Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

Giáo án lịch sử 10 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.1 KB, 121 trang )

Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
Tuần: 7 Ngày soạn 25/9/2010
Tiết: 7 Ngày dạy: 27/9/2010
Chương III - Bài 5
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu về:
- Hình thành XHPK TQ và các quan hệ trong xã hội. Bộ máy chính quyền PK được hình
thành từ thời Tần - Hán đến thời Minh - Thanh.
- Chính sách xâm lược chiếm đất đai của các hoàng đế TQ; Những đặc điểm về kinh tế; Văn
hoá TQ phát triển rực rỡ.
2. Tư tưởng:
HS hiểu tính chất phi nghĩa của các cuộc xâm lược của các triều đại phong kiến Trung
Quốc. Hiểu được ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc đối với Việt Nam.
3. Kỹ năng:
HS biết phân tích và rút ra kết luận. Biết vẽ sơ đồ. Nắm các khái niệm cơ bản.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan, phân tích, kể chuyện.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Lược đồ nhà Tần thôn tính các nước, Bảng thống kê các triều đại. PKTQ, Sơ đồ
sự hình thành xã hội phong kiến TQ, sơ đồ về bộ máy nhà nước thời Tần – Hán và thời Minh -
Thanh. Tranh ảnh Vạn Lý Trường Thành, Cố cung, đồ gốm sứ, xưởng dệt thời Đường, con
đường tơ lụa, Tượng Phật thời Đường, Tác phẩm văn học
- HS: Sưu tầm các bài thơ Đường và các tiểu thuyết thời Minh - Thanh.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra(3’):
- Tại sao nói: "Khoa học đã có từ lâu nhưng đến thời Hy Lạp, Rô ma khoa học mới trở thành
khoa học"?
3. Giới thiệu bài(1’)
Chế độ phong kiến được hình thành sớm ở TQ, bắt đầu từ thời Tần. Chế độ phong kiến


TW tập quyền ngày càng được củng cố, phát triển nhất là dưới thời Đường….
4. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung cơ bản TG
Hoạt động 1: Cá nhân, tập thể
- HS quan sát lược đồ nhà Tần thôn tính các
nước,
- Nhà Tần – Hán thành lập như thế nào?
HS trả lời
- GV cho HS quan sát sơ đồ hình thành
QHSX PK TQ: Nhận xét xã hội phân hóa
giai cấp như thế nào?
+ HS trả lời
+ GV chốt ý
- GV tiếp tục cho HS quan sát sơ đồ tổ chức
1. Chế độ phong kiến thời Tần - Hán
* Sự thành lập nhà Tần - Hán.
+ Năm 221TCN, nhà Tần đã thống nhất
TQ.
+ 206 TCN nhà Hán thành lập.
-> CĐPK Trung Quốc hình thành và
phát triển.
* Tổ chức bộ máy nhà nước.
+ Chia đất nước thành quận, huyện;
+ TW: Hoàng Đế => Thừa tướng, Thái
12’
1
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
bộ máy nhà nước thời Tần – Hán
- Phân tích bộ máy nhà nước?
+ HS phân tích

+ GV: Chốt ý
GV cho HS quan sát lược đồ nhà Tần – Hán
gây chiến tranh xâm lược
- Em hãy nhận xét chính sách đối ngoại của
nhà Tần và nhà Hán?
+ HS trả lời
+ GV chốt ý
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
Hướng dẫn HS tìm hiểu sự phát triển KT,
CT, đối ngoại.
- GV chia lớp thành 3 nhóm và giao nội dung
thảo luận:
Nhóm 1: Tình hình phát triển kinh tế ?
Nhóm 2: Tình hình chính trị?
Nhóm 3: Chính sách đối ngoại?
Thời gian thảo luận: 3 phút
- HS: + Tiến hành thảo luận
+ Đại diện nhóm trình bày
+ Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV: Nhận xét và chốt ý.
* GV triển khai một số vấn đề khác:
- Tác dụng tuyển chọn quan lại bằng thi cử?
HS trả lời
GV nhấn mạnh
GV liên hệ khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm
722) chống lại sự đô hộ của Nhà Đường.
=> Mộng thôn tính các nước láng giềng trở
thành nước lớn từ thời cổ đại được phát huy
GV khẳng định: Chế độ PKTQ dưới thời
Đường được coi là thời kỳ phát triển đỉnh

cao.
Hoạt động 3: Tập thể và cá nhân
Hướng dẫn HS tìm hiểu quán trình thành
lập và một số nét chính của triều Minh và
Thanh
- Tóm tắt sự thành lập nhà Minh ?
- HS trả lời.
- Kinh tế Trung Quốc thời Minh có điểm gì
mới so với các triều đại trước? Biẻu hiện?
HS trả lời
- GV: + Sự thịnh trị của nhà Minh biểu hiện
ở lĩnh vực chính trị, ngay từ khi lên ngôi,
uý cùng các quan văn, võ.
+ Địa phương: Quan Thái thú và Huyện
lệnh:
* Đối ngoại: Xâm lược các vùng xung
quanh, Triều Tiên và đất đai của người
Việt cổ.
2. Sự phát triển chế độ phong kiến
dưới thời Đường (618 - 907)
a. Kinh tế:
+ Nông nghiệp: giảm tô thuế, bớt sưu
dịch, thực hiện chế độ quân điền, áp
dụng kỹ thuật canh tác mới
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp
thịnh đạt: Xưởng thủ công luyện sắt,
đóng thuyền, mở rộng con đường tơ
lụa
b. Chính trị: Tiếp tục củng cố chính
quyền TW: Đặt chức Tiết độ sứ, tuyển

