Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Giáo án lịch sử 10 cơ bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (746.84 KB, 106 trang )


Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT


CHNG I
!"
#$%&'
()*+,-./01'
Học sinh nhận thức quy luật lịch sử về những mốc vá chặng đường dài phấn đấu qua hang triệu
năm của loài người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người dựa trên những kết quả
nghiên cứu chính xác của nhiều ngành khoa học .
2)3.34-5#6-/178'
- Lao động không những nâng cao đời sống con người mà còn hoàn thiện bản thân con
người
- Bước đầu của sự phát triển cao hơn của sản xuất đã mở đường cho văn minh của loài người,
nhưng lại gần với sự ra đời của tư hữu, của giai cấp, của áp bức và bóc lột giai cấp. Đó cũng là con
đường tất yếu của loài người .
9)*:;-5'
Rèn luyện kỹ năng trình bày lịch sử kết hợp với sử dụng mô hình,tranh ảnh khảo cổ học.
)<=>=?&'
()+@AB+C-'
- Lương Ninh, Giáo trình Lịch sử thế giới cổ đại, NXB Giáo dục, Hà nội, 1996.
- Sách “ Người tiền sử”, Phạm Đình Thắng dịch, NXB Văn Hóa, 1998.
- Phạm Thành Hổ, Nguồn gốc loài người, NXB Giáo dục, 2003.
- Tranh ảnh và các chuyện kể có liên quan.
2)D1E+-/'
- Đọc trước sách giáo khoa ở nhà,
- Sưu tập tư liệu, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
%('
F GHI
%"


)JK=&
()-LM-/NOP
2)+7-5QR+'
S4QR+'
TTAR+-53U+.V-.W+.XC-.X@+LY..ZQ[A5+UBR1\-5]V-5^1.ZL_]T
Thời nguyên thủy là giai đoạn đầu tiên và dài nhất trong lịch sử loài người,trải qua hang triệu
năm,người nguyên thủy sống hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên và thấp kém và chậm chạp.
Trước học thuyết Darwin, khi huyền thoại và tôn giáo thống trị loài người, mỗi dân tộc, tôn
giáo đều có cách lý giải khác nhau về nguồn gốc loài người. Khi học thuyết Darwin ra đời với nội
dung chính: “con người là sản phẩm của quá trình chọn lọc tự nhiên, là kết quả lâu dài của quá trình
tiến hóa từ một loài vượn người thành người” thì nguồn gốc loài người dần được sáng tỏ bằng nhiều
minh chứng khoa học.
SAW.L`-5aWbBR/D1'
I"cd =%
SAW.L`-5('GV nêu câu hỏi nhận thức:
“Nguồn gốc và động lực phát triển của xã
hội loài người ?”
- Sử dụng bản đồ, tranh ảnh, kết hợp chuyện
kể,truyền thuyết, về sự sang tạo thế giới mà
bất cứ quốc gia nào cũng có.
HS:Những cân chuyện,lý giải đó phản
ánh điều gì?
(Từ xa xưa cong người muốn giải thích về
()ef]Y./+g-NAR+-53U+BRLU+E^-5Qhb-53U+
-5]bC-./ib)
[)ef]Y./+g-NAR+-53U+'
-Loài người xuất hiện cách nay khoảng 6 triệu năm
từ một loài vượn cổ chuyển hoá thành,
trang 1


Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
nguồn gốc của mình nhưng chưa đủ cở khoa
học đã gửi gắm vào thần thánh,lực lượng
siêu nhiên).
HS:Vậy dựa vào đâu con người ngày càng
hiểu rõ nguồn gốc của mình?
Sự phát triển của khoa học nhất là khảo cổ
họcđã tìm được bằng chứng nói lên sự phát
tie63nla6u dài của sinh giới từ động vật bậc
thấp lên động vật bậc cao(học thuyết
Đacuyn)đỉnh cao của quá trình này là sự
chuyển biến từ vượn thành người.
- Giải thích thế nào là Người tối cổ ?
S  AW.  L`-52' GV cho học sinh xem
tranh ảnh và nêu nhận xét sơ nét đời sống
Người tối cổ và về công cụ đá cũ sơ kỳ.
#Kể chuyện và phân tích thêm ý nghĩa việc
phát minh ra lửa và công cụ lao động .
Người ta ví việc phát minh ra máy hơi nước
của Giemoat đã đưa con người từ văn minh
nông nghiệp sang văn minh công nghiệp thì
việc phát minh ra lửa đã đua con người từ
động vật trở thành con người.
jThông qua lao động, bàn tay khéo léo dần,
cơ thể biến đổi, tư thế lao động ngày càng
thích hợp, tiếng nói ngày càng thuần thục
hơn)
* *,.N]k-: Qua lao động và sử dụng công cụ,
cơ thể con người dần hoàn thiện: “Lao động đã
sáng tạo ra chính bản thân con người và xã hội

loài người”.
?.1 Nêu khái niệm Bầy người nguyên
thủy?
(Học sinh đọc SGK để trả lời, GV chốt ý,
HS ghi bài)
Người tinh khôn là bước nhảy vọt thứ 2 từ
người tối cổ thành người tinh khôn. Đồng thời
xuất hiện chủng tộc (vàng, trắng ,nâu )=>đây
chỉ là sự khác biệt về màu da bên ngoài không
có sự khác biệt về tính chất giữa các màu da.
SAW.L`-59' Vẽ biểu đồ thời gian tiến
hóa từ Người tối cổ thành Người tinh
khônjSGV trang 10l
-GV cho học sinh xem tranh vẽ và bảng so
sánh sự khác nhau trong cấu tạo cơ thể của
Người tối cổ và Người tinh khôn (về thể
tích não, dáng đứng, cấu tạo bàn tay, xương
hàm…)
SAW.L`-5m'Nêu vấn đề:
?.2 Trong sự thay đổi ở Người hiện đại, sự
trải qua quá trình lao động lâu dài, đến cách nay 4
triệu năm, dần chuyển biến thành Người tối cổ.
Cấu tạo:
- Họ đi bằng hai chân, đôi tay tự do để sử dụng
công cụ, hộp sọ lớn hơn vượn cổ, đã hình thành
trung tâm phát tiếng nói trong não.
Q) U+E^-5Bk.1/Y.1i[53U+.^+1n'
- Công cụ lao động thô sơ: cành cây, rìu đá
- Kiếm sống bằng: hái lượm và săn bắt.
- phát minh ra lửa .

- Sống trong hang động, mái đá.
1. o][-/gfp/`+ : quan hệ hợp quần từ 5 đến 7
gia đình có quan hệ ruột thịt, gọi là Bầy người
nguyên thủy.
2)53U+.+-/q/r-BR\1E@-5.WA'
[)53U+.+-/q/r-'
Cách đây khoảng 4 vạn năm người tinh khôn xuất
hiện.
Q)s1E@-5.WA'
Người tinh khôn đã biết chế tác công cụ Đá cũ -đá
mới (ghè ,mài nhẵn ,đục lỗ tra cán ) họ đã biết
dùng cung tên.
=>Đây là bước tiến mang tính đột phá trong cải tạo
công cụ của người nguyên thuỷ.
trang 2

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
thay đổi bộ phận cơ thể nào có ý nghĩa
quan trọng nhất ?”jNão bộ)
- GV cho học sinh xem hình và so sánh sự
khác nhau giữa công cụ đá mới và đá cũ.
?.3 Ý nghĩa việc phát minh ra cung tên ?
Thế nào là một cuộc cách mạng?
- GV giải thích ý nghĩa việc xuất hiện đồ
gốm
?.4 Nêu những tiến bộ trong đời sống con
người thời đá mới ?
?.5 Tại sao lại gọi là cuộc cách mạng đá
mới ?so với đá cũ?
Bằng chứng nào cho thấy con người đã

sống có văn hóa hơn?
9)]`11@1/8W-5./U+L@8O+'
- Từ 1 vạn năm trước đây, thời đá mới xuất hiện.
con người biết chăn nuôi rồi trồng trọt
- Biết làm quần áo, đồ trang sức, dụng cụ âm nhạc
đơn giản.
- Đời sống con người tiến bộ nhanh và ổn định hơn
hạn chế lệ thuộc vào thiên nhiên.
SS*,.N]k-'Qua quá trình sinh sống và lao động và chế tác công cụ, con người không ngừng sáng
tạo để kiếm được nhiều thức ăn, sống tốt hơn và vui hơn. Đời sống con người chỉ tiến bộ với tốc độ
nhanh hơn và ổn định hơn từ 1 vạn năm trước đây, khi cung tên và những kỹ thuật đồ đá mới ra
đời, con người không còn lệ thuộc hoàn toàn vào tự nhiên mà đã biết khai thác tự nhiên một cách có
ý thức để phục vụ cuộc sống.
9)i-51^QR+'Nguồn gốc con người và quá trình tiến hóa từ vượn thành người?
m)=t-au: -Học bài cũ.
-Trả lời câu hỏi 1,2 trong SGK.
%2'
 !"
)$%&'
()*+,-./01'GiupHọc sinh cần nắm được:
- Tổ chức đầu tiên của loài người: khái niệm thị tộc, bộ lạc.
Thời gian xuất hiện của kim loại,hệ quả kinh tế -xã hội của sự ra đời công cụ bằng kim loại.
-Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy.
2)*:-;-5' tiếp tục rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh, nêu nhận xét, giải thích và so sánh cho
học sinh.
9)3.34-5#.6-/178'
-Giup học sinh thấy được tình đoàn kết giữa người với người,tình yêu thương anh,em,họ hàng,làng
xóm.
)%#H=#&'
Tranh ảnh,tài liệu đồ đồng,đồ sắt.

Lịch sử thế giới cổ đại- NXBGD.
)JK=&
()-LM-/NOPBRq+v8.X[QR+1w
trang 3

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
1. Nêu những tiến bộ trong đời sống con người thời đá mới ?
2. tại sao lại gọi là cuộc cách mạng đá mới ?
2)+7-5QR+8O+'
4QR+'Từ khi Người tinh khôn xuất hiện, tổ chức xã hội loài người dần hình thành, bước đầu tiên
là thị tộc.
I"cd =%
SAW.L`-5('GV nêu vấn đề: “Cuộc sống
định cư có vai trò như thế nào đối với việc tổ
chức cuộc sống của người nguyên thủy ?x
(sự ổn định dài lâu tạo nên một dòng tộc huyết
thống)
HS:Khái niệm Thị Tộc?Bộ Lạc?
_ GV giải thích khái niệm cộng đồng
?.1 Nguyên nhân cả cuộc sống cộng đồng
thời nguyên thủy ? (do sức sản xuất thấp kém,
không có của cải dư thừa, ý thức con người
chưa phát triển)
HS: So sánh sự khác nhau giữa thị tộc và bộ
lạc?
Ở thời kỳ phát triển của thị tộc sự công bằng,
bình đẳng là “nguyên tắc vàng”đó là cái vĩ
đại,cái tốt đẹp của XHNT
P.Anghen đã viết” cái vĩ đại và cũng là cái
chật hẹp của tổ chức thị tộc chính là ở chỗ sự

