Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

thiết kế môn học vi ba số thiết bị alcatel 9470 lxux lux50

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 40 trang )

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 0

Lời mở đầu. 1
1. Giới thiệu tông quát 2
1.1 Sóng vi ba 2
1.1.2 vi ba số 3
1.2 – Cài đặt ODUs 3
1.2.1– Tổng quát 3
1.2.2– Các dụng cụ cần dùng 4
1.2.3 Cài đặt thiết bị ngoài trời một cách đồng bộ trên trụ trên 114 mm 4
1.2.4– lắp đặt thiết bị “Outdoor” 7
1.2.5–Installing the sun shield 7
1.2.6– Thiết đặt ống dẫn sóng "flextwist " 8
1.2.7- Thay đổi sự phân cực đầu ra anten 9
1.2.8 - Trọng lượng của thiết bị ngoài trời ODU 9
2 - Mô tả Thiết bị 9
2.1 – Dòng Alcatel 9400 9
2.1.1 - Mô tả cơ bản 10
2.1.1.1 – Cấu hình chung 10
2.1.2 cấu hình 10
2.1.2.1 cấu hình không lớp bảo vệ 10
2.1.2.2– Các cấu hình Bảo vệ 11
2.1.3 - LX/ UX đặc tính ALCATEL 9470 12
2.1.3.1 - Tính linh hoạt Thiết bị 12
2.1.3.2 - Sự cài đặt đơn giản 13
2.1.3.3 - Những đặc tính phần mềm Thiết bị 14
2.1.3.4 - Quản lý mạng 15
2.1.4 - Những cấu hình dung lượng 15
2.1.4.1 - Phiên bản IDU Classic 15
2.1.4.2 - Phiên bản IDU Light 16


2.1.5 - Những cấu hình phần cứng Tiêu biểu 16
2.2 – Hoạt động 17
2.2.1 - cấu hình 1+0 17
2.2.1.1 – Hoạt động của IDU chính (thiết bị trong nhà) (phiên bản IDU Classic) 17
2.2.1.2-Hoạt động của IDU Light 18
2.2.1.3 - Cáp IDU/ ODU 19
2.2.1.4 – Hoạt động của thiết bị Ngoài trời (ODU) 19
2.2.1.5 - Cấu hình mở rộng ESC 20
2.2.2 - Mở rộng 1+0 cấu hình 20
2.2.3 - Cấu hình HSB 1+1 20
2.2.4 - 1+1Cấu hình HSB/ DIV 21
2.2.5 - Cấu hình DIV 1+1 21
2.2.6 - Cấu hình lai 1+1 FD/ DIV 22
2.2.7 - cấu hình 1+1 với bộ bảo vệ ghép kênh/phân đa kênh 22
2.3 - Thiết kế những kênh dịch vụ 24
2.3.1 - ESC number 1 25
2.3.2 - ESC number 2 25
2.3.3 - ESC numbers S3 và 4 26
2.3.3.1 - Không có mở rộng IDU 26
2.3.3.2 - Với mở rộng IDU (không thích dụng đối với IDU phiên bản Light) 26
2.3.4 - ESC number5 27
2.3.4.1 - IDU Không có mở rộng 27
2.3.4.2 - Với IDU mở rộng 27
2.4 - Những báo động, tín hiệu thoại và sự điều khiển từ xa (TS/ TC) 27
2.5 - Loopback tùy chọn 28
2.6 - Quản lý Thiết bị 30
2.7 - IDU điều khiển, những chỉ định và những đầu nối 30
2.7.1 - Classic IDU 30
2.7.2 - IDU Light 31
2.7.2.1 - Light IDU (phiên bản19 ") 31

2.7.3 – Đầu mở rộng IDU 32
2.7.4– Đầu vào IDU 34
2.8 - Những đặc trưng Kỹ thuật 35
2.9 - tính toán Bước tiến tiêu biểu 38

DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 1


Lời mở đầu.

Thiết bị anten vi ba số ALCATEL 9470 LX/UX LUX50 hiện nay được dùng rộng rãi
trong công nghệ thông tin di động. Dựa vào những đặc tính cấu tạo đơn gian, dễ dàng
lắp đặt, nguyên lý hoạt động đơn giản hóa với việc sử dụng phần mềm kiểm soát hoạt
động cũng như bảo vệ thiết bị tạo thuận lợi cho người bảo trì, sữa chữa. Phần mềm
giám sát 946LUX50 cho phép hiển thị chi tiết thông số sóng, hiệu chỉnh các cài đặt hệ
thống một cách dễ dàng. Mặt khác ALCATEL 9470 LX/UX LUX50 sử dụng băng tần 7,8
GHz là đường truyền tiếp vi ba số thông dụng cho những hệ thống trạm lặp, chuyển tiếp
có khả năng vừa và nhỏ (thiết bị đã được công ty Vietel mua và lắp đặt trên nhiều trạm
chuyển tiếp)…
Tuy nhiên, trong quá trình tìm hiểu dù đã có rất nhiều cố gắng xong em không
tránh khỏi những khó khăn, thiếu sót cũng như sai lầm… như không giới thiệu hết các
tính năng cũng như cách sử dụng một số phần của thiết bị: cài đặt và thiết lập trên phần
mềm, thông số tập lệnh thay đổi cấu hình tần số, thay thế linh kiện máy… Nhưng được
sự đóng góp ý kiến, giúp đỡ của thầy và các bạn đã hoàn thành nội dung. Mong được sự
đóng góp ý kiến của thầy để nội dung được hoàn chỉnh hơn.

Em xin trân thành cảm ơn.
















DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 2


1. Giới thiệu tông quát
1.1 Sóng vi ba.
Thông tin chuyển tiếp vi ba Số công suất nhỏ và Trung bình 7, 8GHz.

- Vi ba được dùng trong thông tin vệ tinh vì vi ba dễ dàng truyền qua khí quyển Trái Đất,
ít bị nhiễu so với các bước sóng dài hơn. Ngoài ra, trong phổ vi ba còn nhiều băng thông
hơn phần còn lại của phổ radio.
- Vi ba cũng được dùng rộng rãi trong thông tin vô tuyến chuyển tiếp đến nỗi từ vi ba
thực tế đồng nghĩa với vô tuyến chuyển tiếp (thường gọi "liên lạc vi ba", "tuyến vi ba",

"trạm vi ba" ) mặc dù có 1 số thiết bị vô tuyến chuyển tiếp hoạt động trong dải tần số
410-470 MHz (thuộc băng tần số cực cao UHF).
1.1.1 Băng tần sóng vi ba số
- Phổ vi ba thường được xác định là năng lượng điện từ có tần số khoảng từ 1 GHz đến
1000 GHz, nhưng trước đây cũng bao gồm cả những tần số thấp hơn. Những ứng dụng
vi ba phổ biến nhất ở khoảng 1 đến 40 GHz. Băng tần vi ba được xác định theo bảng
sau:
Băng tần vi ba
Ký hiệu Dải tần
Băng L 1 đến 2 GHz
Băng S 2 đến 4 GHz
Băng C 4 đến 8 GHz
Băng X 8 đến 12 GHz
Băng Ku

12 đến 18 GHz
Băng K 18 đến 26 GHz
Băng Ka

26 đến 40 GHz
Băng Q 30 đến 50 GHz
Băng U 40 đến 60 GHz
Băng V 50 đến 75 GHz
Băng E 60 đến 90 GHz
Băng W 75 đến 110 GHz
Băng F 90 đến 140 GHz
Băng D 110 đến 170 GHz

DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM


Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 3

- vi bao số là hệ thống thông tin chuyển tiếp mặt đất sử dụng sóng điện từ tần số Ghz để
truyền dẫn thông tin số.
- Lượng thông tin được truyền dẫn bởi hệ thống vi ba thường là khá lớn. ( như tốc độ
luồng E1, E3, E 4, STM1…).
- Hiện nay hệ thống anten vi ba sử dụng chủ yếu công nghệ truyền
đẫn thông tin nhiều kênh.
1.1.2 Hệ thống phần mềm điều khiển.

Hệ thống sử dụng phần mềm kiểm soát 946LUX50, chạy trên nền window XP, NT… dễ
dàng sử dụng.



1.2 – Cài đặt ODUs
1.2.1– Tổng quát
Thiết bị ngoài trời (bộ phát) 9400 LX/UX được thiết kế phù hợp với 1 hoặc 2 anten.

DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 4



1.2.2– Các dụng cụ cần dùng
–chìa khóa 3mm "Allen" (toolkit),.
- khóa vặn phẳng 10 mm không được cung cấp (để cố định những dây đất trên khối rẽ

nhánh),.
- hộp hay " ống " 17mm xoắn (toolkit), ( để cố định ống đường kính 114 mm),
- khóa vặn phẳng 20 mm (toolkit), ( để cố định N những cái phích cắm đồng trục),
- 6 x 100 vít phẳng mm, không cung cấp (sử dụng để cố định kiềng giữ anten)
1.2.3 Cài đặt thiết bị ngoài trời một cách đồng bộ trên trụ trên 114 mm.
Hệ thống cất đặt này áp dụng những đường kính anten 3.70M. ODU được lên trên 114
mm đỉnh Anten đặt nhanh sử dụng đồ dùng: 3 CC08463AAxx

DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 5



1.2.3.1 – Dùng "bulông hình chữ U " cố định đỉnh trụ Phi 114mm
1) Bắt ốc vào thanh chữ U trên vị trí 1 trên trụ 114 mm.
2) Dùng Bulong bọc vị trí 2.
3) Chọn vòng đệm phù hợp, vị trí 3 và vặn ốc cố định ở vị trí 4 như
hình vẽ.
4) Siết chặt những ốc cố định 16mm và tránh làm méo tấm thép.





1.2.3.2 - Phù hợp với đáy " Tumour " Lao nhanh+ Khối rẽ nhánh.
1 - xếp khối rẽ nhánh Trên xâu thành chuỗi những thanh khớp nhau với kẹp chữ U, lối
thông ra ống dẫn sóng hướng xuống dưới.
2 - Trên mỗi đầu mút có ren, phù hợp với một vòng đệm (7), một vòng đệm phẳng (3) và

ốc (4). Siết chặt đai ốc đầu tiên và sau đó xiết đai ốc thứ để hãm.

DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 6

1.2.3.3–Fixing the Tx/Rx block on the branching block

1 cấu hình 1+0, cung cấp khối Tx/ Rx đánh dấu N trên cạnh khối rẽ nhánh.
2 Ráp nối khối Rẽ nhánh và khối Tx/Rx lại theo đúng vị trí ốc định vị cho trước trên mặt
nối của khối(xem hình).
3 Siết chặt những trục vít hình bướm trên cái móc của khối Tx/Rx để giữ chắc 2 khối
không bị tách ra.
4 Nếp gấp củng cố những trục vít bướm trên những cái móc.
5 cấu hình 1+1, cho trạng thái chờ và phân tập khối Tx/Rx.

DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 7

1.2.4– lắp đặt thiết bị “Outdoor”
Tấm hỗ trợ khối rẽ nhánh có thể được dùng để cố định đơn “outdoor " trên tường

1 Khoan những lỗ cố định tại tấm hỗ trợ rẽ nhánh.
2 đăt tấm hỗ trợ và khối rẽ nhánh trên tường.
3 Thiết đặt khối Tx/ Rx
1.2.5–Installing the sun shield
1 - Đặt một hai vỏ bảo vệ lên khối Tx/ Rx.

và xoay theo trục cố dịnh trên hình, gắn đúng vị trí vào bản nề.
2 – củng cố vỏ nửa lên trên Tx/ khối Rx và loại bỏ cản trở trên những vị trí thumbsrews
của 2 nửa vỏ bảo vệ khi úp lại phải chòng kít các vi trí đó và vặn vít theo vị trí đó.
3 – làm đúng như trên cho nửa vỏ bảo vệ kia.


