Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

Giáo án lịch sử lớp 11 cơ bản full

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (834.5 KB, 62 trang )

Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
Phần I
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Tiếp theo)
Chương 1
CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MỸ LA TINH
(Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
Tiết PP: 01
Bài 1
NHẬT BẢN
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức:
- HS hiểu rõ tình hình Nhật Bản nửa đầu thế kỷ XIX.
- Nội dung, tính chất và kết quả của cuộc cải cách Minh Trị.
- Con đường phát triển CNTB của Nhật Bản phát triển CNTB và quá trình chuyển sang giai đoạn
CNĐQ.
2/ Tư tưởng:
- HS nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa của những cải cách đối với sự phát triển kinh tế, xã hội
- Giáo dục học sinh tinh thần học hỏi, cần cù trong lao động.
- Giúp Hs thấy rõ vì sao chiến tranh đế quốc thường gắn liền với CN ĐQ
3/ Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích sự kiện lịch sử, sử dụng bản đồ, nắm vững khái niệm “cải cách”.
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY-HỌC:
- GV: Bản đồ ĐQ Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Ảnh Thiên Hoàng Minh Trị.
- HS: Soạn bài trả lời câu hỏi SGK trang 5,6,8. Vẽ lược đồ H3 SGK/ 7.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn đnh lớp:
2. Dẫn dắt vào bài:
3. Tổ chức dạy-học
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Tập thể
- GV sử dụng bản đồ thế giới giới thiệu vị trí


địa lý của NB.
- PV: Tình hình NB vào đầu TK XIX?
- PV: Biểu hiện suy yếu của NB? đầu thế kỷ
XIX?
- PV: Trước tình hình trên, Nhật bản đang
đứng trước nguy cơ gì?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Nội dung, tính chất, kết quả, cuộc
duy tân Minh Trị
* Tổ chức: GV phân chia nhóm và giao nội
dung thảo luận cho các nhóm:
- Nhóm 1: Nội dung cải các về chính trị, Qsự
- Nhóm 2: Nội dung cải cách về kinh tế, giáo
dục.
- Nhóm 3: Tính chất, kết quả cuộc duy tân
Minh Trị.
1. Nhật bản từ đầu thế kỷ XIX đền trước năm
1868
* Chế độ Mạc phủ khủng hoảng suy yếu:
- Kinh tế: Nông nghiệp phong kiến lạc hậu, tô
thuế nặng nề, mầm mống kinh tế TBCN phát
triển.
- Xã hội: Mâu thuẫn giữa nhân dân với chế độ
phong kiến gay gắt.
- Chính trị: Quyền lực thuộc về Tướng quân.
* TB phương Tây dùng vũ lực đe dọa và buộc
Nhật ký điều ước bất bình đẳng.
2. Cuộc Duy tân Minh Tr.
1.1868, chế độ Mạc hủ sụp đổ, Mútsôhitô
(Minh Trị) lên ngôi và thực hiện công cuộc cải

cách.
* Nội dung cuộc cải cách:
- Chính trị: Tổ chức chính phủ theo kiểu châu Âu,
ban hành Hiến pháp 1889, thực hiện quyền bình
đẳng
- Kinh tế: Xóa bỏ độc quyền ruộng đất của phong
kiến, thống nhất tiền tệ và thị trường, tăng cường
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 1 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
* HS thảo luận và cử đại diện của nhóm lên
trình bày, nhóm khác bổ sung và GV chốt ý.
GV cho HS khai thác ảnh Minh Trị
- PV: Trong các nội dung cải cách trên, nội
dung nào quan trọng nhất? Vì sao? (cải cách
giáo dục, Vì được xem là chìa khoá nâng cao
dân trí, tạo con người có khả năng nắm bắt
KHKT, tư tưởng văn hoá tiên tiến để hội nhập
vào thế giới TBCN. Nhật Bản là nước nông
nghiệp, KT-VH - XH đều lạc hậu, muốn đưa
Nhật tiến lên con đường hiện đại hoá phải coi
trọng cải cách giáo dục, vì giáo dục thúc đẩy
phát triển kinh tế-xã hội.)
Hoạt động 3: Cá nhân
- PV: Đặc điểm chung của CNĐQ?
- GV liên hệ tình hình NB cuối TK XIX đã có
sự xuất hiện của các công ty độc quyền, chính
sách bành truớng của Nhật Bản xâm lược thuộc
địa.

- HS lên bảng trình bày bằng bản đồ sự bành
trướng của NB.
- PV: Chính sách đối nội của Nhật Bản khi
chuyển sang giai đoạn đế quốc?
phát triển TBCN ở nông thôn
- Quân sự: Huấn luyện theo phương Tây, chú
trọng tàu chiến, sản xuất vũ khí.
- Giáo dục: Chú trọng KHKT, cử HS giỏi đi du
học.
* Kết quả: Nhật thoát khỏi số phận thuộc địa trở
thành nước TBCN.
* Tính chất: là cuộc cách mạng tư sản không triệt
để.


3. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ
nghĩa.
- 30 năm cuối TK XIX, KT Nhật phát triển mạnh
mẽ.
- Hình thành các công ty độc quyền: Mitsubisi,
Mítxưi, chi phối đời sống, kinh tế, chính trị.
- Cuối TKXIX đầu TK XX, Nhật đẩy mạnh chính
sách bành trướng xâm lược => đế quốc hùng
mạnh nhất ở châu Á.
- Đàn áp và bóc lột công nhân nặng nề => phong
trào đấu tranh của công nhân phát triển.
=> CNĐQ Nhật được gọi là CNĐQ phong kiến
quân phiệt, hiếu chiến.

4. Sơ kết bài học :

- Tại sao cùng trong số phận của các nước châu Á Nhật Bản thoát khỏi số phận là nước
thuộc địa trở thành nước đế quốc đầu tiên ở châu Á.
- Dựa vào đâu khẳng định cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX Nhật Bản đã chuyển sang giai
đoạn CNĐQ?
* Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài, trả lời các câu hỏi SGK trang 8.
- Chuẩn bị bài Ấn Độ
+ Vẽ lược đồ phong trào cách mạng ở An Độ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX vào vở.
+ Vai trò của Đảng Quốc đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
000
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 2 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
Tiết PP: 02
Bài 2
ẤN ĐỘ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1/ Kiến thức:
- HS nắm được nguyên nhân phong trào GPDT ở Ấn Độ. Vai trò của giai cấp tư sản Ân Độ đặc
biệt là Đảng Quốc đại, tinh thân đấu tranh của nhân dân chống thực dân Anh.
2/ Tư tưởng:
- Biết lên án sự thống trị tàn bạo của thực dân Anh đối với nhân dân Ấn Độ, khâm phục tinh thần
đấu tranh của nhân dân chống CNĐQ.
3/ Kỹ năng:
- Biết sử dụng bản đồ, quan sát tranh ảnh, tường thuật diễn biến.
- Rèn luyện kỹ năng phân, tổng hợp, so sánh các sự kiện LS
II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY- HỌC
- GV: Ảnh Tilắc, Lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX - đầu XX.
- HS vẽ lược đồ phong trào cách mạng ở Ấn Độ cuối thế kỉ XIX - đầu XX vào vở.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiêm tra bài cũ: Nêu nội dung, tính chất, và ý nghĩa cuộc Duy tân Minh trị?
2. Giới thiệu bài mới . ….
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Cả lớp.
GV: sơ lược về Ấn Độ, phát kiến địa lý của
Vaxcôđờ Gama -> xâm nhập vào Ấn Độ là
Anh và Pháp, sau chỉ còn Anh đặt ách thống
trị.
- PV: Những chính sách cai trị của thực dân
Anh?
- PV: Hậu quả chính sách cai trị của thực dân
Anh?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Sự ra đời và phân hóa của Đảng
Quốc đại; Phong trào dân tộc 1885 – 1908 ở
Ấn Độ.
* Tổ chức: GV chia nhóm và giao nội dung
thảo luận cho các nhóm:
- Nhóm 1: khái quát sự ra đời và chủ trương
của Đảng Quốc Đại?
- Nhóm 2: Sự phân hóa của Đảng Quốc Đại?
- Nhóm 3: Phong trào dân tộc 1885 – 1908 và
ý nghĩa?
1. Tình hình kinh tế, xã hội Ấn Độ na sau thế
kỉ XIX
- Đến giữa TK XIX Anh hoàn thành xâm lược và
đặt ách cai trị ở Ấn Độ.
- Chính sách cai trị của thực dân Anh:

+ Kinh tế: Anh biến Ấn Độ thành thị trường, cung
cấp nguyên liệu.
+ Chính trị - xã hội: Chính phủ Anh nắm quyền
cai trị trực tiếp, thực hiện chính sách chia để trị,
mua chuộc giai cấp thống trị, khơi sâu sự cách
biệt tôn giáo, chủng tộc…
- Hậu quả: Kinh tế giảm sút, đời sống nhân dân
cực khổ.
2. Đảng Quốc đại và phong trào dân tộc (1885 -
1908)
* Sự ra đời và phân hóa của Đảng Quốc đại:
- Từ giữa thế kỷ XIX giai cấp tư sản và tầng lớp
trí thức dần đóng vai trò quan trọng. Tư sản Ấn
Độ muốn tự do để phát triển kinh tế và tham gia
chính quyền nhưng bị thực dân Anh kìm hãm.
- 1885 giai cấp tư sản Ấn Độ thành lập Đảng
Quốc đại.
- 20 năm đầu (1885-1905) Đảng chủ trương đấu
tranh ôn hoà => nội bộ Đảng phân thành 2 phái:
ôn hoà và “cực đoan”
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 3 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
* HS thảo luận và cử đại diện lên trình bày,
nhóm khác bổ sung, GV chốt ý.
- GV kết hợp kể tiểu sử của Ti Lắc.
* Phong trào dân tộc 1885-1908:
- 10/1905, phong trào chống đạo luật chia cắt
Ben-gan diễn ra mạnh mẽ.

- 6/1908, cuộc tổng bãi công ở Bom-bay .
- Ý nghĩa: Cao trào 1905-1908 mang đậm ý thức
dân tộc, đánh dấu sự thức tỉnh của nhân dân Ấn
Độ.

4. Sơ kết bài học :
- Chính sách cai trị của thực dân Anh ở Ấn Độ?
- Vai trò của Đảng Quốc Đại và ý thức dân tộc của nhân dân Ấn Độ?
- So sánh phong trào cách mạng 1885 – 1908 với khởi nghĩa Xi-pay?
* Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK trang 12.
- Chuẩn bị bài mới: Trung Quốc
+ Diễn biến cách mạng Tân Hợi;
+ Vẽ lược đồ cách mạng Tân Hợi.
000
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 4 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
Tiết PP: 03
Bài 3
TRUNG QUỐC
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm rõ nguyên nhân TQ trở thành nước nửa thuộc địa nửa phong kiến.
Phong trào đấu tranh chống đế quốc và chống phong kiến diễn ra sôi nổi: Duy tân, phong trào
Nghĩa Hoà Đoàn, cách mạng Tân Hợi, ý nghĩa của các phong trào đó.
- Thái độ: Biểu lộ sự cảm thông, khâm phục đối với nhân dân TQ trong cuộc đấu tranh
chống đế quốc, phong kiến.
- Kĩ năng: Đánh giá các triều đại phong kiến, sử dụng lược đồ, biết liên hệ với CMVN.
II. TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC:

- HS vẽ lược đồ cách mạng Tân Hợi .
- GV: Sưu tầm ảnh các nước đế quốc xâu xé Trung Quốc, ảnh Tôn Trung Sơn, bản đồ TQ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Vai trò của Đảng Quốc Đại trong phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ?
2. Giới thiệu bài mới .
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc thêm
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: PT đấu tranh chống PK chống
xâm lược của nhân dân TQ.
* Tổ chức:
- GV thiết kế bảng niên biểu và chia lớp thành
3 nhóm, giao nội dung thảo luân:
+ Nhóm 1: Khởi nghĩa Thái Bình thiên quốc
+ Nhóm 2: Phong trào Duy Tân
+ Nhóm 3: Phong trào Nghĩa Hoà đoàn.
- HS thảo luận theo nhóm dứới sự gợi ý của
GV, HS trình bày, GV chốt ý.
- GV kết hợp kể chuyện Từ Hy Thái Hậu và
vua Quang Tự để khắc sâu cuộc đấu tranh của
nhân dân TQ thời gian này
Hoạt động 3: Cả lớp
- GV kể tiểu sử Tôn Trung Sơn.
- PV: Cương lĩnh của TQĐMH?
- PV: Nhận xét về chủ nghĩa tam dân, và mục
tiêu của ĐMH (tích cực và hạn chế)?
(Đáp ứng được nguyên vọng tự do, dân chủ
và ruộng đất nên được nhân dân ủng hộ; chưa
nêu cao được ý thức dân tộc chống ĐQ.)

- GV: Sử dụng lược đồ cách mạng Tân Hợi,
gọi HS tường thuật, hướng dẫn HS lập bảng
niên biểu về diễn biến cách mạng Tân Hợi.
Thời gian Sự kiện
10/10/1911
29/12/1911
1. Trung Quốc b các nước đế quốc xâm lược
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung
Quốc giữa thế kỷ XIX đến đầu thế kỷ XX
- Từ giữa TKXIX phong trào đấu tranh chống thực
dân, phong kiến phát triển mạnh
- 1851 - 1864, khởi nghĩa Thái bình Thiên quốc:
góp phần làm lung lay triều đình PK
- Năm 1898, cuộc vận động Duy tân => mở đường
cho trào lưu tư tưởng tiến bộ vào TQ.
- Năm 1900, phong trào Nghĩa hòa đoàn diễn ra
mạnh mẽ ở miền Bắc.
→ Năm 1901, Hòa ước Tân Sửu => TQ thành nước
nửa thuộc địa - nửa PK.
3. Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi 1911
a. Tôn Trung Sơn và việc thành lập Trung Quốc
đồng minh hội
- Đầu thế kỷ XX giai cấp tư sản TQ phát triển
mạnh => tập hợp lực lượng để lãnh đạo cách mạng.
- 8/1905 Tôn Trung Sơn thành lập TQ đồng minh
hội
- Mục tiêu: đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung
Hoa, thành lập dân quốc, bình quân địa quyền.
b. Cách mạng Tân Hợi 1911
- Nguyên nhân:

+ Nhân dân TQ mâu thuẫn với ĐQ – PK.
+ Nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho
đế quốc => PT “Giữ đường” châm ngòi cho CM
bùng nổ.
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 5 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
6/3/1912
* Lớp 11d, 11c: GV hướng dẫ học sinh thảo
luận nhóm diễn biến, tính chất và ý nghĩa.
- PV: Kết quả, tính chất CM mạng Tân Hợi?
- PV: Ý nghĩa CM mạng Tân Hợi?
- GV liên hệ ảnh hưởng CM Tân Hợi đến VN
qua việc thành lập và hoạt động của VN QDĐ
năm 1927 – 1930.
- Diễn biến:
+ 10/10/1911, khởi nghĩa ở Vũ Xương và nhanh
cónh lan ra khắp miền Nam, Trung TQ.
+ 29/12/1911, Tôn Trung Sơn làm Đại tổng thống,
thành lập Trung Hoa Dân quốc.
+ 2/1912, TTS từ chức, 3/1912 Viên Thế Khải
nhậm chức Tổng Thống. CM chấm dứt.
- Tính chất, kết quả:
+ Kết quả: lật đổ chế độ quân chủ, thành lập nền
cộng hoà.
+ Là cuộc cách mạng tư sản không triệt để, vì
không thủ tiêu chế độ sở hữu ruộng đất, không chia
ruộng đất cho dân cày, không xoá bỏ ách nô dịch
của đế quốc.

- Ý nghĩa: Lật đổ chế độ chuyên chế, thành lập nền
cộng hòa, mở đường cho CNTB phát triển. Ảnh
hưởng đến phong trào GPDT ở châu Á.
4. Sơ kết bài học :
- Phong trào chống ĐQ, chống PK của nhân dân TQ…
- Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi.
*. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài trả lời các câu hỏi SGK trang 17
- Bài tập: Điền các sự kiện tương ứng với mốc thời gian về CMTQ đầu thế kỷ XX:
Thời gian Sự kiện
Đầu năm 1905
Tháng 8/1905
Ngày 9/5/1911
Ngày 10/10/1911
Ngày 29/12/1911
Tháng 2/1912
Ngày 6/3/1912
000
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 6 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
Tiết PP: 04-05
Bài 4
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
(Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu rõ quá trình xâm lược của các nước đế quốc vào Đông Nam Á và
phong trào đấu tranh chống thực dân phương Tây của nhân dân Đông Nam Á.
- Kĩ năng: Biết khai thác luợc đồ, so sánh và phân tích sự kiện lịch sử.

