Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ ương và chất đáy đến sinh trưởng, tỷ lệ sống của nghêu bến tre (meretrix lyrata sowerby, 1851) giai đoạn ương con giống cấp 1 lên con giống cấp 2 tại miền bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.63 KB, 79 trang )





NGUYỄN VĂN THUẦN


Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ ương và chất đáy đến sinh trưởng, tỷ lệ
sống của nghêu Bến Tre (Meretrix lyrata Sowerby, 1851) giai đoạn ương
con giống cấp 1 lên con giống cấp 2 tại miền Bắc



LUẬN VĂN THẠC SỸ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Mã số: 60.62.70

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ XUÂN THU





Bắc Ninh – 2012
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNT
VIỆN NGHIÊN CỨU NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN I

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………



i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam oan toàn b s liu và kt qu nghiên cu trong lun văn
này là trung thc và chưa h ưc s dng  bo v mt hc v nào.
Tôi xin cam oan mi s giúp  cho vic thc hin lun văn này ã ưc
cm ơn và các thông tin trích dn trong lun văn u ưc ch rõ ngun gc.

Tác giả luận văn


Nguyễn Văn Thuần

















Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong thi gian thc hin lun văn tt nghip tôi ã nhn ưc rt nhiu
s giúp  ca các t chc, cá nhân. Qua ây, tôi xin bày t lòng bit ơn sâu sc
ti nhng s giúp  ó.
Trưc tiên, tôi xin chân thành cm ơn Trưng i hc Nông nghip Hà
Ni, Vin Nghiên cu Nuôi trng Thy sn 1 ã to iu kin cho tôi ưc tham
gia khóa hc này.
Tôi xin gi li cm ơn sâu sc nht ti PGS.TS Nguyn Th Xuân Thu, là
giáo viên hưng dn  tài ã rt nhit tình giúp  tôi trong sut quá trình thc
hin  tài.
Tôi xin gi li cm ơn ti cán b công nhân viên Trung tâm ging hi sn
Nam nh – S NN&PTNT tnh Nam nh, các ch trang tri sn xut nghêu
ging ti Nam nh là anh Nguyn Hng Quân và anh Nguyn Thanh Khit ã
h tr tôi v mt trang thit b nghiên cu  hoàn thành các ni dung ca  tài.
Cui cùng tôi xin ưc bày t lòng bit ơn, cm ơn sâu sc n nhng
ngưi thân trong gia ình tôi, bn bè ã ng viên, giúp  tôi trong sut thi
gian thc hin  tài.










Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Số thứ tự Ký hiệu Chữ viết đầy đủ
1 B NN&PTNT B Nông nghip và Phát trin Nông thôn
2 Chi cc KT&BVNLTS Chi cc Khai thác và Bo v ngun li
3 CTV Cng tác viên
4 S NN&PTNT S Nông nghip và Phát trin Nông thôn
5 DO Hàm lưng ôxy hòa tan trong nưc
6 VTM ng vt thân mm
7 Nghêu M. lyrata Nghêu Meretrix lyrata (Sowerby, 1851).
8 NXB Nhà xut bn
9 MCD Trung tâm Bo tn sinh vt Bin












Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………


iv

MỤC LỤC
Li cam oan i
Li cm ơn ii
Danh mc các ch vit tt iii
Mc lc iv
Danh mc bng vi
Danh mc hình vii
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ 1
PHẦN II - TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
2.1 iu kin t nhiên ca a im nghiên cu 3
2.1.1 Khí hu 3
2.1.2 Thy văn 4
2.1.3  mn 5
2.1.4  pH 5
2.1.5  c 6
2.1.6 Cht áy 6
2.2 c im sinh hc nghêu Meretrix lyrata (Sowerby, 1851) 7
2.2.1 V trí phân loi 7
2.1.2 c im phân b 8
2.1.3 Tp tính sng 10
2.1.5 c im dinh dưng 11
2.1.4 c im sinh trưng 12
2.1.6 c im sinh sn 14
2.1.7 c im các giai on phát trin ca u trùng nghêu M. lyrata 16
2.2 Tình hình nghiên cu sn xut ging nhuyn th hai mnh v trên th gii 17
2.3 Tình hình nghiên cu sn xut ging nghêu ti Vit Nam 21
2.4 Tình hình nuôi nghêu ti Vit Nam 27

PHẦN III - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32
3.1 Thi gian và a im nghiên cu 32
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

v

3.1.1 Thi gian nghiên cu 32
3.1.2 a im nghiên cu 32
3.2 i tưng nghiên cu 32
3.3 Vt liu nghiên cu 32
3.4 Phương pháp b trí thí nghim 33
3.4.1 Thí nghim mt  ương 33
3.4.2 Thí nghim v cht áy 36
3.5 Phương pháp xác nh các ch tiêu cn theo dõi 38
3.6 Phương pháp x lý s liu 39
PHẦN IV - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 40
4.1 Kt qu theo dõi mt s yu t môi trưng trong quá trình thí nghim 40
4.2 Kt qu theo dõi sinh trưng & T l sng ca con ging nghêu M. lyrata
ương t giai on ging cp 1 lên cp 2  các mt  khác nhau 42
4.2.1 Kt qu theo dõi sinh trưng ca con ging nghêu M. lyrata ương t giai
on ging cp 1 lên cp 2  các mt  khác nhau 42
4.2.2 Kt qu theo dõi t l sng ca con ging nghêu M. lyrata ương t giai
on ging cp 1 lên cp 2  các mt  khác nhau 46
4.3 Kt qu theo dõi sinh trưng & T l sng ca con ging nghêu M. lyrata
ương t giai on ging cp 1 lên cp 2  các nn áy có t l phn trăm trng
lưng cát/bùn khác nhau 48
4.3.1 Kt qu theo dõi sinh trưng ca con ging nghêu M. lyrata ương t giai
on ging cp 1 lên cp 2  nn áy có t l bùn/cát khác nhau 48
4.3.2 Kt qu theo dõi t l sng ca nghêu M. lyrata ương t giai on ging
cp 1 lên cp 2  nn áy có t l cát/bùn khác nhau 50