thống trị và sự nô dịch không thể tồn tại trong
xã hội đó được.”
SAW.L`-52'Nêu vấn đề:
T)2Việc xuất hiện công cụ bằng kim loại có
vai trò và ý nghĩa như thế nào đối với xã hội
nguyên thủyT
#Là chất liệu tốt để chế tác nhiều loại công cụ,
cải thiện điều kiện lao động, thúc đẩy sản xuất
phát triển.
#+C-/g'Vai trò của việc cải tiến kỹ thuật và
công cụ sản xuất trong xã hội ta hiện nay ?
* Chuyển ý: Việc sản phẩm dư thừa thường
xuyên đã làm thay đổi quan hệ xã hội ra
sao ?
SAW.L`-59'GV nêu câu hỏi phát vấn'Vì
sao chế độ tư hữu xuất hiện làm cho
“nguyên tắc vàng” của xã hội nguyên thủy
không còn lý do để tồn tại nữa ?
- Giải thích khái niệm “Gia đình phụ hệ”
SAW.L`-5m'GV nêu câu hỏi kết bài'
T)9Sự xuất hiện của giai cấp tác động như
thế nào đến sự phát triển của xã hội ?
=>XHNT(thị tộc và bộ lạc)tan vỡ,con người
đứng trước ngưỡng cửa của thời đại xã hội có
()/M.`1BRQ`NW1'
[#/M.`1'
Những nhóm người hơn 10 gia đình, gồm 2-3
thế hệ già trẻ có chung dòng máu.
Q#%`NW1'
Tập hợp nhiều thị tộc sống cạnh nhau, có cùng

nguồn gốc tổ tiên, có quan hệ gắn bó, giúp đỡ
nhau.
1#o][-/gfp/`+'
#Sinh hoạt thành 1`-5LV-5, hợp tác lao động,
hưởng thụ bằng nhau.
- o][-/g.XA-5./M.`1: bình đẳng, công bằng .
2. %]n+Lh]1i[./U+LW+q+8q/y'
[)ef]Y./+g-1r-51zq+8q/y'
# Đồng đỏ (5.500 năm cách nay) -> đồng thau
(4.000 năm cách nay) -> sắt (3.000 năm cách
nay).
Q)g{]7 :
- là một cuộc cách mạng trong sản xuất: năng
xuất tăng, điều kiện lao động cải thiện, sản phẩm
dư thừa thường xuyên.
=> Sự phân hóa sâu sắc trong xã hội.
9)ef]Y./+g-.3/|]BRfp/`+1\5+[+1YP'
[)ef]Y./+g-.3/|]'
Sản xuất phát triển, sản phẩm dư thừa thường
xuyên, những người đứng đầu thị tộc chiếm làm
của riêng: tư hữu xuất hiện, quan hệ cộng đồng
bị phá vỡ.
Q)ef]Y./+g-5+[+1YP'
  Tư hữu xuất hiện làm xã hội phân hóa ngày
càng sâu sắc dẫn tới sự hình thành giai cấp. Xã
hội nguyên thủy tan rã nhường chỗ cho xã hội có
giai cấp và nhà nước.
trang 4

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT

giai cấp đầu tiên- Xã hội cổ đại.
- Củng cố và chốt ý
9i-51^QR+
1. Do đâu mà có sự xuất hiện tư hữu ?
2. Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi như thế nào ?
m)}-.kPBR1/]~-QMQR+8O+:
1. Học sinh trả lời hai câu hỏi trong SGK, trang 8
2. Đọc kỹ bài 3.
•)%€s•'
'
!
%9'
‚oƒc}
)$%&'
()*+,-./01'học sinh cần nắm được :
S+,.9'
- Đặc điểm điều kiện tự nhiên các quốc gia cổ đại phương Đông và sự phát triển ban đầu của
các ngành kinh tế. Từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và nền tảng kinh tế đến quá
trình hình thành nhà nước, cơ cấu xã hội, thể chế chính trị của các quốc gia trong khu vực.
- Những đặc điểm của quá trình hình thành xã hội có giai cấp và nhà nước, cơ cấu của xã hội cổ đại
phương Đông,
S+,.m'
- Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, giúp học
sinh hiểu rõ thế nào là chế độ chuyên chế cổ đại ?
- Các thành tựu văn hóa ở phương Đông cổ đại là buổi rạng đông cho văn hóa loài người phát
triển ở trình độ cao hơn.
2)*:-;-5'
-Biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi, khó khăn và vai trò của điều kiện địa lý ở các
nước phương Đông.
9)3.34-5.6-/178'

# Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lịch sử của các dân tộc phương Đông, trong đó có Việt
Nam.
)<=>=&'
()+@AB+C-'
- Bản đồ “ Các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây”
- Sơ đồ Bộ máy nhà nước và cấu trúc xã hội của các quốc gia cổ đại phương Đông.
- Lương Ninh, Lịch sử thế giới cổ đại, ĐHSP.
- Một số tư liệu, tranh ảnh có liên quan đến bài giảng.
2)D1E+-/'
# Đọc kỹ SGK, sưu tập tư liệu có liên quan đến bài giảng.
)JK=&
+,. 3:
()-LM-/NOPBRq+v8.X[QR+1w'
1. Do đâu mà có sự xuất hiện tư hữu ?
2. Tư hữu xuất hiện đã dẫn tới sự thay đổi như thế nào ?
2)+7-5QR+8O+'
4QR+'
trang 5

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
Thời nguyên thủy, những tổ chức xã hội sơ khai là thị tộc, bộ lạc. Từ khi tư hữu và giai cấp
xuất hiện, xã hội nguyên thủy tan rã nhường chỗ cho sự ra đời của nhà nước. Nhà nước xuất hiện như
một công cụ để bảo vệ quyền lợi giai cấp thống trị, là cơ sở hình thành các quốc gia có lãnh thổ được
phân định biên giới rõ ràng. Các quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử xã hội loài người là các
quốc gia cổ đại phương Đông ( Ai Cập, Trung Quốc, Ấn Độ…)
I"cd =%
SAW.L`-5('GV sử dụng bản đồ để xác
định vị trí các quốc gia cổ địa phương
Đông. Nêu vấn đề'
 T)( Các quốc gia cổ phương Đông có

nhửng điều kiện tự nhiên chung nào ?
Những điều kiện tự nhiên đó ảnh hưởng
gì đến sự phát triển của các quốc gia cổ
đại phương Đông ?”. GV gợi ý cho HS
trả lời
# Giá trị của sông ngòi đối với sự hình
thành nhà nước phương Đông ?
# Với điều kiện tự nhiên - kỹ thuật nêu
trên, đặc trưng cơ bản của kinh tế phương
Đông cổ đại là gì ?
- Cho học sinh xem một số tranh ảnh sinh
hoạt kinh tế điển hình.
#Sản xuất phát triển làm xã hội phân hóa giai
cấp, nhà nước ra đời.
- Giải thích khái niệm„1r-5fpx
* Chuyển ý: Tại sao ở phương Đông, nhà
nước sớm hình thành ?
SAW.L`-52' GV đề nghị cả lớp xem
SGK, mục II, đề nghị học sinh thảo luận
nhóm: nêu tên quốc gia và thời gian ra
đời các quốc gia cổ phương Đông theo
thứ tự từ sớm đến muộn.
SAW.L`-59'GV nêu vấn đề:
T)2 Nền kinh tế nông nghiệp phương
Đông cổ đã ảnh hưởng gì đến việc phân
hóa xã hội và hình thành giai cấp ?
- GV cho học sinh xem sơ đồ “Kim tự tháp
xã hội” và giải thích cho HS hiểu.
?.3 Tầng lớp nào là lực lượng sản xuất
chính trong xã hội cổ đại phương

Đông ? Tại sao ?
()+…]q+g-.e-/+C-BREeP/@..X+v-q+-/.,)
[)+…]q+g-.e-/+C-' 
#/]k-N†+'
đất đai màu mỡ, đồng bằng ven sông rộng, dân cư
tập trung đông.
- Khí hậu ấm, mưa đều theo mùa.
#*/\q/;-'
Thiên tai,lũ lụt,mất mùa.
Q)+…]q+g-fp/`+'
Nông nghiệp là chủ yếu, ngoài ra phát triển các
nghề khác: chăn nuôi, thủ công nghiệp (gốm,
dệt…), trao đổi sản phẩm.
‡ˆ Do nhu cầu sản xuất và công tác thủy lợi, cư
dân sống tập trung, gắn bó với nhau do đó sớm
hình thành nhà nước.
1)e/6-/./R-/1@1{]^15+[1nLW+)
#Thời gian: từ thiên niên kỷ thứ IV đến thiên niên
kỷ thứ III TCN: (Lưỡng Hà: 3.500 năm TCN; Ai
Cập: 3200 năm TCN; Ấn Độ: thiên niên kỷ III
TCN; Trung Quốc: thời nhà Hạ: 2000 năm TCN).
9) p/`+1nLW+P/3‰-5r-5)
[) o]Š.`1 :
- Gồm quan lại, thủ lĩnh quân sự, tăng lữ.
- Hưởng nhiều đặc quyền đặc lợi, sống sung sướng
và bóc lột nông dân.
Q)r-5a_-1r-5fp'
- Đông nhất và là lực lượng sản xuất chính trong xã
hội.
- Họ nhận ruộng đất của công xã để canh tác.

- Có nghĩa vụ đóng thuế và lao dịch cho quý tộc và
nhà nước.
1)rNg'
- Xuất thân là tù binh, thành viên công xã mắc nợ -
Phải làm việc nặng nhọc và hầu hạ quý tộc.
S*,.N]k-'Đặc điểm chính của xã hội cổ đại phương Đông: xã hội phân hóa không triệt để, còn tàn
dư của xã hội công xã, nông dân là lực lượng sản xuất chính. Do đặc điểm này, chế độ chuyên chế cổ
đại phương Đông sớm hình thành và phát triển, để lại nhiều thành tựu văn hóa lớn, đến nay vẫn gây
nên sự kinh ngạc và thán phục cho nhân loại.
9)i-51^QR+'
1. Tại sao xã hội có giai cấp và nhà nước lại sớm phát triển ở lưu vực các con sông lớn thuộc
châu Á và châu Phi ?
2. Vai trò của nông dân công xã trong xã hội cổ đại phương Đông ?
m)}-.kPBR1/]~-QMQR+8O+'
trang 6

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
- Trả lời 2 câu hỏi 1 và 2 trong SGK, trang 15.
- Đọc trước phần còn lại của bài 3.
+,.m
()-LM-/NOPBRq+v8.X[QR+1w'
1. Tại sao cư dân trên lưu vực các con sông lớn thuộc châu Á và châu Phi sớm phát triển
thành xã hội có giai cấp và nhà nước ? Đặc điểm kinh tế vùng này là gì ?
2. Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp nào? Hãy giải thích vì sao ở đây lại
hình thành các tầng lớp xã hội đó ?
2)+7-5QR+8O+'
4QR+'Từ đặc điểm hình thành nhà nước và giai cấp trong xã hội cổ đại phương Đông, chế độ cổ
chuyên chế cổ đại phương đông sớm hình thành và phát triển, để lại nhiều thành tựu văn hóa lớn, đến
nay vẫn gây cho nhân loại nhiều sự kinh ngạc và thán phục.
I"cd =%

SAW.L`-5(' GV nêu vấn đề: Trong xã
hội có đối kháng giai cấp, giai cấp thống trị
dựa vào đâu để bảo vệ quyền lợi giai cấp
mình ?
Ai Cập: Pharaong
Lưỡng Hà: Enxi:người đứng đầu.
TQ:Thiên Tử
Hình 3: SGK .Trang 16- Khám phá Ai Cập
cổ đại.
Sự xuất hiện của xã hội có giai cấp đã làm
bừng lên bình minh xã hội.Một nền văn minh
mới với những sang tạo mới đạt trình độ
hoàn mỹ.Trong buổi rạng đông đó đã xuất
hiện nhiều trung tâm văn hóa cổ xưa mà
thành tựu của nó còn giá trị đến ngày nay.
SAW.L`-52'GV giải thích khái niệm văn
hóa và văn minh, sau đó nêu câu hỏi phát
vấn:
?.1Tại sao lịch và thiên văn là thành tựu
văn hóa đầu tiên ở phương Đông? Tác
dụng và ý nghĩa của thành tựu này?
GV: Mở rộng:
Lịch Ai Cập được đặt ra dưa trên kết quả
quan sát tinh tú và quy luật dâng nước của
song nin.Họ thấy rằng,buổi sang sớm khi sao
lang mọc là lúc song nin bắt đầu
dâng.khoảng cách giữa hai lần sao lang mọc
là 360 ngày.
=>Buổi đầu người ta nghĩ trái đất như một
cái đĩamà mặt trời và mặt trăng đã mọc lện

trên đó sinh ra ngày và đêm.1 năm = 12
tháng=30 ngày, 5 ngày sau xếp làm ngày lễ
m)/,L`1/]bC-1/,1nLW+'
-Do nhu cầu trị thuỷ,đã hình thành nhà nước thay thế
liên minh bộ lạc để quản lý xã hội.
-Vua đứng đầu nhà nước có quyền tối cao, cai trị dựa
vào Quí tộc.
=>Chế độ quân chủ chuyên chế ra đời.
•);-/A@1nLW+P/3‰-5r-5'
[)eX[LU+1i[NM1/BR./+C-B;-/D1'
-Do nhu cầu sản xuất nông nghiệp mà thiên văn học
và lịch đã ra đời.

