Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

báo cáo thực tập công ty cổ phần thương mại và dịch vụ vận tải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.77 KB, 27 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
o0o
BÁO CÁO THỰC TẬP
TỐT NGHIỆP
Đơn vị thực tập:
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI &
DỊCH VỤ VẬN TẢI THƯỜNG TÍN
Giáo viên hướng dẫn :
Sinh viên thực hiện :
Mã sinh viên :
Chuyên ngành :
HÀ NỘI - 2014
MỤC LỤC
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG 1
o0o 1
BÁO CÁO THỰC TẬP 1
TỐT NGHIỆP 1
Đơn vị thực tập: 1
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ VẬN TẢI THƯỜNG TÍN 1
1
Giáo viên hướng dẫn : 1
Sinh viên thực hiện : 1
Mã sinh viên : 1
Chuyên ngành : 1
HÀ NỘI - 2014 1
Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ 5
NH Ngắn hạn 5
TSDH Tài sản dài hạn 5
TSNH Tài sản ngắn hạn 5


VCSH Vốn chủ sở hữu 5
PHẦN 1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ VẬN TẢI THƯỜNG
TÍN 1
PHẦN 1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ VẬN TẢI THƯỜNG
TÍN 1
PHẦN 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương mại &
dịch vụ vận tải Thường Tín 1
PHẦN 2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần thương mại & dịch vụ vận tải
Thường Tín 2
Nhận xét: Có thể nói công ty cổ phần thương mại & dịch vụ vận tải Thường Tín
là một công ty có kết cấu chặt chẽ, giữa các phòng, các bộ phận đều có mối quan
hệ khăng khít với nhau giúp bộ máy vận hành công ty được hoạt động hiệu quả 2
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) 3
PHẦN 3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 3
PHẦN 4. Giám đốc 3
PHẦN 5. Phòng marketing 3
PHẦN 6. Phòng nhân sự 3
PHẦN 7. Phòng kế toán 3
PHẦN 2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ VẬN TẢI THƯỜNG TÍN 5
PHẦN 2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ VẬN TẢI THƯỜNG TÍN 5
PHẦN 9. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần thương mại
& dịch vụ vận tải Thường Tín 5
PHẦN 10. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương
mại & dịch vụ vận tải Thường Tín 5
PHẦN 11. Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty cổ phần
thương mại & dịch vụ vận tải Thường Tín 5

5
PHẦN 12. Mô tả hoạt động điều tra nghiên cứu thị trường tại bộ phận marketing 5
PHẦN 13. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương
mại & dịch vụ vận tải Thường Tín năm 2012 và năm 2013 6
PHẦN 14. Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2012 và 2013 của công ty cổ
phần thương mại & dịch vụ vận tải Thường Tín 6
PHẦN 15. Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2012 và 2013 của công ty cổ phần
thương mại & dịch vụ vận tải Thường Tín 10
PHẦN 16. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của công ty cổ phần thương
mại & dịch vụ vận tải Thường Tín 12
PHẦN 17. Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn 12
PHẦN 18. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời 14
Chỉ tiêu 14
Công thức tính 14
Năm 2013 14
PHẦN 19. Tình hình lao động tại công ty cổ phần thương mại & dịch vụ vận tải
Thường Tín 15
Thời gian làm việc: tuần làm việc 7 ngày, ngày làm việc 8 giờ 15
Nghỉ hàng năm: 12 ngày phép/ năm. Nghỉ lễ, Tết: được nghỉ 8 ngày theo quy định
của Bộ luật lao động (Tết dương lịch: 1 ngày, ngày chiến thắng: 1 ngày, ngày
Quốc Khánh: 1 ngày…) 15
Nắm chắc được nguyên lý cơ bản để xây dựng được một công ty phát triển và
vững mạnh là do đội ngũ cán bộ, lao động trong công ty, công ty cổ phần thương
mại & dịch vụ vận tải Thường Tín đã đưa ra những chế độ đãi ngộ lao động
nhằm đáp ứng cũng như tạo điều kiện tốt nhất cho tất cả cán bộ, lao động trong
công ty như: 16
PHẦN 3.NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN 17
PHẦN 3.NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN 17
PHẦN 21. Môi trường kinh doanh 17
PHẦN 22. Thuận lợi 17

PHẦN 23. Khó khăn 17
PHẦN 24. Những ưu điểm, tồn tại của công ty cổ phần thương mại & dịch vụ vận
tải Thường Tín 18
PHẦN 25. Ưu điểm 18
PHẦN 26. Tồn tại 18
PHẦN 27. Biện pháp khắc phục 18
PHẦN 28. Định hướng phát triển của công ty cổ phần thương mại & dịch vụ vận
tải Thường Tín 19
1
1
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt Tên đầy đủ
NH Ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Trang
Trang 5
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh 7
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán 10
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần 12
PHẦN 1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ VẬN TẢI
THƯỜNG TÍN
PHẦN 1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thương mại &
dịch vụ vận tải Thường Tín
- Giới thiệu chung về công ty:
+ Tên công ty: Công ty cổ phần thương mại & dịch vụ vận tải thường tín.
+ Trụ sở chính: Xóm 1, xã Tự Nhiên, huyện Thường Tín, Hà Nội.