PHẦN V - KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT 54
5.1. Kt lun 54
5.2  xut 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO 55
PHỤ LỤC 58
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

vi

DANH MỤC BẢNG

Bng 2.1: Tng hp tình hình khí tưng thy văn Nam nh (trm Văn Lý) theo
các tháng trong năm (tính trung bình 5 năm 2005-2009) 4
Bng 2.2:  mn trung bình bin Nam nh các tháng trong năm 5
Bng 2.3:  c nưc bin Nam nh 6
Bng 2.4: Din tích & Sn lưng nghêu nuôi ti các tnh min Bc 29
Bng 4.1: Kt qu theo dõi các yu t môi trưng trong quá trình thí nghim 40
Bng 4.2: Kt qu theo dõi sinh trưng ca nghêu M. lyrata ương t giai on
ging cp 1 lên cp 2  các mt  khác nhau 43
Bng 4.3: Tc  tăng trưng riêng theo ngày ca nghêu ương t giai on
ging cp 1 lên cp 2  các mt  khác nhau 45
Bng 4.4: Kt qu thí nghim ương nghêu giai on con ging cp 1 lên cp 2 46
Bng 4.5: Kt qu theo dõi sinh trưng ca con ging nghêu M. lyrata ương t
giai on ging cp 1 lên cp 2  nn áy có t l phn trăm trng lưng cát/bùn
khác nhau 48
Bng 4.6: Tc  tăng trưng riêng theo ngày ca nghêu ương t giai on
ging cp 1 lên cp 2  nn áy có t l phn trăm trng lưng cát/bùn khác
nhau 49
Bng 4.7: Kt qu theo dõi t l sng ca nghêu ương  các nghim thc nn
áy vi t l cát/bùn khác nhau 51

Bng 4.8: T l cát/bùn trong các bãi nuôi nghêu M. lyrata khu vc Tin Hi –
Thái Bình 53




Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

vii

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Nghêu Bn Tre M. lyrata (Sowerby, 1851) 7

Hình 3.1: Công thc pha  mn nưc bin 33

Hình 3.2: Sơ  thí nghim mt  ương ging nghêu M. lyrata 35

Hình 3.3: Sơ  thí nghim cht áy ương ging nghêu M. lyrata 37

Hình 4.1: Biu  biu din t l sng ca nghêu M. lyrata thí nghim  các mt
 ương khác nhau 47

Hình 4.2: T l sng ca nghêu thí nghim  các nn áy vi t l phn trăm
trng lưng cát/bùn khác nhau 52

Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

1


PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ

Nghêu Bn Tre (Meretrix lyrata) là loài ng vt thân mm hai mnh v
(Bivalvia).  Vit Nam chúng phân b t nhiên ti các khu vc vùng triu ca
sông ven bin các tnh min Tây Nam B như: Gò Công ông (Tin Giang),
Cu Ngang, Duyên Hi (Trà Vinh), Bình i, Ba Tri, Thch Phú (Bn Tre),
Vĩnh Châu (Sóc Trăng) (Nguyn Chính, 1996). T năm 1999 trong vic tìm
kim i tưng nuôi phù hp vi iu kin khí hu ca min Bc, nghêu M. lyrata
ưc ngưi dân ưa vào nuôi th nghim  mt s vùng ca sông ven bin các tnh
như Thái Bình, Nam nh và ã cho kt qu tt (Nguyn Kim , 1999).
Hin nay, nghêu M. lyrata là mt trong nhng i tưng nuôi thu sn
ch lc  Vit Nam phc v xut khu, din tích và sn lưng nuôi khá ln; Mt
s vùng nuôi tp trung ã áp ng ưc tiêu chun HACCP (Hazard Analysis
Critical Control Point) và chng ch MSC ca Hi ng Bin Quc t (Marine
Stewardship Council) nên sn phm ưc xut khu sang nhiu th trưng trên
th gii, trong ó có c các th trưng khó tính như EU, Nht, M Bên cnh
ó, k thut nuôi nghêu M. lyrata ơn gin, phù hp vi trình  canh tác ca
ngưi dân. Do c tính ăn lc, s dng thc ăn trong môi trưng t nhiên nên
nghêu có kh năng làm sch môi trưng và sinh trưng tt trong iu kin ao
m, nơi không chu nh hưng bi ch  thu triu. ây là cơ s thúc y
s phát trin, m rng din tích vùng nuôi i vi i tưng này trong thi
gian ti, nhm mc ích nâng cao sn lưng, cũng như góp phn làm sch
môi trưng ao nuôi.
Nuôi nghêu M. lyrata  nưc ta hin nay ch yu theo phương thc qung
canh và qung canh ci tin da vào ngun ging t nhiên. Vic khai thác con
ging mt cách  t, thiu trách nhim ã làm cho ngun li t nhiên ngày càng
suy gim. Vì vy, vn  bc thit ưc t ra hin nay là nghiên cu sn xut
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

2


nhân to ging nghêu M. lyrata  áp ng nhu cu nuôi ca ngưi dân và góp
phn vào vic bo v ngun li t nhiên.
 nưc ta, nghiên cu sn xut ging nghêu M. lyrata ã ưc thc hin
bi Nguyn ình Hùng & CTV (2002) nhưng t l sng ca nghêu M. lyrata
ging giai on sau khi xung áy thp (8-24%). Chu Chí Thit & Martin S Kumar
(2008) ã bưc u thành công trong vic ương nuôi nghêu M. lyrata ging cp 1 lên
cp 2 trong b hoc trong ao có kim soát thc ăn và các yu t môi trưng phù hp
 tăng t l sng, ch ng cung cp con ging cho ngưi nuôi, tuy nhiên có nhiu
yu t nh hưng trc tip n sinh trưng và t l sng ca nghêu ging giai on
này là mt  ương và cht áy còn chưa ưc nghiên cu làm rõ.
Xut phát t thc t trên và nhm b sung thêm nhng thông tin cn thit
 xây dng quy trình sn xut nhân to nghêu M. lyrata theo quy mô hàng hóa
tôi tin hành  tài: “Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ ương và chất đáy đến
sinh trưởng, tỷ lệ sống của nghêu Bến Tre (Meretrix lyrata Sowerby, 1851)
giai đoạn ương con giống cấp 1 lên con giống cấp 2 tại miền Bắc ”.