- Thái độ: Giáo dục tinh thần yêu nước chống xâm lược, tinh thần đoàn kết quốc tế.
II. TÀI LIỆU, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
- GV: Lược đồ Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
- HS: Sưu tầm các tài liệu về Inđônêxia, Lào, Phi-lip-pin vào đầu thế kỉ XX. Chuẩn bị bảng
phụ theo tổ.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ: Diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi 1911?
2. Giới thiệu bài mới .
3. Bài mới
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Quá trình xâm lược của CNTD vào
các nước Đông Nam A
* Tổ chức:
- GV dùng lược đồ ĐNA cuối thế kỉ XIX - đầu thế
kỉ XX cho HS quan sát và chia nhóm, giao nội
dung thảo luận:
+ Nhóm 1: Vị trí địa lí, lịch sử - văn hóa, vị trí
chiến lược của ĐNA?
+ Nhóm 2: Tại sao ĐNA trở thành đối tượng xâm
lược của tư bản phương tây?
+ Nhóm 3: Quá trình xâm lược Inđônêxia,
Philippin.
+ Nhóm 4: Quá trình xâm lược Miến Điện, Mã Lai,
Đông Dương.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm có sử dụng
lược đồ và lập bảng thống kê về quá trình xâm lược
của CNTD ở ĐNA theo mẫu
Tên nước TD Xâm
lược

Thời gian hoàn
thành xâm lược
Hoạt động 2: Nhóm
- GV kết hợp sử dụng lược đồ Đông Nam Á chia
lớp làm 4 nhóm thảo luận lập bảng niên biểu theo
mẫu:
Thời gian Phong trào đấu tranh
1861-1892
1863 – 1866
1866 – 1867



- Gv cho tưng2 nhóm trình bày , nhận xét và chốt ý
1. Quá trình xâm lược của CNTD vào
các nước Đông Nam A
a. Nguyên nhân:
- Các nước tư bản cần thị trường,
- ĐNA là vùng chiến lược quan trọng, giàu
tài nguyên, chế độ PK suy yếu
b. Quá trình xâm lược:
- Giữa thế kỷ XIX Hà Lan hoàn thành xâm
chiếm và lập ách thống trị ở Inđônêxia.
- Từ giữa TK XVI Philippin là thuộc địa
của Tây Ban Nha. 1902 Philippin thành
thuộc địa của Mỹ.
- 1885 Anh thôn tính Miến Điện và sát
nhập Miến Điện thành một tỉnh của AĐ.
- Đầu thế kỷ XX Mã Lai là thuộc địa của
Anh.

- Cuối thế kỷ XIX Pháp hoàn thành xâm
lược Đông Dương và tiến hành khai thác
thuộc địa.
2. Phong trào đấu tranh chống Pháp của
nhân dân Campuchia
- 1863, CPC nhận quyền bảo hộ của Pháp.
Năm 1884, Pháp gạt Xiêm biến CPC thành
thuộc địa.
- Sự thống trị của Pháp làm cho nhân dân
CPC bất bình và nổi dậy dấu tranh.
- Diễn biến:
+ 1861 – 1892, Khởi nghĩa Si-thô-va.
+ 1863 – 1866, khởi nghĩa A-cha-xoa.
+ 1866 – 1867, khởi nghĩa Pu-côm-pu.
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 7 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
Hoạt động 3: Cá nhân
- GV kết hợp sử dụng lược đồ Đông Nam Á, Cho
HS trình bày PT đấu tranh của nhân dân Lào bằng
lập bảng niên biểu:
Thời gian Phong trào đấu tranh
1901-1903
1901-1937
1918-1922



- Qua phong trào đấu tranh của nhân dân Lào,

CPC em có nhận xét gì?
Hoạt động 4: Cá nhân
- GV kết hợp sử dụng lược đồ Đông Nam Á, nêu vị
trí địa lý của Xiêm.
- PV: Chính sách cải cách của RamaV?
- GV: giải thích vì sao Xiêm không trở thành nước
thuộc địa- trở thành “Khu đệm” nằm giữa thuộc địa
của Anh và Pháp.
- PV: Tính chất cuộc cải cách Rama V?
3. Phong trào đấu tranh chống thực dân
Pháp của nhân dân Lào đầu thế kỷ XX
- 1893 Lào trở thành thuộc địa của Pháp.
- Phong trào đấu tranh:
+ 1901 – 1903: khởi nghĩa Pha-ca-đuốc ở
vùng Xavanakhét.
+ 1901 – 1937, khởi nghĩa Ong Kẹo và
Com-ma-đam ở cao nguyên Bôlôven.
+ 1918 – 1922, khởi nghĩa Châu Pa-chay.
* Nhận xét:
- Phong trào đấu tranh diễn ra liên tục
nhưng mang tính tự phát.
- Hình thức đấu tranh chủ yếu là K/n vũ
trang.
- Lãnh đạo là sĩ phu yêu nước và nông dân.
- Kết quả đều thất bại.
- Thể hiện tinh thần yêu nước và tinh thần
đoàn kết giữa 3 nước Đông Dương.
4. Xiêm (Thái Lan) giữa thế kỷ XIX đầu
thế kỷ XX
- Năm 1752 triều đại Ra-ma thiết lập, thực

hiện chính sách đóng cửa.
- Giữa thế kỷ XIX, Ra-ma IV thực hiện mở
cửa buôn bán với nước ngoài.
- 1868, Ra-ma V thực hiện nhiều cải cách:
+ Kinh tế: Giảm thuế ruộng, xóa bỏ lao
dịch; khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh
doanh, xây dựng nhà máy, mở hiệu buôn,
ngân hàng.
+ Chính trị: cải cách theo phương Tây,
chính phủ có 12 bộ trưởng; giúp việc có
Hội đồng nhà nước.
+ Quân đội, tòa án, giáo dục cải cách theo
phương Tây.
+ Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ
+ Thực hiện ngoại giao mềm dẻo, lợi dụng
vị trí nước đệm và mâu thuẫn giữa Anh -
Pháp.
- Tính chất: Là cuộc cách mạng tư sản
không triệt để.
4. Sơ kết bài học:
- Ở Việt Nam có phong trào nào giống với các xu hướng đấu tranh ở Philippin đại diện tiêu
biểu của phong trào đó?
- Vì sao Xiêm không trở thành thuộc địa của nước TB nào?
* Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK trang 26.
- Chuẩn bị bài: Châu Phi và khu vực Mỹlatinh.
+ Vẽ bản đồ thuộc địa của các nước đế quốc ở châu Phi đầu thế kỷ XX.
+ Vẽ lược đồ khu vực Mỹlatinh đầu thế kỷ XIX.
000
Giáo viên: Lương Thành Vi


- 8 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
Bài 5
CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MỸ LA TINH
(Thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm được quá trình xâm lược châu Phi và khu vực Mĩlatinh của các nước
đế quốc. Chính sách thống trị của CNTD và phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi và
Mỹlatinh TK XIX đầu XX.
- Thái độ: Giáo dục tinh thần đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền dân tộc, lên án chủ nghĩa
thực dân xâm lược, có thái độ đồng tình với PTĐTGPDT của nhân dân các nước châu Phi và
Mỹlatinh.
- Kĩ năng: HS biết vẽ bàn đồ, xác định vị trí địa lí của các nước bị xâm lược ở châu Phi và
Mỹlatinh.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
- GV: Lược đồ châu Phi, khu vực Mĩ la tinh; tranh ảnh
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ : Nội dung, ý nghĩa của Cải cách Rama V?
2. Giới thiệu bài mới .
3. Bài mới:
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Các nước đế quốc xâm lược châu
Phi và các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân
dân châu Phi chống CNTD giành ĐLDT.
* Tổ chức:
- GV: dùng lược đồ châu Phi cuối TK XIX
đâu XX giới thiệu về vị trí địa lý, văn hóa,