Sau khi lắp xong có hình dạng giống hình sau.
DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 8



1.2.6– Thiết đặt ống dẫn sóng "flextwist ".
Một ống dẫn sóng dẻo dài vài mét được cung cấp với trục vít trở nên nhanh chóng và
miếng đệm bằng cao su. Nó được dùng để nối khối rẽ nhánh tới anten. Thiết bị đồng bộ
được cung cấp như trong bộ 3 CC08010ABxx gồm có :

ống dẫn sóng này có gờ vuông mịn (UBR) tại điểm cuối và mép gờ (PBR) tại một vị trí
khác.
Mép gờ anten được đánh dấu tren Hình 31.
1 mặt dưới của khối rẽ nhánh, đảm bảo nằm phái sau của anten và tránh bị vướng với
cột trụ của tháp anten khi xoay.
2 Cố định gờ của ống dẫn sóng flextwist tới cổng đó như trong Hình 31.
3 Cố định vị trí cuối khác của ống dẫn sóng như được cho thấy trong Hình 31

DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50

GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 9


1.2.7- Thay đổi sự phân cực đầu ra anten.
Đơn giản xoắn flextwist của gờ anten xuyên qua một góc của 90° để thay đổi hướng
phân cực trong sự phân cực của anten.
1.2.8 - Trọng lượng của thiết bị ngoài trời ODU



2 - Mô tả Thiết bị
2.1 – Dòng Alcatel 9400
Alcatel 9400 là một loại hệ thống Vi ba radio Điểm - Điểm, thiết kế thỏa mãn nhiều
phương thức truyền chữ số cần có của những mạng riêng và công cộng, vì những ứng
dụng đều có lớn hạn chế.
Sản phẩm LX / UX Alcatel 9470 bao trùm dải tần số từ 7 đến 8 GHz và những khả năng
sau :
- 2 x2, 4 x2, 8 x2, 16 x2, 34+2 Mbit/s với 4 QAM hoặc 16 sự điều biến QAM.
Các loại LX / UX Alcatel 9470 ngày nay sử dụng toàn thế giới bên trong các:
- Những mạng tế bào,
- Sự truy nhập cố định nối mạng cho điện thoại công cộng hoặc CLECs ( Dịch vụ tổng
đài nội hạt Cạnh tranh), bao gồm :
+ Cơ sở hạ tầng (của) những mạng IP Không dây.
+ Trực tiếp bổ sung Point-to-Point truy nhập trong nối mạng LMDS ( những dịch vụ Phân
phối Nhiều điểm Địa phương).
- Những mạng cá nhân.
- Và những mạng Tiện ích, sự An toàn/Phòng thủ mạng, v.v
Tiêu biểu những khoảng cách đạt được là từ 10 đến 50 km cho 7/8 GHz.
DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM


Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 10

2.1.1 - Mô tả cơ bản
2.1.1.1 – Cấu hình chung
LX / UX Alcatel 9470 là phù hợp hoàn toàn với những yêu cầu quốc tế trong băng tần 7
và 8 GHz với Tx/Rx chính được tách ra sẵn sàng phụ thuộc vào những sự điều chỉnh
phù hợp mạng các quốc gia.

Alcatel 9470 LX/UX – 2x2 to 16x2 Mbit/s or 34 + 2 Mbit/s
Loại Băng Tần Tần số

Chuẩn ETSIT Tần số dự kiến Sự khác nhau
9470
LX/UX
4 QAM
4 QAM
9470
LX/UX
16 QAM
7 & 8 7.1–
8.5
EN 301 216
Class 1
EN 301 216
Class 2
ITU–R Rec
F385–7
ITUR Rec
F3866

ITU–R Rec
F386–6
161,
154,182,160,
311.32,
305.56
311.32,
305.56
151.614,
126,119

(*) hãy tham khảo Alcatel nếu có những sự khác nhau đôi khác không định trước.
Đặc tính hệ thống LX / UX Alcatel 9470 là hiệu quả phổ cao ( sử dụng tối thiểu dải thông
cao tần RF đã cho). Hiệu quả phổ được tối ưu hóa với sự sử dụng điều biến 4 QAM
hoặc 16 QAM ( 4 hoặc 16 trạng thái QAM) với sự lọc số, cung cấp sự chiều theo với
những mặt nạ phạm vi ETSI thích đáng và những yêu cầu những phát xạ tạp ( ERC C
Lại 74 – 01).
Một hiệu quả phạm vi thậm chí còn cao hơn đợc đạt đợc cho môi trờng bởi sự sử dụng
(của) điều biến 16 QAM.

Khả năng
(Mbit/s) 2x2 4x2 8x2 16x2
Kênh RF (
điều biến
4 QAM)

(MHz) 3.5 7 14 34+2
Kênh RF (
điều biến
4 QAM)


(MHz) – 3.5 7 28

2.1.2 cấu hình
2.1.2.1 cấu hình không lớp bảo vệ
Một thiết bị đầu cuối Alcatel LX / UX 9470 (1+0) tạo ra thành phần sau đây :
– một anten rời,
– một flextwist,
– một 1+ 0 hộp nhánh,
– một ODU (Outdoor Unit): hợp nhất bộ phận thu và phát RF đầy đủ ( mô đem, sóng
RF).
DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 11

ODU khác với 4 QAM hoặc 16 QAM là nó thích hợp với tất cả băng thông.
– IDU (Indoor Unit): hợp nhất dải gốc xử lý và đưa ra những giao diện cũng như những
kênh dịch vụ và sự giám sát.
IDU là độc lập so với tần số.
Cấu hình khác IDU là bị phụ thuộc vào cấu hình của hệ thống.
• Một phiên bản Light sẵn có trong cấu hình 1+0 và nâng cấp tới 4x2 Mbit/s.
• Một phiên bản Classic cho mọi cấu hình có thể ( 1+0, 1+1, khả năng nâng cấp lên
trên tới 16 x2 Mbit/s hay 34+2 Mbit/s)
Hai phiên bản IDU này thích hợp với một ODU và có thể được trộn lẫn trong cùng mạng.
- Một cáp đồng trục đơn chiều dài có thể lên tới 300 M. ( xem thêm phụ lục 5)
IDU và Thiết bị Cuối Chính (1+1) 9470 LX/ UX anten ngoài trời 120 cm.