Mục tiêu của đề tài:
Xác nh mt  và cht áy phù hp  ương nghêu M. lyrata giai on
t con ging cp 1 (chiu dài v khong 850µm) lên con ging cp 2 (chiu dài
v khong 2500µm), góp phn hoàn thin quy trình sn xut ging nhân to
nghêu M. lyrata  quy mô hàng hóa.
Nội dung nghiên cứu của đề tài
:

1. Nghiên cu nh hưng ca mt  n tăng trưng và t l sng ca
nghêu M. lyrata giai on ương con ging t cp 1 lên cp 2.
2. Nghiên cu nh hưng ca cht áy lên sinh trưng và t l sng ca
nghêu M. lyrata giai on ương con ging t cp 1 lên cp 2.
3. Theo dõi bin ng mt s yu t môi trưng trong thi gian thí

nghim (như nhit , oxy hòa tan,  mn).
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

3

PHẦN II - TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1 Điều kiện tự nhiên của địa điểm nghiên cứu
2.1.1 Khí hậu
Khí hu Nam nh mang tính cht vùng nhit i gió mùa, có mùa ông
lnh vi các c trưng ca khí hu vùng ng bng ven bin min Bc. Hàng
năm có hai mùa rõ rt: mùa hè (mùa mưa) t tháng 5 n tháng 10 thi tit nóng
m, mưa nhiu, nhit  nưc mùa hè dao ng t 23-30
0
C tương i thun li
cho vic sn xut ging và nuôi nghêu M. lyrata; Mùa ông (mùa khô) thưng
kéo dài t tháng 11, 12 năm trưc n tháng 4 ca năm sau, chu nh hưng trc
tip ca gió mùa ông bc. c im chính là khô, lnh hay có mưa phùn. Trong
mùa này, nhit  xung thp nên không thun li i vi sn xut ging và
nuôi nghêu M. lyrata, ngao du M. meretrix, nuôi tôm…
Nhit  không khí trung bình hàng năm ti khu vc vùng bin Nam nh
– Thái Bình vào khong 23,8
0
C, s chênh lch nhit  gia các vùng ven bin
min Bc là không áng k (Vũ ình Thnh, 2001).
Theo TTKTQG (2010), s gi nng hàng năm  các tnh ven bin min
Bc là 1.596 gi. Tháng có gi nng cao nht là tháng 5 (184,4 gi). Tháng có
gi nng thp nht là tháng 2 (45,9 gi). Lưng mưa trung bình hàng năm là
1.689,2mm; trung bình tháng là 129,9mm. Tháng có lưng mưa cao nht thưng
là tháng 9 (301,3mm), tháng thp nht thưng là tháng 1 (17mm). Nói chung,

lưng mưa trung bình hàng năm ln, nhưng phân b không u trong năm,
thưng tp trung t tháng 8-10. Lưng mưa trong mùa mưa chim 80% lưng
mưa hàng năm. Theo S NN&PTNT tnh Nam nh (2010) hin tưng nghêu
M. lyrata nuôi ngoài bãi triu cht hay gp nht vào thi gian mùa mưa, mưa
nhiu cũng làm gây thit hi ln cho sn xut ging nghêu M. lyrata, giai on
nghêu còn nh ang ưc ương trong ao.
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

4

2.1.2 Thủy văn
c im thy văn cơ bn ca h thng sông Hng là: mc nưc trung
bình 1,52m, mc nưc cao nht ti 5,77m (lũ năm 1971). Mc nưc ti thiu
0,32m. Lưu lưng trung bình 896m
3
/giây.

Bảng 2.1: Tổng hợp tình hình khí tượng thủy văn Nam Định (trạm Văn Lý)
theo các tháng trong năm (tính trung bình 5 năm 2005-2009)

Tháng trong
năm
Nhiệt độ
(
o
C)
Lượng mưa
(mm)
Giờ nắng
(giờ)

Độ ẩm
(%)
Tháng 1 17,7 17 59,3 89
Tháng 2 17,1 19,5 45,9 86
Tháng 3 19,6 62,7 51,3 92
Tháng 4 23,5 60 98,9 91
Tháng 5 26,9 180,7 182,4 87
Tháng 6 29,1 111,9 140,7 85
Tháng 7 29,5 184,3 180,2 83
Tháng 8 28,9 293,7 173,7 84
Tháng 9 27,2 301,3 162,2 84
Tháng 10 25,5 219 172,2 84
Tháng 11 22,3 53,2 156,3 80
Tháng 12 18,4 56 50,1 84
Nguồn: Sở NN&PTNT tỉnh Nam Định, 2009.
Thy triu ti vùng bin Nam nh là ch  nht triu tương i thun
nht, hu ht s ngày trong tháng trên dưi 25 ngày, hu như mi ngày ch có mt
ln nưc ln và mt ln nưc ròng. Tuy vy trong tháng, s ngày có hai ln nưc
ln và hai ln nưc ròng có khong 5-7 ngày. Kỳ nưc cưng thưng xy ra 2-3
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

5

ngày sau ngày mt trăng có  xích vĩ ln nht: mc nưc lên xung nhanh, có th
0,5m/1gi.  cao thy triu ti 3,6m,  chênh lch triu có th ti 3m.
Do nh hưng ca thy triu và vi ch  thy văn ca các sông thuc
Nam nh (h thng sông Hng), vào mùa cn, nưc mn có th xâm nhp sâu
vào vùng ca sông hàng chc kilomet, gây bt li cho vic ly nưc cho trng
trt, nhưng li to iu kin thun li cho nuôi trng thy sn nưc l vùng ca
sông, ven sông (S NN&PTNT tnh Nam nh, 2010).

