Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Đồ Án Môn Học Công Nghệ Chế Tạo Máy Cơ Khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.32 KB, 30 trang )

ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3

Lời nói đầu
Hiện nay , các ngành kinh tế nói chung và ngành cơ khí nói riêng
đòi hỏi kỹ s cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí đợc đào tạo ra phải có
kiến thức sâu rộng , đồng thời phải biết vận dụng những kiến thức đó
để giải quyết những vấn đề cụ thể thờng gặp trong sản xuất , sửa chữa
và sử dụng.
Mục tiêu của môn học là tạo điều kiện cho ngời học nắm vcó
hiệu quả các phơng pháp tững và vận dụng hiết kế , xây dựng và
quản lý các quá trình chế tạo sản phẩm cơ khí về kỹ thuật sản xuất
và tổ chức sản Hiện nay , các ngành kinh tế nói chung và ngành
cơ khí nói riêng đòi hỏi kỹ s cơ khí và cán bộ kỹ thuật cơ khí đợc đào
tạo ra phải có kiến thức sâu rộng , đồng thời phải biết vận dụng những
kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể thờng gặp trong sản
xuất , sửa chữa và sử dụng.xuất nhằm đạt đợc các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật theo yêu cầu trong điều kiện và qui mô sản xuất cụ thể. Môn học
còn truyền đạt những yêu cầu về chỉ tiêu công nghệ trong quá trình
thiết kế các kết cấu cơ khí để góp phần nâng cao hiệu quả chế tạo
chúng.
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy nằm trong chơng trình đào
tạo của ngành chế tạo máy thuộc khoa cơ khí có vai trò hết sức quan
trọng nhằm tạo cho sinh viên hiểu một cách sâu sắc về những vấn đề
mà ngờ kỹ s gặp phải khi thiết kế một qui trình sản xuất chi tiết cơ khí.
Đợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy giáo ,đặc biệt là thầy nguyen
tien sy em đã hoàn thành tốt đồ án môn học này.
Em xin chân thành cảm ơn.

1
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
Thuyết Minh đồ án:


Công nghệ chế tạo máy
I ) Phân tích chức năng làm việc của chi tiết:
+ Gối đỡ là một chi tiết khá phổ biến trong các kết cấu máy
Nhiệm vụ chính: để đỡ các trục đỡ và các trục truyền thông qua
các ổ đỡ bi, vì vậy gối đỡ thờng làm việc theo cặp ( hai cáI
thành một 1 bộ)
- Trong quá trình làm việc tải trọng tác động lên ổ và
gối đỡ thờng có giá trị ổn định, nhiệt dộ không cao, th-
ờng các gối đõ làm việc theo bộ lên chế tqạo để đảm
bảo đợc lắp lẫn hoàn toàn.
- Vật liệu sử dụng là : GX 15-32 , có các thành phần
hoá học sau :
C = 3 3,7 Si = 1,2 2,5 Mn = 0,25
1,00
S < 0,12 P =0,05 1,00
[]
bk
= 150 MPa
[]
bu
= 320 Mpa
II ) Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết:
+ Do có hình dáng tơng đối phức tạp, tải trọng đều và cũng
không lớn lắm , chọn phôi là gang đúc trong các lòng khuôn
kín là hợp lý nhất.
+ Kết cấu đã cho có độ cứng vững khá cao, các mặt gia công
có thể thực hiện bằng các phơng pháp gia công có năng suất
khá cao
+ Khoảng cách từ lỗ tâm 50 tới mặt đáy có dung sai 0,1 là
hợp lý

độ nhám trên các bề mặt yêu cầu gia công vẫn theo ký hiệu cũ
ta sẽ đổi lại.Các bề mặt 50 và 25 cha có độ nhám. xuất phát
từ chức năng làm việc lắp trung gian với vòng ngoài của ổ bi ta
có:
Bề mặt 50 Ra=2,5 ; 25 có Rz =20 àm
kích thớc 50 lắp với vòng ngoài của ổ bi , ta chọn cấp chính
xác là cấp 7. giá trị sai lệch 50
+ 0,035
các kích thớc khác còn lại có thể lấy dung sai tự do là 0,5
mm

2
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
+ Khoảng cách tâm giữa hai lỗ 12 theo chức năng chỉ cần chế
tạo với dung sai 0,1 . tuy nhiên khi gia công, ng ời ta thờng
dùng hai lỗ này làm chuẩn tinh thống nhất vì vậy dung sai của
nó lên chọn là 0,05 cho phù hợp với chức năng gia công
III ) Xác định dạng sản xuất:
Ta xác định theo phơng pháp gần đúng:
Khi xác định dạng dạng sản xuất bằng phơng pháp tra bảng ta
cần xác định khối lợng của chi tiết gia công và số lợng chi tiết
tổng cộng cần chế tạo trong một năm:
Số lợng chi tiết tổng cộng cần chế tạo trong một
năm đợc xác định theo công thức:
XáC ĐịNH DạNG SảN XUấT