Hình 1. Cấu hình Alcatel 9470 LX/ UX 1+1


2.1.2.2– Các cấu hình Bảo vệ.
Có hai vấn đề làm ảnh hưởng đến tính ổn định của một thông tin vô tuyến: như thiết bị
hư hỏng và những vấn đề truyền lan.
Những cấu hình bảo vệ 1+1 được dùng để tăng tính ổn định của đường liên kết so với
cấu hình 1+0 không được bảo vệ, bằng việc thêm những chức năng phụ vào thiết bị
ngoài trời và trong nhà được chia ra như sau:
Ø để giữ an toàn mối liên kết trong trường hợp của tạm thời (báo động tạm thời)
hay quyết định (hư hỏng thiết bị) vận hành.
Ø để cải thiện vận hành thiết bị về vấn đề truyền lan (trong một số cấu hình thiết bị
ngoài trời).
(1+1) cấu hình bao gồm một đảo mạch tự động Rx không lỗi.
Nếu liên kết được bảo vệ, thì truyền dẫn và những kênh phụ được tự động bảo vệ.
Những cấu hình bảo vệ Khác nhau sẵn sàng với những ứng dụng sau đây.
cấu hình ODU ứng dụng
9470 LX/UX
1+0 1 ODU. không bảo vệ.
1+1 HSB
1 (1+0) hộp nhánh.
1 anten đơn phân cực

Bảo vệ chống lại những
sự cố.

1+1 HSB SD

2 ODU cùng tần số
1 HSB hộp nhánh.
1 anten đơn phân cực


Bảo vệ chống lại những
sự cố.
những cải
tiến sự
thực hiện
chống lại
nhiễu
Fadping
nhiều đường
DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 12

1+1 FD
Bảo vệ chống lại
những sự cố.
những cải
tiến sự
thực hiện
chống lại
nhiễu Fadi
ng
nhiều đường

SD: sự phân tập không gian,
FD: sự phân tập tần số.
Những cấu hình những đơn vị ngoài trời ở trên được đề cập phải được liên quan đến
một trong những cấu hình những đơn vị trong nhà sau đây:


cấu hình ODU ứng dụng
1+0 Classic IDU
Light IDU
Không bảo vệ.
1+0EXT Classic IDU
Light IDU
Không bảo vệ.
Chủ yếu đưa
vào dành
cho những
thẻ mở rộng
kênh dịch vụ

1+1 BASIC
PROTECTION
IDU Gốc ( Classic).
Mở rộng của IDU ( không
được chọn Ghép hay
phân kênh).
Truy nhập IDU *
Chuyển mạch tự
động:chọn lọ
c
đường dẫn và
máy
phát hoạt độ
ng
tốt nhấ
t (trong
trường hợp của

HSB)

1+1 WITH
MUX–DEMUX
PROTECTION
IDU Gốc ( Classic).
Mở rộng của IDU ( không
được chọn Ghép hay
phân kênh).
Truy nhập IDU *
Chuyển mạch tự động:
chọn lọc đường dẫn và
máy phát hoạt động tốt
nhất (trong trường hợp
của HSB)
Được bảo vệ
truy nhập nhánh
bao gồm phân

ghép
kênh.

Chú thích:
* : Chỉ ứng với tốc độ 34 Mbit /s hay cho kiểu IDU 1.

2.1.3 - LX/ UX đặc tính ALCATEL 9470.
2.1.3.1 - Tính linh hoạt Thiết bị.
Phần mềm kiểm soát Tần số:
Bộ dao động cục bộ RF, nó được tổng hợp và được phần mềm kiểm soát, bao trùm toàn
bộ dải tần số 7.1 - 8.5 GHz (tổng hợp bước 10 kHz). Lựa chọn kênh RF ở trên là phụ

thuộc vào sự điều hướng của bộ lọc rẽ nhánh (có dải thông cao tần RF là 28MHz).
Phần mềm kiểm soát dung lượng:.
Hệ thống LX/ UX Alcatel 9470 cung cấp những đặc tính linh động khả năng duy nhất,
kiểm soát bởi phần mềm đưa tốc độ truyền theo bit lên cực đại. Cực đại này có thể
DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 13

được điều chỉnh từ 2 x2 Mbit/ S à 16 x2 Mbit / S Hay 34 Mbit/ S + 2 Mbit/ S bằng việc
sử dụng những đặc tính phần mềm thích hợp.
Khả năng hệ thống có thể được định hình, bởi phần mềm, giữa 2 x2 Mbit/ S và cực đại
được cho phép bởi từ khóa trong đặc tính phần mềm.
Điều khiên năng lượng truyền:
Trong những trường hợp nhất định, công suất ra của thiết bị phải được giảm sự giao
thoa giữa những mối liên kết trong trường hợp những bước nhảy ngắn rất ngắn. Đặc
tính này cải thiện tính linh hoạt thiết kế mạng và tăng tần số.
Bổ sung điều khiển nguồn truyền đạt được bằng cách ghép vào những bộ suy giảm cố
định (3,6 hay 10 dB) ở cạnh bộ Tx trong hộp rẽ nhánh.
Những đặc tính thông số phần mềm:

Những đặc tính chủ chốt Phần mềm, được sử dụng giao diện IDU Classic, cung cấp tính
linh hoạt cho những tham số cấu hình thiết bị, những tùy chọn của nó như:
• Định nghĩa cấu hình cực đại: 1+0 hay 1+1.
• Định nghĩa khả năng cực đại: nx2 Mbit/ S lên trên tới 16 x2 Mbit / S Hay 34 Mbit/
S + 2 Mbit/ S.
• Sự Cho phép (cho) 16 QAM điều biến.
• Đặt trên dải tần số truyền (7 tới 40 GHz những cấu hình đưa ra đây dựa theo yêu
cầu của khách hàng).
Loại Light IDU làm nổi bật cấu hình nhúng cố định (chìa khóa đặc tính phần mềm không

có có thể dời đi được).
• Cấu hình Cực đại: 1+0,.
• Dung lượng: 2 x2 Mbit/ S nâng cấp tới 4 x2 Mbit / S.
Căn cước Mối liên kết đánh lừa:.
Số lượng những chuyển tiếp vi ba số, một cách đặc biệt trong những diện tích đô thị, tạo
ra vấn đề có thể giao thoa trong thời gian sự cài đặt và sự mở pha.
Khung số kết hợp chặt chẽ mối liên kết mã hóa những khả năng để ngăn ngừa sự va
chạm của một tín hiệu không mong muốn.
2.1.3.2 - Sự cài đặt đơn giản.
LX/ UX hệ thống Alcatel 9470 đã được thiết kế để cho phép sự cài đặt và sự thao tác
nhanh.
Thiết bị ngoài trời:.
DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 14