2.1.3 Độ mặn
 mn vùng b bin các tnh ven bin min Bc nói chung bin thiên
rng. Mùa mưa t tháng 5 n tháng 10,  mn vùng ca sông thp thưng t
5-15‰. Vùng ven bin n nh t 19-20,9‰. Mt s im có  mn t 25-
34‰. Mùa khô nưc ven b cao hơn t 22-23‰ (Nguyn Hu Phng, Võ Sĩ
Tun & Nguyn Huy Yt, 2001).
Theo trm thy văn Văn Lý năm 2009  mn trung bình các tháng trong
năm ti b bin khu vc Nam nh như sau:

Bảng 2.2: Độ mặn trung bình biển Nam Định các tháng trong năm

Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 mn
(‰)
30,1

30,0

30,0

30,1

20,9

20,5

20,5

20,0


19,9

20,3

19,7

20,1


Nguồn: Sở NN&PTNT tỉnh Nam Định, 2010.
2.1.4 Độ pH
Qua s liu ca oàn kho sát ca Vin NCNTTS 1 & S NNPTNT tnh
Nam nh (2009) cho thy pH ca nưc bin vùng ven bin Nam nh bin
thiên t 7,30-7,88, vùng nưc trong m mt s khu vc là 7,5-8,2. Vi ngưng
pH này là phù hp cho sinh trưng ca nghêu M. lyrata.
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

6

2.1.5 Độ đục
Theo  Văn Khương (1991), nưc vùng bin Nam nh (nht là ca
sông áy, sông Ninh Cơ, sông Hng) chu nh hưng ca vùng châu th sông
Hng nên có  c cao. Theo s liu iu tra ca S NN&PTNT tnh Nam
nh (2009) cho thy hàm lưng phù sa trung bình ti vùng triu Nam nh có
trong nưc mùa mưa và mùa khô như sau:
Bảng 2.3: Độ đục nước biển Nam Định
Ch tiêu Mùa mưa Mùa khô
Trong m 2.200 198
Bãi triu 2.500 250


Nguồn: Sở NN&PTNT tỉnh Nam Định, 2009.
Theo kt qu nghiên cu ca Vin a cht – Vin Khoa hc Vit Nam
(1992) hàm lưng các mui dinh dưng (NH
+
4
; NO
3
-
; NO
-
2
; SiO
2-
2
; PO
4
3-
)  vùng
bin châu th sông Hng cao hơn các vùng bin khác.  c cao, hàm lưng các
mui dinh dưng ln ã to ngun thc ăn a dng cho nghêu M. lyrata phát trin
tt ti các a im nuôi  Nam nh (S NN&PTNT tnh Nam nh).
2.1.6 Chất đáy
Kt qu nghiên cu ca các tác gi Nguyn Tác An & Nguyn Văn Lc
(1994) ã ch ra rng các bãi triu khu vc các tnh Nam nh, Thái Bình có t
l cát/bùn khong 65-85%, thi gian phơi bãi t 2-8gi/ngày là thích hp cho
nghêu M. lyrata sinh trưng.
Tuy nhiên, c trưng ca các bãi nghêu M. lyrata phân b  Nam nh là
bin i theo mùa rõ rt, chúng ph thuc vào dòng chy ca thy triu, ph
thuc mùa… Qua theo dõi ca Chi cc KT&BVNLTS Nam nh cho thy có
mt phn din tích mi ưc ưa vào s dng  nuôi nghêu M. lyrata, bên cnh

ó cũng có mt s din tích trưc ây ã nuôi nghêu M. lyrata hin nay b bùn
phù sa bi lng gây ra s xáo trn t l bùn/cát dn n không còn phù hp.
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

7

Tóm li, vi nhng iu kin t nhiên thun li v khí hu, thy văn và
các iu kin kinh t, xã hi khác ã to tim năng cho phát trin nuôi trng thy
sn nói chung, nuôi nghêu M. lyrata  Nam nh nói riêng. Theo B NN&PTNT
(2010) Nam nh có 1.500ha bãi triu nuôi nghêu M. lyrata thuc 2 huyn Giao
Thy và Nghĩa Hưng, là tnh có din tích nuôi và sn lưng nghêu M. lyrata ln
nht min Bc. Ngoài ra, cn phi tìm cách khc phc ưc nhng khó khăn do khí
hu như la chn mùa v nuôi hp lý, a im nuôi phù hp, phát trin u ra cho
sn phm, quy hoch vùng nuôi hp lý (S NN&PTNT tnh Nam nh).
2.2 Đặc điểm sinh học nghêu Meretrix lyrata (Sowerby, 1851)
2.2.1 Vị trí phân loại
Nghiên cu ca các tác gi Habe và Sadao (1996), Nguyn Chính (1996),
ã sp xp Nghêu M. lyrata theo h thng phân loi như sau:
Ngành thân mm: Mollusca
Lp hai mnh v: Bivalvia
Phân lp: Heterodota
B: Venoida
Liên h: Veneracea
H: Veneridae
Ging : Meretrix
Loài: Meretrix lyrata (Sowerby, 1851)
Tên ting Anh: Hard Clam, Lyrate Asiatic
Tên khoa hc: Meretrix lyrata (Sowerby, 1851)
Tên ting Vit: Nghêu Bn Tre


Hình 2.1: Nghêu Bến Tre M. lyrata (Sowerby, 1851)
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

