Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THỊ MAI
HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÂY DỰNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN
QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƢƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
NGUYỄN THỊ MAI
HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÂY DỰNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐẠT CHUẨN
QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ LƢƠNG,
TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS NGUYỄN THỊ TÍNH
THÁI NGUYÊN - 2013
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
“Huy động nguồn lực xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia
trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” là trung thực và là kết quả
nghiên cứu của riêng tôi.
Các ti liệu, số liệu sử dụng trong luận văn thu thập từ các báo cáo của
đơn vị, cc kết quả nghiên cứu c liên quan đến đ ti đ đƣc công bố Cc
trch dn trong luận văn đu đ đƣc ch r nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2013
Tác giả luận văn
Nguyễn Thị Mai
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thnh đến Ban giám hiệu
Nh trƣờng, các thầy, cô giáo khoa Tâm lý - Giáo dục, Phòng quản lý Sau
đại học Trƣờng Đại học Sƣ phạm thuộc Đại học Thi Nguyên đ quan tâm
và tạo điu kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, rèn luyện và
hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tác giả gửi lời cảm ơn đến Phòng Giáo dục - Đo tạo Huyện Phú Lƣơng,
Ban giám hiệu, giáo viên cốt cn cc trƣờng THCS thuộc Huyện Phú Lƣơng
Tnh Thi Nguyên. Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới
PGS.TS Nguyễn Thị Tính, giảng viên đ tận tình hƣớng dn v giúp đỡ tác
giả trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Bản thân do điu kiện thời gian v năng lực còn hạn chế nên luận văn
chắc chắn sẽ còn những khiếm khuyết. Tác giả rất mong nhận đƣc sự góp ý
chân thành của các thầy giáo, cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2013
Tác giả
Nguyễn Thị Mai
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các chữ viết tắt iv
Danh mục các bảng v
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đ tài 1
2. Mục đch nghiên cứu 2
3. Khách thể v đối tƣng nghiên cứu 2
4. Giả thuyết khoa học 2
5. Phạm vi nghiên cứu 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu 3
7. Phƣơng php nghiên cứu 3
8. Cấ u trúc nội dung luận văn 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÂY
DỰNG TRƢỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA 5
1.1. Tổng quan vấn đ nghiên cứu 5
1.1.1. Xây dựng chuẩn trƣờng học của một số nƣớc trên thế giới 5
1.1.2. Nghiên cứu v huy động nguồn lực 9
1.2. Một số khái niệm công cụ 12
1.2.1. Định nghĩa v chuẩn 12
1.2.2. Trƣờng chuẩn quốc gia 13
1.2.3. Tiêu chuẩn trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia 14
1.2.4. Huy động nguồn lực giáo dục xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn
quốc gia 19
1.3. Những vấn đ cơ bản v huy động nguồn lực xây dựng trƣờng THCS
đạt chuẩn quốc gia 21
1.3.1. Vị trí, vai trò của giáo dục THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân 21
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
1.3.2. Huy động nguồn lực xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia 23
1.4. Vai trò của Trƣờng phòng Giáo dục v Đo tạo và Hiệu trƣởng
trƣờng THCS trong việc huy động nguồn lực để xây dựng trƣờng
THCS đạt chuẩn quốc gia 31
1.4.1. Vai trò của trƣởng phòng Giáo dục v Đo tạo trong việc huy động
nguồn lực để xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia 31
1.4.2. Vai trò của Hiệu trƣởng trong huy động nguồn lực để xây dựng
trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia 34
Kết luận Chƣơng 1 34
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÂY DỰNG
TRƢỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Ở HUYỆN
PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN 36
2.1. Phát triển kinh tế, văn ha, x hội và giáo dục của huyện Phú Lƣơng 36
2.1.1. Vị tr địa lý v điu kiện tự nhiên 36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội 36
2.1.3.Tình hình giáo dục trên địa bàn huyện v huy động nguồn lực giáo
dục phát triển giáo dục ở huyện Phú Lƣơng 37
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng 42
2.2.1. Mục đch khảo sát 42
2.2.2. Đối tƣng khảo sát 42
2.2.3. Nội dung khảo sát 43
2.2.4. Phƣơng pháp khảo sát 43
2.3. Thực trạng huy động nguồn lực xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn
quốc gia ở huyện Phú Lƣơng và những thành tựu đ đạt đƣc 43
2.3.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý v huy động nguồn lực
xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng 43
2.3.2. Thực trạng v công tác tổ chức, ch đạo huy động nguồn lực của
Trƣởng phòng GD v ĐT nhằm xây dựng trƣờng THCS đạt
chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng 47
2.3.3. Đnh gi chung v huy động nguồn lực để xây dựng trƣờng THCS
đạt chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng 61
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
2.3.4. Những kh khăn trong huy động nguồn lực để xây dựng trƣờng
THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng 65
Kết luận Chƣơng 2 67
Chƣơng 3. MỘT SỐ BIỆN PHÁP HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC XÂY
DỰNG TRƢỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA Ở
HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN 68
3.1. Nguyên tắc lựa chọn các biện pháp 68
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo hài hoà li ích giữa các lực lƣng thực hiện
tham gia xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia 68
3.1.2. Đảm bảo tính dân chủ, đồng thuận của các lực lƣng tham gia 69
3.1.3. Đảm bảo tnh php lý trong huy động nguồn lực 69
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả 69
3.1.5. Nguyên tắc kết hp Nhà nƣớc với xã hội trong huy động nguồn lực
phát triển trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia 70
3.1.6. Đảm bảo sự thống nhất giữa nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoài 72
3.2. Các biện pháp 72
3.2.1. Nhóm biện php huy động nguồn lực trong nhà trƣờng 72
3.2.2. Nhóm biện php huy động nguồn lực ngoài nhà trƣờng 80
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp 87
3.4. Khẳng định v tính khả thi của các biện pháp 88
3.4.1. Mục đch khảo nghiệm 88
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm 88
3.4.3. Phƣơng pháp khảo nghiệm 88
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm 88
Kết luận Chƣơng 3 91
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ 92
1. Kết luận 92
2. Một số khuyến nghị 93
2.1. Đối với chính quyn địa phƣơng các cấp 93
2.2. Đối với Phòng GD&ĐT 93
2.3. Đối với các trƣờng THCS 94
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
TÀI LIỆU THAM KHẢO 95
PHỤ LỤC
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL : Cán bộ quản lý
GD&ĐT : Giáo dục v đo tạo
GV : Giáo viên
HĐND : Hội đồng nhân dân
HS : Học sinh
QLGD : Quản lý giáo dục
THCS : Trung học cơ sở
THPT : Trung học phổ thông
UBND : Uỷ ban nhân dân
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Nhận thức của cán bộ QL và giáo viên cốt cán v ý nghĩa
của huy động nguồn lực xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia 44
Bảng 2.2. Thực trạng những biện pháp ch đạo phát triển nguồn nhân
lực của trƣờng xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia 50
Bảng 2.3. Các biện pháp ch đạo huy động nguồn tài chính phát triển
trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia 54
Bảng 2.4. Thực trạng huy động nguồn lực cơ sở vật chất để xây dựng
trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia 56
Bảng 2.5. Thực trạng các biện php huy động nguồn lực thông tin để
xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng 58
Bảng 2.6. Thực trạng hoạt động kiểm tra, đnh gi huy động nguồn lực
để xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia 60
Bảng 2.7. Điu tra thực trạng các nguồn lực để xây dựng trƣờng THCS
đạt chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng 66
Bảng 3.1. Nhận xét đnh gi của chuyên gia v mức độ hp lý của các
biện php huy động nguồn lực xây dựng trƣờng THCS đạt
chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng 90
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Giáo dục là hình thái ý thức xã hội, giáo dục thực hiện các chức năng x
hội, nhƣng gio dục chịu sự quy định của xã hội. Trong xã hội Việt Nam giáo
dục là dành cho tất cả mọi ngƣời. Bởi khi sinh thời Chủ tịch Hồ Ch Minh đ
căn dặn: “Giáo dục là sự nghiệp của quần chúng ”. Ngy nay, xã hội hóa công
tác giáo dục là một tƣ tƣởng lớn của Đảng v Nh nƣớc ta. Đảng ta luôn nhận
thức đúng đắn v vị trí, vai trò của sự nghiệp GD&ĐT v luôn coi GD&ĐT l
“quốc sách hàng đầu”.
Trong công cuộc đổi mới đất nƣớc, đổi mới giáo dục, Đảng v Nh nƣớc
ta đ đ ra những phƣơng hƣớng, chủ trƣơng, chnh sch để phát triển sự nghiệp
giáo dục. Hiện nay, nhiệm vụ trọng tâm của đổi mới quản lý giáo dục (QLGD)
l đổi mới quản lý chất lƣng giáo dục. Muốn vậy, vấn đ có tính quyết định là
xây dựng, hoàn thiện hệ thống các chuẩn mực giáo dục v đƣa vo thực hiện
trong thực tế.
Muốn thực hiện đƣc các yêu cầu, nhiệm vụ trên thì ngành giáo dục cần
phải xây dựng đƣc một hệ thống cc nh trƣờng c đầy đủ điu kiện nhằm đp
ứng với yêu cầu nhiệm vụ. Cc nh trƣờng trung học cơ sở (THCS) cần đạt tới
những tiêu chuẩn cần thiết để đảm bảo chất lƣng, hiệu quả giáo dục theo yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc v đƣa gio dục Việt Nam hội nhập
với cc nƣớc trong khu vực và trên thế giới.
Nhƣ vậy, xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia là quá trình xuất
phát từ thực tế của vấn đ thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội ha v đ
đƣc Bộ GD&ĐT ch đạo cụ thể, chủ trƣơng xây dựng trƣờng trung học đạt
chuẩn quốc gia của Bộ Giáo dục v đo tạo đ đƣc các cấp QLGD, các nhà
trƣờng THCS, THPT trong toàn quốc hƣởng ứng và trở thành một phong trào,
một nhiệm vụ chính trị của cc nh trƣờng đ gp phần tích cực vào việc nâng
cao chất lƣng và hiệu quả đo tạo. Để xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
gia đòi hỏi phải có nguồn lực bao gồm: Nguồn nhân lực, vật lực, tài lực và
nguồn lực thông tin, các nguồn lực trên có thể huy động ngay từ chính bên
trong Nh trƣờng v huy động bên ngoi Nh trƣờng.
