Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giáo án tự chọn lịch sử 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.08 KB, 58 trang )

Ngày dạy………Lớp 12C2………

TIẾT 1 - CHỦ ĐỀ 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945 - 1949)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hoàn cảnh, nội dung, tác động của Hội nghị Ianta dẫn đến sự ra đời của một
trật tự
thế giới mới sau CTTG thứ hai:,
- Mục đích, nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc.
- Nguồn gốc, quá trình hình thành của hai hệ thống chính trị , kinh tế đối lập
nhau
sau CTTG II.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện khả năng tư duy khái quát, bước đầu biết nhận định, đánh giá
những vấn
đề lớn của lịch sử.
3. Thái độ.
- Nhận thức khách quan hơn về những biến đổi to lớn của tình hình thế giới
sau chiến tranh thế giới thứ hai, đồng thời biết quý trọng, gìn giữ và bảo vệ hoà
bình thế
giới.
II. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, nội dung một số tranh ảnh trong bài.
- HS: vở, sgk,
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ dạy
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Trình bày được ba
quyết định quan trọng của hội nghị


Ianta.
- GV hỏi: Đầu năm 1945 có những vấn
đề lớn nào đặt ra đòi hỏi phe đồng
minh phải giải quyết?
- HS trả lời
- GV nhận xét, kết luận
1. Hội nghị Ianta ( 2-1945) và những thoả
thuận của ba cường quốc.
- Bối cảnh
+ Đầu năm 1945 có 3 vấn đề cần phải giải
quyết:
+ Nhanh chóng đánh bại các nước phát xít.
+ Thành lập một tổ chức quốc tế sau chiến
tranh.
+ Phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các
cường quốc thắng trận.
- Từ ngày 4 đến ngày 11/2/1945, Hội nghị
quốc tế với sự tham dự của nguyên thủ ba
- GV hỏi: Hội nghị đã đưa ra những
quyết định quan trọng nào?
- HS trả lời:
- GV nhận xét, chốt ý.
- HS quan sát hình 1- sgk Thủ tướng
Sơcsin (Anh); Tổng thống Rudơven
(Mĩ); Chủ tịch hội đồng Bộ trưởng
Liên Xô Xtalin tại Hội nghị Ianta và
nhận xét về những quyết định quan
trọng của hội nghị
- GV giải thích khái niệm “trật tự thế
giới” và “trật tự 2 cực Ianta’’.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thành lập
Liên hợp Quốc: Mục đích, nguyên tắc
hoạt động cơ bản của LHQ, vai trò của
LHQ.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2
SGK Lễ kí Hiến chương LHQ tại Xan
Phranxicô - Mĩ trình bày nhanh sự ra
đời của LHQ. Cho hs ghi nhớ ngày kỉ
niệm thành lập LHQ là 24-10 hàng
năm
- GV hỏi: Hiến chương Liên hợp quốc
nêu rõ những vấn đề gì?
- Hs trả lời
-GV nhận xét kết luận
- GV hỏi: Nguyên tắc đảm bảo sự nhất
trí giữa 5 nước lớn có tác dụng gì ?
- Hs trả lời , bổ sung cho nhau
- GV nhận xét , kết luận
- GV hướng dẫn hs theo dõi phần chữ
in nhỏ trang 7 để thấy được vai trò và
chức năng của 6 cơ quan chính của
LHQ.
- GV hỏi: Bằng những hiểu biết của
bản thân em hãy đánh giá vai trò của
LHQ? Nêu hiểu biết của mình về mối
quan hệ giữa VN và LHQ?
-Hs trả lời, bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
cường quốc là Xtalin (Liên Xô), Rudơven
(Mĩ), Sơcsin (Anh)

- Những quyết định quan trọng :
+ Nhanh chóng tiêu diệt chủ nghĩa phát xít
Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.
+ Thành lập tổ chức Liên hợp quốc .
+ phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa 3
cường quốc ở châu Âu, châu Á.
- Những quyết định của Hội nghị Ianta cùng
những thoả thuận sau đó của 3 cường quốc
đã trở thành khuôn khổ của TTTG mới- Trật
tự hai cực Ianta.
2. Sự thành lập Liên hợp quốc
- Hội nghị quốc tế họp ở Xan Phranxixco
(Mĩ) từ 25/4 ->26/6/1945) thông qua bản
Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức
Liên hợp quốc. Hiến chương là văn kiện
quan trọng nhất của LHQ nêu rõ:
- Mục đích:
+ Duy trì hoà bình, an ninh thế giới, phát
triển các quan hệ hữu nghị và hợp tác giữa
các quốc gia trên thế giới.
- Nguyên tắc:
+ Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và
quyền tự quyết dân tộc.
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập
chính trị của tất cả các nước.
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của
bất kì nước nào.
+ giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng
biện pháp hoà bình.
+ Chung sống hoà bình và sự nhất trí của 5

nước lớn( Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung
Quốc).
- Hiến chương quy định bộ máy tổ chức
LHQ gồm 6 cơ quan như Đại hội đồng,Hội
đồng bảo an , Ban thư kí…
* Hoạt động 3: Biết được sự hình
thành hai hệ thống: TBCN và XHCN;
Mối quan hệ ngày càng căng thẳng của
hai hệ thống; Chiến tranh lạnh.
- GV hỏi: Nêu những sự kiện quan
trọng diễn ra sau CTTG II dẫn tới sự
hình thành hai hệ thống xã hội đối lập ?
- HS trả lời và bổ sung.
- GV nhận xét kết luận
- Vai trò:
+ Giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột
khu vực.
+ Thúc đẩy mối quan hệ hợp tác quốc tế.
+ Giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hoá,
giáo dục, y tế…
3. Sự hình thành hai hệ thống tư bản chủ
nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
- Đức bại trận, bị các nước Đồng minh
chiếm đóng
+ 9 - 1949, CHLB Đức thành lập.
+ 10 - 1949, CHDC Đức thành lập.
- 1945 – 1947, các nước DCND Đông Âu ra
đời. Sự thành lập hội đồng tương trợ kinh tế
(1 - 1949) và nhà nước Cộng hoà Dân chủ
Đức (10-1949) dẫn tới sự hình thành hệ

thống XHCN.
- Kế hoạch phục hưng châu Âu của Mĩ
viện trợ các nước Tây Âu khôi phục kinh tế
(1947) Hệ thống TBCN hình thành gồm
chủ yếu là Mĩ, các nước TB Tây Âu
3. Củng cố, luyện tập
- Hội nghị Ianta và những quyết định quan trọng của hội nghị này đã trở thành khuôn
khổ của một trật tự thế giới mới từng bước được thiết lập sau CTTG II.
- Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập đã có nhiều đóng góp tích cực trong việc duy
trì hoà bình, an ninh thế giới.
Các sự kiện đánh dấu sự hình thành hai hệ thống XHCN và TBCN
4. Hướng dẫn học bài
- Học bài cũ theo nội dung câu hỏi sgk.
- Tìm hiểu trước về Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991)
Ngày dạy………Lớp 12C2………

TIẾT 2: CHỦ ĐỀ 2 - LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991)
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức.
- Nêu và chứng minh được : Tình hình Liên xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến
năm 1991
+ Những thành tựu chính trong công cuộc xây dựng CNXH.
- Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện khả năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử.
3. Thái độ.
- Học tập tinh thần cần cù - lao động sáng tạo của nhân dân Liên Xô và các nước
Đông Âu.
II. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, sgk.

