i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
I HC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ TRUYỀ N
THÔNG
CHU HOÀNG HÀ
NGHIÊN CỨU MẠNG NƠRON VÀ ỨNG DỤNG
TRONG NHẬN DẠNG CHỮ VIẾT TAY TRỰC TUYẾN
Chuyên ngành: Khoa học máy tính
Mã số: 60.48.01
LU
PGS-TS Ngô Quốc Tạo
ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Thái Nguyên – 2013
BẢN CAM KẾT
Tên tôi là: Chu Hoàng Hà
Lp: Cao hc Công ngh thông tin K10A
Khoá hc: 2011 - 2013
Chuyên ngành:Khoa hc máy tính
Mã s chuyên ngành: 60 48 01
i hc Công ngh thông tin và Truyn thông
Thái Nguyên
ng dn: PGS-TS Ngô Quc To
i hm K Thunh
nc trình bày trong bn lu
này là kt qu tìm hiu và nghiên cu ca riêng tôi, trong quá trình nghiên cu
lu“Nghiên cứu mạng nơron và ứng dụng trong nhận dạng chữ viết
tay trực tuyến” các kt qu và d lic nêu ra là hoàn toàn trung thc.
Mi thông tin trích dc tuân theo lut s hu trí tu, có lit kê rõ ràng
các tài liu tham kho.
Tôi xin chu hoàn toàn trách nhim vi nhng nc vit trong
lu
Thái Nguyên, ngày 08 tháng 06 năm 2013
HỌC VIÊN
CHU HOÀNG HÀ
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
LỜI CẢM ƠN
Luc thc hin ti hc Công ngh Thông tin và
Truyn Thông - i hi s ng dn ca thy PGS-TS
Ngô Quc To.
c ht em xin bày t lòng bic ti thy PGS-TS Ngô Quc
To - Vin Công ngh ng d em
hoàn thành tt lua mình.
Em xin gi li cn các thy cô giáo i hc
Công ngh Thông tin và Truyn Thông - i hc Thái Nguyên, cùng các thy
t tình ging dy, truyt kin thc cho em trong sut quá
trình hc tp t
Cui cùng em xin gi li cm ng nghip
nh và tu kin cho em trong quá trình hc
tp và hoàn thành lu
Thái Nguyên, ngày 08 tháng 06 năm 2013
HỌC VIÊN
CHU HOÀNG HÀ
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
MỤC LỤC
LI M U 1
Chng 1
KHÁI QUÁT V MNG NRON
1.1. Khái nim mng nron 4
1.1.1. Gii thiu 4
1.1.1.1. Nron 7
1.1.1.2. Ch chc và hong ca b não con ngi 8
1.1.1.3. So sánh mng nron vi máy tính truyn thng 10
1.1.2. Nron nhân to 11
1.1.3. Mng nron nhân to 14
c trng ca mng nron[5] 15
1.2.1. Tính phi tuyn 15
1.2.2. Tính cht tng u ra 16
1.2.3. Tính cht thích nghi 16
1.2.4. Tính cha ra li gii có bng chng 16
1.2.5. Tính cht chp nhn sai sót 16
1.2.6. Kh p VLSI (Very-Large-Scale-Intergrated) 17
1.2.7. Tính cht tng t trong phân tích và thit k 17
1.3. Phân loi mng nron nhân to 17
1.3.1. Phân loi theo kiu liên kt nron 17
1.3.2. Mt s loi mng nn hình[20] 18
1.3.2.1. Mng dn tin (feedforward) 18
1.3.2.1. Mng quy hi (recurrent network) 20
1.4. Xây dng mng nron[8] 21
1.5. Hun luyn mng nron 22
1.5.1. Phng pháp hc 22
1.5.1.1. Hc có giám sát 22
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.5.1.2. Hc không giám sát 23
1.5.1.3. Hng 23
1.5.2. Thut toán hc 23
1.6. Thu thp d liu cho mng nron 24
1.7. Biu din tri thc cho mng nron 26
1.8. ng dng ca mng nron. 28
Chng 2
NG DNG MNG NRON TRONG NHN DNG CH VIT TAY
TRC TUYN
2.1. Gii thiu bài toán nhn dng kí t 30
2.1.1. Gii thiu s lc v nhn dng 30
2.1.2. Gii thiu v nhn dng ch vit tay 31