Công tác xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ở tnh Thái Nguyên
nói chung và ở huyện Phú Lƣơng ni riêng đ đạt đƣc nhiu kết quả tốt đẹp.
Tại đây đ c những bài học kinh nghiệm của cc đơn vị đ đn nhận danh hiệu
trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia, nhƣng vn còn gặp nhiu kh khăn, vƣớng
mắc trong huy động nguồn lực. Để tìm kiếm những giải pháp phù hp, khắc
phục những kh khăn, hạn chế, chúng tôi lựa chọn đ tài: “Huy động nguồn
lực xây dựng trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” lm đ tài cho luận văn tốt nghiệp.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tế huy động nguồn lực phát
triển trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia, tìm ra một số biện php huy động
nguồn lực xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng,
tnh Thái Nguyên.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu của đ ti l công tc huy động nguồn lực xây
dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia theo định hƣớng của Đảng, theo các
tiêu chuẩn đ qui định của Nh nƣớc và của ngành.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣng nghiên cứu của đ tài là một số biện php huy động nguồn
lực xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng, tnh
Thái Nguyên.
4. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia phụ thuộc vào nguồn lực,
nếu tìm đƣc các biện php huy động nguồn lực xây dựng trƣờng THCS dựa
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
trên những tiêu chuẩn của trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia v điu kiện thực
tế của địa phƣơng thì c thể đẩy nhanh tiến độ xây dựng trƣờng THCS đạt
chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng, tnh Thái Nguyên.
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đ tài tập trung nghiên cứu thực trạng huy động nguồn lực xây dựng
trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia trên địa bàn huyện Phú Lƣơng dƣới sự ch đạo
của Trƣởng phòng Giáo dục v Đo tạo huyện Phú Lƣơng, trên cơ sở đ đ xuất
một số biện php huy động nguồn lực xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc
gia theo quy định của Bộ GD&ĐT trong phạm vi giáo dục THCS ở địa phƣơng.
6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu cơ sở lý luận của huy động nguồn lực xây dựng trƣờng
THCS đạt chuẩn quốc gia.
Khảo sát thực trạng huy động nguồn lực xây dựng trƣờng THCS đạt
chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng, tnh Thái Nguyên.
Đ xuất hệ thống các biện php huy động nguồn lực xây dựng trƣờng
THCS đạt chuẩn quốc gia ở huyện Phú Lƣơng, tnh Thái Nguyên.
7. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đ ti đƣc nghiên cứu bằng cc phƣơng php sau đây:
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phƣơng php phân tch, tổng hp, so snh…cc ti liệu khoa học,
cc văn kiện của Đảng và pháp luật của Nh nƣớc, cc văn bản quy định của
ngnh c liên quan đến hoạt động xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Điu tra, khảo sát thực tế bằng các phiếu hỏi, thu thập thông tin, xử lý
số liệu.
- Phỏng vấn trực tiếp, tham khảo ý kiến chuyên gia.
- Nghiên cứu thực tế, tổng kết kinh nghiệm cc trƣờng THCS đ đạt
chuẩn quốc gia ở địa phƣơng.
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
7.3. Phƣơng pháp bổ trợ
Sử dụng phƣơng php thống kê toán học và phần mm tin học để xử lý
số liệu v phân tch, đnh gi cc kết quả nghiên cứu.
8. CẤ U TRÚ C NỘ I DUNG LUẬ N VĂN
Ngoi phần mở đầu, kế t luậ n, luậ n văn gồ m 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luậ n củ a nguồ n lự c xây dự ng trườ ng THCS đạ t
chuẩ n quố c gia.
Chƣơng 2: Thự c trạ ng huy độ ng nguồ n lự c xây dự ng trườ n g THCS đạ t
chuẩ n quố c gia ở huyệ n Phú Lương, tnh Thái Nguyên.
Chƣơng 3: Các biện pháp huy đng ngun lc xây dng trưng THCS
đạ t chuẩ n quố c gia ở huyệ n Phú Lương, tnh Thái Nguyên.
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HUY ĐỘNG NGUỒN LỰC
XÂY DỰNG TRƢỜNG THCS ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Xây dựng chuẩn trường học của một số nước trên thế giới
Tiêu chuẩn quốc tế phân loại giáo dục (ISCED) đƣc thiết kế bởi
UNESCO vo đầu những năm 1970 để phục vụ nhƣ một công cụ thích hp để
lắp ráp, lập và trình bày số liệu thống kê của giáo dục cá nhân cả trong nƣớc và
quốc tế. N đ đƣc sự chấp thuận của Hội nghị Quốc tế v giáo dục (Geneva,
1975). Sau đ đ đƣc xác nhận bởi UNESCO (Paris, 1978).
Việc phân loại hiện nay, đƣc gọi l ISCED 1997, đ đƣc Hội nghị
UNESCO thông qua tại kỳ họp thứ 29 (thng 11 năm 1997). Việc phân loại đ
đƣc chuẩn bị chu đo v l kết quả sự tham vấn rộng rãi của đại diện cc nƣớc
trên thế giới. ISCED 1997 bao gồm chủ yếu là phân loại hai biến số: Cấp và
cc lĩnh vực giáo dục. Bộ sƣu tập chƣơng trình của UNESCO luôn đƣc điu
chnh để có các tiêu chuẩn phù hp. Cc nƣớc thnh viên đƣc mời để áp dụng
trong các báo cáo thống kê giáo dục để tăng tnh so snh quốc tế, tăng cƣờng sự
phối hp giữa các quốc gia. Tiêu chuẩn quốc tế phân loại giáo dục thành 5 bậc:
- Bậc 0: Dự bị giáo dục tiểu học.
