Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

giải bài tập kế toán tài chính

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.31 KB, 13 trang )

Kế toán Tài Chính Nhóm 17

I/ YÊU CẦU:
Tính toán và định khoản các nghiệp vụ phát sinh.
II/ TÓM TẮT ĐẦU ĐỀ
Công ty M:
Kế toán hàng tồn kho: phương pháp kê khai thường xuyên
Nộp thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
Tình hình cầm cố, ký cược, ký quỹ tháng 3 (đơn vị tính: đồng)
Số dư đầu tháng:
TK 144: 38.000.000 (Ký quỹ cho công ty A bằng 1 lượng vàng
SJC)
TK 244: 10.000.000 (Ký cược cho công ty B)
TK 3386: 2.000.000 (nhận ký quỹ của công ty C)
III/ ĐỊNH KHOẢN CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH


1
Kế toán Tài Chính Nhóm 17
Nghiệp vụ 1:
Đề: Cho công ty X thuê xe cần cẩu 6 tháng, thu tiền thuê từng tháng.
Để đảm bảo thỏa thuận trong hợp đồng, công ty X ký cược cho công ty
M 1.000.000, đã nhận đủ bằng tiền mặt.
Định khoản:
Nợ TK 111(1111) 1.000.000
Có TK 338(3386) ( X) 1.000.000
Căn cứ ghi Sổ kế toán: Phiếu thu, Hợp đồng thuê Tài Sản
Ghi Có TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn vì công ty X thuê
cần cẩu trong 6 tháng, nên đây là 1 khoản nhận ký cược ngắn hạn

2


Kế toán Tài Chính Nhóm 17
Nghiệp vụ 2:
Đề: Ngày 15/3 chi 1 lượng vàng SJC cho công ty Y để ký quỹ, giá gốc
lượng vàng tính theo giá xuất bình quân là 42.000.000, giá 1 lượng
vàng tại thời điểm ký quỹ là 43.000.000
Ngày 17/3 nhận được Hóa đơn bán hàng do công ty Y gửi đến và đã
chấp nhận thanh toán gồm 100Kg vật liệu x 600.000đ/Kg
Định khoản :
* Ngày 15/3:
Nợ TK 144 (Y) 43.000.000
Có TK 111(1113) 42.000.000
Có TK 515 1.000.000
Căn cứ ghi sổ: Bảng kê vàng kèm theo Phiếu chi
Chênh lệch giữa giá vàng tại thời điểm ký quỹ và giá xuất được ghi
nhận như một khoản lãi của hoạt động tài chính và ghi vào TK 515 –
Doanh thu hoạt động tài chính.

3
Kế toán Tài Chính Nhóm 17
* Ngày 17/3: lưu hóa đơn vào tập hồ sơ “Hàng mua đang đi đường”
Giải thích: Do Cty M chỉ mới nhận Hóa đơn bán hàng (mua hàng theo
phương thức bên mua giao hàng), hàng chưa nhập kho, và sự kiện phát
sinh không phải ở thời điểm cuối tháng (17/3) nên không ghi nhận vào
Sổ Kế toán.

4
Kế toán Tài Chính Nhóm 17
Nghiệp vụ 3:
Đề: Ngày 19/3, vật liệu chính của công ty Y đã về đến công ty M, theo
biên bản kiểm nghiệm có 10 kg vật liệu chính không đúng quy cách, đã

báo và sau đó vài ngày xuất trả cho công ty Y.
a) Do hàng đã về đến công ty nên dựa vào phiếu nhập kho và hóa đơn
bán hàng, ghi tăng nguyên vật liệu (giả sử vật liệu đã được nhập kho)
đồng thời cũng làm tăng nghĩa vụ phải trả người bán:
Định khoản:
Nợ TK 152 60.000.000
Có TK 331 (Y) 60.000.000
b) Sau đó vài ngày, vì vật liệu không đúng quy cách ,công ty xuất trả
nên căn cứ vào Biên bản kiểm nghiệm và hóa đơn ghi giảm lượng hàng
trong kho đồng thời giảm nợ phải trả người bán.
Định khoản:
Nợ TK 331 (Y) 6.000.000
Có TK152 6.000.000

5
Kế toán Tài Chính Nhóm 17
Nghiệp vụ 4:
Đề: Do vi phạm Hợp đồng kinh tế công ty M phải chịu bị phạt
1.500.000, công ty B đã trừ vào tiền ký cược dài hạn.
Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế và biên bản kí cược, do vi phạm hợp
đồng kinh tế không phải chi phí dùng trong hoạt động kinh doanh chính
của doanh nghiệp nên ghi tăng lượng chi phí khác đồng thời trừ vào
tiền ký cược nên ghi giảm lượng tiền ký cược dài hạn.
Định khoản:
Nợ TK 811 1.500.000
Có TK 244(B) 1.500.000

