Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án luyện từ và câu lớp 2 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.77 KB, 30 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
TUẦN : 19 Ngày dạy: 18/1/2007
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?
I. MỤC TIÊU
- Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng
mùa.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào?
- Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng
mùa trong năm.
- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Ôn tập học kì I.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
+MT: Giúp HS: Biết gọi tên các tháng trong năm
và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
+ Cách tiến hành: .
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.
-Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn cả lớp nhận
xét. GV ghi tên tháng trên bảng lớp theo 4 cột dọc.
Tháng giêng Tháng tư Tháng bảy Tháng mười
Tháng hai Tháng năm Tháng tám Tháng mười một
Tháng ba Tháng sáu Tháng chín Tháng mười hai


- Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng 1 vì tháng 1
là tháng 11 âm lòch. Không gọi tháng tư là tháng
bốn. Không gọi tháng bảy là tháng bẩy. Tháng 12
còn gọi là tháng chạp.
- GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên tháng.
- GV che bảng HS sẽ đọc lại.
 Hoạt động 2: Thực hành
+MT: Xếp được các ý theo lời bà Đất trong
Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm.
+ Cách tiến hành:
- GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều
hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó
vào bảng cho đúng lời bà Đất.
- GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết nội
dung bài tập cho 3, 4 HS làm bài.
-
- Hoạt động lớp, nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi trong nhóm, thực
hiện yêu cầu của bài tập.
- Đại diện các nhóm nói trước
lớp tên ba tháng liên tiếp
nhau theo thứ tự trong năm.
- Đại diện các nhóm nói trước
lớp tên tháng bắt đầu và kết
thúc của mỗi mùa trong
năm, lần lượt đủ 4 mùa xuân,
hạ, thu, đông.
- 1, 2 HS nhìn bảng nói tên các
tháng và tháng bắt đầu, kết

thúc từng mùa.
- HS xung phong nói lại.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- 1 HS đọc thành tiếng bài tập
2. Cả lớp đọc thầm lại.
- 3, 4 HS làm bài. Cả lớp làm bài
vào Vở bài tập.
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
 Hoạt động 3: Thực hành.
+MT: Giúp HS: Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm
từ Khi nào?
+Cách tiến hành:
- GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1
em nêu câu hỏi – em kia trả lời.
- GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo
nhiều cách khác nhau.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Mở rộng vốn từ: từ ngữ về thời tiết.
Đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?
Dấu chấm, dấu chấm than
- Những HS làm bài trên giấy
khổ to dán kết qủa lên bảng
lớp
- Hoạt động nhóm đôi
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và
các câu hỏi

- HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè?
- HS 2: Đầu tháng sáu, HS được
nghỉ hè.
- HS 1: Khi nào HS tựu trường
- HS 2: Cuối tháng tám HS tựu
trường
- HS 1: Mẹ thường khen em khi
nào?
- HS 2:Mẹ thường khen em khi
em chăm học.
- HS 1: Ở trường em vui nhất khi
nào?
- HS 2: Ở trường em vui nhất khi
được điểm 10.
 Rút kinh nghiệm:




GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
TUẦN : 20 Ngày dạy: 25/1/2007
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ NGỮ VỀ THỜI TIẾT. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?
DẤU CHẤM, DẤU CHẤM THAN
I. MỤC TIÊU
- Mở rộng và hệ thống vốn từ về thời tiết.
- Rèn kỹ năng đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng
mấy, mấy giờ thay cho: khi nào?
- Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm cảm trong ngữ cảnh.

II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
- HS: SGK. Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
- Kiểm tra 2 HS.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập 1.
+Cách tiến hành:
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Phát giấy và bút cho 2 nhóm HS.
GV sửa đề bài thành: Nối tên mùa với đặc điểm
thích hợp.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Nhận xét, tuyên dương từng nhóm.
 Hoạt động 2: Giúp HS đặt câu hỏi với cụm từ
chỉ thời điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy
giờ thay cho: khi nào?
+MT : Giúp HS HS đặt câu hỏi với cụm từ chỉ thời
điểm: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ
thay cho: khi nào?
+Cách tiến hành:
Bài 2
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
GV ghi lên bảng các cụm từ có thể thay thế cho

cụm từ khi nào: bao giờ, lúc nào, tháng mấy,
mấy giờ.
Hướng dẫn: 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi
với nhau để làm bài. Các con hãy lần lượt thay
thế các từ mà bài đưa ra vào vò trí của từ khi
Hoạt động lớp.
- Đọc yêu cầu.
- HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở Bài tập tiếng Việt 2, tập
hai.
Hoạt động lớp, cá nhân.

- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc từng cụm từ.
- HS làm việc theo cặp
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
ấm áp
giá lạnh
mưa phùn gió bấc
se se lạnh
oi nồng
Ânóng bức
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
nào trong từng câu văn, sau đó đọc câu đã có
từ được thay thế lên và bàn bạc với nhau xem
từ đó có thể thay thế cụm từ khi nào hay không.

