Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Thiết kế cung cấp điện cho xưởng sửa chữa cơ khí nhà máy chế tạo đồng hồ đo chính xác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 80 trang )


TRNG I HC M THÀNH PH H CHÍ MINH
KHOA XÂY DNG VÀ IN
NGAØNH COÂNG NGHIEÄP




 ÁN TT NGHIP


THIT K CUNG CP IN CHO
XNG SA CHA C KHÍ
NHÀ MÁY CH TO NG H O CHÍNH XÁC










SVTH : H TH NGUYÊN
MSSV : 20662066
GVHD : TS. PHAN TH THANH BÌNH










THÁNG 08/2011

Lời NóI đầu

Trong công cuộc xây dựng đất nớc hiện nay, dới sự lãnh đạo của Đảng, đa đất
nớc tiến lên theo con đờng XHCN, theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
Nghành Điện giữ một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế của đất nớc, nhất là khi
xây dựng một nhà máy, khu kinh tế mà việc đầu tiên là xây dựng một hệ thống cụng cấp
điện năng cho nhà máy, xí nghiệp, phục vụ sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.

Hệ thống điện là một hệ thống bao gồm các khâu từ sản xuất, truyền tải đến phân
phối điện năng. Hệ thống điện Quốc gia là một hệ thống điện lực bao gồm nhà máy phát điện
cung cấp diện năng tới nơi tiêu thụ nhờ hệ thống cung cấp và đờng dây truyền tải. Nhờ đó
mà điện năng ngày càng đợc sử dụng rộng rãi và có hiệu quả rất cao, nó là nguồn năng
lợng rồi rào và quý báu.

Điện năng là yếu tố quyết định hiệu quả của sản xuất và thúc đẩy sản xuất phát triển,
nó không thể thiếu đợc trong nghàng công nghiệp và nông nghiệp cũng nh trong cuộc
sống xã hội. Ưu việt chính của năng lợng hơn hẳn các dạng năng lợng khác là nó có thể
biến đổi điện năng sang các dạng năng lợng khác nh cơ năng, nhiệt năng Mà nó lại rất
dễ truyền tải và đem lại hiệu suất cao, đáp ứng đợc yêu cầu trong sản xuất và thúc đẩy nền
kinh tế đất nớc phát triển theo định hớng Công nghiệp hoá, hiện đại hoá mà Đảng và nhà
nớc đã đề ra.

Vì vậy nghành Điện đợc coi là nghành rất quan trọng, đặc biệt trong nền kinh tế của

nớc ta, lấy mục tiêu là công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, nhằm thúc đẩy nền kinh tế
đát nớc theo kịp các nớc khác trong khu vực và trên thế giới. Do đó mà các nhà máy xí
nghiệp luôn luôn đề ra các giải pháp tối u là đa điện năng vào phục vụ sản xuất, thay thế
các khâu sản xuất lạc hậu, cũ kỹ có hiệu quả thấp. Chính vì lẽ đó mà việc thiết kế một hệ
thống cung cấp điện cho nhà máy, xí nghiệp đã trở thành việc cấp bách, cần thiết và vô
cùng quan trọng.
















LI CM N
Ĩ(Ơ

Đồ án tốt nghiệp là đánh dấu kết thúc của một quá trình đào tạo ở Giảng đường
Đại Học, đồng thời mở ra một chân trời mới, là hành trang giúp em bước vào đời.
Em xin chân thành cảm ơn sự giảng dạy và giúp đỡ của các Thầy cô trong khoa
Xây dựng - Điện nói chung và Thầy cô trong bộ môn Cung Cấp iện nói riêng đã tận
tình truyền đạt cho em những kinh nghiệm q báu trong suốt thời gian học tập và

nghiên cứu tại trường.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Cô Phan Trò Thanh Bình đã hết lòng giúp
đỡ và chỉ bảo em trong suốt quá trình làm đồ án.
Khi thực hiên đồ án này, em đã cố gắn phân tích, tổng hợp những kiến thức mình
đã học được tại trường và tham khảo thêm một số tài liệu chuyên môn nhằm đạt kết
quả tốt nhất. Tuy nhiên, do tài liệu tham khảo, thời gian có hạn nên những thiếu sót là
không thể tránh khỏi. Kính mong q thầy cô, bạn bè đóng góp thêm những ý kiến q
báo để đề tài hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô đã đọc, phản biện vào đóng góp ý kiến để
em hoàn chỉnh đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn đến tất cả bạn bè đã giúp đỡ tôi trong quá trình làm đồ
án.


Sinh viên thc hin

H Th Ngun















MC LC

Trang
LI NểI U.
LI CM N.
MC LC
CHNG I: GII THIU TNG QUAN V TI.
1.1 Gii thiu chung v h thng cung cp in 1
1.1.1 Gii thiu 1
1.1.2. Nhng yờu cu khi thit k cung cp in 1
1.2. Xng sa cha c khớ- nh mỏy ch to ng h o chớnh xỏc. 2
1.2.1. Quy mô, công nghệ nhà máy 2
CHNG II: TNH TON PH TI CHO XNG SA CHA C KH. 4
2.1 Cỏc phng phỏp tớnh ph ti 4
2.2 Tớnh toỏn ph ti cho xng sa cha c khớ 11
2.2.1 Phõn b v trớ t ng lc. 11
2.2.2. Tính toán phụ tải cho xởng sửa chữa cơ khí. 15
2.3 Ph ti chiu sỏng 21
2.3.1 cỏc yờu cu ca h thng chiu sỏng 21
2.3.2. Phng phỏp tớnh toỏn. 21
2.4 Tớnh toỏn c th cho XSCCK 24
2.4.1 Ph ti chiu sỏng 24
2.4.2 Ph ti cm 26
2.4.3 Ph ti qut hỳt 26
2.4.4 Ph ti qut mỏt 26
CHNG III: THIT K MNG IN LA CHN MY BIN P 29
3.1 La chn MBA 29
3.1.1 Nhim v, v trớ lp t MBA 29
3.1.2 Chn mỏy bin ỏp theo quỏ ti thng xuyờn 29

3.1.3 Chn mỏy bin ỏp theo quỏ ti s c: 29
3.1.4 Caực kiu trm bin ỏp 29
3.1.5 V trớ lp t 30
3.2 La chn MBA v v trớ t 30
3.3 La chn mỏy phỏt d phũng 31
3.4 H thng ATS 31
3.5 Bự h s cụng sut 32
3.5.1. í ngha ca cic nõng cao h s cụng sut 32
3.5.2. Xỏc dnh dung lng t bự 32
CHNG IV: THIT K MNG H P CHO XNG SA CHA C KH
4.1 La chn dõy dn 34
4.1.1. Phng phỏp chn dõy 34
4.1.2. iu kin chn dõy dn. 34
4.1.3. Phm vi ng dng 35
4.2. Tớnh toỏn chn dõy dn. 35
4.2.1. Chn dõy dón t MBA n TPPC. 35
4.2.2. Chn dõy dn t MF n TPPC 35
4.2.3. Chn dõy dn t TPPC n TL1 36
4.2.4. Chn dõy dn t TL1 n bỳa hi rốn 1. 37
4.3. Chn dõy PEN 39
4.4. Tớnh st ỏp 41
4.4.1 Tính st áp  ch đ làm vic bình thng. 41
4.4.2 Tính st áp khi đng c khi đng. 44
CHNG V: TÍNH TOÁN NGN MCH LA CHN THIT B BO V 46
5.1. Khái nim ngn mch 46
5.2. Tính toán ngn mch. 47
5.2.1.Tính toán ngn mch 3 pha. 47
5.2.2.Tính toán ngn mch 1 pha 47
5.3 Chn thit b bo v 51
5.3.1. Cu to và chc nng CB 51

