Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

bài tập lớn môn kỹ thuật chiếu sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.31 KB, 30 trang )

Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ CHIẾU SÁNG
1.1 giới thiệu
1.2 các khái niệm cơ bản
CHƯƠNG II: THIẾT KẾ CHIẾU SÁNG THEO YÊU CẦU
A: một số tiêu chuẩn thiết kế áp dụng vào bài
B: trình tự thiết kế
CHƯƠNG III: HỆ THỐNG CUNG CẤP ĐIỆN VÀ ĐIỀU KHIỂN CHIẾU SÁNG
1: tính chọn dây dẫn chiếu sáng
2: hệ thống cung cấp điện
3:chọn các phần tử trong mạng chiếu sáng
TỔNG KẾT
[Type text] Page 1
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
Chương 1 : Khái niệm chung về kỹ thuật chiếu sáng
1.1 Giới thiệu
Chiếu sáng là một kỹ thuật đa ngành, trước hết đó là mối quan tâm
của các kỹ sư điện, cácnhà nghiên cứu quang và quang phổ học, các
cán bộ kỹ thuật của công ty công trình công cộng và các nhà quản lý đô
thị. Chiếu sáng cũng là mối quan tâm của các nhà kiến trúc, xây dựng
và giới mỹ thuật. Nghiên cứu về chiếu sáng cũng là công việc của các
bác sỹ nhãn khoa, các nhà tâm lý học, giáo dục thể chất học đường
Trong thời gian gần đây, với sự ra đời và hờn thiện của các nguồn
sáng hiệu suất cao, các phương pháp tính toán và công cụ phần mềm
chiếu sáng mới, kỹ thuật chiếu sáng đã chuyển từ giai đoạn chiếu sáng
tiện nghi sang chiếu sáng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng gọi tắt là
chiếu sáng tiện ích.
Theo số liệu thống kê, năm 2005 điện năng sử dụng cho chiếu sáng
trên toàn thế giới là 2650 tỷ kWh, chiếm 19% sản lượng điện. Hoạt
động chiếu sáng xảy ra đồng thời vào giờ cao điểm buổi tối đã khiến


cho đồ thị phụ tải của lưới điện tăng vọt, gây không ít khó khăn cho
việc truyền tải và phân phối điện. Chiếu sáng tiện ích là một tổng thể
nhằm tối ưu hóa toàn bộ kỹ thuật chiếu sáng từ việc sử dụng nguồn
sáng có hiệu suất cao, thay thế các loại đèn sợi đốt có hiệu quả năng
lượng thấp bằng đèn copact, sử dụng rộng rãi các loại đèn huỳnh
quang thế hệ mới, sử dụng chấn lưu sắt từ tổn hao thấp và chấn lưu
điện tử, sử dụng tối đa và hiệu quả ánh sáng tự nhiên, điều chỉnh ánh
sáng theo mục đích và yêu cầu sử dụng, nhằm giảm điện năng tiêu thụ
mà vẫn đảm bảo tiện nghi nhìn. Kết quả chiếu sáng tiện ích phải đạt
tiện nghi nhìn tốt nhất, tiết kiệm năng lượng, hạn chế các loại khí nhà
kính, góp phần bảo vệ môi trường.
1.2:Các khái niệm
[Type text] Page 2
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
1.2.1:Ánh sáng
Ánh sáng là một bức xạ (sóng) điện từ nằm trong dải sóng quang học mà mắt
người có thể cảm nhận được
Hình ảnh 1.1
Như có thể quan sát trên dải quang phổ điện từ ở Hình 1.1, ánh sáng nhìn
thấy được thể hiện là một dải băng tần hẹp nằm giữa ánh sáng của tia cực
tím (UV)và năng lượng hồng ngoại (nhiệt). Những sóng ánh sáng này có khả
năng kích thích võng mạc của mắt, giúp tạo nên cảm giác về thị giác, gọi là
khả năng nhìn. Vì vậy để quan sát được cần có mắt hoạt động bình thường và
ánh sáng nhìn thấy được.
1.2.2 Các đại lượng đo ánh sáng
1.2.2.1 Quang thông F (Ф), lumen (lm)
Là đại lượng đặc trưng cho khả năng phát sáng của một nguồn sáng, có xét
đến sự cẩm thụ của mắt người hay gọi là công suất phát sáng của một nguồn
sáng.
F=k.Wλ Vλ.dλ