2.1.3. Nhn dng ch vit tay bng mng nron[5] 35
2.1.4. Phát biu bài toán 36
2.1.5. Các bc gii quyt bài toán s dng mng nron trong nhn dng ký t . 36
2.2. Mng Perceptron nhn dng ký t 36
2.2.1. Gii thiu v mng nron Perceptron 36
2.2.2. Cu trúc ca mng nron Perceptron 37
2.2.3. Thc thi ca mng nron Perceptron 38
2.2.3.1. Thut toán hc ca mng nron mt lp 38
2.2.3.2. Thut toán hc ca mng nron nhiu lp 40
2.2.4. Nhn xét 44
2.3. Mng Kohonen nhn dng ký t 45
2.3.1. Gii thiu v mng nron Kohonen 45
2.3.2. Cu trúc ca mng nron Kohonen[16] 46
2.3.3. Thc thi ca mng nron Kohonen[15] 46
2.3.2.1. Chuu vào 46
u ra cho mi nron 47
vii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2.3.2.3. Chn nron chin thng 47
2.3.2.4. Quá trình hc ca mng nron Kohonen 48
2.3.3. Nhn xét 51
Chng 3
XÂY DNG CHNG TRÌNH NHN DNG CH VIT TAY
TRC TUYN
3.1. Gii thiu 52
3.2. Xây dng giao din v 53
3.3. X lý d liu (phân tích nh) 54
3.4. Xây dng mng nron 54
3.4 .1. Xây dng mng nron Perceptron 54
3.4.2. Xây dng mng nron Kohonen. 56
3.5. Chng trình minh ha 59
3.5.1. Các cha chng trình 59
3.5.2. Kt qu nhn dng 60
n xét 62
KT LUN VÀ HNG PHÁT TRIN
1. Nhng kt qu mà luc 64
2. Hng phát trin tip theo 64
TÀI LIU THAM KHO
viii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1 c 7
Hình 1.2 Mron sinh hc 10
Hình 1.3 Mô hình mo 11
Hình 1.4 S o[16] 12
Hình 1.5 Mô hình phi tuyn th hai ca mt m 14
n v mt mo[8] 15
Hình 1.7 Mng truyn thng 18
Hình 1.8 Mng quy hi 18
Hình 1.9 Mng tin vi mt m 19
Hình 1.10 Mng tin kt n vi mt mc n và mt mu ra 20
Hình 1.11 Mng hn và không có vòng lp t phn hi20
Hình 1.12 Mng hn 21
th n 21
Hình 2.1 Mô hình chung trong nhn dng ch vit 34
Hình 2.2 Mô hình tng quát ca m 37
Hình 2.3 Bài toán XOR 39
Hình 2.4 Cu trúc ca mng Kohonen 46
Hình 2.5 Quá trình hun luyn m 48
Hình 3.1 Quá trình tìm gii hn ký t 53
Hình 3.2 Quá trình ly mu xung 53
Hình 3.3 Quá trình ánh x t ma trm sang ma trn giá tr 54
Hình 3.4 Quá trình hun luyn mng 58
Hình 3.5 Giao dia 59
Hình 3.6 Ti mu 60
Hình 3.7 Nhn dng ký t e bng mng Kohonen 61
Hình 3.8 Nhn dng ký t e bng mng Perceptron 61
Hình 3.9 Thêm mu mi 62
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
LỜI MỞ ĐẦU
M n to ANN (Artificial Neural Networks) là mt mô
phng x c nghiên cu ra t h thng thn kinh ca sinh vt,
gi x lý thông tin. Nó bao gm s ng ln các mi gn kt
c x lý các yu t làm vic trong mi liên h gii quyt v rõ
ràng. ANN gic hc bi kinh nghing kinh
nghim hiu bit và s dng trong nhng tình hung phù hp và quan trng
t, i có kh sáng to.
c gii thii nhà thn kinh hc Warren
McCulloch và nhà logic hi nhng k thut trong thi
nghiên cc nhiu. Nh
phng ANN xut hin và phát trin. Các nghiên cu ng dc thc
hin trong các ngn t, k thut ch to, y hc, quân s, kinh t
Mt trong nhng ng dn ca mn dng
mu, i mt mu là mt tp hp (hay mt vector) các tham s biu th
các thuc tính ca quá trình v Ngoài sc mnh vn có, mng
him ca mình trong vic nhn dng thông qua kh
mm do, d thích nghi vng. Chính vì vy, có th coi m
c tiên là mt công c nhn dng.