Các con cần chú ý, câu hỏi có từ khi nào là câu
hỏi về thời điểm (lúc) xảy ra sự việc.
Yêu cầu HS nêu kết quả làm bài. Ví dụ: Cụm từ
khi nào trong câu Khi nào lớp bạn đi thăm viện
bảo tàng? Có thể thay thế bằng những cụm từ
nào? Hãy đọc to câu văn sau khi đã thay thế từ.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét và chữa bài.
Khi nào ta dùng dấu chấm?
Dấu chấm cảm được dùng ở cuối các câu văn
nào?
Kết luận cho HS hiểu về dấu chấm và dấu chấm
cảm.
5. Củng cố – Dặn do ø (3’)
Trò chơi:
GV nêu luật chơi: Khi GV nói 1 câu, các nhóm
phải tìm ra sau câu đó dùng dấu gì. Nhóm nào
có tín hiệu nói trước (giơ tay, phất cờ) và nói
đúng được 10 điểm. Nói sai bò trừ 5 điểm.
VD: - Mùa xuân đẹp quá!
- Hôm nay, tôi được đi chơi.
Tổng kết trò chơi.
Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt câu hỏi với
các cụm từ vừa học.
Chuẩn bò: Từ ngữ về chim chóc.
- Có thể thay thế bằng bao giờ,
lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.

Đáp án:
b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng
mấy.
d) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
- Thật độc ác!/ Mở cửa ra!/
Không!/ Sáng ra ta sẽ mở cửa mời
ông vào.
- Đặt ở cuối câu kể.
- cuối các câu văn biểu lộ thái
độ, cảm xúc.
- Dấu chấm cảm.
- Dấu chấm.
 Rút kinh nghiệm:




GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
TUẦN : 21 Ngày dạy: 1/2/2007
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : Ở ĐÂU ?
I. MỤC TIÊU
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về: Từ ngữ chỉ chim chóc.
- Biết trả lời và đặt câu hỏi về đòa điểm theo mẫu: ở đâu?

- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu
câu bài tập 2.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về thời tiết…
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
- HS 1 và HS 2 cùng nhau thực hành hỏi – đáp về thời gian.
- HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm.
- Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập .
MT : Giúp HS giải đúng các bài tập.
Cách tiến hành:
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
- Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn.
- Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng
từ cần điền.
- Yêu cầu HS đọc mẫu.
- Yêu cầu HS suy nghó và làm bài cá nhân. Gọi 1
HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu
cầu chữa lại cho đúng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Mở rộng: Ngoài các từ chỉ tên các loài chim
đã biết ở trên, bạn nào có thể kể thêm tên các

loài chim khác?
- Ghi nhanh các từ HS tìm được lên bảng, sau đó
cho cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
Kết luận: Thế giới loài chim vô cùng phong phú
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Ghi tên các loài chim trong
ngoặc vào ô trống thích hợp.
- Cú mèo, gõ kiến, chim sâu,
cuốc, quạ, vàng anh.
- Gọi tên theo hình dáng, gọi tên
theo tiếng kêu, gọi tên theo cách
kiếm ăn.
- Gọi tên theo hình dáng: chim
cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu:
tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn:
bói cá.
- Làm bài theo yêu cầu.
- Bài bạn làm bài đúng/ sai.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến. Ví dụ:
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
và đa dạng. Có những loài chim được đặt tên
theo cách kiếm ăn, theo hình dáng, theo tiếng
kêu, ngoài ra còn có rất nhiều các loại chim
khác.
 Hoạt động 2: HS biết trả lời và đặt câu hỏi về
đòa điểm theo mẫu: ở đâu?
+MT : Giúp HS biết trả lời và đặt câu hỏi về
đòa điểm theo mẫu: ở đâu?
+Cách tiến hành:

Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2.
- Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS
kia trả lời sau đó lại đổi lại.
- Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước
lớp.
- Hỏi: Khi muốn biết đòa điểm của ai đó, của việc
gì đó,… ta dùng từ gì để hỏi?
- Hãy hỏi bạn bên cạnh một câu hỏi có dùng từ
ở đâu?
- Yêu cầu HS lên trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
5. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Từ ngữ về loài chim.
Dấu chấm, dấu phẩy.
đà điểu, đại bàng, vẹt, bồ câu,
chèo bẻo, sơn ca, họa mi, sáo,
chim vôi, sẻ, thiên nga, cò, vạc,…
- Hoạt động lớp, cá nhân.
1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.
- Làm bài theo cặp.
- Một số cặp lên bảng thực hành:
- Ta dùng từ “ở đâu?”
- Hai HS cạnh nhau cùng thực

hành hỏi đáp theo mẫu câu ở
đâu?
- Một số cặp HS trình bày trước
lớp.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm theo.
- 2 HS thực hành:
+ HS 1: Sao Chăm chỉ họp ở đâu?
+ HS 2: Sao Chăm chỉ họp ở phòng
truyền thống của trường.
- HS làm bài sau đó đọc chữa bài.
 Rút kinh nghiệm:




GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
TUẦN : 22 Ngày dạy: 8/2/2007
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các loài chim.
- Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
- Biết sử dụng dấu chấm và dấu phẩy thích hợp trong đoạn văn.
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ các loài chim trong bài. Bài tập 2 viết vào băng giấy, thẻ từ
ghi tên các loài chim. Bài tập 3 viết sẵn vào bảng phụ.
- HS: Vở