Trong đó:
K=683lm/w là hệ số chuyển đổi đơn vị năng lượng sang đơn vị cảm nhận ánh
sáng
Wλ là năng lượng bức xạ
Vλ là độ nhạy tương đối của mắt người.
1.2.2.2 Cường độ ánh sáng I candela (cd)
Là đại lượng biểu thị mật độ phân phối quang thông của một nguồn sáng
theo một hướng nhất định.
Hình 1.2
I = lim (cd)
Trong đó :
F là quang thông (lm)
Ω là góc khối, giá trị cực đại là 4π
1.2.2.3 Độ rọi E (lux)
[Type text] Page 3
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
Là đại lượng biể thị mật độ phân bố quang thông trên một đơn vị diện tích bề
mặt. Dùng để đánh giá một khu vực sáng như thế nào khi được chiếu sáng
bằng nguồn sáng.
Elx= hoặc 1lux = 1Lm/m
Nếu nguồn sáng chiếu thẳng đứng với mặt phẳng chiếu sáng (hình 1.3) ta có
Ea = lux
Hình 1.3
Nếu nguồn sáng chiếu xuống mặt phẳng với một góc α hình 1.4 ta có
Ea = lux
Hình 1.4
1.2.2.4 Độ chói L (cd/m)
Là đại lượng đặc trưng cho khả năng bức xạ ánh sáng của một nguồn sáng
hay một bề mặt phản xạ gây nên cảm giác chói sáng đối với mắt người.
L = (cd/m2)

Hình ảnh 1.5
1.2.2.5 Định luật Lambert
Định luật Lambert mô tả mối quan hệ giữa độ chói L và độ rọi E :
ρ.E = π.L
Trong đó : ρ là hệ số phản xạ
1.2.2.6 Độ tương phản C
Sự chênh lệc độ chói tương đối giữa hai vật để cạnh nhau mà mắt người có
thể phân biệt được gọi là độ tương phản
C = ≥ 0,01
C ≥ 0,01 thì mắt người có thể phân biệt được hai vật để cạnh nhau.
[Type text] Page 4
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
1.2.2.7 Hiệu suất phát quang H (lm/w)
Hiệu suất phát quang là đại lượng đo bằng tỷ số giữa quang thông phát ra
của bóng đèn (F) và công suất điện năng tiêu thụ (P) của bóng đèn (nguồn
sáng) đó.
1.2 Nguồn sáng
Nguồn sáng điểm : khi khoảng cách từ nguồn đến mặt phẳng làm việc lớn
hơn nhiều so với kích thước của nguồn sáng có thể coi là nguồn sáng điểm
(nguồn sáng có kích thước nhỏ hơn 0,2 khoảng cách chiếu sáng).
Nguồn sáng dài :
Phân loại các bộ đèn: (hình)
1.3 Bộ đèn
1.3.1 Khái niệm
Bộ đèn là tập hợp các thiết bị quang, điện, cơ khi nhằm thực hiện phân bố
ánh sáng, định vị bảo vệ đèn và nối các đèn với nguồn điện.
Chao đèn là một bộ phận của bộ đèn, bao gồm các bộ phận dùng để phân bố
ánh sáng, định vị và bảo vệ đèn, lắp đặt dây nối đèn và chấn lưu với nguồn
điện. Nói cách khác đèn cộng với chao đèn tạo thành bộ đèn.
1.3.2 Cấu tạo một số bộ đèn thông dụng

