i
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
BÙI THỊ NGOAN
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG HỆ THỰC NGHIỆM
ĐIỀU KHIỂN LOGIC VÀ PLC CHO CÔNG TÁC ĐÀO
TẠO NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TRƢỜNG TRUNG
CẤP KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ SÔNG HỒNG
Chuyên ngành: Tự động hóa
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Thái Nguyên - 2013
ii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình là do tôi tự làm và nghiên
cứu, trong luận văn có sử dụng một số tài liệu tham khảo như đã nêu trong
phần tài liệu tham khảo.
Tác giả luận văn
Bùi Thị Ngoan
iii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU vi
MỞ ĐẦU viii
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA ĐIỀU KHIỂN
LOGIC VÀ PLC 1
1.1. Lch sử pht trin ca hệ điu khin lôgic và PLC 2
1.2. Đặc đim chung ca hệ điu khin Logic và PLC 3
1.2.1. Cấu hình phần cứng ca một bộ PLC 3
1.2.1.1. Bộ xử lý 4
1.2.1.2. Bộ nguồn 6
1.2.1.3. Thiết b lập trình 6
1.2.1.4. Bộ nhớ 6
1.2.2. Cấu tạo chung ca PLC 8
1.2.3. Cc vấn đ v lập trình 9
1.2.3.1. Khi niệm chung 9
1.2.3.2. Cc phương php lập trình 11
1.2.3.3. Một số ký hiệu chung 11
1.2.3.4. Phương php hình thang LAD (Ladder Logic) 13
1.2.3.5. Phương php liệt kê 1ệnh STL (Statement List) 14
1.2.3.6. Phương php lưu đồ điu khin CSF (ControlSystemFlow) 15
1.2.4. Cc rơle nội 16
1.2.5. Cc rơle thời gian 16
1.2.6. Cc bộ đếm 17
1.3. Ưu nhược đim ca hệ điu khin logic và PLC 17
1.4. Ứng dụng ca hệ điu khin logic và PLC 20
1.4.1.Gim st &Điu khin cc nhà my công nghiệp 20
1.4.2.Điu khin cc dây chuyn sản xuất 21
Hệ thống tự động hóa Dây chuyn chế biến thực phẩm 21
1.4.3. Giám sát, điu khin giao thông 23
1.4.4. Gim st Điu khin tòa nhà cao ốc thông minh 24
iv
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.4.5. Ứng dụng trong truyn tải điện năng 24
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHƢƠNG TRÌNH VÀ TỔ CHỨC DẠY PLC
TRONG NGHỀ ĐIỆN CÔNG NGHIỆP TẠI TRƢỜNG TRUNG
CẤP KT – NV SÔNG HỒNG 25
2.1. Thực trạng 26
2.1.1. Thực trạng v cơ sở vật chất và đội ngũ gio viên 26
2.1.1.1. Giới thiệu 26
2.1.1.2. Cc ngành ngh đào tạo trong trường 26
2.1.2. Đội ngũ gio viên và cơ sở vật chất ngh Điện công nghiệp 28
2.1.2.1. Đội ngũ gio viên khoa Điện công nghiệp 28
2.1.2.2. Cơ sở vật chất giảng dạy ngh Điện công nghiệp 29
2.1.3. Kết quả đạt được trong 3 năm gần đây 35
2.2. Nhu cầu v điu khin logic và PLC ở cc cơ sở gần trường 36
2.3. Cấu trúc nội dung chương trình đào tạo ngh điện công nghiệp 37
2.3.1. Chương trình đào tạo ngh điện công nghiệp 37
2.3.2. Nội dung chương trình môn học PLC cơ bản 39
2.3.2.1. Mục tiêu môn học 39
2.3.2.2. Nội dung môn học và phân bố thời gian 39
CHƢƠNG 3: XÂY DỰNG MÔ HÌNH THỰC HÀNH ĐIỀU KHIỂN LOGIC
VÀ PLC 41
3.1. Hệ thống cc bài thực hành điu khin logic và PLC 42
3.1.1. Yêu cầu chung 42
3.1.2. Cc yêu cầu cơ bản đối với mô hình thực hành 42
3.2. Đặc đim chung và cấu hình bộ thực hành điu khin logic và PLC 43
3.2.2. Khối PLC S7-200 44
3.2.2.1. Giới thiệu cc tính năng ca PLC S7-200 44
3.2.2.2. Cấu tạo bên ngoài ca PLC S7-200 CPU 224 45
3.2.2.3. Bộ mô phỏng thí nghiệm ca PLC S7-200 CPU 224 46
3.2.3. Cc thiết b trung gian 47
3.2.4. Đối tượng điu khin 47
3.3. Xây dựng bài thực hành: Điu khin đèn giao thông 48
3.3.1. Giới thiệu mô hình 48