+ Hình thức sở hữu: Công ty cổ phần.
+ Điện thoại: (04) 33252525
+ Email:
+ Mã số thuế: 0105394993
+ Vốn điều lệ: 30.000.000.000 VNĐ (ba mươi tỷ đồng).
- Lịch sử hình thành và phát triển của công ty:
Công ty cổ phần thương mại & dịch vụ vận tải Thường Tín được cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số: 0105394993 ngày 05 tháng 07 năm 2011 do phòng đăng
ký kinh doanh Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Là một doanh nghiệp hoạt động chuyên về lĩnh vực vận chuyển hành khách bằng
taxi. Tuy mới xuất hiện nhưng công ty đã khẳng định được thương hiệu của mình
trong thị trường taxi Hà Nội.
Taxi Thường Tín “Taxi 25” sẽ tạo ra những giá trị riêng bằng cách cung cấp cho
khách hàng các dịch vụ tốt nhất, thoả mãn nhu cầu khách hàng cao nhất và đi đầu
trong việc tạo ra những gói dịch vụ khác biệt với giá cả hợp lý, cạnh tranh, luôn điều
chỉnh giá cước phù hợp theo thị trường. Thông qua sứ mệnh này, taxi Thường Tín
“Taxi 25” hướng tới sự phát triển mang tính bền vững, dài hơi; đưa thương hiệu taxi
Thường Tín “Taxi 25” trở thành hãng taxi hàng đầu tại Hà Nội trong thời gian ngắn và
sẽ trở thành một trong những hãng taxi top đầu có uy tín và dịch vụ tốt nhất tại Việt
Nam. Đối với khách hàng: Taxi Thường Tín “Taxi 25” cam kết mang tới khách hàng
dịch vụ hoàn hảo nhất, thoả mãn nhất; luôn luôn hướng tới sự tin tưởng và tin yêu của
khách hàng.
Với phương châm “Sạch là Sống”, công ty “không bao giờ thỏa hiệp với chất
lượng”, “khách hàng là ân nhân” vì vậy mọi sản phẩm dịch vụ của công ty đều được
kiểm tra, kiểm soát qua mọi công đoạn theo một quy trình đã được quy định sẵn nhằm
1
đem đến cho khách hàng những sản phẩm tốt nhất và thỏa mãn tối đa nhu cầu của
khách hàng.
Nói không bằng làm, trăm nghe không bằng một thấy, công ty đang nỗ lực phấn
đấu hết mình nhằm đạt được những mục tiêu đã đề ra và giữ vững được vị trí của mình

trên thị trường.
PHẦN 2. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần thương mại & dịch
vụ vận tải Thường Tín
Nhận xét: Có thể nói công ty cổ phần thương mại & dịch vụ vận tải Thường Tín
là một công ty có kết cấu chặt chẽ, giữa các phòng, các bộ phận đều có mối quan hệ
khăng khít với nhau giúp bộ máy vận hành công ty được hoạt động hiệu quả.
2
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần thương mại & dịch vụ vận tải
Thường Tín
GIÁM ĐỐC
Phòng marketing

Phòng nhân sự

Phòng kế toán

PHẦN 3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
PHẦN 4. Giám đốc
Là người chịu trách nhiệm trực tiếp trước pháp luật về mọi hoạt động của công
ty. Là người vạch ra phương hướng phát triển mới của công ty, lãnh đạo, điều hành
mọi hoạt động của công ty thông qua quản lý các bộ phận.
PHẦN 5. Phòng marketing
Nhiệm vụ chủ yếu là truyền thông về công ty và sản phẩm, hỗ trợ tích cực cho
hoạt động kinh doanh. Nhiệm vụ là đề xuất và thực hiện các chiến lược, chương trình
truyền thông cho công ty.
PHẦN 6. Phòng nhân sự
Phụ trách nhân sự là người đưa ra những chính sách về: Bồi dưỡng, thay thế, sắp
xếp sử dụng nhân sự sao cho hợp lý. Nhằm giảm nhẹ bớt những chi phí về nhân sự và
có sự hợp lý trong việc khai thác tối đa nguồn nhân lực hiện có trong công ty. Nắm bắt
được tâm tư của người lao động để có biện pháp xử lý khen, chê kịp thời nhằm giữ

được đội ngũ các bộ, công nhân viên tốt cho công ty. Một chính sách nhân sự hợp lý
luôn là động lực để khích lệ tinh thần người lao động, là động lực để họ hoàn thành
công việc được giao với hiệu quả cao nhất.
PHẦN 7. Phòng kế toán
Thực hiện công tác tài chính kế toán theo chế độ hiện hành. Ghi chép và phản
ánh kịp thời, đầy đủ hoạt động kinh doanh đã và đang diễn ra, kiểm soát sự luân
chuyển của các luồng tài chính trong công ty, giải quyết các chứng từ thu-chi, giao
dịch với ngân hàng, tính toán, trích nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản nộp ngân sách nhà
3
nước. Định kì lập các bảng báo cáo tài chính và thuyết minh báo cáo tài chính. Bên
cạnh đó, phòng phải có trách nhiệm trong việc bảo quản cũng như bảo đảm bí mật cho
những thông tin tài chính, chứng từ có liên quan.
4
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ VẬN TẢI
THƯỜNG TÍN
PHẦN 9. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của công ty cổ phần thương mại
& dịch vụ vận tải Thường Tín
Công ty cổ phần thương mại & dịch vụ vận tải Thường Tín hoạt động kinh doanh
trong lĩnh vực vận chuyển hành khách bằng taxi:
- Sửa chữa máy móc, thiết bị.
- Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.
- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành.
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
- Đại lý ô tô và xe có động cơ khác.
- Đại lý du lịch.
- Cho thuê xe có động cơ.
PHẦN 10.Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương
mại & dịch vụ vận tải Thường Tín

PHẦN 11.Mô tả đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh chung của công ty cổ
phần thương mại & dịch vụ vận tải Thường Tín
Sơ đồ 2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh chung

Mô tả:
- Bước 1: Tìm kiếm khách hàng, bất cứ lúc nào khách hàng gọi, công ty sẵn
sàng phục vụ hết mình.
- Bước 2: Vận chuyển đến địa điểm theo yêu cầu của khách hàng.
- Bước 3: Sau quá trình vận chuyển đến nơi yêu cầu, nhân viên thu tiền của
khách hàng.
PHẦN 12.Mô tả hoạt động điều tra nghiên cứu thị trường tại bộ phận marketing
5
Tìm kiếm đối tác,
khách hàng
Vận chuyển hành
khách
Khách hàng thanh
toán
Để nắm rõ tình hình, nhu cầu thị trường, việc nghiên cứu thị trường cần phải thực
hiện chính xác, liên tục. Muốn vậy, công ty phải tiến hành theo 3 bước:
- Bước 1: Tổ chức thu thập thông tin đầy đủ về nhu cầu các loại thị trường.
Các phương pháp thu thập thông tin:
+ Phương pháp nghiên cứu tài liệu – nghiên cứu khái quát: Phương pháp này sử
dụng nghiên cứu khái quát thị trường về quy mô, cơ cấu, xu hướng phát triển, từ đó lập nên
danh sách những thị trường có triển vọng và tạo tiền đề để nghiên cứu cụ thể hơn.
+ Phương pháp nghiên cứu tại hiện trường: Phương pháp này thu thập thông
tin chủ yếu qua tiếp xúc với các đối tượng đang hoạt động trên thị trường.
+ Phương pháp quan sát.
+ Phương pháp điều tra phỏng vấn: Điều tra trọng điểm, điều tra chọn mẫu,
điều tra toàn bộ.