- HS: vở ghi, sgk.
III. Tiến trình bài dạy.
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Hãy nêu những nội dung chủ yếu của hội nghị Ianta
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
*Hoạt động 1: Trình bày được tình hình
Liên Xô từ năm 1945 đến giữa những
năm 70. Những thành tựu chính trong
công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng
CNXH ở Liên Xô.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK và trả lời
câu hỏi: Em hãy nêu khái quát tình hình
LX từ 1945 đến 1950?
- HS trả lời
- GV nhận xét, kết luận
- GV hỏi: Việc hoàn thành thắng lợi kế
hoạch 5 năm khôi phục kinh tế có ý nghĩa
như thế nào?
- HS trả lời.
- GV nhận xét kết luận
I. Liên Xô và các nước Đông Âu từ năm
1945 đến giữa những năm 70.
1. Liên Xô
a) Công cuộc khôi phục kinh tế (1945-1950)
- Liên Xô chịu tổn thất nặng nề trong chiến
tranh TG II
- Nhân dân Liên Xô đã hoàn thành kế hoạch
5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trong
thời hạn 4 năm 3 tháng.

+ Đến 1950 tổng sản lượng CN tăng 73% .
Sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến
tranh.
+ 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử,
phá vỡ thế độc quyền của Mĩ.
- ý nghĩa: Việc hoàn thành thắng lợi kế
hoạch 5 năm 1946 - 1950 là nền tảng vững
chắc cho công cuộc xây dựng CNXH về sau
đạt nhiều thành tựu to lớn.
- GV hỏi: Trong công cuộc xây dựng
CNXH từ 1950 đến nửa đầu những năm
70 Liên Xô đã đạt được thành tựu gì?
- HS dựa vào SGK trả lời
- GV bổ sung, kết luận:
- GV hướng dẫn hs quan sát hình 3-SGK
“ Nhà du hành vũ trụ Gagarin” và nhận
xét vê việc LX phóng tàu vũ trụ đưa nhà
du hành vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
- GV nhấn mạnh: ý nghĩa những thành
tựu đạt được không chỉ với nhân dân Liên
Xô mà còn đối với nhân dân TG.
* Hoạt động 2: Biết được sự ra đời của
các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông
Âu và những thành tựu đạt được trong
công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu.
- GV yêu cầu hs theo dõi SGK tìm hiểu
sự ra đời của các nhà nước DCND Đông
Âu.
- GV giải thích tại sao quen gọi là các
nước Đông Âu và nhấn mạnh nhiệm vụ

quan trọng mà nhân dân Đông Âu đã
hoàn thành.
- GV yêu cầu hs theo dõi SGK tìm hiểu
về công cuộc xây dựng CNXH ở các nước
Đông Âu và trả lời câu hỏi:
+ những thuận lợi và khó khăn của các
nước Đông Âu trong quá trình xây dựng
CNXH.
+ kết quả đạt được.

b) Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH (từ
1950 đến nửa đầu những năm 70)
- Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp
đứng thứ hai trên TG ( sau Mĩ); đi đầu trong
nhiều ngành công nghiệp quan trọng …
- Nông nghiệp: Sản lượng tăng trung bình
hàng năm trong những năm 60 là 16%.
- KH - KT: là nước đầu tiên phóng thành
công vệ tinh nhân tạo(1957) và đưa con tàu
vũ trụ bay vòng quanh trái đất (1961), mở
đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài
người
- Xã hội : Cơ cấu xã hội biến đổi, trong đó
công nhân chiếm khoảng hơn 55%, học vấn
người dân được nâng cao.
- Đối ngoại:
+ Thực hiện chính sách bảo vệ hoà bình TG,
ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp
đỡ các nước CNXH.
2. Các nước Đông Âu

a) Sự ra đời của nhà nước dân chủ nhân dân
Đông Âu.
- Do những thắng lợi to lớn của Hồng quân
LX vào giai đoạn cuối của cuộc CTTG thứ
hai một loạt các nhà nước DCND ra đời ở
nhiều nước Đông Âu
- Các nhà nước DCND Đông Âu đã hoàn
thành các nhiệm vụ quan trọng: Xây dựng bộ
máy nhà nước mới, tiến hành cải cách ruộng
đất, quốc hữu hoá tài sản của tư bản nước
ngoài, ban hành các quyền tự do dân chủ…
vào những năm 1949
b) Công cuộc xây dựng CNXH ở các nước
Đông Âu
- Từ 1950 - 1975 , các nước Đông Âu đã
thực hiện nhiều kế hoạch 5 năm nhằm xây
dựng cơ sở vật chất, kĩ thuật của chủ nghĩa
xã hội , đạt nhiều thành tựu. Từ những nước
nghèo nàn các nước Đông Âu trở thành các
- HS trả lời.
- GV bổ sung, kết luận
* Hoạt động 3: Trình bày được sự khủng
hoảng và tan rã của CNXH ở Liên Xô.
- GV yêu cầu hs theo dõi SGK và trả lời
câu hỏi: Nguyên nhân nào khiến LX lâm
vào cuộc khủng hoảng?
- HS trả lời.
- GV bổ sung, kết luận
- GV hỏi: Sự khủng hoảng của chế độ
chế độ XHCN ở Liên Xô diễn ra như thế

nào?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, hướng dẫn hs đọc đoạn
chữ in nhỏ sgk trang 15 để thấy rõ hơn sự
khủng hoảng.
- GV hướng dẫn hs quan sát hình 5 lược
đồ các quốc gia độc lập SNG và xác định
tên các nước SNG trên lược đồ:
* Hoạt động 4: Biết được sự khủng
hoảng và tan rã của CNXH ở các nước
Đông Âu.
- GV hỏi: Sự khủng hoảng và tan rã của
chế độ XHCN ở các nước Đông Âu diễn
ra như thế nào?
- HS trả lời, bổ sung cho nhau.
- GV bổ sung và kết luận
- GV hướng dẫn hs quan sát hình 6 “Bức
tường Béc lin” bị phá
* Hoạt động 5: Nêu được những nguyên
nhân cơ bản dẫn tới sự tan rã của chế độ
XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- HS theo dõi SGK tìm hiểu những
nguyên nhân đưa tới sự tan rã của chế độ
XHCN ở LX và các nước Đông Âu.
- GV hỏi: Nguyên nhân nào là chính.
quốc gia công - nông nghiệp.
II. Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa
những năm 70 đến năm 1991.
1. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở
Liên Xô.