Các bài toán nhn dc nghiên cu nhiu nht hin nay bao gm
nhn dng các mu hình hc (vân tay, mi, hình khn dng
ting nói và nhn dng ký t vit. Nhn dng ký t vit bao gm hai kiu chính
là nhn dng ký t in và nhn dng ký t vin nay bài toán nhn
dng ký t c gii quyt khá trn vn vi s i ca nhiu h thng
nhn dt t chính xác gi. Nhn dng ký t vit tay
thách thc li vi các nhà nghiên c
th gii quyt trn vc vì nó ph thuc quá nhii vit và s
bing trong cách vit và trng thái tinh thn ca ti
vic bii vi vic nhn dng ký t vit tay ting Vit li càng gp
nhi ký t ting Vit có nhiu ký t có hình dáng rt
ging nhau, ch khác nhau chút ít v phn du.
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Chính vì các lý do nêu trên cùng vi s gi ý ca thy giáo tôi nhn thy
nghiên cu v mng nghiên cu quan trng, mi m và có
nhiu trin vng thi áp dng m gii quyt bài toán nhn
dng ch vit tay ting Vit là mng tip cn khoa hc có hiu qu, góp
phn gii quyt bài toán nhn dng ch vit tay ting Vit hic
gii quyt trn v Nghiên cứu mạng nơron và ứng
dụng trong nhận dạng chữ viết tay trực tuyến”.
Tuy nhiên do hn ch v mt th phc tp ca bài
u và mô phng nhn dng ký t vit tay
ting Vit ri rc trc tuyn.
Nội dung luận văn gồm:
Chƣơng 1: Khái quát về mạng nơron
Trình bày nhng lý thuyn v mô hình mch s
i và phát trin ca mm mi mô hình
m a m n luyn mng
c có giám sát. Các v và ng dng ca m
Chƣơng 2: Ứng dụng mạng nơron trong nhận dạng chữ viết tay trực tuyến
Gii thiu v nhn dng, các bài toán nhn dng, nhn dng ch vit tay
ting Vin dng ch vit tay bng mu
c gii quyt bài toán.
Trình bày lý thuyn v m
gii thiu v mng, cu trúc mc thc thi trong mng: chun hóa
u ra, quá trình hun luyn m
Chƣơng 3: Xây dựng chƣơng trình nhận dạng chữ viết tay trực tuyến
Trình bày phc thc hi
trình minh ha: Thc hin dng ký t, nh các tham s
cho mng, v hình nh, ly mu xung hình nh, các tp hun luyn, lp mng
a: Các cht qu
nhn dn xét.
Kết luận và hƣớng phát triển
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trình bày các kt qu ng phát trin tip theo và mt s
khi nghiên cu.
Do th còn hn ch nên lui nhng
thiu sót, kính mong nhc s bo ca các thy giáo, cô
giáo và các bng nghip.
Cui cùng, tác gi xin chân thành bày t lòng bin thy
giáo PGS-TS Ngô Quc To - Vin Công ngh thông tin, Vin Khoa hc và
Công ngh Ving dn, ch b, khích l tác gi
trong sut quá trình làm lung thi, tác gi xin chân thành c
các thu kin thun
l tác gi hoàn thành lu
H
Chu Hoàng Hà
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Chƣơng 1
KHÁI QUAN VỀ MẠNG NƠRON
1.1. Khái niệm mạng nơron
1.1.1. Giới thiệu
Các nghiên cu v b c tin hành t hàng nghìn
i s phát trin ca khoa hc bit là nhng tin
b n t hii, vii bu nghiên c
nhân to là hoàn toàn t nhiên. Có th tính t nghiên cu ca William (1890)
v tâm lý hc vi s liên kt các noron thn kinh. S kiu s
i ca mo din kinh hc
Warren McCulloch và nhà toán hc Walter Pitts vit bài báo mô t cách thc
ng. H n hành xây dng mt m
gin bng các ma h t b nh
phân vng c nh. Kt qu c
gin chng h[12]
Ti c các nghiên c 1949 Donald Hebb cho xut bn
cun sách Organization of Behavior. Cu ra r
to s tr nên hiu qu i lc s dng.