-Khoảng TNK IV TCN người Ai Cập phát minh ra
dương lịch.
Nông lịch ra đời đã phục vụ đắc lực cho việc gieo
trồng.
Q)/|B+,.'
trang 7

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
( ở Ai Câp năm mới bắt đầu khi nước song
nin bắt đầu dâng khoảng tháng 7 dương
lịch).và được chia làm 3 mùa: mùa nước
dâng-ngũ cốc-thu hoạch.so với lịch trái đất
quanh mật trời thì lịch này thiếu ¼ ngày ,một
năm thiếu 5h48’46”,bôn năm thiếu 4
ngày,qua một nghìn năm lịch và lịch tiết sai
250 ngày, qua một chu kỳ 1460 năm lịch và
thời tiết gặp nhau một lần.

Như vậy con người đã vươn tới trời đất trăng
sao từ nhu cầu làm ruộng của mình.
SAW.L`-59'GV cho HS xem tranh ảnh,
giải thích khái niệm chữ tượng hình và chữ
tượng ý.
‹
- Cho học sinh xem tranh và kể chuyện về
cách làm giấy, viết chữ của cư dân phương
Đông cổ đại.
-Người Ai Cập ban đầu dùng chữ tượng
hình,sau dùng chữ tượng ý…,được viết trên
giấy
Papyrus.
-Người TQ viết trên mai Rùa,thẻ tre,xương
-Người Lưỡng Hà viết trên đất sét nung.
Việc giải mã chữ Ai Cập cổ chỉ có những
nhà khoa học lớn mới thời nay đọc
được.người có công đầu tiên là
Champoliong(1790-1832) người pháp,giải
được năm 1822.( Khi tấn công Ai Cập
Napoliong I đã tìm được một bản khắc chữ ai
cập song không đọc được.)
=> Chữ viết ra đời là một phát minh
quan trọng của loài người.
Toán học:
Giới thiệu một sô chữ số sơ khai:
-Do nhu cầu trao đổi, tính toán,lưu trữ mà chữ viết đã
ra đời từ thiên niên kỷ IV TCN.
1)A@-/D1'
-Ra đời sớm từ nhu cầu xây dựng, và cuộc sống của

con người.
-Người AiCập giỏi về hình học ,tính được diện tích
các hình và tính JI =3,16
-Người Lưỡng Hà giỏi về số học,tìm được phân số và
4 phép tính.
Ý nghĩa: những hiểu biết về toán học đã để lại những
kinh nghiệm quý báu cho đời sau.
a)*+,-.XŒ1'
-Người phương Đông để lại nhiều công trình kiến
trúc và điêu khắc đồ sộ:
-Kim tự tháp Ai Cập.
trang 8

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
ban đầu chỉ là những vạch đơn giản…
Người Ấn Độ sáng tạo ra chữ số,đặc biệt là
số 0.
SAW.L`-5m'GV nêu vấn đề:
T)2W+ sao toán học lại giữ vai trò quan
trọng trong đời sống cư dân phương Đông?
Cho ví dụ.
- Phát vấn tìm hiểu những hiểu biết của học
sinh về các thành tựu toán học của các quốc
gia cổ đại phương Đông.
* AW.L`-5•' Cho học sinh xem tranh ảnh
các công trình kiến trúc cổ phương Đông, đặt
vấn đề:
?.3 Nêu đặc điểm các công trình liến trúc
cổ phương Đông? Xây lớn như vậy để làm
gì? Tại sao làm được như vậy ? Ý nghĩa?

- GV chốt ý cho học sinh ghi bài
-vườn treo Babilon Lưỡng Hà…
=> thể hiện uy quyền của vua chuyên chế.
-Thể hiện tài năng và sức lao động sáng tạo của con
Người.
SS*,.N]k-'Các quốc gia cổ đại phương Đông là các nhà nước đầu tiên trong lịch sử xã hội loài
người, ra đời trên lưu vực các dòng sông lớn. Trải qua hàng ngàn năm tồn tại, các quốc gia này đã
sáng tạo ra nền văn minh rực rỡ, có ý nghĩa lớn lao và ảnh hưởng lớn đến nhân loại ngày nay.
9)i-51^QR+'
1. Kể tên 4 thành tựu văn hoá lớn của phương Đông cổ đại ?
2. Thành tựu nào có ý nghĩa quan trọng nhất đối với văn minh nhân loại ? Tại sao?
m)%BRs•'
%m'
‚oƒc•#Ic
)$'
()*+,-./01'
-Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải với sự phát triển của thủ công nghiệp và thương nghiệp
đường biển, với sự ra đời của chế độ chiếm nô.
-Từ cơ sở kinh tế-xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế nhà nước dân chủ- cộng hoà ở Hy Lạp và
Rô Ma.
2)….3.34-5'
Giúp học sing thấy được mâu thuẩn giai cấp và đấu tranh giai cấp, trong lòng xã hội chiếm nô, vai
trò của quần chúng trong lịch sử.
9)…q:-;-5'
trang 9

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
-Rèn luyện cho học sinh kỹ năng sử dụng bản đồ, khai thác tranh ảnh, thấy được vai trò của vị trí địa
lý đối với sự phát triển của các quốc gia vùng Địa Trung Hải.
)<=>=&'

-Bản đồ thế giới cổ-trung đại
-Tranh ,ảnh nghệ thuật thế giới cổ đại…
-Những mẩu chuyện về các nhà khoa học:Talet,Pitago,Acsimet,Ơclit…
-Tài liệu tham khảo, về thế giới cổ đại.
)JK=&'
()-LM-/NOP)
Kiểm tra bài cũ:
1- Thành tựu văn hóa của các quốc gia cổ đại phương đông?
2- Ý nghĩa của các thành tựu đó đối với đời sống con người?
2)+A+./+g]QR+8O+'
Ra đời sau phương Đông nhưng các quốc gia cổ đại phương Tây - Hy Lạp và Roma cũng đã để
lại dấu ấn đặc sắc trong lịch sử văn minh nhân loại. Trong sự phát triển kinh tế, những tổ chức, các
định chế quốc gia… ở phương Tây có nhiều điểm độc đáo, khác với các quốc gia cổ đại phương
Đông. Trên đống tro tàn của các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải, vẫn còn in đậm nét dấu ấn rực rỡ
của hai nền văn minh Hy Lạp-Roma, là cơ sở xây dựng văn minh châu Au cận đại và hiện đại.
I"cd =%
SAW.L`-5('GV sử dụng bản đồ “Các quốc
gia cổ đại phương Tây – Hy Lạp và Rô-ma, đặt
câu hỏi:
HS:“Nêu những đặc điểm chủ yếu về tự nhiên
và kinh tế của các quốc gia cổ đại Địa Trung
Hải”.
- Học sinh quan sát bản đồ, nhận xét sơ nét
về điều kiện tự nhiên ở khu vực này. (bờ
bắc ĐTH, phía nam Ban Căng, gồm bán
đảo Italia, HyLạp & các đảo biển Ê-giê,
Tiểu Á).
- Đất đai canh tác ít,khô cứng.lãnh thổ chủ
yếu là núi và cao nguyên không màu mơ
với dụng cụ gỗ,đồng không có tác dụng.

?.1 Nêu những khác biệt về điều kiện tự nhiên
của Hy Lạp và Roma so với phương Đông?
?.2 Ý nghĩa của công cụ sắt so với các công cụ
khác? (mở ra một trình độ kỹ thuật cao hơn và
toàn diện).
SAW.L`-52'
- GV: Với điều kiện tự nhiên nêu trên, cư dân
ở đây có cuộc sống như thế nàoT
‡ˆSớm biết đi biển, buôn bán, trồng trọt.
#Thủ công nghiệp: phát triển mạnh: đồ gốm, đồ
da, mỹ nghệ, nấu rượu…, xưởng thủ công quy
mô lớn.
- Kinh tế hàng hóa-tiền tệ phát triển mạnh, đặc
biệt là thương mại đường biển, hàng hóa chính là
nô lệ.
(#/+C--/+C-BRLU+E^-51i[1A--53U+)
[)+…]q+g-.e-/+C-'
-Thuận lợi:
Nằm ven bờ bắc biển ĐTH, nhiều đảo, thuận
lợi phát triển hàng hải.
-Khó Khăn:
- Đất canh tác ít và khô cằn.
=> Thiên niên kỷ I TCN, đồ sắt ra đời, giúp
khai hoang mở rộng diện tích đất trồng, đặc biệt
là cây lâu năm (nho, cam, chanh, ô-liu).
Q)L+…]q+g-fp/`+'
Cư dân sớm biết đi biển và buôn bán,hàng
hóa,tiền tệ ra đời.
2)/Mo]^1M[X]-57+'
[)/Mo]^1'

Là một đơn vị hành chính trong đó thành thị
là chủ yếu,đất đai trồng trọt bao quanh.
trang 10

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
- HyLạp và Roma trở thành các quốc gia giàu
mạnh.
HS xem bản đồ và SGK, thảo luận nhóm để trả
lời.
- GV phân tích cho học sinh hiểu rõ vấn đề, sau
đó chốt ý cho học sinh ghi bài.
SAW.L`-59'
- GV nêu vấn đề: Điều kiện tự nhiên ở khu vực
tác động như thế nào đến sự hình thành nhà
nước ?
- Do điều kiện tự nhiên và kinh tế, dân cư không
tập trung đông.
-Đặc điểm cư dân sống bằng nghề Thủ công
nghiệp và thương nghiệp phát triển nên thành thị
sớm xuất hiện, là cơ sở hình thành các thị quốc.
- Giải thích khái niệm : thế nào là thị quốc ?
(quốc gia thành thị, gồm thành thị và một vùng
đất trồng xung quanh, đặc biệt phải có bến
cảng ).
- Chuyển ý: các thị quốc sinh hoạt theo thể chế
chính trị đặc biệt: dân chủ chủ nô -> giải thích .
# Tiêu biểu là thị quốc Athène với hơn 30.000
dân.
(Ž1/YP1/y-/{][-
.