v
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3.3.2. Cc yêu cầu kỹ thuật 48
3.3.4. Lập trình STL và giản đồ thang 49
3.3.4.1. Khai bo biến 49
3.3.4.2. Lập trình bằng STL 50
3.3.4.3. Lập trình bằng giản đồ thang 51
3.3.5. Mô phỏng hoạt động theo thời gian thực 54
KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO 57
I. Kết luận 57
II. Hướng nghiên cứu tiếp theo 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
vi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG BIỂU
Danh mục các hình vẽ
Hình 1.1- Sơ đồ hệ thống bộ PLC 4
Hình 1.2- Cấu hình phần cứng của bộ PLC 4
Hình 1.3- Chu kỳ một vòng quét của PLC 5
Hình 1.4- Hệ thống tín hiệu vào/ra PLC 7
Hình 1.5- Tín hiệu vào PLC 7
Hình 1.6- Tín hiệu ra của PLC 8
Hình 1.7- PLC kiểu hộp đơn 8
Hình 1.8- PLC kiểu module ghép nối 9
Hình 1.9- Hình dáng bộ PLC 9
Hình 1.10. Quy trình lập trình 10
Hình 1.11- Phương pháp lập trình thang LAD 14
Hình 1.13- Phương pháp lập trình CSF 15
Hình 1.12- Sơ đồ dùng Rơle nội 16
Hình 1.14- Quan hệ giá thành 19
Hình 1.15- Dây chuyền sản xuất chế biến thực phẩm 21
Hình 1.16- Cấu hình hệ thống dây chuyền chế biến thực phẩm 23
Hình 1.17- Sơ đồ điều khiển tín hiệu giao thông 23
Hình 2.1- Mô hình nguyên lý động cơ ba pha 29
Hình 2.2- Mô hình cắt bổ động cơ điện xoay chiều một pha 29
Hình 2.3- Mô hình thí nghiệm máy điện một chiều 30
Hình 2.4- Mô hình thí nghiệm máy biến áp một pha và ba pha 30
Hình 2.5- Mô hình thí nghiệm máy điện 30
Hình 2.6- Mô hình thí nghiệm mạch điện một chiều 31
Hình 2.7- Mô hình thí nghiệm mạch điện xoay chiều một pha 31
Hình 2.8- Mô hình thí nghiệm mạch điện xoay chiều ba pha 32
Hình 2.9 - Mô hình thí nghiệm đo lường 32
Hình 2.10- Mô hình thực hành điều khiển tốc độ động cơ điện 33
Hình 2.11- Mô hình thực hành điều khiển động cơ điện 33
Hình 2.12- Mô hình thực hành Điện công nghiệp 34
Hình 2.13- Mô hình tủ điều khiển 34
Hình 2.14- Mô hình tủ điều khiển động cơ máy bơm 35
Hình 2.15- Mô hình thực hành tủ điều khiển 35
Hình 3.1-Cấu hình tổng quát một bài thực hành 43
Hình 3.2- Cấu tạo bên ngoài của PLC S7_200 CPU 224 44
vii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Hình 3.3- Kết nối máy tính với PLC 46
Hình 3.4- Bộ thí nghiệm PLC S7-200 46
Hình 3.6- Sơ đồ tổng quan 54
Hình 3.7- Đèn báo trạng thái Xanh trục A – Đỏ trục B 54
Hình 3.8 – Đèn báo trạng thái Vàng trục A – Đỏ trục B 54
Hình 3.9- Đèn báo trạng thái Đỏ trục A – Xanh trục B 55
Hình 3.10- Đèn báo trạng thái Đỏ trục A – Vàng trục B 55
Hình 3.11- Mô phỏng bằng phần mềm S7-200 55
Danh mục các bảng biểu
Bảng 1.1- Một số ký hiệu ca cc hãng sản xuất 13
Bảng 1.2 - Một số ký hiệu cc rơle nội: 16
Bảng 1.3 So snh hệ điu khin rơle và hệ điu khin PLC 20
Bảng 2.1- Nội dung đào tạo ngh Điện Công nghiệp 37
Bảng 2.2- Nội dung môn học PLC cơ bản 39
viii
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
MỞ ĐẦU
Trong lĩ nh vự c sả n xuấ t công nghiệ p hiệ n nay việ c ứ ng dụ ng tự độ ng
hóa cụ th là cc dây chuyn sử dụng PLC rất rộng rãi và phổ biến . Việ c sử
dụng cc dây chuyn này va nâng cao hiệu suất công việc , tiế t kiệ m được
thờ i gian và nguyên vậ t liệ u vừ a nâng cao chấ t lượ ng sả n phẩ m. Bên cạ nh
đấ y, khi sử dụ ng cá c dây chuyề n nà y cũ ng đò i hỏ i ngườ i vậ n hà nh có trì nh độ
có hiu biết v điu khin Logic và PLC.
