Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

mô phỏng tính toán quá điện áp do sét trên đường dây truyền tải sử dụng phương pháp monte carlo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.06 MB, 64 trang )

1

Mục lục
DANH MỤC HÌNH VẼ 3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 5
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SỰ CỐ DO SÉT ĐỐI VỚI ĐƢỜNG DÂY
TRUYỀN TẢI. 6
1.1. Tình hình giông sét tại Việt Nam. 6
1.2. Ảnh hƣởng của giông sét đến đƣờng dây truyền tải. 8
1.3. Hiện tƣợng quá điện áp do sét trên đƣờng dây truyền tải 9
1.4. Kết luận. 11
CHƢƠNG 2. CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN SUẤT CẮT DO SÉT
CỦA ĐƢỜNG DÂY TRUYỀN TẢI. 12
2.1. Phƣơng pháp cổ điển. 12
2.1.1. Suất cắt do sét đánh trực tiếp vào dây dẫn. 12
2.1.2. Suất cắt do sét đánh vào đỉnh cột hoặc đánh vào khoảng vƣợt. 15
2.1.3. Nhận xét. 17
2.2. Phƣơng pháp CIGRE. 18
2.2.1. Suất cắt do sét đánh trực tiếp vào dây dẫn. 18
2.2.2. Suất cắt do sét đánh đỉnh cột hoặc khoảng vƣợt. 22
2.2.3. Nhận xét. 32
2.3. Phƣơng pháp Monte Carlo. 33
2.3.1. Các bƣớc tính toán của phƣơng pháp Monte Carlo. 34
2.3.2. Tính hội tụ của phƣơng pháp Monte Carlo. 37
2.3.3. Nhận xét. 38
2.4. Chƣơng trình EMTP/ATP (Electromagnetic transient program). 38
2.5. Kết luận. 39
CHƢƠNG 3. TÍNH TOÁN SUẤT CẮT CHO ĐƢỜNG DÂY TRUYỀN TẢI
220kV BẰNG PHƢƠNG PHÁP MONTE CARLO. 41
Đ n tt nghip
Mô phng ti


́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

2

3.1. Giới thiệu về đƣờng dây 220kV sử dụng trong tính toán mô phỏng. 41
3.2. Các mô hình sử dụng trong mô phỏng EMTP. 44
3.2.1. Xây dựng mô hình đƣờng dây. 44
3.2.2. Mô hình cột. 46
3.2.3. Sóng sét. 47
3.2.4. Mô hình chuỗi cách điện và mô hình mỏ phóng. 48
3.2.5. Mô hình chống sét van. 48
3.3. Xác định các tham số ngẫu nhiên. 49
3.3.1. Biên độ dòng sét, thời gian đầu sóng, thời gian đuôi sóng. 49
3.3.2. Phân bố góc của cú sét. 51
3.3.3. Phân bố điện trở chân cột. 51
3.3.4. Thời điểm xảy ra sét đánh. 52
3.4. Kết quả mô phỏng tính toán suất cắt bốn tuyến đƣờng dây 220kV. 52
3.4.2. Phân bố cƣờng độ dòng sét gây ra phóng điện khi sét đánh vào đỉnh
cột hoặc khoảng vƣợt. 53
3.4.3. Phân bố giá trị thời gian đầu sóng t
f
của cú sét đánh vào đỉnh cột
hoặc khoảng vƣợt gây phóng điện. 55
3.4.4. Mối quan hệ giữa cƣờng độ dòng sét và giá trị thời gian đầu sóng t
f

khi sét đánh vào đỉnh cột hoặc khoảng vƣợt gây phóng điện. 56

3.4.5. Mối quan hệ giữa cƣờng độ dòng sét và giá trị điện trở cột khi sét
đánh vào đỉnh cột hoặc khoảng vƣợt gây ra phóng điện. 56
3.4.6. Phân bố góc sét khi sét đánh vào dây dẫn gây phóng điện. 58
3.5. Kết luận. 58
CHƢƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI. 60
4.1. Kết luận. 60
4.2. Hƣớng phát triển đề tài. 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 62

Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

3

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Bản đồ mật độ giông sét thế giới 6
Hình 1.2. Bản đồ mật độ sét tại Việt Nam . 7
Hình 1.3. Thống kê sự cố của Công ty truyền tải điện 1. 8
Hình 1.4. Suất cắt của đƣờng dây 220kV theo thống kê . 8
Hình 1.5. Quá điện áp do sét trên đƣờng dây truyền tải. 9
Hình 2.1. Các bƣớc tính toán suất cắt do sét đánh vào dây dẫn theo phƣơng pháp cổ điển.
12
Hình 2.2. Diện tích thu hút sét của đƣờng dây xác định theo phƣơng pháp cổ điển . 14
Hình 2.3. Các bƣớc tính toán suất cắt khi sét đánh vào khoảng vƣợt. 15
Hình 2.4. Xác định thời gian xảy ra phóng điện theo phƣơng pháp cổ điển và miền nguy
hiểm. 17