- Bước 2: Xử lý thông tin.
Sau khi thu thập thông tin và ngay cả lúc đang thu thập thông tin, doanh nghiệp
vẫn phải tiến hành xử lý các thông tin thu thập được. Xử lý thông tin là tiến hành tổng
hợp phân tích, kiểm tra để xác định tính đúng đắn và chính xác của các thông tin riêng
lẻ, thông tin bộ phận, loại trừ các thông tin nhiễu, giả tạo để tìm ra lời giải đáp cho các
câu hỏi về thị trường mục tiêu, dung lượng thị trường, tính cạnh tranh, giá cả, phương
thức tiêu thụ. Nội dung xử lý thông tin:
+ Xác định thái độ của khách hàng đối với doanh nghiệp.
+ Lựa chọn thị trường mục tiêu có khả năng phát triển.
- Bước 3: Ra quyết định phù hợp.
Kết quả xử lý thông tin cho phép doanh nghiệp ra quyết định cho phương án kinh doanh:
+ Quyết định khu vực thị trường, khách hàng lớn, trung bình và nhỏ.
+ Quyết định hình thức phân phối: mở rộng mạng lưới tiêu thụ trực tiếp, mạng
lưới đại lý hoặc phân phối theo khối lượng nhu cầu mùa vụ, theo tập quán tiêu dùng.
+ Quyết định hình thức dịch vụ trước, trong và sau khi sử dụng dịch vụ đảm
bảo sự thuận tiện và phù hợp.
PHẦN 13.Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương
mại & dịch vụ vận tải Thường Tín năm 2012 và năm 2013
PHẦN 14.Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận năm 2012 và 2013 của công ty
cổ phần thương mại & dịch vụ vận tải Thường Tín
6
Bảng 2.1 Báo cáo kết quả kinh doanh

Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012
Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
(A) (1) (2) (3)=(1)-(2) (4)=(3)/(2)
Doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ 3.794.098.687 2.622.733.202 1.171.365.485 44,66
Các khoản giảm trừ doanh thu - - - -
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 3.794.098.687 2.622.733.202 1.171.365.485 44,66
Giá vốn hàng bán 3.300.617.346 2.409.665.965 890.951.381 36,97
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ 493.481.341 213.067.237 280.414.104 131,61
Doanh thu tài chính 942.220 957.856 (15.636) (1,63)
Chi phí tài chính 216.749.164 378.173.335 (161.424.171) (42,69)
- Chi phí lãi vay 0 378.173.335 (378.173.335) (100)
Chi phí QLDN 634.233.470 569.604.238 64.629.232 11,35
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh (356.559.073) (733.752.480) 377.193.407 (51,41)
Thu nhập khác 763.909.091 210.000.000 553.909.091 263,77
Chi phí khác 179.277.988 - - 100
Lợi nhuận khác 584.631.103 210.000.000 374.631.103 178,40
Lợi nhuận trước thuế 228.072.030 (523.752.480) 280.447.278 535,46
Chi phí thuế TNDN - - - -
Lợi nhuận sau thuế TNDN 228.072.030 (532.752.480) 760.824.510 (142,81)

Nhận xét:
Từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh trên ta thấy doanh thu của năm 2013 tăng so
với năm 2012. Đây là một dấu hiệu tốt chứng tỏ rằng công ty dần dần vượt qua khó
khăn và đứng vững trên thị trường. Cụ thể:
- Về doanh thu:
7
+      !  "    #      $  !  % Năm 2013 đạt
3.794.098.687 đồng, tăng 1.171.365.485 đồng, tương ứng tăng 44,66% so với năm
2012. Nguyên nhân là do công ty đã có sự thay đổi về chất lượng dịch vụ và tập trung
mở rộng thị trường tạo nhiều sự lựa chọn cho khách hàng vì vậy làm doanh số tăng dẫn

đến doanh thu cung ứng dịch vụ gia tăng. Điều này rất tốt cho chiến lược phát triển của
công ty.
+ &'()*!  Năm 2012 và 2013 đều không phát sinh các
khoản giảm trừ doanh thu. Nguyên nhân là do công ty cung ứng dịch vụ mà không
kinh doanh sản phẩm nên không phải chịu các khoản như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất nhập khẩu, các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng
bán bị trả lại
+  + Năm 2013 tăng 1.171.365.485 đồng, tương ứng tăng
44,66% so với năm 2012. Nguyên nhân là do các khoản giảm trừ doanh thu không phát
sinh trong năm 2012 và năm 2013 nên doanh thu thuần chính bằng doanh thu từ hoạt
động bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+  ' Năm 2013 đạt 942.220 đồng, giảm 15.636 đồng,
tương ứng giảm 1,63% so với năm 2011. Nguyên nhân là do sự giảm từ chiết khấu
thanh toán các khoản công ty đầu tư mua mới trang thiết bị phục vụ công tác hoạt
động kinh doanh.
+ ,-$ Năm 2013 thu nhập khác của công ty là 763.909,091, tăng
553.909.091 đồng so với năm 2012, tương ứng mức tăng 263,77% so. Nguyên nhân là
do công ty đã mở rộng quy mô kinh doanh, đồng thời có phát sinh thu nhập từ các hoạt
động thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Về chi phí:
+ .'/" Năm 2013 là 3.300.617.346 đồng, tăng 890.951.381 đồng,
tương ứng tăng 36,97% so với năm 2012. Nguyên nhân là do công ty đầu tư mua xe
mới để đáp ứng nhu cầu sử dụng dịch vụ ngày càng tăng của khách hàng, hơn nữa giá
của dòng xe công ty đầu tư tăng hơn so với năm trước, và cũng do doanh số tăng dẫn
đến giá vốn hàng bán tăng. Điều này là dấu hiệu không tốt cho công ty vì sẽ làm giảm
lợi nhuận của công ty. Vì vậy trong thời gian tới, công ty cần chú trọng hơn trong việc
giảm thiểu chi phí giá vốn hàng bán bằng cách tìm các nhà cung cấp với giá hợp lý và
tương đối thấp.
+ &'$' Năm 2013 là 216.749.164 đồng, giảm 161.424.171 đồng,
tương ứng giảm 42,69% so với năm 2012 do công ty đã cắt giảm được các khoản phát