chọn quan lại bằng thi cử.
c. Đối ngoại: Tiếp tục chính sách xâm
lược: Nôị Mông, Tây Vực, An Nam.
- Mâu thuẫn xã hội sâu sắc, nông dân
khởi nghĩa => thế kỷ X nhà Đường sụp
đổ.
3. Trung Quốc thời Minh - Thanh
a. Nhà Minh (1638 - 1640)
- Từ thế kỷ XVI xuất hiện mầm mống
kinh tế TBCN: công trường thủ công;
nhà buôn lớn; thành thị mở rộng và
phồn thịnh như Nam Kinh, Bắc Kinh.
- Chính trị: Bộ máy nhà nước phong
kiến ngày càng tập quyền; lập 6 bộ, các
tỉnh chịu sự chỉ đạo của các bộ, Hoàng
đế nắm cả quân đội.
16’
10’
2
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
Minh Thái Tổ đã quan tâm đến xây dựng chế
độ quân chủ chuyên chế TW tập quyền.
Quyền lực ngày càng tập trung vào tay vua,
bỏ chức Thừa tướng, Thái uý, giúp việc cho
vua là 6 bộ, vua trực tiếp chỉ huy quân đội.
+ Mầm mống kinh tế TBCN hình thành.
- Tại sao nhà Minh với nền kinh tế và chính
trị thịnh đat như vậy lại sụp đổ?
HS trả lời
GV giải thích thêm về sự suy yếu của nhà

Minh

- Nhà Thanh thành lập ntn?
HS dựa vào sgk trả lời
- GV kể chuyện đoạn phim "Tể tướng Lưu
gù",
- Chính sách cai trị của Nhà Thanh? Hạn
chế của nó?
HS trả lời
GV: Chốt ý
- Xã hội: Mâu thuẫn giữa nông dân với
địa chủ, nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân
nổ ra, khởi nghĩa nông dân do Lý Tự
Thành lãnh đạo đã lật đổ nhà Minh.
b. Nhà Thanh (1644 – 1911)
- Đối nội: áp bức dân tộc, mua chuộc
địa chủ người Hán.
- Đối ngoại: Thi hành chính sách "Bế
quan toả cảng"
→ 1911, nhà Thanh sụp đổ.
5. Sơ kết bài(2’)
a. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc.
- Sự phát triển kinh tế thời Đường?
b. Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập: Lập bảng tóm tắt những thành tựu văn hoá chủ yếu của Trung Quốc PK
+ Sưu tầm sự ra đời của đạo Phật.
+ Ảnh hưởng văn hóa TQ đến Việt Nam.
E. RÚT KINH NGHIỆM




3
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
Tuần: 8 Ngày soạn 2/10/2010
Tiết: 8 Ngày dạy: 4/10/2010
Chương III - Bài 5
TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu về:
- Văn hoá TQ phát triển rực rỡ trên các lĩnh vực
- Hiểu được sự phát triển của Nho giáo và vai trò của nó trong xã hội phong kiến
2. Tư tưởng:
Hiểu được ảnh hưởng của văn hoá Trung Quốc đối với Việt Nam.
3. Kỹ năng:
HS biết phân tích và rút ra kết luận. Nắm các khái niệm cơ bản.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan, phân tích, kể chuyện.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh Vạn Lý Trường Thành, Cố cung, đồ gốm sứ, Tượng Phật thời Đường,
Tác phẩm văn học
- HS: Sưu tầm các bài thơ Đường và các tiểu thuyết thời Minh - Thanh.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra(3’)
Tại sao nói: Chế độ phong kiến đạt đỉnh cao dưới thời Đường?
3. Giới thiệu bài(1’)
Cùng với sự phát triển của lịch sử, nền văn hóa TQ phát triển rực rỡ và đạt nhiều thành tựu
to lớn, có ảnh hưởng đến Việt Nam…
4. Bài mới:

Hoạt động của GV-HS Nội dung cơ bản TG

Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo
nội dung sau:
- Nhóm 1: Vì sao nói Nho giáo trở thành
công cụ sắc bén và hệ tư tưởng của chế độ
phong kiến TQ?
- Nhóm 2:Liên hệ sự phát triển Nho giáo ở
Việt Nam?.
- Nhóm 3: Sự phát triển của Phật giáo ở
Trung Quốc như thế nào?

Thời gian thảo luận: 4 phút
- HS: Tiến hành thảo luận
- GV: Giám sát, động viên
4. Văn hoá Trung Quốc
a. Tư tưởng, tôn giáo
- Nho giáo là công cụ phục vụ chế độ
phong kiến, là cơ sở lý luận và tư
tưởng của CĐPK:
Các quân niệm:
+ Tam cương: vua- tôi, cha -con,
chồng – vợ trở thành giường mối, kỷ
cương và là đạo đức của xã hội pk
+ Ngũ thường: nhân, nghĩa, lễ, trí, tín
+ Tam tòng
+ Tứ đức: công, dung, ngôn, hạnh
+ Chế độ nam quyền,….
=> Trở thành khuôn khổ, buộc mọi

người trong xã hội phải tuân theo và
giai cấp thống trị dựa vào nó để cai
20’
4
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
Hoạt động 2: cả lớp
Giải quyết vấn đề thảo luận
HS: + Trình bày kết quả của nhóm mình
+ Nhóm khác bổ sung
GV: Nhận xét và chốt ý.
Hoạt động 3: cá nhân
GV hướng dẫn HS tìm hiểu các thành tựu
văn hóa khác
Lĩnh
vực Thành tựu Tác giả
Sử
học
Bộ sử kí Tư mã thiên
Văn
học
- Thơ Đường
- Tiểu thuyết:
+ Tây du ký
+ Thủy hử
+ …
Lý bạch, Đỗ
Phủ,
-Ngô Thừa Ân
- Thi Nại Am
Toán Cửu chương toán

thuật
thời Hán
Thiên
văn
Nông lịch,…
Y
học
- phẫu thuật Hoa Đà

thuật
Giấy, in, la bàn,
thuốt súng
Kiến
trúc
Vạn lí trường
thành,…
Thời Tần
- GV kết hợp cho HS kể tác phẩm Tây Du