8

Các tác gi Nguyn Chính, 1996; Kappner & Bieler (1997), Trương Quc
Phú (1999) ã mô t hình thái cu to ngoài ca nghêu M. lyrata (Sowerby,
1851) như sau: cơ th nghêu ưc bao bc bi hai mnh v bng nhau có dng
hình tam giác (gn tròn), v dày chc, cnh trưc ngn hơn (ch bng 2/3 chiu
dài cnh sau), dính cht nhau bng mt bn l và góc v có răng khp rt khít.
Mt trong ca v nghêu M. lyrata có màu trng, vt cơ khép v trưc nh hình
bán nguyt, vt cơ khép v sau to hình bu dc. Hai tm màng áo mng bao ph
toàn b ni tng ca nghêu. Phía mép ca 2 màng áo gn bng dính li hình
thành 2 vòi nưc (vào và ra) hay còn gi là vòi xi phông. Vòi nưc vào nm 
phía bng, vòi nưc ra nm  phía lưng. Vòi xi phông ca nghêu to và ngn.
Chân nghêu to hình lưi dùng  ào cát, chân nm  phía bng. Nghêu M.
lyrata có ming là mt rãnh nm ngang  phía trưc cơ th, trong ming có tm
môi ngoài, môi trong và tiêm mao  vn chuyn và la chn thc ăn. Mang là
cơ quan hô hp ch yu. Ngoài ra các vi mch trên môi và màng áo ngoài cũng
có tác dng b tr cho quá trình hô hp.
Theo Nguyn ình Hùng (2000) nghêu M. lyrata có hình dng rt ging
ngao du M. meretrix, nhưng kích thưc nh hơn ngao du. Nghêu M. lyrata ln
có chiu dài 40-50mm, chiu cao 40-45mm và chiu rng 30-35mm; Mt trong
v nhn trơn, màu trng, có các vt in ca cơ khp v trưc và sau, vt in ca cơ
màng áo và vt in ca cơ iu khin ng hút thoát nưc; Bên ngoài v có màu
trng ngà, trng xám hoc nâu, trên mt v có nhiu ưng gân li gn như song
song vi nhau un cong theo ming v và thưa dn v phía mt bng là nhng
vòng sinh trưng ng tâm.
2.1.2 Đặc điểm phân bố
* Phân bố theo địa lý

:
Trên th gii h nghêu có ti 500 loài, phân b rng  vùng bãi triu ven
bin ca các nưc ôn i và nhit i (Nguyn Hu Phng & Võ S Tun,
1996); trong ó nghêu M. lyrata phân b ch yu  vùng bin m Tây Thái Bình
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

9

Dương t bin ài Loan n Vit Nam; Nguyn Th Ánh & CTV (1999) cũng
cho rng nghêu M. lyrata phân b  vùng bin nhit i và Á nhit i.
 Vit Nam, nghêu M. lyrata phân b ch yu  khu vc Tây Nam B
như: Cn Gi (Tp.HCM), Gò Công (Tin Giang), Bình i, Ba Tri và Thnh
Phú (Bn Tre), Vĩnh Châu (Sóc Trăng), Vĩnh Li (Bc Liêu), Ngc Hin (Cà
Mau) và Cu Ngang, Duyên Hi ca Trà Vinh (Nguyn Chính, 1996).
T u nhng năm 90 ca th k XX do quá trình di nhp ging ra min
Bc nên ã xut hin nghêu  các bãi ven bin, ca sông ca các tnh phía Bc
như Thái Bình, Nam nh, Thanh Hóa, Ngh An, Hà Tĩnh. Ti Nam nh, din
tích nuôi nghêu M. lyrata năm 2010 là 1.500 ha, tp trung  2 huyn Giao Thy
và Nghĩa Hưng, là tnh có din tích và sn lưng nuôi nghêu M. lyrata ln nht
min Bc (B NN&PTNT, 2011).
* Phân bố theo sinh thái:
Theo Trương Quc Phú (1999) thì nghêu phân b ch yu  vùng trung
triu và dưi triu, nơi có  dc tương i bng phng. Thưng gp nghêu M.
lyrata  nn áy cát hay cát bùn trong ó cát phi chim t 60-90% vi kích c
ht t 0,006-0,25mm (Nguyn Hu Phng, 1996). Trong t nhiên chưa gp loài
này  áy bùn nhuyn hay bùn cát (Nguyn Th Ánh & CTV 1999).
Theo Nguyn Tác An và Nguyn Văn Lc (1994) cho rng nghêu phân b
 vùng thi gian phơi bãi t 2 – 8 gi/ngày.  sâu cc i tìm thy nghêu M.
lyrata lúc nưc ròng là 2,5m. Nghêu M. lyrata phân b  vùng có nn áy cát
mn n cát trung có pha ln hàm lưng bùn lng và xác hu cơ (10 – 18%), vào

mùa mưa bùn lng bao ph nn áy bãi nghêu (1,5 - 2,5cm).  mn c trưng
cho bãi nghêu dao ng t 7 – 25‰; pH nưc 6,5 – 8,5 và nhit  là 26 – 32
o
C.
Theo Nguyn Văn Ho & CTV (1999) bãi nghêu M. lyrata thưng phân
b  gn ca sông có gió nh, có ngun nưc ngt chy vào. Chúng phân b t
vùng trung triu, h triu, cho n  sâu 1-2m nưc, có khi bt gp  c  sâu
2-4m (Nguyn Chính, 1996).
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

10

Nghêu M. lyrata là loài thân mm 2 mnh v sng rng nhit, chúng có
th sng trong iu kin nhit  t 5 – 35
0
C, khong nhit  thích hp cho
nghêu M. lyrata phát trin là 28-31
0
C, tc  dòng chy 0,1-0,25m/s, hàm lưng
oxy hòa tan khong 4-6mg/l, pH 6-9, khong  mui phù hp cho nghêu M.
lyrata phát trin là 22-25‰ (Rubi, 2000).
2.1.3 Tập tính sống
Nghêu M. lyrata là loài sng áy,  iu kin bình thưng nghêu dùng
chân ào bi, vùi mình trong áy cát/bùn sâu t 2-4cm, khi gp iu kin không
thun li như nhit  gim,  mui thay i t ngt chúng thưng tit nht
ni thành lp váng trên b mt nưc và di chuyn i nơi khác có iu kin thích
hp hơn (Calin, 1951). Kt qu nghiên cu ca Trương Quc Phú (1999) cũng
ch ra rng khi  mui gim xung còn 5ppm thì hu ht nghêu di chuyn ti
vùng mi nơi có  mui cao hơn. Do vy, bãi nghêu M. lyrata ngoài t nhiên
có xu hưng dch chuyn t b ra xa vào mùa mưa và mùa khô có xu hưng tin

li gn b nên din phân b ca nghêu vào mùa khô rng hơn so vi mùa mưa.
Theo Quayle & Newkirt (1989) trong quá trình sinh trưng và phát trin
ca nghêu M. lyrata nói riêng và VTM hai mnh v nói chung, hu ht phi
tri qua hai giai on phát trin:
- Giai on u trùng sng trôi ni và xung áy: Sau khi trng n chuyn
sang giai on u trùng phù du gm các giai on nh: Trochophore, Veliger và
u trùng Umbo. Giai on này, u trùng trôi ni trong nưc, s phân b ca
chúng ph thuc rt ln vào dòng chy và thy triu. Theo Walne (1979) cho
rng, kt thúc giai on u trùng phù du là giai on sng áy, lúc này ã hình
thành chân, màng áo và cơ khép v. Giai on này u trùng có th va bơi va
bò còn gi là u trùng bò lê, chúng có th kéo dài trong vài ngày cho n khi tìm
ưc vt bám, áy thích hp, nu không chúng s cht  ngày th 4.
- Giai on trưng thành: Giai on trưng thành nghêu M. lyrata sng
vùi mình trong áy.  hô hp và ly thc ăn trong nưc, nghêu thò vòi lên mt
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