sinh các khoản phí giao dịch, phí hoa hồng. Trong năm 2013 công ty đã không phải
vay vốn từ bên ngoài nên chi phí từ lãi vay của công ty cũng giảm 100%, chứng tỏ
8
việc sử dụng vốn chủ sở hữu của công ty đã có hiệu quả, nên hiện chưa cần vay thêm
bên ngoài.
+ &'$012! '3$ Năm 2013 tăng 64.629.232 đồng, tương ứng
tăng 11,35% so với năm 2012, do công ty mở rộng quy mô nên cần có một đội ngũ
quản lý tốt. Ngoài các khoản cho phí trên thì công ty không mất thêm khoản chi phí
nào khác. Để có được kết quả như mong đợi công ty đã bỏ ra khoản chi phí xứng đáng,
đều rất cần thiết và đúng đắn.
+ &' $   Năm 2013 công ty phát sinh các khoản chi phí khác
179.277.988 do công ty có khoản chi nào về thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Về lợi nhuận:
+ 45'-6$7"$!% Năm 2013 tăng 208.414.104
đồng, tương ứng tăng 131,61% so với năm 2013. Nguyên nhân là do tốc độ tăng doanh
thu thuần (tăng 44,66%) nhanh hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán (tăng 36,97%).
Điều này cho thấy chính sách đa dạng hóa và nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ đã
thực sự hiệu quả, đem lại doanh thu lớn.
+ 45'-+*896'!  : Năm 2013 tăng 377.193.407
đồng. Điều này là do trong năm 2012 tốc độ tăng của các chi phí, đặc biệt là chi phí
quản lý doanh nghiệp (tăng 11,35%) nên đã làm ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của
công ty.
+ 45'  -  Năm 2013 tăng 374.631.103 đồng, tương ứng tăng
178,40% so với năm 2013. Đó là do năm 2013 thu nhập khác của công ty rất cao (tăng
263,77% so với năm 2012) lớn hơn rất nhiều so với mức tăng chi phí nên lợi nhuận
khác của công ty tăng.
+ 45'-  Năm 2013 lợi nhuận công ty tăng 760.824.510 đồng,
công ty làm ăn vẫn có lãi và so với năm 2012 khoản lợi nhuận này giảm 142,81%, sự
giảm sút là do năm 2013 tuy lợi nhuận sau thuế có tăng nhưng thấp hơn mức lỗ của
năm 2012, có rất nhiều nguyên nhân dẫn tới sự sụt giảm này trong đó chi phí là

nguyên nhân chính. Vì vậy trong những năm tới công ty cần có biện pháp giúp tiết
kiệm chi phí nhằm góp phần nâng cao lợi nhuận.
9
PHẦN 15.Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2012 và 2013 của công ty cổ phần
thương mại & dịch vụ vận tải Thường Tín
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán

Chỉ tiêu
Năm 2013
Năm 2012
Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương
đối (%)
A (1) (2) (3)=(1)-(2) (4)=(3)/(2)
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 24.477.712.177 25.231.721.135 (754.008.958) (2,99)
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền 23.944.457.307 24.807.389.352 (862.932.045) (3,48)
II. Các khoản phải thu NH 124.000.500 - - -
III. Hàng tồn kho 299.201.727 - - -
IV. Tài sản NH khác 110.052.643 424.331.783 (314.279.140) (74,06)
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 6.006.563.698 6.027.456.210 (20.892.512) (0,35)
I. Tài sản cố định 5.562.796.598 5.459.110.268 103.686.330 1,90
1. Nguyên giá 7.297.145.634 6.317.385.452 979.760.182 15,51
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (1.734.349.036) (858.275.184) (876.073.852) 102,07
II. Tài sản dài hạn khác 443.767.100 568.345.942 (124.578.842) (21,92)
TỔNG TÀI SẢN 30.484.275.875 31.259.177.345 (774.901.470) (2,48)
A - NỢ PHẢI TRẢ 1.160.000.000 2.162.973.500 (1.002.973.500) (46,37)
I. Nợ ngắn hạn - 344.973.500 - -
1. Vay ngắn hạn - - - -

2. Phải trả cho người bán - 345.000.000 - -
3. Thuế và các khoản phải
nộp Nhà nước - - - -
4. Các khoản phải trả ngắn - (26.500) - -
10
hạn khác
II. Nợ dài hạn 1.160.000.000 1.818.000.000 (658.000.000) (36,19)
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 29.324.275.875 29.096.203.845
228.072.030 0,78
1. Vốn đầu tư của CSH 29.096.203.845 29.628.956.325
(532.752.480) (1,80)
2. Lợi nhuận sau thuế 228.072.030 (532.752.480)
760.824.510 (142,81)
TỔNG NGUỒN VỐN 30.484.275.875 31.259.177.345
(774.901.470) (2,48)

Nhận xét:
Qua bảng cân đối kế toán của công ty, ta thấy tổng tài sản và tổng nguồn vốn
năm 2013 giảm 77.901.470 đồng, tương ứng mức giảm 2,48% so với năm 2012. Điều
này cho thấy quy mô kinh doanh của công ty dù được mở rộng nhưng hoạt động kinh
doanh vẫn chưa đạt hiệu quả.
Về tài sản: Năm 2013 tổng giá trị tài sản của công ty cổ phần thương mại & dịch
vụ vận tải Thường Tín là 30.484.275.875 đồng, giảm 774.901.470 đồng, tương ứng
giảm 2,48% so với năm 2012. Trong đó:
- Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2013 đạt
24.477.712.177 đồng, giảm 754.008.958 đồng, tương ứng giảm 2,99% so với năm
2013. Cụ thể:
+ ,'7:9:'7 Năm 2013 đạt 23.944.457.307 đồng,
giảm 862.932.045 đồng, tương ứng giảm 3,48% so với năm 2012. Trong năm 2013
doanh thu từ hoạt động của công ty đã tăng, tuy nhiên công ty thu được lượng tiền mặt