5.3.2. t tính c bn ca 1 CB 51
5.3.3. iu kin chn CB 51
5.3.4 Chn CB Cho xng SCCK 52
CHNG VI: THIT K NI T AN TOÀN 56
6.1. Các khái nim c bn. 56
6.2 Các bin pháp bo v. 56
6.2.1. Bo v chng chm đin trc tip 57
6.2.2. Bo v chng chm đin gián tip 57
6.3 Thit k bo v an toàn 57
6.4 Chn s đ ni đt 57
6.5 Phân tích s đ ni đt 57
6.6 Chn s đ ni đt cho xng SCCK 61
CHNG VII: THIT K CHNG SÉT 63
7.1. Thit k h thng chng sét cho xng SCCK 63
7.1.1. Xác đnh xác xut sét đánh vào công trình. 63
7.1.2 Phng pháp chng sét 63
7.1.3. Cu to ESE: 65
7.2. Bo v chng sét cho xng sa cha c khí. 65
7.3 Ni đt chng sét 66
KT LUN
TÀI LIÊU THAM KHO.
PH LC










§å ¸n tèt nghiÖp GVHD: Ts Phan ThÞ Thanh B×nh

SVTH: Hå ThÕ Nguyªn MSSV: 20662066

1
Ch−¬ng I
GII THIU TNG QUAN V  TÀI
I. GII THIU CHUNG V H THNG CUNG CP IN:
1.1.1. Gii thiu:
Hin nay đt nc ta đang ngày càng phát trin mt cách mnh m hn. Bng quá trình
công nghip hoá và hin đi hoá đt nc, nn công nghip nc ta ngày càng phát trin vng
mnh. Bng chng c th ca s phát trin đó là đt nc ta đã gia nhp WTO mt th trng
đy tim nng và th thách v kinh t. T đó đt nc ta dn thu hút đc s quan tâm ca
các nhà đu t trong và ngoài nc. Trong đó ngành công nghip đc đc bit quan tâm nht.
Các d án, công trình, nhà máy, xí nghip… đc đua nhau xây dng trên khp đt nc.
Cùng vi s phát trin ca các ngành công nghip mi nhn thì các ngành ngh khác cng
phát trin theo, đi sng ca đi b phn nhân dân cng t đó mà ngày càng đc ci thin và
nâng cao. Trc s phát trin ca nn kinh t đt nc thì nhu cu v đin nng trong các lnh
vc công nghip, nông nghip, dch v, đi sng sinh hot ca nhân dân cng cn phát trin
không kém. Có th nói đin nng là ngun nng lng không th thiu trong đi sng hng
ngày.
1.1.2. Nhng yêu cu khi thit k cung cp đin:
Mc tiêu c bn ca nhim v thit k cung cp đin là đm bo cho h tiêu th có đ
lng đin yêu cu vi cht lng đin tt. Nhng yêu cu đc đt ra đi vi ngành đin
nc ta là:
Th nht: m bo cung cp đy đ nhu cu v đin nng cho nn kinh t quc dân.
Th hai: Vn đ cht lng đin nng. Vic đm bo cung cp đin mt cách thng
xuyên và liên tc cùng vi đin áp, tn s n đnh luôn là u đim hàng đu.
Th ba: Vn đ an toàn đin. S thiu an toàn trong quá trình s dng đin nng s dn

đn nhng hu qu không lng nh cháy n, đin git… làm thit hi v tài sn, c s vt
cht và có th nguy hi đn tính mng con ngi.
Th t: Vn đ kinh t. Các xí nghip ln nh, các công ty sn xut đu phi t hoch
toán kinh doanh trong cuc cnh tranh rt quyt lit v cht lng và giá thành sn phm thì
đin nng cng đóng góp mt phn vào li nhun ca xí nghip. Ngi thit k cung cp đin
phi tính toán sao cho va đt các yêu cu k thut va phi đm bo giá thành lp đt, chi phí
vn hành là ti thiu, tránh gây lãng phí, gim hiu sut kinh t.
Tóm li đin nng là mt ngun nng lng vô cùng cn thit. Vì vy sn xut ra đin
nng và cung cp đn h tiêu th mt cách an toàn, đúng quy trình k thut và đm bo hiu
qu v mt kinh t là nhim v khó khn cn sm c gng khc phc.
Do vic cung cp đin còn hn ch nên ta phân làm 3 loi ph ti tiêu th đin nh sau:
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ts Phan Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Thế Nguyên MSSV: 20662066

2
Ph ti loi 1: l nhng ph ti m khi ngng cung cp in cú th gõy ra hu qu nguy
him n tớnh mng con ngi, nh hng v phng din chớnh tr, quõn s, an ninh quc
phũng. Ph ti loi ny phi c cung cp in vi tin cy cao, dựng hai ngun riờng bit
nu cn thit thờm mt ngun d phũng. Thi gian mt in bng thi gian t ng úng
ngun d tr.
Ph ti loi 2: l nhng h tiờu th m nu ngng cung cp in gõy ra tỏc hi ln v
kinh t, liờn quan n hon thnh k hoch sn xut hay h hng sn phm v lóng phớ sc lao
ng ca nhõn viờn. Ph ti loi ny c cung cp in vi tin cy khỏ cao thng dựng
hai ngun. Thi gian mt in ca ph ti bng thi gian úng ngun d tr bng tay.
Ph ti loi 3: l nhng ph ti cũn li. Ph ti loi ny cho phộp mt in trong thi
gian sa cha hay b s c. Vỡ vy ch cn mt ngun cung cp in.
Ngnh in úng vai trũ quan trng trong nn kinh t, cỏc xớ nghip cn c cung cp
in vi tin cy cao khụng nh hng n cht lng sn phm.