Thân đèn có chức năng gá lắp các bộ phận của đèn, bảo vệ bóng đèn và các
thiết bị kèm theo. Thân đèn phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Thuận tiện trong thao tác lắp đặt và bảo dưỡng thiết bị.
Có khả năng chống ăn mòn, độ bền cơ học và tỏa nhiệt tốt.
Có tính thẩm mỹ.
Phản quang có chức năng phân bó lại ánh sáng của bóng đèn phù hợp với
mục đích sử dụng của đèn. Phản quang phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Có biến dạng phù hợp.
Hệ số phải cao.
Có khả năng chống ăn mòn oxi hóa và chịu nhiệt tốt.
Kính đèn có chức năng bảo vệ bóng đèn và phản quang góp phần kiểm soát
phân bố ánh sáng của đèn. Kính đèn phải đáp ứng được các nhu cầu sau:
Có biện dạng phù hợp với phát quang
Hệ số thấu quang phù hợp
Có độ bền cơ học, khả năng chịu nhiệt và chịu tác động của tia hồng ngoại
cực tím.
Đui đèn có chức năng cấp điện vào bóng đèn và giữ cho bóng đèn cố định ở
vị trí cần thiết. Yêu cầu của đui đèn:
Các tiếp điểm ổn định trong trường hợp có va chạm, rung.
[Type text] Page 5
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
Có khả năng chịu nhiệt tốt
Cứng, một số trường hợp phải có bộ phận phụ trợ để cố định bóng đèn.
Bộ đèn có chức năng tạo ra chế đọ điện áp và dòng điện phù hợp với quá
trình làm việc và khởi động. Yêu cầu chung của bộ đèn:
Các thiết bị phải đồng đều tương thích với đèn
Có khả năng chịu nhiệt tốt
Tổn hao công suất thấp
1.5 Thiết kế chiếu sáng
1.5.1 Thiết kế chiếu sáng trong nhà

Các bước thiết kế chiếu sáng trong nhà
GĐ1: thiết kế sơ bộ: Dựa vào đặc điểm hình học, đặc tính quang học, loại
công việc trong không gian đối tượng chiếu sáng để:
Lựa chọn độ rọi yêu cầu mà thiết kế cần đạt được theo tiêu chuẩn quy định.
Lựa chọn phương pháp chiếu sáng, loại đèn, bộ đèn, số lượng bộ đèn và bố trí
các bộ đèn phù hợp trong không gian CS, đảm bảo độ rọi đồng đều trên mặt
phẳng làm việc.
GĐ 2 : Kiểm tra tiện nghi chiếu sáng:
Độ đồng đều của độ rọi trên mặt phẳng làm việc;
Chói lóa mất tiện nghi do nhìn: tường (hoặc vách bên), trần và bộ đèn gây ra.
GĐ 3 : tính toán thiết kế hệ thống cung cấp điện và điều khiển hệ thống chiếu
sáng.
Yêu cầu cơ bản đối vói chiếu sáng trong nhà:
1) Đảm bảo độ rọi yêu cầu theo từng loại công việc. Không nên có bóng tối, độ rọi
phải đồng đều tên diện tích chiếu sáng (trừ trường hợp riêng).
2) Tạo môi trường chiếu sáng tiện nghi, không gây chói lóa mắt khó chịu cho
người sử dụng.
3) Chú ý đến thẩm mỹ của công trình.
[Type text] Page 6
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
4) Coi trọng yếu tố tiết kiệm điện năng.
Chương II: thiết kế chiếu sáng theo yêu cầu
A: một số tiêu chuẩn áp dụng
Do yêu cầu của đề tài trước khi đi vào thiết kế chính ,nhóm xin đưa một số
mục trong các TCVN áp dụng chính trong bài
Theo tiêu chuẩn TCXDVN 281-2004
mục 5.14 Một số môn thể thao nên đưa vào nội dung của nhà văn hóa -thể
thao như : cầu lông ,bóng bàn ,vật cổ điển ,vật tự do , thể dục thể hình , thể
dục thẩm mỹ.khi thiết kế phòng tập thể thao cho từng môn phải đảm bảo
đúng kích thước sàn tập theo quy định ở bảng dưới đây