- HS xem hình 13 SGK -> nhân xét. Sau đó
GV có thể phân tích cho HS thấy Cố cung nó
biểu tượng cho uy quyền của chế độ phong
kiến, nhưng đồng thời nó cũng biểu hiện tài
năng và nghệ thuật trong xây dựng của nhân
dân Trung Quốc.
- Việt Nam đã tiếp thu thành tựu văn hóa TQ
ntn?
HS suy nghĩ trả lời
GV chốt ý
trị…

- Phật giáo thịnh hành thời nhà Đường.
b. Các lĩnh vực khác
- Sử học: Thời Tây Hán có bộ sử ký
của Tư Mã Thiên; thời Đường Sử quán
được thành lập.
- Văn học:
+ Thơ Đường: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch
Cư Dị.
+ Tiểu thuyết: với các bộ tiểu thuyết
nổi tiếng như Thuỷ Hử của Thi Nại
Am…
- Khoa học, kỹ thuật:
+ Thiên văn học: thời Tần, Hán phát
minh nông lịch, Trương Hành phát
minh địa động nghi
+ Toán học: Biên soạn Cửu chương
toán thuật, tìm ra số pi đến 7 số lẻ.
+ Y dược: Hoa Đà, tác phẩm bản thảo
cương mục của Lý Thời Trân.
+ Kỹ thuật: in, làm giấy, la bàn, thuốc
súng.
+ Kiến trúc: Vạn lý trường thành, các
cung điện cổ kính, tượng phật
* Kết luận: nền văn hóa Trung Quốc
phát triển từ rất sớm và đạt nhiều thành
tựu rực rỡ tạo nên nền văn hóa truyền
thống Hán, ảnh hưởng sâu đậm đến
nước ta
18’
5. Sơ kết bài học(2’)

a. Củng cố bài:
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến?
- Vì sao nói: Nho giáo trở thành công cụ sắc bén, hệ tư tưởng của chế độ phong kiến
Trung Quốc?
5
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
b. Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập: Lập bảng tóm tắt những thành tựu văn hoá chủ yếu của Trung Quốc PK
- Chuẩn bị bài 6: Các quốc gia Ấn và văn hóa truyền thống Ấn Độ:
+ Sưu tầm sự ra đời của đạo Phật.
+ Ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ đến Việt Nam.
E. RÚT KINH NGHIỆM



Tuần: 9 Ngày soạn 9/10/2010
Tiết: 9 Ngày dạy: 11/10/2010
Chương IV
ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
Bài 6
CÁC QUỐC GIA ẤN VÀ VĂN HÓA TRUYỀN THỐNG ẤN ĐỘ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS nhận thức được Án Độ là quốc gia có nền văn minh lâu đời, phát triển cao, có ảnh
hưởng sâu rộng ở châu Á và trên thế giới. Thời Gúpta định hình văn hoá truyền thống Ấn Độ.
Nội dung của văn hoá truyền thống.
2.Tư tưởng:
HS biết được văn hoá Ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối quan hệ
kinh tế và văn hoá mật thiết giữa hai nước. Đó là cơ sở để tăng cường sự hiểu biết, quan hệ
thân tình, tôn trọng lẫn nhau giữa hai nước.

3. Kỹ năng: HS biết phân tích, tổng hợp.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Lược đồ Ấn Độ trong bản đồ thế giới, lược đồ quá trình hình thành vương triều
Gúp-ta; tranh ảnh c, tài liệu có liên quan bài học
- HS: Quan sát ảnh và nhận xét các công trình nghệ thuật của Ấn Độ SGK.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra(4’)
Vì sao nói: Nho giáo trở thành công cụ sắc bén, hệ tư tưởng của chế độ phong kiến Trung
Quốc?
3. Giới thiệu bài(1’)
4. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung TG
Hoạt động 1: Cá nhân
- GV dùng bản đồ Ấn Độ cổ đại giới thiệu
ĐKTN.
1. Thời kỳ các quốc gia đầu tiên
- Khoảng 1500 năm TCN lưu vực sông
Hằng hình thành một số quốc gia nhỏ,
12’
6
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
- HS quan sát lược đồ nhà nước Ma-ga-đa:
Quá trình hình thành và phát triển của nhà
nước Ma-ga-đa?
+ HS trả lời
+ GV chốt ý
- GV: Giới thiệu và kể chuyện về vua Asôca

- Sử dụng lược đồ cho HS quan sát và so sánh
lãnh thổ Ấn Độ cổ đại rộng hơn so với Ấn Độ
ngày nay
- GV: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ
… cho đúng với nội dung nói về công lao
của vua A-sô-ca.
GV: Sử dụng phiếu học tập với nội dung sau:
Vào ……………… vua A-sô-ca đã đem
quân đi chinh phục các nước nhỏ và
…………. Ấn Độ. Sau khi đánh thắng nhiều
đối thủ, ông trở về tạo điều kiện
để…………… phát triển rộng khắp, ông còn
cho dựng nhiều…………………, nói về lòng
sùng tín và việc cai quản đất nước của mình.
+ HS điền vào chỗ trống
+ GV sửa bài tập
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo
nội dung sau:
+ Nhóm 1: Quá trình hình thành vương triều
Gúpta, thời gian tồn tại, vai trò về chính trị
của vương triều này?
+ Nhóm 2: Điểm nổi bật trong văn hoá Ấn
Độ dưới thời Gúp ta. Nội dung cụ thể?
+ Nhóm 3: Văn hoá Ấn Độ thời Gúpta đã
ảnh hưởng như thế nào đến Ấn Độ giai đoạn
sau và ảnh hưởng ra bên ngoài như thế nào?
Việt Nam ảnh hưởng văn hoá Ấn Độ ở những
lĩnh vực nào?
Thời gian thảo luận: 4 phút