- Bậc 1: Giáo dục tiểu học (Primary education) hoặc giai đoạn đầu tiên
của giáo dục cơ bản (Fist stage of basic education).
- Bậc 2: Trung học cơ sở (Lower secondary education) hoặc giai đoạn
thứ hai của giáo dục cơ bản (Second stage of basic education).
- Bậc 3: Giáo dục trung học bậc cao (Upper secondary education).
- Bậc 4: Giáo dục sau trung học v trƣớc đại học (Post-Secondary non
tertiary education).
Ở mỗi bậc học đu có tiêu chí phân loại. Đối với THCS chuẩn xây dựng
cc tiêu ch nhƣ sau:
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
- Các tiêu chí chính:
+ Hình thành các môn học, học sinh học tập theo các môn học và sử
dụng nhiu giáo viên theo các chuyên môn khác nhau.
+ Nh trƣờng hon thnh đầy đủ cc kĩ năng cơ bản và tạo nn tảng giáo
dục suốt đời cho ngƣời học.
- Các tiêu chí hỗ tr:
+ Nhập học sau 6 năm ở tiểu học, đ hon thnh chƣơng trình tiểu học.
+ Kết thúc bậc học sau 9 năm học kể từ khi bắt đầu học tiểu học.
+ Kết thúc giai đoạn giáo dục bắt buộc (phổ cập).
+ Giáo viên dạy theo các môn học chuyên môn.
* Hệ thống giáo dục Singapore
Hệ thống giáo dục Singapore đƣc phát triển trên cơ sở mỗi học sinh đu
c năng khiếu đặc biệt và sở thích riêng biệt. Hệ thống giáo dục ở đây p dụng
cách tiếp cận linh hoạt để giúp học sinh phát triển hết ti năng của bản thân.
Sự nghiệp giáo dục đƣc xem là yếu tố then chốt cho sự tăng trƣởng và
phát triển của đất nƣớc Singapore. Bƣớc vào thế kỷ XXI, khi nn kinh tế tri
thức l động lực chính cho toàn cộng đồng thì giáo dục lại càng quan trọng hơn
trong việc định hình cho tƣơng lai của một quốc gia. Đồng thời, thông qua giáo
dục mỗi cá nhân có thể nhận biết tim năng của mình để góp phần mang lại li
ích cho cộng đồng, cho đất nƣớc v hƣớng tới một cuộc sống cá nhân đầy đủ.
Giáo dục Singapore hi đủ các tiêu chuẩn sau:
- Chuẩn mực giáo dục cao.
- Môi trƣờng học tập năng động, sáng tạo, đƣc sự hỗ tr tận tâm của
giáo viên.
- Có thể học chuyển tiếp hay học tại Singapore vn lấy đƣc các
bằng cấp của Mỹ, Anh, Úc, Canada…
- Đội ngũ gio viên, giảng viên giỏi, có bằng cấp quốc tế và rất nhiệt
tâm với học sinh, sinh viên…
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
Thế mạnh của hệ thống giáo dục Singapore nằm trong chính sách sử
dụng song ngữ tiếng Anh và tiếng Malaysia, hay Quan Thoại, hay Tamil và
một chƣơng trình giảng dạy phong phú, trong đ sự sáng tạo và tính liên kết
giữ vai trò chủ đạo. Tất cả mọi ngƣời đòi hỏi phải có những kỹ năng cùng với
khả năng tƣơng xứng để tồn tại trong môi trƣờng có tính cạnh tranh cao và
trang bị cho một tƣơng lai tƣơi sng hơn. Singapore l một quốc gia đƣc xếp
hng đầu trong cả hai lĩnh vực khoa học và toán học tại một nghiên cứu tập
trung ở lứa tuổi học sinh lớp 4 (tiểu học) và lớp 8 (trung học) đƣc tiến hành tại
49 quốc gia vo năm 2002- 2003.
Các chương trình học:
- Ở bậc trung học: Chƣơng trình học ở bậc trung học của Singapore nổi
danh trên thế giới v khả năng pht triển cho học sinh lối tƣ duy sâu v cc kỹ
năng tr tuệ. Học sinh nƣớc ngoi đƣc chấp nhận theo học chƣơng trình trung
học công lập hoặc tƣ thục và phải thi đầu vào.
- Bậc cao đẳng: Cc trƣờng cao đẳng đu có các khóa học đa dạng nhƣ
kinh doanh, công nghệ thông tin, cơ kh, truyn thông đại chúng, thiết kế, viễn
thông… Sinh viên tốt nghiệp từ cc trƣờng cao đẳng đƣc các nhà tuyển dụng
săn tìm, vì họ có thể hòa nhập ngay vo môi trƣờng làm việc nhờ đƣc trang bị
kỹ năng thực hành và kinh nghiệm liên quan.