Việc đào tạo v PLC đã có sự pht trin mạnh ở nhiu trường ngh. Có
rất nhiu trường đã đưa công tc giảng dạy v PLC vào chương trình dạy . Tại
những trường này học sinh được học tập cả v lý thuyết và thực hành cơ bản
do vậy khi ra trường cc em đã được trang b cơ bản v điu khin lôgic và
PLC đp ứng được yêu cầu ca nhà tuyn dụng. Bên cạnh đấy vẫn còn một số
ít trường cũng đã đưa PLC vào trong chương trình học nhưng mới chỉ dng
lại ở những khi niệm chung nhất và lý thuyết cơ bản mà chưa đi sâu vào thực
hành. Trường Trung cấp Kỹ thuật - Nghiệp vụ Sông Hồng là một trong những
trường như thế. Đ nâng cao chất lượng đào tạo ngh điện công nghiệp nhà
trường đang tiến hành xây dựng và bổ xung cc nội dung đào tạo dựa trên cc
yêu cầu ca thực tế sản xuất.
Chính vì vậy việc nghiên cứu xây dựng hệ thực nghiệm điu khin
lôzic và PLC cho công tc đào tạo ngh Điện công nghiệp trong trườ ng
Trung cấp Kỹ thuật - Nghiệp vụ Sông Hồng là cầ n thiế t hiện nay.
Nội dung ca đ tài được chia làm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan v Điu khin Logic và PLC
Chương 2: Giới thiệu v chương trình và tổ chức đào tạo ngh điện
công nghiệp trong trường Trung cấp Kỹ thuật – Nghiệp vụ Sông Hồng
Chương 3: Xây dựng mô hình thí nghiệm/ thực hành v điu khin
logic và PLC
ix
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Trong qu trình tiến hành làm luận văn, mặc dù được sự hướng dẫn tận
tình ca thầy hướng đẫn PGS.TS Nguyễn Nhƣ Hiển và bản thân tc giả cũng
cố gắng tìm hiu, nghiên cứu tài liệu và cc công trình đã nghiên cứu, công bố
trên cc tạp chí và ấn phẩm khoa học, xong luận văn không th trnh khỏi
được cc thiếu sót. Tc giả rất mong nhận được những ý kiến đóng góp và
nhận xét đnh gi quí bu ca cc thầy cô gio, những nhà nghiên cứu khoa
học quan tâm và đồng nghiệp đ luận văn hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới sự sự hướng dẫn tận tình và chu
đo ca thầy hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Nhƣ Hiển cùng cc thầy, cô gio,
bạn bè đồng nghiệp, sự giúp đỡ v chuyên môn và cc tài liệu ca cc thầy,
cô đã làm cho em có được một luận văn hoàn chỉnh và sâu sắc.
Em xin chân thành cảm ơn Phòng QLĐT Sau đại học, Ban gim hiệu
trường Đại học kỹ thuật Công nghiệp Thi Nguyên đã tạo mọi điu kiện thuận
lợi nhất v mọi mặt đ em hoàn thành khóa học.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 16 tháng 01 năm 2013
Người thực hiện
Bùi Thị Ngoan
1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ SỰ PHÁT TRIỂN CỦA
ĐIỀU KHIỂN LOGIC VÀ PLC
Nội dung ca chương này là tập trung nghiên cứu những đặc đim
chung nhất ca điu khin Logic và PLC. Đặc biệt đi sâu vào những ứng dụng
ca điu khin Logic và PLC. T đó xc đnh hướng nghiên cứu ca đ tài.
1.1. Lch sử pht trin ca hệ điu khin Logic và PLC
1.2. Đặc đim chung ca hệ điu khin Logic và PLC
1.3. Ưu nhược đim ca hệ điu khin Logic và PLC
1.4. Ứng dụng ca hệ điu khin Logic và PLC (Một số dây chuyn sản
xuất dùng PLC)
2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.1. Lch s phát triển của hệ điều khiển lôgic v PLC
Sự pht trin ca kỹ thuật điu khin tự động hiện đại và công nghệ
điu khin logic khả trình dựa trên cơ sở pht trin ca tin học mà cụ th là sự
pht trin ca kỹ thuật my tính.
Kỹ thuật điu khin logic khả trình PLC (Programmable Logic Control) được
pht trin t những năm 1968 -1970.
*1968: Richard Morley sng tạo ý tưởng PLC cho General Motors
* 1969: PLC đầu tiên (Allen Bradley và Bedford), được GM sử dụng
trong công nghiệp ô-tô (128 DI/DO, 1kByte bộ nhớ)
* 1971: Ứng dụng PLC đầu tiên ngoài CN ô-tô
* 1973: PLC “thông minh” với khả năng tính ton, điu khin my in,
xử lý dữ liệu, giao diện màn hình.
* 1975: PLC với bộ điu khin PID
* 1976: Lần đầu tiên sử dụng trong hệ thống phân cấp điu khin dây
chuyn sản xuất
* 1977: MP-based PLC
* 1980: Các module vào/ra thông minh
* 1981: PLC nối mạng, 16-bit PLC, các màn hình CRT màu
* 1982: PLC với 8192 I/O (lớn nhất)
* 1992: Chuẩn IEC 61131 ra đời
* 1996: Slot-PLC, Soft-PLC,
Trong giai đoạn đầu cc thiết b khả trình yêu cầu người sử dụng phải
có kỹ thuật điện tử, phải có trình độ cao. Ngày nay cc thiết b PLC đã pht
trin mạnh mẽ và có mức độ phổ cập cao.