- Sau khủng hoảng năng lượng (1973), kinh
tế LX ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ
suy thoái
- Tháng 3/1985, Goocbachốp lên nắm quyền,
tiến hành cải tổ nhưng tình hình đất nước
không được cải thiện và ngày càng không ổn
định , giảm sút về kinh tế, rối ren về chính trị
và xã hội .
- Ban lãnh đạo Liên Xô đã phạm nhiều sai
lầm thiếu sót. Ngày 25-12-1991 Liên bang
Xô viết tan rã.
2. Sự khủng hoảng của chế độ XHCN ở
các nước Đông Âu.
- Sau khủng hoảng năng lượng(1973), kinh
tế các nước Đông Âu lâm vào tình trạng trì
trệ, suy thoái.
- Khủng hoảng bao trùm các nước , ban lãnh
đạo các nước Đông Âu lần lượt từ bỏ quyền
lãnh đạo của Đảng cộng sản, chấp nhận chế
độ đa nguyên , tiến hành tổng tuyển cử tự do
chấm dứt chế độ XHCN.
- Cuối 1989 các nước XHCN Đông Âu tan
rã. Sau khi bức tường Beclin bị phá bỏ ngày
3/10/1990, CHDC Đức sáp nhập vào CHLB
Đức.
3. Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN
ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan,
duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu, bao

cấp, thiếu dân chủ, công bằng…
- HS trả lời.
-GV phân tích và nhấn mạnh có nhiều
nguyên nhân song
- GV hỏi: Từ sự sụp đổ của CNXH ở
Liên Xô và các nước Đông Âu, em có suy
nghĩ gì về công cuộc xây dựng CNXH ở
một số quốc gia hiện nay (Trung Quốc,
CuBa, CHDCND Triều Tiên, và Việt
Nam).
- HS suy nghĩ trả lời, bổ sung cho nhau.
- GV nhận xét và nhấn mạnh:
- Không bắt kịp bước phát triển KH-KT tiên
tiến nên dẫn đến tình trạng trì trệ, khủng
hoảng.
- Tiến hành cải tổ nhưng phạm sai lầm nhiều
mặt.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong
và ngoài nước.
3. Củng cố, luyện tập.
-Từ 1945 đến nửa đầu những năm 70 là giai đoạn Liên Xô và các nước Đông Âu
bước ra khỏi cuộc chiến tranh và đạt được những thành tựu to lớn về nhiều mặt. Từ giữa
những năm 70 đến năm 1991 Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào khủng hoảng, tan
rã.
4. Hướng dẫn học bài.
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Tìm hiểu trước về các nước Đông Nam Á.
Ngày dạy…………Lớp 12C2…………
TIẾT 3: CHỦ ĐỀ 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức

- Các giai đoạn cơ bản của lịch sử Lào( 1945 - 1975), Campuchia (1945 - 1993) .
- Sự ra đời và phát triển của khối ASEAN.
2. Kĩ năng
- Phân tích, trình bày, tổng hợp những vấn đề lịch sử.
3. Thái độ
- Thấy được nét tương đồng và đa dạng trong sự phát triển của các nước Đông Nam
Á, từ đó xây dựng tinh thần đoàn kết với nhân dân các nước khối ASEAN.
II. Chuẩn bị
- GV: Giáo án, SGV.
- HS: Vở, sgk.
III. Tiến trình bài dạy
1 Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những mốc
chính trong cuộc đấu tranh chống đế quốc ở
Lào từ năm 1945 - 1975
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK tìm hiểu về
cách mạng Lào vồítm tắt các giai đoạn phát
triển của cách mạng Lào từ năm 1945 -
1975
- HS tóm tắt và trả lời
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập
sau chiến tranh thế giới thứ hai
a. Lào (1945 - 1975)
* Khởi nghĩa chống Nhật (1945).
- 28/8/1945 nhân dân Lào nổi dậy giành
chính quyền.

- 12/10/1945 nhân dân thủ đô Viêng
Chăn khởi nghĩa thắng lợi, tuyên bố Lào
là một vương quốc độc lập.
* Kháng chiến chống Pháp (1946 –
1954).
- Tháng 3/1945 thực dân Pháp trở lại
xâm lược Lào.
- 1946 – 1954 phối hợp với Việt Nam và
Campuchia kháng chiến chống Pháp
- 7/1954 Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ
công nhận các quyền dân tộc cơ bản của
Lào.
* Kháng chiến chống Mĩ.
- 22/3/1955 Đảng nhân dân cách mạng
Lào được thành lập, lãnh đạo nhân dân
chống Mĩ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các giai đoạn lịch
sử của Campuchia từ năm 1945 đến năm
1993.
- GV yêu cầu HS theo dõi SGK tìm hiểu về
cách mạng Campuchia và tóm tắt các giai
đoạn phát triển của cách mạng Campuchia
từ 1945 - 1993
- HS tóm tắt và trả lời
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận

- Tháng 2 - 1973 Hiệp định Viêng Chăn
về lập lại hoà bình và hoà hợp dân tộc ở
Lào được kí kết.
- Từ tháng 5 đến tháng 12/1975 quân dân

Lào nổi dậy giành chính quyền
- 2/12/1975, nước CH DCND Lào chính
thức được thành lập.
b) Campuchia (1945 - 1993)
* Kháng chiến chống Pháp (1945 –
1954).
- 10/1945 Pháp trở lại xâm lược
Campuchia.
- 1951 Đảng nhân dân cách mạng
Campuchia thành lập, lãnh đạo nhân dân
đấu tranh.
- 9/11/1953 Pháp kí hiệp ước trao trả độc
lập nhưng quân Pháp vẫn còn chiếm
đóng.
- 7/1954 Pháp kí Hiệp định Giơnevơ
công nhận các quyền dân tộc cơ bản của
Campuchia.
* Thời kì hoà bình trung lập (1954 –
1970)
- Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối
hoà bình trung lập, không tham gia các
khối liên minh quân sự.
* Kháng chiến chống Mĩ (1970 – 1975).
- 18/3/1870 Mĩ điều khiển tay sai lật đổ
chính phủ Xihanuc.
- 17/4/1975, thủ đô Phnômpênh được
giải phóng, kết thúc thắng lợi cuộc kháng
chiến chống Mĩ cứu nước.
* Đấu tranh chống tập đoàn Khơme đỏ
(1975 – 1979) do Pôn Pốt cầm đầu.