:
Muốn xác định dạng sản xuất trớc hết ta phải biết sản lợng
hàng năm của chi tiết gia công . Sản lợng hàng năm đợc xác
định theo công thức sau :

N = N
1
.m (1+
100

+
)
Trong đó :
N- Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm
N
1
- Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm (8000
chiếc/năm)
m- Số chi tiết trong một sản phẩm
- Phế phẩm trong xởng đúc =(3-:-6) % ta chọn =4%
- Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ =(5-:-7)% chọn
=6%
Vậy N =8000.1(1 +
100
46 +
) =8800 chi tiết /năm
Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức
Q
1
= V. (kg)
Trong đó
Q
1
- Trọng lợng chi tiết
- Trọng lợng riêng của vật liệu

gang xám
= 6,8-:-7,4 Kg/dm
3
Ta chọn :
gang xám
= 7,0 Kg/dm
3
V - Thể tích của chi tiết:
V = V
1
+V
2

+V
3

+V
4

V
1
( l th tớch khi hcn ỏy )
V
2
(

L th tớch mt phng vuụng vi ỏy)
V
3
la th tớch khoi tr) V

4

(th tớch gõn)3,4
Theo tinh toan ta tinh c V =2,78(kg)

3
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
Dựa vào N & Q
1
bảng 2 (TKĐACNCTM) ta có dạng sản xuất là
dạng sản xuất hàng lot ln.
IV ) Chọn phôi và phơng chế tạo phôi:
- Nh đã phân tích ở trên, gối đỡ trên có hình dạng khá phức tạp,
có nhiều mặt cong, có gân , các gờ bố trí khá gần nhau
mặt khác tải trọng làm việc đều không lớn , vì vậy chọn vật liệu
là gang xám thông thờng là hợp lý
- Do dạng sản xuất là loạt lớn lên tạo phôi trong khuôn kín là hợp
lý nhất. Ta chọn đúc trong khuôn kim loại trong trờng hợp này.
Khi đúc ta có thể thiết kế hộp khuôn có mặt phân khuôn nh hình
vẽ:
V ) Lập thứ tự các nguyên công:
a) Trớc tiên ta phải phân tích chuẩn và định vị khi gia công:
+ để đạt dộ chính xác của các lỗ 25 , dộ song song của chúng
với mặt đáy và khoảng cách từ tâm của các lỗ này đến mặt đáy
thi khi gia công các lỗ này lên chọn mặt đáy làm chuẩn tinh
chính.
+ đẻ đạt độ vuông góc của tâm hai lỗ 25 với các mặt đầu của
gối đỡ ta có hai phơng án sau:
chọn một trong hai mặt đầu đã gia công làm chuẩn
tinh khống chế 3 bậc tự do đẻ gia công lỗ.

Dùng mặt đáy và hai lỗ 12 để làm chuẩn tinh
thống để gia công lỗ 25 và hai mặt đầu
+ Đối với gối đỡ, yêu cầu về độ song song của tâm lỗ 50 và
25 với mặt đáy thờng cao hơn so với yêu cầu về độ vuông
góc của chúng với mặt đầu .Do đó ta chọn phơng án mặt đáy
và hai lỗ 12 vuông góc với nó đã đợc gia công tinh từ trớc
làm chuẩn tinh thống nhất để gia công các bề mặt còn lại là
hợp lý.Việc chọn chuẩn nh vậy cho phép đạt đợc các u điểm
sau:
Dễ dàng đạt độ song song của tâm lỗ 50và 25với
mặt đáy,
Đồ gá có kết cấu đơn giản , tin cậy, sử dụng thống
nhất cho hầu hết các nguyên công.
Mặt đáy có diện tích đủ lớn , đảm bảo gá đặt ổn
định khi gia công bằng các phơng pháp có năng suất
cao.
b) xác định trình tự của các bớc nguyên công:

4
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
nh đã phân tích ở trên , giai đoạn đầu tiên của quá
trình gia công gối đỡ là gia công các mặt đáy cùng hai lỗ
12 để làm chuẩn tinh thống nhất khi gia công các mặt
còn lại:
ta có thứ tự các nguyên công nh sau:
Nguyên công 1:phay mặt đáy A
Nguyên công 2: khoan , khoét 2 lỗ 12
Nguyên công 3: phay mt sau vuụng gúc vi mt A
Nguyên công 4:phay mat dau 50
Nguyên công 5:gia cong lo 25

Nguyên công 6:khoan lo 10
Nguyên công 7:phay ranh nho be rong 4
Nguyên công 8: tổng kiểm tra
b) Xác định đờng lối công nghệ:
Do sản xuất hàng khối lớn nên ta chọn phơng pháp gia công một
vị trí ,gia công tuần tự. Dùng máy vạn năng kết hợp với đồ gá
chuyên dùng .
VI ) Tính lợng d cho một bề mặt và tra lợng d cho các bề mặt còn lại
1-Tính lợng d khi gia công lỗ