Thiết b điu khin logic lập trình được PLC là dạng thiết b điu khin
đặc biệt dựa trên bộ vi xử lý, sử dụng bộ nhớ lập trình được đ lưu trữ cc
lệnh và thực hiện cc chức năng, chẳng hạn cho phép tính logic, lập chuỗi,
đnh giờ, đếm, và cc thuật ton đ điu khin my và cc qu trình công
nghệ. PLC được thiết kế cho cc kỹ sư, không yêu cầu cao v kiến thức my
tính và ngôn ngữ my tính, có th vận hành.
Chúng được thiết kế cho cc nhà kỹ thuật có th cài đặt hoặc thay đổi
chương trình. Vì vậy, cc nhà thiết kế PLC phải lập trình sẵn sao cho chương
3
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
trình điu khin có th nhập bằng cch sử dụng ngôn ngữ đơn giản (ngôn ngữ
điu khin). Thuật ngữ logic được sử dụng vì việc lập trình ch yếu liên quan
đến cc hoạt động logic, ví dụ nếu có cc điu kiện A và B thì C làm việc
Người vận hành nhập chương trình (chuỗi lệnh) vào bộ nhớ PLC. Thiết b
điu khin PLC sẽ gim st cc tín hiệu vào và cc tín hiệu ra theo chương
trình này và thực hiện cc quy tắc điu khin đã được lập trình.
Cc PLC tương tự my tính, nhưng my tính được tối ưu hoá cho các
tc vụ tính ton và hin th, còn PLC được chuyên biệt cho cc tc vụ điu
khin và môi trường công nghiệp. Vì vậy cc PLC:
+ Được thiết kế bn đ chu được rung động, nhiệt, ẩm và tiếng ồn
+ Có sẵn giao diện cho cc thiết b vào ra
+ Được lập trình dễ dàng với ngôn ngữ điu khin dễ hiu, ch yếu giải
quyết cc phép ton logic và chuyn mạch.
V cơ bản chức năng ca bộ điu khin logic PLC cũng giống như chức năng
ca bộ điu khin thiết kế trên cơ sở cc rơle công tắc tơ hoặc trên cơ sở cc
khối điện tử đó là:
+ Thu thập cc tín hiệu vào và cc tín hiệu phản hồi t cc cảm biến,
+ Liên kết, ghép nối cc tín hiệu theo yêu cầu điu khin và thực hiện
đóng mở cc mạch phù hợp với công nghệ,
+ Tính ton và soạn thảo cc lệnh điu khin trên cơ sở so snh cc
thông tin thu thập được,
+ Phân phát các lệnh điu khin đến cc đa chỉ thích hợp.
Riêng đối với my công cụ và người my công nghiệp thì bộ PLC có
th liên kết với bộ điu khin số NC hoặc CNC hình thành bộ điu khin
thích nghi. Trong hệ thống ca cc trung tâm gia công, mọi quy trình công
nghệ đu được bộ PLC điu khin tập trung.
1.2. Đặc điểm chung của hệ điều khiển Logic và PLC
1.2.1. Cấu hình phần cứng của một bộ PLC
Bộ PLC thông dụng có năm bộ phận cơ bản gồm: bộ xử lý, bộ nhớ, bộ
nguồn, giao diện vào/ra và thiết b lập trình. Sơ đồ hệ thống như hình 1.1.
4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Hình 1.1- Sơ đồ hệ thống bộ PLC
Hình 1.2- Cấu hình phần cứng của bộ PLC
1.2.1.1. Bộ x lý
Bộ xử lý còn gọi là bộ xử lý trung tâm (CPU – Central Proccesscing
Unit), c ó nhiệm vụ điu khin và quản lý mọi hoạt động bên trong PLC. Việc
trao đổi thông tin giữa CPU, bộ nhớ và cổng vào/ ra được thực hiện thông
qua hệ thống cc bus nối dưới sự điu khin ca CPU.
Bộ xử lý
Bộ nhớ
Thiết b
lập trình
Nguồn
cung cấp
Giao diện
vào
Giao diện
ra
5
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Bộ xử lý biên dch cc tín hiệu vào và thực hiện cc hoạt động điu
khin theo chương trình được lưu trong bộ nhớ ca CPU, truyn cc quyết
đnh dưới dạng tín hiệu hoạt động đến cc thiết b ra.
Nguyên lý làm việc ca bộ xử lý tiến hành theo tng bước tuần tự, đầu
tiên cc thông tin lưu trữ trong bộ nhớ chương trình được gọi lên tuần tự và
được kim sot bởi bộ đếm chương trình. Bộ xử lý liên kết cc tín hiệu và đưa
kết quả điu khin tới đầu ra. Chu kỳ thời gian này gọi là thời gian quét
(scan). Thời gian một vòng quét phụ thuộc vào dung lượng ca bộ nhớ, vào
tốc độ ca CPU.
Nói chung chu kỳ một vòng quét như hình 1.3.