đối với nhà van hóa thể thao như cầu lông
Môn thể thao Kích thước (m) Ghi chú
Dài Rộng Thông
thủy
Cầu lông
15 8 7
Sânđơn13.4x5.8.
Sân đôi15.4x6.1.
Nếu bố trí hai sân
liền nhau thì
khoảng cách giữa
chúng là 3m

Mục 9: yêu cầu về chiếu sáng, kĩ thuật điện , thiết bị điện
9.1 cần sử dụng triệt để chiếu sáng tự nhiên ,trực tiếp cho các phòng : phòng
tập thể thao, phòng học ,phòng triển lãm…….khi thiết kế chiếu sáng tự nhiên
cho các phòng nói trên cần áp dụng các hình thức sau :
 Chiếu sáng bên qua cửa sổ các tường bao che.
 Chiếu sáng bên qua mái ,cửa mái qua lỗ lấy sáng ở mái và các lỗ lấy sáng ở vị
trí cao của tòa nhà.
 Chiếu sáng hỗn hợp
[Type text] Page 7
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
9.2 thiết kế chiếu sáng tự nhiên cho các phòng phải đảm bảo độ đồng đều nhỏ
nhất 0.7 cho chiếu sáng bên và 21 cho chiếu sáng hỗn hợp( tỉ số độ rọi lớn
nhất và nhỏ nhất.
9.3 các phòng có chức năng chính trong nhà văn hóa thể thao cần được ưu
tiên chiếu sáng tự nhiên. Tỉ lệ diện tích cửa sổ với diện tích sàn của phòng đó
không nhỏ hơn quy định tronh bảng dưới đây.
Bảng: tỷ lệ diện tích cửa sổ với diện tích sàn để tính chiếu sáng tự

nhiên
Tên phòng Tỷ lệ DT cử sổ/ DT sàn
-Phòng triển lãm- phòng đọc sách
- Phòng mỹ thuật
1/3
- Phòng vui chơi giải trí, giao tiếp
- Phòng văn nghệ, múa ,kịch
- Phòng học
- Phòng luyện tập tổng hợp
1/5
9.5: tất cả các bộ phận trong nhà văn hóa phải được thiết kế chiếu sáng nhân
tạo. độ chiếu sáng nhỏ nhất trong tính trên mặt phẳng tính toán được quy
định trong bảng dưới dây
Bảng :độ rọi chiếu sáng nhỏ nhất trên mặt phẳng tính toán
Tên các phòng Độ chiếu
sáng bình
quân
Ghi chú
Các phòng làm
chuyên môn
-phòng luyện tập
tổng hợp
-lớp học thường
-Lớp học lớn
-lớp học mỹ thuật
75
75
75
75
Theo tiêu chuẩn TCVN 4529:1988

1.6: căn cứ vào tính chất quy mô công trình nhà thể thao dược chia thành hai
loại:
- nhà thể thao riêng cho từng môn
[Type text] Page 8
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
-nhà thể thao tổng hợp cho các môn
Nội dung nhà thể thao được quy định dưới bảng sau
Công trình Kích
thước
(m)
Chiều
cao
thông
thủy
Công suất
Phục vụ
người/1c
a
Khán đài
(chỗ)
Chiều
dài
Chiều
rộng
A: nhà thể thao tổng hợp
1: để tổ chức thi đấu
-loại lớn
-loại trung bình
48
42

36
30
24
18
24
24
18
18
18
15
11
11
9
9
7
7
36
36
24
24
18
4000
2000
500
2: để giảng dậy huấn
luyện
-loại lớn
-loại trung bình
-loại nhỏ
42