25
Độ chính xác phôi cấp 1 khối lợng phôi 2,78 kg ,vật liệu Gang
xám GX15-32. Chi tiết đợc định vị bằng mặt đáy và 2 lỗ 12 .
Chọn chuẩn ,phân tíchcách chọn chuẩn và cách thiết lập trình tự gia
công
việc chọn chuẩn trong quá trình gia cốngẽ quyết định khả năng để đạt
độ chính xác kích thớc của chi tiết
Nếu nh chọn chuẩn khi gia công lắp ráp,kiểm tra mà trùng nhau thì sẽ
rất có lợi trongviệc gia côngchế tạo sản phẩm vì nó tránh đợc sai số
chuẩngiúp ta đảm bảo đợc độ chính xác yêu cầu của sản phẩm
ta thấy rằng vói gối đỡ này khi làm việc chi tiết đợc kẹp chặt và dịnh vị
trên mặt đáy nhờ các bề mặt kề trên mặt đáy này(2 lỗ 12).Đồng thời
khi gia công ta phải đạt các kích thớc từ mặt dáy đến lỗ 25,
và các kích thớc này đều có gốc là A.
Mặt khác đây là chi tiết dạng hộp nên ta chọn chuẩn tinh thống nhất
nhất định phải là mặt A.Vì mặt A sẽ quyết định các kích thớc còn lại
trongquá trình gia công các nguyên công khác.
Vì vậy ở đây ta chọn mặt chuẩn A làm chuẩn tinh và vì nó còn đợc
dùng trong quá trình lắp ráp ,làm chuẩn cho nhiều nguyên công
sau.Nguyên công phay mặt đáy,nên nó đợc gọi là chuẩn tinh chính hay

chuẩn tinh thống nhất.

5
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
Vậy chuẩn tinh ở đây ta chọn là mặt A và các lỗ trên bềmặt A
Để có đợcbề mặt A và các lỗ trên bề mặt A(lỗ 12)làm chuẩn tinh
thì trớc hết ta phải chọn chuẩn thô.
Phân tích việc chọn chuẩn thô:
Các mặt co thể dùng làm chuẩn thô là B,C,D.
-Đối với mặt B khi làm chuẩn thô thì việc định vị tơng đối dễ,viêc
kẹp chặt,ta có thể dung mỏ kẹp kẹp ngang vào trong lỗ 25 .
-Nếu dùng mặt C làm chuẩn :ta có thể dùng mặt trụ ngoài 50 để
làm chuẩn thô ,dùng khối V để định vị và tự lựa, dùng mỏ kẹp kẹp vào
phía trên của bề mặt trụ 50.Tuy nhiên với phơng án này ta phải dùng
2 chốt tỳ nữa để hạn chế thêm 2 bậc tự do.
-Với mặt D ta thể định vị và kẹp chặt bằng mũi tâm khía ,song
vì lỗ 25là lỗ thô nên việc đảm bảo độ đồng tâm giữa 2 vòng tròn là
khó.
Do vậy ta chọn mặt B làm chuẩn thô.
7.Tính lơng d cho một bề mặt-bề mặt trụ trong lỗ 25
+0,039

quá trình gia công :
từ 23
+0,1
:
-khoét lỗ 24 thành 24,6
-doa lỗ24,6 thành 25
*Lợng d gia công tính cho các bớc khoét ,doa lỗ 25
a.Khoét lỗ đạt 24

+0,05
; R
za
=40àm ; Ta=25 àm

a
=C
0
.0,05=15 . 0,05 = 0,75 àm
sai số gá đặt:
gd
=1/3dung sai = 67àm
2Z
bmin
=2[80+50 +(204
2
+67
2
)
1/2
]

=689àm
trong đó phôi có R
z
=80àm; T
a
=50àm ;
a
=[C

0
2

+ (yl)
2
]
1/2
b.Doa lỗ đạt 25
+0,039
; R
a
=10 àm ; T
a
=10 àm
2Z
bmin
=2[40+25+(0,75
2
+3,35
2
)]
1/2
=137 àm
ta có bảng sau:

6
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
Bề mặt gia công :lỗ 25 ; R
z
=0,2àm

Thứ tự các bớc công
nghệ gia công
lỗ 25
=0,039
Các yếu tố tạo lợng d
(àm)
Lợng
d tính
toán
2.Z
bmin
(àm)
Kích
thớc
tính
toán
(mm)
dung
sai
(àm
)

Kích thớc
giới hạn
(mm)
Trị số giới
hạn của l
ợng d
R
za

T
a

a

b
Max min Max
Lỗ 25:
1.lỗ 23
+0,1
2.khoét 24,6
+0,05
3.doa lỗ đạt25
+0,039
40
10
25
10
240
0,75
67
3.35
0
689
137
39,174
39,863
40
200
100