- Ở bậc đại học: Cc trƣờng đại học công lập tại Singapore đƣc đnh gi
rất cao trên thế giới. Ngoài ra, Singapore còn có hệ thống cc trƣờng đại học quốc
tế phong phú giúp sinh viên có nhiu lựa chọn phù hp cho riêng mình.
Giáo dục nước Anh có chuẩn quốc gia hiệu trưởng trưng phổ thông
Chuẩn quốc gia hiệu trƣởng trƣờng học nƣớc Anh phản nh quan điểm
của Chính phủ Anh v phát triển cán bộ quản lý trƣờng phổ thông, v vai trò
lnh đạo trƣờng học trong thế kỷ XXI. Chuẩn này ch rõ vai trò quan trọng của
Hiệu trƣởng trong việc thực hiện chính sách giáo dục của Chính phủ và triển
khai cc chnh sch ny trong trƣờng học nhằm đạt đƣc mục tiêu phát triển
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
của mọi trẻ em với các nhu cầu, nguyện vọng của chúng. Chuẩn quốc gia hiệu
trƣởng trƣờng phổ thông đƣc xây dựng trên ba nguyên tắc chính:
- Học tập làm trung tâm.
- Tập trung vào quan hệ lnh đạo.
- Phản ánh cao nhất chuẩn nghiệp vụ quản lý trƣờng học.
Các thành phần chính của chuẩn quốc gia hiệu trƣởng trƣờng phổ thông
bao gồm 6 nội dung:
- Xc định tầm nhìn và xây dựng kế hoạch chiến lƣc của nh trƣờng
(hoạch định tƣơng lai - (Shaping the future).
- Quản lý việc dạy và học (Leading learning and teaching).
- Tự phát triển bản thân và phối hp công tác (Developing self and
working with others).
- Quản lý tổ chức (Managing the organization).
- Báo cáo kết quả hoạt động của nh trƣờng (Securing accountability).
- Xây dựng và củng cố mối quan hệ với cộng đồng địa phƣơng
(Strengthening community).
Trong từng thành phần này có các yêu cầu v kiến thức, chất lƣng
nghiệp vụ (các kỹ năng, cc năng lực quản lý) v cc hnh động cần thiết để
các hiệu trƣởng đạt đƣc các nhiệm vụ trọng tâm. [22, 152-153].
Từ sau khi cả nƣớc đ cơ bản hoàn thành phổ cập giáo dục tiểu học,
Đảng, Nh nƣớc và ngành giáo dục đặc biệt quan tâm tới giáo dục trung học
nhằm giữ vững và phát huy những thành tựu đ đạt đƣc. Sự cố gắng của toàn
ngnh đ tạo ra sự ổn định, phát triển và nâng cao chất lƣng của giáo dục
trung học. Đồng thời với việc ban hnh cc văn bản pháp quy v giáo dục
THCS và thực tế xây dựng trƣờng trung học đạt chuẩn quốc gia, đ c một số
nghiên cứu v việc xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia.
Trong bài viết “Xây dng trưng THCS đạt chuẩn quốc gia giai đoạn
2001 - 2010”, PGS.TS Hà Thế Truyn (Học viện QLGD) đ tập trung nêu rõ
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
mục tiêu, kết quả xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia và giải pháp thực hiện. Tác
giả xc định xây dựng trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia là một chủ trƣơng
đúng đắn nhằm từng bƣớc xây dựng nh trƣờng theo hƣớng chuẩn hóa, hiện đại
ha, đồng thời đƣa hoạt động giáo dục toàn diện của nh trƣờng vào kỷ cƣơng,
nn nếp nhằm nâng cao chất lƣng dạy và học. Để thực hiện mục tiêu trên,
ngoài việc làm tốt công tác tuyên truyn phổ biến sâu rộng trong toàn ngành và
xã hội v công tác xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia, cc địa phƣơng cần xây
dựng đ án cụ thể trình UBND tnh, thành phồ để công tác này trở thành chủ
trƣơng chnh thức của các cấp chính quyn; trên cơ sở đ c quy hoạch đất và
huy động các nguồn lực của địa phƣơng đầu tƣ cho trƣờng học. Mỗi Sở
GD&ĐT cần có kế hoạch ch đạo cụ thể, tập trung xây dựng cho đƣc một số
trƣờng chuẩn quốc gia làm mu và tạo đ chung, kết hp với chƣơng trình kiên
cố ha trƣờng lớp để xây dựng trƣờng chuẩn quốc gia, phấn đấu để cc trƣờng
xây mới đu theo tiêu chuẩn trƣờng chuẩn quốc gia.
- Quy định và thực hiện chuẩn giáo dục, chuẩn nh trƣờng từ hơn 10 năm
qua là xu thế phát triển giáo dục của thế giới và của cc nƣớc trong khu vực.
Những kinh nghiệm, thành tựu của giáo dục thế giới trong những năm qua đ
chứng minh sự đúng đắn v tnh ƣu việt, sự cần thiết của việc áp dụng các tiêu
chuẩn quốc tế phân loại giáo dục.