Thiết bị ngoài trời (ODU) là được bố trí trong một (IP 55) côngtenơ chống lại thời tiết xấu
rất linh hoạt nó được chuyển với một mặt trống tao ra sự bảo vệ tới điện từ trường ngoài
trời trong những khu vực khí hậu nóng và nắng gay gắt.
Thiết bị ngoài trời ( 1 hay 2 linh kiện phụ thuộc vào cấu hình 1+0 hay 1+1) có thể nhanh
chóng được thiết đặt trên những vùng địa cực thích hợp với hệ thống riêng biệt. Hệ
thống này cho phép bạn thay đổi ODU mà không cầm bất kỳ công cụ nào.
Anten sắp thành hàng có thể thì dễ dàng được thực hiện với việc sử dụng một thiết bị
chuyên dụng. Thiết bị này, khi nối tới ODU, có thể trình mức tín hiệu nhận được và kết
nối đến đầu cuối khác của đường dẫn thông qua kênh hỗ trợ (dùng khi thích hợp).
Những phiên bản máy IDU Khác:
Loại kích thước nhỏ 19 inch (lại Classic hay Light) - 1 IDU cao (cho) mọi dung lượng,
chiều dài 235 mm - Cho phép cài đặt một cách dễ dàng trong giá treo 19 " và những tiêu
chuẩn không gian lưu trữ, nhiều nơi không gian hạn chế do trong những tủ hay những

trạm máy của các tế bào mạng hay mạng LMDS.
Kích thước IDU 19 “có thể cũng được thiết đặt như một máy để bàn.

Nó cũng có thể trực tiếp thiết đặt phía trong giá treo dành cho đặt thiết bị truyền dẫn bên
trong là trạm BTS Alcatel ngoài trời, hay bên trong trạm cơ sở Alcatel LMDS ngoài trời.
Cáp đồng trục Đơn:
Một cáp đồng trục đơn dài tới 300m nối ODU và IDU, vì vậy có tính linh hoạt cao vì loại
bỏ được sự cài đặt vô tuyến và anten phức tạp.
Đơn giản ủy nhiệm :
Mọi tiêu chuẩn kiểm tra độ tiếp nhận tại chỗ có thể được làm với một PC đơn để ủy
nhiệm mối liên kết, làm mở rộng việc sử dụng của cấu trúc - trong những đặc tính giám
sát :
• kiểm tra chỉ tiêu tổng quan và tình trạng báo động liên tục,
• nhiều phương tiện vòng lặp dải gốc,.
• thiết lập máy phát PRBS và những máy đếm lỗi.
Khía cạnh truyền thiết lập hợp nhất máy phát PRBS (Mẫu Chuỗi Ngẫu nhiên Giả-
Pseudo Random Bit Sequence) Máy phát có thể đưa vào một tín hiệu chuẩn để thử lỗi
bit đánh giá bằng những phép đo, tạo điều kiện thuận lợi cho sự vận hành khởi đầu. Cho
phép dánh giá mức độ lỗi Bit thông qua một phần mềm ứng dụng cài sẵn trên PC
laptop. PRBS có thể được điều khiển mở từ xa.
2.1.3.3 - Những đặc tính phần mềm Thiết bị.
Thiết bị đầu cuối LX/ UX Alcatel 9470 cung cấp một giao diện F tới một Craft Terminal
(PC), mà nó cho phép cảnh báo, kiểm tra, đo chất lượng và cấu hình thiết bị.
DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 15

Phần tử Mạng LX/ UX Alcatel 9470 (NE) hỗ trợ một nhóm cơ bản của những ứng dụng,
được nói tới từ phần này về sau, cung cấp việc thử nghiệm và sự bảo trì thiết bị được

đơn giản hóa thao tác:.
• Sự Cài đặt và những tham số Thao tác:
o declararation (của) những sự thiết đặt phần cứng thiết bị (cho) ODU và
IDU: kiểu cấu hình có bảo vệ hay không có bảo vệ, dải tần số, đánh số của
những nhánh, những tùy chọn…
o cấu hình của : dung lượng, mã hóa liên kết, tần số Tx & Rx, kết nối chéo,
vân vân…
Trạng thái báo động và Điều khiển:
• khả năng kích hoạt hay ngăn chặn chỉ định Báo động,
• khả năng định hình báo động với những mức nghiêm trọng khác,
• phần mềm trình bày một sự tổng hợp Của Theo dõi al.
Giám sát theo nguyến nghị G784:
• Giám sát chất lượng liên kết: gỡ bỏ những lỗi nền, lỗi kế tiếp, lỗi nghiêm trọng
tiếp theo, không có liên kết.
Kiểm kê từ xa
Kiểm kê từ xa được dùng để đọc thông tin cho phép nhận ra đầy đủ lựa chọn Phần tử
Mạng
Lưu ký Bảo trì:
ứng dụng lưu nội dung đã bảo trì cho phép bạn trình ngày tháng cuối cùng ghi những
báo động được lưu lại trong thiết bị khi Creft Terminal không được kết nối.
Những phép đo năng lượng:
ứng dụng này được dùng để giữ những phép đo trên những điểm phép đo và những
biểu hiện khác chúng trên màn ảnh: năng lượng Rx/phút , Rx hiện thời, vân vân.
2.1.3.4 - Quản lý mạng.
Những giải pháp quản lý mạng được đề xuất dựa vào những lợi thế sau đây:
Nhìn Tổng quát Phần tử Mạng:.
Hệ thống quản lý đưa ra một cách nhìn tổng hợp Phần tử Mạng, thể hiện theo thời gian
thực của tổng hợp những cảnh báo do mỗi phần tử mạng cung cấp. Đặc tính này cho
phép tìm các hư hỏng rất nhanh và hiệu quả.
Phần tử Mạng:.