1.2. XNG SA CHA C KH-NH MY CH TO NG H O CHNH XC

1.2.1. Quy mô, công nghệ nhà máy.
Nhà máy đồng hồ đo chính xác có quy mô khá lớn với 11 phân xởng sản xuất.

TT Tên phân xởng Diện tích(m
2
) Công suất đặt (Kw)
1 PX cơ khí 1900 1800
2 PX dập 1750 1500
3 PX lắp ráp số 1 2000 900
4 PX lắp ráp số 2 1800 1200
5 PX sửa chũa cơ khí 1500 Theo tính toán
6 Phòng thí nghiệm trung tâm 1125 160
7 PX chế thử 825 500
8 Trạm bơm 1200 120
9 BP hành chính và văm phòng 2500 50
10 BP KCS và kho TP 1487,5 470
11 Khu nhà xe 2600 -

Trong thời kỳ công nghiệp hoá hiện đại hoá, các dây truyền sản xuất của ngành sản
xuất đồng hồ đợc trang bị chủ yếu là máy móc hiện đại và đợc tự động hoá cao. Để đảm ảo
cho chất lợng cũngnh số lợng của sản phẩm của nhà máy đòi hỏi phải có nguồn cung cấp
điện tin cậu cho chúng .Hiện tại nhà máy làm việc 2 ca với thời gian làm việc tối đa T
max
=
4500h.

Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ts Phan Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Thế Nguyên MSSV: 20662066

3

1.2.2. Giới thiệu phụ tải điện của toàn nhà máy.
+ Phụ tải điện trong nhà máy công nghiệp có thể phân ra làm 2 loại phụ tải :
+ Phụ tải động lực
+ Phụ tải chiếu sáng
Phụ tải động lực thờng có chế độ làm việc dài hạn , điện áp yêu cầu trực tiếp đến thiết bị là
380/220V , công suất của chúng nằm trong dảitừ 1 đến hàng chục kW và đợc cung cấp bởi
dòng điện xoay chiều tần số f = 50 Hz. Phụ tải chiếu sáng thờng là phụ tải 1 pha , công suất
không lớn . Phụ tải chiếu sáng bằng phẳng , ít thay đổi và thờng dùng dòng điện xoay chiều
tần số f = 50 Hz
+ Phân loại hộ tiêu thụ.
Trong nhà máy có: Phân xởng tiện cơ khí, phân xởng dập, phân xởng lắp ráp số 1, 2
và phòng thử nghiệm trung tâm, Phân xởng chế thử thuộc hộ loại I, các phân xởng còn lại là
hộ loại III.

TT Tên phân xởng Diện tích(m
2
) Loại hộ tiêu thụ
1 PX cơ khí 1900 I
2 PX dập 1750 I
3 PX lắp ráp số 1 2000 I
4 PX lắp ráp số 2 1800 I
5 PX sửa chũa cơ khí 1500 III
6 Phòng thí nghiệm trung tâm 1125 I
7 PX chế thử 825 I
8 Trạm bơm 1200 III
9 BP hành chính và văn phòng 2500 III
10 BP KCS và kho TP 1487,5 III
11 Khu nhà xe 2600 III
Đây là loại đề tài tốt nghiệp nhng do thời gian và kiến thức còn hạn nên việc tính toán chính
xác và tỷ mỉ cho công trình là một khối lợng lớn đòi hỏi thời gian dài , do đó ta chỉ tính toán

chọn cho những hạng mục quan trọng của công trình
Sau đây là những nội dung chính của bản thiết kế sẽ đề cập :
a) Tính toán phụ tải
b) Thiết kế mạng điện phân xởng và nhà máy
c) Chọn máy biến áp
d) Tính toán bù công suất phản kháng cho mạng điện xí nghiệp.
e) Lụa chọn dây dẫn
g) Thiết kế chiếu sáng cho phân xởng sửa chữa cơ khí
f) Thiết kế và lựa chọn CB
h) Thiết kế hệ thống chống sét.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ts Phan Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Thế Nguyên MSSV: 20662066

4
Chơng II
Xác định phụ tải tính toán cho Xởng sữa chữa cơ khí

2.1 CC PHNG PHP TNH PH TI
Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi , tơng đơng với phụ tải thực tế ( biến
đổi ) về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ huỷ hoại cách điện. Nói cách khác, phụ tải tính
toán cũng đốt nóng thiết bị lên tới nhiệt độ tơng tự nh phụ tải thực tế gây ra , vì vậy chọn
thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn cho thiết bị về mặt phát nóng .
3.1.1 Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số cực đại:
Theo phơng pháp này
P
tt
= K
Max
. P
tb

= K
Max
. K
sd
. P
đm
(1 - 1)
Trong đó:
P
tb
- công suất trung bình của phụ tải trong ca mang tải lớn nhất.
P
đm
- công suất định mức của phụ tải.
K
sd
- hệ số sử dụng công suất tác dụng của phụ tải.
K
Max
- hệ số cực đại công suất tác dụng với khoảng thời gian trung bình hoá T=30 phút.
Phơng pháp này thờng đợc dùng để tính phụ tải tính toán cho một nhóm thiết bị, cho các tủ
động lực trong toàn bộ phân xởng. Nó cho một kết quả khá chính xác nhng lại đòi hỏi một
lợng thông tin khá đầy đủ về các phụ tải nh: chế độ làm việc của từng phụ tải, công suất đặt
của từng phụ tải số lợng thiết bị trong nhóm (k
sdi
; p
đmi
; cos
i
; ).

3.1.2. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và độ lệch trung bình bình
phơng: Theo phơng pháp này
P
tt
= P
tb
.
tb
(1-2)
Trong đó:
P
tb
- Phụ tải trung bình của đồ thị nhóm phụ tải.
- Bộ số thể hiện mức tán xạ.

tb
- Độ lệch của đồ thị nhóm phụ tải.
Phơng pháp này thờng đợc dùng để tính toán phụ tải cho các nhóm thiết bị của phân xởng
hoặc của toàn bộ xí nghiệp. Tuy nhiên phơng pháp này ít đợc dùng trong tính toán thiết kế
mới vì nó đòi hỏi khá nhiều thông tin về phụ tải mà chỉ phù hợp với các hệ thống đang vận
hành.
3.1.3. Xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ số hình dạng:
Theo phơng pháp này:
P
tt
= K
hd
. P
tb
(1-3)


Q
tt
= K
hdq
. Q
tb
hoặc Q
tt
= P
tt
. tg (1-4)
Trong đó:
P
tb
; Q
tb
- Phụ tải tác dụng và phản kháng trung bình trong ca mang tải lớn nhất.
K
hd
; K
hdq
- Hệ số hình dạng (tác dụng và phản kháng) của đồ thị phụ tải.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ts Phan Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Thế Nguyên MSSV: 20662066

5
Phơng pháp này có thể áp dụng để tính phụ tải tính toán ở thanh cái tủ phân phổi phân xởng
hoặc thanh cái hạ áp của trạm biến áp phân xởng. Phơng pháp này ít đợc dùng trong tính
toán thiết kế mới vì nó yêu cầu có đồ thị của nhóm phụ tải.