HS: Tiến hành làm bài
GV: Giám sát, động viên
Hoạt động 3: Cả lớp
Giải quyết vấn đề
- HS: + Trình bày kết quả của nhóm mình
+ Nhóm khác hnaanj xét, bổ sung
- GV nhận xét và chốt ý
- HS quan sát lược đồ quá trình hình thành
vương triều Gúp-ta; Ảnh: Chùa Hang A-gian-
ta, Tượng Phật bằng đá, Đền Vish-va-tha-na,
Sit-đac-ta và hệ thống tam thần
mạnh nhất là nước Magađa (khoảng
500 năm TCN).
- Thế kỷ thứ III TCN, Asôca thống
nhất AĐ, tạo điều kiện truyền bá đạo
Phật, xây dựng cột Asôca
2. Thời kỳ vương triều Gúp ta và sự
phát triển của văn hoá truyền thống
Ấn Độ
- Quá trình hình thành và vai trò của
vương triều Gúpta:
+ Đầu công nguyên, miền Bắc AĐ
được thống nhất, phát triển mạnh thời
Gupta (319 – 467).
+ Thống nhất miền Bắc Ấn Độ, làm
chủ gần như toàn bộ miền Trung ấn
Độ.
- Văn hoá dưới thời Gúp ta:
+ Đạo phật tiếp tục phát triển. Kiến
trúc chùa Hang, tượng Phật đá.

+ Ấn Độ giáo (Hin đu giáo),
+ Kiến trúc: tháp thờ thần nhiều tầng.
+ Chữ viết: Chữ Phạn (Sanskrit)
+ Văn học cổ điển Ấn Độ - văn học
Hin đu, mang tinh thần và triết lý
Hinđu giáo.
- Ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ ra bên
ngoài:
+ Ảnh hưởng đến các nước ĐNÁ.
+ Yếu tố lảnh hưởng là tôn giáo, kiến
trúc, chữ viết, (Việt Nam: tháp Chàm,
đạo Phật, đạo Hinđu).
25’
7
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
GV Kết luận: Tóm lại thời Gúp-ta đã định
hình văn hoá truyền thống Ấn Độ với những
tôn giáo lớn và những công trình kiến trúc,
tượng, những tác phẩm văn học tuyệt vời,
làm nền cho văn hoá truyền thống Ấn Độ có
giá trị văn hoá vĩnh cửu.
- Văn hóa Ấn Độ ảnh hưởng ra bên ngoài
như thế nào?
HS suy nghĩ trả lời
GV chốt ý
5. Sơ kết bài học(2’)
a. Củng cố bài
- Vì sao nói: Thời Gúpta định hình và phát triển của văn hóa truyền thống ẤĐ?
- Những yếu tố văn hóa truyền thống nào của Ấn Độ đã ảnh hưởng ra bên ngoài và ảnh
hưởng đến nơi nào?


b. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bị bài 7: Sự phát triển lịch sử và nền văn hóa đa dạng của Ấn Độ
+ So sánh sự giống và khác nhau vương triều Đêli và Môgôn
+ Sưu tầm văn hóa Ấn Độ PK.
E. RÚT KINH NGHIỆM



Tuần: 10 Ngày soạn 16/10/2010
Tiết: 10 Ngày dạy: 18/10/2010
Bài 7
SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ VÀ NỀN VĂN HÓA ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Nắm được sự phát triển của lịch sử và văn hoá truyền thống của Ấn Độ. Sự hình thành và phát
triển, chính sách về chính trị, kinh tế, tôn giáo và sự phát triển của kiến trúc của các vương triều hồi
giáo Đêli và vương quốc Môgôn.
2. Tư tưởng:
HS biết được sự phát triển đa dạng của văn hoá Ấn Độ, qua đó giáo dục các em sự trân trọng
những tinh hoa văn hoá của nhân loại.
3. Kĩ năng:
Phân tích, tổng hợp, khai thác tranh ảnh, lược đồ lịch sử.
8
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
B. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, kể chuyện
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Lược đồ văn hóa Ấn Độ lan tỏa đến các nước Đông Nam Á. Tranh ảnh, tài liệu có liên

quan
- HS: Quan sát ảnh trong SGK Ấn Độ thời phong kiến.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức(1’)
2. Kiểm tra(3’)
- Sự hình thành và phát triển của các quốc gia đầu tiên ở Ấn Độ.
- Những yếu tố văn hoá truyền thống của Ấn Độ có ảnh hưởng ra bên ngoài như thế nào và
những nơi nào chịu ảnh hưởng của văn hoá Ấn Độ?
3. Giới thiệu bài (1’)
4. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung Tg
Hoạt động 1: Cá nhân.
- Tình hình Ấn Độ sau thời kì Gúpta và
Hác sa?
HS dựa vào sgk trả lời
GV chốt ý
- Đất nước bị phân chia như vậy thì văn
hoá phát triển như thế nào?
HS trả lời
GV chốt ý
- HS quan sát lược đồ văn hóa Ấn Độ lan tỏa
=> Văn hoá Ấn Độ lan tỏa như thế nào và
bằng con đường nào?
HS trả lời
GV chốt ý
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
* Kiến thức: Chính sách thống trị, của
vương quốc Hồi giáo Đêli
* Tổ chức:
- HS quan sát hình ảnh và lược đồ người