Hình 2.5. Mô hình điện hình học xác định diện tích thu hút sét do sét đánh vào dây dẫn
theo phƣơng pháp CIGRE . 18
Hình 2.6. Một bên mô hình điện hình học . 19
Hình 2.7. Xác định r
gm
và I
m
20
Hình 2.8. Phân bố xác suất tích luỹ cƣờng độ dòng sét 22
Hình 2.9. Sự lan truyền sóng khi sét đánh vào dây chống sét 23
Hình 2.10. Điện áp tại các điểm trên cột và điện áp đặt lên chuỗi cách điện khi sét đánh
vào đỉnh cột. 23
Hình 2.11. Hệ số khoảng vƣợt 26
Hình 2.12. Điện áp đặt lên chuỗi cách điện và dạng xung chuẩn để thử nghiệm xác định
CFO của cách điện 28
Hình 2.13. Xác định miền nguy hiểm của từng pha đối với đƣờng dây 345kV 29
Hình 2.14. Ảnh hƣởng của thời gian đầu sóng tới cƣờng độ dòng sét nhỏ nhất gây phóng
điện trên cách điện của đƣờng dây 230kV và 500kV . 30
Hình 2.15. Vòng lặp xác định t
f
và I
C
theo phƣơng pháp CIGRE 31
Hình 2.16. Hình dạng cột đƣờng dây 400kV đƣợc Martinez sử dụng trong tính toán suất
cắt sử dụng phƣơng pháp Monter Carlo 33
Hình 2.17. Sơ đồ thuật toán tính toán suất cắt do sét của đƣờng dây theo phƣơng pháp
Monte Carlo dựa trên mô hình tính toán quá điện áp xây dựng trong
EMTP/ATP. 34
Hình 2.18. Mô hình điện hình học khi xét đến phân bố góc của sét. 36
Hình 2.19. Chƣơng trình con trong EMTP/ATP 39

Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

4

Hình 3.1. Phân bố mật độ xác suất và phân bố tích luỹ giá trị điện trở trên tuyến Thanh
Thuỷ Hà Giang. 41
Hình 3.2. Phân bố mật độ xác suất và phân bố tích luỹ giá trị điện trở trên tuyến Hà Giang
– Thuỷ điện Tuyên Quang. 42
Hình 3.3. Phân bố mật độ xác suất và phân bố tích luỹ giá trị điện trở trên tuyến Tuyên
Quang – Yên Bái. 42
Hình 3.4. Phân bố mật độ xác suất và phân bố tích luỹ giá trị điện trở trên tuyến Tuyên
Quang – Bắc Cạn – Thái Nguyên. 43
Hình 3.5. Suất cắt do sét theo thống kê của bốn tuyến đƣờng dây. 44
Hình 3.6. Mô hình đƣờng dây trong EMTP/ATP. 44
Hình 3.7. Thông số đƣờng dây sử dụng trong chƣơng trình EMTP 45
Hình 3.8. Mô hình cột sử dụng trong chƣơng trình EMTP. 46
Hình 3.9. Dạng sóng nguồn dòng Slope – ramp. 47
Hình 3.10. Các tham số của nguồn dòng sét trong mô phỏng EMTP. 47
Hình 3.11. Đặc tính chống sét van có khe hở (EGLA). 49
Hình 3.12. Hàm phân bố mật độ xác suất của cƣờng độ dòng sét sử dụng trong mô phỏng.
50
Hình 3.13. Hàm phân bố mật độ xác suất của thời gian đầu sóng sử dụng trong mô phỏng.
50
Hình 3.14. Phân bố góc của cú sét. 51
Hình 3.15. So sánh suất cắt của một số đƣờng dây theo thống kê với kết quả tính theo

phƣơng pháp Monte Carlo và phƣơng pháp cổ điển. 52
Hình 3.16. Phân bố cƣờng độ dòng sét gây ra phóng điện khi sét đánh vào đỉnh cột. 54
Hình 3.17. Phân bố giá trị thời gian đầu sóng của những cú sét đánh vào đỉnh cột gây ra
phóng điện. 55
Hình 3.19. Mối quan hệ giữa cƣờng độ dòng sét và giá trị thời gian đầu sóng t
f
khi sét
đánh vào đỉnh cột hoặc khoảng vƣợt gây phóng điện. 56
Hình 3.20. Mối quan hệ giữa cƣờng độ dòng sét và giá trị điện trở cột khi sét đánh vào
đỉnh cột hoặc khoảng vƣợt gây ra phóng điện. 57
Hình 3.21. Phân bố góc sét của những cú sét đánh vào dây dẫn gây phóng điện 58

Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

5

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
α
Góc bảo vệ
BFR
Suất cắt do phóng điện ngƣợc (Back Flashover Rate)
c
Vận tốc truyền sóng
CFO
Điện áp phóng điện bề mặt (Critical Flashover)

CFO
NS

Điện áp phóng điện bề mặt ở điện áp không tiêu chuẩn (Critical Flashover Non-
Standard)
D
C

Khu vực sét đánh vào dây dẫn
D
g

Khu vực sét đánh vào dây chống sét
g()
Phân bố góc sét
I
C

Cƣờng độ dòng sét nhỏ nhất gây ra phóng điện khi sét đánh vào dây dẫn
I
m

Cƣờng độ dòng sét lớn nhất gây ra phóng điện khi sét đánh vào dây dẫn
K
SF

Hệ số khoảng vƣợt
K
SP


Hệ số suy giảm do chiều dài khoảng vƣợt
K
TA

Tỷ số giữa điện áp tại vị trí pha A với cƣờng độ dòng sét
K
TT

Tỷ số giữa điện áp tại đỉnh cột với cƣờng độ dòng sét
N
c

Suất cắt do sét của đƣờng dây.
N
đc

Số lần sét đánh vào đỉnh cột
N
dd

Số lần sét đánh vào dây dẫn
N
g

Mật độ giông sét
P (I > Ic)
Xác suất xuất hiện dòng điện sét có cƣờng độ lớn hơn Ic
SFFOR
Suất cắt do sét của đƣờng dây khi sét đánh vào dây dẫn (Shielding Failure
Flashover Rate)

S
g

Khoảng cách giữa hai dây chống sét
T
A

Thời gian truyền sóng từ vị trí dây dẫn pha A
t
f

Thời gian đầu sóng
T
T

Thời gian truyền sóng trên cột
V
TA

Điện áp tại vị trí pha A
V
TT

Điện áp tại đỉnh cột

Góc sét

Z
dd


Tổng trở sóng của dây dẫn
Z
g

Tổng trở sóng của dây chống sét
Z
T

Tổng trở sóng của cột
Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

6

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ SỰ CỐ DO SÉT ĐỐI VỚI ĐƢỜNG
DÂY TRUYỀN TẢI.
1.1. Tình hình giông sét tại Việt Nam.