3.1.4. Xác định phụ tải tính toán theo công suất đặt và hệ số nhu cầu:
Theo phơng pháp này thì
P
tt
= K
nc
. P
đ
(1-5)
Trong đó:
K
nc
- Hệ số nhu cầu của nhóm phụ tải.
P
đ
- Công suất đặt của nhóm phụ tải.
Phơng pháp này cho kết quả không chính xác lắm, tuy vậy lại đơn giản và có thể nhanh chóng
cho kết quả cho nên nó thờng đợc dùng để tính phụ tải tính toán cho các phân xởng, cho
toàn xí nghiệp khi không có nhiều các thông tin về các phụ tải hoặc khi tính toán sơ bộ phục
vụ cho việc qui hoặc .v.v
3.1.5. Xác định phụ tải tính toán theo suất phụ tải trên một đơn vị diện tích sản suất:
Theo phơng pháp này thì:
P
tt
= p
0
. F (1-6)
Trong đó;
p
0

- Suất phụ tải tính toán cho một đơn vị diện tích sản xuất.
F - Diện tích sản suất có bố trí các thiết bị dùng điện.
Phơng pháp này thờng chi đợc dùng để ớc tính phụ tải điện vì nó cho kết quả không chính
xác. Tuy vậy nó vẫn có thể đợc dùng cho một số phụ tải đặc biệt mà chi tiêu tiêu thụ điện phụ
thuộc vào diện tich hoặc có sự phân bố phụ tải khá đồng đều trên diện tích sản suất.
3.1.6. Xác định phụ tải tính toán theo suất tiêu hao điện năng trên một đơn vị sản phẩm
và tổng sản lợng:
Theo phơng pháp này

T
aM
P
tb
0
.
= (1-7)
P
tt
= K
M
. P
tb
(1-8)
Trong đó:
a
0
- [kWh/1đv] suất chi phí điện cho một đơn vị sản phẩm.
M - Tổng sản phẩm sản xuất ra trong khoảng thời gian khảo sát T (1 ca; 1 năm)
T Thời gian làm việc để sản xuất ra số sản phẩm M
P

tb
- Phụ tải trung bình của xí nghiệp.
k
M
- Hệ số cực đại công suất tác dụng.
Phơng pháp này thờng chỉ đợc sử dụng để ớc tính, sơ bộ xác định phụ tải trong
công tác qui hoạch hoặc dùng để qui hoạch nguồn cho xí nghiệp.
3.1.7. Xác định phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị:
Theo phơng pháp này thì phụ tải đỉnh nhọn của nhóm thiết bị sẽ xuất hiện khi thiết bị có dòng
khởi động lớn nhất mở máy còn các thiết bị khác trong nhóm đang làm việc bình thờng và
đợc tính theo công thức sau:
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ts Phan Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Thế Nguyên MSSV: 20662066

6
I
đn
= I
kđ (max)
+ (I
tt
- k
sd
. I
đm (max)
) (1-9)
Trong đó:
I
kđ (max)
- dòng khởi động của thiết bị có dòng khởi động lớn nhất

trong nhóm máy.
I
tt
- dòng điện tính toán của nhóm máy.
I
đm (max)
- dòng định mức của thiết bị đang khởi động.
k
sd
- hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động.

Xác định phụ tải tính toán của phân xởng sữa chữa cơ khí:
Phân xởng sữa chữa cơ khí có diện tích bố trí thiết bị là 1500 m
2
. Trong phân xởng
có 60 thiết bị ,công suất khác nhau , lớn nhất là 90kW song cũng có những thiết bị công suẩt
rất nhỏ (<0,5kW ) . Dựa vào hệ số tải(k
t
) để xem chế độ làm việc của thiết bị . Hầu hết các
thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn (có k
t
=0,9)
Với phân xởng sửa chữa cơ khí theo các đề thiết kế giáo học thờng cho các thông tin khá
chi tiết về phụ tải và vì vậy để có kết quả chính xác nêu chọn phơng pháp tinh toán là: Tính
phụ tải tính toán theo công suất trung bình và hệ cực đại.
1. Giới thiệu phơng pháp xác định phụ tải tính toán theo công suất trung bình P
tb

hệ số cực đại k
max

( còn gọi là phơng pháp số thiết bị dùng điện hiệu quả n
hq
)
P
tt
= K
Max
. P
tb
= K
Max
. K
sd
. P
đm
(1-10)
Trong đó:
P
tb
- Công suất trung bình của phụ tải trong ca mang tải lớn nhất.
P
đm
- Công suất định mức của phụ tải. (tổng công suất định mức của nhóm phụ tải).
K
sd
- Hệ số sử dụng công suất tác dụng của phụ tải (hệ số sử dụng chung của nhóm phụ tải có
thể đợc xác định từ hệ số sử dụng của từng thiêts bị đơn lẻ trong nhóm).
K
Max
- Hệ số cực đại công suất tác dụng của nhóm thiết bị (hệ số này sẽ đợc xác định theo số

thiết bị điện hiệu quả và hệ số sử dụng của nhóm máy)
Nh vậy để xác định phụ tải tính toán theo phơng pháp này chúng ta cần phải xác định đợc
hai hệ số K
sd
và K
Max
.
Hệ số sử dụng:
theo định nghĩa là tỷ số giữa công suất trung bình và công suất định mức.
Trong khi thiết kế thông thờng hệ số sử dụng của từng thiết bị đợc tra trong các bảng của sổ
tay và vì vậy chúng ta có thể xác định đợc hệ số sử dụng chung của toàn nhóm theo công thức
sau:



=
=
==
n
i
dmi
n
i
sdidmi
dm
tb
sd
p
kp
P

P
K
1
1
.
(1-11)

Trong đó:
p
đmi
- công suất định mức của phụ tải thứ i trong nhóm thiết bị
k
sdi
- hệ số sử dụng công suất tác dụng của phụ tỉa thứ i trong nhóm.
n - tổng số thiết bị trong nhóm.
K
sd
- hệ số sử dụng trung bình của cả nhóm máy.
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ts Phan Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Thế Nguyên MSSV: 20662066

7
Hệ số cực đại K
Max
: là một thông số phụ thuộc chế độ làm việc của phụ tải và số thiết
bị dùng điện có hiệu quả của nhóm máy, Trong thiết kế hệ số này đợc tra trong bảng theo K
sd

và n
hq

của nhóm máy.
Số thiết bị dùng điện hiệu quả:
là số thiết bị giả thiết có cùng công suất, cùng chế độ
làm việc gây ra một phụ tải tính toán bằng phụ tải tính toán của nhóm thiết bị điện thực tế có
công suất và chế độ làm việc khác nhau. Số thiết bị điện hiệu quả có thể xác định đợc theo
công thức sau:



=
=
=
n
i
dmi
n
i
dmi
hq
p
p
n
1
2
2
1
)(
)(
(1-12)



Các trờng hợp riêng để xác định nhanh n
hq
:

Trờng hợp 1:
Khi 3
min
max
=
dm
dm
p
p
m
và 4,0
sd
K

Thì

Trong đó: p
dm max
- công suất định mức của thiết bị lớn nhất trong nhóm.
p
dm min
- công suất định mức của thiết bị nhỏ nhất trong nhóm.
K
sd
- hệ số sử dụng công suất trung bình của nhóm máy.