ít hơn so với năm 2012, làm giảm điều kiện cho việc tái đầu tư của công ty. Điều này
cho thấy khả năng thanh toán của công ty tốt, công ty không bị rơi vào tình trạng mất
khả năng thanh toán dẫn tới phá sản nhưng công ty vẫn cần phải phát cố gắng hơn.
+ ; Cũng như những tài sản khác, việc dự trữ hàng tồn kho là
một quyết định chi tiêu tiền. Để xác định mức độ đầu tư vào hàng tồn kho tối ưu cần
so sánh lợi ích đạt được và chi phí phát sinh kể cả chi phí cơ hội của việc đầu tư vào
hàng lưu kho. Năm 2012 công ty không có hàng tồn kho, sang năm 2013 hàng tồn kho
của công ty là 299.201.727 đồng. Điều đó cho thấy công ty đã đầu tư hàng tồn kho
nhằm mục đích dự trữ do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu. Công ty
cần quan tâm đến chính sách trong việc quản lý hàng tồn kho và dẫn đến không mất
thêm chi phí lưu kho vượt quá lợi ích đạt được, ứ đọng vốn, không đủ tiền để quay
vòng sản xuất cũng như đáp ứng khả năng thanh toán cho khách hàng.
- Tài sản dài hạn: Tổng giá trị TSDH của công ty cổ phần thương mại & dịch
vụ vận tải Thường Tín năm 2013 đạt 6.006.563.698 đồng, giảm 20.892.512 đồng,
11
tương ứng giảm 0,35% so với năm 2012. Trong đó: Nguyên giá tài sản cố định của
công ty năm 2013 là 7.297.145.634 đồng, tương ứng tăng 15,512% so với năm 2012.
Điều này càng nhấn mạnh việc công ty tập trung đầu tư để mở rộng hoạt động, nâng
cao chất lượng hoạt động. Khấu hao lũy kế năm 2012 cũng tăng 102,07% so với năm
2012, tăng song song với việc tăng nguyên giá tài sản cố định của công ty.
Về nguồn vốn: Tổng nguồn vốn năm 2013 là 30.484.275.875 đồng, giảm
774.901.470 đồng, tương ứng giảm 2,48% so với năm 2012. Cụ thể:
- Nợ phải trả: Nợ phải trả của công ty năm 2013 là 1.160.000.000 đồng, giảm
1.002.973.500 đồng, tương ứng giảm 46,37% so với năm 2012.
+ Các khoản phải trả người bán trong năm 2012 của công ty là 345.000.000
đồng, sang năm 2013 khoản phải trả người bán không còn do công ty đã thanh toán hết
lần đầu tiền hàng với nhà cung cấp nên không còn hoạt động mua hàng hóa với hình
thức trả chậm.
+ Công ty cổ phần thương mại & dịch vụ vận tải Thường Tín luôn chấp hành
tốt quyền và nghĩa vụ nộp thuế và các khoản phải nộp nhà nước. Tuy nhiên năm 2012

khoản mục thuế và các khoản phải nộp nhà nước công ty không phải đóng. Lí do của
việc này là do doanh thu trong năm 2012 ở con số âm, đến năm 2013 thuế công ty
cũng không phải nộp do năm 2011 công ty đã nộp nhiều hơn mức thuế phải nộp nên
thuế năm 2013 đã được trừ vào tiền thuế đã nộp trước đó.
+ Công ty vay dài hạn 1.160.000.000 đồng trong năm 2012, giảm
658.000.000 đồng, tương ứng giảm 36,19%. Nguyên nhân là do công ty đã thu hồi
được khoản phải thu dài hạn về để đầu tư thêm trang thiết bị, mở rộng quy mô.
- Vốn chủ sở hữu: Năm 2013 tăng 228.072.030 đồng, tương ứng tăng 0,78% so
với năm 2012. Trong đó, vốn đầu tư của chủ sở hữu năm 2013 giảm 532.752.480
đồng, tương ứng với mức giảm 1,8% so với năm 2012, VCSH tăng hoàn toàn là do
phân phối hết lợi nhuận sau thuế vào.
PHẦN 16.Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của công ty cổ phần thương
mại & dịch vụ vận tải Thường Tín
PHẦN 17.Chỉ tiêu xác định cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần
thương mại & dịch vụ vận tải Thường Tín
<
Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2013 Năm 2012 Chênh lệch
1. Tỷ trọng Tài Tổng TSNH 80,03 80,72 (0,52)
Tổng TS
12
sản ngắn hạn
2. Tỷ trọng Tài
sản dài hạn
Tổng TSDH
19,70 19,28 2,19
Tổng TS
3. Tỷ trọng Nợ
Tổng nợ
3,81 6,92 (45,01)

Tổng NV
4. Tỷ trọng VCSH
Tổng VCSH
96,19 93,08 3,35
Tổng NV
Nhận xét:
- ,=)>,?; Năm 2012 cho biết trong 100 đồng tài sản thì có 80,72 đồng
TSNH, còn năm 2012 có 80,72 đồng TSNH. Như vậy tỷ trọng TSNH năm 2012 giảm
0,52% so với năm 2011. Nguyên nhân là do tốc độ giảm của TSNH (giảm 2,99%)
nhanh hơn tốc độ giảm của tổng tài sản (giảm 2,48%). Nhìn chung TSNH của công ty
chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng tài sản (>80%).
- ,=)>,?; Năm 2013 tăng 2,19% so với năm 2012 cho biết trong 100
đồng tổng tài sản của công ty thì năm 2013 có 19,70 đồng là TSDH, còn năm 2013 có
19,28 đồng là TSDH, tương ứng tăng 0,42 đồng so với năm 2012. Nguyên nhân là do
tổng tài sản có xu hướng giảm còn TSDH có tốc độ tăng (tăng 0,78%) .
- ,=)>5 Trong năm 2013, tỷ trọng nợ của công ty là 3,81%, có nghĩa là
100 đồng vốn kinh doanh của công ty được hình thành từ 3,81 đồng nợ. Năm 2012, tỷ
trọng nợ của công ty là 6,92%, có nghĩa là 100 đồng vốn kinh doanh của công ty được
hình thành từ 6,92 đồng nợ. Tỷ trọng nợ năm 2013 giảm 3,11% so với năm 2012.
Nguyên nhân là do tổng nợ của công ty năm 2013 (giảm 46,37%) giảm mạnh hơn tốc
độ giảm của nguồn vốn (giảm 2,48%). Nhìn chung, tỷ trọng nợ của công ty vẫn trong
phạm vi kiểm soát được.
- Tỷ trọng VCSH: thể hiện khả năng tự tài trợ về mặt tài chính của doanh
nghiệp cũng như mức độ tự chủ trong kinh doanh của doanh nghiệp. Năm 2013, tỷ
trọng VCSH tăng 3,35% so với năm 2012. Tỷ trọng VCSH của công ty trong hai năm
2012 và 2013 khá cao cho thấy mức độ tự chủ về mặt tài chính của công ty là tốt.
Bảng 2.4. Hiệu suất sử dụng tài sản của công ty cổ phần
thương mại & dịch vụ vận tải Thường Tín
1+
Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2013 Năm 2012 Chênh lệch

Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
Doanh thu thuần
12,45 8,39 48,34
Tổng TS
Nhận xét:
13
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản cho biết một đồng tài sản đem lại bao nhiêu đồng
doanh thu. Năm 2013, một đồng tài sản đưa vào hoạt động sản xuất kinh doanh đem
lại 12,45 đồng doanh thu thuần. Năm 2013, một đồng tài sản đưa vào hoạt động sản
xuất kinh doanh tạo ra 8,39 đồng doanh thu thuần. Như vậy hiệu suất sử dụng tổng tài
sản năm 2013 tăng 48,34 lần so với năm 2012, do doanh thu thuần có tốc độ tăng
(44,66%) trong khi đó tổng tài sản giảm (giảm 2,48%). Trong cả hai năm hiệu suất sử
dụng tổng tài sản của công ty đều lớn hơn 1, cho thấy công ty đang sử dụng tài sản khá
hiệu quả.
PHẦN 18. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Bảng 2.5. Khả năng sinh lời của công ty cổ phần
thương mại & dịch vụ vận tải Thường Tín
<
Chỉ tiêu Công thức tính Năm 2013 Năm 2012 Chênh lệch
1. Tỷ suất sinh lời
trên doanh thu
Lợi nhuận ròng
6,01 (20,31) (129,59)
Doanh thu thuần
2. Tỷ suất sinh lời
trên tổng tài sản
Lợi nhuận ròng
0,75 (1,70) (143,90)
Tổng TS

3. Tỷ suất sinh lời
trên VCSH
Lợi nhuận ròng
0,78 (1,83) (142,48)
Tổng VCSH
Nhận xét:
- ,='1@')A! cho biết 100 đồng doanh thu thuần sẽ tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu năm 2013 giảm
129,59% so với năm 2012. Chỉ tiêu này cho biết 100 đồng doanh thu thuần năm 2012
sẽ gây lỗ 20,31 đồng lợi nhuận sau thuế, còn năm 2013 làm tăng 6,01 đồng lợi nhuận
sau thuế, tương ứng tăng 26,32 đồng so với năm 2012. Nguyên nhân là do năm 2013
lợi nhuận ròng giảm 142,31 % trong khi doanh thu thuần tăng những 44,66% so với
năm 2012. Nhìn vào tỷ suất ta thấy khả năng quản lý chi phí và doanh thu của công ty
năm 2013 chưa tốt.
- ,='1@')A'cho biết 100 đồng vốn đầu tư cho tài sản
năm 2012 gây lỗ 1,70 đồng lợi nhuận ròng, còn năm 2013 gia tăng 0,75 đồng lợi
nhuận ròng, tương ứng giảm 2,45 đồng so với năm 2012. Nguyên nhân chủ yếu là do
lợi nhuận ròng năm 2013 giảm 142,81% so với năm 2013, trong khi đó tổng tài sản
giảm nhẹ 2,48% nên không bù đắp được sự giảm xuống của lợi nhuận ròng. Điều này
cho thấy công ty sử dụng tài sản chưa tốt, hiệu quả tài sản đem lại chưa cao. Để đạt
hiệu quả hơn, công ty nên điều chỉnh và quản lý tốt hơn tài sản của mình.
14
- ,='1@')AB&?; Năm 2013 là 0,48% cho biết cứ 100 đồng vốn chủ
sở hữu đem đầu tư đem lại 0,48 đồng lợi nhuận. Còn năm 2012 tỷ suất sinh lời trên
VCSH là âm 1,83% cho biết cứ 100 đồng VCSH đem đầu tư mất đi 1,83 đồng lợi
nhuận. Tỷ suất sinh lời trên VCSH trong năm 2013 giảm 142,48% so với năm 2012.
Nguyên nhân là do lợi nhuận ròng của công ty giảm 142,81% còn VCSH lại tăng
0,78%. Đây là chỉ số giảm trong năm 2013, điều này cho thấy việc sử dụng VCSH của
công ty chưa thực sự hiệu quả. Nhìn chung khả năng sinh lời của một đồng vốn của
công ty không được cao lắm.

PHẦN 19.Tình hình lao động tại công ty cổ phần thương mại & dịch vụ vận tải
Thường Tín
- Cơ cấu lao động của công ty:
+ Chia theo độ tuổi: 70% cán bộ nhân viên có độ tuổi từ 20 – 30 tuổi, còn lại
có độ tuổi từ 30 – 45 tuổi. Về mặt nhân sự công ty có 24 cán bộ nhân viên liên quan và
đã được công ty đào tạo nghề.
+ Chia theo chức năng: khối văn phòng 4 người, khối lái xe 20 người
+ Chia theo trình độ chuyên môn: đều tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp, phổ
thông trung học các lĩnh vực.
+ Chia theo giới tính: 90% lao động là nữ, 10% lao động là nam.
- Định mức lao động:
+ Hiện nay công ty áp dụng phương pháp kinh nghiệm để xác định mức lao
động. Mức lao động đó được xây dựng chủ yếu dựa vào kinh nghiệm tích lũy của các
lái xe lành nghề đã được điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện và trình độ ở Việt Nam.
+ Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản, nhanh và đáp ứng được sự biến
đổi của sản xuất nhưng cũng có nhược điểm là độ chính xác không cao vì rất dễ có yếu
tố chủ quan và ngẫu nhiên của người lập mức.
- Tình hình sử dụng thời gian lao động:
Thời gian làm việc: tuần làm việc 7 ngày, ngày làm việc 8 giờ.
+ Đối với khối văn phòng: sáng làm việc từ 8 giờ – 12 giờ, nghỉ trưa từ 12 giờ
– 13 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 – 17 giờ 30.
+ Đối với công nhân trực tiếp sản xuất làm việc theo lái xe: Ca 1 từ 6 giờ – 14
giờ, ca 2 từ 14 giờ – 22 giờ, ca 3 từ 22 giờ – 6 giờ sáng hôm sau.
Nghỉ hàng năm: 12 ngày phép/ năm. Nghỉ lễ, Tết: được nghỉ 8 ngày theo quy
định của Bộ luật lao động (Tết dương lịch: 1 ngày, ngày chiến thắng: 1 ngày, ngày
Quốc Khánh: 1 ngày…)
- Các chế độ đãi ngộ lao động của công ty:
15
Nắm chắc được nguyên lý cơ bản để xây dựng được một công ty phát triển và
vững mạnh là do đội ngũ cán bộ, lao động trong công ty, công ty cổ phần thương mại