Hình 1.1. Bản đồ mật độ giông sét thế giới [1].
Hình 1.1 thể hiện số cú sét đánh xuống mặt đất tính trung bình hàng năm trên
một km
2
dựa trên dữ liệu thu thập bởi vệ tinh của NASA từ năm 1995 đến năm
2003 [1]. Những nơi mật độ giông sét thấp có màu sáng, nơi có mật độ giông sét
cao nhất là màu vàng. Việt Nam thuộc khu vực có mật độ giông sét cao. Viện Vật lý
Địa cầu đã lập “Bản đồ mật độ sét” trên toàn quốc (hình 1.2). Theo đó mỗi năm có

khoảng 2 triệu cú sét đánh xuống đất trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Hoạt động giông
sét ở nƣớc ta diễn ra mạnh từ tháng tƣ đến tháng chín. Thống kê cho thấy số ngày
giông trung bình khoảng 100 ngày/năm và số giờ giông trung bình là 250h/năm [2].
Mật độ giông sét phân bố không đều, cao nhất ở các vùng phía Nam nhƣ Tây Ninh,
Bình Dƣơng, Long An lên tới 13,7 lần/1km
2
.năm, tiếp đến là Hoà Bình 10,9
lần/1km
2
.năm, các vùng núi phía bắc nhƣ Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái có mật
độ giông sét là 8,2 lần/100km.năm, trong khi đó ở Bình Thuận mật độ giông sét rất
thấp (1,4 lần/1km
2
.năm)
Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

7


Hình 1.2. Bản đồ mật độ sét tại Việt Nam [2].
Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53

Nguyn Thi Thnh

8

1.2. Ảnh hƣởng của giông sét đến đƣờng dây truyền tải.
Đƣờng dây truyền tải điện có đặc điểm là độ cao cột lớn, đƣờng dây dài và
thƣờng chạy qua các khu vực núi cao, nơi có mật độ giông sét cao nên không thể
tránh khỏi sự cố do sét. Kết quả thống kê của Công ty Truyền tải điện 1 (PCT1) về
tình hình sự cố trên một số đƣờng dây 220kV từ năm 2006 đến 2012 thể hiện trên
hình 1.3 cho thấy sự cố trên đƣờng dây truyền tải chủ yếu là sự cố do sét. Đặc biệt
tuyến đƣờng dây Thanh Thuỷ - Hà Giang, Tràng Bạch - Hoành Bồ có 100% sự cố
là do sét.

Hình 1.3. Thống kê sự cố của Công ty truyền tải điện 1.

Hình 1.4. Suất cắt của đường dây 220kV theo thống kê [3,4].
0
20
40
60
80
100
120
140
Thanh thuỷ -
HG
Uông Bí -
Tràng Bạch
Tràng Bạch -
Hoành Bồ

TQ – VN
mạch 1
TQ – VN
mạch 2
Tổng số sự cố
Số sự cố do sét
5.51
8.02
9.45
12.96
13.47
0
2
4
6
8
10
12
14
16
TQ - VN
mạch 1
Thanh thuỷ -
HG
TQ - VN
mạch 2
Uông Bí -
Tràng Bạch
Tràng Bạch -
Hoành Bồ

Suất cắt (lần/100km.năm)
Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

9

Hình 1.4 chỉ ra suất cắt do sét theo thống kê của các tuyến đƣờng dây trên. Suất
cắt là số lần cắt điện trong 1 năm tính trên 100km. Suất cắt do sét của đƣờng dây
Tràng Bạch – Hoành Bồ là cao nhất (13,47 lần/100km.năm). Đƣờng dây này dài
43,3 km, vậy tính trung bình trong 1 năm thì đƣờng dây này bị cắt điện tới ~6 lần.
Trong công tác vận hành, mỗi đƣờng dây đƣợc qui định một trị số suất cắt. Mặc dù
ý nghĩa của việc qui định nhƣ vậy vẫn còn nhiều tranh cãi nhƣng nó là một tiêu chí
duy nhất hiện nay để xác định năng lực vận hành của từng đơn vị. Chỉ tiêu về suất
cắt đối với các công ty truyền tải thuộc công ty Truyền tải điện quốc gia (NPT)
đƣợc cho trong bảng 1.1. Đối với đƣờng dây 220kV, chỉ tiêu đối với sự cố thoáng
qua là 0,985 lần/100km.năm. Suất cắt theo thống kê của các đƣờng dây kể trên lớn
hơn rất nhiều so với chỉ tiêu công ty truyền tải điện 1 đề ra, từ 5,6 lần (đƣờng dây
mua điện Trung Quốc mạch 1) đến 11,2 lần (đƣờng dây Tràng Bạch – Hoành Bồ)
Bảng 1.1. Chỉ tiêu về suất cắt đối với các công ty truyền tải của NPT [4].
Đƣờng dây 500kV
Đƣờng dây 220kV
Đƣờng dây 110kV
Vĩnh cửu
(** )

Thoáng qua

(*)

Vĩnh cửu
Thoáng qua
Vĩnh cửu
Thoáng qua
0,263
0,197
0,985
0,263
0,831
3,351
1.3. Hiện tƣợng quá điện áp do sét trên đƣờng dây truyền tải.

Hình 1.5. Quá điện áp do sét trên đường dây truyền tải.