Nhng tin b cu nhc mô hình
hóa các nguyên lý ca nhng lý thuyt liên quan ti cách thi suy
thành hin thc. Nathanial Rochester sau nhic ti
các phòng thí nghim nghiên cu cng n l mô
phng mt mi kì này tính toán truyn thc
nhng thành công rc r ng nghiên cu v giai
c dù vy nhi ng h tri
(các máy bin tip tc bo v cho lng ca mình.
án Dartmouth nghiên cu v trí tu nhân to (Artificial
ra thi k phát trin mi c c trí tu nhân to
ln mng tích cc ca s quan tâm ca
các nhà khoa hc v trí tu nhân to và quá trình x lý mn ca
m i.
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Nhp theo ca d
xut vic mô phn bng cách s dn áp hoc
Nhà sinh hc chuyên nghiên cu v n Frank Rosenblatt
u nghiên cu v i gian nghiên cu
t trong phn c
mi nhc s dn ngày nay. Perceptron mt tng
rt hu ích trong vic phân loi mt tu vào có giá tr liên tc vào mt
trong hai lp. Perceptron tính tng có trng s u vào, ri tr tng này
cho mng và cho ra mt trong hai giá tr mong mun có th. Tuy nhiên
Perceptron còn rt nhiu hn ch, nhng hn ch c ch ra trong cun
sách v Perceptron ca Marvin Minsky và Seymour Papert ca MIT
(Massachurehs Insritute of Technology) vi ng minh nó
c cho các hàm logic phc.
cian Hoff thu i hc
ng mô hình ADALINE ( ADAptive LINear Elements) và
MADALINE. (Multiple ADAptive LINear Elements). Các mô hình này s
dng quy tc hc Least-Mean-Squares ( LMS : Ti thi
bình). MADALINE là mc áp d gii quyt mt
bài toán thc t. Nó là mt b lc thích ng có kh i b tín hiu di li
n thoi. Ngày nay mc s dng trong
các ng di.
c cnh tranh và self
n và ng d
hc lan truyc ( back-propagation). Tuy nhiên phi mt m
i tr lên ph bin. Các mng lan truyn nc bit
n nhiu nhc áp dng rng dãi nht nhn ngày nay.
S rn lúc máy móc có th làm mi vic ci. Nhng
lo lng này khii ta bu phi các nghiên cu v mng neuron.
Thi kì tm l tính vào khou thp
niên 80. Nhn cho mn này phi k n
Grossberg, Kohonen, Rumelhart và Hopfield. Kohonen là mng SOM (Self
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Organizing Map), Grossberg là mng ART (Adaptive Resonance Theory).
n ca Hopfield gm hai mng phn hi: Mng ri rc
ng liên tc bi kin nhiu kh
tính toán ln ca mng mà mt nron không có kh
bài báo gi ti vin khoa hc quc gia, John Hopfield bng s phân tích toán
hc rõ ràng, mch l ra cách thc các mc và
nhng công vic chúng có th thc hic. Cng hin ca Hopfield không
ch giá tr ca nhng nghiên cu khoa hc mà còn s y tr li các
nghiên cu v mng neuron. Cm nhn c c Rumelhart,
xut thut toán sai s truyc ni ti hun
luyn mng noron nhiu lp nhm gii bài toán mà mng khác không thc hin
c. Nhiu ng dng mnh m ca mi cùng vi các mng
theo kiu máy Boltzmann và mng Neocognition ca Fukushima.
i gian này, mt hi ngh vi s tham gia ca Hoa K và
Nht Bn bàn v vic hp tác/cc mc t
chc ti Kyoto, Nht Bn. Sau hi ngh, Nht B nhng n lc
ca h trong vic to ra máy tính th h th 5. Tip nhp chí
nh k ca Hoa K bày t s lo lng rc nhà có th b tt hu trong
c này. Vì thHoa K
cho các nghiên cu và ng dng m
n vt lý Hoa K bu t chc các cuc h
v mng neuron ng dng trong tin h
i tho quc t u tiên v mng neuron ca Vin các k
n t
i tham gia. Tính t gii
u m hi ngh toàn cu chuyên ngành nron IJCNN (International Joit
Conference on Neural Networks).