30
24
24
28
12
9
7
6
42
32
24
Không có
khán đài chỉ
có khán đài
quan sát
300 chỗ
B:nhà thể thao cho từng
môn
1: để tổ chức thi đấu
-loại lớn
-loại trung bình
-loại nhỏ
42
36
24
24
18
18
9
7

6
32
24
18
3000
1000
1000
2:để giảng dạy huấn
luyện
-loại lớn
-loại trung bình
-loại nhỏ
36
20
24
18
18
12
9
7
5
36
24
18
Không có
khán đài chỉ
có khán đài
quan sát
300 chỗ
Tiêu chuẩn chiếu sáng sân bóng chuyền ,bóng rổ ,cầu lông

Mục đích sử dụng Bóng chuyền
E
tb
(lx)
Bóng rổ
E
tb
(lx)
Cầu lông
E
tb
(lx)
HS đồng
đều độ rọi
ngang
[Type text] Page 9
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
Thi đấu chính thức 300 300 400 0,6
Thi đấu thông
thường
200 200 300 0,5
Luyên tập 100 100 200 0,44

Áp dụng một số tiêu chuẩn trên:
Ta xét bài toán thiết kế chiếu sáng cho một sân cầu lông phục vụ cho luyện
tập và thi đấu thông thường trong nhà
Kích thước 24x18x9
Hệ số phản xạ 7:5:3
Độ rọi theo yêu cầu
+) lúc luyện tập E

yc
=500lx
+) thi dấu chính thức E
yc
=200lx
Hệ số đồng đều 0,5
B:Trình tự thiết kế
[Type text] Page 10
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
I: thiết kế sơ bộ
1:Kiểu chiếu sáng và cấp bộ đèn
a:chọn kiểu chiếu sáng
Chiếu sáng thường được lựa chọn với các hoạt đông thường diễn ra trong
phòng . thường các không gian có hoạt động thông thường : văn phòng
phòng học ,siêu thị ,thì lựa chọn các phương án kiểu trực tiếp và bán trực
tiếp. các không gian sinh hoạt ,khu vui chơi giải trí tiếp khách thường chọn
kiểu dáng hỗn hợp hoặc gián tiếp.trong trường hợp này đối với chiếu sáng
trong nhà thi đấu thể thao loại nhỏ có chiều cao tương đối lớn ta dùng
phương pháp chiếu sáng trực tiếp hẹp: quang thông tập trung vào mặt phẳng
làm việc ,tường bên bị tối
b: chọn cấp bộ đèn :
với độ rọi 500lx theo biểu đồ kruithof T=3000-5000 K nên đòi hỏi chỉ chỉ số
hoàn màu khá CRI=80%
căn cứ vào kiểu chiếu sáng đã chọn ta chọn bộ đèn philips (HPK380 1xHPI-P-
400W BU P_MB+GBK 380 PCR D546+GC) có nguồn sáng là metal halide công
suất là 480w quang thông 30000lm , %


Do nhà thi đấu đòi hỏi chất lượng quan sát ở mức trung bình nên ta chọn
đèn cấp C

[Type text] Page 11
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
2: chọn chiều cao đặt đèn
h- là khoảng cách từ bộ đèn đến mặt phẳng làm việc
h’- là khoảng cách từ bộ đèn đến trần
h là thong số hình học qua trọng nhất trong các thông số kỹ thuật quyết định
chất lượng thiết kế
về nguyên tắc nhà cao,có điều kiện chọn h lớn thì sẽ đạt được độ đồng đều về
ánh sáng và hiệu suất cao vì khi đó sẽ sử dụng được bóng có công suất lớn,
quang thông lớn ,thường bong có hiệu suất cao hơn.
Nên ta chọn khoảng cách treo đèn là 0,5m nghĩa là h’=0,5 m
Mặt phẳng làm việc cách mặt đất là 1,5 m
Khoảng cách từ đèn đến mặt hữu ích là h=H- h’-1,5=9-0,5-1,5=7m
3: bố trí đèn
Chỉ số địa điểm :
k===1,47
tỷ số treo đèn :
j===0,066 chọn j=0
bố trí đèn tạo thành các mắt lưới tạo nên độ đồng đều cao
ta chọn cấp đèn C ()
max
=1,3 nên n
max
= 1,3.h=1,3.7=9,1
+) số bộ đèn tối thiểu theo cạnh a là
N
a
= ==2,64 chọn N
a
=3 bộ