`+LV-5•ŽŽLW+Q+v]

W+/`+1r-5a_-
- Đại hội công dân: dân tự do, nam, 18 tuổi trở
lên, bầu cử bằng bỏ phiếu, có chế độ trợ cấp xã
hội…
- Là bước tiến lớn so với chế độ chuyên chế cổ
đại phương Đông: chính quyền Athèns thuộc về
công dân Athèns. Thể chế mang tính dân chủ
nhưng dựa trên cơ sở bóc lột nô lệ.
S*,.N]k-: sinh hoạt dân chủ của các quốc gia
cổ đại Hy Lạp-Roma bắt nguồn từ tư tưởng tự do
tiến bộ, trở thành truyền thống, để lại dấu ấn sâu
sắc đến châu Âu hiện đại)
SAW.L`-5m'
#GV vẽ sơ đồ thể chế xã hội dân chủ cổ đại và
nêu câu hỏi phát vấn:
?.4 Nêu sự khác biệt về thể chế chính trị giữa
các nhà nước cổ đại phương Đông và phương
Tây ?
- GV hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ, liên hệ
bài 3 để trả lời
- Cho HS xem ảnh Pêricơlet và chuyện kể
“tuyển cử vỏ sò” để miêu tả sinh hoạt dân chủ ở
Q)/v1/,a_-1/i1nLW+'
à nền dân chủ chủ nô dựa vào sự bóc lột thậm
tệ của chủ nô đối với nô lệ.
trang 11

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT

Athèns.
#Nhà nước cổ đại ĐTH ra đời muộn hơn phương
Đông 2000 năm nên có điều kiện học hỏi cái
hay, lạ của phương Đông để phát huy. Nền kinh
tế công thương nghiệp và thể chế dân chủ cổ đại
cũng tạo điều kiện cho văn hóa phát triển. Vì
vậy, họ đã xây dựng được một nền văn minh rực
rỡ nhất mà cả nhân loại phải cúi đầu thán phục .
 SAW.L`-5•'GV nêu vấn đề và gợi ý cho
học sinh trả lời:Quanniệm về vũ trụ và cơ sở
tính thời gian của phương Đông (âm lịch) có gì
khác so với phương Tây (dương lịch)?
Người Roma tính được một năm có 365 + ¼
ngày
(gần chính xác), có tháng 30, 31 ngày, tháng 2
có 28 ngày.
Việc tính lịch chính xác hơn không phải là đơn
giản về mặt khoa học.người Rôma đã nâng cao
hiểu biết,rút kinh nghiệm,cải tiến thời lịch chính
xác hơn.
?.5 Giá trị của việc sáng tạo ra chữ viết và cách
tính lịch của Hy Lạp và Roma? (là cơ sở tính
lịch hiện đại và nền tảng chữ viết của nhiều
quốc gia trên thế giới ngày nay).
/|B+,.1i[P/3‰-5Lr-51nLW+1\/W-1/,
56T
nhiều nét,ký hiệu,dấu,ngữ pháp…
song việc thu gọn không phải dễ,phải đến một
trình độ nào đóngười ta mới thực hiện được,đó là
trình độ của khái quát khoa học và tư duy.

Gio thiệu khải hoàn môn Trai-An,benevento,
nam Italia.
SAW.L`-5•'
# GV đề nghị HS kể tên, nêu những thành tựu
chủ yếu của một số nhà khoa học cổ Hy Lạp-
Roma.
. Sau đó GV cho xem ảnh và kể đôi nétvề
• Talet:
TK II –VI TCN,ở Mile –thành bang hy lap tiểu
á: Toán tỷ lệ thức,đo được chiều cao Kim tự tháp
. vào năm 585 TCN ông dự đoán ngày 28/5/558
sẽ có nhật thực.
Nhưng nhận thức của ông sai: Trái đất nổi trên
nước,vòm trời hình bán cầu úp trên mặt đất.
• Pitago (khoảng 580-500 TCN )
Sinh tại đảo xa mốt,biển ê-giê : Định lý
9);-/\[1nLW++WPBRA8[)
[)M1/BR1/|B+,.'
SM1/'
- Người Roma tính được một năm có 365 + ¼
ngày .
S)/|B+,.'
# Người Roma phát minh ra hệ thống chữ cái
A,B,C gồm 20 chữ cái, sau hoàn chỉnh thành 26
chữ với cách ghép linh hoạt và hệ thống ngữ
pháp chặt chẽ.
- Hình thành hệ thống chữ số La Mã.
=>Chữ viết ra đời là những cống hiến lớn lao
cho nhân loại .
Q)eX[LU+1i[q/A[/D1'

   Đến thời Hy Lạp-Roma khoa học mới trở
thành khoa học: nhiều định đề, định lý, tác
phẩm có giá trị khái quát hóa cao, gắn liền tên
tuổi của các nhà bác học: Archimède, Thalès,
Pythagore, …đặt nền móng cho khoa học.
9);-/D1'
Xuất hiện các tác phẩm nổi tiếng:
Iliat – Ôđixê : của HOME
Kịch:
-“ Ơrexti” của Êxin
-“Êđip làm vua “của Xôphoclo
-“Promete bị xiềng”-của Etxin
=> Các tác phẩm ca ngợi cái thiện,cái đẹp và có
tính nhân văn sâu sắc.
trang 12

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
pitago,=> trái đất hình cầu và chuyển động
theo quỹ đạo nhất định.
• Ơclit:( khoảng 330-275TCN):định đề
đướng //
• Acsimet ( khoảng 287-212 TCN) tại đảo
xixin
Nguyên lý thủy lực học: tất cả mọi vật thả
xuống nước đều phải chịu một lực đẩy từ
dưới lên bằng trọng lượng nước bị chiếm
chỗ.
?.6 Tại sao những hiểu biết khoa học đến giai
đoạn này mới trở thành khoa học?
=>Thông qua các tác phẩm văn học Giáo dục

cho học sinh tính nhân đạo, nhân văn sâu sắc.
#Người Hy Lạp để lại nhiều đền đài và tượng đạt
đến trình độ tuyệt mỹ:
với chất liệu thạch cao và cẩm thạch trắng, tạo
nên vẻ đẹp thanh thoát, tinh tế, tươi tắn, sống
động (đền Parthènon: do Ichtinuxơ thiết kế và
được trang trí với nhà điêu khắc thiên
tài;Phidiat,được xây dưng trên nền đá 3 bậc,46
cột tròn,dài 70m rộng 30m bằng đá cẩm thạch
trắng pha ngũ sắcđược gọt đẽo tinh tế.giữa bầu
trời trong xanh của địa trung hải ngôi đền cẳm
thạch trắng duyên dáng,nhẹ nhàng,thanh thoát
làm tươi mát long người.
,Tượng thần Vệ nữ :Cái đẹp mà thần vệ nữ mang
lại là tính hiện thực,tượng thần mà lại là
người,sinh động trong tư thế mềm mại,thanh
khiết trong sự hài long,tự tin của sự hào
phóng,hứng khởi của nghệ sĩ đối với thời đại
mình,tương bằng đá cẩm thạch cao 2m nay đặt ở
bảo tang của pháp…).
- Người Roma có nhiều công trình kiến trúc oai
nghiêm, đồ sộ, hoành tráng (đấu trường, đền
đài…).
#Kiến trúc phát triển do truyền thống có nhiều lễ
hội, xây nhiều đền đài thờ thần thánh.
- Mỹ thuật cổ đại Hylạp -Roma đạt đến đỉnh cao
mà 2000 năm sau vẫn chưa vượt qua được.
S_]/•+q,.QR+'Giá trị của nền văn hóa cổ
đại Hy Lạp, Roma đối với văn minh nhân loại
ngày nay?

S*,.N]k-'Các quốc gia cổ đại phương Tây đã
để lại cho nhân loại di sản văn hóa khổng lồ, là
cơ sở cho văn minh phương Tây phát triển như
Engels nhận định: “ Nếu không có Hy Lạp và
m)5/g./]k.'
#Người Hy Lạp để lại nhiều đền đài và tượng
đạt đến trình độ tuyệt mỹ:
đền Parthènon, thần Vệ nữ,lực sĩ ném dĩa…)
- Người Roma có nhiều công trình kiến trúc oai
nghiêm, đồ sộ, hoành tráng (đấu trường, đền
đài…).
trang 13

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
Roma cổ đại thì không có châu Âu hiện đại”.
9)i-51^QR+'
* Bản chất của nền dân chủ cổ đại là gì ?
* Trên những cơ sở nào mà văn hóa cổ đại Hy Lạp và Roma đạt đến đỉnh cao? Tại sao nói
các hiểu biết khoa học đến đây mới trở thành khoa học ?
m)}-.kPBR1/]~-QMQR+8O+'
- Học sinh trả lời và học thuốc ba câu hỏi trong SGK, trang 23.
- Đọc trước bài 5: “ Trung Quốc phong kiến”.
•)%BRs•
'
%•'
oƒI*
)$'
()*+,-./01'Giúp học sinh nắm được :
- Trung Quốc là một nước lớn, đông dân, nhiều dân tộc, rất đa dạng nhưng luôn thống nhất
dưới một chính quyền luôn luôn tập trung .

- Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và quan hệ các giai cấp trong xã hội.
- Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành, củng cố từ thời Tần – Hán cho đến thời
Minh – Thanh. Chính sách xâm lược, chiếm đất đai của các hoàng đế Trung Hoa.
- Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: nông nghiệp là chủ yếu, hưng
thịnh theo chu kỳ, mầm mống quan hệ tư bản đã xuất hiện nhưng còn yếu ớt.
- Trung Quốc là nước có nền văn hóa lâu đời, có nhiều thành tựu rực rỡ, nhiều phát minh và
những bước đi đáng khâm phục.
2)*:-;-5'
- Trên cơ sở sự kiện lịch sử, học sinh biết phân tích và rút ra kết luận.
- Biết sử dụng sơ đồ ( hoặc tự vẽ sơ đồ ) để hiểu bài giảng.
- Nắm vững được các khái niệm cơ bản.
9)3.34-5'
- Biết đánh giá tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến Trung
Quốc.
- Quý trọng các di sản văn hóa, hiểu được những ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc đến
Việt Nam và thế giới.
)<=>=&'
()+@AB+C-'
- Bản đồ Trung Quốc thời Tần – Hán, thời Đường và thời Minh – Thanh.
- Tranh ảnh: chân dung Tần Thuỷ Hoàng, Khổng Tử, Lý Bạch, Khuất Nguyên….; hình các
công trình kiến trúc nổi tiếng Trung Quốc ( tượng trong lăng TTH, Vạn lý trường thành, Cố cung, đồ
gốm sứ… )
- Sơ đồ bộ máy chính quyền Trung Quốc thời Tần và thời Minh.
- Lương Ninh, Giáo trình lịch sử thế giới trung đại, ĐHSP.
2)D1E+-/'
- Đọc kỹ SGK.
- Sưu tập những tư liệu, hình ảnh liên quan đến bài giảng.
trang 14