Trờng hợp 2:
Khi trong nhóm có n
1
thiết bị có tổng công suất định mức nhỏ hơn hoặc
bằng 5% tổng công suất định mức của toàn nhóm.




==

n
i
dmi
n
i
dmi
SS
11
%5
1
thì


Trờng hợp 3:
Khi m > 3 và K
sd
0,2



(1-13)



n
hq
= n
n
hq
= n - n
1

n
hq
= n

max
1
.2
dm
n
i
dmi
hq
P
P
n

=

=
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ts Phan Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Thế Nguyên MSSV: 20662066

8
Chú ý:
nếu khi tính ra n
hq
> n thì lấy

Trờng hợp 4:
Khi không có khả năng sử dụng các cách đơn giản để tính nhanh n
hq
thì
có thể sử dụng các đờng cong hoặc bảng tra. Thông thờng các đờng cong và bảng tra đợc
xây dựng quan hệ giữa n
*
hq
(số thiết bị hiệu quả tơng đối) với các đại lợng n
*
và P
*
. Và khi
đã tìm đợc n
*
hq
thì số thiết bị điện hiệu quả của nhóm máy sẽ đợc tính;

Trong đó:


n
n
n
1
*
= và
dm
dm
P
P
P
1
*
=
n
1
- số thiết bị có công suất lớn hơn một nửa công suất của thiết bị có công suất lớn nhất trong
nhóm máy.
P
đm1
- tổng công suất định mức của n
1
thiết bị.
P
đm
- tổng công suất định mức của n thiết bị (tức của toàn bộ nhóm).
Khi xác định phụ tải tính toán theo phơng pháp số thiết bị dùng điện hiệu quả : n
hq
,
trong 1 số trờng hợp cụ thể có thể dùng các công thức gần đúng sau :

* Nếu n 3 và n
hq
< 4 , phụ tải tính toán đợc tính theo công thức :


=
=
n
i
dmitt
PP
1

* Nếu n > 3 và n
hq
< 4 , phụ tải tính toán đợc tính theo công thức :


=
=
n
i
dmititt
PkP
1

Trong đó : k
ti
- hệ số phụ tải của thiết bị thứ i . Nếu không có số liệu
chính xác , hệ số phụ tải có thể lấy gần đúng nh sau :

k
ti
= 0,9 đối với thiết bị làm việc ở chế độ dài hạn
k
ti
= 0,75 đối với các thiết bị làm việc ở chế độ ngắn hạn lặp lại .
* Nếu n > 300 và k
sd
0,5 phụ tải tính toán đợc tính theo công thức :


=
=
n
i
dmisdtt
PkP
1
.05,1

* Đối với thiết bị có đồ thị phụ tải bằng phẳng ( các máy bơm , quạt nén khí )
phụ tải tính toán có thể lấy bằng phụ tải trung bình :


=
==
n
i
dmisdtbtt
PkPP

1
.

n
hq
= n . n
*
hq

§å ¸n tèt nghiƯp GVHD: Ts Phan ThÞ Thanh B×nh
SVTH: Hå ThÕ Nguyªn MSSV: 20662066

9
* NÕu trong m¹ng cã thiÕt bÞ mét pha cÇn ph¶i ph©n phèi ®Ịu c¸c thiÕt bÞ cho ba
pha cđa m¹ng , tr−íc khi x¸c ®Þnh n
hq
ph¶i quy ®ỉi c«ng st cđa c¸c phơ t¶i 1 pha vỊ 3 pha
t−¬ng ®−¬ng :
NÕu thiÕt bÞ 1 pha ®Êu vµo ®iƯn ¸p pha : P

= 3.P
pha max

NÕu thiÕt bÞ 1 pha ®Êu vµo ®iƯn ¸p d©y : P

=
max
3
pha
P


* NÕu trong nhãm cã thiÕt bÞ tiªu thơ ®iƯn lµm viƯc ë chÕ ®é ng¾n h¹n lỈp l¹i th×
ph¶i quy ®ỉi vỊ chÕ ®é dµi h¹n tr−íc khi x¸c ®Þnh n
hq
theo c«ng thøc :
dmdmqd
PP .
ε
=

Trong ®ã : ε
®m
- hƯ sè ®ãng ®iƯn t−¬ng ®èi phÇn tr¨m , cho trong lÝ lÞch m¸y .
2.Tr×nh tù x¸c ®Þnh phơ t¶i tÝnh to¸n theo ph−¬ng ph¸p P
tb
vµ k
max
:
Ph©n nhãm phơ t¶i: §Ĩ ph©n nhãm phơ t¶i ta dùa vµo nguyªn t¾c sau:
* C¸c thiÕt bÞ trong 1 nhãm ph¶i cã vÞ trÝ gÇn nhau trªn mỈt b»ng.
* C¸c thiÕt bÞ trong nhãm nªn cã cïng chÕ ®é lµm.
* C¸c thiÕt bÞ trong c¸c nhãm nªn ®−ỵc ph©n bỉ ®Ĩ tỉng c«ng st cđa c¸c nhãm Ýt chªnh lƯch
nhÊt.
* Ngoµi ra sè thiÕt bÞ trong cïng mét nhãm còng kh«ng nªn qu¸ nhiỊu v× sè lé ra cđa mét tđ
®éng lùc còng bÞ kh«ng chÕ (th«ng th−êng sè lé ra lín nhÊt cđa c¸c tđ ®éng lùc ®−ỵc chÕ t¹o
s½n còng kh«ng qu¸ 8).
* Ngoµi ra c¸c thiÕt bÞ ®«i khi cßn ®−ỵc nhãm l¹i theo c¸c yªu cÇu riªng cđa viƯc qu¶n lý hµnh
chÝnh hc qu¶n lý ho¹ch to¸n riªng biƯt cđa tõng bé phËn trong ph©n x−ëng.

Do nhà máy có nhiều biến thế phân phối cấp cho các phân xưởng, nên trong luận văn

này chỉ tập trung vào thit kế mạng điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí.