Ngày nay, không ch dng li mc nghiên cu lý thuyt, các nghiên
cu ng dng m gii quyt các bài toán thc t c din ra
khp mng dng mi ngày càng nhiu và ngày càng
hoàn thi n hình là các ng dng: x lý ngôn ng (Language
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Processing), nhn dng ký t (Character Recognition), nhn dng ting nói
(Voice Recognition), nhn dng mu (Pattern Recognition), x lý tín hiu
(Signal Processing), Lc d liu (Data Filtering)
1.1.1.1. Nơron
n t n to nên b não. Cu to và hong c
a) Cấu tạo
Mn hình có 3 phn chính:
- Phần thứ nhất: Thân phn t hay soma (hoc cell body). Nhân ca
t
- Phần thứ hai: Các deng dng cây ca các
dây th ni các soma vi nhau.
- Phần thứ ba: t ni kt, hình tr dài và mang các tín
hiu t n cui cc chia thành nhiu nhánh nh. Mi
nhánh nh (c ca dendrite và axon) kt thúc trong m hình c
c gi là synapte mà tu ca nó vào các
m tip nhn v
các dendrite hay chính soma.
Hình 1.1
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
b) Hoạt động
Các tín hii mc nhn bi các dendrite
n t. Vic truyn tín hin mt quá
trình hóa hc phc tt truyc gii phóng
t phía gi cp nc gin th bên trong
thân cn tín hiu s c kích hot (fire) nn th
t khi mt xung (hon th hong) vng
mnh và thi gian tn ti c nh s c gi ra ngoài thông qua axon ti
phn nhánh ci ti các ch ni synapte c
khi kích ho ch mt khong th c gi là chu k
c khi nó có th kích hot li. Synapses là excitatory nu chúng
cho phép các kích thích truyn qua gây ra tình trng kích hoi v
nhc li, chúng là inhibitory nu chúng cho phép các kích thích truyn
trng thái kích hot cn.
t quan trng trong s hc tp. Khi chúng ta
hc tp thì hong cng, to nên nhiu liên kt
mnh gi nói ri nào hc càng gii thì càng có
nhiu synapses và các synapses y càng mnh m, hay nói cách khác, thì liên
kt giu, càng nhy bén.
1.1.1.2. Chức năng, tổ chức và hoạt động của bộ não con ngƣời
a) Chức năng
B não ci có cht sc quan tri sng
ci. B não gm soát hu ht mi hành vi ci,
t các hon nhng phc tc tp,
nh, suy lu
b) Tổ chức
B não cc hình thành t s liên kt ca khong 10
11
phân t (t ng 10
10
phn t còn li khong
9*10
10
phn t là các t bào thm. Các t bào thm có nhim
v phc v tr u to chi tit ca b n
i ta vc s bit rõ. Tuy vy, não b có th c phân chia
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
thành nhiu vùng khác nhau. Mi vùng có th kim soát mt hay nhiu hot
ng ci.
B não có cu trúc nhiu lp. L ng thy là các np
p có cu to phúc tp nh m soát và phát sinh
các ng phc t
c) Hoạt động
Mc dù m n t x lý hay phn t tính) có
t rt chm so vi t các cng logic silicon trong các vi chip 10-3 giây
so vi 10-10 t vi khong 104
cho nên, khi hong thì b não hong mt cách tng lt hiu qu
cao. Nói mt cách khác là phn t ca não hong mt cách song song và
t sc tinh vi phc tp. Hiu qu hong rt cao, nht là
trong các v phc tp.
Tóm li, b não có cht sc quan tri vi sng ca
i. Cu to ca b não rt phc tp, tinh vi bc to thành t mng
c t t bào vi m liên kt gi
na, b c chia thành các vùng và các lp khác nhau. B não hot
ng d hong song song co nên b
Lý thuyt v mo, hay gi tc
xây dng xut phát t mt thc t là b i luôn luôn thc hin các
tính toán mt cách hoàn toàn khác so vi các máy tính s. Có th coi b não là
mt máy tính hay mt h thng x lý thông tin song song, phi tuyn và cc k
phc tp. Nó có kh t chc các b phn cu thành ca
t bào thn kinh (neuron) hay các khp ni thn kinh (synapse), nhm thc
hin mt s n dng mu khin v
nhiu ln các máy tính nhanh nht hin nay. S mô phng b i
ca m mt s tính chc thù rút ra t các nghiên
cu v thn kinh sinh hc.