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT

)JK=&
()-LM-/NOPBRq+v8.X[QR+1w'
S+,.‘'
1. Văn hóa cổ đại Hy Lạp và Roma đã phát triển như thế nào ?
2. Tại sao các hiểu biết khoa học đến đây mới trở thành khoa học ?
3. Giá trị nghệ thuật Hy Lạp được thể hiện như thế nào ?
S+,.’'
1. Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành như thế nào ?
2. Những nét cơ bản trong tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán và Đường?
3. Trình bày sự phát triển kinh tế thời Đường ?
2)+7-5QR+8O+)
4QR+'
Ở phía Bắc Trung Quốc có một vùng đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu tên là Hoa Bắc do phù sa
sông Hoàng tạo nên. Tại dây, từ 2000 năm trước Công nguyên, người Trung Quốc đã xây dựng nhà
nước cổ đại đầu tiên của mình vàï mở rộng dần lãnh thổ xuống phía nam, Trải qua các triều đại Hạ,
Thương, Chu, họ đã xây dựng nên một nền văn minh rực rỡ. Thế kỷ III TCN, đồ sắt ra đời, xã hội
Trung Quốc phân hóa thành hai giai cấp cơ bản (địa chủ và nông dân), là cơ sở hình thành quan hệ
sản xuất phong kiến và thúc đẩy quá trình thống nhất đất nước .
2)AW.L`-5aWbBR/D1'
I"cd =%
Trung Quốc là môt quốc gia có lịch sử lâu đời,là
cái nôi của văn hóa nhân loại.
Thời cổ đại,trên lưu vực sông Hoàng Hà và
Trường Giang có nhiều quốc gia nhỏ thường
xuyên xảy ra chiến tranh làm nên cục diện xuân
thu chiến quốc.
Đến thế kỷ IV TCN nước Tần trở nên mạnh về
kinh tế,chính trị,quân sự đã tiêu diệt các đối
thủ,chấm dứt tình trạng chia cắt.(Vai trò của nhà
Tần).Tạo điều kiện cho chế độ phong kiến được

xác lập)
(Lã Bất Vi – Triệu Cơ – Doanh Chính-Tần Thủy
Hoàng)
Với sự thống nhất TQ của nhà Tần kinh tế TQ
dần phát triển,các giai cấp trong xã hội hình
thành.
-Quan lại: có nhiều ruộng đất=> Địa chủ.
-Nông dân phân tán thành 3 bộ phận:
 Người giàu: mua,chiếm đất trở thành địa chủ.
Người giữ được ruộng đất : Nông dân tự canh.
Người bị mất đất ; phải nhận ruộng của địa chủ
và nộp tô thuế: Nông dân lĩnh canh.
SAW.L`-52'Giáo viên vẽ sơ đồ bộ máy nhà
nước thời Tần và đề nghị học sinh nhận xét về bộ
máy nhà nước thời Tần.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm chuyên
chế.
?.1 Nêu nhận xét về sơ đồ bộ máy nhà nước
thời TầnTjbộ máy nhà nước tổ chức chặt chẽ từ
()X]-5o]^1./U+h-€@-j.Z22(L,-
-;822Žl)
Năm 221TCN, Tần Thủy Hoàng thống nhất
TQ, xác lập chế độ phong kiến, mở đầu là nhà
Tần (-221 đến 206 TCN) rồi đến nhà Hán (206
TCN đến 220).
^+-`+'
#Xây dựng bộ máy chính quyền tập trung, chia
nước thành quận huyện, thực hiện kiểm soát địa
phương .
AR-5L,

g./^-5{][-.X]-53‰-5

Thừa tướng (văn) Thái úy (võ)

g./^-5{][-LM[P/3‰-5

Thái thú ( quận)

Lệnh trưởng (huyện)

- Nhà Hán tiếp tục củng cố bộ máy cai trị, mở
rộng hình thức tiến cử con em gia đình địa chủ
tham gia vào chính quyền.
Q)^+-5AW+:
trang 15

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
trung ương đến địa phương, toàn quốc chia 36
quận, huyện)
(Tần Thủy Hoàng là vị vua khởi đầu việc xây
dựng bộ máy chính quyền phong kiến tập quyền)
- Cho HS xem tranh ảnh và kể chuyện
xây Vạn lý trường thành (2 triệu
người xây, dài 5000km, cao từ 7 – 8
m), lăng Ly Sơn, cung A Phòng.
Sau 15 năm tồn tại với những chính sách cai trị
hà khắc đã làm cho mâu thuẫn xã hội lên
cao,khởi nghĩa nông dân Trần Thắng-Ngô Quảng
làm nhà Tần sụp đổ năm 206 TCN.
220TCN Lưu Bang một địa chủ Hán lập ra nhà

Hán.các hoàng đế Hán tiếp tục củng cố bộ máy
chính trị-kinh tế- xã hội của nhà Tần,song cuối
thời Hán,vua quan ăn chơi sa đọa,một số nước
nhỏ mạnh lên nhà Hán sụp đổ,TQ rơi vào thời kỳ
tam quốc(220-280).
?.2 Phân tích ý nghĩa việc mở rộng tuyển dụng
quan lại bằng tuyển cử.
- Đề nghị HS đọc SGK và tự ghi bài.

-sau cục diện tam quốc năm 617, Lý Uyên đem
10 vạn quân vượt Hoàng hà, đánh Trường giang,
Tuỳ Dưỡng đế bị bộ hạ giết ở Giang Đô.
SAW.L`-59' GV giải thích các khái niệm:
- Chế độ quân điền, thuế tô, dung, điệu.(SGK –T
30).
- Thương nghiệp: con đường tơ lụa đến Tây Á &
Địa Trung Hải với sự tham gia của người Aráp
-> TQ hiểu Trung Á rất sớm.
- Chính sách “ thân tôc”.
- Giải thích khái niệm Tiết độ sứ, liên hệ Việt
Nam
- Phân tích tính chất tiến bộ của chế độ tuyển
dụng quan lại bằng thi cử.
- Quân sự: chế độ “phủ binh”
- Liên hệ KN của Phùng Hưng, Mai Thúc Loan.
Sau khi nhà Đường sụp đổ TQ rơi vào thời kỳ
ngũ đại thập quốc ,Triệu Khuông Dẫn đã tiêu diệt
các triều đại PK khác lập ra nhà Tống(960-
1279),sau đó bắc Tống bị nhà Kim đánh chiếm.
Cuối thế kỷ XIII,cả Kim và Nam Tống đều bị

quân Mông Cổ tiêu diệt,Hốt Tất Liệt lập ra nhà
Nguyên trên đất TQ từ (1271-1368),khởi nghĩa
nông dân do Chu Nguyên Chương lãnh đạo đã lật
đổ nhà Nguyên Lập ra nhà Minh.
#Kể sơ vài nét về Chu Nguyên Chương.
?.3 Nêu những biểu hiện của sự thịnh trị về
kinh tế, chính trị của xã hội phong kiến TQ
-Xâm lược mở rộng lãnh thổ: đánh chiếm thượng
lưu sông Hoàng, vùng Trường Giang đến lưu
vực sông Châu, phía đông Thiên Sơn, Triều Tiên
và đất đai của người Việt cổ.
2)eP/@..X+v-1/,L`P/A-5q+,-a3O+./U+
3U-5j•(’€“Ž‘l)
- Năm 618, Lý Uyên tiêu diệt các lực lượng cát
cứ, lập ra nhà Đường, đỉnh cao của chế độ phong
kiến Trung Quốc.
[)^+-`+'
S*+-/.,: phát triển toàn diện
- Thực hiện chế độ quân điền, thu thuế tô, dung,
điệu; áp dụng kỹ thuật canh tác mới vào sản xuất
nên năng suất tăng.
- TCN phát triển mạnh (luyện sắt, đóng tàu….).
S/y-/.XM:tiếp tụchoàn chỉnh bộ máy cai trị .
- Lập chức Tiết độ sứ trấn ải các miền biên
cương.
- Tuyển chọn quan lại qua thi cử.
Q)^+-5AW+' tiếp tục xâm lược mở rộng lãnh
thổ, chiếm Nội Mông, Tây Vực, Triều Tiên, đô hộ
An Nam ép Tây Tạng thần phục.
=> Đế quốc phong kiến phát triển mạnh nhất.

Cuối thời Đường mâu thuẫn xã hội lên cao,khởi
nghĩa nông dân Hoàng Sào làm nhà Đường sụp
đổ.
9)X]-5o]^1./U++-/€/[-/)
[)/R+-/j(9•’€(•mml'
#Năm 1368, Chu Nguyên Chương khởi nghĩa lật
đổ nhà Nguyên, lập ra nhà Minh.
”*+-/.,: được khôi phục và phát triển .
- Mầm mống quan hệ sản xuất TBCN xuất hiện.
- Nhiều thành thị ra đời, kinh tế phồn thịnh.
”/y-/.XM: chế độ quân chủ chuyên chế tập
quyền, hoàn chỉnh bộ máy quan lại.
AR-5L,
trang 16

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
thời Đường.
+ Chuyển ý: yêu cầu học sinh đọc đoạn in
nghiêng trong SGK cuối mục 3, trang 31.
*AW.L`-5m'Nêu vấn đề: “Mầm mống quan
hệ sản xuất TBCN thời Minh đã nảy nở như
thế nào ?”
+ Công trường thủ công quy mô lớn (các cơ
xưởng, cơ phòng chia nhiều công đoạn), đặc biệt
xuất hiện quan hệ chủ (xuất vốn) – thợ (xuất
sức)ï
.+ Thương nghiệp phát triển, thành thị mở rộng.
+ Nông nghiệp: bao mua sản phẩm.
SAW.L`-5•'/AHS vẽ sơ đồ, so sánh với sơ
đồ thời Tần-Hán và nêu nhận xét.

Cuối thời Minh việc bao chiếm ruộng đất vào tay
địa chủ,quý tộc,nông dân ngày càng ít đất,them
vào đó tô thuế,sưu dịch nặng nề đời sông nhân
dân vô cùng cơ cực,khởi nghĩa nông dân Lý Tự
Thành làm nhà Minh sụp đổ.
SAW.L`-5•' kể sơ nét về nguồn gốc nhà
Thanh
(là một bộ phận của tộc Nữ Chân, ở ngoài biên
giới đông bắc TQ, sống bằng nghề săn bắn, chăn
nuôi gia súc, đào nhân sâm, tìm châu ngọc trong
vùng Mẫu Đơn. Lúc đầu tên tộc là Kim, khi
Hoàng Thái Cực lên ngôi, đổi tên là tộc Kiến
Châu. Năm 1636, đổi quốc hiệu là Thanh).
- Phát vấn, giải thích và cùng học sinh phân tích
chính sách “áp bức dân tộc”, “bế quan toả cảng”
của nhà Thanh và những biểu hiện suy thoái của
xã hội Trung Quốc thời Minh-Thanh.
- Nho giáo: hệ tư tưởng và đạo đức thống trị xã
hội Trung Quốc thời phong kiến.
. (học thuyết chính danh định phận, quan niệm về
tam cương, ngũ thường, về tu thân tề gia, về tôn
quân…).
SAW.L`-5•'cho HS xem hình và giới thiệu
sơ nét về Khổng Tử cùng hệ thống triết lý của
ông. (Triết lý này được Mạnh Tử và Đổng Trọng
Thư phát triển thành Nho giáo).
- Đầu thế kỷ XII, Khổng Tử được nhà Tống
phong Chí Thánh Văn tuyên vương, Nho gia mới
trở thành Nho giáo.
- Giới thiệu một số điểm đặc biệt trong Phật giáo