Hồi giáo vào xâm lược Ấn Độ, lược đồ văn
hóa Ấn Độ lan tỏa đến các nước Đông Nam Á
- GV lập bảng thống kê và chia nhóm giao
nội dung cho HS thảo luận:
Nhóm 1: Vương triều Đê li được thành lập
và phát triển như thế nào?
Nhóm 2: Nêu chính sách CT, KT.
Nhóm 3: Nêu chính sách về văn hoá – xã
hội.
Nhóm 4: Vị trí của Vương triều Đêli.
Thời gian thảo luận 4 phút
HS thảo luận
GV giám sát và động viên
1. Sự phát triển của lịch sủ và văn hoá
truyền thống trên toàn lãnh thổ Ấn
Độ
- Thế kỉ VII, Ấn Độ lại rơi vào tình
trạng chia rẽ, phân tán, nổi lên vai trò
của Pa-la-va ở miền Nam.
- Mỗi nước phát triển sâu rộng hơn văn
hoá riêng của mình trên cơ sở văn hoá
truyền thống Ấn Độ - chữ viết văn học
nghệ thuật Hinđu.
- Văn hoá Ấn Độ thế kỉ VII - XII phát
triển sâu rộng trên toàn lãnh thổ và có
ảnh hưởng ra bên ngoài.
2. Vương triều Hồi giáo Đêli (1206-
1526)
* Sự thành lập
Thế kỷ XIII người Thổ (Tuốc) xâm

lược Ấn Độ, lập nên vương quốc Hồi
giáo Đêli.
* Chính sách cai trị
- Chính trị: Người Thổ nắm quyền thống
trị. Chính sách kỳ thị dân tộc.
- Kinh tế: Chiếm ruộng đất, bóc lột bằng
chính sách thuế.
- Văn hóa-xã hội:
+ Truyền bá áp đặt Hồi giáo.
+ Kiến trúc Hồi giáo.
- Vị trí:
+ Bước đầu tạo ra giao lưu văn hóa
Đông - Tây.
+ Đạo Hồi được truyền bá đến một số
7’
17’
9
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
HS:+ Trình bày nội dung của nhóm
+ Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GV nhận xét và chốt ý.
Hoạt động 3: Thảo luận
- GV cho lớp thảo luận theo cặp với nội
dung sau:
Tổ 1: Vương triều Mô gôn được thành lập
và phát triển như thế nào?
Tổ 2: Nêu chính sách CT, KT.
Tổ 3: Nêu chính sách về văn hoá – xã hội.
Tổ 4: Vị trí của Vương triều Mô-gôn.
HS thảo luận trong vòng 3 phút

HS trả lời
GV chốt ý
- Hậu quả của những chính sách thống trị
hà khắc đó?
HS trả lời
GV chốt ý
- HS quan sát lược Ấn Độ trước nguy cơ
xâm lược của Bồ Đào Nha và Anh => Ấn
Độ đứng trước thách thức gì?
HS suy nghĩ trả lời
GV chốt ý và liên hệ Việt Nam thời kỳ đó
nước ở Đông Nam Á …
3. Vương triều Môgôn (1526-1707)
* Sự thành lập
Thế kỉ XV, người Môgôn tấn công
Ấn Độ, lập ra Vương triều Môgôn (1526
- 1707).
* Chính sách cai trị
- Chính trị: xây dựng chính quyền phong
kiến mạnh mẽ, liên kết các tầng lớp quý
tộc.
- Kinh tế: đo lại ruộng để định mức thuế
hợp lý, thống nhất đo lường.
- Xã hội - Văn hoá:
+ Xóa bỏ kỳ thị tôn giáo, xây dựng khối
hòa hợp dân tộc.
+ Khuyến khích các hoạt động sáng tạo
văn hoá.
- Vị trí: Là vương triều phong kiến cuối
cùng và phát triển nhất.

- Giai đoạn cuối do chính sách thống trị
hà khắc Ấn Độ lâm vào khủng hoảng.
- Ấn Độ đứng trước thách thức xâm
lược của thực dân phương Tây (Bồ Đào
Nha và Anh )
14’
5. Sơ kết bài học(2’)
a. Củng cố bài
+ Ý nghĩa của thời kỳ Gúp ta trong lịch sử?
+ Những chính sách của Acơba và ý nghĩa của nó?
+ Những nét chính của vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Mô-gôn?
+ Vị trí của vương triều Hồi giáo Đê-li và vương triều Mô-gôn trong lịch sử Ấn Độ?
b. Hướng dẫn về nhà:
* Bài tập về nhà: Lập bảng niên biểu về tiến trình lịch sử của Ấn Độ từ 2500 TCN đế
thế kỷ XIX
* Chuẩn bị kiểm tra một tiết (GV có đề cương ôn tập).
E. RÚT KINH NGHIỆM



10
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
Tuần: 11 Ngày soạn 22/10/2010
Tiết: 11 Ngày dạy: 25/10/2010
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Nắm vững những kiến thức cơ bản đã học một cách có hệ thống.
- Những sự kiện lịch sử thời cận đại bằng các sự kiện và mở rộng kiến thức
2. Thái độ:

- Có tình cảm với bộ môn, thái độ làm bài nghiêm túc.
- Tinh thần học và tự học, có tính tự giác và tự lập trong học tập
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng hệ thống hoá kiến thức, phân tích sự kiện, khái quát, rút ra kết luận
- Kỹ năng làm bài kiểm tra dạng trắc nghiệm và tự luận
B. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp thực hành làm bài kiểm tra
- Phương pháp phân tích, đánh giá, tổng hợp,…
C. THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY- HỌC
GV: Chuẩn bị sẵn đề kiểm tra tự luận
HS: Giấy, bút, thước,…
D. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp
2. Quán triệt quy c h ế
3. Phát đề - làm bài kiểm tra
CÂU HỎI
Câu 1. (3,0 điểm)
Nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản của vương triều Hồi giáo đê-li và vương triều
Mô-gôn?
Câu 2. (2,0 điểm)
Thế nào là Thị tộc và Bộ lạc? Nêu điểm khác nhau cơ bản của Thị tộc và Bộ lạc?
Câu 3. (5,0 điểm)
Văn hóa Hy Lạp và Rôma đã phát triển như thế nào? Tại sao nói các hiểu biết khoa học
đến đây mới thực sự trở thành khoa học?
GỢI Ý ĐÁP ÁN
Câu 1. (3,0 điểm)
Nêu sự giống nhau và khác nhau cơ bản của vương triều Hồi giáo đê-li và vương triều
Mô-gôn?
* Giống nhau: Đều là vương triều phong kiến ngoại bang. (0,75 đ)
* Khác nhau:

- Vương triều Đê-li truyền bá đạo Hồi vào Ấn Độ còn vương triều Mô-gôn không
truyền bá tôn giáo nào vào Ấn Độ.(0,75 đ)
- Vương triều Đê-li thực hiện kỳ thị tôn giáo còn vương triều Mô-gôn xóa bỏ kỳ thị tôn
giáo ở Ấn Độ.(0,75 đ)
- Vương triều Đê-li thực hiện áp bức dân tộc, ưu tiên quyền lợi cho người Thổ, còn
vương triều Mô-gôn thực hiện chính sách hòa hợp dân tộc, phát triển kinh tế, khuyến khích
sáng tạo văn hóa (0,75 đ)
Câu 2. (2,0 điểm)
Thế nào là Thị tộc và Bộ lạc? Nêu điểm khác nhau cơ bản của Thị tộc và Bộ lạc?
11
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
* Thị tộc là nhóm người có khoảng hơn 10 gia đình và có cùng chung một dòng máu.
Đứng đầu là tộc trưởng. (0,5 điểm)
* Bộ lạc là tập hợp những thị tộc sống gần nhau, có quan hệ họ hàng, có ngôn ngữ, tài
sản chung đứng đầu là tù trưởng. (0,5 điểm)
* Điểm giống và khác nhau giữa thị tộc và bộ lạc: (1 điểm)
- Giống: Cùng chung dòng máu; (0,25 điểm)
- khác: Bộ lạc về tổ chức lớn hơn thị tộc (gồm nhiều thị tộc) Mối quan hệ trong bộ lạc
là gắn bó, giúp đỡ nhau chứ không có quan hệ hợp sức lao động kiếm ăn như Thị tộc. (0,75
điểm)
Câu 3. (5,0 điểm)
Văn hóa Hy Lạp và Rôma đã phát triển như thế nào? Tại sao nói các hiểu biết khoa học
đến đây mới thực sự trở thành khoa học?
a. Thành tựu văn hóa: (4,5 điểm)
* Lịch và chữ viết(1,25 điểm)
- Lịch: Một năm có 365 ngày và 1/4, 1 năm có 12 tháng, lần lượt có 30 và 31 ngày riêng
tháng 2 có 28 ngày.
- Chữ viết:
+ Hệ thống chữ cái A, B, C có 20 chữ sau thêm 6 chữ.
+ Hệ chữ số La mã

* Khoa học(1,25 điểm)
- Toán học: mệnh đề, định lý có giá trị khái quát cao của Pitago, Talét, Ơcơlit
- Vật lý: nguyên lý về vật nổi và các phát minh cơ học của Acsimét
- Sử học: trình bày có hệ thống lịch sử của một nước hay một cuộc chiến tranh
(Hêrôđôt)
- Địa lý: STrabôn khảo sát các vùng quanh ĐTH
* Văn học(1 điểm):
- Văn học Hy Lạp: Anh hùng ca của Hôme là Iliat và Ôđixê
- Hi Lạp xuất hiện các nhà văn, nhà soạn kịch (Kịch kèm theo hát) như Sô Phốc, …
- Giá trị của các vở kịch: Hoàn thiện về ngôn ngữ văn học cổ đại, đề cao cái đẹp, cái
thiện mang tính nhân đạo sâu sắc.
* Nghệ thuật(1 điểm):
- Nghệ thuật: Tượng lực sỹ ném đĩa, tượng thần nữ Athêra.
- Kiến trúc: đền Páctênông, đấu trường ở Rôma
b. Tại vì : Các phát minh khoa học đến đây mới có giá trị được khái quát thành những
định lý, định đề gắn với tên tuổi của các nhà khoa học, vẫn còn nguyên giá trị cho đến ngày
nay (0.5 điểm)
4. Thu bài kiểm tra
5. Nhận xét và dặn dò: Soạn bài 9 ở nhà (theo câu hỏi bài tập ở cuối bài)
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
12
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
Tuần: 12 Ngày soạn 28/10/2010
Tiết: 12 Ngày dạy: 01/11/2010
Chương V
ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN

Bài 8
SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CÁC VƯƠNG QUỐC CHÍNH Ở ĐÔNG NAM Á
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu rõ điều kiện hình thành và sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông
Nam Á. Sự ra đời và phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
2. Tư tưởng: HS có tình cảm về tình đoàn kết các nước trong khu vực và trân trọng những
giá trị lịch sử để lại.
3. Kĩ năng: HS biết khái quát hoá sự hình thành và phát triển của các quốc gia Đông Nam Á,
lập bảng thống kê về phát triển của các quốc gia Đông Nam Á qua các thời kỳ lịch sử.
B. PHƯƠNG PHÁP:
Vấn đáp, thảo luận nhóm, trực quan, miêu tả.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Lược đồ châu Á, lược đồ về các quốc gia PK Đông Nam Á. Ảnh: Chùa Khơ me
ở Chăm Pa, Ăng co vát, Ăng co thom, Tháp đôi ở Ma-lai-xi-a, Thạt Luổng ở Lào, Khu thánh
địa Mỹ Sơn ở VN, Chữ Chăm, Cánh đồng lúa ở Phi-líp-pin, rừng gỗ quý ở Lào
- HS: Quan sát ảnh và trả lời câu hỏi SGK
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức(1’):
2. Giới thiệu bài(2’)
Đông Nam Á là khu vực nhiệt đới gió mùa, có nền văn minh nông nghiệp lúa nước lâu
đời,….
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung cơ bản TG
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- HS quan sát Lược đồ châu Á lược đồ các
nước ĐNA cổ đại và PK => kể tên và xác
định vị trí các nước ĐNA.
- Những điểm tương đồng của các nước
trong khu vực?

