Tải bản đầy đủ (.ppt) (54 trang)

slide bài giảng bảng cân đối kế toán và bảng xác định kết quả kinh doanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.01 KB, 54 trang )


CH NG 3:ƯƠ
BẢNG CÂN ĐỐI KT

BẢNG XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH

NỘI DUNG PHẦN 3
3.1 Những qui định chung.
3.2 Bản cân đối kế toán (Balance Sheet).
3.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Income Statement/ Profit &Loss).

3.1. NH NG QUY Ữ
Đ NH CHUNGỊ
(THEO VAS 21)

CÁC YẾU TỐ CỦA BCTC

Tài sản: Là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm
soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai.

Nợ phải trả: Là nghóa vụ hiện tại của doanh
nghiệp phát sinh từ các giao dòch và sự kiện
đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ
các nguồn lực của mình.

Vốn chủ sở hữu: Là giá trò vốn của doanh
nghiệp, được tính bằng số chênh lệch giữa giá
trò Tài sản của doanh nghiệp trừ (-) Nợ phải


trả.


Doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị các
lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất,
kinh doanh thông thường và các hoạt động khác
của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu,
không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc
chủ sở hữu.

Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích
kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các
khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản
hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm
vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân
phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.


Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt
động kinh doanh của DN. Các yếu tố
liên quan trực tiếp đến việc xác định
lợi nhuận là Doanh thu, thu nhập
khác và Chi phí.

GHI NHẬN CÁC YẾU TỐ CỦA BCTC

Một khoản mục được ghi nhận trong báo cáo
tài chính khi thoả mãn cả hai tiêu chuẩn:
a/ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế hoặc làm

giảm lợi ích kinh tế trong tương lai.
b/ Khoản mục đó có giá trò và xác đònh được giá
trò một cách đáng tin cậy.

Ghi nhận tài sản

Tài sản được ghi nhận trong Bảng cân đối kế
toán khi doanh nghiệp có khả năng chắc chắn
thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và giá trò
của tài sản đó được xác đònh một cách đáng tin
cậy.

Tài sản không được ghi nhận trong Bảng cân đối
kế toán khi các chi phí bỏ ra không chắc chắn sẽ
mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh
nghiệp thì các chi phí đó được ghi nhận ngay vào
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi phát
sinh.

Ghi nhận nợ phải trả
Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối
kế toán khi có đủ điều kiện chắc chắn là
doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi
ra để trang trải cho những nghóa vụ hiện tại
mà doanh nghiệp phải thanh toán, và khoản
nợ phải trả đó phải xác đònh được một cách
đáng tin cậy.

Ghi nhận doanh thu và thu nhập khác
Doanh thu và thu nhập khác được ghi nhận

trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
khi thu được lợi ích kinh tế trong tương lai có
liên quan tới sự gia tăng về tài sản hoặc giảm
bớt nợ phải trả và giá trò gia tăng đó phải xác
đònh được một cách đáng tin cậy.

Ghi nhận chi phí

Chi phí sản xuất, kinh doanh và chi phí khác được ghi
nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi các
khoản chi phí này làm giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương
lai có liên quan đến việc giảm bớt tài sản hoặc tăng nợ
phải trả và chi phí này phải xác đònh được một cách đáng
tin cậy.

Các chi phí được ghi nhận trong Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh phải tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa
doanh thu và chi phí.

Ghi nhận chi phí

Khi lợi ích kinh tế dự kiến thu được trong nhiều kỳ kế toán
có liên quan đến doanh thu và thu nhập khác được xác
đònh một cách gián tiếp thì các chi phí liên quan được ghi
nhận trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ
sở phân bổ theo hệ thống hoặc theo tỷ lệ.

Một khoản chi phí được ghi nhận ngay vào Báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh khi chi phí đó không đem lại lợi
ích kinh tế trong các kỳ sau.


Mục đích của báo cáo tài chính

Cung cấp các thông tin về tình hình tài
chính, tình hình kinh doanh và các luồng
tiền của một DN.