6
Kế toán Tài Chính Nhóm 17
Nghiệp vụ 5:

Đề: Ngày 25/3, công ty M thỏa thuận với công ty Y về việc thanh toán
tiền hàng như sau: Dùng một lượng vàng ký quỹ để thanh toán với giá
thị trường 40.500.000. Số còn lại thanh toán bằng tiền mặt ( Biết rằng
Công ty M được hưởng chiết khấu thanh toán 1% giá hóa đơn )
a) Giá 1 lượng vàng tại thời điểm công ty M ký quỹ cho công ty Y là
43.000.000, trong khi đó giá thị trường của 1 lượng vàng tại thời điểm
25/3 là 40.500.000. Vì giá trị vàng tiền tệ (vàng, bạc, kim khí quý, đá
quý) được tính theo giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ, do đó
khi giá thị trường ngày 25/3 giảm đã làm phát sinh thêm một khoản lỗ
do chênh lệch giá vàng, khoản lỗ này được ghi nhận vào chi phí tài
chính trong kỳ: 43.000.000 – 40.500.000 = 2.500.000
Định khoản :
Nợ 331(Y) 40.500.000
Nợ 635 2.500.000
Có 144(Y) 43.000.000

7
Kế toán Tài Chính Nhóm 17
b) Công ty M được hưởng chiết khấu thanh toán là 1% giá hóa đơn, số
chiết khấu được hưởng này sẽ được ghi nhận vào Doanh thu hoạt động
tài chính .
Những chứng từ cần thiết ở đây là : Hợp đồng mua bán hàng hóa
( chứng minh chính sách chiết khấu thanh toán của công ty Y ) + Hóa
đơn thanh toán đã được đóng dấu “Đã thanh toán” ( để chứng minh
công ty M thanh toán đúng thời hạn được hưởng chiết khấu theo như
công ty Y đã quy định trong hợp đồng ).
Định khoản:
Nợ 331 (Y) 13.500.000
Có 515 540.000
Có 111 12.960.000

Ở nghiệp vụ này, khi thanh toán, kế toàn phải trình hóa đơn và đơn đặt
hàng cùng với biên bản nhận hàng để người có thẩm quyền ký duyệt
thanh toán.

8
Kế toán Tài Chính Nhóm 17
Nghiệp vụ 6:
Đề: Do vi phạm Hợp đồng kinh tế công ty C phải chịu bị phạt
1.000.000, công ty M đã trừ vào tiền ký quỹ ngắn hạn.
Công ty C bị phạt do vi phạm hợp đồng, khoản thu của công ty M
không phải là doanh thu thường xuyên từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, nên khoản thu này sẽ được ghi nhận vào tài khoản “Thu nhập
khác”. Công ty M trừ vào tiền ký quỹ ngắn hạn nên ghi giảm tài khoản
“Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn” của công ty.
Định khoản :
Nợ 3386 (C) 1.000.000
Có TK 711 1.000.000
Việc trừ phần bồi thường vi phạm hợp đồng của công ty C vào tiền ký
quỹ, ký cược ngắn hạn. Doanh nghiệp M cần phải theo dõi và ghi nhận
trên sổ chi tiết.


9
Kế toán Tài Chính Nhóm 17
Nghiệp vụ 7:
Đề: Công ty M chuyển một TSCĐ (nguyên giá 90.000.000, đã khấu hao
10.000.000) cầm cố cho Ông H để vay tiền mặt 50.000.000 (thời hạn 3
tháng). Số tiền này DN đã chuyển nộp thuế NK vật tư và đã nhận được
biên lai nộp thuế
a) Công ty M đem TSCĐ đi cầm cố cho Ông H: Giảm TSCĐ HH theo

nguyên giá ghi sổ cầm cố. Đồng thời giảm hao mòn TSCĐ theo số
khấu hao lũy kế và tăng tài sản cầm cố theo giá trị còn lại của TSCĐ
khi cầm cố.
Định khoản:
Nợ TK 144 80.000.000 (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 10.000.000 (Giá trị hao mòn)
Có TK 211 90.000.000 (Nguyên giá)

10
Kế toán Tài Chính Nhóm 17
b) Từ đó vay nợ bằng tiền mặt:
Định khoản:
Nợ TK 111 (1111): 50.000.000
Có TK 311 (H): 50.000.000
c) Nộp thuế NK vật liệu:
Định khoản:
Nợ TK 333 (3333): 50.000.000
Có TK 111 (1111): 50.000.000
Các chứng từ liên quan: Biên bản cầm cố TSCĐ, Phiếu thu tiền, Phiếu
chi tiền, Biên lai nộp thuế…

11
Kế toán Tài Chính Nhóm 17
Nghiệp vụ 8:
Đề: Ngày 31/3 thu hồi một lượng vàng SJC ký quỹ từ Công ty A (giá
vàng thực tế trên thị trường ngày 31/3 là 41.052.000đ/lượng)
Giá trị vàng đã tại thời điểm ký quỹ cho Công ty A là 38.000.000 (1
lượng), trong khi đó giá trị vàng SJC tại thời điểm thu hồi vàng ký quỹ
là 41.052.000đ/lượng. Xuất hiện một khoảng chênh lệch ở đây là lẻ
thường (như đã nói ở nghiệp vụ năm). Nhưng khoảng chênh lệch này

không được ghi nhận (Doanh thu từ hoạt động tài chính - 515) do
không làm phát sinh bất kì bất kì khoản thu nhập nào (Ký quỹ bao
nhiêu thu lại bấy nhiêu)
Định khoản:
Nợ TK 111 (1113): 38.000.000 (Giá trị thu hồi ký quỹ)
Có TK 144: 38.000.000 (Giá trị ký quỹ)

12
Kế toán Tài Chính Nhóm 17
“Trong quá trình nghiên cứu và làm bài, không tránh khỏi sai sót
mong cô thông cảm.”
Chúc cô có một ngày làm việc thật tốt!
(Tập thể nhóm 17)

-HẾT-

13

×