Hình 1.3- Chu kỳ một vòng quét của PLC
Sự thao tc tuần tự ca chương trình dẫn đến một thời gian trễ trong khi
bộ đếm ca chương trình đi qua một chu trình đầy đ, sau đó bắt đầu lại t đầu.
Đ đnh gi thời gian trễ người ta đo thời gian quét ca một chương
trình dài 1Kbyte và coi đó là chỉ tiêu đ so snh cc PLC. Với nhiu loại PLC
thời gian trễ này có th tới 20ms hoặc hơn. Nếu thời gian trễ gây trở ngại cho
qu trình điu khin thì phải dùng cc biện php đặc biệt, chẳng hạn như lặp
lại những lần gọi quan trọng trong thời gian một lần quét, hoặc là điu khin
cc thông tin chuyn giao đ bỏ bớt đi những lần gọi ít quan trọng khi thời
gian quét dài tới mức không th chấp nhận được. Nếu cc giải php trên
không thoả mãn thì phải dùng PLC có thời gian quét ngắn hơn.
1. Nhập dữ liệu t TB ngoại
vi vào bộ đệm ảo
2. Thực hiện chương trình
3. Truyn thông và kim tra lỗi
4. Chuyn dữ liệu t bộ đệm ảo ra
TB ngoại vi
6
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.2.1.2. Bộ nguồn
Bộ nguồn có nhiệm vụ chuyn đổi điện p xoay chiu thành điện p
thấp cho bộ vi xử lý (thường là 5V) và cho cc mạch điện đầu ra hoặc cc
module còn lại (thường là 24V).
1.2.1.3. Thiết b lập trình
Thiết b lập trình được sử dụng đ lập cc chương trình điu khin cần
thiết sau đó được chuyn cho PLC. Thiết b lập trình có th là thiết b lập trình
chuyên dụng, có th là thiết b lập trình cầm tay gọn nhẹ, có th là phần mm
được cài đặt trên my tính cá nhân.
1.2.1.4. Bộ nhớ
Bộ nhớ là nơi lưu giữ chương trình sử dụng cho cc hoạt động điu
khin. Cc dạng bộ nhớ có th là RAM, ROM, EPROM.
- Bộ nhớ ROM (Read Only Memory): là bộ nhớ chỉ đọc, trong PLC bộ
nhớ này dùng đ lưu giữ chương trình điu hành do nhà sản xuất nạp và chỉ
nạp một lần.
- Bộ nhớ RAM (Random Acess Memory): là bộ nhớ truy câp ngẫu
nhiên, trong bộ nhớ này dùng đ lưu giữ dữ liệu hoặc kết quả tạm thời cua cc
phép ton. Dữ liệu lưu trong RAM sẽ b xóa khi xỷ ra mất nguồn nuôi. Người
ta luôn chế tạo nguồn dự phòng cho RAMcó th là nguồn pin hoặc nguồn tụ
điện đ duy trì chương trình trong trường hợp mất điện nguồn, thời gian duy
trì tuỳ thuộc vào tng PLC cụ th.
- Bộ nhớ EEPROM (Electrical Erasabel Progamble ROM): là bộ nhớ
ROM có th xóa và nạp lại t vài nghìn đến vài chục nghìn lần được dùng đ
lưu giữ chương trình ứng dụng trong PLC.
Bộ nhớ cũng có th được chế tạo thành module cho phép dễ dàng thích
nghi với cc chức năng điu khin có kích cỡ khc nhau, khi cần mở rộng có
th cắm thêm.
1.2.1.5. Giao diện vo/ra
Giao diện vào là nơi bộ xử lý nhận thông tin t cc thiết b ngoại vi và
truyn thông tin đến cc thiết b bên ngoài. Tín hiệu vào có th t cc công
7
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
tắc, cc bộ cảm biến nhiệt độ, cc tế bào quang điện Tín hiệu ra có th cung
cấp cho cc cuộn dây công tắc tơ, cc rơle, cc van điện t, cc động cơ nhỏ
Tín hiệu vào/ra có th là tín hiệu rời rạc, tín hiệu liên tục, tín hiệu logic Cc
tín hiệu vào/ra có th th hiện như hình 1.4.
Hình 1.4- Hệ thống tín hiệu vào/ra PLC
Mỗi đim vào ra có một đa chỉ duy nhất được PLC sử dụng.
Cc kênh vào/ra đã có cc chức năng cch ly và điu ho tín hiệu sao
cho cc bộ cảm biến và cc bộ tc động có th nối trực tiếp với chúng mà
không cần thêm mạch điện khc.
Tín hiệu vào thường được ghép cch điện (cch ly) nhờ linh kiện quang
như hình 1.5.
Hình 1.5- Tín hiệu vào PLC
Tín hiệu
vào
Tín hiệu
đến CPU
Ghép nối quang
Diode
bảo vệ
Mạch phân
áp
PLC
Nút bấm và
cc công tắc
logic giới hạn
Bộ chuyn mạch,
công tắc hành trình,
giới hạn
Cc tham số điu
khin như t
0
áp
suất, p lực
Cc tín hiệu
bo động
Bộ PLC
Các cuộn hút
Cc đèn
Các van
8
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Dải tín hiệu nhận vào cho cc PLC cỡ lớn có th là 5v, 24v, 110v,
220v. Cc PLC cỡ nhỏ thường chỉ nhập tín hiệu 24v.