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Hình 1.2
1.1.1.3. So sánh mạng nơron với máy tính truyền thống
Các mp cn khác trong gii quyt v so vi
máy tính truyn thng. Các máy tính truyn thng s dng cách tip cn theo
ng gii thut, tc là máy tính thc hin mt tp các ch l gii quyt
mt v. V c gii quyt phc bit và phát bii dng mt
tp ch lnh không nhp nhng. Nhng ch lc chuyn
sang m bc cao và chuy máy tính
có th hic.
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
[12].
1.1.2. Nơron nhân tạo
o là m tính toán có nhiu vào và mu ra.
Mn t mt liên kt hàm kích hot
phi tuyn chuyi t hp tuyn tính ca tt c các tín hiu vào thành tín
hiu ra. Hàm kích hom bo tính cht phi tuyn cho tính toán ca
m
Hình 1.3
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
[16]
Các thành phần cơ bản của một nơron nhân tạo bao gồm:
♦ Tập các đầu vào: Là các tín hiu vào (input signals) c
hii dng mt vector N chiu.
♦ Tập các liên kết: Mi liên kc th hin bi mt trng s (gi là
trng s liên kt Synaptic weight). Trng s liên kt gia tín hiu vào th j
vc kí hing, các trng s c
khi to mt cách ngu nhiên thm khi to mc cp nht liên
tc trong quá trình hc mng. Các trng s liên kt chính là các tham s t do
n ca m ng s này có th i nhm thích
nghi vng xung quanh.
♦ Bộ tổng (Summing function) tính tng ca tích các
u vào vi trng s liên kt ca nó.
♦ Ngƣỡng (còn gọi là một độ lệch -bias) c
t thành phn ca hàm truyn. H s u chnh b có tác dng
n hoc giu vào thc ca hàm truyn tùy theo hàm truy
hay âm.
♦ Hàm truyền (Transfer function)
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
-1, 1]. Các hàm
♦ Đầu ra
i dng công thc toán hc, chúng ta có th mô t mng
cp công thc sau:
m
j
jkjk
xwu
1
(1.1)
Và
y
k
=(u
k
+b) (1.2)
1
,x
2
, ,x
m
là các tín hiu vào; w
k1
,w
k2
, ,w
km
là các trng s
synapse ca neuron k; u
k
u ra b t hp tuyng; b
k
là h s
hiu chnh.
H s hiu chnh b
k
là mt tham s ngoài ca neuron nhân to k. Chúng
ta có th thc s có mt ca nó trong công thc (1.2). M
t hp các công th
m
j
jkjk
xwv
0
(1.3)
và
)(
kk
vy
(1.4)
Trong công tht synapse mu vào ca nó là:
x
0
=+1 (1.5)
và trng s ca nó là:
w
k0
=b
k
(1.6)
y chúng ta v li mô hình c
hình này, nhim v ca h s hiu chnh là thc hin hai vic: (1) thêm mt tín
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
hiu vào c nh là (1), và (2) thêm mt trng s synapse mi bng giá tr
ca h s b
k
. Mc du các mô hình trong hình 1.3 và 1.5 là khác nhau v hình
th v bn cht toán hc.
Hình 1.5 Mô hì
1.1.3. Mạng nơron nhân tạo
Các mo (Artificial neural networks
c g thng x lý song song phân b
processing systems), là mt h thng bao gm nhiu phn t x n
(hay còn gn kinh ci. Các phn t này
hoc ni vi nhau bi các liên ki liên kt
kèm theo mt trng s t hoc c ch gia
Các trng s thông tin dài hn trong mng
m v ca quá trình hun luyn mng là cp nht các trng s
khi có thêm thông tin v mu hc. Hay nói mt cách khác, các trng s u
u chnh sao cho quan h vào ra ca mng s mô phng hoàn toàn phù
hp v
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Mô hình mạng nơron
[8]
Mô hình m trên gm 3 lp: lp nhp (input), lp n (hidden)
và lp xut (output). Mi nút trong lp nhp nhn giá tr ca mt bic lp
và chuyn vào mng.