60
39,2
39,8
6
40
39
39,76
39,94
760
180
940

7
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
Kiểm tra kết quả tính toán :
Lợng d tổng cộng:
z0

=Z
0max
-Z
0min
=940-800=140
=
1
-
3
=200-60=140(mm)
lợng d khi khoét :
z1

=760-660=100
=
1
-
2
=200-100=100(mm)

Nguyên công 1: Phay mặt đáy
Định vị : Chi tiết đợc định vị ở mặt trên của đế 3 bậc tự
do
Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đai ốc
Chọn máy : máy phay nằm ngang 6H82. Công suất máy
N
m
= 7 KW
Chọn dao : Dao phay mặt đầu răng chắp gắn mảnh hợp
kim cứng. Với các thông số sau D =80, Z =8 răng
Lợng d gia công : phay 2 lần :
+ Bớc 1 Z
b
=2 mm
+ Bớc 2 Z
b
=0,5 mm

Chế độ cắt bớc 1: (phay thô)

8
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
Chiều sâu cắt t = 2 mm

Lợng chạy dao răng S
z
= 0,2 mm/răng (Bảng 5-
34 [2]) .
Lợng chạy dao vòng S
v
= 0,2.8 = 1,6 mm/vòng
Tốc độ cắt V
b
=125 mm/ph
Hệ số điều chỉnh: Ws = 1,12
Tốc độ cắt tính toán là: V
t
=V
b
. Ws = 125.1,12 = 140
m/phút
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:


)/(561
80.14,3
140.1000
.
.1000
phvg
D
V
n
t

t
===


Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
=640 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:

phm
nD
V
t
tt
/768,160
1000
640.80.14,3
1000

===

Công suất cắt N
o
=2,2 KW (Bảng 5-145 [2] ) .
N
o
< N
m
.=7.0,8=5,6 KW
Chế độ cắt bớc 2: (phay tinh với R

z
=20)
Chiều sâu cắt t = 0,5 mm , lợng chạy dao răng S
0
=1,04
mm/vòng (Bảng 5-37 [2] ) .
Tốc độ cắt V
b
=125 mm/ph
Hệ số điều chỉnh: Ws = 1,12
Tốc độ cắt tính toán là: V
t
=V
b
. Ws = 125.1,12 = 140
(m/phút)
Số vòng quay của trục chính theo tính toán là:


9
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3

)/(561
80.14,3
140.1000
.
.1000
phvg
D
V

n
t
t
===


Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
=640 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:

)/(768,160
1000
640.80.14,3
1000

phm
nD
V
t
tt
===

Phay
thụ
6H82 BK6 640 375 4
Phay
tinh
6H82 BK6 640 475 1,5
Bc May Dao n(v/ph) S (mm/ph) t(mm)

Nguyên công 2: Khoan - Khoét Doa lỗ định vị
Định vị : Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do , mặt
đầu 2 bậc tự do bởi 2 chốt tì, mặt bên 1 bậc tự do. Nh hình
vẽ
Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu vít - đai ốc
Chọn máy : Máy khoan K125 . Công suất máy N
m
= 2,8KW
Chọn dao : Mũi khoan thép gió , mũi khoét, doa thép gió .

10
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
Chế độ cắt bớc 1: Khoan lỗ ( 2 lỗ 10 mm )
Chiều sâu cắt t = 15mm
Lợng chạy dao So = 0,70 mm/vòng (Bảng 5-89
SổTayCNCTM ) .
Vận tốc cắt V= 31.5 m/vòng (Bảng 5-90 [2]) .

1000.
1000.31,5
921 /
. 3,14.10
t
t
V
n vg ph
D

= = =
Ta chọn số vòng quay theo máy n

m
= 950 (vg/ph.)
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
. .
3,14.12.950
32,1( / )
1000 1000
t
tt
D n
V m vong

= = =
Theo bảng 5-92 [2] ,ta có : Nyc = 1 Kw < Nm = 2,8
Chế độ cắt bớc 2: Khoét 2 lỗ 11,4
Ta tính chế độ cắt cho lỗ 11,4
Chiều sâu cắt t = (11,4-10)/2 = 0,7 mm ,
Lợng chạy dao S
o
= 0,75 mm/vòng
(Bảng 5-104 [2] ) .

11
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
Vận tốc cắt v = 33 m/ph (Bảng 5-106 [2] ) .

1000.
1000.33
629,3 /
. 3,14.11, 4

t
t
V
n vg ph
D

= = =
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 600 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
. .
3,14.11, 4.600
31,46 /
1000 1000
t
tt
D n
V m ph

= = =

Theo bảng 5-139 [2] ,ta có : Nyc = 1,7 Kw < Nm = 2,8
Chế độ cắt bớc 3 : doa 2 lỗ 12
Chiều sâu cắt t =(12-11,4)/2 = 0,3 mm
Lợng chạy dao S
o
= 1,5 mm/vòng
(Bảng 5-112 [2] ) .
Vận tốc cắt v = 10,4 m/ph (Bảng 5-114 [2]) .