III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ chỉ chim chóc.
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Từng cặp HS thực hành hỏi nhau theo mẫu câu “ở đâu?”. Ví dụ:
HS 1: Hôm qua tớ đi chơi.
HS 2: Hôm qua cậu đi chơi ở đâu?
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về
các loài chim
Cách tiến hành:
Bài 1
- Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là các
loài chim thường có ở Việt Nam. Các con hãy
quan sát kó từng hình và sử dụng thẻ từ gắn tên
cho từng con chim được chụp trong hình.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Chỉ hình minh họa từng loài chim và yêu cầu HS
gọi tên.
Bài 2
- GV gắn các băng giấy có ghi nội dung bài tập
2 lên bảng. Cho HS thảo luận nhóm. Sau đó lên
gắn đúng tên các loài chim vào các câu thành
ngữ tục ngữ.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích các câu thành ngữ, tục ngữ cho

HS hiểu:
+ Vì sao người ta lại nói “Đen như quạ”?
+ Con hiểu “Hôi như cú” nghóa là thế nào?
Quan sát hình minh hoạ.
- 3 HS lên bảng gắn từ.
chào mào; 2- chim sẻ; 3- cò;4- đại
bàng ; 5- vẹt;6- sáo sậu ; 7- cú
mèo.
- Đọc lại tên các loài chim.
- Cả lớp nói tên loài chim theo tay
GV chỉ.
- Chia nhóm 4 HS thảo luận trong
5 phút
- Gọi các nhóm có ý kiến trước
lên gắn từ.
a) quạ b) cú e) cắt
c) vẹt d) khướu
- Chữa bài.
- HS đọc cá nhân, nhóm, đồng
thanh.
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
+ Cắt là loài chim có mắt rất tinh, bắt mồi nhanh
và giỏi, vì thế ta có câu “Nhanh như cắt”.
+ Vẹt có đặc điểm gì?
+ Vậy “Nói như vẹt” có nghóa là gì?
+ Vì sao người ta lại ví “Hót như khướu”.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài
Mục tiêu: Biết sử dụng dấu chấm và dấu phẩy
thích hợp trong đoạn văn

Cách tiến hành:
Bài 3 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ, gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn.
- Khi nào ta dùng dấu chấm? Sau dấu chấm
chữ cái đầu câu được viết ntn?
- Tại sao ở ô trống thứ 2, con điền dấu phẩy?
- Vì sao ở ô trống thứ 4 con điền dấu chấm?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Trò chơi: Tên tôi là gì?
- GV nêu cách chơi và làm mẫu.
- 1 HS lên bảng nói các đặc điểm của mình. Sau
đó các bạn đoán tên. Ai đoán đúng sẽ nhận
được 1 phần thưởng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau:
Từ ngữ về muông thú.
- Vì con quạ có màu đen.
- Cú có mùi hôi. Nói “Hôi như cú”
là chỉ cơ thể có mùi hôi khó chòu.
- Vẹt luôn nói bắt chước người
khác.
- Là nói nhiều, nói bắt chước
người khác mà không hiểu mình
nói gì.
- Vì con khướu hót suốt ngày, luôn
mồm mà không biết mệt và nói
những điều khoác lác.
- Điều dấu chấm, dấu phẩy vào

ô trống thích hợp, sau đó chép lại
đoạn văn.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp
đọc thầm theo.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa bài.
- HS đọc lại bài.
- Hết câu phải dùng dấu chấm.
Chữ cái đầu câu phải viết hoa.
- Vì chữ cái đứng sau không viết
hoa.
- Vì chữ cái đứng sau được viết
hoa.
- Ví dụ:
HS 1: Mình tớ trắng muốt, tớ
thường bơi lội, tớ biết bay.
HS 2: Cậu là thiên nga.
 Rút kinh nghiệm:




GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
TUẦN : 23 Ngày dạy: / 2/2007
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ NGỮ VỀ MUÔNG THÚ
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: NHƯ THẾ NÀO
I. Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ theo chủ điểm: Từ ngữ về muông thú.

- Biết trả lời và đặt câu hỏi về đòa điểm theo mẫu: … “như thế nào”?
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Mẫu câu bài tập 3. Kẻ sẵn bảng để điền từ bài tập 1 trên bảng lớp:
Thú dữ, nguy hiểm Thú không nguy hiểm
- HS:SGK. Vở
III. Các hoạt động
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về loài chim.
- Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra.
- HS 1 và HS 2 làm bài tập 2, sgk trang 36.
- HS 3 làm bài tập 3, sgk trang 38
- Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập .
MT : Giúp HS giải đúng các bài tập.
Cách tiến hành:
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
Có mấy nhóm, các nhóm phân biệt với nhau
nhờ đặc điểm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt
2, tập hai.
Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng của bạn, sau
đó đưa ra kết luận và cho điểm HS.
Bài 2
Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Xếp tên các con vật dưới đây