Tín hiệu ra cũng được ghép cch ly, có th cch ly kiu rơle như hình
1.6a, cch ly kiu quang như hình 1.6b. Tín hiệu ra có th là tín hiệu chuyn
mạch 24v, 100mA; 110v, 1A một chiu, thậm chí 240v, 1A xoay chiu tuỳ
loại PLC. Tuy nhiên, với PLC cỡ lớn dải tín hiệu ra có th thay đổi bằng cch
lựa chọn cc module ra thích hợp.
Hình 1.6- Tín hiệu ra của PLC
1.2.2. Cấu tạo chung của PLC
Cc PLC có hai kiu cấu tạo cơ bản là: kiu hộp đơn và kiu modulle
nối ghép.
Kiu hộp đơn thường dùng cho cc PLC cỡ nhỏ và được cung cấp dưới
dạng nguyên chiếc hoàn chỉnh gồm bộ nguồn, bộ xử lý, bộ nhớ và cc giao
diện vào/ra. Kiu hộp đơn thường vẫn có khả năng ghép nối được với cc
module ngoài đ mở rộng khả năng ca PLC. Kiu hộp đơn như hình 1.7.
Hình 1.7- PLC kiểu hộp đơn
Kiu module ghép nối gồm cc module riêng cho mỗi chức năng như
module nguồn, module xử lý trung tâm, module ghép nối, module vào/ra,
o o o o o o o o o o o o
o o o o o o o o o o o o
Chân cắm
vào
Chân cắm ra
Ổ cp nối với bên
ngoài
Tín hiệu
ra
Rơle
PLC
a,
Cầu chì
Tín hiệu
ra
Ghép nối quang
PLC
b,
9
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
module mờ, module PID cc module được lắp trên cc rãnh và được kết nối
với nhau. Kiu cấu tạo này có th được sử dụng cho cc thiết b điu khin lập
trình với mọi kích cỡ, có nhiu bộ chức năng khc nhau được gộp vào cc
module riêng biệt. Việc sử dụng cc module tuỳ thuộc công dụng cụ th. Kết
cấu này kh linh hoạt, cho phép mở rộng số lượng đầu nối vào/ra bằng cch
bổ sung cc module vào/ra hoặc tăng cường bộ nhớ bằng cch tăng thêm cc
đơn v nhớ.
Hình 1.8- PLC kiểu module ghép nối
Hình 1.9- Hình dáng bộ PLC
1.2.3. Các vấn đề về lập trình
1.2.3.1. Khái niệm chung
PLC có th sử dụng một cch kinh tế hay không phụ thuộc rất lớn vào
thiết b lập trình. Khi trang b một bộ PLC thì đồng thời phải trang b một
thiết b lập trình ca cùng một hãng chế tạo. Tuy nhiên, ngày nay người ta có
th lập trình bằng phần mm trên my tính sau đó chuyn sang PLC bằng
Bộ nguồn
Bộ xử lý
Các module vào/ra
10
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
mạch ghép nối riêng. Sự khc nhau chính giữa bộ điu khin khả trình PLC
và công nghệ rơle hoặc bn dẫn là ở chỗ kỹ thuật nhập chương trình vào bộ
điu khin như thế nào. Trong điu khin rơle, bộ điu khin được chuyn đổi
một cch cơ học nhờ đấu nối dây "điu khin cứng", còn với PLC thì việc lập
trình được thực hiện thông qua một thiết b lập trình và một ngoại vi chương
trình. Có th chỉ ra quy trình lập trình theo giản đồ hình 1.10.
Hình 1.10. Quy trình lập trình
Đ lập trình người ta có th sử dụng một trong cc mô hình sau đây:
+ Mô hình dãy.
+ Mô hình cc chức năng.
+ Mô hình biu đồ nối dây.
+ Mô hình logic.
Việc lựa chọn mô hình nào trong cc mô hình trên cho thích hợp là tuỳ
thuộc vào loại PLC và điu quan trọng là chọn được loại PLC nào cho phép
giao lưu tiện lợi và trnh được chi phí không cần thiết. Đa số cc thiết b PLC
lưu hành trên th trường hiện nay là dùng mô hình dãy hoặc biu đồ nối dây.
Những PLC hiện đại cho phép người dùng chuyn t một phương php nhập
này sang một phương php nhập khc ngay trong qu trình nhập. Trong thực
tế khi sử dụng biu đồ nối dây thì việc lập trình có vẻ đơn giản hơn vì nó có
cch th hiện gần giống như mạch rơle công tắc tơ.
11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Tuy nhiên, với những người đã có sẵn những hiu biết cơ bản v ngôn
ngữ lập trình thì lại cho rằng dùng mô hình dãy dễ dàng hơn, đồng thời với
cc mạch cỡ lớn thì dùng mô hình dãy có nhiu ưu đim hơn. Mỗi nhà chế tạo
đu có những thiết kế và phương thức thao tc thiết b lập trình riêng, vì thế
khi có một loại PLC mới thì phải có thời gian và cần phải được huấn luyện đ
làm quen với nó.