- Xây dựng nh trƣờng ni chung, trƣờng THCS ni riêng đạt chuẩn
quốc gia ở nƣớc ta là một trong những chủ trƣơng lớn của Đảng. Xây dựng
trƣờng THCS đạt chuẩn quốc gia để đảm bảo tổ chức các hoạt động giáo dục có
chất lƣng toàn diện, giữ vững và phát huy những thành tựu của giáo dục tiểu
học, thực hiện giáo dục phổ cập, tạo tin đ nhằm tiếp cận với trình độ phát
triển của trƣờng trung học ở cc nƣớc tiên tiến trong khu vực và trên thế giới.
1.1.2. Nghiên cứu về huy động nguồn lực
Giáo dục là sản phẩm của xã hội là một hình thái ý thức xã hội, đồng thời
là một trong những nhân tố đnh dấu nấc thang trình độ văn minh của các thời
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
đại trong lịch sử. Sự tồn tại và phát triển của giáo dục chịu sự chi phối của sự
phát triển kinh tế - xã hội, v ngƣc lại với chức năng của mình, giáo dục có
vai trò hết sức to lớn trong việc tái sản xuất sức lao động cho xã hội; khơi dậy,
thức tnh và phát huy tim năng sng tạo của mỗi con ngƣời, tạo ra môi trƣờng
cho sự phát triển kinh tế xã hội. Chnh vì điu đ mối quan hệ biện chứng giữa
giáo dục và cộng đồng xã hội thƣờng xuyên đƣc diễn ra cùng với quá trình
phát triển của xã hội loi ngƣời.
Với tầm quan trọng nhƣ vậy, ngày nay trong thời kỳ hội nhập, giáo dục
luôn đƣc coi là quốc sch hng đầu của nhiu quốc gia và nhiu quốc gia đu
khẳng định giáo dục l động lực là nguồn lực để thúc đẩy kinh tế văn ho x
hội. Việc quan tâm, đầu tƣ, huy động mọi nguồn lực và mọi điu kiện cho phát
triển giáo dục l sch lƣc lâu dài của nhiu quốc gia trên thế giới. Mặc dù bản
chất của giáo dục ở cc nƣớc c khc nhau nhƣng đu cho thấy xã hội hoá sự
nghiệp giáo dục là cách làm phổ biến, kể cả ở những nƣớc có nn công nghiệp
hiện đại - kinh tế phát triển cao.
Huy động nguồn lực đƣc khai thc dƣới gc độ nguồn lực bên ngoài với
hình thức xã hội hóa giáo dục để phát triển nhà trƣờng và nâng cao chất lƣng
giáo dục. XHHGD không phải là vấn đ hoàn toàn mới, nó có nguồn gốc lâu
đời v l bƣớc phát triển của một chủ trƣơng pht triển giáo dục đƣc thực hiện
từ nhiu năm qua. Dƣới thời phong kiến và Pháp thuộc, giai cấp thống trị và
thực dân ch mở rất t trƣờng học, chủ yếu trƣờng học đƣc mở ra cho con em
quý tộc phong kiến v con nh giu. Con em lao động không đƣc chính quyn
quan tâm, ngƣời dân muốn đƣc học phải tự lo dƣới hình thức học ở trƣờng tƣ
do các thầy đồ tự mở lớp học do dân tự tổ chức nên hầu hết phải chịu cảnh mù
chữ. Cách mạng tháng tám thành công là tin đ tiên quyết để Đảng ta thực
hiện cc quan điểm “gio dục là sự nghiệp của quần chúng”. Ngay từ những
ngy đầu của nƣớc Việt Nam độc lập, Chủ tịch Hồ Ch Minh đ ra “Lời kêu gọi
chống nạn thất học”. Trong lời kêu gọi, Ngƣời đ nêu r phƣơng châm, nhiệm
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
vụ chống nạn thất học, chống nạn mù chữ “ Những ngƣời đ biết chữ hãy dạy
cho những ngƣời chƣa biết chữ những ngƣời chƣa biết chữ hãy gắng sức mà
học cho biết chữ, v chƣa biết chữ thì chồng bảo, em chƣa biết chữ thì anh bảo,
cha mẹ chƣa biết chữ thì con cái bảo, ngƣời ăn, ngƣời lm chƣa biết chữ thì chủ
nhà bảo; cc ngƣời giàu có thì mở lớp học tƣ dạy cho những ngƣời chƣa biết
chữ”. Hƣởng ứng lời kêu gọi chống nạn thất học của Hồ Chủ Tịch, cả nƣớc đ
trở thành một xã hội học tập, tiêu biểu, sôi động nhất đ l phong tro bình dân
học vụ từ thành thị đến nông thôn, từ min xuôi đến min ngƣc, từ hậu
phƣơng cho đến nơi tin tuyến ngƣời ngƣời đi học, nh nh đi học; trƣờng lớp
ch là những nh, ln đơn sơ. Tƣ tƣởng giáo dục “ai cũng đƣc học hnh” của
Hồ Ch Minh đ thực sự đi vo cuộc sống.
Đất nƣớc hoàn toàn thống nhất, cả hai min Nam, Bắc cùng thực hiện
một hệ thống giáo dục v đ đạt đƣc những thành quả nhất định. Song do cơ
chế tập trung, quan liêu bao cấp, nn giáo dục của chúng ta không khai thác
triệt để bài học phát huy sức mạnh của toàn dân tộc.