& dịch vụ vận tải Thường Tín đã đưa ra những chế độ đãi ngộ lao động nhằm đáp ứng
cũng như tạo điều kiện tốt nhất cho tất cả cán bộ, lao động trong công ty như:
+ Thưởng tiền cho cán bộ nhân viên, lao động vào các dịp lễ tết như tết âm
lịch, tết dương lịch, 8/3,…
+ Quan tâm đến gia đình của cán bộ công nhân viên, tặng quà và thăm hỏi khi
gia đình cán bộ, lao động có việc, gặp khó khăn.
+ Tổ chức các câu lạc bộ cho người lao động như tham gia phong trào thể dục
thể thao, văn nghệ,…
+ Chế độ thưởng phát huy sáng kiến, bình bầu cá nhân suất sắc: Định kì hàng
quý, công ty thực hiện đánh giá nhân viên để khen thưởng xứng đáng với các danh
hiệu cá nhân xuất sắc.
- Định hướng phát triển nguồn nhân lực của công ty:
+ Tiếp tục tuyển chọn thêm lực lượng lao động mới để mở rộng hoạt động
kinh doanh. Ưu tiên những lao động có tay nghề cao, chăm chỉ, nhiệt tình và làm việc
lâu dài với công ty.
+ Tăng cường công tác tiếp cận thị trường, tìm kiếm công việc, đổi mới và
tăng cường công tác chỉ đạo và quản lý kinh doanh.
+ Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn cho cán bộ
công nhân viên nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng bộ máy điều hành cũng như tay
nghề nguồn lao động.
16
PHẦN 3. NHẬN XÉT VÀ KẾT LUẬN
PHẦN 21.Môi trường kinh doanh
PHẦN 22.Thuận lợi
Nhìn chung tất cả các công ty vận tải ở Việt Nam đều có một thuận lợi chung đó
là cùng được hoạt động trong một môi trường chính trị ổn định và bền vững. Hệ thống
các văn bản pháp luật ngày càng đầy đủ hơn.
Việc có được những khách hàng trung thành không những giúp công ty nâng cao
doanh thu mà còn giúp công ty vượt qua các thời kỳ khó khăn.
Sự phát triển của khoa học, công nghệ ngày nay trở thành một yếu tố rất thuận

lợi để công ty phát triển, mở rộng quy mô. Nền kinh tế thị trường nước ta đang phát
triển từng bước, các doanh nghiệp ra đời ngày càng nhiều và cùng với sự phát triển đó
là sự tăng lên về nhu cầu đi lại.
Hội nhập nền kinh tế thế giới đang có xu hướng toàn cầu hóa một cách sâu rộng
tạo thuận lợi cho công ty trong việc mở rộng thị cũng như tiếp cận khoa học kỹ thuật,
kinh nghiệm quản lý và thu hút vốn đầu tư của nước ngoài dễ dàng hơn.
Ngành vận tải là ngành được nhà nước quan tâm, phát triển. Với chiến lược phát
triển tăng tốc của ngành thì thị trường ngành được mở rộng, nhu cầu về đi lại sẽ ra
tăng. Đây là thuận lợi cho công ty vì sớm nắm bắt được nhu cầu phát triển của ngành
trong nước nói riêng và thế giới nói chung nên có các phương án tiếp cận thị trường.
Tốc độ phát triển của ngành tăng nhanh là điều kiện cơ sở để công ty phát triển đẩy
nhanh tốc độ tăng trưởng.
Hình thức là công ty cổ phần hứa hẹn những thuận lợi cho công việc kinh doanh
của công ty.
PHẦN 23.Khó khăn
Sự mở cửa của kinh tế cũng như xu thế toàn cầu hóa cũng gây bất lợi cho hoạt
động kinh doanh của công ty. Đó là sự xâm nhập vào thị trường trong nước ảnh hưởng
không nhỏ tới thị phần của công ty.
Hiện Việt Nam là quốc gia đang phát triển do vậy luật pháp quy định các điều
khoản rõ ràng trong kinh doanh còn hạn chế, chính điều này đã hạn chế cơ hội kinh
doanh của công ty.
Các đối thủ cạnh tranh hiện nay của công ty là điều cần quan tâm, các công ty
này cũng đang không ngừng tự hoàn thiện mình để chiếm lĩnh thị trường. Vì vậy công
ty cần nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh, nghiên cứu về chiến lược trong kinh doanh
của họ.
17
Marketing trong lĩnh vực vận tải hiện nay của công ty chỉ dừng ở mức độ sơ
khai, chưa khai thác được hết các thế mạnh của hoạt động marketing. Chính vì vậy
hoạt động marketing phải đi đầu để có những nghiên cứu, chiến lược phát triển sản
phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến hỗn hợp để thúc đẩy nó phát triển.