kinh tế.
- GV chia nhóm và phân nội dung thảo luận:
Nhóm 1: Các nước đế quốc xâm lược châu
Phi.
Nhóm 2: Các cuộc đấu tranh tiêu biểu của
nhân dân châu Phi chống CNTD giành ĐLDT.
Nhóm 3: Kết quả và ý nghĩa PT đấu tranh
chống CNTD giành ĐLDT?
- HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện lên
trình bày, nhóm khác bổ sung, GV kết luận.
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
GV: dùng lược đồ khu vực Mĩ la tinh cuối TK
XIX đâu XX giới thiệu về vị trí địa lý.
1. Châu Phi
* Các nước đế quốc xâm lược châu Phi:
- Những năm 70 – 80 của TK XIX các nước tư bản
phương Tây đua nhau xâu xé châu Phi:
+ Năm 1882, Anh chiếm Ai Cập, Nam Phi, kênh
đào Xuy-ê, Ni-giê-ni-a
+ Năm 1883, Pháp chiếm Tuynidi, Xa ha ra, Ma-
đa-ga-xca, Angiêri.
+ Năm 1884, Đức chiếm bắc Ca-mơ-run, Tô-gô,
Tây Nam Phi.
- Đầu TK XX việc phân chia thuộc địa giưã các
nước đế quốc ở châu Phi căn bản hoàn thành.
* Các cuộc đấu tranh tiêu biểu của nhân dân châu
Phi:
- 1830-1847: Cuộc khởi nghĩa do Áp-đen-ca-đe
lãnh đạo nhân dân Angiêri chống TD Pháp.
- 1879 – 1882, ở Ai Cập Atmet ARabi lãnh đạo PT

“Ai Cập trẻ” .
- 1882-1898, Muhamét Átmét lãnh đạo nhân dân
Xuđăng chống TD Anh
- 1889, nhân dân Êtiôpia kháng chiến chống thực
dân Italia. Đến 1896, cuộc kháng chiến thắng lợi.
* Nhận xét:
- PT hầu hết bị thất bại do chênh lệch lực lượng,
trình độ tổ chức thấp, bị TD đàn áp.
- Ý nghĩa: thể hiện tinh thần yêu nước tạo tiền đề
cho giai đoạn đầu TK XX.
2. Khu vực Mĩ La tinh
* Chế độ thực dân ở Mĩ la tinh:
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 9 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
- HS sử dụng lược đồ trình bày và lập niên
biểu diễn biến phong trào đấu tranh của nhân
dân MLT.
TG Tên nước Kết quả
- PV: Nhận xét về Phong trào đấu tranh
GPDT ở MLT?
(Hầu hết các nước đã thoát khỏi ách thống trị
của CNTD, trở thành một quốc gia độc lập.)
- PV: Sau khi giành được độc lập tình hình
các nước MLT ntn?
- Từ TK XVI,XVII đa số các nước MLT đều là
thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha -> thiết
lập chế độ thống trị phản động, dã man, tàn khốc
=> Cuộc đấu tranh GPDT diễn ra quyết liệt.

* Phong trào đấu tranh giành độc lập:
- Cuối TK XVIII, ở Haiti bùng nổ cuộc đấu tranh
=> 1804 trở thành nước cộng hoà da đen đầu tiên ở
Nam Mĩ.
- 20 năm đầu TK XIX, PT nổ ra sôi nổi quyết liệt,
các quốc gia độc lập ra đời: Paragoay 1811
Áchentina 1816, Mêhicô 1821, Pêru 1821, Braxin
1822, Urugoay 1828, Côlômbia 1830, Êcuđo 1830.
* Tình hình ở MLT sau khi giành độc lập và chính
sách bành trướng của Mĩ:
- Sau khi giành độc lập các nước MLT đạt một số
thành tựu về KT, VH, XH
- Mĩ âm mưu biến MLT thành “sân sau” để thiết
lập nền thống trị độc quyền.
- Thủ đoạn:
+ Đưa ra học thuyết Mơn-rô “Châu Mĩ của người
châu Mĩ”, thành lập tổ chức “Liên Mĩ”.
+ Gây chiến và hất cẳng Tây Ban Nha khỏi MLT.
+ Thực hiện chính sách “cái gậy lớn”, “ngoại giao
đồng đôla”.
=> MLT trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
4. Sơ kết bài học :
- Vì sao các nước tư bản phương Tây xâm lược châu Phi và MLT?
- PT đấu tranh của nhân dân MLT và châu Phi, kết quả, ý nghĩa?
*. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài theo câu hỏi SGK trang 30.
- Sưu tầm các hình ảnh nói về CTTG I. Vẽ hình 14/32 SGK vào vở.
000
Giáo viên: Lương Thành Vi


- 10 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
Tiết PP: 07-08
Chương II - Bài 6
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 - 1918)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Quan hệ quốc tế trước 1914 và nguyên nhân, diễn biến, kết quả chiến tranh thế
giới thứ nhất.
- Thái độ: Giáo dục học sinh biết lên án chiến tranh phi nghĩa, bảo vệ hòa bình, tin tưởng
vào sự lãnh đạo của ĐCS trong cuộc đấu tranh chống chiến tranh.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đánh giá sự kiện lịch sử, khái niệm “chiến tranh đế quốc”,
“chiến tranh chính nghĩa”, “chiến tranh phi nghĩa”.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
- GV: Hỗ trợ CNTT, Bản đồ CTTG thứ I, ảnh Đức ký văn kiện đầu hàng
- HS: Bảng phụ để lập niên biểu diễn biến hai giai đoạn của chiến tranh.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV - HS Nội dung
Hoạt động 1: cá nhân, cả lớp
- HS quan sát biểu đồ “Sự thay đổi vị trí KT-
XH các nước ĐQ cuối TK XIX đầu TK
XX”-> PV: Tình hình các nước đế quốc cuối
thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX?
- HS: Chỉ trên bản đồ các cuộc chiến tranh
giành thuộc địa nổ ra: Trung-Nhật (1894-
1895), Mĩ-TBN (1898), Nga-Nhật (1904-
1905)…
- PV: Vì sao hình thành 2 khối ĐQ? Vẽ sơ đồ

hình thành hai khối đế quốc?
- PV: Nguyên nhân sâu xa của cuộc CTTG
thứ nhất?
- HS quan sát bản đồ CTTG thứ nhất -> PV:
Nguyên cớ của CTTG thứ nhất?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: diễn biến của CTTG thứ nhất.
* Tổ chức: GV phân nhóm và giao nội dung
thảo luận cho các nhóm:
- Nhóm 1 & 2: Diễn biến giai đoạn 1.
- Nhóm 3 & 4: Diễn biến giai đoạn 2.
- GV sử dụng CNTT hỗ trợ bài dạy. HS sử
dụng SGK và bản đồ CTTG thứ nhất, tường
thuật diễn biến và lập bảng niên biểu CTTG
thứ nhất.
* Giai đoạn 1: 1914-1916
MT phía Tây MT phía Đông
1. Nguyên nhân của chiến tranh
- Sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị
của chủ nghĩa tư bản cuối TK XIX - đầu XX đã làm
thay đổi so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc.
- Sự phân chia thuộc địa không đều => Mâu thuẫn
giữa các nước đế quốc ngày càng gay gắt.
- Đầu TK XX ở châu Âu hình thành hai khối quân sự
đối đầu nhau: Khối Liên minh và khối Hiệp ước.
* Duyên cớ: 28/6/1914 Thái tử Áo - Hung bị phần tử
Xéc bi ám sát -> CTTG I bùng nổ.
2. Diễn biến của chiến tranh
* Giai đoạn thứ nhất (1914 - 1916)
Mặt trận phía Tây Mặt trận phía Đông

- 8/1914, Đức tấn công
Bỉ rồi đánh Pháp.
- Cuối 1914 cả hai bên
cầm cự
- 8/1914 Nga tấn công
Phổ.
- 9/1914 Nga tấn công
Áo-Hung.
- Cuối 1914 cả hai bên
cầm cự
- 1915 Đức, Áo-Hung
tấn công Nga và Đức bị
thất bại.
- 1916 Đức mở chiến
dịch Véc-đoong và bị
thất bại.
- 1916 Nga tấn công Áo-
Hung, Nga thắng Áo-
Hung.
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 11 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
* Giai đoạn 2: 1917-1918
MT phía Tây MT phía Đông
- GV cho HS quan sát hình Đức ký văn kiện
đầu hàng nhận xét kết cục CTTG thứ nhất
thất bại thuộc về phe nào
- PV: Cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất
(1914-1918) gây ra hậu quả như thế nào?