- 7/1/1979, thủ đô PhnômPênh được giải
phóng, nước CHND Campuchia ra đời.
* Nội chiến 1979 - 1993
- 1979 bùng nổ nội chiến giữa Đảng
nhân dân cách mạng với các phe phái đối
lập
* Hoạt động 3: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời,
mục tiêu, quá trình phát triển của tổ chức
Asean; Biết được thành tựu chính của tổ
chức Asean.
- GV yêu cầu học sinh đọc SGK và trả lời
các câu hỏi sau:
+ tổ chức ASEAN ra đời trong bối cảnh
khu vực và thế giới như thế nào?
- HS dựa vào sgk trả lời
- GV nhận xét, chốt ý
- GV hỏi: Sự thành lập tổ chức ASEAN
diễn ra như thế nào? mục tiêu của ASEAN
là gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, hướng dẫn hs ghi nhớ mốc
thời gian, địa điểm, các thành viên sáng lập.
- GV nhấn mạnh về mục tiêu của tổ chức
ASEAN
- GV hỏi: Trong quá trình hoạt động Asean
đã đạt được những thành tựu gì?
- Trong khi hs trả lời câu hỏi này, GV đưa
ra những câu hỏi:
+ Sự kiện nào nói lên bước phát triển mới
của ASEAN? ( Hiệp ước Bali)

+ Tại sao hiệp ước Bali được coi là bước
phát triển của ASEAN? - HS trả lời, bổ
sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV hướng dẫn hs quan sát hình 11 các
nhà lãnh đạo mười nước ASEAN tại Hội
nghị cấp cao (không chính thức) lần thứ ba
của Asean được tổ chức tại Manila
(philippin), tháng 11-1999 và hỏi: Bức
tranh trên cho thấy điều gì?
- HS trả lời.
- GV bổ sung và chốt ý
- Tháng 10/1991 Hiệp định hoà bình về
Campuchia được kí tại Pari.
- 9/1993 Tổng tuyển cử bầu Quốc hội
mới, thành lập vương quốc Campuchia
do Xihanuc làm Quốc vương.
2. Sự ra đời và phát triển của khối
ASEAN.
* Hoàn cảnh
- ASEAN ra đời vào nửa sau những năm
60 (XX ) trong bối cảnh:
+ Các nước trong khu vực sau khi giành
độc lập cần có hợp tác giúp đỡ lẫn nhau.
+ Muốn hạn chế ảnh hưởng của các nước
lớn bên ngoài
+ Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện
ngày càng nhiều, tiêu biểu là liên minh
châu Âu.
* Sự thành lập

- 8/ 8/ 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á (ASEAN) được thành lập tại
Băng Cốc (Thái Lan) gồm: Inđônêxia,
Malaixia, Philippin, Thái Lan , Singapo.
- Mục tiêu: Tiến hành hợp tác giữa các
nước thành viên nhằm phát triển kinh tế,
văn hoá trên tinh thần duy trì hoà bình,
ổn định khu vực.
* Thành tựu
- 2 - 1976, kí hiệp ước thân thiện và hợp
tác ở ĐNA (Hiệp ước Bali) nhằm xác
định những nguyên tắc cơ bản trong
quan hệ giữa các nước.
- Giải quyết vấn đề Campuchia bằng các
giải pháp chính trị nhờ đó quan hệ giữa
các nước ASEAN và 3 nước Đông
Dương được cải thiện.
- Mở rộng thành viên, nhất là từ nửa sau
thập kỉ 90: Việt Nam (1995), Lào,
Mianma (1997), Campuchia (1999).
- ASEAN đẩy mạnh hợp tác kinh tế văn
- GV hỏi: Em đánh giá như thế nào về vai
trò của Asean?
- HS trả lời, bổ sung cho nhau.
- GV nhận xét, kết luận
hoá nhằm xây dựng một cộng đồng
ASEAN về kinh tế, an ninh và văn hoá
vào năm 2015
* Vai trò của Asean
- ASEAN ngày càng trở thành tổ chức

hợp tác toàn diện, chặt chẽ ở khu vực
Đông Nam Á, góp phần tạo dựng một
Đông Nam Á hoà bình, ổn định và phát
triển.
3. Củng cố, luyện tập.
- Quá trình đấu tranh giành độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á, tiêu biểu là
Lào, Campuchia.
- Quá trình phát triển của ASEAN.
4. Hướng dẫn học sinh học bài.
- Học bài cũ và tìm hiểu trước về Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
Ngày dạy…………Lớp 12C2
TIẾT 4 - CHỦ ĐỀ 4: MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000)

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Sự phát triển nhanh chóng của tình hình kinh tế Mĩ sau CTTG II. Chính sách đối
ngoại của nước Mĩ qua những năm 1945 - 1973; 1973 - 1991; 1991 đến nay.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện khả năng phân tích, đánh giá, tổng hợp.
3. Thái độ
- HS nhận thức khách quan và toàn diện hơn về nước Mĩ và con người Mĩ ( tính thực
tế, ý chí vươn lên…).
II. Chuẩn bị
- GV: Bài soạn, sgk.
- HS: vở, sgk.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi Trình bày những thành tựu chính của tổ chức Asean?
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính

*Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phát triển kinh
tế, khoa học- kĩ thuật của nước Mĩ từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai. Nguyên nhân
của sự phát triển đó?
- GV trình bày và yêu cầu hs phân tích sự
phát triển của kinh tế nước Mĩ từ sau
CTTG II và nguyên nhân của sự phát
triển?
- HS phân tích và trả lời
- GV nhận xét, phân tích, kết luận.
1. Kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế
giới thứ hai (1945 – 1973).
- Sau CTTG II kinh tế Mĩ phát triển
mạnh
+ Sản lượng công nghiệp chiếm hơn
một nửa công nghiệp thế giới (1948 –
hơn 56% )
+ Nắm 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
+ Chiếm gần 40% tổng sản phẩm
kinh tế thế giới.
- Mĩ trở thành nước TBCN giàu mạnh
nhất.
- Nguyên nhân:
+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên
nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi
dào, trình độ kĩ thuật cao và nhiều
khả năng sáng tạo.
+ Nhờ buôn bán vũ khí và các
phương tiện chiến tranh.
+ Áp dụng những tiến bộ khoa học –