HS trả lời
- Các quốc gia cổ ĐNA được hình thành
trong điều kiện nào?
HS trả lời
GV chốt ý
+ VD: Ốc Eo (An Giang, VN) Ta-kô-la
(Mã Lai)
+ GV liên hệ Việt Nam: Ở Việt Nam có 3
1. Sự ra đời của các vương quốc cổ ở
Đông Nam Á.
- Điều kiện tự nhiên: Địa hình rộng lớn,
bị chia cắt, khí hậu nhiệt đới gió mùa…
- Điều kiện ra đời các vương quốc cổ ở
Đông Nam Á.
+ CCLĐ bằng đồ sắt. Nông nghiệp,
nghề thủ công truyền thống,
+ Buôn bán đường biển, một số thành
thị hải cảng ra đời, xuất hiện các trung
tâm buôn bán nổi tiếng.
+ Chịu ảnh hưởng nhiều văn hoá Ấn Độ.
- Khoảng 10 thế kỉ sau công nguyên, các
vương quốc nhỏ hình thành: Cham pa ở
12’
13
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
quốc gia cổ, nước Văn Lang ra đời sớm nhất
Đông Nam Á
- HS quan sát lược đồ về tên gọi, vị trí
tương đối và khoảng thời gian ra đời của
các vương quốc cổ Đông Nam Á.

- Cơ sở hình thành các vương quốc cổ
Đông Nam Á?
HS: …nhỏ bé, phân tán trên địa bàn hẹp,
sống riêng rẽ và nhiều khi còn tranh chấp
nhau, đó là nguyên nhân dẫn đến sự đổ vỡ,
để rồi trên cơ sở đó hình thành các quốc gia
phong kiến dân tộc hùng mạnh.
Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân
- HS quan sát lược đồ => Trong khoảng
thời gian từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, ở Đông
Nam Á đã hình thành những quốc gia nhỏ
nào?
HS lên bảng chỉ trên lược đồ
GV nhấn mạnh ở một số quốc gia tiêu biểu
- Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
phát triển nhất vào thời gian nào? ở nước
nào?
HS trả lời
- GV sử dụng hình 21 SGK "Toàn cảnh đô
thị cổ Pa-gan Mianma", tổ chức cho HS
khai thác để thấy được sự phát triển của
vương quốc Mianma.
- Sự kiện nào đánh dấu mốc phát triển của
lịch sử khu vực?
HS trả lời các vấn đề trên
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo luận:
Nhóm 1: Biểu hiện của sự phát triển kinh
tế.
Nhóm 2: Biểu hiện của sự phát triển văn

hóa.
Nhóm 3: Những biểu hiện của sự phát triển
Ctrị.
Thời gian thảo luận: 4 phút
- HS làm việc theo nhóm và cử đại diện
trình bày kết quả. HS khác bổ sung, GV
Trung Bộ Việt Nam, Phù Nam hạ lưu
sông Mê Công, các vương quốc ở hạ lưu
sông Mê Nam và đảo Inđônêxia.
2. Sự hình thành và phát triển của các
quốc gia phong kiến Đông Nam Á.
- Từ thế kỉ VII đến X: thời kỳ hình
thành một số quốc gia phong kiến “dân
tộc”
+ Vương quốc CPC của người Khơme.
+ Các vương quốc của người Môn và
người Miến ở hạ lưu sông Mê Nam.
+ Người Inđônêxia ở đảo Xu-ma-tơ-ra
và Gia-va.
- Từ nửa sau TK X đến nửa đầu TK
XVIII, thời kì phát triển của các quốc
gia Đông Nam Á.
+ In đônêxia thống nhất và phát triển
thời Mô-giô-pa-hít (1213 - 1527)
+ Từ thế kỉ IX CPC và Chăm-pa bước
vào thời kì Ăng co huy hoàng.
+ Từ giữa TK XI, hình thành và phát
triển của vương quốc Mi-an-ma: Pagan
+ Thế kỉ XIII thống nhất lập Vquốc
Thái.

+ Giữa thế kỉ XIV vương quốc Lan
Xang thành lập.
- Biểu hiện sự phát triển thịnh đạt:
+ Kinh tế: cung cấp khối lượng lớn lúa,
gạo, sản phẩm thủ công, sản vật thiên
nhiên, buôn bán với thế giới .
+ Chính trị: tổ chức bộ máy chặt chẽ,
kiện toàn từ Trung ương đến địa
phương.
+ Văn hoá: các dân tộc Đông Nam Á
xây dựng được một nền văn hoá riêng
của mình với những nét độc đáo.
9’
18’
14
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
nhận xét và chốt ý.
- HS quan sát ảnh: Chùa Khơ me ở Chăm
Pa, Ăng co vát, Ăng co thom, Tháp đôi ở
Ma-lai-xi-a, Thạt Luổng ở Lào, Khu thánh
địa Mỹ Sơn ở VN, Chữ Chăm, Cánh đồng
lúa ở Phi-líp-pin, rừng gỗ quý ở Lào
- Từ nửa sau thế kỉ XVIII, các quốc gia
Đông Nam Á, bước vào giai đoạn suy
thoái và trước sự xâm lược của tư bản
phương Tây
4. Sơ kết bài(2’)
a. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Kể tên và xác định vị trí trên bản đồ các nước ĐNA?
- Điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á?