BẢNG KÊ THIẾ BỊ CỦA XƯỞNG SỬA CHỮA CƠ KHÍ


P
§M
(kW)
TT Tªn thiÕt bÞ Sè l−ỵng
1 M¸y Toµn bé
Cos
ϕ

1 2 3 4 5 6
Nhãm 1
1 Bóa h¬I ®Ĩ rÌn 1 2 8 16 0,6
2 Bóa h¬I ®Ĩ rÌn 2 2 25 50 0,6
3 Lß rÌn 1 2 5 10 0,7
4 Lß rÌn 2 1 6 6 0,7
5 Qu¹t th«ng giã 1 3 3 0,8
6 Lß ®iƯn 1 1 18 18 0,9
7 DÇm treo cã pal¨ng ®iƯn 1 4 4 0,5
8 Qu¹t li t©m 1 6 6 0,8
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ts Phan Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Thế Nguyên MSSV: 20662066

10
9 Máy biến áp 2 2 4 0,6
Cộng nhóm 1 : 13 117 0,67
Nhóm 2

10 Lò băng chạy điện 1 25 25 0,9
11 Lò điện để hoá cứng linh kiện 1 80 80 0,9
12 Lò điện 2 1 20 20 0,9
13 Máy đo độ cứng đầu côn 1 0,6 0,6 0,6
14 Máy mài sắc 1 1 0,25 0,25 0,6
15 Cần trục có palăng điện 1 1,3 1,3 0,5
Cộng nhóm 2 : 6 125 0,89
Nhóm 3
16 Máy mài sắc 2 1 3 3 0,6
17 Quạt lò 1 3 3 0,8
18 Lò điện 3 1 32 32 0,9
19 Lò điện để rèn 1 35 35 0,9
20 Lò điện 4 1 25 25 0,9
21 Bể dầu 1 4 4 0,6
22 Thiết bị để tôi bánh răng 1 18 18 0,6
23 Bể dầu để tăng nhiệt 1 3 3 0,6
Cộng nhóm 3 : 8 123 0,82
Nhóm 4
24 Máy ép ma sát 1 10 10 0,6
25 Thiết bị cao tần 1 75 75 0,8
26 Thiết bị đo 1 20 20 0,6

Cộng nhóm 4 3 105 0,74
Nhóm 5
27 Máy bào gỗ 1 6 6 0,6
28 Máy khoan 1 4 4 0,6
29 Máy ca đai 1 5 5 0,6
30 Máy bào gỗ 1 10 10 0,6
31 Máy ca tròn 1 8 8 0,6
32 Máy nén khí 1 25 25 0,6

33 Quạt gió trung áp 1 9 9 0,8
34 Quạt gió số 9,5 1 12 12 0,8
35 Quạt số 14 1 18 18 0,8
Cộng nhóm 5 9 97 0,68
Tổng cộng: 39 567


Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ts Phan Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Thế Nguyên MSSV: 20662066

11
2.2. TNH TON PH TI CHO XNG SA CHA C KH.
Xỏc tõm ph ti in l v trớ t mỏy bin ỏp, t phõn phi chớnh s m bo tn tht
cụng sut v tn tht in nng l nh nht. Do ú vic xỏc nh tõm ph ti l rt quan trng
quyt nh khụng nh i vi nhu cu kinh t v k thut. Trong thit k mng in cú nhiu
phng phỏp xỏc nh tõm ph ti sau õy l cỏch n gin thng tớnh theo cỏc bc:
Chn h trc ta trờn mt bng phõn xng (trc Ox v Oy ln lt l chiu di v chiu
rng ca phõn xng). thun li cho vic tớnh toỏn ta chn ton b phõn xng nm trong
gúc phn t th nht ca h trc ta Oxy
Xỏc nh ta ca tt c cỏc thit b, vic tớnh toỏn n gin, trc ht o ta
cỏc thit b trờn mt bng phõn xng sau ú tỡnh ta tõm ph ti ny theo cụng thc:
X=


=
=
n
i
dmi
n

i
dmi
i
P
P
x
1
1
.

Y=


=
=
n
i
dmi
n
i
i
dmi
P
PY
1
1

Trong ú: Xi, Yi: Ta chi tit ca tng thit b trong phõn xng
Pi: Cụng sut ca tng mỏy
X, Y: Ta tõm ph ti phõn xng

Chn t ng lc v trớ thun li nht. Thụng thng ta t ng lc hay t phõn phi
tõm ph ti nhm mc ớch cung cp in vi tn tht in ỏp vi tn tht cụng sut l nh
nht, tuy nhiờn s la chn cui cựng ph thuc vo mt bng, m quan v s an ton c tng
xớ nghp hay cụng ty
2.2.1 Phõn b v trớ cỏc t ng lc
+ Các thiết bị nhóm 1 (Tủ động lực 1 - TDL1)

Tọa độ
KHMB Tên thiết bi Số lợng
Tổng P
đm
(KW)
Xi (m) Yi (m)
1 Búa hơi để rèn 1 1 8 14 12
1 Búa hơi để rèn 1 1 8 20 12
2 Búa hơi để rèn 2 1 25 14 7
2 Búa hơi để rèn 2 1 25 20 7
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ts Phan Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Thế Nguyên MSSV: 20662066

12
3 Lò rèn 1 1 5 17 15
3 Lò rèn 1 1 5 17 17
4 Lò rèn 2 1 6 17 7
5 Quạt thông gió 1 3 14 18
6 Lò điện 1 1 18 30 7
7 Dầm treo có palăng điện 1 4 8 10
8 Quạt li tâm 1 6 30 2
9 Máy biến áp 1 4 14 3
9 Máy biến áp 1 4 20 3

Cộng nhóm 1 : 13 117

( Ta chn gc ta l gúc trỏi ca phõn xng)
X=


=
=
13
1
13
1
.
i
dmi
i
dmi
i
P
P
x
=
117
3446
=29,45 (m)
Y=


=
=

13
1
13
1
i
dmi
i
i
dmi
P
PY
=
117
1532
=13,09 (m)
ờ tit kim dõy dón v to m quan ta di t ng lc v v trớ (x=15, y=5)
+ Các thiết bị nhóm 2 (Tủ động lực 2 - TDL2)
Tọa độ (m)
KHMB Tên thiết bị Số lợng
Tổng P
đm
(KW)
Xi Yi
10 Lò băng chạy điện 1 25 40 16
11 Lò điện để hoá cứng linh kiện 1 80 40 18
12 Lò điện 2 1 20 40 12
13 Máy đo độ cứng đầu côn 1 0,6 45 18
14 Máy mài sắc 1 0,25 45 15
15 Cần trục có palăng điện 1 1,3 40 14
Cộng nhóm 2 : 6 127.15


X=


=
=
06
1
06
1
.
i
dmi
i
dmi
i
P
P
x
=
15,127
25,5090
=40,033 (m)
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ts Phan Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Thế Nguyên MSSV: 20662066

13
Y=



=
=
20
1
20
1
i
dmi
i
i
dmi
P
PY
=
15,127
75,2112
=16,6 (m)
ờ tit kim dõy dón v to m quan ta di t ng lc v v trớ (x=40; y=17)
+ Các thiết bị nhóm 3 (Tủ động lực 3 - TDL3)
Tọa độ (m)
KHMB Tên thiết bị Số lợng
Tổng P
đm

(KW)
Xi Yi
16 Máy mài sắc 1 3 25 12
17 Quạt lò 1 3 25 2
18 Lò điện 3 1 32 35 12
19 Lò điện để rèn 1 35 35 15

20 Lò điện 4 1 25 35 17
21 Bể dầu 1 4 39 17
22 Thiết bị để tôi bánh răng 1 18 39 19
23 Bể dầu để tăng nhiệt 1 3 39 15
Cộng nhóm 3 : 8 123