kĩ thuật để nâng cao năng suất lao
động, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức
* Hoạt động 2: Tìm hiểu chính sách đối
ngoại của Mĩ từ 1945 – 2000.
- GV hỏi: Chính sách đối ngoại của Mĩ
trong thời kỳ 1945 - 1973?
- HS trả lời.
- GV kết luận và phân tích thêm về chiến
lược toàn cầu của Mĩ dưới những tên gọi
khác nhau:
- GV hỏi: Nêu Chính sách đối ngoại của
Mĩ giai đoạn 1973-1991?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, kết luận
- GV hỏi: Em biết gì về tình hình đối
ngoại nước Mĩ trong giai đoạn 1991-
2000?
- HS trả lời.
- GV bổ sung, kết luận.
- GV cung cấp thêm cho hs một số sự kiện
quan trọng trong quan hệ giữa Mĩ và Việt
Nam giai đoạn 1995 - 2000.
+ 2/1994 Binclintơn tuyên bố bãi bỏ cấm
buôn bán với VN, đề nghị 2 nước trao đổi
cơ quan đại diện.
+ Tháng 7/1995 tại Oasinhtơn Binclintơn
tuyên bố bình thường hoá quan hệ ngoại
giao với VN.
+ 11/2000 Binclintơn đến HN, đây là
chuyến thăm chính thức của tổng thống

cạnh tranh và điều chỉnh hợp lí cơ cấu
nền kinh tế…
- Các tổ hợp công nghiệp- quân sự,
các công ti tập đoàn tư bản lũng đoạn
Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn
- Chính sách và biện pháp điều tiết
của nhà nước đóng vai trò quan trọng
thúc đẩy kinh tế phát triển.
2. Chính sách đối ngoại của Mĩ từ
1945 – 2000.
* Giai đoạn 1945 - 1973
- Sau CTTG II, Mĩ triển khai Chiến
lược toàn cầu nhằm thống trị thế giới
với ba mục tiêu:
+ Chống hệ thống xã hội chủ nghĩa
+ Đẩy lùi phong trào giải phóng dân
tộc, phong trào công nhân, phong trào
hoà bình dân chủ trên thế giới
+ Khống chế các nước tư bản đồng
minh phụ thuộc vào Mĩ.
- Thực hiện các mục tiêu trên, Mĩ đã:
+ Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh.
+ Tiến hành nhiều cuộc bạo loạn, đảo
chính và các cuộc chiến tranh xâm
lược, tiêu biểu là cuộc chiến tranh
Việt Nam kéo dài tới hơn 20 năm
(1954 – 1975)
* Giai đoạn 1973 - 1991.
+ Tiếp tục triển khai chiến lược toàn
cầu. Với học thuyết Rigân Mĩ tăng

cường chay đua vũ trang.
+ Tháng 12 - 1989 Mĩ, Liên Xô tuyên
bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
* Giai đoạn 1991 - 2000.
- Chính quyền Tổng thống Clintơn đã
đề ra chiến lược “cam kết và mở
rộng” với ba mục tiêu:
+ Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực
lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến
đấu.
+ Tăng cường khôi phục và phát triển
tính năng động và sức mạnh của nền
kinh tế Mĩ
Mĩ (lần đầu tiên). + Sử dụng khẩu hiệu “ Thúc đẩy dân
chủ” để can thiệp vào công việc nội
bộ của nước khác.
- Mục tiêu bao trùm của Mĩ là muốn
thiết lập Trật tự thế giới “đơn cực”
trong đó Mĩ trở thành siêu cường duy
nhất đóng vai trò lãnh đạo thế giới.
3. Củng cố, luyện tập.
- Điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ từ sau năm 1945 đến năm 2000 là gì?
- Chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 - 2000 có thay đổi gì không?
- Mĩ có thể đạt được tham vọng vươn tới thiết lập “ trật tự thế giới đơn cực” do Mĩ
đứng đầu hay không? Tại sao? Điều thách thức lớn nhất đối với Mĩ hiện nay là gì?
4. Hướng dẫn học bài
- Học bài cũ và tìm hiểu trước về các nước Tây Âu, Nhật Bản.
Ngày dạy……… Lớp 12C2………………
TIẾT 5: CHỦ ĐỀ 4:(Tiếp) MĨ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945 - 2000)
I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức
- Nêu được những nét lớn về tình hình đối ngoại của Tây Âu và Nhật Bản từ 1945
đến nay.
- Sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản. Nguyên nhân.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng khái quát, phân tích.
3. Thái độ
- Nhận thức sâu hơn xu thế chủ đạo của thời đại hoà bình và hợp tác phát triển
- Khâm phục khả năng sáng tạo và ý thức tự cường của người Nhật, từ đó có ý thức
phấn đấu trong học tập và cuộc sống.
- Sau chiến tranh lạnh, quan hệ Việt Nam, Nhật bước sang thời kì mới. Ngày nay
Nhật trở thành một đối tác quan trọng trong công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế ở
nước ta.
II. Chuẩn bị
-GV: Bài soạn, sgv.
- HS : vở, SGK
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Từ 1945 - 1973 kinh tế Mĩ phát triển như thế nào? Nguyên nhân sự phát
triển?
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về chính sách
đối ngoại của Tây Âu qua các thời kì.
- GV hỏi: Nêu những nội dung cơ bản trong
chính sách đối ngoại của Tây Âu qua các
thời kì.
- HS trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
- HS theo dõi phần chữ in nhỏ trang 48 để

hiểu thêm về chính sách đối ngoại của một
số nước Tây Âu:
1. Chính sách đối ngoại của Tây Âu
từ năm 1945 đến năm 2000
* 1945 - 1950
- Các nước Tây Âu như Anh, Pháp, Hà
Lan đã tiến hành chiến tranh tái chiếm
thuộc địa.
- Nhiều nước gia nhập khối liên minh
quân sự Bắc Đại Tây Dương ( NATO,
4- 1949).
* 1950 - 1973
- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ.
- Đa dạng hoá, đa phương hoá hơn nữa
quan hệ đối ngoại.
* 1973 - 1991
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự phát triển
thần kì của kinh tế Nhật Bản. Chính sách
đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1945 đến
năm 2000.
- GV hỏi: Từ năm 1952 – 1973 kinh tế
Nhật Bản phát triển như thế nào? Nguyên
nhân?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, phân tích phân tích một số
nguyên nhân cơ bản.
- GV hỏi: Tại sao nhân tố con người được
coi là quan trọng nhất?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, kết luận