Với tƣ tƣởng “ lấy dân làm gốc”, “Sự nghiệp cách mạng là sự nghiệp của
quần chúng” đ đƣc Đảng ta vận dụng sáng tạo, là sức mạnh tim tàng cho sự
phát triển nn giáo dục nƣớc nhà trong thời kỳ mới, Đảng ta khẳng định: “Sự
nghiệp giáo dục là sự nghiệp của Đảng, của Nh nƣớc và của ton dân”. Để thực
hiện quan điểm ch đạo đ thì một trong những giải php để thực hiện l đẩy
mạnh công tác xã hội hoá giáo dục. Xã hội hoá giáo dục là một giải pháp nhằm
giúp sự nghiệp giáo dục nƣớc nhà nâng cao chất lƣng giáo dục và hội nhập.
Ngày 22/7/2008, Bộ Giáo dục - Đo tạo đ ban hnh Ch thị số
40/2008/CT- BGDĐT v pht động phong tro thi đua xây dựng trƣờng học
thân thiện, học sinh tích cực trong cc trƣờng phổ thông giai đoạn 2008- 2013.
Mục tiêu của phong trào này nhằm huy động sức mạnh tổng hp của các lực
lƣng trong v ngoi trƣờng để xây dựng môi trƣờng giáo dục an toàn, thân
thiện, hiệu quả, phù hp với điu kiện của địa phƣơng v x hội. Đồng thời
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
nâng cao chất lƣng giáo dục của nh trƣờng đp ứng với yêu cầu của xã hội
trong thời kỳ mới. Nội dung của phong trào này một mặt nhằm xây dựng văn
ho nh trƣờng, một mặt nhằm đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, huy
động toàn dân tham gia làm công tác giáo dục.
Năm 2009, Nguyễn Văn Hiển với đ tài luận văn tốt nghiệp Ths: “ Quản
lý công tác xã hội hoá giáo dục Trung học cơ sở tnh Hoà Bình nhằm khắc phục
tình trạng học sinh bỏ học”. Đ nghiên cứu các nội dung quản lý công tác xã
hội hoá giáo dục trên địa bàn cấp tnh Hoà Bình nhằm hạn chế, khắc phục tình
trạng học sinh bỏ học. Năm 2010, Phạm Minh Tiến với luận văn tốt nghiệp: Xã
hội hóa giáo dục THCS ở huyện Đông Triu Tnh Quảng Ninh.
Tuy nhiên vấn đ huy động nguồn lực mới ch đƣc khai thc dƣới dạng
xã hội hóa giáo dục, chƣa đƣc khai thác một cách có hệ thống bao gồm cả
nguồn lực bên trong và nguồn lực bên ngoi, chnh vì lý do đ m tôi chọn đ
ti ny để nghiên cứu.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Định nghĩa về chuẩn
“ Chuẩn là mẫu lí thuyết có tính chất nguyên tắc, tính công khai và tính xã
hi hóa, được đặt ra bằng quyền lc hành chính hoặc chuyên môn, bao gm
những yêu cầu, tiêu chí, quy định kết hợp logic với nhau mt cách xác định,
được dùng làm công cụ xác minh s vật, làm thước đo - đánh giá hoặc so sánh
các hoạt đng, công việc, sản phẩm, dịch vụ v.v… trong lĩnh vc nào đó và có
khuynh hướng điều chnh những s vật này theo nhu cầu, mục tiêu mong muốn
của chủ thể quản lí hoặc chủ thể sử dụng công việc, sản phẩm, dịch vụ”. [21,1].
Những yêu cầu cơ bản của chuẩn:
- Chuẩn phải c tnh năng kĩ thuật và thể hiện tnh năng đ khi p dụng nó
trong lĩnh vực tƣơng ứng, có tác dụng quy cách hóa tất cả những sự vật cùng loại;
- Chuẩn phải có hiệu lực tƣơng đối ổn định cả v phạm vi ln thời gian
áp dụng, không luôn luôn thay đổi đƣc;
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
- Chuẩn bất kì no cũng phải l trình độ dung hòa, cân nhắc và lựa chọn
giữa những tiêu ch, quy định, yêu cầu cao hơn n v những tiêu ch, quy định,
yêu cầu đ đƣc thực thi trên thực tế lúc đ;
- Chuẩn áp dụng cho các vật phẩm, cc đối tƣng tự nhiên, các quá trình
và hoạt động vật chất thƣờng có tính cụ thể và chức năng định lƣng cao hơn
nhiu so với chuẩn áp dụng cho con ngƣời, các quá trình và hiện tƣng xã hội,
các hoạt động tinh thần;
- Chuẩn cụ thể no đ luôn luôn l bộ phận hoặc là hệ lớn hơn chứa
những chuẩn khác có liên quan
1.2.2. Trường chuẩn quốc gia
Khái niệm “trưng THCS đạt chuẩn quốc gia” xuất hiện sau khi Bộ
GD&ĐT ra Quyết định số 27/2001/QĐ-BGD&ĐT ngy 05/7/2001 v ban
hành: “Quy chế công nhận trưng trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia”.
Ngày 26/02/2010 Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT ban hnh“Quy chế công
nhận trưng trung học cơ sở, trưng trung học phổ thông và trưng phổ
thông có nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia” kèm theo Thông tƣ số
06/2010/TT- BGDĐT của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT, c hiệu lực thi hành từ
ngày 12/4/2010.