PHẦN 24.Những ưu điểm, tồn tại của công ty cổ phần thương mại & dịch vụ vận
tải Thường Tín
PHẦN 25.Ưu điểm
Đầu vào xe cộ máy móc đều được kiểm tra chất lượng đầu vào rất nghiêm ngặt,
đảm bảo an toàn.
Hiệu quả hoạt động của kênh phân phối được thể hiện qua các chỉ tiêu như khả năng
bao phủ thị trường, chi phí hoạt động của kênh và sự hợp tác của các thành viên kênh
trong việc đạt được các mục tiêu chiến lược đề ra.
Đội ngũ cán bộ hiện nay của công ty có trình độ cao, có nhiệt huyết trong công
việc, hầu hết đều tốt nghiệp Đại học hoặc các chuyên ngành có liên quan.
Khách hàng của công ty thường là các cá nhân, cơ quan, các công ty có uy tín
nên khả năng thanh toán của họ cũng được đảm bảo và nhanh gọn hơn.
Công ty sở hữu một số vốn tương đối lớn và có tình hình tài chính ổn định, có
khả năng huy động vốn dễ dàng do uy tín của công ty cùng với sự đảm bảo của các cổ
đông chiến lược.
PHẦN 26.Tồn tại
Chưa chú trọng công tác nghiên cứu thị trường vì vậy nên phản ứng với các thay
đổi trên thị trường cũng như sự cạnh tranh của công ty còn chưa cao. Hoạt động
nghiên cứu thị trường của công ty còn chưa bám sát thực tế chủ yếu là do kinh nghiệm
để lại trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thể hiện tính chủ quan chứ chưa
thực sự khách quan trong việc nghiên cứu, phân tích và tổng hợp.
Chưa thực sự có nhiều cán bộ, nhân viên kỹ thuật có tay nghề cao phù hợp với
lĩnh vực kinh doanh của công ty, hợp đồng lao động của các nhân viên chưa có nhiều
hợp đồng dài hạn nên tạo tâm lý bất ổn cho nhân viên khi làm việc.
PHẦN 27.Biện pháp khắc phục
Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường và nghiên cứu đối thủ cạnh tranh:
- Tập trung vào những khách hàng chính giúp công ty thu được lợi nhuận.
- Tự tiến hành nghiên cứu, thu thập thông tin. Để thực hiện được công ty cần có
một bộ phận thu thập, tổng hợp, nghiên cứu và đưa ra các quyết sách thích hợp. Bộ phận
này cần được hỗ trợ bởi tất cả các phòng ban đảm bảo sự liên kết chặt chẽ giữa các bộ

18
phận và vì mục đích chung của công ty. Hoàn thiện tổ chức phòng marketing trong bộ
máy quản lý của công ty cổ phần thương mại & dịch vụ vận tải Thường Tín.
- Trên cơ sở hoạt động có tính chất chuyên sâu, ta có thể sắp xếp theo những cơ
cấu khác nhau trong đó mỗi bộ phận chịu trách nhiệm một hoặc nhiều chức năng
marketing. Việc sắp xếp này phải đảm bảo được triển khai đồng bộ các hoạt động
mang tính chuyên sâu, không được chồng chéo lên nhau.
- Tuyển dụng, đào tạo chuyên sâu, nâng cao trình độ nhân viên. Cụ thể:
+ Tuyển dụng: Nên tuyển những người có trình độ chuyên môn để có thể đáp
ứng được nhu cầu công việc. Nên tuyển chọn những người được đào tạo từ các trường
đại học, có thể xem xét tuyển chọn nhân viên của đối thủ cạnh tranh vì những người
này khá hiểu việc thậm chí có thể có định hướng ứng phó với các đối thủ cạnh tranh
nhưng cũng không loại trừ họ là gián điệp thông tin. Nên tổ chức tuyển dụng chủ yếu
qua hình thức phỏng vấn trực tiếp, trắc nghiệm vì công việc đòi hỏi thực tiễn nhiều,
không nên quá câu nệ bằng cấp mà cần xem xét thực tài.
+ Đào tạo: Công ty cần phải có kế hoạch đảm bảo được công việc của mình
và hạn chế những sai sót có thể xảy ra ở mức độ thấp nhất. Đào tạo lại, gửi nhân viên
đi học nâng cao, đây là phương pháp giúp nhân viên không bị tụt hậu, đúng chuẩn mực
khoa học. Thông tin là vấn đề nhạy cảm và không thể loại bỏ khỏi những yếu tố chủ
quan, nhất là yếu tố chủ quan của người thu thập thông tin chưa làm tốt. Do đó, công
ty cần ngày một nâng cao chất lượng hoạt động bằng cách đào tạo một đội ngũ nhân
viên chuyên nghiệp trong công tác nghiên cứu và dự báo thị trường.
PHẦN 28.Định hướng phát triển của công ty cổ phần thương mại & dịch vụ vận
tải Thường Tín
Cùng với việc phát triển thị trường, công ty cổ phần thương mại & dịch vụ vận
tải Thường Tín sẽ xây dựng một trung tâm đào tạo chuyên nghiệp về lái xe cho người
dân. Qua các khóa học, không ít người dân có năng lực đã được bố trí việc làm phù
hợp tại công ty. Hiện nay, với 24 cán bộ công nhân viên có mức thu nhập khá, được
đào tạo bởi các giáo viên có kinh nghiệm, họ sẽ là lớp kế cận nòng cốt cho các bước
phát triển mới của công ty sau này, …

19
LỜI KẾT
Hòa nhập với công cuộc đổi mới của đất nước, công ty cổ phần thương mại &
dịch vụ vận tải Thường Tín đã và đang thực sự chuyển mình. Vượt qua được những
khó khăn của cơ chế mới công ty đã nỗ lực phấn đấu và mặc dù còn nhiều hạn chế
song kết quả đạt được trong quá trình hoạt động kinh doanh những năm qua là thực sự
to lớn.
Hoạt động kinh doanh có vai trò quyết định đến sự thành công của công ty. Tốc
độ phục vụ khách hàng ngày càng tăng, doanh thu càng lớn, đời sống vật chất, tinh
thần của các bộ công nhân viên trong công ty được cải thiện nâng cao.
Qua thời gian thực tập tại công ty, mặc dù chỉ là bước đầu tìm hiểu tổng hợp
nhưng em đã phần nào hiểu được quá trình hoạt động kinh doanh cũng như cơ cấu tổ
chức, công tác marketing của công ty. Từ đó giúp em củng cố lại những kiến thức đã
học ở trường và cũng có thêm nhiều kiến thức thực tế có ích cho bản thân em sau này.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do nhận thức và thời gian thực tập còn hạn chế
nên không thể tránh khỏi những sai sót nhất định trong báo cáo thực tập của em. Em
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô để em có thể khắc
phục những sai sót này.
Một lần nữa em xin cảm ơn các thầy cô và các anh chị trong công ty cổ phần
thương mại & dịch vụ vận tải Thường Tín đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn!


×