1000.
1000.10,4
194,83 /
. 3,14.12
t
t
V
n vg ph
D

= = =
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
= 267 vg/ph.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
. .
3,14.12.267
17,09 /
1000 1000
t
tt
D n
V m ph

= = =
Doa K125 thép gió 267 1,5 0,3
Khoan K125 P18 950 0,75 0,7
Bớc Máy Dao n (v/ph) S (mm/v) t (mm)
Nguyên công 3 :phay mặt vuong goc voi mat A Định vị :

Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do và 2 lỗ hạn chế 3
bậc tự do (Dùng một chốt trụ ngắn , một chốt trám ).

12
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng đòn kẹp liên động từ
trên xuống vuông góc với mặt đáy .
Chọn máy : máy phay nằm ngang 6H82. Công suất máy N
m
= 7 KW
Chọn dao : Dao phay mặt đầu răng chắp gắn mảnh hợp kim
cứng
đờng kính dao D = 100 , số răng Z=8 răng .
Lợng d gia công : phay 2 lần
+ Bớc 1 : Z
b
= 2 mm
+ Bớc 2 : Z
b
= 0,5 mm
Chế độ cắt bớc 1: (phay thô)
Chiều sâu cắt t =2 mm .
Lợng chạy dao răng S
z
=0,13 mm/răng (Bảng 5-34 [2]) .
Lợng chạy dao vòng S
0
= 0,13. 16= 2,08 mm/vòng.
Tốc độ cắt V
b

=203 m/ph (Bảng 5-127 [2] ) .
Số vòng quay của trục chính là:

1000.
1000.203
648 /
. 3,14.100
t
t
V
n vg ph
D

= = =


13
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
=650vòng/phút.
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:

. .
3,14.100.650
235,5 /
1000 1000
t
tt
D n

V m ph

= = =
Công suất cắt N
o
=5,2 KW (Bảng 5-174 [2]) .
N
o
< N
m
.=7.0,8=5,6 KW
Chế độ cắt bớc 2: (phay tinh với R
z
= 20)
Chiều sâu cắt t =0,5 mm .
Lợng chạy dao răng S
z
=0,1 mm/răng (Bảng 5-34 [2] ) .
Lợng chạy dao vòng S
0
= 0,1. 10= 1 mm/vòng.
Tốc độ cắt V
b
=228 m/ph (Bảng 5-127 [2]) .
Số vòng quay của trục chính là:

1000.
1000.228
720 /
. 3,14.100

t
t
V
n vg ph
D

= = =

Ta chọn số vòng quay theo máy n
m
=700 vòng/phút.[4]
Nh vậy tốc độ cắt thực tế là:
. .
3,14.100.700
200,5 /
1000 1000
t
tt
D n
V m ph

= = =

Phay
thô
Máy phay
ngang 6H82
Bk6 650

2


2
Phay
tinh
Máy phay
ngang 6H82
Bk6 700 1 0,5
Bớc Máy Dao n (v/ph) S (mm/v) t (mm)
Nguyên công 4 :phay mat dau

50

14
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
+Bớc 1 phay mặt đầu :
Chọn dao phay mặt đầu thép gió P9; D=30(mm)
chiều sâu cắt t=Z
b
=1 (mm)
lợng chạy dao S
z
= 0,1 (mm/v)
lợng chay dao vòng S= 0,1.12=1,2 (mm/vg)
tốc độ cắt tra bảng V
b
=141 mm/ph
các hệ số : K
1
=1 ; K
2

=0,75 ; K
3
=1 ; K
4
=0,8
tốc độ cắt thực tế :
V
t
= V
b
..K
i
=0,6 . 141 = 84,6 (mm/ph)
Số vòng quay trục chính :
N
t
=
D
Vt
.14,3
.1000
=
30.14,3
6,84.1000
=898 (v/ph)
Chọn theo máy ta có : n
m
=960 (v/ph)
Vậy ta có tốc độ cắt là : V
tt

=
1000
30.960.14,3
= 96(mm/ph)
Lợng chạy dao phút :
S
p
=1,44 . n
m
=1,44 . 960 = 1382,4

Phay
thô
Máy phay
ngang 6H82
P9 650

2

1
Phay
tinh
Máy phay
ngang 6H82
P9 960 1,2 1
Bớc Máy Dao v (v/ph) S (mm/v) t (mm)


15
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3

Nguyên công 5: Gia công lỗ trụ 25

1.Các bớc tiến hành :
gồm hai bớc sau :
Bớc 1: khoét rộng lỗ
Bớc 2: doa lại lỗ vừa khoét
a,sơ đồ gá đặt :
(hình vẽ)
b,định vị : nh nguyên công 4
c.kẹp chặt :kẹp nh nguyên công trớc
2.chọn máy :
Chọn máy doa ngang; N
m
=2,8 kw
chọn dao : dao khoét có đờng kính tiêu chuẩn

lợng d gia công :khoét Z
b
=1,3mm ; doa Z
b
=0,2mm
Bớc 1 : Khoét rộng lỗ : t=1,3 mm ; S
v
=0,25 mm
V
b
= 50 (mm/ph) suy ra V
tt
=V
b