vào nhóm thích hợp.
- Có 2 nhóm, một nhóm là thú dữ,
nguy hiểm, nhóm kia là thú không
nguy hiểm.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào vở.
Thú dữ, nguy hiểm: hổ, báo, gấu,
lợn lòi, chó sói, sư tử, bò rừng, tê
giác.
Thú không nguy hiểm: thỏ, ngựa
vằn, khỉ, vượn, sóc, chồn, cáo,
hươu.
Đọc đề bài và trả lời: Bài tập yêu
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp theo cặp, sau đó
gọi một số cặp trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
Yêu cầu HS đọc lại các câu hỏi trong bài một
lượt và hỏi:
Các câu hỏi có điểm gì chung?
 Hoạt động 2: Giúp HS tự đặt câu hỏi.
MT : Giúp HS tự đặt câu hỏi giải đúng bài tập
3.
Cách tiến hành: .
Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Viết lên bảng: Trâu cày rất khoẻ.
Trong câu văn trên, từ ngữ nào được in đậm.
Để đặt câu hỏi cho bộ phận này, sgk đã dùng
câu hỏi nào?

Yêu cầu HS thực hành hỏi đáp với bạn bên
cạnh. 1 HS đặt câu hỏi, em kia trả lời.
Gọi 1 số HS phát biểu ý kiến, sau đó nhận xét và
cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bò: Từ ngữ về loài thú.
cầu chúng ta trả lời câu hỏi về
đặc điểm của các con vật.
- Thực hành hỏi đáp về các con
vật.
a) Thỏ chạy ntn?
b) Sóc chuyền từ cành này sang
cành khác ntn?
c) Gấu đi ntn?
d) Voi kéo gỗ thế nào?
- Các câu hỏi này đều có cụm từ
“như thế nào?”
- Hoạt động lớp.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt
câu hỏi cho bộ phận được in đậm
trong các câu hỏi dưới đây.
- HS đọc câu văn này.
- Từ ngữ: rất khoẻ.
- Trâu cày ntn?
b) Ngựa chạy ntn?
c) Thấy một chú ngựa đang ăn
cỏ, Sói thèm ntn?
d) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười
ntn?

 Rút kinh nghiệm:




GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
TUẦN : 24 Ngày dạy: 1/3/2007
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ NGỮ VỀ LOÀI THÚ. DẤU CHẤM – DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ liên quan đến Muông thú.
- Hiểu được các câu thành ngữ trong bài.
- Biết dùng dấu chấm và dấu phẩy trong một đoạn văn.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh họa trong bài (phóng to, nếu có thể). Thẻ từ có ghi các đặc
điểm và tên con vật. Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Gọi 6 HS lên bảng.
- Thực hành hỏi đáp theo mẫu “như thế nào?”
- Ví dụ:
HS 2: Con mèo nhà cậu ntn?
- HS 1: Con mèo nhà tớ rất đẹp Nhận xét, cho điểm từng HS.
3.Giới thiệu: (1’)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập

+ MT : Giúp HS làm đúng các bài 1, 2 nêu lên
từng đặc điểm của từng con vật.
+ Cách tiến hành:
Bài 1
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bức tranh minh họa và yêu cầu HS quan
sát tranh.
- Tranh minh hoạ hình ảnh của các con vật nào?
- Hãy đọc các từ chỉ đặc điểm mà bài đưa ra.
- Gọi 3 HS lên bảng, nhận thẻ từ và gắn vào tên
vào từng con vật với đúng đặc điểm của nó.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó chữa bài.
- Cho điểm từng HS.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Hỏi: Bài tập này có gì khác với bài tập 1?
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Bài yêu cầu chúng ta chọn cho
mỗi con vật trong tranh minh hoạ
một từ chỉ đúng đặc điểm của nó.
- HS quan sát.
- Tranh vẽ: cáo, gấu trắng, thỏ,
sóc, nai, hổ.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- 3 HS lên bảng làm. HS dưới lớp
làm bài vào vở Bài tập.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập 1 yêu cầu chúng ta chọn
từ chỉ đặc điểm thích hợp cho

các con vật, còn bài tập 2 lại yêu
cầu tìm con vật tương ứng với
đặc điểm được đưa ra.
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để làm bài tập.
- Gọi 1 số HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét và cho điểm HS.
- Tổ chức hoạt động nối tiếp theo chủ đề: Tìm
thành ngữ có tên các con vật.
- Yêu cầu cả lớp đọc tất cả các thành ngữ vừa
tìm được.
 GV chúng ta vừa ôn lại các từ ngữ tả đặc
điểm về muôn thú.
* Hoạt động 2 : Biết dùng dấu chấm và dấu phẩy
trong một đoạn văn.
+MT : Giúp HS ôn lại cách dùng dấu chấm và
dấu phẩy trong một đoạn văn.
+Cách tiến hành: .
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc đoạn văn
trong bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn,
sau đó chữa bài.
- Vì sao ở ô trống thứ nhất con điền dấu phẩy?
- Khi nào phải dùng dấu chấm?
- Cho điểm HS.

5. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Dặn HS về nhà làm bài. Chuẩn bò bài sau: Từ
ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi Vì sao.
- Làm bài tập.
- Mỗi HS đọc 1 câu. HS đọc xong
câu thứ nhất, cả lớp nhận xét và
nêu ý nghóa của câu đó. Sau đó,
chuyển sang câu thứ hai.
- HS hoạt động theo lớp, nối tiếp
nhau phát biểu ý kiến.
- Hoạt động lớp, cá nhân.

