
trong nhà tối thiểu là 50mm, nếu dẫn phân thì d

100mm. trên ống đứng cách sàn nhà
1m người ta đặt ống kiểm tra, ống đứng nhô lên cao khỏi mái nhà là 0,7m để làm ống
thông hơi.
4.Ống xả: là ống chuyển tiếp từ ống đứng ra giếng thăm ngoài sân nhà: d = 100mm,
l
max
= 15m
d=150mm; l
max

=20m
- Độ dốc của ống xả ra ngòai nhà có thể lấy lớn hơn tiêu chuẩn thông thường một
chút để đảm bảo nước chảy ra khỏi nhà được nhanh chóng và dễ dàng, ít bị tắt
- Độ sâu ống xả phụ thuộc vào độ sâu của cống TP hay độ cao mặt nước sông hồ
nơi thải nước vào
5.Ống thông hơi: là phần nối tiếp ống đứng đi qua hầm mái vá nhô cao hơn mái nhà
tối thiểu 0,7m cách xa cửa sổ, ban công, nhà máy giếng tối thiểu 0,4m. Trên nóc ống
thông hơi có một chóp hình noun để che mưa làm bằng thép dày 1

1,5mm.
Thiết bị ống (trang 86), Xi – Phông (trang 89);k/h trên hệ thống thoát nước
bẩn trong nhà (trang 75)

IV. XÁC ĐỊNH LƯU LƯỢNG NƯỚC THẢI TÍNH TOÁN:
1.Lưu lượng nước tính toán các đoạn ống thoát ở trong nhà ở gia đình, hoặc nhà
công cộng
Q
th
= q
c
+ q
dc max
(l/s)
Trong đó : q
th
: lưu lượng nước thải tính toán
q
c
: lưu lượng nước tính toán (được xác định theo công thức cấp nước
trong nhà )

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×