- Cuối 1916 cả hai bên
cầm cự.
- Cuối 1916 cả hai bên
cầm cự.

* Giai đoạn thứ hai (1917- 1918)
Mặt trận phía Tây Mặt trận phía Đông
- 2/4/1917, Mỹ tham
chiến, Phe Hiệp ước
chiếm ưu thế.
- 7/1918, Anh, Pháp
phản công. 9/1918, A-
P-M tổng tấn công.
Các đồng minh của
Mỹ lần lượt đầu hàng.
- 11/11/1918, Đức ký
hiệp định đầu hàng.
Chiến tranh kết thúc.
- 2/1917, CMDC Nga
thắng lợi.
- 11/1917, CM XHCN
tháng Mười Nga thắng
lợi
- 3/3/1918, Nga Xô
Viết ký hòa ước Bơ-
rét-li-tôp với Đức. Nga
rút khỏi chiến tranh.
3. Kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất
- Gây nhiều tai họa cho nhân loại: 10 triệu người
chết, 20 triệu người bị thương, nhiều làng mạc, thành

phố bị tiêu hủy, thiệt hại 85 tỉ đô la.
- Cách mạng tháng Mười Nga và thành lập nhà nước
Xô Viết đánh dấu chuyển biến lớn trong cục diện
chính trị thế giới.
4. Sơ kết bài học:
- Nguyên nhân, diễn biến của CTTG thứ nhất.
- Kết cục của CTTG thứ nhất.
. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Nắm và trình bày được diễn biến CTTG thứ nhất trên bản đồ.
- Nghiên cứu những tranh ảnh văn hoá thời cận đại trong SGK của bài.
000
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 12 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
Tiết PP: 09
Chương III – Bài 7
NHỮNG THÀNH TỰU VĂN HOÁ THỜI CẬN ĐẠI
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Kết hợp những kiến thức đã học ở các môn để hiểu được sự phát triển của văn
học, nghệ thuật, tư tưởng… thời cận đại, những ảng hưởng, tác động của nó đối với xã hội.
- Thái độ: Hình thành ý thức say mê học tập, tìm hiểu, sáng tác.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng hệ thống ,phân tích lịch sử, nhận điịnh, đánh giá những thành
tựu văn hoá.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY HỌC:
GV: Dạy CNTT - Tranh, ảnh, tác phẩm, nhưng mẩu chuyện về các nhà văn hoá, nghệ thuật….
HS: Soạn bài theo câu hỏi vở bài tập.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Giới thiệu bài mới:

3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: cá nhân, tập thể
GV: giải thích khái niệm “văn hoá” – những
giá trị vật chất, tinh thần do con người sáng
tạo ra trong lịch sử….
- PV: Nguyên nhân phát triển văn hoá phương
Tây?
HS: Lập bảng thống kê về các tác giả, tác
phẩm nổi tiêng thuộc các lĩnh vực văn học, âm
nhạc, hội hoạ, tư tưởng thời cận đại.
Lĩnh vực Tác giả Nội dung
Văn học
Âm nhạc
Hội họa
Tư tưởng
HS: trình bày trên lớp sau đó về nhà hoàn
thành vào vở.
GV: cho HS xem ảnh Mô-da, kết hợp kể
chuyện => giáo dục lòng say mê học tập.
H: Tác dụng thành tựu văn hoá đầu thời cận
đai?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
GV: chia lớp làm 2 nhóm, giao nội dung thảo
luận nhóm:
- Nhóm 1: Tên tác giả, tác phẩm, nội dung về
lĩnh vực văn học.
- Nhóm 2: Tên tác giả, tác phẩm, nội dung
lĩnh vực nghệ thuật, âm nhạc.
- HS thảo luận nhóm sau đó cử đại diện trình

bày. GV nhận xét và chốt ý
GV: kể chuyện Lðptenxtôi và cho HS xem
ảnh Tago, Mácti…Nhận xét.
1. Sự phát triển của văn hoá trong buổi đầu thời
cận đại
* Nguyên nhân: Kinh tế các nước có điều kiện phát
triển sau các cuộc CMTS và CMCN.
* Thành tựu:
- Văn học:
+ Pi-e Cooc-nây, Nhà bi kịch cổ điển Pháp
+ La-phông-ten, nhà ngụ ngôn, nhà văn cổ điển
Pháp
+ Mô-li-e, nhà hài kịch người Pháp
- Âm nhạc: Bét-tô-ven (Đức), Mô-da (Áo)
- Hội họa: Rem-bran (Hà Lan)
- Tư tưởng: Trào lưu triết học ánh sáng ở Pháp
* Tác dụng: phản ánh hiện thực xã hội ở các nước,
hình thành quan điểm, tư tưởng của con người tư
sản, tấn công vào thành trì của CĐPK, góp phần
vào thắng lợi của CNTB.
2. Thành tựu của văn học, nghệ thuật từ đầu thế
kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
* Văn học:
- Phương Tây: Vích tô Huygô, Puskin, Lðptenxtôi,
Máctuên, …
- Phương Đông: R.Tago, Lỗ Tấn, Hôxê Ridan,
Hôxê Mácti ….
* Nghệ thuật:
- Cung điện Véc xai, bảo tàng Anh,…
- Hoạ sĩ: Van gốc, Phugita, Picatxô…

- Âm nhạc: Traicôpxki (opêra).
3. Trào lưu tư tưởng tién bộ và sự ra đời, phát
triển của chủ nghĩa xã hội khoa học từ giưa thế
kỉ XIX đên đầu thế kỉ XX (Đọc thêm)
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 13 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
4. Sơ kết bài học:
- Bối cảnh về sự phát triển văn hóa trong buổi đầu thời cận đại.
- Thành tựu của văn hóa trong buổi đầu thời cận đại.
- Những nét chính trào lưu tư tưởng tiến bộ và sự ra đời, phát triển của chủ nghĩa xã hội
khoa học từ giưa thế kỉ XIX đên đầu thế kỉ XX.
. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 43, hoàn thành bài tập lập bảng niên biểu mục 1.
- Chuẩn bị bài ôn tập LSTGCĐ;
- Ôn lại những kiến thức đã học LSTG cận đại.
000
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 14 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
Tiết PP: 10
Bài 8
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Hệ thống và khái quát hóa nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại. Các
vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới cận đạị: CMTS, CNĐQ, PTCN và sự ra đời của CNXHKH,
CTTG thứ nhất, những thành tựu văn hoá.
- Thái độ: tư tưởng, tình cảm đúng đắn đã được hình thành qua các bài học.

- Kỹ năng: HS biết hệ thống, phân tích lịch sử.
II. THIẾT BỊ TÀI LIỆU:
- Biểu đồ
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra:
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể.
GV phát phiếu học tập theo bảng thống kê
gợi ý phần bên, sau đó GV sửa, HS tự chấm
điểm cho nhau để cộng điểm thưởng
Hoạt động 2: cá nhân, cả lớp
- GV hướng dẫn HS nhận thức đúng các
vấn đề chủ yếu về CMTS.
- PV: Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội tư
bản là gì?
- PV: Sứ mệnh của giai cấp vô sản?
- HS: Vì sao các nước tư bản tiến hành
xâm lược các nước Á, Phi, Mĩ la tinh?
1. Những kiến thức cơ bản của chương trình
Thời
gian
Sự kiện Kết quả
8/1566 CMTS Hà Lan
1640-
1688
CMTS Anh
1775-
1783
CTGĐL Bắc Mỹ

1789
-1794
CMTS Pháp
Cuối thế
kỷ 19-
đầu thế
kỷ 20
- CNTB chuyển
sang ĐQCN.
- PT CN qtế
- Cmạng Nga
1905-1907
1911 CM Tân Hợi
1/1868 Cải cách Minh Trị
1914
-1918
CTTG thứ nhất
2. Nhận thức đúng những vấn đề chủ yếu
- Thắng lợi của CMTS và sự xác lập của CNTB.
- Mâu thuẫn cơ bản của chế độ TBCN.
- Sự ra đời và phát triển của PTCN quốc tế.
- Sự xâm lược thuộc địa của CNTB và phong trào đấu
tranh của các dân tộc chống CNTD.
3. Sơ kết bài bài dạy:
- Nội dung cơ bản của lịch sử thế giới cận đại.
- Nguyên nhân và kết quả các cuộc CMTS. Tác dụng tích cực và hạn chế của CMTS đối với
sự phát triển của lịch sử.
* . Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK, hoàn thành các bài tập đã làm ở trên lớp.
Giáo viên: Lương Thành Vi


- 15 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
- Chuẩn bị bài kiểm tra một tiết
- Làm bài tập: Hoàn thành bảng niên biểu sau:
Các cuộc CMTS Nguyên nhân Hình thức
CMTS Hà Lan
CMTS Anh
CTGĐL ở Bắc Mĩ
CMTS Pháp
Thống nhất Đức,
Italia
Nội chiến ở Mĩ
Cải cách Minh Trị
- Lập bảng vế PT đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nước:
Nước Sự kiện chính Kết qủa - ý nghĩa
Trung Quốc
Ân Độ
Lào
Cam-pu-chia
000
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 16 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
Tiết PP: 11
KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Kiểm tra kiến thức phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực
Myxlatinh, CTTG thứ nhất, thành tựu văn hóa thời cận đại.