- GV hỏi: Nêu những nội dung cơ bản trong
chính sách đối ngoại của Nhật Bản qua các
thời kì.
- HS trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
- Diễn ra xu thế hoà hoãn, giảm bớt sự
căng thẳng trong quan hệ giữa các nước
XHCN và TBCN ở châu Âu như Hiệp
định về những cơ sở quan hệ giữa
CHLB Đức và CHDC Đức; Định ước
Henxinki về an ninh và hợp tác châu
Âu (1975).
- Bức tường Béclin bị phá bỏ (11 -
1989), sau đó nước Đức tái thống nhất
(10 – 1990)
* 1991 - 2000
- Đối ngoại có sự điều chỉnh, chú ý mở
rộng quan hệ không chỉ với các nước tư
bản phát triển khác, mà còn với các
nước đang phát triển ở châu Á, châu
Phi, khu vực Mĩlatinh, các nước thuộc
Đông Âu và SNG.
2. Sự phát triển thần kì của kinh tế
Nhật Bản. Chính sách đối ngoại của
Nhật Bản từ năm 1945 đến năm 2000
a. kinh tế
- Từ 1952 - 1973, kinh tế Nhật Bản có
tốc độ tăng trưởng cao liên tục (1960-
1969 là 10,8%).
- Tới năm 1968, Nhật vươn lên là

cường quốc kinh tế tư bản, đứng thứ
hai sau Mĩ, trở thành một trong ba
trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế
giới ( cùng Mĩ và Tây Âu).
- Nguyên nhân
+ Con người là nhân tố quyết định
hàng đầu.
+ Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả
của nhà nước.
+ các công ty Nhật Bản năng động, có
tầm nhìn xa, quản lí tốt
+ Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ
thuật hiện đại
+Chi phí cho quốc phòng thấp
+ Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài
(viện trợ Mĩ, các cuộc chiến tranh Triều
Tiên 1950 – 1953, Việt Nam 1954 –
1975) để làm giàu.
b. Đối ngoại
* 1945 - 1952
- Liên minh chặt chẽ với Mĩ: 8/9/1951,
kí Hiệp ước hoà bình Xan Phranxixco ;
cùng ngày kí Hiệp ước an ninh Mĩ -
Nhật.
* 1952 – 1973
- Lliên minh chặt chẽ với Mĩ
- 1956 bình thường hoá quan hệ với
Liên Xô và gia nhập tổ chức Liên Hợp
Quốc.
* 1973 - 1991

- Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị,
văn hoá, xã hội với các nước Đông
Nam Á.
- 21/9/1973, Nhật thiết lập quan hệ
ngoại giao với Việt Nam
* 1991 - 2000.
- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ
- Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở
rộng hoạt động đối ngoại với các đối
tác khác trên phạm vi toàn cầu.
- Chú trọng quan hệ với các nước
Đông Nam Á.
3. Củng cố, luyện tập.
- Chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu và Nhật Bản từ 1945 - 2000
- Sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản. Nguyên nhân.
4. Hướng dẫn học bài:
- Học bài theo nội dung câu hỏi SGK. Tìm hiểu về quan hệ quốc tế trong và sau thời
kì chiến tranh lạnh.
Ngày dạy…………Lớp 12C2
TIẾT 6 - CHỦ ĐỀ 5: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KÌ CHIẾN
TRANH LẠNH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Quan hệ quốc tế 1945 - 1991 là thời kì đối đầu căng thẳng giũa 2 phe, đứng đầu
là Mĩ và Liên Xô.
- Mâu thuẫn Đông - Tây và sự khởi đầu của chiến tranh lạnh
- Sự đối đầu Đông - Tây và một số cuộc chiến tranh cục bộ
3.Kĩ năng
- Rèn phương pháp tư duy, phân tích các sự kiện và khái quát tổng hợp vấn đề.
2. Thái độ

- Nhận rõ hoà bình thế giới vẫn được duy trì nhưng trong tình trạng chiến tranh
lạnh, thế giới luôn căng thẳng, có lúc như bên bờ của một cuộc CTTG. Nhiều cuộc chiến
tranh cục bộ diễn ra, kéo dài nhất là khu vực ĐNA và Trung Đông.
- Thấy rõ cuộc đấu tranh của các đân tộc vì hoà bình thế giới, độc lập dân tộc và
tiến bộ xã hội đầy chông gai, gian khổ, phức tạp.
- Tự hào vì những đóng góp lớn của nhân dân ta vào cuộc đấu tranh của các dân
tộc nhằm mục tiêu: hoà bình thế giới, độc lập dân tộc, tiến bộ xã hội.
II.Chuẩn bị
- GV: Bài soạn, phiếu học tập.
- HS : Vở ghi, sgk.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Nêu những nội dung cơ bản trong chính sách đối ngoại của Tây Âu từ 1945 –
2000?
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những sự kiện dẫn
tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai phe –
Tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
- GV nêu rõ: Từ chỗ liên minh trong cuộc
chiến tranh chống phát xít, sau chiến tranh
Liên Xô – Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế
đối đầu
- GV gợi cho hs nhớ kiến thức bài 1 từ đó biết
được kn “Đông - Tây”
- GV hỏi: Nêu những sự kiện dẫn đến tình
trạng chiến tranh lạnh?
- HS suy nghĩ trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
1. Những sự kiện dẫn tới tình trạng

Chiến tranh lạnh.
- Chiến tranh lạnh là chính sách thù
địch, căng thẳng trong quan hệ giữa Mĩ
và các nước phương Tây với Liên Xô
và các nước xã hội chủ nghĩa.
- Những sự kiện dẫn tới tình trạng
Chiến tranh lạnh:
+ Học thuyết Truman (3/1947); Kế
hoạch Mácsan (6/1947) và việc thành
lập tổ chức Liên minh quân sự Bắc Đại
Tây Dương (NATO, 4/1949 ).
+ Liên Xô và các nước XHCN Đông
Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các cuộc chiến tranh
cục bộ ở Đông Nam Á, bán đảo Triều Tiên.
- GV nhấn mạnh: Tình hình thế giới trong thời
kì chiến tranh lạnh, tuy không xảy ra CTTG
nhưng luôn căng thẳng và nổ ra nhiều cuộc
chiến tranh cục bộ
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học
tập: Tìm ý giải thích vì sao 3 cuộc chiến tranh
cục bộ được coi là biểu hiện sinh động của sự
đối đầu Đông – Tây trong thời kì chiến tranh
lạnh.
- HS các nhóm thảo luận, cử đại diện trả lời.
Các nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét từng nhóm, sau đó bổ sung và
kết luận
- GV hỏi: Từ ba cuộc chiến tranh cục bộ, em
có nhận xét gi về chính sách đối ngoại của Mĩ?