Trung Quốc (Sư Huyền Trang và bộ Đại Đường
Tây vực ký )
?.4 Kể tên một số tác giả và tác phẩm văn học,
sử học, thơ Đường của Trung Quốc thời trung
z1Q`jW+`•%+-/6-/r-5l
o][-LM[P/3‰-5
#Cuối thời Minh, mâu thuẫn giữa nông dân với
địa chủ tăng cao, nhiều cuộc khởi nghĩa nông
dân bùng nổ, khởi nghĩa Lý Tự Thành làm triều
Minh sụp đổ.
Q)/R/[-/j(•mm€(“((l)
# 1644, tộc Mãn Thanh ở phía Bắc Trung Quốc
đánh bại Lý Tự Thành, lập ra nhà Thanh.
”^+-`+'
- Chính trị: chính sách áp bức dân tộc.
- Kinh tế: giảm tô thuế, khuyến khích khẩn
hoang.
”^+-5AW+: bế quan tỏa cảng.
‡ˆ khởi nghĩa nông dân nổ ra liên miên, triều
Thanh suy yếu, tư bản phương Tây lợi dụng cơ
hội xâm lược, chế độ phong kiến Trung Quốc
sụp đổ.
m);-/\[X]-5o]^1)
[)3.34-5'
- Nho giáo giữ vai trò quan trọng, là công cụ sắc
bén, cơ sở lý luận, tư tưởng của chế độ phong
kiến- Phật giáo thịnh hành, nhất là thời Đường.
Q);-/D1BRE–/D1'
# Sử học: Tư Mã Thiên đặt nền móng với bộ“Sử
ký”

- Văn học:
+ Thơ Đường có giá trị nghệ thuật cao (Lý Bạch,
Đỗ Phủ, Bạch Cư Dị…)
+ Tiểu thuyêt: nhiều tác phẩm lớn ; Thuỷ Hử,
Tam quốc diễn nghĩa, Tây du ký, Hồng Lâu
Mộng….
1)*/A[/D1q:./]k.'
trang 17

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
đại ? (câu hỏi dành cho cả lớp).
- Nêu dẫn chứng một đoạn thơ hoặc kể tóm tắt
nội dung một tác phẩm văn học.
- Những thành tựu lớn: hệ thống từ điển và từ
điển Bách khoa ( Vĩnh Lạc đại điển, Tứ khố toàn
thư, Đại Minh nhất thống chí…)
- Liên hệ thực tế đặt vấn đề kết bài: Những phát
minh này có ý nghĩa như thế nào đối với nhân
loại?
Gioi thiệu một số công trình kiến trúc nổi tiếng
của TQ PK.
- Hàng hải:phát minh ra bánh lái, la bàn, thuyền
buồm nhiều lớp;
- Kỹ thuật dệt, làm đồ sứ tinh xảo.
- Chế tạo giấy viết, nghề in, thuốc súng, luyện
sắt….
a#*+,-XŒ1'
-Vạn lý trường thành,Cố cung,Lăng mộ Tần
Thủy Hoàng,Cung A phòng
9)*,.N]k-.AR-QR+'

Các nhà khoa học nhận định: nếu không có những phát minh hàng hải ở Trung Quốc, các
cuộc phát kiến địa lý ở Châu Âu có lẽ không thể tiến hành đươc….Như vậy, từ xa xưa, Trung Quốc
đã có một nền văn hóa rực rỡ. Những thành tựu này làm Trung Quốc trở thành một trung tâm văn
minh ở Châu Á và thế giới.
)i-51^QR+'
S+,.‘'
1. Kể tên các triều đại phong kiến Trung Quốc.
2. Trình bày sự phát triển kinh tế thời Đường.
S+,.’'
() Những thành tựu văn hóa chính của Trung Quốc.
)}-.kPBR1/]~-QMQR+8O+'
S+,.‘'
()Học ba câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa, trang 30.
2. Tiếp tục xem trước phần còn lại của bài 5, sưu tập các tư liệu có liên quan.
S+,.’'
1. Học câu hỏi cuối mục III, trang 28 và câu hỏi số 4, trang 30.
2. Đọc trước bài 6 : “ Các quốc gia Ấn và văn hóa truyền thống Ấn Độ”.
=)%BRs•
CHNG IV :
GI*
%•'
‚oƒcG—sc˜ƒG
c)$'
()*+,-./01'giúp học sinh hiểu được :
- Ấn Độ là một nước có nền văn minh lâu đời, phát triển cao, cùng với Trung Quốc có ảnh
hưởng sâu rộng ở châu Á và trên thế giới (có Việt Nam).
- Ấn Độ là nước có điều kiện tự nhiên phân tán, nên suốt hàng ngàn năm lịch sử Ấn là một
quá trình đấu tranh thống nhất bản thân nó chứ không phải bành trướng,
- Vai trò và vị trí của vương triều Gúp ta trong lịch sử Ấn.
2)*:-;-5'Quan sát tranh ảnh, nhận xét và phân tích sự kiện lịch sử.

9)3.34-5'
Văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối quan hệ kinh tế và văn
hóa mật thiết giữa hai nước .
Tăng cường sự hiểu biết, quan hệ thân tình, tôn trọng nhau giữa các nền văn hóa.
trang 18
Duyeät:

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
%)<=>=&'
()+@AB+C-'
#Bản đồ Ấn Độ cổ đại và trung đại)
# SGK và Sách giáo viên Lịch sử lớp 10, ban KHTN.
- W. Duran, Lịch sử văn minh Ấn Độ.
- Lương Ninh, giáo trình lịch sử thế giới trung đại, ĐHSP, 1990.
- Tranh ảnh : đô thị cổ Mohenjodaro, chùa hang Ajanta, Phật Chakya Muni, Thần Siva…
2)D1E+-/'
- Đọc trước bài giảng ở nhà
- Sưu tập các tư liệu tranh ảnh có liên quan đến bài giảng.
)JK=&
)-LM-/NOPBRq+v8.X[QR+1w'
Nêu những thành tựu văn hóa chủ yếu của Trung Quốc thời phong kiến?
)+7-5QR+8O+'
()4QR+'
Từ 2500 năm trước Công nguyên, trên lưu vực sông Ấn đã hình thành những vương quốc
thành thị đầu tiên, tiêu biểu là Harappa và Mohenjodaro (văn minh sông Ấn). Đến khoảng 2000 –
1500 năm trước công nguyên, người Aria thuộc bộ tộc Ấn – Âu xâm nhập Bắc Ấn, xây dựng nhiều
quốc gia trên lưu vực sông Hằng (Gange). Như vậy sông Ấn là nơi khởi nguồn của văn hóa Ấn, từ đó
mới có tên gọi Ấn Độ (Hindustan) nhưng lưu vực sông Hằng rộng lớn, màu mỡ mới là quê hương,
nơi sinh trưởng của văn hóa truyền thống, của văn minh Ấn Độ.
2)AW.L`-5aWbBR/D1'

I"cd =%
SAW.L`-5(' GV sử dụng bản đồ AĐ cổ đại,
giới thiệu sơ nét về địa lý, quá trình hình thành
các quốc gia cổ ở lưu vực sông Ấn và sông
Hằng.
- Giới thiệu sơ nét về Achoka (292 – 237 TCN):
người có công thống nhất gần hết bán đào Ấn
Độ (trừ phần cực Nam), thiết lập một đế quốc
hùng cường. Ông tôn thờ đạo Phật, khuyến
khích truyền bá ra nước ngoài (liên hệ Việt
Nam).
- GV đề nghị học sinh kể sơ nét sơ nét tiểu sử
Phật Chakya Muni, hệ thống triết lý của đạo Phật
với tư tưởng bình đẳng
SAW.L`-52' GV sử dụng bản đồ Ấn Độ
phong kiến xác định lãnh thổ hai vương triều
Gúpta, Harsa và đặt vấn đề:
?.1 Tại sao thời kỳ này văn hóa Ấn có thể phát
triển mạnh? (câu hỏi dành cho học sinh giỏi)

- GV giải thích rõ về đạo Hindou: thờ Tam thần:
Brahma (sáng tạo), Vishnou (Bảo vệ), Siva (hủy
diệt) và thần Indra (tam vị nhất thể)-> chia xã
hội thành nhiều đẳng cấp=> phong cách Ấn.
* AW.L`-59'
- GV cho học sinh xem hình và giới thiệu đôi
nét về chùa hang Ajanta, Stupa ở Sanchi… Đề
nghị học sinh liên hệ ĐNÁ và Việt Nam, kể tên
)/U+q™1@1{]^15+[Lh].+C-'
- 1500 năm TCN, trên lưu vực sông Hằng ở Đông

Bắc Ấn hình thành các quốc gia đầu tiên, mạnh
nhất là vương quốc Ma-ga-đa .
- Năm 500 TCN, Ma-ga-đa thống nhất Bắc Ấn
Độ, trở thành quốc gia hùng mạnh dười thời vua
A-sô-ca (thế kỷ III TCN). Ông thống nhất lãnh
thổ, xây dựng đất nước hùng cường, phát triển
Phật giáo và dựng nhiều cột A-sô-ka.
- Sau khi A-sô-ka mất, AĐ bước vào thời kỳ loạn
lạc
)/U+ q™3‰-5 .X+…]ŒP#.[BREeP/@.
.X+v-B;-/\[.X]b…-./^-5G-`)
()M1/E–'
Năm 319, vua Gúpta I thống nhất Bắc Ấn, lập
vương triều Gúpta. qua hai triều Gúpta (319 –
467) và Hác-sa (606 – 647), đã định hình và phát
triển văn hóa truyền thống Ấn Độ.
2);-/\['
[)r-5+@A'hai tôn giáo phát triển song song
- Phật giáo ( thế kỷ V TCN) truyền bá khắp Bắc
Ấn, lan rộng ra nhiều nơi.
- Hindou giáo: bắt nguồn từ Bà-la-môn giáo,
được cải biên để thay cho đạo Phật, thờ tam thần,
mang đậm nét truyền thống văn hóa Ấn.
Q)*+,-.XŒ1€.3†-5'
- Gắn với tôn giáo: đền tháp Stupa, chùa hang,
thờ thần, Phật mang phong cách kỳ vĩ, độc đáo.
trang 19

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
các công trình kiến trúc có ảnh hưởng phong

cách Ấn (tháp Chăm, đền Ăng-co, Bay-on, Thạt
Luổng, Pagan ).
- Kể tên một số sử thi nổi tiếng của Ấn Độ, giới
thiệu sơ nét về sử thi Ramayana và ảnh hưởng
của nó với Đông Nam Á.
T)2_]/•+q,.QR+: Văn hóa Ấn thời Gúp ta
có những nét đặc sắc gì? Nêu vài ví dụ về
những ảnh hưởng của văn hóa Ấn đến ĐNÁ
và Việt Nam ?
- Tượng thần, Phật sinh động, uyển chuyển…
mang tính hiện thực.
1)/|B+,.€B;-/D1'
- Có nguồn gốc từ xa xưa, được hoàn thiện thời
A-sô-ca thành hệ chữ Phạn (sanskrit), là cơ sở
xây dựng chữ Hindi hiện nay.
- Là cơ sở truyền bá văn học, văn hóa cổ Ấn Độ,
mang đậm màu sắc tôn giáo (kinh Vêđa, kinh
Tam tạng)
9)*,.N]k-.AR-QR+'Thời Gúpta đã định hình bản sắc văn hóa truyền thống Ấn, có giá trị vĩnh cửu,
góp phần quan trọng vào sự phát triển văn minh nhân loại. Văn hóa Ấn, đặc biệt là văn học, tôn giáo
và kiến trúc được truyền bá ra bên ngoài và có ảnh hưởng sâu rộng ở Đông Nam Á, tạo nên nét độc
đáo trong văn hóa khu vực.
)i-51^QR+'
() Văn hóa truyền thống Ấn được định hình và phát triển vào thời kỳ nào ?
2) Những yếu tố văn hóa truyền thống nào của Ấn Độ có ảnh hưởng ra bên ngoài và đến
những nơi nào ?
)}-.kPBR1/]~-QMQR+8O+'
1. Học hai câu hỏi trong SGK, trang 34.
2. Đọc trước bài 7, chú ý các từ khó, sưu tập tư liệu tranh ảnh liên quan đến bài giảng.