* Sự cố thoáng qua là sự cố mà phần tử sự cố đƣợc khôi phục trong thời gian nhỏ hơn hoặc bằng 20
phút. Riêng trƣờng hợp tự đóng lại thành công không gây gián đoạn cung cấp điện sẽ đƣợc tính là 0,2 vụ.
** Sự cố vĩnh cửu là sự cố có thời gian khôi phục lơn hơn 20 phút.

Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

10

Quá điện áp do sét trên đƣờng dây xuất hiện do sét đánh vào đỉnh cột, khoảng

vƣợt, dây dẫn hoặc sét đánh xuống đất gần đƣờng dây tạo nên quá điện áp cảm ứng
(hình 1.5). Quá điện áp cảm ứng có trị số không lớn nên chỉ nguy hiểm với đƣờng
dây hạ áp có mức cách điện thấp [5]. Đƣờng dây truyền tải có điện áp 110kV trở lên
có mức cách điện cao nên quá điện áp cảm ứng không đáng quan tâm, do đó quá
điện áp khí quyển xuất hiện chủ yếu do sét đánh vào dây dẫn, đánh vào đỉnh cột
hoặc khoảng vƣợt.
Khi sét đánh vào đỉnh cột dòng điện sét chủ yếu đi xuống đất, một phần nhỏ tản
sang hai cột lân cận theo dây chống sét. Trong trƣờng hợp sét đánh vào khoảng
vƣợt, dòng điện sét sẽ chia đều sang hai bên và đi xuống đất ở cột ngay cạnh nó.
Do đó hiện tƣợng sét đánh vào đỉnh cột sẽ gây nguy hiểm hơn so với trƣờng hợp
đánh vào khoảng vƣợt. Điện áp đặt lên chuỗi cách điện có giá trị tuỳ thuộc vào các
tham số của dòng điện sét. Nếu giá trị điệp áp này vƣợt quá ngƣỡng chịu đựng điện
áp của chuỗi cách điện, hiện tƣợng phóng điện ngƣợc sẽ xảy ra. Suất cắt do hiện
tƣợng phóng điện ngƣợc (Back Flashover Rate hay gọi tắt là BFR theo định nghĩa
của CIGRE [6]) đƣợc tính bằng số lần sét đánh vào đỉnh cột hoặc khoảng vƣợt gây
ra phóng điện trên 100km tính trong 1 năm.
Hiện tƣợng nguy hiểm nhất là khi sét đánh trực tiếp vào dây dẫn. Khi đó dòng
sét không thể tản xuống đất đƣợc do dây dẫn cách điện với cột thông qua chuỗi cách
điện. Chuỗi cách điện sẽ chịu toàn bộ điện áp do kênh sét gây ra. Số lần sét đánh
trực tiếp vào dây dẫn gây nên phóng điện trên 100km trong 1 năm đƣợc gọi là suất
cắt do sét đánh trực tiếp vào dây dẫn (theo định nghĩa của CIGRE là Shielding
Failure Flashover Rate hay gọi tắt là SFFOR [6]).
Suất cắt do sét của một đƣờng dây (N
C
) đƣợc tính bằng tổng suất cắt do sét đánh
trực tiếp vào dây dẫn (SFFOR) và suất cắt do sét đánh vào đỉnh cột hoặc khoảng
vƣợt (BFR).


  (lần/100km.năm) ( 1.1)

Thông thƣờng suất cắt do sét đánh vào đƣờng dây phải đƣợc tính toán từ khâu
thiết kế. Nghĩa là với mỗi đƣờng dây với các thông số cụ thể về cột, điện trở tiếp
Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

11

địa, địa hình có một suất cắt cụ thể. Các thông số của đƣờng dây phải đƣợc thay đổi
ngay từ khâu thiết kế để đạt đƣợc trị số suất cắt do sét mong muốn.
1.4. Kết luận.
Việt Nam nằm trong vùng có mật độ giông sét cao tuy nhiên mật độ phân bố
không đều, có những vùng có mật độ rất thấp nhƣ Bình Thuận (1,4 lần/1km
2
.năm),
có những vùng có mật độ rất cao nhƣ Tây Ninh, Long An (13,7 lần/1km
2
.năm).
Đƣờng dây truyền tải của chúng ta trải dài trên khắp lãnh thổ và đi qua các vùng có
mật độ giông sét cao, do đó hằng năm có rất nhiều các cú sét đánh vào đƣờng dây.
Thống kê của PTC1 từ năm 2006 tới năm 2012 chỉ ra rằng sự cố trên đƣờng dây
truyền tải chủ yếu là do sét. Sự cố do sét có thể do sét đánh vào khoảng vƣợt, đánh
vào đỉnh cột hay đánh trực tiếp vào dây dẫn gây nên phóng điện trên chuỗi cách
điện. Số lần sét đánh vào đỉnh cột hoặc khoảng vƣợt gây nên phóng điện trên
100km trong 1 năm đƣợc gọi là suất cắt do sét đánh vào đỉnh cột hoặc khoảng vƣợt,
suất cắt do sét đánh vào dây dẫn là số lần sét đánh vào dây dẫn gây nên phóng điện
trên 100km trong 1 năm. Suất cắt do sét của đƣờng dây là tổng suất cắt do sét đánh

vào dây dẫn và suất cắt do sét đánh vào đỉnh cột hoặc khoảng vƣợt.


Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

12

CHƢƠNG 2. CÁC PHƢƠNG PHÁP TÍNH TOÁN SUẤT CẮT DO
SÉT CỦA ĐƢỜNG DÂY TRUYỀN TẢI.
Để xác định suất cắt do sét của một đƣờng dây truyền tải, ngƣời ta thƣờng sử
dụng một trong ba phƣơng pháp sau:
1- Phƣơng pháp cổ điển.
2- Phƣơng pháp CIGRE.
3- Phƣơng pháp mô phỏng quá trình quá độ kết hợp với phƣơng pháp Monte
Carlo gọi tắt là phƣơng pháp Monte Carlo.
Sau đây sẽ xét lần lƣợt 3 phƣơng pháp tính toán trên.
2.1. Phƣơng pháp cổ điển.
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng trong các tính toán đồ án giáo học [7]. Phƣơng
pháp này sử dụng một khoảng cột đại diện cho toàn bộ đƣờng dây để tính toán suất
cắt do sét. Suất cắt cho đƣờng dây N
c
là tổng của suất cắt do sét đánh vào dây dẫn
và suất cắt do sét đánh vào đỉnh cột hoặc khoảng vƣợt. Suất cắt của từng loại đƣợc
tính nhƣ sau.
2.1.1. Suất cắt do sét đánh trực tiếp vào dây dẫn.









Hình 2.1. Các bước tính toán suất cắt do sét đánh vào dây dẫn theo phương pháp cổ điển.
Thông số cột (chiều cao cột, góc bảo vệ, điện trở cột,
chiều dài cách điện, chiều cao treo dây, bán kính dây dẫn)
Mật độ sét, số
ngày giông sét
Số lần sét
đánh vào
đƣờng
dây: N

Xác
suất sét
đánh
vào dây
dẫn: 


Xác suất
hình
thành hồ
quang: η


Xác suất xảy ra phóng
điện:


 






Suất cắt do sét đánh vào dây dẫn: 






Tổng trở sóng
của dây dẫn Z
dd

Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

13


Hình 2.1 chỉ ra các bƣớc để tính suất cắt do sét đánh trực tiếp vào dây dẫn theo
phƣơng pháp cổ điển. Suất cắt do sét đánh trực tiếp vào dây dẫn đƣợc xác định bởi:






 (lần/100km.năm) ( 2.1)
Với: N là số lần sét đánh vào đƣờng dây .

α
là xác suất sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn.
η là xác suất hình thành hồ quang.


là xác suất xảy ra phóng điện khi sét đánh vào dây dẫn
* Số lần sét đánh vào đƣờng dây N






(lần/100km.năm) ( 2.2)
Với: m
s
là mật độ sét đánh ở vùng có đƣờng dây đi qua.
n

s
là số ngày sét trong 1 năm.
h là chiều cao trung bình của dây dẫn.
L là chiều dài của đƣờng dây.
* Xác suất sét đánh vòng qua dây chống sét vào dây dẫn 
α











  ( 2.3)
Với α : Góc bảo vệ (
0
)
h
c
: Chiều cao cột (m).
* Xác suất hình thành hồ quang η, nó phụ thuộc vào điện áp làm việc trên
cách điện, chiều dài chuỗi cách điện và đƣợc xác định theo bảng 2.1.
Bảng 2.1. Xác suất hình thành hồ quang.









50
30
20
10
η
0,6
0,45
0,25
0,1
Trong đó U
lv
là điện áp làm việc, l
cs
là chiều dài chuỗi cách điện.
* Xác suất xảy ra phóng điện khi sét đánh vào dây dẫn 




 













( 2.4)
Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

14

Trong đó Z
dd
là tổng trở sóng của dây dẫn:





  ( 2.5)
h : Độ treo cao trung bình của dây dẫn (m).
r : Bán kính dây dẫn (m).
Trong tính toán này, số lần sét đánh trực tiếp vào đƣờng dây đƣợc xác định nhƣ
hình 2.2. Từ phạm vi thu sét của một đƣờng dây năm ngang, thì số lần sét đánh vào

một diện tích dọc theo dây dẫn của một đƣờng dây với bề rộng 6h (h là chiều cao
trung bình của dây dẫn kể cả dây chống sét) chính là số lần sét đánh trực tiếp vào
đƣờng dây. Ngoài phạm vi trên sét sẽ đánh xuống đất.

Hình 2.2. Diện tích thu hút sét của đường dây xác định theo phương pháp cổ điển [7].

Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

15

2.1.2. Suất cắt do sét đánh vào đỉnh cột hoặc đánh vào khoảng vƣợt.
Các bƣớc tính toán suất cắt do sét khi sét đánh vào khoảng vƣợt thể hiện trên
hình 2.3.



















Hình 2.3. Các bước tính toán suất cắt khi sét đánh vào khoảng vượt.

Mật độ sét,
Số ngày
giông sét.
Thông số cột (điện trở nối đất,
chiều cao cột, điện cảm thân
cột, chiều cao dây dẫn, DCS)




Loại dòng sét:
Điện áp làm việc
của đƣờng dây:
U
lv

Điện áp tại đỉnh
cột U
C
(t)
Hệ số
ngẫu hợp

K
Điện áp đặt lên cách điện:
U

(t) = f(a,t)
Thay đổi độ dốc đầu sóng a,
kiểm tra phóng điện.
Xác định các cặp số (a,I)
Xác suất xảy ra phóng điện:



Xác suất
hình thành
hồ quang:
η
Suất cắt do sét đánh vào khoảng vƣợt:






Số lần sét
đánh vào
đƣờng
dây: N
Số lần sét đánh
vào khoảng vƣợt:
N

kv
~ N/2
Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

16

Sự khác nhau khi tính suất cắt do sét đánh vào đỉnh cột và suất cắt do sét đánh
vào khoảng vƣợt là bƣớc xác định điện áp đặt lên chuỗi cách điện. Việc xác định
suất cắt do sét đánh vào đỉnh cột có các bƣớc hoàn toàn tƣơng tự nhƣ hình 2.3. Khi
sét đánh vào khoảng vƣợt, điệp áp đặt lên cách điện sẽ thấp hơn so với trƣờng hợp
sét đánh vào đỉnh cột. Suất cắt do sét đánh vào khoảng vƣợt đƣợc xác định theo
công thức (2.6)