Từng cái giám sát NE Có thể được quản lý trong một sự nhìn Phần tử Mạng chuyên
dụng cho phép cấu hình dễ dàng và giám sát NE.
2.1.4 - Những cấu hình dung lượng.
2.1.4.1 - Phiên bản IDU Classic.
Cấu hình dung lượng phụ thuộc vào.
• kiểu bộ phận giao diện hàng (Reed và LIU) thiết lập trong IDU(s),
• những phím phần mềm chuyên biệt được dùng.
Bảng ở dưới tổng kết những khả năng theo những tốc độ truyền theo bit mà thiết bị IDU
hỗ trợ và kiểu phần mềm làm nổi bật phím được dùng.
DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 16


2.1.4.2 - Phiên bản IDU Light.
Phiên bản IDU Light bao quát các tốc độ truyền bit sau đây (được định bởi phần mềm).
• 2x2 Mbit/ S
• 4x2 Mbit/ S
2.1.5 - Những cấu hình phần cứng Tiêu biểu

* : Chỉ dùng cho 34 Mbit / S Hay (cho) kiểu IDU 1.
DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 17

Những sơ đồ khối đại diện cho những cấu hình chính xuất hiện trong hình từ 5 tới 11
trong những trang sau đây.
2.2 – Hoạt động.

2.2.1 - cấu hình 1+0.
Một sơ đồ khối (của) cấu hình này được cho.
• hình 4 : phiên bản IDU Classic,.
• hình 5 : phiên bản IDU Light.



2.2.1.1 – Hoạt động của IDU chính (thiết bị trong nhà) (phiên bản IDU
Classic).
Sơ đồ mạch LAU ( Line Access Units) đưa ra mọi chức năng bị động được yêu cầu để
cung cấp G.703 truyền dẫn và những giao diện tiếp nhận nhánh và dòng 2 Mbit/ S bit
phụ (có khi có một). Điều này Chủ yếu này chủ yếu thế vào sự thích ứng trở kháng. Hai
kiểu sơ đồ mạch có thể được sử dụng.
• LAU 3CC06059Axxx: tám cổng cho 2 Mbit/ S mỗi nhánh ( Hai mạch kiểu này
được sử dụng cho cấu hình 16x2Mbit / S),.
• LAU 3CC06061Axxx: một cổng cho 34 Mbit/ S + Một cổng 2 Mbit/ S cho dòng bit
phụ.
DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 18

Những mạch LIU ( Line Interface Unit) cung cấp mọi chức năng tích cực được yêu cầu
cho truyền dẫn và tiếp nhận kiểu G.703 chung cho các nhánh và dòng 2 Mbit/ S bit phụ (
chủ yếu là mã HDB3 HCMOS sự chuyển đổi). Mạch LIU là những bảng mạch con mà
được ấn vào trong mạch MCU. Ba kiểu mạch có thể được sử dụng:
• LIU 3 CC06026Axxx: mạch cho 2 Mbit/ S cho nhánh,.
• LIU 3 CC06119Axxx: tám cổng mở rộng , được sử dụng phối hợp với tám cổng
của mạch LIU ,3CC06026Axxx, cho cấu hình 16 x 2 Mbit/ S,.
• LIU 3 CC06118Axxx: một cổng cho 34 Mbit/ S + cổng dòng bit phụ Một 2 Mbit/s.


Bộ ghép kênh và bộ phận điều khiển (MCU):
Những chức năng bộ dồn kênh/ phân đa kênh, tập hợp cho truyền dẫn và khôi phục
những nhánh từ tổng thể nhận được,.
Nự nối chéo nhau của nhánh 2 Mbit/s,
Đặt/ghép vào của những kênh dịch vụ kỹ thuật (lên tới 5) và 2 Mbit/ S dòng bit phụ ( có
khi chỉ có một).
• ESC N1: được dự trữ cho kênh giám sát,
• ESC N2: kênh thoại với gọi tùy chọn,
• ESC N3: giao diện V.11 hay V.28 64Kbit/ S.
• ESC N4 và N5: những giao diện V.11 64Kbit/ S ( không có tốc độ 2x2 Mbit / S ).
Kết nối hệ thống giám sát địa phương, để nối cho một PC giám sát.
Việc xử lý của những lệnh: tín hiệu thoại và những sự điều khiển từ xa (TS/ TC),.
Điều khiển của đơn vị ngoài trời,.
Giao diện với thiết bị ngoài trời, cho :
• Năng lượng được gửi tới ODU,
• sự phát và nhận tổng hợp
• chức năng phát và nhận được ODU giám sát nhận và phát.
• điện thoại ESC cho việc truyền và nhận giữa IDU và ODU.
Lưu giữ những sự kiện trong nguồn pin - kí ức bảo trì
Bộ cấp điện (PSU- Power Supply Unit) sẵn sàng trong hai phiên bản, 24 V hay 48 V DC,
cho việc cung cấp năng lượng sơ cấp. Nó cung cấp chuyển đổi DC/DC để phát sinh
những điện áp cần thiết được yêu cầu để vận hành thiết bị trong nhà Và điện áp bộ cấp
điện sơ cấp cho thiết bị ngoài trời.
2.2.1.2-Hoạt động của IDU Light.
Light MCU (bộ ghép kênh Light và điều khiển):
• Tât cả chức năng bị động (chủ yếu trở kháng phù hợp) và những chức năng tích
cực ( chủ yếu là chuyển đổi mã HDB3 <-> CMOS) cần cho truyền dẫn và tiếp
nhận kiểu G.703 chung cho bốn nhánh,
• những chức năng ghép kênh/phân đa kênh, tạo ra tổng thể sẽ được truyền và tái

tạo những nhánh từ tổng thể nhận được,.
• sự nối chéo của nhánh 2 Mbit/ S.
• việc thiết kế dịch vụ kênh đặt và sự chèn chức năng.
DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 19

• ESC N1: Dự trữ cho kênh giám sát
• ESC N3: giao diện V.11 hay V.28 64 Kbit/ S.
Kết nối hệ thống giám sát địa phương, để nối cho một PC giám sát. Để vận hành phần
mềm (SNMP) LUX50, Lưu kí SIMM phải bổ sung ( tùy chọn được bán theo tham khảo
9400 UXB267).
Việc xử lý của những điều khiển mở rộng: tín hiệu thoại và những sự điều khiển từ xa
(TS/ TC).
Điều khiển thiết bị Ngoài trời,
Nhìn chung với thiết bị Ngoài trời cần:
• sự truyền và sự tiếp nhận tổng quát.
• sự truyền và sự tiếp nhận kênh ODU giám sát.
• Cung cấp năng lượng ODU.
ới IDU phiên bản Light, những kiểu sự cung cấp năng lượng sẵn có :
• 19 " Light IDU: ±24 V DC hay ±48 V DC ( Phiên bản này là một phiên bản tiêu thụ
điện thấp, cho phép hoạt động Light IDU không có quạt giải nhiệt).
2.2.1.3 - Cáp IDU/ ODU.
Dùng cáp đồng trục, chỉ cho trở kháng 50 Ohm, với chiều dài cực đại cáp 300 mét, kết
nối IDU tới ODU:
Những dòng những số liệu giữa IDU và ODU, gồm có :
• tổng thể được thu được từ ghép kênh nhánh.
• những tín hiệu điều khiển ODU.
• trong trường hợp IDU Classic, kênh thoại IDU/ ODU (kết nối đến ESC N2.