11

bãi. Vòi nghêu ngn nên chúng không th chui sâu, thưng ch cách áy vài
centimet. Vào mùa lnh nghêu vùi mình xung sâu, nhưng không quá 10cm.
Kt qu nghiên cu v c im sinh hc ca nghêu M. lyrata ca Trương
Quc Phú (1999) ch ra rng nghêu thưng di chuyn vào mùa h, mùa thu. Mùa
h nghêu sng  vùng triu cao, thi gian chiu nng dài làm cho bãi cát nóng
lên nghêu phi di chuyn theo nưc triu rút xung vùng sâu hơn. Mùa thu nhit
 h dn, gió thi liên tc làm cho nhit  gim nhanh nghêu cũng phi di
chuyn xung vùng sâu. Hin tưng nghêu M. lyrata di chuyn cũng liên quan
ti sinh sn, khi nghêu thành thc sinh dc thưng di chuyn nhiu hơn thi kỳ
tin trưng thành.
2.1.5 Đặc điểm dinh dưỡng
Các nghiên cu ca Nguyn Hu Phng & CTV (2001); Trương Quc

Phú (1999) u cho thy nghêu là loài ăn lc thành phn thc ăn t nhiên ca
nghêu là mùn bã và các mnh vn hu cơ lơ lng trong nưc khong 75-90%,
thc vt phù du chim t l thp khong 10-25% v s lưng cũng như tn s
bt gp, ch yu là to silic (to khuê). Theo Trn Thái Bái & CTV (1978) thì
nhóm Bivalvia bt mi theo cách lc nh hot ng ca các tm mang trong quá
trình hô hp hút nưc qua mang. Quá trình bt mi din ra mt cách th ng,
ch có nhng ht thc ăn có kích thưc phù hp ưc chn lc (Quayle &
Newkirk, 1989).
Cùng quan im vi tác gi Thái Trn Bái (1978); Elizabeth Gosling
(2003) cho rng hot ng bt mi ca loài hai mnh v ưc thc hin theo
cách lc nh vào hot ng ca các tm mang trong quá trình hô hp, nưc
mang theo thc ăn i qua mang,  ó có các tiêm mao nm trên tia mang. Tuy
nhiên, chúng vn có s chn la thc ăn theo kích thưc. Các kt qu này ging
vi kt lun ca Tammes & Dral (1950) rng nghêu M. lyrata thưng chn các
mnh vn hu cơ, các loài thc vt phù du có kích c < 10 µm.
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

12

Theo Purchon (1977) cho rng thc ăn ca giai on u trùng ca nhóm
Bivalvia là vi khun, to khuê, mùn bã hu cơ và nguyên sinh ng vt có kích
thưc nh khong 10µm hoc nh hơn. Nghiên cu ca Võ Sĩ Tun (1999) cho
thy sinh vt phù du hin din trong ng tiêu hóa ca nghêu chim khong 10%,
trong khi hàm lưng mùn bã hu cơ chim n 90%. Các ging to thưng bt
gp trong ng tiêu hóa ca nghêu phi k n Coscinodiscus (9loài),
Pleurosigma (3 loài), Cyclotella (3 loài), Rhizosolenia (3 loài).
Theo Nguyn Hu Phng (1996) khi nghiên cu thành phn thc ăn ca
nghêu Meretrix lyrata giai on ã trưng thành ưc nuôi  tnh Trà Vinh thì
thành phn thc ăn chính ca nghêu là mùn bã hu cơ chim 75-90%, to chim
10-25%. Trong thành phn to thì to silic (Baciloriophyta) chim 90-95%, to

giáp (Pyrophyta) chim 3,3-6,6%, to lam (Cyanophyta), to lc (Chlorophyta)
và to vàng ánh (Chrysophyta) chim 0,8-1%.
2.1.4 Đặc điểm sinh trưởng
Theo nghiên cu ca Gilbert (1973) cho thy nhit  nh hưng n hot
ng sinh lý và chi phi sinh trưng n nhóm Bivalvia, kích thưc ti a và
sinh trưng gim, tui th tăng khi i t vĩ  thp n vĩ  cao. Nghiên cu
ca McDonald & Thomson (1988) cho thy kt qu qun th nghêu M. lyrata
sng  vùng nưc sâu có kích c nh hơn vùng nưc nông trong cùng thi gian
sinh trưng.
Angell (1986) ch ra rng trong iu kin y  thc ăn thì tc  sinh
trưng nhanh khi nhit  tăng. Kt qu nghiên cu ca Quayle & Newkirk
(1989) cũng ch ra rng vào mùa xuân và mùa hè khi nhit  nưc m lên, thc
ăn dư tha thì s sinh trưng tăng lên nhanh chóng. S sinh trưng thưng dng
li vào mùa ông khi nhit  xung thp và ngun dinh dưng trong nưc kém.
Nghêu M. lyrata phân b t nhiên  vùng bin min Bc Vit Nam sinh trưng
nhanh t tháng 5-9 và sinh trưng chm t tháng 10-4 năm sau và tc  sinh
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

13

trưng v khi lưng nhanh hơn sinh trưng v chiu dài (Trương Quc Phú,
1999 & 1996).
Theo Nguyn Ngc Lâm & CTV (1994) cho rng kh năng lc thc ăn
ca nhóm nghêu M. lyrata có kích thưc nh lc tt hơn nhóm nghêu có kích
thưc ln.
Các tác gi Nguyn Th Ánh & CTV, 1999; Nguyn Tác An & Nguyn
Văn Lc (1994) tin hành thí nghim so sánh tc  sinh trưng riêng theo ngày
 các kích c nghêu M. lyrata khác nhau và cũng có cùng kt qu  kích c nh,
nghêu có tc  sinh trưng riêng theo ngày (SGR) ln hơn so vi nghêu thí
nghim  kích c ln.