 (lần/100km.năm) ( 2.6)
Với:
N
kv
là số lần sét đánh vào khoảng vƣợt và có giá trị bằng ½ số lần sét
đánh vào đƣờng dây.
η là xác suất hình thành hồ quang.



là xác suất xảy ra phóng điện khi sét đánh vào khoảng vƣợt.
Để xác định xác suất xảy ra phóng điện khi sét đánh vào khoảng vƣợt 

ta thực
hiện nhƣ sau:
Đầu tiên xác định điện áp đặt lên chuỗi cách điện:







 

 (kV) ( 2.7)
Với:
U
lv
là điện áp làm việc của đƣờng dây:





















(kV) ( 2.8)
U
C
(t) là điện áp tại đỉnh cột:










 





   (kV) ( 2.9)
Với R
C
: điện trở nối đất chân cột.
L
C
: điện cảm thân cột. L
C
= L
0
.h
C

L
0
= 0,6H/m, h
C
là chiều cao cột
K : hệ số ngẫu hợp của dây dẫn.
Từ đây ta vẽ đƣợc các đƣờng điện áp đặt lên cách điện ở các độ dốc a khác nhau
(hình 2.4a). Phóng điện xảy ra khi đƣờng đặc tính này cắt đƣờng đặc tính V-S của
chuỗi cách điện. Từ hình 2.4a ta xác định đƣợc các cặp thông số (I
i
,a
i
) là giao của
đƣờng cong U

(t) với đƣờng đặc tính V-S của chuỗi cách điện. Dựa vào các cặp

Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

17

thông số này ta xây dựng đƣợc đƣờng cong nguy hiểm I = f(a) từ đó xác định miền
nguy hiểm (hình 2.4b) và xác suất xảy ra phóng điện 

































( 2.10)
Trong đó 








 











Hình 2.4. Xác định thời gian xảy ra phóng điện theo phương pháp cổ điển (2.4a) và miền
nguy hiểm (2.4b).
2.1.3. Nhận xét.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là cách tính toán đơn giản và thuận tiện cho việc
tính toán bằng tay. Tuy nhiên, một số hạn chế có thể kể đến nhƣ sau:
- Giả thiết dòng điện sét có dạng tăng tuyến tính i
s
= a.t, trong đó a (kA/s) là
độ dốc đầu sóng là không phù hợp.
- Phƣơng pháp này giả định điện áp tại mọi điểm trên cột là nhƣ nhau. Pha chịu
điện áp lớn nhất là pha có hệ số ngẫu hợp nhỏ nhất. Điều này dẫn đến sai số
khi tính xác suất xảy ra phóng điện. Thực tế điện áp đặt trên cách điện của
từng pha không chỉ phụ thuộc vào hệ số ngẫu hợp mà còn phụ thuộc vào thời
điểm xảy ra sét đánh so với điện áp làm việc của đƣờng dây.
- Phƣơng pháp này chỉ tính cho một loại cột sau đó suy ra suất cắt của toàn bộ
đƣờng dây. Thực tế đƣờng dây có nhiều loại cột, nhiều điện trở tiếp địa cột, vì
thế sai sót của tính toán bởi phƣơng pháp này là không thể tránh khỏi.
Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

18


2.2. Phƣơng pháp CIGRE.
Phƣơng pháp CIGRE [6] đƣợc trình bày trong hƣớng dẫn các biện pháp đánh giá
khả năng chống sét của đƣờng dây (WG. 33.01 xuất bản năm 1991). Hƣớng dẫn này
trình bày phƣơng pháp đánh giá suất cắt do sét đánh vào dây dẫn và suất cắt do sét
đánh vào đỉnh cột hoặc khoảng vƣợt. Sau đây sẽ trình bày cụ thể phƣơng pháp này.
2.2.1. Suất cắt do sét đánh trực tiếp vào dây dẫn.
Không giống với phƣơng pháp cổ điển, phƣơng pháp CIGRE dựa trên mô hình
điện hình học để xác định diện tích thu hút sét [8]. Mô hình điện hình học cho
đƣờng dây treo 2 dây chống sét đƣợc vẽ nhƣ hình 2.5. Các bƣớc thực hiện để tính
suất cắt do sét khi sét đánh vào dây dẫn nhƣ sau.
- Từ trị số của dòng điện sét ta xác định khoảng cách thu hút sét r
c
, r
g
:


(m) ( 2.11)
Với: A, b là các hằng số, phụ thuộc vào mô hình lựa chọn để tính toán [6].
- Vẽ một đƣờng thẳng song song với mặt đất cách mặt đất một khoảng bằng r
g
.
- Vẽ cung tròn bán kính r
c
với tâm là vị trí dây dẫn hoặc dây chống sét. Các
cung này giao nhau tại điểm B,C và cắt với đƣờng thẳng vừa vẽ tại điểm A.

Hình 2.5. Mô hình điện hình học xác định diện tích thu hút sét do sét đánh vào dây dẫn
theo phương pháp CIGRE [9].


Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

19

Với: h : chiều cao của dây chống sét so với mặt đất (m)
y : chiều cao của dây dẫn so với mặt đất (m)
S
g
: khoảng cách giữa 2 dây chống sét (m)
α : góc bảo vệ của dây chống sét (
0
)
Giả thiết rằng tất cả các cú sét đánh xuống theo phƣơng vuông góc với mặt đất.
Những cú sét đánh vào giữa cung AB sẽ đánh vào dây dẫn, đánh vào cung BC sẽ
đánh vào dây chống sét, những cú sét đánh ngoài cung AB, BC sẽ đánh xuống mặt
đất. Khu vực mà dây chống sét không thể bảo vệ đƣợc dây dẫn hay gọi là khu vực
sét đánh vào dây dẫn D
C
, khu vực sét đánh vào dây chống sét là D
g
. Để xác định D
C

và D
g

ta xét một bên của mô hình điện hình học nhƣ hình 2.6

Hình 2.6. Một bên mô hình điện hình học [9].
 Khu vực sét đánh vào dây dẫn D
C










 

 

( 2.12)
Với: 














 ( 2.13)








 ( 2.14)
α : góc bảo vệ (độ).
r
c
: khoảng cách thu hút sét của dây dẫn và dây chống sét (m).
h, y: chiều cao của dây chống sét và dây dẫn (m).
Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

20

Nếu r
g

≤ y thì = 0
0
. Khi đó 




  

 


 Khu vực sét đánh vào dây chống sét D
g







 

( 2.15)
Với các giá trị cƣờng độ dòng sét I khác nhau, khoảng cách D
C
và D
g
cũng khác
nhau (hình 2.7). Khi cho tăng dần giá trị cƣờng độ dòng sét I, khoảng cách thu hút

sét r
c
, r
g
tăng theo, cung AB và khoảng cách D
C
giảm dần, cung BC và khoảng cách
D
g
tăng lên. Khi tăng I tới một trị số nào đó mà khoảng cách D
C
= 0, lúc đó dây dẫn
đƣợc bảo vệ hoàn toàn bởi dây chống sét. Tất cả các cú sét sẽ đánh vào dây chống
sét hoặc đánh xuống mặt đất. Giá trị cƣờng độ dòng sét đó là cƣờng độ dòng sét lớn
nhất có thể đánh vào dây dẫn I
m
. Những cú sét có cƣờng độ lớn hơn giá trị I
m
thì
không đánh vào dây dẫn mà sẽ đánh vào dây chống sét hoặc đánh xuống mặt đất.
Cƣờng độ dòng sét lớn nhất có thể đánh vào dây dẫn đƣợc xác định bởi:











( 2.16)
















( 2.17)

Hình 2.7. Xác định r
gm
và I
m
Suất cắt do sét đánh trực tiếp vào dây dẫn (SFFOR) bằng tổng số cú sét đánh trực
tiếp vào dây dẫn gây ra phóng điện trên 100km trong một năm và đƣợc xác định
theo công thức (2.18)















(lần/100km.năm) ( 2.18)
Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

21

Với D
C
: Khu vực sét đánh vào dây dẫn (m)
N
g
: Mật độ giông sét (lần/1km
2
.năm)
L

l
: Chiều dài của đƣờng dây (100km)
I
m
: Cƣờng độ dòng sét lớn nhất có thể đánh vào dây dẫn (kA)
I
C
: Cƣờng độ dòng sét nhỏ nhất gây ra phóng điện (kA) xác định
theo công thức (2.19)







 ( 2.19)
f(I) là hàm mật độ xác suất của cƣờng độ dòng sét đƣợc thống kê theo [6] tuân
theo hàm mật độ xác suất log chuẩn:

















( 2.20)
Với: 






M là giá trị trung bình của cƣờng độ dòng sét I, β là độ lệch chuẩn. Các giá trị
này đƣợc cho trong bảng 2.2
Bảng 2.2. Phân bố cường độ dòng điện sét [6].
Tham số
I < 20kA
I > 20kA
M [kA]
61
33,3
β
1,33
0,605
Hình 2.8 thể hiện phân bố xác suất tích luỹ cƣờng độ dòng sét đƣợc sử dụng rộng
rãi trong các tính toán suất cắt và đƣợc khuyến cáo bởi IEEE [10], CIGRE[6], IEC
[11]. Đồ thị 2.8 thể hiện số phần trăm cú sét có cƣờng độ nhỏ hơn giá trị I (kA) ví
dụ có 20% cú sét có cƣờng độ nhỏ hơn 20kA và có tới 95% số cú sét có cƣờng độ
nhỏ hơn 100kA.

Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

22


Hình 2.8. Phân bố xác suất tích luỹ cường độ dòng sét [6].
2.2.2. Suất cắt do sét đánh đỉnh cột hoặc khoảng vƣợt.
Khi sét đánh vào khoảng vƣợt (hình 2.9), tạo ra sóng điện áp lan truyền dọc theo
dây chống sét. Khi sóng lan truyền tới cột điện, một phần sóng truyền theo cột và
tản xuống đất, một phần truyền theo dây chống sét sang cột kế tiếp, một phần phản
xạ ngƣợc trở lại điểm sét đánh (sóng phản xạ sinh ra do gặp môi trƣờng không đồng
nhất, ở đây là do tổng trở sóng của cột khác với tổng trở sóng của dây dẫn). Sự lan
truyền sóng trên dây chống sét cảm ứng sang dây dẫn một giá trị điện áp. Điện áp
cảm ứng trên dây dẫn và điện áp trên dây chống sét tạo nên một độ chênh lệch điện
áp. Phóng điện xảy ra khi sự chênh lệch điện áp này lớn hơn điện áp chịu đựng của
cách điện (cách điện có thể là không khí hoặc chuỗi cách điện tại cột). Phóng điện
hoàn toàn có thể xảy ra tại giữa khoảng vƣợt tuy nhiên không đáng kể so với phóng
điện xảy ra tại cột vì khoảng cách giữa dây dẫn và dây chống sét ở khoảng vƣợt lớn
hơn rất nhiều so với chiều dài cách điện tại cột. Vì vậy, trong phƣơng pháp của
CIGRE chỉ xét cho trƣờng hợp phóng điện tại cột khi tính suất cắt do sét khi sét
đánh vào đỉnh cột hoặc khoảng vƣợt.
Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo

Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

23


Hình 2.9. Sự lan truyền sóng khi sét đánh vào dây chống sét (TT là thời gian truyền sóng
từ đỉnh cột xuống tiếp địa, TA là thời gian truyền sóng từ vị trí pha A xuống tiếp địa).
Hình vẽ được sửa lại từ [9]
Khi cú sét có cƣờng độ I (kA) đánh vào đỉnh cột (hình 2.10a), dạng sóng điện áp
tại điểm đối diện trực tiếp với dây dẫn (điểm TA) nằm trên cột có đặc tính nhƣ hình
2.10b. Điện áp này giảm từ giá trị đỉnh V
TA
tới giá trị V
F
là do ảnh hƣởng của cột.
Điện áp giảm dần ở phần đuôi sóng là do sóng phản xạ từ các cột lân cận trở về.

Hình 2.10. Điện áp tại các điểm trên cột và điện áp đặt lên chuỗi cách điện khi sét đánh
vào đỉnh cột (b) [9].
Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

24

Sóng điện áp trên dây dẫn đƣợc xác định bằng tích của hệ số ngẫu hợp C của dây

dẫn với sóng điện áp trên dây chống sét. Điện áp đặt lên chuỗi cách điện V
I
đƣợc
xác định theo công thức (2.21)
















 ( 2.21)
Với: 





 ( 2.22)







 ( 2.23)
Các tỷ số K
TT
, K
TA
, K
SP
phụ thuộc vào các hệ số phản xạ, tổng trở sóng của cột,
điện trở nối đất chân cột, thời gian truyền sóng và đƣợc xác định nhƣ các công thức
bên dƣới:













( 2.24)














( 2.25)


 


  



  




  




  




  





  




  

( 2.26)









 







 



 








 


Với:
Z
T
: Tổng trở sóng của cột ().
Z
g
: Tổng trở sóng của dây chống sét ().













 c = 3.10
8
(m/s) là vận tốc truyền sóng.
Phóng điện sẽ xảy ra nếu giá trị điện áp đặt lên chuỗi cách điện V
I
lớn hơn giá trị
điện áp U
50%
của chuỗi cách điện (còn gọi là CFO). Cƣờng độ dòng điện nhỏ nhất
gây ra phóng điện trên chuỗi cách điện I
C
đƣợc xác định theo công thức (2.27)












( 2.27)
Suất cắt do sét đánh vào đỉnh cột BFR :




 (lần/100km.năm) ( 2.28)











( 2.29)













( 2.30)
Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

25

Trong đó, N
l
: Số lần sét đánh vào đƣờng dây trên 100km trong 1 năm
N
g
: Mật độ giông sét (lần/1km
2
.năm)
S
g
: Khoảng cách giữa hai dây chống sét (m)
h : Chiều cao cột (m)
P (I > I
C
) : Xác suất xuất hiện dòng sét có cƣờng độ lớn hơn I
C

.
Phƣơng trình (2.28) là phƣơng trình đơn giản nhất để xác định BFR theo phƣơng
pháp CIGRE, một số ảnh hƣởng không đƣợc đề cập đến ở đây nhƣ là:
1- Khả năng sét đánh vào khoảng vƣợt. Phƣơng trình (2.28) xây dựng cho
trƣờng hợp sét chỉ đánh vào đỉnh cột. Thực tế sét có thể đánh vào bất kỳ điểm
nào trên dây chống sét.
2- Ảnh hƣởng của dòng điện sét tới trị số điện trở nối đất. Dòng điện sét có
cƣờng độ rất lớn. Khi tản xuống đất sẽ gây ion hoá môi trƣờng xung quanh
tiếp địa. Giá trị điện trở lúc này không còn là giá trị điện trở đo đƣợc ở tần số
thấp.
3- Điện áp điện áp phóng điện bề mặt ở điện áp không tiêu chuẩn CFO
NS
. Thông
thƣờng giá trị điện áp đặt lên chuỗi cách điện để xảy ra phóng điện U
50%
hay
gọi là CFO đƣợc xác định ở dạng xung chuẩn 1,2/50 s. Tuy nhiên, khi xuất
hiện sóng phản xạ từ các cột lân cận trở về, sóng phản xạ từ hệ thống nối đất
thì xung này không còn ở dạng chuẩn.
4- Ảnh hƣởng của số pha và điện áp tần số 50Hz. Tính toán BFR theo công thức
(2.28) chỉ xét cho pha có hệ số ngẫu hợp nhỏ nhất. Thực tế phóng điện có thể
xảy ra ở bất kỳ pha nào. Giá trị điện áp pha còn làm giảm điện áp rơi trên
chuỗi cách điện.
5- Thời gian đầu sóng t
f
ở đây đƣợc coi là cố định, tuy nhiên t
f
có một phân bố
xác suất và nó phụ thuộc vào cƣờng độ dòng sét. Giá trị điện áp đỉnh V
TA

phụ
thuộc vào thời gian đầu sóng t
f
. Vậy chọn giá trị t
f
là bao nhiêu để tính toán
cho phù hợp cũng là một vấn đề đáng quan tâm.
Để xác định chính xác suất cắt BFR ta cần phải xét tới tất cả 5 yếu tố ảnh hƣởng
trên. Các phần sau đây sẽ làm rõ điều đó.
Đ n tt nghip
Mô phng ti
́
nh ton qu đin p do st trên đưng dây truyn ti s dng phương php Monte Carlo
Hanoi University of Science and Technology - K53
Nguyn Thi Thnh

×