. K
i
=33,75 (m/ph)
Suy ra n
t
=
1000. 1000.33,75
3,14. 3,14.24
Vt
D
=
= 298,28 (v/ph)
theo máy ta có n
m
=300 (v/ph)
vậy V
tt
=
1000
14,3 Dn
=
3,14.24.300
1000
=34,2(m/ph)

16
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
mômen xoắn : M
x
=C

m
.D
2
.S
0,8
= 23,6 . 37,5
2
. 0,25
0,8
=12208 (Nm)
cong suất cắt cần thiết là Nc=
1000.975
.NmMx
=
12208.300
975000
=3,44 (kw)
so sánh với công suất máy : Nc

4,8 . 0,85 = 3,84 (kw)
vậy máy doa ngang ; n=300 v/ph đủ công suất để gia công lỗ
25
bớc 3: doa lỗ 25 :
doa với chiều sâu cắt n
m
=300 ; V
b
=50 (m/ph)
tơng tự nh tính toán phần trên ta có công suất máy đủ công suất
Doa tinh 2620B BK6 300 0,25 1,5

Khoét 2620B BK6 300 0,25 1.3
Bớc Máy Dao n (v/ph) S (mm/v) t (mm)
Nguyên công 6:: khoan lỗ

10,
+ Sơ đồ định vị nh hình vẽ:
Mặt đáy định vị 3 bậc tự do;định vị thêm vào hai lỗ
25 dùng các chốt trụ ( định vị 2 bậc tự do ); và thêm 1
chốt trám định vị thêm 1 bậc tự do nh vậy chi tiết đợc
định vị cả 6 bậc tự do.
Máy: dùng trên máy khoan đứng K125 ;N=2,8 kw;
n=97ữ1360

Bớc 1:chế độ cắt cho khoan lỗ

10
+ chiều sâu cắt t=32 (mm)
+ s=0,24 (mm/vòng) ( tra bảng 5-89b ) [2]

17
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
Tốc dộ thực tế cắt v=15 (m/vòng).
+(tra bảng 5-92 )ta có : N
yêu cầu
=1 (kw)
+công suất thực của máy N=2,8 X0,8 =2,24 (KW).
Khoan K125 P18 610 0,79 8
Bớc Máy khoan n (v/ph) S (mm/v) t (mm)
Nguyên công 7:phay ranh be rong 4
Phay

thô
6H12 BK6 275 475 1,5
Bớc Máy Dao n(v/ph) S (mm/ph) t(mm)
Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do và 2 lỗ hạn chế
3 bac t do

18
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
(Nguyêncông8: tổng kiểm tra:
VIII- Xác định thời gian nguyên công
Thời gian cơ bản đợc xác định theo công thức sau:
)(.
.
0
phúti
nS
LLL
T
v
21
++
=
L- Chiều dài bề mặt gia công (mm)
L
1
- Chiều dài ăn dao (mm)
L
2
- Chiều dài thoát dao (mm)
S

v
- Lợng chạy dao vòng (mm/vg)
n- Số vòng quay trong 1 phút (vg/ph)
i- Số lần gia công
S
p
=S
v
.n (mm/ph)
Công thức tính thời gian phay
)(.
0
phúti
S
LLL
T
p
21
++
=
1) Nguyên công phay mặt đáy:
Phay thô
L=100 mm
15)35,0()280(2)35,0()(
1
=ữ+=ữ+=
tDtL

mm
L

2
=3 mm
S = Z . S
z
=8 . 0,2 = 1,6
100 15 3
.1 0,152
1,6.640
T
+ +
= =
0
( phút)

19
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
Phay tinh
L= 100 mm
9)35,0()5,080(5,0)35,0()(
1
=ữ+=ữ+=
tDtL

mm
L
2
=3 mm
100 9 3
0,168
1,04.640

T
+ +
= =
0
( phút)
2) Nguyên công2:Khoan - khoét doa
Khoan lỗ 10; khoét lỗ 11,4 ; doa lỗ 12 ;
+ tính thời gian gia công cơ bản lỗ 10 (thuộc kiểu gia công
lỗ thông);
Ta có các công thức tính toán nh sau :
T
cb
=
2
1 10 6 1,5
. 0,025( )
. 0,7.950
L L L
Ph
S N
+ + + +
= =
L
1
=
=++ )15,0(.
2

tg
d

6,5)15,0(60.
2
16
=++tg
; L
2
=1,5; L=10
(mm);
S=0,7 ;n=950 (v/ph)
+ Khoet 11,4:
T
CB
=
1 5,6 10
0,06( )
. 0,75.600
L L
Ph
S N
+ +
= =
L
1
= 2, L
2
= 1,5; L= 10
S = 0,75; n = 600
+ Doa lỗ thông suốt
S = 1,5 (mm/vg) n = 267 (vg/ph)
T

cb
=
2
1 10 2 1,5
. 0,07( )
. 1,5.267
L L L
Ph
S N
+ + + +
= =
L
1
=
mmgg
dD
24,030cot
2
7,1617
)2,0 5,0(cot
2
=+