- Điền dấu chấm hay dấu phẩy
vào ô trống.
- 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp
cùng theo dõi.
- Làm bài theo yêu cầu:
- Từ sáng sớm, Khánh và Giang đã
náo nức chờ đợi mẹ cho đi thăm
vườn thú. Hai chò em mặc quần
áo đẹp, hớn hở chạy xuống cầu
thang. Ngoài đường, người và xe
đạp đi lại như mắc cửi. Trong vườn
thú, trẻ em chạy nhảy tung tăng.
- Vì chữ đằng sau ô trống không
viết hoa.
- Khi hết câu.
 Rút kinh nghiệm:





TUẦN : 25 Ngày dạy: 8/3/2007
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO?
I. MỤC TIÊU
Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về sông biển.
Rèn kó năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao?
Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
- HS: Vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngử về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
- Kiểm tra 4 HS.
- 2 HS làm bài tập 1, 1 HS làm bài tập 2, 1 HS làm bài tập 3 của tiết Luyện từ và
câu tuần trước.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
+MT : Giúp HS vận dụng kiến thức làm đúng
các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS.

Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy yêu cầu các em
thảo luận với nhau để tìm từ theo yêu cầu của
bài.
- Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được
nhiều từ.
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự suy nghó và làm bài vào Vở bài
tập. Đáp án: sông; suối; hồ
- Nhận xét và cho điểm HS.

Hoạt động 2 : Giúp HS trả lời câu hỏi và đặt
câu hỏi với cụm từ: Vì sao?
+ MT : Giúp HS trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với
cụm từ: Vì sao?
+Cách tiến hành: .
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo yêu cầu, sau đó
một số HS đưa ra kết quả bài làm:
tàu biển, cá biển, tôm biển, chim
biển, sóng biển, bão biển, lốc
biển, mặt biển, rong biển, bờ biển,
…; biển cả, biển khơi, biển xanh,
biển lớn, biển hồ, biển biếc,…
- Bài yêu cầu chúng ta tìm từ theo
nghóa tương ứng cho trước.
- HS tự làm bài sau đó phát biểu ý

kiến.
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Đặt câu hỏi cho phần in đậm
trong câu sau: Không được bơi ở
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó để đặt câu hỏi
theo yêu cầu của bài.
- Kết luận: Trong câu văn “Không được bơi ở
đoạn sông này vì có nước xoáy.” thì phần được
in đậm là lí do cho việc “Không được bơi ở đoạn
sông này”, khi đặt câu hỏi cho lí do của một sự
việc nào đó ta dùng cụm từ “Vì sao?” để đặt
câu hỏi. Câu hỏi đúng cho bài tập này là: “Vì
sao chúng ta không được bơi ở đoạn sông
này?”
Bài 4 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi
đáp với nhau theo từng câu hỏi.
- Nhận xét và cho điểm HS.
 GV nhạân xét chốt y.ù
5. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
đoạn sông này vì có nước xoáy.
- HS suy nghó, sau đó nối tiếp nhau
phát biểu ý kiến.
- Nghe hướng dẫn và đọc câu hỏi:
“Vì sao chúng ta không được bơi
ở đoạn sông này?”

- Bài tập yêu cầu chúng ta dựa
vào nội dung của bài tập đọc Sơn
Tinh, Thủy Tinh để trả lời câu hỏi.
- Thảo luận cặp đôi, sau đó một số
cặp HS trình bày trước lớp.
a) Vì sao Sơn Tinh lấy được Mò
Nương?
Sơn Tinh lấy được Mò Nương vì
chàng là người mang lễ vật đến
trước.
b) Vì sao Thủy Tinh dâng nước
đánh Sơn Tinh?
Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh
vì chàng không lấy được Mò
Nương.
c) Vì sao ở nước ta có nạn lụt?
Hằng năm, ở nước ta có nạn lụt vì
Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn
Tinh.
 Rút kinh nghiệm:




TUẦN : 26 Ngày dạy: 15/3/2007
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
Bài dạy : TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN. DẤU PHẨY
I. Mục tiêu

- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về các con vật sống ở dưới nước.
- Luyện tập về cách dùng dấu phẩy trong đoạn văn.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Thẻ từ ghi tên các loài cá ở bài 1. Bảng phụ ghi
sẵn bài tập 3.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao?
- GV viết sẵn bảng lớp 2 câu văn.
+ Đêm qua cây đổ vì gió to.
+ Cỏ cây héo khô vì han hán.
- Gọi HS trả lời miệng bài tập 4.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
+MT : Giúp HS nhận biết các loài cá sống ở
nước mặn, nước ngọt.
+Cách tiến hành:
Bài 1
- Treo bức tranh về các loài cá.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc tên các loài cá trong tranh.
- Cho HS suy nghó. Sau đó gọi 2 nhóm, mỗi nhóm
3 HS lên gắn vào bảng theo yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Cho HS đọc lại bài theo từng nội dung: Cá
nước mặn; Cá nước ngọt.

GV nx chốt ý.