Qua kt qu phân tích tc  sinh trưng tuyt i và tương i ca nghêu
M. lyrata ca các tác gi Trn Quang Minh (1999); Ngô Trng Lư (2006) cũng
có cùng nhn nh trên.
Nguyn Th Ánh & CTV (1999); Nguyn Tác An & Nguyn Văn Lc
(1994) ã tin hành sinh sn nhân to và ương ging nghêu M. lyrata cùng ưa
ra kt qu trong iu kin tương i thun li, t giai on trng n nghêu cám
(khong 10.000con/kg) mt khong 2 tháng, t nghêu cám n nghêu ging
(800-1000 con/kg) khong 6-8 tháng và t nghêu ging n nghêu tht (50
con/kg) t 10-11 tháng). Tng thi gian t khi sinh ra n lúc nghêu ưc thu
hoch khong 18-20 tháng. Tuy nhiên theo Nguyn Tác An & Nguyn Văn Lc
(1994) cho rng  các vùng bin khác nhau, tc  sinh trưng ca nghêu cũng
khác nhau. iu này ưc Hà c Thng & CTV (1994) chng minh khi so
sánh nghêu M. lyrata cùng mt năm tui kích c 20 mm  Trà Vinh nng trung
bình 2,7 g/con,  Thanh Hóa, Ngh An là 3,7 g/con và  Tin Giang nng trung
bình 2,8 g/con. Lý do ca s khác nhau trong sinh trưng ca nghêu là do  các
vùng bin khác nhau có ngun thc ăn và các iu kin sng như cht áy, nhit
 khác nhau.
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

14

2.1.6 Đặc điểm sinh sản
Sinh sn là phương thc b sung các cá th mi cho qun th sinh vt,
m bo s bo tn và phát trin nòi ging. i vi ng vt hai mnh v
(Bivalvia) sinh sn và th tinh ngoài môi trưng nưc nên qun th mi ph
thuc rt ln vào iu kin môi trưng.
Nghêu M. lyrata ln có th sinh sn n 6 triu trng/năm, nghêu có khi
lưng 5,4g mi ln  400.000 trng; Phương thc sinh sn ca nghêu M. lyrata
là phn sau ca thân thò vòi lên mt nưc; nghêu M. lyrata  trng phân theo
t, thi gian cách nhau có khi là na tháng và có khi ti mt tháng (Chu Chí

Thit, 2005) .
i vi Bivalvia thì nhìn hình dng bên ngoài rt khó xác nh ưc gii
tính, ch có th phân bit ưc c cái khi quan sát tuyn sinh dc ca chúng.
Tuy nhiên tác gi Nguyn Văn Ho & CTV (1999) quan sát tuyn sinh dc ca
nghêu M. lyrata trưng thành ã khng nh nghêu M. lyrata có hin tưng
lưng tính, tuy nhiên ch có mt s lưng ít. Trương Quc Phú, (1999) có cùng
nhn nh trên khi phát hin hin tưng lưng tính xy ra vào mùa sinh sn (t
tháng 2 n tháng 8) và hình dng cá th lưng tính không có gì khác bit v
hình dng, kích thưc và màu sc so vi các cá th ơn tính. Theo các tác gi
Nguyn ình Hùng & CTV, 2002; Hà Quang Hin (1964) t l nghêu M. lyrata
c cái trong t nhiên thưng là 1,56 c:1cái.
Theo nghiên cu ca Vakily (1989) trên Vm Xanh (Perna viridis) cho
thy khi thành thc sinh dc con cái có tuyn sinh dc cái có màu vàng hay màu
cam, con c có màu trng c. Trong khi ó Sò huyt (Anadara granosa), khi
thành thc con c tuyn sinh dc có màu vàng nht, con cái có màu  hng
(Broom, 1985). Nghiên cu ca Chu Chí Thit (2005) ch ra rng vi i tưng
nghêu M. lyrata khi thành thc sinh dc tuyn sinh dc cái thưng có màu vàng
nht hay màu cam nht; tuyn sinh dc c có màu trng c. Tuy nhiên, quan
sát bng mt thưng có th xác nh gii tính nhưng không th ánh giá mc 
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

15

thành thc,  ánh giá chính xác cn quan sát t bào sinh dc (trng và tinh
trùng) và quan sát tiêu bn lát ct (Quayle & Newkirk, 1989).
Mùa v sinh sn: Nghêu M. lyrata có 2 mùa sinh sn trong năm, mùa
chính t tháng 5-7 và mùa ph vào tháng 11-1 năm sau. Tùy theo iu kin khí
hu tng vùng mà nghêu M. lyrata có th thành thc sm hoc mun. Khi thành
thc tuyn sinh dc c thưng có màu trng, tinh trùng có kích thưc rt nh 3-
4µm chuyn ng rt nhanh trong nưc và cht sau khi phóng tinh t 1-2 gi.