=+


L
2
= 2;
T

cb
= 0,05 + 0,06 + 0,07 = 0,18 (ph)
3) Tính thời gian cơ bản cho nguyên công 3
Phay thô
L = 110
32)35,0()5200(5)35,0()(
1
=ữ+=ữ+= tDtL
L
2
= 5

24,0
375.08,2
532148
=
++
=
0
T
(phút)

20
Đồ án môn học CNCTM_Trần Hưng Nguyên_Lớp ck7-k3
Phay tinh
L = 110
32)35,0()5200(5)35,0()(
1
=÷+−=÷+−= tDtL
L

2
= 5

31,0
375.6,1
532148
=
++
=
0
T
(phót)
Tæng c«ng thêi gian nguyªn c«ng lµ
L = L
1
+ L
2
= 0,24 + 0,31 = 0,55 ( phót)
4) TÝnh thêi gian gia c«ng c¬ b¶n cho nguyªn c«ng sè 4:
Phay th«
L = 50
1
( ) (0,5 3) 5(200 5) (0,5 3) 25L t D t= − + ÷ = − + ÷ =
L
2
= 5

148 32 5
0,15
2,08.375

T
+ +
= =
0
(phót)
Phay tinh
L = 50
1
( ) (0,5 3) 5(200 5) (0,5 3) 24L t D t= − + ÷ = − + ÷ =
L
2
= 5

148 32 5
0,2
1,6.375
T
+ +
= =
0
(phót)
Tæng c«ng thêi gian nguyªn c«ng lµ
T = T
1
+ T
2
= 0,15 + 0,2 = 0,35 ( phót)
5) TÝnh thêi gian gia c«ng c¬ b¶n cña nguyªn c«ng 5
KhoÐt lç φ24
1 2

n
L L L
T
S
+ +
=
0
(phót)
L
1
=
2
dD −
cotgϕ + (0,5 ÷ 2) thay số và T
o
= 0.156(phút)
L
2
= (1 ÷ 3) mm

21
Đồ án môn học CNCTM_Trần Hưng Nguyên_Lớp ck7-k3
Doa lç φ25

L
1
=
2
dD −
cotgϕ + (0,5 ÷ 2)

L
2
= (1 ÷ 3) mm
Tương tự T
o
= 0.156(phút)
6) Khoan lỗ
φ
10

1 2
n
L L L
T
S
+ +
=
0
(phót)
L
1
=
2
d
cotgϕ + (0,5 + 2) mm
L
2
= (1 ÷ 3) mm
T
o

= 0,24 (phút)

7)phay rãnh bề rộng 4

1 2
n
L L L
T
S
+ +
=
0
(phót)

1
( ) (0,5 3)L t D t= − + +
mm
L
2
= (2 ÷ 5) mm
T
o
=0.096(phút)
Tæng thêi gian c¬ b¶n lµ :
T
o
=0,152+o,168+0,18+0,24+0,31+0,15+0,2+0,32+0,24+0,09
6=2,048
Thêi gian nguyªn c«ng (Thêi gian tõng chiÕc) : T
tc

= T
o
+T
p
+T
pv
+T
tn

22
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
T
o
- Thời gian cơ bản
T
p
- Thời gian phụ = 10%T
o

T
pv
- Thời gian phục vụ = 11%T
0

T
tn
- Thời gian nghỉ = 5%T
o

T

tc
= 2,584(phut)
IV) Tính và thiết kế đồ gá:
tính toán đồ gá cho nguyên công phay mặt đáy tạo
chuẩn đầu tiên:
I. phân tích sơ đồ định vị cho nguyên công 1:
sơ đồ định vị nh hình vẽ (ta đã phân tích sơ đồ gá đặt nh trong phần
nguyên công số 1)
yêu cầu công nghệ trong nguyên công này là kích thớc 100 0,1 ;
độ nhám bề mặt đạt Rz = 20 àm ;
Ơ đây vật liệu gia công là : gang xám:
Gia công trên máy phay ngang , dùng dao phay mặt đầu:
II. chọn cơ cầu định vị cho chi tiết:
mặt phẳng đáy định vị 3 bậc tự do bằng phien tỳ
Các mặt phẳng khác đợc định vị bằng chốt tỳ v chot con ty
dong
III. chọn và tính toán các thông số công nghệ :
1) Chọn máy : đối với chi tiết trên ta ta chọn gia công trên
máy phay ngang
2) Chọn dụng cụ cắt :
dựa vào chiều rộng cần phay D
max
= 60 đờng kính
của dao khuyên dùng sẽ là :D
dao
=(1,2 1,5 ) D
MAX