- HS trả lơi
- GV nhận xét,kết luận
tế (SEV, 1/1949) và Tổ chức Hiệp ước
Vácsava (5/1955).
- Kết quả: Hình thành sự đối lập về
kinh tế, chính trị và quân sự giữa hai
phe TBCN và XHCN, dẫn tới sự xác
lập cục diện hai cực, hai phe do hai
siêu cường Mĩ và Liên Xô đứng đầu
mỗi cực, mỗi phe.
2. Các cuộc chiến tranh cục bộ.
a. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông
Dương của thực dân Pháp (1945-
1954)
- Lúc đầu là cuộc chiến tranh tái chiếm
thuộc địa, nhưng từ sau năm 1950 cuộc
chiến tranh Đông Dương ngày càng
chịu sự tác động của hai phe.
- Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương
(7/1954 ) đã kết thúc cuộc chiến tranh
với sự công nhận độc lập, chủ quyền,
thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của
Việt Nam, Lào và Campuchia nhưng
Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai
miền lấy vĩ tuyến 17 làm ranh giới
quân sự tạm thời.
b. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950
-1953)
- Sau 1945, bán đảo Triều Tiên bị chia
cắt làm hai miền với sự ra đời của hai

nhà nước Đại Hàn Dân quốc và Cộng
hoà Dân chủ Nhân dân Triều Tiên.
- 6/1950, chiến tranh giữa hai miền
bùng nổ. Sau 3 năm chiến tranh ác liệt,
tháng 7/ 1953 Hiệp định đình chiến
được kí kết, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh
giới quân sự.
- Cuộc chiến tranh Triều Tiên là một “
sản phẩm” của Chiến tranh lạnh và sự
đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa hai
phe.
c. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt
Nam của Mĩ ( 1954 - 1975)
- Đây là cuộc chiến tranh cục bộ lớn
nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe,
đánh dấu sự phá sản của mọi chiến
lược chiến tranh của đế quốc Mĩ.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu xu hướng hoà hoãn
Đông – Tây với những sự kiện tiêu biểu.
- GV giảng giải: Vì nhiều lí do khác nhau, từ
đầu thập kỉ 70 mâu thuẫn xung đột Đông –
Tây bớt đi phần căng thẳng, dần nhường chỗ
cho một xu hướng mới, xu hướng hoà hoãn
Đông – Tây.
- GV hỏi: Xu thế hoà hoãn giữa hai phe TBCN
và XHCN biểu hiện thông qua những sự kiện
nào?
- HS theo dõi sgk trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
- GV hỏi: Nguyên nhân nào khiến Mĩ và Liên

Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt ý
- Hiệp định Pari về chấm dứt chiến
tranh lạnh, lập lại hoà bình ở Việt Nam
(1/1973) đã công nhận các quyền dân
tộc cơ bản, tôn trọng độc lập, thống
nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
của Việt Nam.
3. Chiến tranh lạnh chấm dứt
- Các cuộc gặp gỡ thương lượng Xô -
Mĩ.
- Hiệp định về những cơ sở của quan hệ
giữa Đông Đức và Tây Đức (11-1972)
- Hiệp ước hạn chế thống phòng chống
tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn chế vũ
khí tiến công chiến lược (SALT- 1)
1972.
- Định ước Henxinki (8 - 1975)
- 12 - 1989, tại đảo Manta (Địa Trung
Hải) Goócbachốp (Liên Xô) và Busơ
(Mĩ) tuyên bố chấm dứt chiến tranh
lạnh.
3. Củng cố, luyện tập
- Từ sau CTTG II đến những năm 70, quan hệ quốc tế có nhiều biến động phức
tạp.
Mâu thuẫn Đông - Tây gay gắt, chiến tranh lạnh căng thẳng, chiến tranh cục bộ
diễn ra ở nhiều nơi.
4 . Hướng dẫn học bài
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk. Tìm hiểu tình hình Việt Nam từ 1919- 1930

Ngày dạy…………Lớp 12C2
TIẾT 7 - CHỦ ĐỀ 6 : VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN 1930
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Thấy được sự biến đổi mới về giai cấp xã hội ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới
thứ nhất, rút ra mâu thuẫn chủ yếu trong XHVN lúc này là mâu thuẫn giữa dân tộc VN
với đế quốc Pháp và bọn phản động tay sai.
- Hoạt động của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919 - 1925 và tác động
đối với cách mạng Việt Nam.
2. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng tinh thần yêu nước, ý thức đấu tranh chống lại thực dân xâm lược .
II. Chuẩn bị .
- GV: Bài soạn, sgk, lược đồ hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc.
- HS : Vở, sgk
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
Nêu những sự kiện dẫn đến tình trạng chiến tranh lạnh?
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những chuyển
biến mới về giai cấp xã hội ở Việt Nam sau
chiến tranh thế giới thứ nhất.
- GV gọi hs nhắc lại khái quát chính sách
khai thác thuộc địa lần hai của thực dân
Pháp.
- HS trả lời
- GV nhận xét, nhấn mạnh: Sau CTTG I,
Việt Nam có nhiều biến đổi, do tác động

cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực
dân Pháp.
- GV hỏi: Dưới tác động của cuộc khai thác
thuộc địa lần hai xã hội Việt Nam có sự
chuyển biến như thế nào?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, phân tích, kết luận:
I. Phong trào dân tộc dân chủ ở
Việt Nam từ năm 1919 đến năm
1925
1. Những chuyển biến mới về giai
cấp xã hội ở Việt Nam sau chiến
tranh thế giới thứ nhất.
- Các giai cấp và xã hội ở Việt Nam
có sự chuyển biến mới.
- Giai cấp địa chủ phong kiến tiếp tục
phân hoá; một bộ phận tiểu, trung địa
chủ tham gia phong trào dân tộc dân
chủ chống thực dân Pháp và tay sai.
- Giai cấp nông dân, bị đế quốc và
phong kiến tước đoạt ruộng đất, bị
bần cùng hoá, mâu thuẫn gay gắt với
đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
- Giai cấp tiểu tư sản tăng nhanh về
số lượng, nhạy bén với thời cuộc, có
tinh thần chống Pháp và tay sai.
- Giai cấp tư sản số lượng ít, thế lực
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các hoạt động của
Nguyễn Ái Quốc ở nước ngoài từ năm 1919
đến năm 1925.

- GV gọi học sinh trình bày đôi nét về cuộc
đời và sự nghiệp của Nguyễn Ái Quốc.
- HS trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận.
- GV sử dụng lược đồ hành trình tìm đường
cứu nước của Nguyễn Ái Quốc, trình bày
những hoạt động của Người từ năm 1919
đến năm 1925.
- HS quan sát, kết hợp theo dõi sgk ghi nhớ
kiến thức.
yếu, bị phân hoá thành tư sản mại bản
và tư sản dân tộc. Bộ phận tư sản dân
tộc Việt Nam có khuynh hướng dân
tộc dân chủ.
- Giai cấp công nhân ngày càng phát
triển, bị nhiều tầng áp bức, có quan hệ
gắn bó với nông dân, có tinh thần yêu
nước mạnh mẽ, vươn lên thành giai
cấp lãnh đạo cách mạng
- Những mâu thuẫn chủ yếu trong xã
hội Việt Nam càng sâu sắc, chủ yếu là
mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với
đế quốc Pháp và bọn phản động tay
sai
2. Các hoạt động của Nguyễn Ái
Quốc.
- Cuối 1917, Nguyễn Tất Thành trở
lại Pháp, năm 1919 gia nhập Đảng Xã
hội pháp.
- 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới

Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của
nhân dân An Nam đòi các quyền tự
do, dân chủ, bình đẳng cho dân tộc
Việt Nam.
- 7/1920, Người đọc bản Sơ thảo lần
thứ nhất những luận cương về vấn đề
dân tộc và vấn đề thuộc địa của
Lênin.
- 12/1920, tại Đại hội Đảng Xã hội
Pháp, Người bỏ phiếu tán thành việc
gia nhập Quốc tế Cộng Sản và trở
thành người cộng sản Việt Nam đầu
tiên, là một trong những người tham
gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
- 1921, cùng với một số người khác
sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc
thuộc địa ở Pari để tuyên truyền, tập
hợp lực lượng chống chủ nghĩa đế
quốc.
- Người tham gia sáng lập báo Người
cùng khổ, viết bài cho báo Nhân đạo,
đặc biệt biên soạn cuốn Bản án chế độ
thực dân Pháp.
- 6/1923, Nguyễn Ái Quốc đi Liên Xô
dự Hội nghị Quốc tế Nông dân, Đại
hội Quốc tế cộng sản lần V (1924).
- 11/ 11/ 1924, Người về Quảng Châu
(Trung Quốc) trực tiếp tuyên truyền,
giáo dục lí luận, xây dựng tổ chức
cách mạng giải phóng dân tộc Việt

Nam

3. Củng cố, luyện tập.
- Tác động của những điều kiện mới trên thế giới và trong nước đã dẫn đến
những chuyển biến mới về giai cấp trong xã hội Việt Nam. Mâu thuẫn trong xã hội Việt
Nam ngày càng sâu sắc. Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ 1919 – 1925 có bước
phát triển mới, tiêu biểu là hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
4. Hướng dẫn học bài:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sgk và tìm hiểu về phong trào dân tộc dân chủ ở
Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930.
Ngày dạy…………Lớp 12C2
TIẾT 8 - CHỦ ĐỀ 6: (TIẾP) VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN 1930

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản năm 1929 Từ đó thấy được sự lớn mạnh của xu
hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản.
- Hoàn cảnh ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam. Hội nghị thành lập Đảng, Cương lĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng: phân tích nội dung và tính sáng tạo của cương lĩnh đó; ý
nghĩa lịch sử của việc thành lâp Đảng. Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc
thành lập Đảng.
2. Kĩ năng
- Phân tích tính chất, vai trò lịch sử của các tổ chức cộng sản, đặc biệt là Đảng cộng sản
Việt Nam do Hồ Chí Minh sáng lập.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng tinh thần dân tộc theo tư tưởng cách mạng vô sản
- Xác định con đường cứu nước giải phóng dân tộc mà Hồ Chí Minh đã chọn là dúng
đắn, khoa học, phù hợp với xu thế của thời đại và yêu cầu phát triển của dân tộc.
II. Chuẩn bị.
- GV: Bài soạn, sgv.

- HS: Vở, sgk
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Câu 1: Trình bày những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1919 - 1925?
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
* Hoạt động 1: Tìm hiểu quá trình thành
lập, hoạt động của ba tổ chức cộng sản
trong năm 1929 và ý nghĩa của sự kiện
này.
- GV nhắc lại khái quát sự ra đời của 3 tổ
chức yêu nước trong năm 1925 - 1929.
- GV hỏi: Vì sao có sự xuất hiện của ba tổ
chức cộng sản năm 1929? Yêu cầu lịch sử
đặt ra là gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
- GV hỏi: Sự ra đời của ba tổ chức cộng
sản trong năm 1929 phản ánh điều gì?
- HS trả lời, bổ sung cho nhau.
- GV nhận xét, bổ sung, kết luận
II. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
1. Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản
năm 1929
- 1929, phong trào công nhân, nông
dân và các tầng lớp khác phát triển
mạnh, kết thành làn sóng dân tộc ngày
càng sâu rộng.
- 3/1929, một số hội viên tiên tiến của
Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên

lập Chi bộ cộng sản đầu tiên tại số nhà
5D Hàm Long (Hà Nội).
- 5/1929, tại ĐH lần thứ nhất của Hội
Việt Nam Cách mạng Thanh niên,
đoàn đại biểu Bắc Kì đề nghị thành
lập Đảng Cộng sản nhưng không được
chấp nhận.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu hoàn cảnh nội
dung hội nghị thành lập đảng cộng sản
Việt Nam, ý nghĩa sự ra đời của Đảng
cộng sản Việt Nam.
- GV hỏi: Hội nghị thành lập Đảng cộng
sản Việt Nam được triệu tập trong hoàn
cảnh nào? Nội dung hội nghị?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, kết luận
- GV hỏi: Cương lĩnh chính trị đầu tiên
Đảng thể hiện tính khoa học, sáng tạo như
thế nào?
- HS trả lời, bổ sung cho nhau
- GV nhận xét, phân tích từng nội dung để
học sinh thấy được tính khoa học, sáng tạo
- 17/6/1929, đại biểu các tổ chức cộng
sản ở Bắc Kì họp quyết định thành lập
Đông Dương Cộng sản đảng.
- 8/1929, những hội viên của Hội Việt
Nam Cách mạng Thanh niên trong
Tổng bộ và Kì bộ ở Nam kì thành lập
An Nam Cộng sản Đảng.
- 9/1929, Đảng viên tiên tiến của Tân

Việt thành lập Đông Dương Cộng sản
liên đoàn.
- Ý nghĩa: phản ánh xu thế phát triển
tất yếu, là kết quả tất yếu của cuộc vận
động giải phóng dân tộc ở Việt Nam.
2. Hội nghị thành lập Đảng cộng sản
Việt Nam.
* Hoàn cảnh
+ 1929, ba tổ chức cộng sản ra đời
hoạt động riêng rẽ, làm ảnh hưởng đến
sự phát triển chung của phong trào
cách mạng nước ta.
+ Yêu cầu thống nhất các tổ chức
cộng sản được đặt ra một cách bức
thiết.
- Nguyễn Ái Quốc từ Thái Lan về
Trung Quốc triệu tập Hội nghị hợp
nhất các tổ chức cộng sản thành một
đảng duy nhất.
+ Hội nghị do Nguyễn Ái Quốc chủ
trì, diễn ra tại Cửu Long (Hương Cảng
– Trung Quốc) bắt đầu từ ngày
6/1/1930.
* Nội dung
- Hội nghị nhất trí hợp nhất ba tổ chức
cộng sản thành một Đảng duy nhất -
Đảng Cộng sản Việt Nam
- Thông qua Chính cương vắn tắt,
Sách lược vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo (Cương lĩnh chính trị đầu

tiên của Đảng).
* Nội dung cương lĩnh
+ Xác định đường lối chiến lược cách
mạng Việt Nam: tiến hành cách mạng

×