Trng nghêu có ưng kính t 75-80µm, ban u trng có hình qu lê nhưng
sau khi tip xúc vi môi trưng nưc trng b trương nưc và chuyn sang hình
cu (Nguyn ình Hùng & CTV (2002); Hà Quang Hin (1964); Chu Chí Thit
& Martin Skumar (2008).
* Sức sinh sản:
Sc sinh sn ca nghêu Meretrix lyrata tương i cao, sc sinh sn tuyt
i bình quân t 6.453.910 trng/cá th. Sc sinh sn tuyt i ph thuc vào
khi lưng cơ th, khi lưng cá th càng ln, sc sinh sn tuyt i càng tăng
(Nguyn ình Hùng và CTV (2002); Chu Chí Thit & Martin Skumar (2008).
* Phương thức sinh sản:
Sau khi trng và tinh trùng phóng ra, quá trình th tinh xy ra trong nưc.
Có 5-10 tinh trùng bám trên b mt trng. Màng th tinh xut hin, các tinh
trùng yu b màng nhy bên ngoài v trng chn li không xâm nhp ưc vào
bên trong. ưng kính trng th tinh 78,87±1,06µm, 20 phút sau khi th tinh
nhân t bào tan bin,  cc ng vt xut hin cc dip th nht, 5 phút sau cc
dip th 2 xut hin, sau ó trng bt u phân ct 2,4,8 t bào. Quá trình phát
trin phôi nang, phôi v kéo dài trong 12 gi, lúc này ã có rt nhiu t bào ưc
hình thành. Màng nhy b phá v. u trùng trochophore chuyn ng mnh dn
và có kh năng bơi lên tng nưc mt.
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

16

2.1.7 Đặc điểm các giai đoạn phát triển của ấu trùng nghêu M. lyrata
Theo nghiên cu ca các tác gi Nguyn ình Hùng và CTV (2002); Chu
Chí Thit & Martin Skumar (2008) quá trình phát trin ca u trùng nghêu M.
lyrata ưc chia thành các giai on sau ây:
+ Ấu trùng Morula: xut hin 5-7 gi sau khi th tinh, u trùng nghêu có
dàng hình tròn hoc hơi bu dc, tiêm mao bao ph kín. u trùng nghêu hot ng
tăng dn t chm n nhanh và vn ng xoay tròn xon c, thưng vn ng ngưc

chiu kim ng h. Kích thưc u trùng 87±2,03µm * 82,7±1,48µm.
+ Ấu trùng Veliger (u trùng ch D): u trùng có dng hình ch D, có 2 np
v và vành tiêm mao nm gia 2 np v, u trùng vn ng nhanh nh s vn ng
ca vành tiêm mao quanh ming. Kích c u trùng 97,08±2,06 * 87,7±3,13µm.
+ Ấu trùng Umbo: giai on u trùng tim Umbo (sau khi th tinh 2
ngày) xut hin mm cơ khép v, trên kính hin vi có th thy ưc cơ quan tiêu
hóa, kích c u trùng 115,88±3,13µm. Giai on gia Umbo (sau 4 ngày) u
trùng xut hin nh v vi kích thưc u trùng t 124,73±2,06µm. Giai on
cui Umbo (8-9 ngày) chân bò hình thành  ngày th 9 ây là du hiu kt thúc
giai on bơi chuyn sang giai on sng áy ca u trùng nghêu M. lyrata.
+ Ấu trùng spat: sau khi th tinh 9-12 ngày vành tiêm mao ca u trùng
nghêu M. lyrata thoái hóa dn, hot ng bơi gim, u trùng chuyn sang sng
bò dưi áy vi c trưng hình thành chân, mang, màng áo, cơ khép v. u
trùng nghêu chuyn hoàn toàn t i sng bơi li sang sng vùi. Kích thưc u
trùng nghêu tăng nhanh, u giai on spat kích thưc 203,13±4,62 * 150±3µm
(ngày th 11); gia giai on spat 412,07±6,23 * 354,43±3,93µm (ngày th 15);
cui giai on spat 760±29,33 * 7,09±27,47µm.
+ Juvenile (nghêu ging): nghêu ging có hình dng tương t nghêu
trưng thành, kích thưc t 1000µm sau 30 ngày ương, ging nh có kích
thưc 1800-2000µm sau 60 ngày, ging ln t 4000µm sau 100 ngày.
Trường Đại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp…………………

17

Theo S NN&PTNT Nam nh, hin nay nghêu M. lyrata c con ging
có kích thưc 2000-2500µm phù hp vi v nuôi th nghêu ngoài bãi triu, 
ương nghêu M. lyrata t kích c nghêu 3000-4000µm òi hi thi gian ương
dài con ging dài hơn, giá thành con ging cũng cao hơn nhiu.
2.2 Tình hình nghiên cứu sản xuất giống nhuyễn thể hai mảnh vỏ trên thế giới
Trên th gii, có nhiu tài liu ưc công b liên quan n kt qu nghiên

cu sn xut ging và nuôi nhuyn th hai mnh v nói chung và nghêu nói
riêng. Các loài ã nghiên cu thành công là hu Thái Bình Dương (Crassostrea
gigas), hu á Sedney (Saccostrea commercialis), nghêu du (Meretrix
meretrix), nghêu mt (Meretrix lusoria), nghêu Manila (Mercenaria
mercenaria) Các công trình nghiên cu v loài M. lyrata mi ch tp trung
ch yu vào mô t hình thái, phân loi, phân b, như các công trình nghiên cu
ca Shintaro Hirase (1939), Trưng Nhĩ (1965), Habe & CTV (1966); Garcia H.K
(1968); Tetsuaki Kira (1976), Kappner & Bieler, (1997).
Các công trình nghiên cu v k thut sn xut nhân to loài M. lyrata
hu ht da trên các công trình nghiên cu sinh sn nhân to ging ngao M.
meretrix ca Loosanoff & Davis (1963); Galtsoff (1964); Sastry (1979); Mackie
(1984); Eversole (1989) trong ó  cp nhiu n các bin pháp kích thích sinh
sn nhân to ngao M. meretrix như gây sc nhit, sc  mui, s dng ánh sáng
mt tri, dùng hóa cht serotonin (5 Hydroxytryto Amine) tiêm vào cơ chân
ngao, x lý ngâm dung dch NH
4
OH vv.
Năm 1989 Quayle & CTV nghiên cu v c im sinh hc và phương
pháp sn xut ging, nuôi mt s loài VTM và ã ch ra rng bin i mt s
yu t môi trưng theo mùa cũng góp phn kích thích quá trình thành thc và
sinh sn nhân to mt s loài nhuyn th hai mnh v, trong ó có loài M.
lyrata, t ó các tác gi cho rng yu t quan trng là nhit  và nng  mui.
Năm 2005 Whetstone & CTV ã nghiên cu sinh sn nghêu M. lyrata
ngoài t nhiên và nhn thy loài nghêu M. lyrata bt u sinh sn vào cui mùa

×