1.2.3.2. Các phƣơng pháp lập trình
T cc cch mô tả hệ tự động cc nhà chế tạo PLC đã soạn thảo ra các
phương php lập trình khc nhau. Cc phương php lập trình đu được thiết
kế đơn giản, gần với cc cch mô tả đã được biết đến.
T đó nói chung có ba phương php lập trình cơ bản là
- Phương php bảng lệnh STL,
- Phương php biu đồ bậc thang LAD và
- Phương php lưu đồ điu khin CSF.
Trong đó, hai phương php bảng lệnh STL và biu đồ bậc thang LAD
được dùng phổ biến hơn cả.
1.2.3.3. Một số ký hiệu chung
1.2.3.3.1.Cấu trúc lệnh
Một lệnh thường có ba phần chính và thường viết như hình 3.9 (có loại
PLC có cch viết hơi khc):
1. Đa chỉ tương đối ca lệnh (thường khi tập trình thiết b lập trình tự
đưa ra).
2. Phần lệnh là nội dung thao tc mà PLC phải tc động lên đối tượng
ca lệnh, trong lập trình LAD thì phần này tự th hiện trên thanh LAD, không
được ghi ra.
3. Đối tượng lệnh, là phần mà lệnh tc động theo yêu cầu điu khin,
trong đối tương lệnh lại có hai phần:
12
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4. Loại đối tượng, có trường hợp sau loại đối tượng có dấu ":", có cc
loại đối tượng như tín hiệu vào, tín hiệu ra, cờ (rơle nội)
5. Tham số ca đối tượng lệnh đ xc đnh cụ th đối tượng, cch ghi
tham số cũng phụ thuộc tng loại PLC khc nhau.
1.2.3.3.2. Ký hiệu thường có trong mỗi lệnh
Cc ký hiệu trong lệnh, quy ước cch viết với mỗi quốc gia có khc
nhau, thậm chí mỗi hãng, mỗi thời chế tạo ca hãng có th có cc ký hiệu
riêng. Tuy nhiên, cách ghi chung nhất cho một số quốc gia là:
* Mỹ:
+ Ký hiệu đầu vào là I (In), đầu ra là Q (out trnh nhầm O là
không).
+ Cc lệnh viết gần đ tiếng Anh ví dụ ra là out.
+ Lệnh ra (gn) là out.
+ Tham số ca lệnh dùng cơ số 10.
+ Phía trước đối tượng lệnh có dấu %.
+ Giữa cc số ca tham số không có dấu chấm.
Ví dụ: AND% I09; out%Q10.
* Nhật:
+ Đầu vào ký hiệu là X, đầu ra ký hiệu là Y.
+ Cc lệnh hầu như được viết tắt t tiếng Anh.
+ Lệnh ra (gn) là out.
+ Tham số ca lệnh dùng cơ số 8.
Ví dụ: A X 10; out Y 07
* Tây đức
+ Đầu vào ký hiệu là I, đầu ra ký hiệu là Q.
+ Cc lệnh hầu như được viết tắt t tiếng Anh.
+ Lệnh ra (gn) là =
+ Tham số ca lệnh dùng cơ số 8.
+ Giữa cc số ca tham số có dấu chấm đ phân biệt khe và
kênh.
13
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Ví dụ: A I 1.0; = Q 0.7.
Ngoài cc ký hiệu kh chung như trên thì mỗi hãng còn có các ký hiệu
riêng, các bộ lệnh riêng. Ngay cùng một hãng ở cc thời chế tạo khc nhau
cũng có đặc đim khc nhau với bộ lệnh khc nhau. Do đó, khi sử dụng PLC
thì mỗi loại PLC phải tìm hiu cụ th hướng dẫn sử dụng ca nó.
Một số ký hiệu khc nhau với cc lệnh cơ bản được th hiện rõ trên bảng 1.1.
Bảng 1.1- Một số ký hiệu ca cc hãng sản xuất
IEC
1131-3
Misubishi
OMRON
Siemens
Telemec-
anique
Spreher và
Schuh
Chú thích
LD
LD
LD
A
L
STR
Khởi đầu với tiếp đim
thường mở
LDN
LDI
LD NOT
AN
LN
STR
NOT
Khởi đầu với tiếp đim
thường kín
AND
AND
AND
A
A
AND
Phần tử nối tiếp có tiếp đim
mở
ANDN
ANI
AND
NOT
AN
AN
AND
NOT
Phần tử nối tiếp có tiếp
đim kín
O
OR
OR
O
O
OR
Phần tử song song có tiêu
đim mở
ORN
ORI
OR NOT
ON
ON
OR NOT
Phần tử song song có tiếp
đim kín
ST
OUT
OUT
OUT
Lấy tín hiệu ra
1.2.3.4. Phƣơng pháp hình thang LAD (Ladder Logic)
Phương php hình thang có dạng ca biu đồ nút bấm. Cc phần tử cơ
bản ca phương php hình thang là:
+ Tiếp đim: thường mở
Thường kín
+ Cuộn dây (mô tả cc rơle)
+ Hộp (mô tả cc hàm khc nhau, cc lệnh đặc biệt)
14
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Mạng LAD là đường nối cc phần tử thành một mạch hoàn chỉnh, theo
thứ tự t tri sang phải, t trên xuống dưới. Qu trình quét ca PLC cũng theo
thứ tự này. Mỗi một nấc thang xc đnh một số hoạt động ca qu trình điu
khin. Một sơ đồ LAD có nhiu nấc thang. Trên mỗi phần tử ca biu đồ hình
thang LAD có cc tham số xc đnh tuỳ thuộc vào ký hiệu ca tng
hãng sản xuất PLC.