+)số bộ đèn tối thiểu theo cạnh b là
N
b
==1,99chọn N
b
=2 bộ
+)số lượng bộ đèn tối thiểu là :
N
min
=N
a
.N
b
=3.2=6 bộ
[Type text] Page 12
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
Do nhà thi đấu có ít bụi và được bảo dưỡng thường xuyên ta dựa vào bảng
sau

chọn hệ số lợi dụng quang thông =1,3
do ta chọn đèn loại C và k=1,47 j=0 ()
max
=1,3 nên theo bảng
Hệ số lợi dụng quang thông U=0,88
Tổng quang thông
F
t
===419856,46 lm
+) số lượng bộ đèn cần thiết là
[Type text] Page 13

1,3
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
N===13,99 chọn 15 bộ đèn
Với 15 bộ đèn độ rọi đạt được là
E
th
===535,9E
yc
=500 lx
Với E
yc
=200 lx
Tổng quang thông
F
t
===167942,58 lm
Thì ta cần thắp sáng số đèn
N===5,6 chọn 9 bộ đèn
Với 9 bộ đèn độ rọi đạt được là:
E
th
===321,54E
yc
=200 lx


+) bố trí đèn
[Type text] Page 14
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
Khoảng cách đảm bảo

Vây. Ta chọn
Xét
Thỏa mãm yêu cầu
[Type text] Page 15
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
Lưới phân bố như sau :
4 :
kiểm tra chiếu sáng tiện nghi ;
a: kiểm ta độ đồng đều của độ rọi
chúng ta thường kiểm tra theo bảng sau
Nhưng do yêu cầu độ đồng đều là 0,5
Ta xét:các điểm E
min
,E
max
bằng cách dựa vào trực quan(tức là dùng mắt thường và
tính toán thông thường) và sử dụng phần mềm hỗ trợ DIAlUX
Dưới đây ta dùng phần hỗ trợ cho việc tính toán
Ta được kết quả như sau tại mặt phẳng làm việc như sau:
[Type text] Page 16
q
n
p
m
Đặc điểm công trình Mặt phẳng làm việc
Công nghiệp loại A-C 0,3 0,65
Công nghiệp loại D-
E
0,2 0,4
Dân dụng 0,5

Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
E
min
=311lux , E
max
=674lux
E
tb
===535,9lux
==0,58
Thỏa mãn yêu cầu đề ra
b : kiểm tra chói lóa mất tiện nghi
Nội dung kiểm tra chói lóa mất tiện nghi bao gồm :
 Chói lóa của tường (hoặc vách bên)
 Chói lóa của trần
 Chói lóa trực tiếp của bộ đèn gây ra
 Kiểm tra chói lóa của tường( hoặc vách bên) và của trần –bộ đèn
-Kiểm tra chói lóa của tường( hoặc vách bên) :đánh giá bằng tỷ số độ rọi trên
tường (E
3
) và trên mặt phẳng làm việc (E
4
) thỏa mãn điều kiện :
0,5
Ta có độ rọi trung bình trên trần (E
1
) ,trên tường (E
3
),và trên bề mặt hữu ích
(E

4
) xác định theo công thức sau
E
i
=(R
i
.F
u

+S
i
)
[Type text] Page 17
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
N :tống số đèn
F : tổng quang thông các bóng đèn trong một bộ đèn
F
u

:quang thông tương đối riêng trên mặt phẳng làm việc .Xác định bằng
cách tra bảng ,theo chỉ số địa điểm k,chỉ số ô lưới k
m
,chỉ số gần k
p
và loại bộ
đèn
Chỉ số địa điểm
( )
.
ab