Hoạt động 2: Thực hành, thi đua.
+MT : Giúp HS vận dụng kiến thức đã học làm
đúng các bài tập.
+ Cách tiến hành: .
Bài 2
- Treo tranh minh hoạ.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Quan sát tranh.
- Đọc đề bài.
- 2 HS đọc.
Cá nước mặn Cá nước ngọt
(cá biển) (cá ở sông, hồ, ao)
cá thu cá mè
cá chim cá chép
cá chuồn cá trê
cá nục cá quả (cá chuối)
- Nhận xét, chữa bài.
- 2 HS đọc nối tiếp mỗi loài cá.
-Hoạt động lớp, cá nhân.
- Quan sát tranh.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
- Gọi 1 HS đọc tên các con vật trong tranh.
- Chia lớp thành 2 nhóm thi tiếp sức. Mỗi HS viết
nhanh tên một con vật sống dưới nước rồi
chuyển phấn cho bạn. Sau thời gian quy đònh, HS

các nhóm đọc các từ ngữ tìm được. Nhóm nào
tìm được nhiều từ sẽ thắng.
- Tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng
cuộc.
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và đọc đoạn văn.
- Gọi HS đọc câu 1 và 4.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc lại bài làm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS ghi nhớ cách dùng dấu phẩy,
kể lại cho người thân nghe về những con
vật ở dưới nước mà em biết.
- Chuẩn bò: Ôn tập giữa HKII
thầm.
- Tôm, sứa, ba ba.
HS thi tìm từ ngữ
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- 2 HS đọc lại đoạn văn.
- 2 HS đọc câu 1 và câu 4.
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt
- Trăng trên sông, trên đồng, trên
làng quê, tôi đã thấy nhiều …
Càng lên cao, trăng càng nhỏ

dần, càng vàng dần, càng nhẹ
dần.
- 2 HS đọc lại.
 Rút kinh nghiệm:




TUẦN : 28 Ngày dạy: 29/3/2007
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
Bài dạy : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH: ĐỂ LÀM GÌ?
DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Mục tiêu
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về cây cối.
- Biết đặt và trả lời câu hỏi cho cụm từ “Để làm gì?”
- Củng cố cách dùng dấu chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV:
+ Bài tập 1 viết vào 4 tờ giấy to, bút dạ.
Cây lương
thực, thực
phẩm.
Cây ăn quả Cây lấy gỗ Cây bóng mát Cây hoa
+ Bài tập 3 viết trên bảng lớp.
- HS: Vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (3’)
- Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Mục tiêu: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ
về cây cối. Củng cố cách dùng dấu
chấm, dấu phẩy trong đoạn văn.
Cách tiến hành:
Bài 1 (Thảo luận nhóm)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút cho HS.
- Gọi HS lên dán phần giấy của mình.
- GV chữa, chọn lấy bài đầy đủ tên các
loài cây nhất giữ lại bảng.
- Gọi HS đọc tên từng cây.
- Có những loài cây vừa là cây bóng mát,
vừa là cây ăn quả, vừa là cây lấy gỗ như
cây: mít, nhãn…
Bài 2 (Thực hành)
- GV gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên làm mẫu.
- Kể tên các loài cây mà em biết theo
nhóm.
- HS tự thảo luận nhóm và điền tên các
loại cây mà em biết.
- Đại diện các nhóm dán kết quả thảo
luận của nhóm lên bảng.
- 1 HS đọc.
- HS 1: Người ta trồng cây bàng để làm

gì?
HS 2: Người ta trồng cây bàng để lấy
bóng mát cho sân trường, đường phố,
các khu công cộng.
- 10 cặp HS được thực hành.
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
- Gọi HS lên thực hành.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài
Mục tiêu: Biết đặt và trả lời câu hỏi cho
cụm từ “Để làm gì?”
Cách tiến hành:
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Vì sao ở ô trống thứ nhất lại điền dấu
phẩy?
- Vì sao lại điền dấu chấm vào ô trống thứ
hai?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Từ ngữ về cây cối.
- Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô
trống.
- 1 HS lên bảng. HS dưới lớp làm vào Vở
bài tập.
- “Chiều qua Lan nhận được thư bố.
Trong thư, bố dặn dò hai chò em Lan rất

nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố
dặn riêng em ở cuối thư: “Con nhớ
chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi
bố về, bố con mình có cam ngọt ăn
nhé!”
- Vì câu đó chưa thành câu.
- Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu
câu sau đã viết hoa.
 Rút kinh nghiệm:



TUẦN : 29 Ngày dạy: 5/4/2007
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TLCH ĐỂ LÀM GÌ?
I. MỤC TIÊU
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về Cây cối.
- Rèn kó năng đặt câu hỏi với cụm từ “Để làm gì?”
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì?
- Kiểm tra 4 HS.
- 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu CH có từ “Để làm gì?”
- 2 HS làm bài 2, SGK trang 87.

- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 1
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS quan
sát tranh để trả lời câu hỏi trên.
Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ
giấy rôki to, 2 bút dạ và yêu cầu thảo luận
nhóm để tìm từ tả các bộ phận của cây.
Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm mình
lên bảng, cả lớp cùng kiểm tra từ bằng cách
đọc đồng thanh các từ tìm được.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên
các bộ phận của một cây ăn
quả. Trả lời: Cây ăn quả có các
bộ phận: gốc cây, ngọn cây, thân
cây, cành cây, rễ cây, hoa, quả,
lá.
- Hoạt động theo nhóm:
+ Nhóm 1: Các từ tả gốc cây: to,
sần sùi, cứng, ôm không xuể,…
+ Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây:
cao, chót vót, mềm mại, thẳng
tắp, vươn cao, mập mạp, khoẻ
khoắn,…

+ Nhóm 3: Các từ tả thân cây: to,
thô ráp, sần sùi, gai góc, bạc
phếch, khẳng khiu, cao vút,…
+ Nhóm 4: Các từ tả cành cây:
khẳng khiu, thẳng đuột, gai góc,
phân nhánh, qoắt queo, um tùm,
toả rộng, cong queo,…
+ Nhóm 5: Các từ tả rễ cây: cắm
sâu vào lòng đất, ẩn kó trong đất,
nổi lên mặt đất như rắn hổ mang,
kì dò, sần sùi, dài, uốn lượn,…
+ Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa: rực
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
 Hoạt động 2: Thực hành.
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 3
Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bạn gái đang làm gì?
Bạn trai đang làm gì?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp
theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một cặp HS
thực hành trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS.
5. Củng cố – Dặn do ø (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu với cụm từ
“để làm gì?”
Chuẩn bò: Từ ngữ về Bác Hồ.

rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực,
khoe sắc, ngát hương,…
+ Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả lá:
mềm mại, xanh mướt, xanh non,
cứng cáp, già úa, khô,…
+ Nhóm 8: Tìm các từ tả quả: chín
mọng, to tròn, căng mòn, dài duỗn,
mọc thành chùm, chi chít, đỏ ối,
ngọt lòm, ngọt ngào,…
- Kiểm tra từ sau đó ghi từ vào vở
bài tập.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Bạn gái đang tưới nước cho cây.
- Bạn trai đang bắt sâu cho cây.
- HS thực hành hỏi đáp.
 Rút kinh nghiệm:




TUẦN : 30 Ngày dạy: 12/4/2007
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ.
I. MỤC TIÊU
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn kiến thức về Bác Hồ
- Củng cố kó năng đặt câu.

- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh minh họa trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bút dạ và 4 tờ giấy to.
- HS: SGK. Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH: Để làm gì?
- Gọi 3 HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của cây và các từ dùng để tả từng
bộ phận.
- Gọi 2 HS dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm từ “Để làm gì?”
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.
+Cách tiến hành:
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm
nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu:
+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo yêu cầu a.
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.
- Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình
bày kết quả hoạt động.
- Nhận xét, chốt lại các từ đúng. Tuyên dương
nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đặt câu dựa vào các từ trên bảng.
Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi mà

có thể đặt câu nói về các mối quan hệ khác.
- Tuyên dương HS đặt câu hay.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo
dõi bài trong SGK.
- Nhận đồ dùng và hoạt động
nhóm.
- Đại diện các nhóm lên dán giấy
trên bảng, sau đó đọc to các từ
tìm được. Ví dụ:
a) yêu, thương, yêu quý, quý
mến, quan tâm, săn sóc, chăm
chút, chăm lo,…
b) kính yêu, kính trọng, tôn kính,
biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ
thương,…
- Đặt câu với mỗi từ em tìm được ở
bài tập 1.
- HS nối tiếp nhau đọc câu của
mình (Khoảng 20 HS). Ví dụ:
- Em rất yêu thương các em nhỏ.
- Bà em săn sóc chúng em rất chu
đáo.
- Bác Hồ là vò lãnh tụ muôn văn
kính yêu của dân tộc ta…
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
 Hoạt động 2: HS quan sát tranh và tự đặt câu.
+MT : Giúp HS quan sát tranh và tự đặt câu.
+Cách tiến hành:

Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS quan sát và tự đặt câu.
- Gọi HS trình bày bài làm của mình. GV có thể
ghi bảng các câu hay.
- Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
5. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Cho HS tự viết lên cảmxúc của mình về Bác
trong 5 phút.
- Gọi một số HS xung phong đọc.
- Nhận xét, cho điểm HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn.
- Chuẩn bò bài sau: Từ ngữ về Bác Hồ. Dấu
chấm, dấu phẩy.

Hoạt động lớp, cá nhân.
- Đọc yêu cầu trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- Tranh 1: Các cháu thiếu nhi vào
lăng viếng Bác./ Các bạn thiếu nhi
đi thăm lăng Bác.
- Tranh 2: Các bạn thiếu nhi dâng
hoa trước tượng đài Bác Hồ./ Các
bạn thiếu nhi kính cẩn dâng hoa
trước tượng Bác Hồ.
- Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng
cây nhớ ơn Bác./ Các bạn thiếu
nhi tham gia Tết trồng cây.
- HS tự viết lên cảmxúc của mình

về Bác.
- HS xung phong đọc.
 Rút kinh nghiệm:




TUẦN : 31 Ngày dạy: 19/4/2007
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. MỤC TIÊU
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.
- Luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Bài tập 1 viết trên bảng. Thẻ ghi các từ ở BT1. BT3 viết vào bảng phụ. Giấy,
bút dạ.
- HS: Vở.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Từ ngữ về Bác Hồ.
- Gọi 3 HS lên viết câu của bài tập 3 tuần 30.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của bài tập 2.
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
+MT : Giúp HS làm đúng các bài tập.