- Thái độ: Bồi dưỡng học sinh tình cảm căm ghét chiến tranh và lòng say mê khoa học
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng nhớ, hiểu nội dung các vấn đề lịch sử.
II. PHƯƠNG PHÁP: Học sinh làm bài tại lớp. thời gian 45 phút.
III. CHUẨN BỊ:
- GV: Giới hạn nội dung ôn tập
- HS: học bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.
IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA:
ĐỀ
Câu 1. (3,5 điểm)
Vì sao Xiêm là nước duy nhất trong khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của
các nước phương Tây?
Câu 2. (3,5 điểm)
Nguyên nhân, diễn biến và kết quả của Cách mạng Tân Hợi 1911 ở Trung Quốc. Vì sao
gọi cuộc Cách mạng này là cuộc cách mạng tư sản không triệt để?
Câu 3. (3,0 điểm)
Nguyên nhân sâu xa, duyên cớ và kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918).
ĐÁP ÁN
Câu 1. (3,5 điểm)
Vì: Xiêm đã thực hiện cải cách để thoát khỏi sự nô dịch của các nước phương Tây
* Năm 1752 triều đại Ra-ma thiết lập thực hiện chính sách đóng cửa. (0,25 điểm)
* Giữa thế kỷ XIX, Ra-ma IV thực hiện mở cửa buôn bán với nước ngoài. (0,25 điểm)
* Ra-ma V thực hiện nhiều cải cách. Nội dung:
- Kinh tế: Giảm thuế ruộng, xóa bỏ lao dịch; khuyến khích tư nhân bỏ vốn kinh doanh, xây
dựng nhà máy, mở hiệu buôn, ngân hàng. (0,5 điểm)
- Chính trị cải cách theo phương Tây, chính phủ có 12 bộ trưởng; giúp việc có Hội đồng nhà
nước. (0,5 điểm)
- Quân đội, tòa án, trường học cải cách theo phương Tây. (0,5 điểm)
- Xóa bỏ chế độ nô lệ vì nợ. (0,5 điểm)
- Thực hiện ngoại giao mềm dẻo. (0,5 điểm)
* Nhận xét: Với những chính sách trên Xiêm đã thoát khỏi sự xâm lược của tư bản phương

Tây và phát triển theo con đường TBCN. (0,5 điểm)
Câu 2. (3,5 điểm)
* Nguyên nhân: (0,5 điểm)
+ Nhân dân Trung Quốc mâu thuẫn với đế quốc – phong kiến.
+ Nhà Thanh trao quyền kiểm soát đường sắt cho đế quốc -> Phong trào “Giữ đường” châm
ngòi cho cách mạng bùng nổ.
* Diễn biến: (1,5 điểm)
+ 10/10/1911, khởi nghĩa ở Vũ xương.
+ 29/12/1911, Tôn Trung Sơn làm Đại tổng thống, thành lập Trung Hoa Dân quốc.
+ 6/3/1912 Viên Thế khải nhậm chức -> cách mạng chấm dứt.
* Tính chất, kết quả:
+ Kết quả: lật đổ chế độ quân chủ, thành lập nền cộng hoà.
+ Là cuộc cách mạng tư sản không triệt để, vì không thủ tiêu chế độ sở hữu ruộng đất,
không chia ruộng đất cho dân cày, không xoá bỏ ách nô dịch của đế quốc. (1 điểm)
* Ý nghĩa: Lật đổ chế độ chuyên chế, thành lập nền cộng hòa, mở đường cho CNTB phát
triển. Ảnh hưởng đến phong tào giải phóng dân tộc ở châu Á. (0,5 điểm)
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 17 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
Câu 3. (3,0 điểm)
* Nguyên nhân của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản cuối TK XIX - đầu
XX đã làm thay đổi so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc. (0,25 điểm)
- Sự phân chia thuộc địa không đều => Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc ngày càng gay gắt.
(0,25 điểm)
- Đầu TK XX ở châu Âu hình thành hai khối quân sự đối đầu nhau: Khối Liên minh và khối
Hiệp ước. (0,5 điểm)
* Duyên cớ: 28/6/1914 Thái tử Áo - Hung bị phần tử Xéc bi ám sát -> CTTG I bùng nổ. (1
điểm)

* Kết cục của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Gây nhiều tai họa cho nhân loại: 10 triệu người chết, 20 triệu người bị thương, nhiều làng
mạc, thành phố bị tiêu hủy, thiệt hại 85 tỉ đô la. (0,5 điểm)
- CM tháng Mười Nga và thành lập nhà nước Xô Viết đánh dấu chuyển biến lớn trong cục
diện chính trị thế giới. (0,5 điểm)
000
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 18 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
Tiết PP: 12
Phần hai
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI 1917 - 1945
Chương I
CÁCH MẠNG XHCN THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DƯNG
CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1917 - 1941)
Bài 9
CÁCH MẠNG XHCN THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917
VÀ CUỘC ĐẤU TRANH BẢO VỆ CÁCH MẠNG (1917 - 1921)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Những nét chính về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội ở nước Nga đầu thế kỷ
XX. Những diễn biến chính của CM tháng Hai và CM tháng Mười năm 1917, cuộc đấu tranh bảo
vệ chính quyền Xô Viết.
- Thái độ: HS nhận thức đúng về cuộc cách mạng XHCN đầu tiên trên thế giới. Giáo dục
cho HS thấy được tinh thần đấu tranh và lao động của nhân dân Liên Xô. Hiểu rõ mối quan hệ giữa
cách mạng Việt Nam với Cách mạng tháng Mười.
- Kĩ năng: Biết tổng hợp và hệ thống hóa các SKLS, khai thác tranh ảnh lịch sử .
II. THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:.
- GV: Phim CM tháng Mười Nga, phiếu học tập lập bảng niên biểu CM tháng Mười Nga
- HS: Quan sát hình 22 - 23 SGK/ 49, 24 SGK/51

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra:
2:Dẫn dắt vào bài:…
3. Dạy - học bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
GV: Dùng bản đồ thế giới khái quát về vị trí
nước Nga.
- PV: Tình hình nước Nga trước cách mạng
về: chính trị, kinh tế, xã hội?
- HS quan sát hình “Những người lính Nga
ngoài mặt trận” và nhận xét.
- PV: Tình hình KT-CT-XH đã dẫn đến vấn
đề gì đối với đế quốc Nga?
(Nga trở thành nơi tập trung cao độ những
mâu thuẩn của CNĐQ-> trở thành khâu yếu
nhất trong sợi dây chuyền CNĐQ -> cách
mạng có thể tấn công và bẻ gẫy)
Hoạt động 2: Thảo luận
- HS xem fim CM tháng Mười Nga 1917, đọc
SGK, thảo luận và làm bài tập trên phiếu học
tập sau:
Thời gian Sự kiện Kết quả,
ý nghĩa
23/2/1917
4/1917
24/10/1917
I. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917
1. Nước Nga trước cách mạng
- Chính trị:

+ Nga là nước quân chủ chuyên chế, chế độ
phong kiến kìm hãm CNTB ở Nga.
+ Năm 1914, Nga hoàng đẩy nhân dân vào cuộc
chiến tranh đế quốc, gây hậu quả nghiêm trọng
cho đất nước.
- Kinh tế: suy sụp, đói kém liên miên…
- Xã hội: đời sống nhân dân cực khổ, phong trào
chống chế độ Nga hoàng lan rộng.
=> Nước Nga thành khâu yếu nhất trong sợi dây
chuyền của CNĐQ.
2. Từ cách mạng tháng Hai đến cách mạng
tháng Mười
Thời gian Sự kiện Kết quả, ý
nghĩa
2/1917 Cách mạng
DCTS kiểu
mới
Chế độ quân
chủ sụp đổ, 2
ch/q tồn tại
4/1917 - Luận cương
tháng 4 của
Lênin
Chuyển từ
DCTS sang
CM XHCN.
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 19 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11

25/10/1917
Đầu 1918
- GV tổ chức cho HS chấm bài trên phiếu học
tập của nhau đổi chéo, cộng điểm thưởng.
Hoạt động 3: Cả lớp - cá nhân
-Hướng dẫn HS đọc thêm
Hoạt động 5: Cả lớp, cá nhân
- PV: Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng
Mười Nga 1917?
- PV : Vì sao nhân dân Xô-viết bảo vệ được
thành quả CM? (Nhờ sự lãnh đạo của Lenin
và Đảng B; Thực hiện CSCSTC; phát huy
được lòng yêu nước của nhân dân; sự dũng
cảm của HQLX).
- PV : Vai trò của Lênin trong CM tháng
Mười?
- GV liên hệ ảnh hưởng Cách mạng tháng
Mười Nga đối với CMVN.
24/10/1917 K/n vũ trang ở
Pêtơrôgrát
chiếm các vị
trí then chốt
25/10/1917 Tấn công cung
điện mùa Đông
C/phủ lâm
thời TS bị lật
đổ
II. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ chính
quyền xô viết (HS đọc thêm)
III. Ý nghĩa lch s Cách mạng tháng Mười

Nga 1917
* Đối với nước Nga:
- Đập tan ách áp bức, bóc lột của phong kiến, tư
sản, giải phóng công nhân và nhân dân lao động.
- Đưa công nhân và nông dân lên nắm chính
quyền, xây dựng chủ nghĩa xã hội.
* Với thế giới:
- Làm thay đổi cục diện thế giới.
- Cổ vũ và để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho cách
mạng thế giới
4. Sơ kết bài học:
- Những tiền đề thúc đẩy cách mạng bùng nổ.
- Diễn biến CM tháng Mười.
- Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền xô viết.
- Ý nghĩa lịch sử CM tháng Mười Nga.
* Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Sưu tầm những hình ảnh về Liên Xô xây dưng XHCN
- Hoàn thành bảng niên biểu CM tháng Mười Nga 1917
- Điểm khác biệt của cách mạng tháng Mười Nga với các cuộc CMTS
000
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 20 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
Tiết PP: 13
Bài 10
LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921 - 1941)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Chính sách kinh tế mới, nhân dân Xô viết đã vượt qua được những khó khăn to

lớn. Những nội dung và thành tựu chủ yếu của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô (1921-1941).
- Thái độ: Nhận thức rõ CHXH là một xu thế tất yếu của lịch sử xã hội loài người. Nhưng để
xây dựng thắng lợi, phải trải qua một quá trình lâu dài khó khăn, nhất là ở những nước nền kinh tế
kém phát triển.
- Kĩ năng: khả năng tập hợp, phân tích tư liệu lịch sử, đối chiếu, so sánh các SKLS.
II. THIẾT BỊ, ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- GV: Dạy CNTT - Số liệu thống kê, lược đồ Liên Xô 1940,
- HS Quan sát ảnh về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Kiển tra: Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga 1917?
2. Dẫn dắt vào bài: …
3. Dạy - học bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Chính sách kinh tế mới.
* Tổ chức: GV chia nhóm thảo luận
Nhóm 1: Hoàn cảnh lịch sử ra đời của NEP
Nhóm 2: Nội dung của NEP?
Nhóm 3: Kết quả và ý nghĩa của chính sách
kinh tế mới?
GV: khai thác bảng thống kê SGK/ 54
- PV: Sự khác nhau cơ bản giữa chính sách
cộng sản thời chiến với chính sách kinh tế
mới?-> Liên hệ chính sách đổi mới ở VN từ
1986.
- PV: Thực chất của NET? (Chuyển từ nền
Ktế do nhà nước độc quyền mọi mặt sang Ktế
hàng hóa có điều tiết của nhà nước.)
Hoạt động 2: Cá nhân
- PV: Tại sao thành lập Liên bang? Việc

thành lập Liên bang có ý nghĩa gì?
- GV: khai thác hình 27 SGK/56
- GV: giảng phần chữ nhỏ SGK/55
I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục
kinh tế (1921-1925)
1. Chính sách kinh tế mới
* Hoàn cảnh lịch sử:
- Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.
- Chính trị không ổn định, các lực lượng phản động
chống phá gây bạo loạn khắp nơi.
- Chính sách cộng sản thời chiến kìm hãm nền kinh
tế, nhân dân bất bình.
- 3/1921 Đảng (B) thông qua NEP của Lênin.
* Nội dung chính sách kinh tế mới (NEP)
- Nông nghiệp: Ban hành thuế nông nghiệp.
- Công nghiệp: Cho phép tư nhân xây dựng những xí
nghiệp nhỏ. Khuyến khích nước ngoài vào đầu tư kinh
doanh ở nước Nga. Nhà nước nắm các mạch máu kinh
tế.
- Thương nghiệp: Tự do buôn bán, mở lại chợ. Phát
hành đồng rúp.
* Kết quả, ý nghĩa:
- Kinh tế nước Nga khôi phục căn bản, nhân dân phấn
khởi sản xuất và hoàn thành công cuộc khôi phục kinh
tế.
- Để lại nhiều kinh nghiệm đối với công cuộc xây
dựng CNXH ở một số nước trên thế giới.
2. Sự thành lập Liên bang Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Xô viết
- 12/1922, Đại hội Xô viết toàn Nga đã tuyên bố

thành lập LBCHXHCN Xô Viết (Liên xô).
- Thành lập Liên bang đã giải quyết đúng đắn vấn đề
dân tộc, tạo điều kiện cho sự phát triển nhanh chóng
của tất cả các nước cộng hòa.
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 21 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
Hoạt động 3: Cả lớp và cá nhân
- GV: giải thích CNH XHCN.
- PV: Vì sao LX phải CNH? Mục đích? biện
pháp thực hiện? Kết quả?
- HS khai thác hình 28/57SGK, bảng thống kê
SGK/ 57.
- PV: Kết qủa thực hiện hai kế hoạch 5 năm?
- PV: Những thành tựu công cuộc xây dựng
CNXH 1925-1941 có ý nghĩa ntn
Hoạt động 4: Cá nhân
- PV: Những thành tựu của Liên Xô trong
quan hệ ngoại giao?
II. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
(1925-1941)
1. Những kế hoạch năm 5 đầu tiên và thành tựu
* Công nghiệp hóa XHCN: Biến LX thành một nước
CN có những ngành công nghiệp chủ chốt
- Biện pháp: tiến hành với tốc độ nhanh, ưu tiên phát
triển công nghiệp nặng.
- Kết quả: Giải quyết được vấn đề vốn, đào tạo cán bộ
và công nhân lành nghề.
* Hoàn thành hai kế hoạch 5 năm (1928-1932), (1933-

1937)
- Công nghiệp: chiếm 77,4% tổng sản phẩm quốc dân
(1937).
- Nông nghiệp: đưa 93% hộ nông dân với trên 90%
diện tích vào HTX.
- Văn hoá- giáo dục: Xóa nạn mũ chữ, hoàn thành phổ
cập cấp giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập THCS ở
thành phố.
- Xã hội còn 2 giai cấp công nhân, nông dân và trí
thức xã hội chủ nghĩa.
2. Quan hệ ngoại giao của Liên Xô
- Từng bước xác lập quan hệ ngoại giao với một số
nước láng giềng châu Á, châu Âu.
- Năm 1933 đặt quan hệ ngoại giao với Mĩ.
4. Sơ kết bài học:
- Chính sách KTế mới: nội dung, thực chất, ý nghĩa.
- Những thành tựu mà Liên Xô đạt được trong bước đầu xây dựng CNXH.
* Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK trang 58.
000
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 22 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
Tiết PP: 14
Chương II
CÁC NƯỚC TƯ BẢN CHỦ NGHĨA GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
(1918 -1939)
Bài 11
TÌNH HÌNH CÁC NƯỚC TƯ BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI

(1918 -1939)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ Quá trình phát triển với nhiều biến động to lớn dẫn tới Chiến tranh thế giới thứ II của các
nước tư bản. Hiểu được sự thiết lập một trật tự thế giới mới theo hệ thống hòa ước Véc-xai-Oa-
sinh-tơn chứa đựng đầy mâu thuẫn và không vững chắc.
+ Nguyên nhân ra đời Quốc tế Cộng Sản đối lập với chủ nghĩa tư bản. Thấy rõ nguy cơ một
cuộc chiến thế giới mới. Phong trào Mặt trận nhân dân chống phát xít và nguy cơ chiến tranh thu
được kết quả khác nhau ở các nước tư bản.
- Thái độ: Nhìn nhận khách quan về quá trình phát triển và bản chất của chủ nghĩa tư bản.
Ủng hộ cuộc đấu tranh vì sự tiến bộ và giải phóng của nhân dân thế giới.
- Kĩ năng: Khả năng tập hợp, phân tích tư liệu lịch sử, so sánh các sự kiện lịch sử.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:.
- GV: Hình 29 SGK phóng to, tranh ảnh về cuộc khủng hoảng kinh tế.
- HS: Vẽ lược đồ sự biến đổi bản đồ chính trị châu Âu 1914 - 1923
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiển tra bài cũ:
- Nội dung cơ bản của chính sách kinh tế mới và tác động của chính sách Kinh tế mới đối
với nền kinh tế nước Nga?
2. Dẫn dắt vào bài: …
3. Dạy - học bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
* Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân
- PV: Vì sao trật tự thế giới Véc-xai Oa-sinh-
tơn được xác lập?
- GV yêu cầu HS theo dõi trên lược đồ sự biến
đổi bản đồ chính trị châu Âu sau đó trả lời câu
hỏi:
- PV: Với hệ thống hòa ước Vecxai-Oasinhtơn
trật tự thế giới mới được thiết lập như thế

nào? Tính chất của hệ thống này? (mang tính
chất ĐQCN, mang lại quyền lợi nhiều nhất cho
các nước Anh, Pháp, Mĩ, xâm phạm chủ quyền
và lãnh thổ của nhiều quốc gia, dân tộc, gây
nên những mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ các
nước ĐQ.)
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Nguyên nhân, diễn biến, kết quả
cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?
* Tổ chức: GV cho HS quan sát hình 30 SGK
và thảo luận theo nhóm.
- Nhóm 1: Nguyên nhân bùng nổ cuộc khủng
1. Thiết lập trật tự thế giới mới theo hệ thống
Véc xai - Oasinhtơn
- CTTG thứ nhất kết thúc, các nước tư bản đã tổ
chức Hội nghị ở Vécxai (1919-1920) và Oasinhtơn
(1921-1922) để phân chia quyền lợi
=> Một trật tự thế giới được thiết lập mang tên hệ
thống hòa ước Vecxai - Oasinhtơn.
- Các nước thắng trận (A, P, M, NB) giành nhiều
quyền lợi và xác lập sự nô dịch, áp đặt với các
nước bại trận, gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các
nước đế quốc.
- Thành lập Hội quốc liên với sự tham gia của 44
nước ĐQ để duy trì trật tự TG mới.
2. Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 và hậu
quả của nó
- Nguyên nhân: Cung vượt quá cầu, sự mất cân
bằng về kinh tế trong nội bộ của từng nước, sự phát
triển không đều giữa các nước TB.

- 10/1929, khủng hoảng nổ ra ở Mĩ rồi lan ra toàn
bộ thế giới tư bản
- Hậu quả:
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 23 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?
- Nhóm 2: Diễn biến cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới 1929-1933?
- Nhóm 3: Hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới 1929-1933?
- GV: Liên hệ tác động của cuộc khủng hoảng
này đến Việt Nam.
+ Tàn phá kinh tế các nước tư bản, gây hậu quả
nghiêm trọng về chính trị-xã hội
+ Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân
mất ruộng đất, sống trong cảnh đói khổ.
+ Nhiều cuộc đấu tranh, biểu tình diễn ra liên tục.
+ Về quan hệ quốc tế: Hình thành hai khối đế quốc
đối lập: Mĩ, Anh, Pháp >< Đức, Italia, Nhật Bản =>
ráo riết chạy đua vũ trang, báo hiệu nguy cơ của
một cuộc CTTG mới.
4. Sơ kết bài học
- Trật tự thế giới mới được thiết lập sau CTTG thứ nhất ntn?
- Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1923 và hậu quả của nó-> nguy cơ chiến tranh.
* Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài mới: Các giai đoạn phát triển của Đức giữa hai cuộc CTTG?
000

Giáo viên: Lương Thành Vi

- 24 - N¨m häc: 2012 -2013
Trường THPT Nguyễn Du Lch S 11
Tiết PP: 15
Bài 12
NƯỚC ĐỨC GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939)
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS hiểu tình hình kinh tế, chính trị, xã hội nước Đức trong 10 năm đầu sau
chiến tranh, đặc biệt cao trào CM 1918-1923. Tác động cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 đối
với nước Đức, quá trình CNPX lên cầm quyền và chuẩn bị gây ra chiến tranh.
- Thái độ: Nhận thức đúng đắn, khách quan về bản chất của CNPX, CNĐQ. Nâng cao tinh
thần bảo vệ hòa bình và ý thức xây dựng một nền hòa bình, dân chủ thực sự.
- Kĩ năng: khả năng khai thác, phân tích tranh ảnh lịch sử, bảng biểu, rút ra kết luận, khát
quát hóa để nắm vấn đề.
II. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC:
- GV: Bản đồ chính trị châu Âu năm 1914 và năm 1923.
- HS: Vẽ lược đồ châu Âu năm 1914 và năm 1923.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiển tra bài cũ:
- Nguyên nhân, hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933?
2. Dẫn dắt vào bài:….
3. Dạy - Học bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc thêm
Hoạt động 2: Tập thể và cá nhân
- HS: Hậu quả cuộc khủng hoảng kinh tế
TG 1929-1933 tác động đến nước Đức ntn?
- HS: Để đối phó lại khủng hoảng giai cấp
tư sản Đức đã làm gì? Kết quả?

- HS quan sát hình 33 SGK và nhận xét nội
dung bức hình nói lên điều gì?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Chính sách kinh tế, chính trị và
đối ngoại của Đức 1933 - 1939
* Tổ chức: GV chia lớp thành 3 nhóm, giao
nội dung thảo luận:
- Nhóm 1: Những chính sách về chính trị
- Nhóm 2: Những chính sách về kinh tế
- Nhóm 3: Những chính sách về đối ngoại
* HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình
bày, GV chốt ý.
I. Nước Đức trong những năm 1918-1929
Hướng dẫn đọc thêm
II. Nước Đức trong những năm 1929-1939
1. Khủng hoảng kinh tế và quá trình Đảng Quốc
xã lên cầm quyền
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới đã giáng một
đòn nặng nề làm cho kinh tế, chính trị, xã hội của
Đức khủng hoảng trầm trọng.
- Để đối phó lại khủng hoảng, giai cấp TS cầm quyền
đưa Hítle - thủ lĩnh Đảng Quốc xã Đức lên cầm
quyền.
- 30/1/1933 Hítle làm thủ tướng,CNPX Đức xác lập.
2. Nước Đức trong những năm 1933-1939
* Đối nội:
- Về chính trị: Khủng bố các đảng phái dân chủ tiến
bộ, đặt ĐCS ra ngoài vòng pháp luật, thủ tiêu nền
cộng hòa Vaima, thiết lập nền chuyên chính độc tài.
- Về kinh tế: tổ chức theo hướng tập trung, mệnh

lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự.
* Đối ngoại:
- 10/1933, rút khỏi Hội Quốc Liên để được tự do
hành động.
- Lệnh tổng động viên, chuẩn bị phát động cuộc
chiến tranh xâm lược.
4. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Nêu khái quát các giai đọan phát triển chính của Đức giữa hai cuộc CTTG?
- Chính phủ Hit-le đã thực hiện chính sách chính trị, kinh tế đối ngoại như thế nào trong
những năm 1933 - 1939?
Giáo viên: Lương Thành Vi

- 25 - N¨m häc: 2012 -2013

×