Điện áp bộ cấp điện (tiếp điện) DC sơ cấp (của) ODU.
2.2.1.4 – Hoạt động của thiết bị Ngoài trời (ODU).
Những giao diện cáp:.
• tiếp nhận và sự truyền của những dữ liệu,.
• của những tín hiệu và điện áp bộ cấp tách ra để cung cấp cho những hệ thống
con,
• giao diện (cho) tổng thể, (cho) truyền hay tiếp nhận, với mô đem.
Thiết bị phát (TX) nhận tổng thể của giao diện cáp. Nó rồi xử lý xử lý cho truyền sóng vi
ba, như sau:
• sự xử lý dải gốc:
o lọc và mã hóa
o chuyển đổi số/tương tự và lọc dải gốc tương tự
Định hướng 4 QAM hay 16 QAM sự điều biến tần số RF được gửi ra bởi một bộ dao
động nội tại trong máy phát, không có chuyển đổi tới tần số trung gian.
Khuếch đại công suất.
Thiết bị thu (RX) nhận được một 4 QAM hay 16 QAM điều biến sóng mang và giải điều
biến nó để phục hồi tổng quát sẽ được cho cung cấp vào trong giao diện cáp. Thiết bị
thu gồm những chức năng sau đây.
• khuếch đại tiếng ồn thấp của người mang nhận được,.
DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 20

• sử dụng một bộ dao động trong thiết bị thu giải điều chế 4QAM hay 16 QAM,
• lọc tương tự và sự khuếch đại tín hiệu dải gốc với AGC,.
• biến đổi tương tự/ số,.
• lọc số Nyquist,.
• giải mã với sự sửa chữa lỗi phía trước
Nó cũng sử dụng những phép đo tỷ lệ lỗi bit để chuyển những tín hiệu yêu cầu tới bộ

dồn kênh/ bộ phân đa kênh (MCU).
Sơ đồ mạchTX và Rx là tần số trong 10 kHz/bước. Một bo mạch đơn bao trùm băng
tần7.1/8.5 GHz.
Mô đun bộ cấp điện nhận điện áp sơ cấp của IDU qua cáp mối liên kết và phát sinh
những điện áp đòi hỏi vận hành những hệ thống con của thiết bị ngoài trời.
Mô đun rẽ nhánh gồm có hai bộ lọc, số bộ này phụ thuộc vào cấu hình. Nó tách tín hiệu
truyền và nhận tín hiệu RF. Trong băng tần 7/ 8GHz, có hai bộ lọc để phủ Những băng
7.1-7.7GHz và 7.7-8.5 GHz.
Những bộ lọc được đặt sản xuất bởi yêu cầu người sử dụng và cung cấp sự thích nghi
tới tần số khác những dự kiến định nghĩa bởi ITU- R, CEPT và những nhà chức trách
quốc gia nhất định trong mỗi băng. Ứng dụng vào cả bộ lọc truyền và nhận.
Mô đun rẽ nhánh và anten được nối với nhau qua một 1 (ống dẫn sóng uốn dẻo) "
flextwist " dài mét (đồng hồ đo).
2.2.1.5 - Cấu hình mở rộng ESC.
Mở rộng này, chỉ tích hợp trong phiên bản IDU Classic, có thể được dùng để tùy biến
ESC N3 và N4 như trình bày tỉ mỉ trong mục 2.3. Nó yêu cầu sự có mặt (của) một mở
rộng IDU với một SCU chuyên dụng (Service Channel Unit).
tấm bảng.
2.2.2 - Mở rộng 1+0 cấu hình.
Cấu hình mở rộng này là cũng tương tự như cấu hình 1+0, nhưng khối rẽ nhánh được
thiết kế tới hai điều tiết một ODU để cho cả hoạt động cấu hình 1+1 (chỉ trong phiên bản
IDU Classic). Vị trí của hai ODU được làm bằng chữ nổi niêm phong bởi một tấm bảo
vệ. Tấm này có thể được loại bỏ nếu thêm ODU dự phòng.
2.2.3 - Cấu hình HSB 1+1.
Cấu hình này chỉ sẵn có trong phiên bản IDU Classic.
1+1 cấu hình cải thiện liên kết hơn phiên bản trước bằng việc bảo vệ chống lại hỏng hóc
thiết bị hay những vấn đề về truyền lan.
Trong một 1+1 HSB cấu hình, hệ thống sử dụng hai máy phát vận hành tại cùng tần số.
Chỉ có một phát đi, một được dự phòng trong trường hợp có sự cố sẽ đảo mạch cái rơ
le vi ba (định vị khối nhánh). Trong thiết bị thu, tín hiệu được gửi tới cả hai thiết bị thu

qua một bộ chia 3 dB, và MCU sẽ chọn tốt nhất trong hai tín hiệu đó. Hệ thống này đưa
ra lợi là chỉ có một truyền kênh RF. Nó Bảo vệ hệ thống ODU chống lại các lỗi.
Cấu hình (Hình 6) này yêu cầu một bộ lọc rẽ nhánh đơn, nhưng có thêm phần quan
trọng sau.
• Cho thiết bị truyền, một cái rơ le có thể lựa chọn máy phát,.
• Cho thiết bị thu, một bộ chia 3 dB, chia ra từng phần RF nhận được báo hiệu giữa
hai thiết bị thu. Sự Chọn lọc những tín hiệu từ một hay thiết bị thu khác được xử
lý bởi tấm mạch MCU.
DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 21


2.2.4 - 1+1Cấu hình HSB/ DIV.
Cấu hình này chỉ sẵn có trong phiên bản IDU Classic.
Cấu hình (Hình7) này khác với 1+1 cấu hình HSB bởi sự có mặt (của) một giây Nhận
được kiểu.
anten, liên quan tới thiết bị thu dự phòng. Nó không có một 3 dB số chia nhưng có một
bộ lọc rẽ nhánh bổ sung.
Cấu hình này cải thiện tính sẵn sàng bằng việc giới thiệu sự phân tập không gian (cho)
sự bảo vệ chống lại những vấn đề truyền lan.