K
h a b
=
+
Chỉ số lưới
( )
2 .
m
m n
K
h m n
=
+
Chỉ số gần(tường)
( )
p
ap bq
K
h a b
+
=
+
,
.
p
p m
m
K
K K
K

α α
= → =
Bài toán được tính như sau
 Xác định F
u

Chỉ số lưới
( )
2 .
m
m n
K
h m n
=
+
==0,762
Chỉ số gần(tường)
( )
p
ap bq
K
h a b
+
=
+
==0,392
K=1,47 j=0
Nên K
p
=0,5144K

m
Tra bảng,nôi suy
[Type text] Page 18
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
• Khi K=1,5:
K
m
=1 ,K
p
=0,5144 nội suy theo K
p
ta có
K
p
0 0,5
F

u
493 707
F

ukp=0,793
=493+=713,1632
K
m
=1,5 ,K
p
=0,7716 nội suy theo K
p
ta có

K
p
0 0,75
F

u
411 760
F

ukp=1,1085
=411+=770,0512
Nội suy theo K
m
F
u

=713,1632+686,09
• Khi K=2
K
m
=1 ,K
p
=0,5144 nội suy theo K
p
ta có
K
p
0 0,5
F


u
576 767
• F

ukp=0,793
=576+=772,501
• K
m
=1,5 ,K
p
=0,7716 nội suy theo K
p
ta có
K
p
0 0,75
F

u
499 806
[Type text] Page 19
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
• F

ukp=1,1085
=499+=814,842
• Nội suy theo K
m
• F
u


=772,501+752,35
• Nội suy theo k
F
u

=686,09+682,1144
 Xác định các hệ số R và S tra bản ở phục lục theo k,j hệ số pản xạ 7 :5 :3 tiến
hành nội suy theo k ta được
Dộ rọi trên mặt phẳn làm việc
 Độ rọi trên mặt phẳng làm việc
E
4
=E
4d
+E
4i
=[η
d
(R
4
.F
’’
u
+S

) +η
i
.S
4T

]=546,44
 Độ rọi trên tường
E
3
=E
3d
+E
3i
=[η
d
(R
3
.F
’’
u
+S

) +η
i
.S
3T
]=286,18
 Độ rọi trên trần
E
1
=E
1d
+E
1i
=[η

d
(R
1
.F
’’
u
+S

) +η
i
.S
1T
]=163,52
 Kiểm tra độ chói của tường
0,5
Thỏa mãn yêu cầu
 Kiểm tra chói lóa của trần
Được đánh giá bằng tỷ số độ chói của bộ đèn dưới góc quan sát 75
o
và độ
chói của trần L
tr
L
tr
===49,26 (cd/m
2
)
[Type text] Page 20
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
L

bđγ=75
o
=
S
bk
=abcos(75
o
)+acsin(75
o
)
r=
Do nhà thi đấu có chiều cao lớn ,ta sủ dụng bộ đèn chiếu sáng trực tiếp
hẹp,hơn nữa theo cataloge của bộ đèn thì độ chói nhìn ngang góc 75
0
có thể
coi như nằng không nên ta có thể bỏ qua chói lóa của trần
 Chói lóa trực tiếp do bộ đèn gây ra
Căn cứ vào góc quan sát γ (góccủa bộ đèn bảo vệ) để kiểm tra chói lóa mất
tiện nghi
Thực tế cho thấy ,khi γ45
o
thì người quan sát không bị chói lóa khó chịu
Khi góc γ>45
o
cần kiểm tra chói lóa mất tiện nghi
 Phương pháp kiểm tra chói lóa mất tiện nghi
- Xác định vùng kiểm tra : theo vị trí người quan sát (thường chọn là vị
trí cuối phòng ,đó là nơi dễ xảy ra chói lóa mất tiện nghi nhất),xác
định góc γ và do đó xác định được vùng cần được kiểm tra đối với
phòng kiểm tra