=79,2ữ99 . tra bảng (4-92 [1] ) ta có đợc các thông số
của dao nh sau:

D=80 ;số răng dao Z=10;d=32; L=45
Chọn vật liệu làm dao :chọn dựa vào vật liệu làm chi
tiết gia công là gang xám có kí hiệu GX21- 40 ta chỉ
cần chọn dao làm bằng thép gió BK6


23
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
3) Các thông số của chế độ cắt:
Chi tiết gia công bằng phơng pháp đúc độ chính xác
cấp 2. Mặt B là mặt nằm bên dới khi đúc nên ta tra sổ
tay CNCTM tập 2


Lợng d Z = 2,5(mm).
Vậy từ đó chia ra 2 lần gia công:
+ Thô : t = 2(mm).
+ Tinh : t = 0,5(mm).
Đạt độ bóng cấp 5 R
z
20
Tính lực cắt cho lần gia công thô vì khi đó lực cắt là lớn
nhất.
Tốc độ cắt của dao phay nói chung đợc tính theo công
thức sau :
v =
v
puyxm
q
v

k
ZBSztT
DC
.

.
Trong đó tra bảng (5-39) sách sổ tay công nghệ chế tạo
máy II ( với vật liệu gia công là gang xám có HB =190,
vật liệu dao bằng Bk6 , phay mặt phẳng , bằng dao phay
mặt đầu ) ta có các số liệu sau : thì Cv = 445 ,
q = 0,2 , x = 0,15,y=0,35,u=0,2,p=0 , m=0,32
( Tra bảng 5-40) STCNCTM2 có T = 180 phút là tuổi
bền của dao .
Các hệ số k tra ở các bảng 5-1 đến 5-4
Với kv = k
Mv
.k
nv
.k
uv

k
Mv
= k
v
(
HB
190
)
nv

= 1
k
nv
hệ số phụ thuộc vào trạng tháI bề mặt của phôi tra
bảng 5-5 trong ta có k
nv
= 0,8
k
uv
hệ số phụ thuộc vào vật liệu của dụng cụ cắt ( Tra
bảng 5-6[2]) ta có k
uv
= 1
thay số ta có kv = 1.0,8.1= 0,8
Vậy tốc độ cắt là :
v =
8,0.
10.66.15,0.2.180
80.445
02,035,015,032,0
2,0
= 123 (m/phút)
Vận tốc vòng quay của máy sẽ là :
n =
80.14,3
123.1000
.
.1000
=
D

v

= 489 (vòng/phút)
IV. Xây dựng sơ đồ tác dụng của các ngoại lực:
Sơ đồ tác dụng của các ngoại lực nh hình vẽ sau đây:
Các lự tác dụng cơ bản gồm có :
+ lực cắt :p
z

24
ỏn mụn hc CNCTM_Trn Hng Nguyờn_Lp ck7-k3
+ lực hớng kính p
y
+ lực chạy dao p
s

+ lực hớng trục p
x
Theo công thức ta có:
Tính P
z
:
P
z
=
10. . . . .
.
x y u
p z
q w

C t S B z
D n
.
Z Là số răng của dao phay
n Số vòng quoay của dao
C
p
và các hệ số mũ đợc tra bảng
Với các thông số: dao làm bằng thép gió BK6,phay mặt
đầu,t=2mm , vật liệu gia công gang xám có độ cứng là: HB=190
(Tra bảng 5-41[2] ta có đợc các thông số :
C
P
=50; x=0,9 ; y =0,72 ; u= 1,14 ; q=1,14 ;w=0
Thay vào ta có :
P
z
=
14,1
14,172,09,0
80
10.66.15,0.2.50.10
= 1900 (N)

Chọn phay đối xứng : ta tra đợc tỷ lệ của các lực nh sau:
Z
S
P
P
=0,3 ữ 0,4 ;

Z
P
Py
=0,85 ữ 0,95 ;
Z
P
Px
=0,5 ữ 0,55
V. Lập sơ đồ cân bằng lực và tính toán lc kẹp cần thiết:
Ta sẽ tính toán lực kẹp tại vị tri gây nguy hiểm nhất đối với, các
ngoại lực gây nguy hiểm nhất để tìm ra lực kẹp sau đó kiểm
nghiệm lại đối với các ngoại lực khác :
Theo sơ đồ ta thấy lực gây nguy hiểm nhất là lực cắt P
z
, tại vị trí
bắt đầu vào ăn dao . tại vị trí kí hiệu nh hình vẽ:

25

×