Để đạt mục đích trên BCTC phải cung cấp
những thông tin của một DN về:

Tài sản.

Nợ phải trả.

Vốn chủ sở hữu.

Doanh thu, thu nhập khác, chi phí, lãi và lỗ.

Các luồng tiền.

Trách nhiệm lập và trình bày BCTC

Giám đốc (hoặc
người đứng đầu)
doanh nghiệp chịu
trách nhiệm về lập và
trình bày báo cáo tài
chính.

Hệ thống báo cáo tài chính


Hệ thống báo cáo tài chính của DN
gồm:

Bảng cân đối kế toán.

Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.

Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.

Bản thuyết minh báo cáo tài chính.

u cầu lập và trình bày BCTC

Trung thực và hợp lý.

Tuân thủ các chuẩn mực, chế độ và
quy đònh hiện hành.

Phải khẳng đònh BCTC được lập và
trình bày phù hợp với chuẩn mực, chế
độ kế toán VN.

Các trường hợp sử dụng chính sách kế
toán khác không được coi là tuân thủ
dù có thuyết minh trong BCTC.

Ngun tắc lập và trình bày BCTC
Hoạt động liên tục

Giám đốc phải đánh giá về khả
năng hoạt động liên tục của đơn
vò trong thời gian tối thiểu 12
tháng kể từ ngày kết thúc niên
độ.

Cơ sở dồn tích
Doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính
theo cơ sở kế toán dồn tích, ngoại trừ các
thông tin liên quan đến các luồng tiền.
Nhất quán
Việc trình bày và phân loại các khoản mục
trong báo cáo tài chính phải nhất quán từ
niên độ này sang niên độ khác. trừ khi có
một CMKT khác yêu cầu có sự thay đổi
trong việc trình bày.

Trọng yếu và tập hợp

Từng khoản mục trọng yếu phải được
trình bày riêng biệt trong báo cáo tài
chính.

Các khoản mục không trọng yếu thì
không phải trình bày riêng rẽ mà được
tập hợp vào những khoản mục có cùng
tính chất hoặc chức năng.
Bù trừ
Các khoản mục tài sản và nợ phải trả
trình bày trên báo cáo tài chính không

được bù trừ, trừ khi một chuẩn mực kế
toán khác quy định hoặc cho phép bù trừ.

Có thể so sánh
Các thông tin bằng số liệu trong báo
cáo tài chính nhằm để so sánh giữa
các kỳ kế toán phải được trình bày
tương ứng với các thông tin bằng số
liệu trong báo cáo tài chính của kỳ
trước.

CÁC LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(theo thực thể kinh tế)
Báo cáo
tài chính
BCTC
tổng
hợp
BCTC
riêng
BCTC
hợp
nhất
Công ty mẹ,
tập đoàn
DN có đơn vị
kế toán trực
thuộc, Tổng
công ty


CÁC LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
(theo niên độ kế toán)
Báo cáo
tài chính
BCTC
giữa
niên độ
BCTC
năm
Tất cả các đơn
vị kế toán
DN Nhà
nước, công ty
cổ phần niêm
yết

Báo cáo LCTT

Hoạt động kinh doanh

Hoạt động đầu tư

Hoạt động tài chính
Báo cáo KQHĐKD
Tiền & TĐT
Tài sản
khác
Nợ phải
trả
Vốn chủ

sở hữu
Tiền&TĐT
Tài sản
khác
Nợ phải
trả
Vốn chủ
sở hữu
LN sau thuế
CPP
LN sau thuế
CPP
BCĐKT
BCĐKT
Thuyết minh
báo cáo tài chính

Hoạt động kinh doanh

Hoạt động khác
MỐI QUAN HỆ

3.2. B NG C¢N Ả
Đ I K Ố Ế TOÁN
Balance Sheet

KẾT CẤU BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
(Balance Sheet)
Tài
sản

Nợ phải
trả
Vốn chủ
sở hữu
TÀI SẢN = NPT + VỐN CSH

×