%‘'
F‚š"c˜—sc
c="cG)
c)$›'
()*+,-./01'giúp học sinh nắm được :
- Vị trí của vương triều Dehli và Mogol trong lịch sử An Độ .
- Nét đặc biệt của văn hóa Ân là: “sự đa dạng trong thống nhất” do sự du nhập và giao lưu văn
hóa Đông-Tây làm cho nền văn hóa Ấn phong phú và đa dạng hơn nhưng vẫn không mất đi bản sắc
văn hóa truyền thống đã được định từ thời Gúpta. Đây là chất keo gắn kết người dân Ấn gồm nhiều
màu sắc tôn giáo, thành phần dân tộc và ngôn ngữ với nhau .
2)*:-;-5'
#Sử dụng bản đồ.
- Tư duy sáng tạo: phân tích, tổng hợp, so sánh .
9)3.34-5'
Văn hóa Ấn Độ có ảnh hưởng sâu rộng tới sự phát triển của lịch sử và văn hóa Đông Nam Á nói
chung và Việt Nam nói riêng, tạo nên những nét tương đồng trong văn hóa Đông Nam Á và mối
quan hệ kinh tế-văn hóa mật thiết giữa hai nước Việt –Ân.
%)<=>=&'
()+@AB+C-'
- Bản đồ in: Các vương quốc cổ Hồi giáo từ thế kỷ VII đến cuối thế kỷ XV.
- Hình và chuyện kể về các công trình kiến trúc : cổng lăng Akbar, lăng Taj Mahal
- Chân dung Chah Djahal, Mumtaz Mahal .
trang 20
Duyeät:

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
- W . Duran, Lịch sử văn minh An Độ
- Đặng Đức An, Những mẩu chuyện Lịch sử thế giới, tập 1, NXBGD, 2002 .
- Vũ Dương Ninh, Lịch sử văn minh thế giới, NXB Giáo Dục, 2002
2)D1E+-/'đọc SGK, thu thập các tư liệu liên quan đến bài giảng.

) JK=&
)-LM-/NOPBRq+v8.X[QR+1w'
1)Tại sao nói thời kỳ Gúpta là thời kỳ định hình và phát triển của văn hóa dân tộc ?
2. Những yếu tố văn hóa truyền thống nào của Ấn Độ có ảnh hưởng ra bên ngoài và đến những nơi
nào ?
)+7-5QR+8O+'
()4QR+ : Sau thời kỳ Gúpta và Harsa, văn hóa Ấn tiếp tục phát triển và mở rộng giao lưu cùng các
nền văn hóa khác, tạo nên bản sắc văn hóa Ấn “đa dạng trong thống nhất”.
2)AW.L`-5aWbBR/D1'
I"cd
SAW.L`-5('
- Giáo viên lướt nhanh ý 1, học sinh xem SGK &
tự ghi bài
- Giáo viên đặt vấn đề và giải thích rõ ý : Tại
sao “… sự phân liệt không nói lên tình trạng
khủng hoảng mà trong trường hợp này, một
mặt nó phản ánh sự lớn lên của các vùng xa
hơn, mặt khác là dịp để phát triển rộng văn hóa
trên khắp các vùng lãnh thổ”.
SAW.L`-52'đặt vấn đề vì sao Ấn Độ lại bị
người Thổ xâm lược ? (văn hoá phát triển nhưng
chính trị suy yếu do tình trạng phân liệt)
?.1 W+E[A5D+B3‰-5.X+…]1i[-53U+/nNR
B3‰-5.X+…]V+5+@A=œ/N+TjHọc sinh trung
bình khá trả lời)
- GV xác định trên bản đồ vị trí vương quốc
Dehli
T)2C]-•.Lt1.X3-5.XA-51/y-/E@1/1[+.XM
1i[B3‰-5.X+…]V+5+@A=œ/N+T
GV giải thích: ưu điểm cũng là nhược điểm của

AĐ là không triều đại nào đứng được lâu do
thiếu yếu tố bản địa bảo đảm vương quyền vững
chắc để kết ý tại sao vương quốc Dehli sụp đổ ?
T)9M.Xy1i[B3‰-5.X+…]=œ/N+.XA-5NM1/E–
G-
SAW.L`-59' GV kể sơ nét về tiểu sử Akbar
(Akbar, sanh 1542, nối ngôi 1556 lúc 14 tuổi,
chưa biết chữ nhưng nói được nhiều thứ tiếng,
sau trở thành vị vua giỏi nhất AĐ. Ông mời nhiều
chuyên gia A, P. BĐN, TBN đến hướng dẫn phát
triển kỹ thuật =>AĐ ảnh hưởng phương Tây
nhiều và sớm hơn TQ, phát triển thương nghiệp
=> năng động hơn.)
SAW.L`-5m'+@A viên gợi ý cho học sinh
phân tích kỹ :
- Chính sách này hay ở chỗ nào ?
- Tại sao hoàng đế chủ trương xây dựng khối hoà
hợp dân tộc ?
- Những chính sách này tác động gì đến kinh tế-
=%
()  e  P/@.  .X+v-  1i[  NM1/  E–  BR  B;-  /\[
.X]b…-./^-5.XC-.AR-Np-/./nG-`)
Thế kỷ VII do chính quyền trung ương suy
yếu, Ấn Độ rơi vào tình trạn chia rẽ; trong đó
nổi lên vai trò của nước Pa-la ở vùng Đông
bắc và nước Pa-la-va ở miền Nam.
-Về văn hoá, mỗi quốc gia phát triển văn hoá
riêng , trên cơ sở của văn hoá truyền
thống Ấn Độ.
-Chữ viết ,văn học và nghệ thuật ảnh hưởng

Hin-Đu giáo.
=>Văn hoá Ấn Độ từ thế kỷ VII –thế kỷXII
phát triển sâu rộng trên toàn lãnh thổ và ảnh
hưởng ra bên ngoài.
2)3‰-5.X+…]V+5+@A=œ/N+j(2Ž•#(•2•)
[)/R-/NkP: thế kỷ XIII, người Thổ đánh
chiếm Ấn Độ, lập vương triều Hồi giáo ở
Dehli.
Q)/y-/E@1/1[+.XM':
 #Áp bức dân tộc, áp đặt tôn giáo nhưng dần
hoà nhập thành vương triều của Ấn Độ
- Tạo nên sự giao lưu giữa văn hóa phương
Tây (Hồi giáo A-rab) và phương Đông (Ấn Độ
Hindou giáo).
- Hồi giáo được truyền bá vào Ấn Độ và ảnh
hưởng đến Đông Nam Á.
9)3‰-5.X+…]A5ANj(•2•€(‘Ž“l
[)/R-/NkP'thế kỷ XVI, người Thổ ở Trung
Á (tự xưng Mông Cổ) chiếm Dehli, lập vương
triều Hồi giáo Mogol.
Q)/y-/E@1/1[+.XM'
+ Bộ máy chính quyền: 3 thành phần quan lại
có tỷ lệ bằng nhau .
trang 21

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
văn hóa Ấn ? (Câu hỏi dành cho học sinh khá
giỏi)
T)m =AL_]1\./v1A+./U+q™cqQ[XNRLž-/1[A
1i[1/,L`P/A-5q+,-G-`T

- GV kể chuyện và cho xem tranh về các công
trình kiến trúc Thành Đỏ và Lăng Taj Mahal.
* Lt.BY-L…q,.QR+'Sự đa dạng trong văn
hóa Ấn thời Trung đại thể hiện như thế nào ?
+ Hòa đồng dân tộc, sắc tộc, tôn giáo.
+ Đo đạc lại ruộng đất để định mức thuế và
thống nhất đo lường.
+ Khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động sáng
tạo văn hóa, nghệ thuật.
kiến trúc: Thành Đỏ và Lăng Taj Mahal.
-Tuy nhiên mâu thuẫn dân tộc vẫn còn, làm
Ấn Độ khủng hoảng rồi trở thành miếng mồi
của chủ nghĩa thực dân Châu Âu chiếm An
Độ
9)*,.N]k-.AR-QR+'Văn hóa truyền thống An Độ đa dạng nhưng vẫn dựa trên nền tảng văn hóa
Gúpta, tạo nên bản sắc văn hóa đặc biệt, khác hẳn văn hóa Trung Quốc, có ảnh hưởng sâu rộng ở
Đông Nam Á và thế giới
)i-51^QR+'
() So sánh chính sách cai trị của hai vương triều Dehli và Mogol ?
2. Vị trí của hai vương triều Dehli và Mogol trong lịch sử Ấn Độ ?
)}-.kPBR1/]~-QMQR+'
 1. Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa ( trang 44 )
2. Tìm đọc và kể về một công trình kiến trúc hoặc một tác phẩm văn học của Ấn Độ trung
đại.
3. Đọc kỹ bài 8 : “ Sự hình thành và phát triển các vương quốc chính ở Đông Nam Á.
-Sưu tầm các hình ảnh có liên quan đến bài mới .
=)%BRs•'

}c‚I*
%’'

FJ‚š‚
oƒ›Ÿ}c‚
)$%&'
()*+,-./01'Giúp học sinh có cái nhìn khái quát về lịch sử và văn hóa các nước Đông Nam Á, về:
- Tên gọi và vị trí các quốc gia trong khu vực.
- Những nét nổi bật của tiến trình lịch sử và văn hóa của khu vực.
2)*:-;-5' Giúp học sinh biết sử dụng bản đồ địa lý hành chính Đông Nam Á để phân tích điều
kiện tự nhiên của khu vực và xác định vị trí của mỗi quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
9)3.34-5.6-/178'
+ŒP học sinh nhận thức được quá trình phát triển lịch sử, tính chất tương đồng về địa lý – lịch
sử văn hóa của khu vực và sự gắn bó lâu đời của các dân tộc ở Đông Nam Á.
)<=>=?&'
()+@AB+C-'
#Bản đồ các vương quốc cổ ở Đông Nam Á .
- Bản đồ hành chính Đông Nam Á.
- Lương Ninh, Giáo trình lịch sử thế giới cổ trung đại, sđd.
- Tranh ảnh các công trình kiến trúc nổi tiếng của Đông Nam Á : Tháp Pa-gan, chùa
Bô-rô-bô-đua, tháp Chăm ….
- Đặng Đức An, Những mẩu chuyện Lịch sử thế giới, tập 1, NXBGD, 2002 .
- Vũ Dương Ninh, Lịch sử văn minh thế giới, NXB Giáo Dục, 2002 .
2)D1E+-/'
trang 22

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
- Đọc trước SGK, xem bản đồ ĐNÁ, xác định vị trí các quốc gia ĐNÁ cổ-trung đại.
- Sưu tập tranh ảnh, tư liệu có liên quan.
)JK=&
()-LM-/NOPBRq+v8.X[QR+1w'
1. Ý nghĩa của thời kỳ sau Gúpta trong lịch sử Ấn Độ?
2. Vị trí của vương triều Dehli và Mogol trong lịch sử Ấn Độ?