- Theo cataloge của bộ đèn và đèn tương úng với kiểu đền đã chọn đưa
các đường cong độ chói của đèn vào biểu đồ Bodmann và sollner
[Type text] Page 21
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
Đối với bộ đèn trên là bộ đèn có độ rọi ngang yếu nên ta sử dụng loại biểu đồ
sau :
Áp dụng cho các đèn không bức xạ bên nhìn thấy từ phương quan sát (tức là
phat xạ ngang bằng không như : cạnh bên mờ hay bộ đền gắn sâu vào trần)
hoặc phát xạ ngang yếu (quang thông theo chiều ngang nhỏ hơn 20% quang
thông tổng và các bộ đèn có bức xạ ngang nhưng nằm song song với phương
quan sát .
tg γ===3,1
vậy
[Type text] Page 22
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
 Chiếu sáng cho hai khán đài
Đối với hai khán đài ta sử dụng thêm hai bộ đèn đôi huỳnh quang (T8-
2x36W) cho mỗi khán đài
 Chiếu sáng sự cố :
Ta sử dụng 4 (20W)đèn sự cố đặt trên tường dọc theo hai khán đài , và hai
đèn exit
[Type text] Page 23
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
Chương III: Hệ thống cung cấp điện và điều khiển chiếu
sáng
1:tính và chọn tiết diện dây dẫn cho mạng chiếu sáng
1.1:biểu thức điện áp rơi trên đường dây
Khi đường dây có điện trở R ,cảm kháng x
L
=ω.L cung cấp cho tải có hệ số

cosφ ,có dòng điện chạy qua thì biểu thức của điện áp rơi là :
I(R.cosφ+ωLsinφ)
Trong thực tế nói chung các thiết bị chiếu sáng có bù hệ số công suất cosφ
gần bằng 0,85 nên có thể bỏ qua thành phần phản kháng do đó có thể tính
tính gần đúng điện áp rơi trên đường dây bằng biểu thức :
Điện trở suất của đồng hoặc nhôm khi nhiệt độ làm việc trong ruột cáp
thường lấy bằng 65
0
C, tính cả điện trở tiếp xúc bằng :
ρ
cu
=22Ω/km/mm
2
1.2:tính chọn tiết diện dây dẫn :
Trình tự tính chọn tiết diện dây dẫn như sau
- xác định dòng điện ở đầu mỗi nhánh khi giả thiết dòng điện trong từng nhánh
không đổi
- xác định tuyến đườn có tải lớn nhất ,có nguy cơ điện áp rơi lớn nhất
- tìm tiết diện dây dẫn tại đoạn có tải lớn nhất
- chọn các tiết diện theo quy chuẩn
- kiểm trs điện áp rơi trên từng đoạn
- tính toán chọn tiết diện dây dẫn trên các đoạn còn lại
Đối với bài toán đã nêu ta chon cách đi dây như sau:
[Type text] Page 24
Bài tập lớn kỹ thuật chiếu sáng
Ta sử dụng hai tủ chiếu sáng tủ A
1
(nguồn vào là mạch cung cấp 3 pha hình
sao có dây trung tính) là tủ điều khiển chiếu sáng cho các bóng có nhiêm vụ
chiếu sáng chính là 15 bóng metal halide

Ta sử dung tủ A
2
nhỏ hơn nguồn được lấy từ 1 pha của tủ A
1
là tủ dùng để
điều khiển chiếu sáng cho 4 đèn sự cố và 4 đèn dung để chiếu sáng bổ sung
cho khán đài :
a: xác định dòng điện ở đầu mỗi nhánh
ta xét bài toán sau đây :
cho mạch điện phân phối 380/220 xuất phát từ điểm A cung cấp cho các đèn
bố trí như trên
dòng điện các đường dây có tải là 5 bóng metal halide
I===3,58 A
[Type text] Page 25

×