X=


=
=
8
1
8
1
.
i
dmi
i
dmi
i
P
P
x
=
123
4345
=35,32 (m)
Y=



=
=
20
1
20
1
i
dmi
i
i
dmi
P
PY
=
123
1813
=14,88 (m)
ờ tit kim dõy dón v to m quan ta di t ng lc v v trớ (x=15, y=3)
+ Các thiết bị nhóm 4 (Tủ động lực 4 - TDL4)
Tọa độ (m)
KHMB Tên thiết bị Số lợng
Tỗng P
đm

(KW)
Xi Yi
24 Máy ép ma sát 1 10 30 7
25 Thiết bị cao tần 1 75 35 5
26 Thiết bị đo 1 20 42 5


Cộng nhóm 4 3 105

Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ts Phan Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Thế Nguyên MSSV: 20662066

14
X=


=
=
3
1
3
1
.
i
dmi
i
dmi
i
P
P
x
=
105
3765
=35,85 (m)
Y=



=
=
3
1
3
1
i
dmi
i
i
dmi
P
PY
=
105
545
=5,19 (m)
ờ tit kim dõy dón v to m quan ta di t ng lc v v trớ (x=35, y=3)
+ Các thiết bị nhóm 5 (Tủ động lực 5 - TDL5)

Tọa độ (m)
KHMB Tên thiết bị Số lợng
Tổng Pđm
(KW)
Xi Yi
27 Máy bào gỗ 1 6 50 8
28 Máy khoan 1 4 60 17
29 Máy ca đai 1 5 55 14

30 Máy bào gỗ 1 10 60 12
31 Máy ca tròn 1 8 60 10
32 Máy nén khí 1 25 65 3
33 Quạt gió trung áp 1 9 65 12
34 Quạt gió số 9,5 1 12 65 18
35 Quạt số 14 1 18 67 18
Cộng nhóm 5 9 97

X=


=
=
9
1
9
1
.
i
dmi
i
dmi
i
P
P
x
=
97
6091
=62,79 (m)

Y=


=
=
9
1
9
1
i
dmi
i
i
dmi
P
PY
=
97
1109
=11,43 (m)
ờ tit kim dõy dón v to m quan ta di t ng lc v v trớ (x=16, y=12)
m bo tớnh m quan v tit kim dõy dn, ta di chuyn cỏc t ụng lc v phớa sỏt
tng.

Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ts Phan Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Thế Nguyên MSSV: 20662066

15
2.2.2. Tính toán phụ tải cho xởng sửa chữa cơ khí.
Xác định phụ tải tính toán của nhóm 1

Bảng phụ tải nhóm 1
P
ĐM

TT Tên thiết bị Số lợng
1 Máy Toàn bộ
Ksd
Cos

/tag

1 Búa hơi để rèn 1 2 8 16 0,15 0,6/1,33
2 Búa hơi để rèn 2 2 25 50 0,15 0,6/1,33
3 Lò rèn 1 2 5 10 0,25 0,7/1,02
4 Lò rèn 2 1 6 6 0,25 0,7/1,02
5 Quạt thông gió 1 3 3 0,6 0,8/0,75
6 Lò điện 1 1 18 18 0,7 0,9/0,48
7 Dầm treo có palăng điện 1 4
4

=2
0,2 0,5/1,73
8 Quạt li tâm 1 6 6 0,6 0,8/0,75
9 Máy biến áp 2 2 4 0,15 0,6/1,33
Cộng nhóm 1 : 13 115 0,26 0,67

Với

=0,5 (Hệ số quy đổi về dài)
Tra bảng PL1.1 (TL1) tìm đợc các k

sd
; cos của các thiết bị .



Số thiết bị hiệu quả:
n
hq
=


=
=
13
1
2
2
13
1
)(
i
dm
i
dm
P
P
=
222222222
2
226218365225282

115
ì
+
+
+
+
+
+
ì
+ì+ì
=
1845
13225
= 7




29,0
115
2,0.27,0.186,0.925,0.1615,0.70
.
13
1
13
1
=
++++
===



=
=
i
dmi
i
sdidmi
dm
tb
sdtb
P
kP
P
P
k
67,0
115
5,0.29,0.188,0.97,0.166,0.70
cos.
cos
13
1
13
1
=
++++
===


=

=
i
dmi
i
idmi
dm
tb
tb
P
P
P
P


Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ts Phan Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Thế Nguyên MSSV: 20662066

16
Tng cụng sut ca nhúm 1: P

=115 kW
Ta có: n
hq
= 7, K
sd
= 0,29 ta chọn K
max
= 1,8

()

kWPkkP
i
dmisdtt
03,60115.29,0.8,1
13
1
max
===

=


(
)
kVArtgPQ
tttt
43,6814,1.03,60.
=
==



()
)(18,155
3
14,102
67,0
43,68
cos
A

U
S
I
kVA
P
S
tt
tt
tt
tt
==
===


Dòng định mức max của thiết bị:
I
dmmax
=

cos 3
dmi
dmi
U
P
(Chọn P
dmi
=25 Kw)
I
dmmax
=

6,0.38,0.3
25
= 63,3 (A)
I
mmmax
=K
mm
.I
dmmax
= 5
ì
63,3 =316,5 (A)
Dòng đỉnh nhọn của nhóm thiết bị:
I
đn
= I
mm (max)
+(I
tt
- k
sd
. I
dmm
) = 316,5 +(155,18- 0,15 3,63
ì
) = 462,18 (A)
Trong đó:
I
mmmax
- dòng khởi động của thiết bị có dòng khởi động lớn nhất

trong nhóm máy.
I
tt
- dòng điện tính toán của nhóm máy.
I
dmmax
- dòng định mức của thiết bị đang khởi động.
k
sd
- hệ số sử dụng của thiết bị đang khởi động.
k
mm
= 5 đối với động cơ không đồng bộ .
Tính toán tơng tự đối với các nhóm 2,3,4,5 ta có bảng tổng hợp kết quả xác định phụ tải tính
toán cho phân xởng SCCK :
Tơng tự ta tính cho các Nhóm thiết bị khác ta có bảng thống kê nh sau:
Đối với nhóm 2 ta có n
hq
<4 nên ta chọn
P
tt
=

=
n
i
ptidmi
kP
1
, Q

tt
=

=
n
i
ptidmi
ktgP
1


Với k
pti
= 0,75 (i vi thit b lm vic ch ngn hn lp li)

Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ts Phan Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Thế Nguyên MSSV: 20662066