2)+7-5QR+8O+'
4QR+'Việt Nam là một quốc gia ở khu vựcĐông Nam Álịch sử và văn hóa khu vực có nhiều
điểm tương đồng với lịch sử nước ta. Vậy lịch sử hình thành các quốc gia khu vực Đông Nam Á diễn
ra như thế nào ? Hãy kể tên các quốc gia ĐNÁ hiện nay (học sinh khá giỏi trả lời).
I"cd =%
#AW.L`-5('Nêu vấn đề: điều kiện hình
thành các vương quốc cổ ở Đông Nam Á ?
- Phân tích điều kiện tự nhiên tác động như
thế nào đến sự phát triển kinh tế và quá trình
hình thành nhà nước (ảnh hưởng của gió mùa
tới sản xuất nông nghiệp và ảnh hưởng của
kinh tế nông nghiệp tới quá trình phát triển
lịch sử văn hóa của các cư dân).
- Đông Nam Á có địa hình bị phân tán, chia
cắt bởi những dãy núi và rừng nhiệt đới; khí
hậu nhiệt đới gió mùa, thuận lợi phát triển
nông nghiệp lúa nước (đặc trưng riêng của
khu vực) và các ngành thủ công truyền thống.
SAW.L`-52'C]BY-L…'
T)( Cư dân Đông Nam Á tiếp thu những gì
ở văn hóa Ấn và tiếp thu như thế nào? (tôn
giáo và tư tưởng, văn tự, văn học, nghệ thuật
kiến trúc và điêu khắc.
- Nền tảng văn hóa Nam Á (Culture
Austroasiatique): đa dạng trong thống nhất.
- Giới thiệu sơ nét về quốc giaPhù Nam.
S  AW. L`-52' sử dụng bản đồ “ Các
vương quốc phong kiến ở ĐNA”, đề nghị
học sinh kể tên và xác định trên bản đồ vị
trí các quốc gia từ thế kỷ X – XVIII.

- Giải thích khái niệm quốc gia phong kiến
“dân tộc” (quốc gia xây dựng trên cơ sở một
bộ tộc đông)
?.2 Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia
phong kiến ĐNÁ thế kỷ X – XVIII được
biểu hiện như thế nào ?
(ở Indonesia đặc biệt phát triển mạnh dưới
vương triều Mô-giô-pa-hít;trên cơ sở hợp
nhất 10 nước nhỏ.là đất nước có sản phẩm
quý đứng thứ 2 TG sau Ảrập,”đất nước vạn
đảo”.
Chăm-pa, Đại Việt, Ăng-co ở Đông Dương,
(#eX[LU+1i[1@1B3‰-5{]^11n4r-5[8
‚'
[)+…]q+g-X[LU+'
Se-/+C-'
Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Là khu vực rộng lớn và chia cắt bởi các dãy đá vôi.
S*+-/.,'
- Nông nghiệp trồng lúa nước
-Thủ công nghiệp: dệt,gốm,đúc đồng.
-ngoại thương phát triển và xuất hiện một số thành
thị,hải cảng.
-Đầu CN cư dân ĐNA biết sử dụng đồ sắt.
S;-/\['
Có lịch sử văn hóa lâu đời và tiếp thu ảnh hưởng văn
hóa Ân.
Q#/U+5+[-/6-/./R-/'
+ Thế kỷ I – X, hàng loạt các quốc gia nhỏ hình
thành và phát triển ở phía Nam ĐNÁ, nổi bật là

Chăm-pa và Phù Nam…
2)e/6-/./R-/BRP/@..X+v-1i[1@1{]^15+[
P/A-5q+,-r-5[8‚)
[)/,q L,- ' hình thành các quốc gia phong
kiến “dân tộc”: vương quốc Campuchia của người
Khơ-me, vương quốc của người Môn và người Miến
ở hạ lưu sông Mê Nam, của người Indonesia ở
Sumatra và Java.
Q)–[E[]./,q  L,- '
#/U+q™./M-/LW. của quốc gia phong kiến ở Đông
Nam Á :
S-LA-œf+['
Cuối TK XIII dòng vua đảo Java mạnh lên chinh
phục Xumatora thống nhất Inđonexia.
Sr-5=3‰-5'
Ngoài Đại Việt,Cha8mpa,VQ Cămpuchia từ thế kỷ
IX bước vào thời kỳ Ăngco huy hoàng.
S+[-8['
Từ thế kỷ XI vương quốc Pagan mạnh lên thống nhất
các tiểu quốc hình thành Mianma.
trang 23

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
Pagan ở trung Miến )
- Thế kỷ XIII, do sự tấn công của người
Mông Cổ, một bộ phận người Thái di cư
xuống phía Nam, lập vương quốc Su-khô-
thay (1936: Thái Lan) ở lưu vực sông Mê
Nam và vương quốc Lạn Xạng (Lào) ở trung
lưu sông Mê Công.

- Kinh tế phát triển mạnh (cung cấp thóc lúa,
sản phẩm thủ công, đặc biệt là sản vật thiên
nhiên…)
- Văn hóa riêng của các dân tộc dần hình
thành cùng với quá trình xác lập các quốc gia
“dân tộc”
#Vương quốc Thái: lúc đầu là Su-khô-thaya
và A-yu-thay-a, đến 1349, thống nhất thành
A-yu-thay-a, 1767 đổi thành Vương quốc
Xiêm, từ 1936 gọi là Thái Lan.

T)9 Những biểu hiện suy thoái? (sự phát
triển trì trệ của nền kinh tế, mâu thuẫn xã
hội, chiến tranh và nội chiến giữa các quốc
gia, sự đầu hàng dần trước sự xâm nhập của
thức dân phương Tây)
S/@+[-'
Từ thế kỷ XIII vương quốc Sukhothay hình thành.
SRA'
Từ thế kỷ XIV vương quốc Lan Xang ra đời.
=>%+v]/+g-EeP/@..X+v-'
#*+-/,'
Hình thành những vùng kinh tế quan trọng có khả
năng cung cấp khối lượng lớn lúa gạo,sản phẩm thủ
công và sản vật thiên nhiên,nhiều thương hân thế giới
đến đây buôn bán.
#/y-/.XM'
Hoàn thiện bộ máy nhà nước từ trung ương đến địa
phương
#;-\['

Tiếp thu ảnh hưởng văn hóa Ân cư dân ĐNA đã chọn
lọc và sáng tạo một nền văn hóa riệng có giá trị tinh
thần độc đáo,đóng góp và làm phong phú văn hóa
nhân loại.
1)Z-–[1]^+./,q  L,-5+|[  ' các
quốc gia ĐNÁ bước vào giai đoạn suy thoái và lần
lượt trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương
Tây (trừ Thái Lan).
*,.N]k-.AR-QR+'Từ thế kỷ X, nhiều vương quốc phong kiến ĐNÁ hình thành và phát triển, tiếp
thu có chọn lọc văn hóa Ấn, phát triển, sáng tạo thành văn hóa riêng đậm đà bản sắc dân tộc, đóng
góp vào kho tàng văn hóa chung của loài người những giá trị tinh thần độc đáo.
9. i-51^QR+'
1. Điều kiện hình thành các vương quốc cổ ở Đông Nam Á.
2. Kể tên và xác định vị trí các vương quốc cổ ở Đông Nam Á trên bản đồ.
m)}-.kPBR1/]~-QMQR+8O+'
1. Học và trả lời ba câu hỏi trong SGK, trang 42.
2. Đọc kỹ bài 9 “ Vương quốc Campuchia và vương quốc Lào”
•)%€s•'
%“'
oƒc##coƒI
trang 24
Duyeät:

Lê Thị Hiền- Lịch Sử 10- THPT
)$'
()*+,-./01'GV giúp học sinh nắm được:
- Vị trí địa lý của Lào và Campuchia, hai nước láng giềng gần gũi của Việt Nam.
- Những giai đoạn phát triển lịch sử lớn của hai nước.
- Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và việc xây dựng nền văn hóa dân tộc của hai nước này.
2)*:-;-5'Biết sử dụng phương pháp lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử.

9)3.34-5.6-/178'
Bồi dưỡng cho học sinh tình cảm yêu quý, trân trọng truyền thống lịch sử của hai dân tộc
láng giềng gần gũi của Việt Nam, đồng thời thấy được mối quan hệ mật thiết của ba nước từ lịch sử
xa xưa. Từ đó, giúp học sinh hiểu rõ: việc xây dựng quan hệ láng giềng tốt, đoàn kết giúp đỡ lẫn
nhau là cơ sở từ trong lịch sử và cần thiết cho cả ba nước, ba dân tộc trên bán đảo Đông Dương.
)<=>=?&'
()+@AB+C-'
#Bản đồ vương quốc Lào và vương quốc Campuchia.
- Tranh ảnh, tư liệu liên quan : đền Ăng-co Vat, Ăng-co Thom, Thạt Luổng.
2)D1E+-/'
Đọc trước sách giáo khoa,tập trả lời các câu hỏi trong SGK.
)JK=&
()-LM-/NOPBRq+v8.X[QR+1w'
1. Điều kiện tự nhiên của ĐNÁ có những thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển lịch sử và
kinh tế khu vực ?
2. Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến ĐNÁ thế kỷ X – XVIII được biểu hiện
như thế nào ?
3. Lập biểu đồ các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực ĐNÁ đến giữa thế kỷ XIX.
2)+7-5QR+8O+'
4QR+'Trên bán đảo Đông Dương cùng với Việt Nam là hai bạn láng giềng Lào và Campuchia,
hai nước đều có một truyền thống lịch sử lâu đời và một nền văn hóa đặc sắc.
I"cd =%
SAW.L`-5('sử dụng bản đồ “Vương quốc
Lào và vương quốc Campuchia” để giới thiệu
sơ nét về quá trình thành lập vương quốc
Campuchia.
-Địa thế : đất nước CPC như một lòng chảo
khổng lồ, xung quanh là rừng núi và cao
nguyên bao bọc, còn đáy chảo là Biển Hồ và
vùng phụ cận với những cánh đồng phì nhiêu

màu mỡ.
- Giải thích rõ về vương quốc Phù Nam và
vương quốc Chân Lạp.
?.1 Sự phát triển của CPC thời Ăng-co được
biểu hiện như thế nào ?
- Xem hình và giới thiệu về Ăng-co Vat và
Ăng-co Thom- Bayon (có thể đề nghị học sinh
trình bày trên cơ sở tự sưu tập tư liệu)
- Kể sự tích Ăng-co Vat.
-1432, dời đô về Phnôm Pênh, thời kỳ Ăng-co
chấm dứt, CPC suy sụp dần
?.2 CPC tiếp thu văn hóa Ấn như thế nào ?
Thế kỷ VII: sáng tạo ra chữ viết riêng
()3‰-5{]^1[8P]1/+['
[)/R-/NkP'người Khơ-me là một bộ phận của
cư dân cổ Đông Nam Á (người Môn cổ), lúc đầu
sống ở phía Bắc cao nguyên Cò Rạt và trung lưu
Mê Công, sau di cư về phía Nam, lập quốc từ thế
kỷ VI.
Q)/@..X+v-j./,q  € l.
- Sống quần cư ở bắc Biển Hồ, kinh đô là Ăng-co.
- Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, thủ công nghiệp
và ngư nghiệp cũng rất phát triển.
- Xây dựng nhiều đền tháp thờ thần, Phật .
- Chinh phục các nước láng giềng, trở thành cường
quốc khu vực.
1)]bBA-5' Từ thế kỷ XIII, Campuchia suy yếu
dần do bị vương quốc Thái nhiều lần tấn công.
Năm 1963, Campuchia trở thành thuộc địa của
Pháp.

a);-/A@'
- Chữ viết: cải biên chữ Phạn thành chữ Khơ-me
cổ, văn học phát triển.
- Tôn giáo: Hindou giáo và Phật giáo Đại thừa.
- Kiến trúc: gắn liền tôn giáo, xây nhiều đền, tháp:
Ăng-co Vat, Ăng-co Thom thờ thần, Phật…
2)3‰-5{]^1RA)
[)/R-/NkP'cư dân cổ là người Lào Thâng, đến
trang 25

×