+Cách tiến hành:
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS đọc các từ ngữ trong dấu ngoặc.
- Gọi 1 HS lên bảng gắn các thẻ từ đã chuẩn bò
vào đúng vò trí trong đoạn văn. Yêu cầu HS cả
lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy cho từng
nhóm và yêu cầu HS thảo luận để cùng nhau
tìm từ.
Gợi ý: Các em có thể tìm những từ ngữ ca ngợi
Bác Hồ ở những bài thơ, bài văn các em đã học.
- Sau 7 phút yêu cầu các nhóm HS lên bảng dán
phiếu của mình. GV gọi HS đếm từ ngữ và nhận
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS đọc từ.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS đọc đoạn văn sau khi đã điền
từ.
Bác Hồ sống rất giản dò. Bữa
cơm của Bác đạm bạc như bữa
cơm của mọi người dân. Bác thích
hoa huệ, loài hoa trắng tinh khiết.
Nhà Bác lở là một ngôi nhà sàn
khuất trong vườn Phủ Chủ tòch.
Đường vào nhà trồng hai hàng

râm bụt, hàng cây gợi nhớ hình
ảnh miền Trung quê Bác. Sau giờ
làm việc, Bác thường tự tay chăm
sóc cây, cho cá ăn.
- Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác
Hồ.
- Ví dụ : tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, yêu
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2
xét, nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ và đúng sẽ
thắng.
- GV có thể bổ sung các từ mà HS chưa biết.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
+MT : Giúp HS luyện tập về dấu chấm, dấu phẩy
+Cách tiến hành:
Bài 3
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Vì sao ô trống thứ nhất các con điền dấu
phẩy?
- Vì sao ô trống thứ hai các con điền dấu chấm?
- Vậy còn ô trống thứ 3 con điền dấu gì?
Dấu chấm viết ở cuối câu.
5. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 5 HS đặt câu với từ ngữ tìm được ở BT 2.
- Gọi HS nhận xét câu của bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà tìm thêm các từ ngữ về Bác
Hồ, tập đặt câu với các từ này.

- Chuẩn bò: Từ trái nghóa. Dấu chấm, dấu phẩy.
nước, thương dân, giản dò, hiền từ,
phúc hậu, khiêm tốn, nhân ái,
giàu nghò lực, vò tha,…
- Bài tập yêu cầu chúng ta điền
dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống.
- 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
vào Vở Bài tập.
Một hôm, Bác Hồ đến thăm một
ngôi chùa. Lệ thường, ai vào chùa
cũng phải bỏ dép. Nhưng vò sư cả
mời Bác đi cả dép vào. Bác không
đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi
dép để ngoài như mọi người, xong
mới bước vào.
- Vì chưa thành câu.
- Vì đã thành câu và chữ đứng
liền sau đã viết hoa.
- Điền dấu phẩy vì Đến thềm chùa
chưa thành câu.
- 5 HS đặt câu.
- Bạn nhận xét.
 Rút kinh nghiệm:




TUẦN : 32 Ngày dạy: 26/4/2007
GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG
TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH NGUYÊN 2 – GIÁO ÁN LỚP 2

Môn : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài dạy : TỪ TRÁI NGHĨA.DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU
- Mở rộng và hệ thống hóa các từ trái nghóa.
- Hiểu ý nghóa của các từ.
- Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.
- Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Thẻ từ ghi các từ ở bài tập 1. Bảng ghi sẵn bài tập 1, 2.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Gọi 3 đến 5 HS lên bảng. Mỗi HS viết 1 câu ca ngợi Bác Hồ.
- Chữa, nhận xét, cho điểm HS.
3.Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài.
+MT : Mở rộng và hệ thống hóa các từ trái
nghóa.Hiểu ý nghóa của các từ.
+Cách tiến hành:
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc phần a.
- Gọi 2 HS lên bảng nhận thẻ từ và làm bằng
cách gắn các từ trái nghóa xuống phía dưới của
mỗi từ.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Các câu b, c yêu cầu làm tương tư.
- Cho điểm HS.

 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài.
+MT : Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.
+Cách tiến hành: .
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm, cho HS lên bảng điền
dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh, đúng sẽ thắng
cuộc.
- Nhận xét, chữa bài.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Đọc, theo dõi.
- Đọc, theo dõi.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập
hai.
Đẹp – xấu; ngắn – dài
Nóng – lạnh; thấp – cao.
Lên – xuống; yêu – ghét; chê –
khen
Trời – đất; trên – dưới; ngày - đêm
- HS chữa bài vào vở.
- Đọc đề bài trong SGK.
- 2 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ
tòch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào
Kinh hay Tày, Mường hay Dao,
Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-
na và các dân tộc ít người khác
đều là con cháu Việt Nam, đều là
anh em ruột thòt. Chúng ta sống
chết có nhau, sướng khổ cùng

GIÁO VIÊN: VÕ THỊ THANG

×