2.2.5 - Cấu hình DIV 1+1.
Cấu hình này chỉ sẵn có trong phiên bản IDU Classic.
Trong một cấu hình phân tập tần số, tín hiệu được gửi đến song song qua cả hai kênh
bình thường và dự phòng,.
những tần số của mà một cánh đầy đủ được phân chia (cho) sự truyền lan mờ dần để
như là decorrelated như khả dĩ.


DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 22


Trong sự tiếp nhận, MCU chọn kênh nhận được tín hiệu chất lượng tốt nhất. Hệ thống
này Bảo vệ chống lại hiện tượng truyền lan và cung cấp hiệu quả bảo vệ chống hỏng
hóc ODU.
Cấu hình (Hình 8) này được đang tồn tại bằng việc thêm một bộ lọc rẽ nhánh và một cái
mắc nối RF vào cấu hình 1+1.
2.2.6 - Cấu hình lai 1+1 FD/ DIV.
Cấu hình (Hình9) này có thể được sử dụng, bên trong một mối liên kết, khi trạm từ xa là
một trạm 1+1 FD . Trong nó, trạm nhận được những tín hiệu trên hai anten, vì thế cung
cấp chống sự phân tập tín hiệu không gian trong bộ thu. Nó yêu cầu hai rẽ nhánh, bộ lọc
( một cái dùng cho thiết bị thu phát), một cái liên kết tới một anten.

2.2.7 - cấu hình 1+1 với bộ bảo vệ ghép kênh/phân đa kênh.
Cấu hình (Hình 11) này bảo vệ đường dây chống lại những sự hỏng hóc của mạch MCU
trong IDU chính. Nó Gồm có :
• một IDU chính, giống như trong cấu hình 1+0 nhưng những nhánh được hiệu
chỉnh trở kháng cao,
• một mở rộng IDU,.
• một truy nhập IDU,.
• hai ODUs,.
DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 23


• một khối rẽ nhánh.





Mở rộng IDU chứa mạch LAU và LIU nó giống với phần trong Main IDU, và một mạch
SCU để xử lý có chức năng sau đây.
• bộ dồn kênh/ phân đa kênh nhánh,.
• Tự động bật sự đầu thu,
• chuẩn bị những giao diện người dùng cho kênh dịch vụ N3 tới N5,.
DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

Thiết kế môn học Vi ba số Thiết bị ALCATEL 9470 LX/UX LUX50
GVHD: Th.s Võ Trường Sơn SVTH: Bùi Thọ Trường 24

• thực hiện theo yêu cầu khách hàng của những kênh công cụ N3 và N4 bằng việc
thêm bảng mạch con ( nhìn thấy Đ 2.3),
• điều khiển ODU thứ hai,
• giao diện cáp nối tới hai ODU.
Sơ đồ mạch MCU của IDU chính và sơ đồ mạch SCU của IDU mở rộng trao đổi tổng
thể được phát/ thu.
Chỉ một trong số 2 Bộ dồn kênh được lựa chọn. Trong tốc độ N X 2 Mbit/ S (Không truy
nhập), Bộ dồn kênh IDU được lựa chọn cung cấp chức năng giao diện trong khi mạch
khác đòi hỏi trở kháng cao.
Khi sử dụng một truy nhập IDU, sử lý 1 trong 2 việc sau :
• trong việc truyền, phân phối nhánh báo hiệu tới cả phần chủ yếu lẫn mở rộng
IDUs,
• trong việc nhận, truyền nhánh báo hiệu từ IDU tích cực.
Trong trường hợp này, 2 IDU Trong trở kháng cao.

Tất cả 1+1 cấu hình Cơ bản có thể cũng sẵn sàng trong 1+1 cấu hình với bảo vệ bộ
ghép kênh (xem những mục 2.2.3 đến 2.2.6).
2.3 - Thiết kế những kênh dịch vụ.
Thiết bị Gồm có :
• cấu hình trong IDU Classic: 5 kênh dịch vụ kỹ thuật (ESC N 1 tới ESC N 5), loại
trừ cấu hình 2 x2Mbit /s(chỉ có ba ESC).
• trong cấu hình IDU Light: 2 kênh dịch vụ kỹ thuật (ESC N 1 và ESC N 3).
Nói chung IDU Classic và Trong IDU Light, những đặc trưng kỹ thuật của dịch vụ kênh
này đặt sẵn.
IDU mở rộng (phiên bản Classic IDU) có thể được dùng để tùy biến ESC N3, N4 và N5.
Thiết bị này được thiết đặt với những bảng mạch con SCU để tùy biến ESC N3 và N4.
Bảng ở dưới tổng kết ESC tùy chọn sẵn có theo số liệu cấu hình bao gồm phần chủ
chính IDU (Classic, Light) hay một phần IDU Classic với một IDU mở rộng khác.
ESC
Cấu hình 1+0
với loại IDU
Light
Cấu hình 1+0 cơ
bản với loại IDU
Classic
Cấu hình khác của IDU Classic
ESC N 1 Giám sát (1) Giám sát (1) Giám sát (1)
ESC N 2
Tín hiệu thoại với
lựa chọn gọi (1)
Tín hiệu thoại với lựa chọn gọi (1)
ESC N 3 V11 hay V26
64Kbit/s (1)
V11 hay V26
64Kbit/s (1)

Phụ thuộc trên bảng mạch
con sử dụng: (3).
64Kbit/S G.703 giao diện Point
to Point, ref: 3CC05710AAxx.
Analog Bốn sợi, 600 Ohm, ref:
3CC05711AAxx.
64Kbit/S Point to Point, V11 hay
V28:Ref 3CC05712AAxx.
Bất đồng bộ số (Cực đại là
1 x9600bit/s Hay 2 x 4800 Bit/s),
V11 Point to Point hay Point to
MultiPoint (ba cách mắc nối),
Ref: 3CC05713AAxx.
DH Giao Thong Van Tai - 450 Le Van Viet - Quan 9 - tp.HCM

×