D liu t tt c các nút trong lp nhc tích hp (ta gi là tng trng
s) và chuyn kt qu cho các nút trong lp n. Lc gp vì
các nút trong lp này ch liên lc vi các nút trong lp nhp và lp xut. Ch có
i thit k mng mi bit li s dng không bit lp này).
Các nút trong lp xut nhn các tín hiu tng trng hóa t các nút trong
lp n. Mi nút trong lp xung vi mt bin ph thuc.
1.2. Đặc trƣng của mạng nơron[5]
1.2.1. Tính phi tuyến
M tính toán mt cách tuyn tính hay phi tuyn. Mt mng
u thành b có tính phi tuy
nc bit là tính phi tuyc phân tán trên toàn mng. Tính phi
tuyn là mt thuc tính rt quan trng, nh vt lý sinh ra các
tín hiu vào (ví d tín hiu ting nói) vn là phi tuyn.
16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.2.2. Tính chất tƣơng ứng đầu vào, đầu ra
Mc dù khái nin luy
hic mi quan h u vào-u ra ca m cp
khái nim này. Mt mô hình hc ph bic gc có th
n vii các trng s liên kt ca
mng vic áp dng mt tp hp các mu tích lu. Mi mt mu
bao gm mt tín hiu vào và mu ra mong mung. Các trng
s liên kt ca mc bii sao cho có th cc tiu hoá s sai khác gia
u ra mong muu ra thc s ca mng theo mt tiêu chun thng kê
thích hp. S tích lu ca mc lp li vi nhiu ví d trong tp hp cho
ti khi mt ti mt trng thái nh mà t s i
nào ca các trng s liên kt. Các ví d tích lu c áp dc có
th c áp dng li trong thi gian ca phiên tích lu t th t
vy, m c t các ví d bng cách xây dng nên mt
u vào - u ra cho v cn gii quyt.
1.2.3. Tính chất thích nghi
Các mt kh nh là có th bii các trng s
liên kt tu theo s i cc bit, mt m
c tích lu hong trong mnh có th c tích lu
li mt cách d dàng khi có nhi nh cu king.
1.2.4. Tính chất đƣa ra lời giải có bằng chứng
Trong ng cnh phân loi mu, mt m c thit k
v mc phân loi, mà còn v s tin cy ca
quyc thc hin. Thông tin này có th c s d loi b
các m hay nhp nhng.
1.2.5. Tính chất chấp nhận sai sót
Mt mi dng phn cng, vn có kh
chp nhn li, hay kh ng tính toán thô (ch không nhy cm li). Tc là,
a m thoái hoá (ch v) khi có nhu
kin hong bt li. Ví d, nu mt kt ni ca nó b
hng, vic nhn dng li mt m s suy gim v chng. Tuy
17
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
nhiên, do bn cht phân tán ca thông tin lu tr trong m hng
c tri ra trên toàn mng. Nh vy, v c bn, trong trng hp
này mt m th hin mt s thoái hoá v n là s v
trm trng.
1.2.6. Khả năng tích hợp VLSI (Very-Large-Scale-Intergrated)
Bn ch s ca mt m
ri vi mt s công vi
mt m p trong vi t s dng k thut
Very-large-scale-intergrated (VLSI). K thut này cho phép xây dng nhng
mch cng tính toán song song quy mô ln. Chính vì vm ni bt ca
VLSI là mang li nhn hu hi có th x c nhng
hành phc tp cao.
1.2.7. Tính chất tƣơng tự trong phân tích và thiết kế
V n, các mt chung nh là các b x lý thông
u này áp dng cho tt c c có liên quan ti vic ng dng
mc tính này th hin mt s m nh sau:
i dng này hoc dng khác, biu din mt thành phn
chung cho tt c các m
Tính thng nhi kh các lý thuyt và các
thut toán hc trong nhiu ng dng khác nhau ca m
Các mng t hp (modular) có th c xây dng thông qua mt s
tích hp các mô hình khác nhau.
1.3. Phân loại mạng nơron nhân tạo
1.3.1. Phân loại theo kiểu liên kết nơron
Ta có mn thng quy hi[17].
- Mng truyn thng nhnh to thành
th nh là các
nh là các liên kt gia chúng.