17
Phụ tải tính toán
TT Tên thiết bị
Số
lợng
I
ĐM
(A)
Công
suất đặt P
đm


(kW)
k
sd
Cos
n
hq
k
max
P
tt

(kW)
Q
tt

(kVAr
S
tt

(kVA)
I
tt

(A)
I
đn

(A)
Nhóm 1
1 Búa hơI để rèn 1 1 20,25 8 0,15 0,6

1 Búa hơI để rèn 1 1 20,25 8 0,15 0,6
2 Búa hơI để rèn 2 1 63,3 25 0,15 0,6
2 Búa hơI để rèn 2 1 63,3 25 0,15 0,6
3 Lò rèn 1 1 10,8 5 0,25 0,7
3 Lò rèn 1 1 10,8 5 0,25 0,7
4 Lò rèn 2 1 13 6 0,25 0,7
5 Quạt thông gió 1 5,7 3 0,6 0,8
6 Lò điện 1 1 30,38 18 0,7 0,9
7
Dầm treo có palăng
điện
1 6 2 0,5 0,5
8 Quạt li tâm 1 11,4 6 0,6 0,8
9 Máy biến áp 1 5,06 2 0,15 0,6
9 Máy biến áp 1 5,06 2 0,15 0,6
Cộng nhóm 1 : 13 115 0,29 0,67 7 1,8 60,03 68,43 102,14 155,18 462,18
Nhóm 2
10 Lò băng chạy điện 1 42,2 25 0,7 0,9
11
Lò điện để hoá cứng
linh kiện
1 135 80 0,7 0,9
12 Lò điện 2 1 33,76 20 0,7 0,9
13
Máy đo độ cứng đầu
côn
1 1,52 0,6 0,15 0,6
14 Máy mài sắc 1 0,6 0,25 0,15 0,6
Đồ án tốt nghiệp GVHD: Ts Phan Thị Thanh Bình
SVTH: Hồ Thế Nguyên MSSV: 20662066


18
15
Cần trục có palăng
điện
1 1,58
1,3

=0,52
0,05 0,5
Cộng nhóm 2 : 6

126,37 0,69 0,89 2,15 94,8 42,6 106,5 64,8 644,76
Nhóm 3
16 Máy mài sắc 1 7,6 3 0,15 0,6
17 Quạt lò 1 5,7 3 0,6 0,8
18 Lò điện 3 1 54 32 0,7 0,9
19 Lò điện để rèn 1 59 35 0,7 0,9
20 Lò điện 4 1 42,2 25 0,7 0,9
21 Bể dầu 1 10,13 4 0,15 0,6
22
Thiết bị để tôi bánh
răng
1 45,58 18 0,15 0,6
23 Bể dầu để tăng nhiệt 1 7,6 3 0,15 0,6
Cộng nhóm 3 : 8

123 0,57 0,82 4,67 1,57 110 77 134,24 203,9 350,96
Nhóm 4
24 Máy ép ma sát 1 25,32 10 0,15 0,6

25 Thiết bị cao tần 1 142,4 75 0,6 0,8
26 Thiết bị đo 1 50,6 20 0,15 0,6
Cộng nhóm 4: 3

105 0,47 0,74 3 105 94,5 142 215 841,7
Nhóm 5
27 Máy bào gỗ 1 15,2 6 0,15 0,6
28 Máy khoan 1 10,13 4 0,15 0,6
29 Máy ca đai 1 12,67 5 0,15 0,6
30 Máy bào gỗ 1 25,32 10 0,15 0,6
31 Máy ca tròn 1 20,25 8 0,15 0,6
32 Máy nén khí 1 63,3 25 0,15 0,6
33 Quạt gió trung áp 1 17,1 9 0,6 0,8
34 Quạt gió số 9,5 1 22,8 12 0,6 0,8
§å ¸n tèt nghiÖp GVHD: Ts Phan ThÞ Thanh B×nh
SVTH: Hå ThÕ Nguyªn MSSV: 20662066

19
35 Qu¹t sè 14 1 34,18 18 0,6 0,8
Céng nhãm 5: 9

97 0,33 0,68 6,65 1,8 57,6 61,65 84,7 128,7 622,6
Tæng:

576 427,43 344,18 569,58 563,68
§å ¸n tèt nghiÖp GVHD: Ts Phan ThÞ Thanh B×nh

SVTH: Hå ThÕ Nguyªn MSSV: 20662066

20

2.3. PH TI CHIU SÁNG, QUT,  CM.

2.3.1 Các yêu cu ca h thng chiu sáng
Trong thit k chiu sáng, vn đ quan trng nht là phi quan tâm đn là đáp ng đc yêu
cu v đ ri và hiu qu cu th giác đi vi th giác. Ngoài đ ri, hiu qu chiu sáng còn
ph thuc vào quang thông, màu sác ca ánh sáng. S la chn hp lý cho các chao chp
đèn, b trí chiu sáng còn mang tính thm m cng nh mang li ích kinh t. vì vy khi
thit k chiu sang ta can quan tâm dn các yu t k thut sau:
+
Không b lóa mt vì vi cng đ ánh sáng mnh m làm cho mt có cm giác lóa,
thn kinh b cng thng, th giác mt chính xác.
+
Không b lóa do phn x,  mt s vt có các phn x cng khá mnh và trc tip do
đó khi b trí đèn cng cn chú ý đn vn đ này.
+
Không có bóng ti ni sn xut mà phi sáng điu nh vy mi quan sát đc toàn b
phân xng.  kh các bóng ti cc b ngi ta thng dùng các bóng m và reo cao
đèn.
+
Phi có đ ri đng điu đ khi quan sát t ni này sang ni khác mt không điu tit
quá nhiu gây nên mi mt.
+
Phi đm ánh sáng trng ging ban ngày điu này quyt đnh th giác ca ta đánh giá
đc chính xác hay sai lm.
+
m bo đ ri n đnh trong quá trình chiu sáng bng cách hn ch s dao đng ca
đin áp li đin, n đnh đèn cht chn, cn hn ch quang thông bù.
+
m bo đ ri đy đ trên b mt làm vic.


2.3.2. Phng pháp tính toán.
2.3.2.1 Chn ngun sáng:
Ngun sáng có rt nhiu loi ta có th phân loi theo:
+ Công sut tiêu th.
+ in áp s dng.
+ Hình dng kích thc.
+ Tính nng k thut ca ngun sáng.
Trong nhà  và công trình cng nh trong các gian phòng sn xut ca nhà máy, xí nghip,
ngun chiu sáng thng là bóng đèn nung sáng hoc bóng đèn hunh quang. Gia 2 loi
ngun bóng đèn hunh quang và bóng đèn nung sáng thì thng đc so sánh v đ ri (bình
thng bóng đèn hunh quang có đ ri cao hn) và đnh sut nng lng tiêu th.

Bóng đèn hunh quang có ánh sáng tt cho vic quan sát, nhìn nhn các vt th nht là trong
trng hp các vt th cn phân bit có kích thc nh, tinh vi, hoc cn dùng màu sc ánh
sáng đ nâng cao nng sut công tác. Mt khác, khi làm vic trong môi trng có s dng đèn
hunh quang còn đm bo đc an toàn lao đng.

Bóng đèn hunh quang có s phát sáng tt ging vi ánh sáng t nhiên và to đc đ ri cao
mà tiêu th công sut đin không ln lm.
Nên dùng ngun sáng là bóng đèn hunh quang  nhng v trí sau :
+ Trong các phòng thng xuyên có ngui nhng thiu ánh sáng t nhiên.
+ Trong các phòng có yêu cu trang trng.
+ Trong các phòng cn phân bit chính xác v màu sc.

×