Ngày 07/12/2012 Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT ban hnh“Quy chế công nhận
trưng trung học cơ sở, trưng trung học phổ thông và trưng phổ thông có
nhiều cấp học đạt chuẩn quốc gia” kèm theo Thông tƣ số 47/2012/TT-
BGDĐT của Bộ trƣởng Bộ GD&ĐT, c hiệu lực thi hành từ ngày 10/01/2013.
Thông tƣ ny thay thế cho Thông tƣ số 06/2010/TT- BGDĐT của Bộ trƣởng
Bộ GD&ĐT.
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
Theo chúng tôi trưng chuẩn quốc gia là những trưng đáp ứng yêu cầu
của B Giáo dục - Đào tạo quy định với những tiêu chuẩn và tiêu chí đo thống
nhất trong toàn quốc.
1.2.3. Tiêu chuẩn trường THCS đạt chuẩn quốc gia
Trƣờng THCS đƣc công nhận đạt chuẩn Quốc gia đƣc thẩm định,
kiểm tra theo 5 tiêu chuẩn của Thông tƣ 47/2012/TT- BGDĐT của Bộ trƣởng
Bộ GD&ĐT ngy 07/12/2012, phải đảm bảo đủ các loại hồ sơ theo quy định
của trƣờng chuẩn và phải đạt các tiêu chuẩn sau:
Tiêu chuẩn 1 - Tổ chức và quản lý nh trƣờng
1. Lớp học:
a. Tối đa không qu 45 lớp, đảm bảo đủ các khối lớp của cấp học;
b. Số lƣng học sinh/lớp tối đa không qu 45 học sinh;
2. Tổ chuyên môn:
a. Các tổ chuyên môn đƣc thành lập và hoạt động theo quy định hiện hành
của Điu lệ trƣờng Trung học cơ sở, trƣờng Trung học phổ thông v trƣờng phổ
thông có nhiu cấp học (sau đây gọi chung l Điu lệ trƣờng Trung học);
b. Hng năm đ xuất đƣc ít nhất hai chuyên đ chuyên môn có tác dụng
nâng cao chất lƣng và hiệu quả dạy - học;
c. Có kế hoạch bồi dƣỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ của
mỗi giáo viên và của cả tổ chuyên môn; đạt cc quy định v đo tạo, bồi dƣỡng
nhà giáo;
3. Tổ văn phòng
a. Đảm nhận các công việc: Văn thƣ, kế toán, thủ quỹ, y tế trƣờng học,
bảo vệ và phục vụ các hoạt động của nh trƣờng theo quy định hiện hành của
Điu lệ trƣờng Trung học;
b. Quản lý hệ thống hồ sơ, sổ sách của nh trƣờng. Hƣớng dn sử dụng
theo quy định của Điu lệ trƣờng Trung học và những quy định trong hƣớng
dn sử dụng của từng loại sổ;
nnnbnnh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
4. Hội đồng trƣờng và các hội đồng khc trong nh trƣờng
Hội đồng trƣờng và các hội đồng khc trong nh trƣờng đƣc thành lập
và thực hiện chức năng, nhiệm vụ theo quy định hiện hành của Điu lệ trƣờng
trung học; hoạt động có kế hoạch, nn nếp, đạt hiệu quả thiết thực góp phần
nâng cao chất lƣng giáo dục, xây dựng nn nếp kỷ cƣơng của nh trƣờng.
5. Tổ chức Đảng v cc đon thể
a. Tổ chức Đảng trong nh trƣờng đạt tiêu chuẩn trong sạch, vững mạnh.
Những trƣờng chƣa c tổ chức Đảng cần có kế hoạch v đạt ch tiêu cụ thể v
phát triển đảng viên trong từng năm học và xây dựng tổ chức cơ sở Đảng;
b. Cc đon thể, tổ chức xã hội trong nh trƣờng đƣc công nhận vững
mạnh v tổ chức, có nhiu đng gp trong cc hoạt động ở địa phƣơng;
Tiêu chuẩn 2 - Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên
1. Hiệu trƣởng và các phó hiệu trƣởng đạt tiêu chuẩn theo quy định hiện
hành của Điu lệ trƣờng trung học; thực hiện tốt quy chế dân chủ trong hoạt
động của nh trƣờng; đƣc cấp quản lý giáo dục trực tiếp xếp loại từ khá trở lên
theo quy định hiện hành v chuẩn hiệu trƣởng trƣờng Trung học.
Đối với Hiệu trƣởng và Phó Hiệu trƣởng trƣờng Trung học phổ thông
chuyên thực hiện theo quy định hiện hành của Quy chế tổ chức và hoạt động
của trƣờng Trung học phổ thông chuyên.
2. C đủ giáo viên các bộ môn đạt trình độ chuẩn đo tạo theo quy định,
trong đ c t nhất 30% gio viên đạt tiêu chuẩn dạy giỏi từ cấp cơ sở trở lên;
c 100% gio viên đạt chuẩn loại khá trở lên theo quy định v chuẩn ngh
nghiệp giáo viên trung học.
3. C đủ viên chức phụ trch thƣ viện, phòng học bộ môn, phòng thiết bị
dạy học đƣc đo tạo hoặc bồi dƣỡng đủ năng lực nghiệp vụ, hoàn thành tốt
nhiệm vụ.
Tiêu chuẩn 3 - Chất lƣng giáo dục