Ví dụ: Một nấc ca phương php hình thang như hình 1.11.
Hình 1.11- Phương pháp lập trình thang LAD
Hình 1.11.a là kiểu ký hiệu của Misubishi (Nhật)
Hình 1.11.b là kiểu ký hiệu của Siemens (Tây đức)
Hình 1.11.c là ký hiệu của Allen Bradley
1.2.3.5. Phƣơng pháp liệt kê 1ệnh STL (Statement List)
Phương php STL gần với biu đồ logic. Ở phương php này cc lệnh
được liệt kê thứ tự. Tuy nhiên, đ phân biệt cc đoạn chương trình người ta
thường dùng cc mã nhớ, mỗi mã nhớ tương ứng với một nấc thang ca biu
đồ hình thang. Đ khởi đầu mỗi đoạn (tương ứng như khởi đầu một nấc
thang) khi lập luôn sử dụng cc lệnh khởi đầu như LD, L, A, O (bảng 3.l).
Kết thúc mỗi đoạn thường là lệnh gn cho đầu ra, đầu ra có th là đầu ra cho
thiết b ngoại vi có th là đầu ra cho cc rơle nội.
Ví dụ:
+ Một đoạn STL ca PLC S5 (Siemens)
0 LD I 0.0
15
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1 A I 0.1
3 = Q 1.0
+ Một đoạn STL ca PLC S7-200 (Siemens)
0 LD I 0.1
1 A I 0.2
3 = Q 1.0
+ Một đoạn STL ca PLC MELSEC Fl (Nhật)
0 LD X 400
1 O X 403
2 ANI X 404
3 OUT Y 433
+ Một đoạn STL ca CPM1A (OMRON)
0 LD 000.01
1 OR 010.00
2 AND NOT 000.00
3 AND 000.03
4 OUT 010.00
1.2.3.6. Phƣơng pháp lƣu đồ điều khiển CSF (ControlSystemFlow)
Phương php lưu đồ điu khin CSF trình bày cc phép ton logic với
các ký hiệu đồ hoạ đã được tiêu chuẩn ho như hình 1.13. Phương php lưu
đồ điu khin thích hợp với người đã quen với phép tính điu khin bằng đại
số Boo1e.
Hình 1.13- Phương pháp lập trình CSF
16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1.2.4. Các rơle nội
Trong cc loại PLC có nhiu thuật ngữ dùng đ chỉ cc linh kiện loại
này, ví dụ: rơle phụ, bộ vạch dấu, cờ hiệu, lưu trữ bít, bít nhớ Đây là linh
kiện cung cấp cc chức năng đặc biệt gắn lin với PLC và được dùng phổ biết
trong lập trình. Rơle nội này tương tự như cc rơle trung gian trong sơ đồ rơle
công tắc tơ. Rơle nội cũng được coi là cc đầu ra đ nhận cc lệnh gn đầu ra,
nhưng thực chất đầu ra này không đưa ra ngoài (không phải thiết b ngoại vi)
mà chỉ nằm nội tại trong PLC. PLC nhỏ có th có tới hàng trăm rơle nội, cc
rơle nội đu được nuôi bằng nguồn dự phòng khi mất điện.
Bảng 1.2 - Một số ký hiệu cc rơle nội:
Hãng
Tên gọi
Ký hiệu
Ví dụ
Misubishi
Rơle phụ hoặc bộ đnh dấu
M
M100; M101
Siemens
Cờ hiệu
F
F0.0; F0.1
Sprecher và Schuh
Cuộn dây
C
C001; C002
TelemecaniQue
Bít
B
B0; B1
Toshiba
Rơle nội
R
R000; R001
Bradley
Lưu trữ bít
B
B3/001 ; B3/002
Ví dụ: Sử dụng rơle nội (ca Misibishi)
0 LD X 400
1 OR X 403
2 ANI X 404
3 OUT M 100
4 LD M 100
5 AND X 401
6 OUTY 433
Hình 1.12- Sơ đồ dùng Rơle nội
1.2.5. Các rơle thời gian
Trong cc hệ thống điu khin luôn luôn phải sử dụng rơle thời gian đ
duy trì thời gian cho qu trình điu khin. Trong cc PLC người ta cũng gắn