- Sự thịnh đạt của các quốc gia PK ĐNA TK X-XVIII đươc biểu hiện như thế nào?
b. Hướng dẫn bài tập về nhà:
* Bài tập về nhà: Lập bảng tóm tắt các giai đoạn lịch sử trong sự phát triển của khu vực
ĐNA đế giữa TK XIX.
* Chuẩn bị bài mới: Vương quốc Campuchia và vương quốc Lào:
- Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người Lào, Campuchia thời phong kiến.
- Vẽ lược đồ Lào, Campuchia.
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần: 13 Ngày soạn 05/11/2010
Tiết: 13 Ngày dạy: 08/11/2010
Bài 9
VƯƠNG QUỐC CAM PU CHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
HS hiểu được vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, những giai đoạn phát triển lịch sử của hai
vương quốc Lào và CPC. Ảnh hưởng văn hoá Ấn Độ đến việc xây dựng nền văn hoá dân tộc
của hai nước này.
2. Tư tưởng:
HS biết yêu qúy trân trọng những giá trị lịch sử truyền thống của Lào và CPC, đoàn kết
giúp đỡ lẫn nhau là cơ sở từ trong lịch sử và cần thiết cho cả ba nước trên bán đảo Đông
Dương.
3. Kĩ năng:
HS biết tổng hợp, phân tích các sự kiện lịch sử, lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển
của hai vương quốc Lào và Cam-pu-chia.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, miêu tả, trực quan.
C. CHUẨN BỊ:

- GV: Bản đồ hành chính khu vực Đông Nam Á, lược đồ CPC và Lào PK. .
15
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
- HS: Sưu tầm tranh ảnh về đất nước và con người Lào và Cam-pu-chia thời PK.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra bài cũ(4’):
Sự phát triển thịnh đạt của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á thế kỉ X - XVIII được
biểu hiện như thế nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung cơ bản TG
Hoạt động 1: Cả lớp và cá nhân
- GV sử dụng bản đồ các nước ĐNA: Sau đó
cho HS giới thiệu khái quát về địa hình của
Cam-pu-chia
- Người Cam-pu-chia là ai? Họ sống ở đâu?
HS trả lời
- Quá trình lập nước diễn ra như thế nào?
HS trả lời
- Giai đoạn CPC phát triển thịnh đạt? Những
biểu hiện của sự phát triển thịnh đạt?
HS trả lời
GV chốt ý
- GV sử dụng lược đồ CPC: địa bàn ban đầu
(thế kỉ V - VII) ở hạ lưu sông Se-mun (Nam
Cò Rạt), địa bàn quần cư ở thế kỉ X - XV ở
Bắc Biển Hồ.
- HS quan sát hình ảnh Ăng co Vát, Ăng co
Thom => Những nét phát triển độc đáo về văn
hoá của Vương quốc Cam-pu-chia?

Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- GV sử dụng bản đồ các nước ĐNA, giới
thiệu vị trí của vương quốc Lào.
(Đất nước Lào gắn liền với sông Mê Công,
vừa là nguồn thuỷ văn vừa là trục giao thông
quan trọng của đất nước, ven sông là đồng
bằng nhỏ hẹp nhưng màu m.)
- Cư dân chính của nước Lào, đặc điểm gì
khác so với CPC?
HS trả lời
- Thời kì thịnh vượng nhất của Vương quốc
Lào? Những biểu hiện của sự thịnh vượng?
HS trả lời
GV chốt ý
- Vì sao Lang Xang suy yếu?
1. Vương quốc Cam-pu-chia.
* Sự hình thành:
- Cư dân đầu tiên là người Khơ Me. Cư
trú cao nguyên Cò Rạt
- Thế kỉ VI Vương quốc CPC thành lập.
* Thời kì phát triển (802 -1432) - thời
kỳ Ăngco:
+ Kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ
công nghiệp
+ Xây dựng nhiều công trình lớn thờ
thần, phật
+ Chinh phục các nước láng giềng, trở
thành cường quốc mạnh và ham chiến
trận nhất trong khu vực.
* TK XV CPC bắt đầu suy thoái, 1883

Pháp xâm lược.
2. Vương quốc Lào.
* Sự hình thành:
- Cư dân cổ là người Lào Thơng. TK
XIII Cư dân nói tiếng Thái di cư đến
sống hoà hợp gọi là Lào Lùm.
- Năm 1353 Pa Ngừm thống nhất các
mường Lào lên ngôi đặt tên nước là Lan
Xang (Triệu Voi)
* Cuối thế kỉ XVII đầu thế kỉ XVIII
dưới triều vua Xu-li-nha Vông-xa:
+ Chia đất nước thành các mường, xây
dựng quân đội
+ Có nhiều sản vật, buôn bán trao đổi
với châu Âu. Là trung tâm Phật giáo.
+ Giữ quan hệ hoà hiếu với CPC và Đại
Việt, chống quân xâm lược Miến Điện.
* Cuối thế kỉ XVIII, Lan Xang suy yếu,
trở thành một tỉnh của Xiêm, sau trở
thành thuộc địa của Pháp 1893.
16’
15’
16
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
HS trả lời
Hoạt động 3: Cá nhân
- Những nét chính về văn hoá của CPC và
Lào?
HS trả lời
- HS nhận xét văn hóa Lào?

- Nền văn hoá truyền thống Campuchia và Lào
chịu ảnh hưởng của AĐ ntn?
HS trả lời
GV mở rộng, liên hệ
=> Văn hoá Lào và CPC đều chịu ảnh
hưởng của văn hoá Ấn Độ trên các lĩnh
vực: chữ viết, tôn giáo, văn học, kiến
trúc. Song khi tiếp thu mỗi nước đều
đem lồng nội dung dung của mình vào,
xây dựng nền văn hoá đậm đà bản sắc
dân tộc.
7’
4. Sơ kết bài(2’)
a. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Lập bảng biểu thị các giai đoạn lịch sử lớn của Lào, CPC.
- Những chính sách đối nội và đối ngoại của Lan Xang.
- Những nét tiêu biểu của văn hóa CPC và Lào.
b. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài tập trong SGK/54
- Bài tập về nhà: Lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của vương quốc Cam-pu-
chia và vương quốc Lào theo nội dung sau:
Tên
vương
quốc
Thời gian
hình thành
Giai đoạn phát
triển thịnh đạt
Biểu hiện của sự phát triển
Campuchi

a
Đầu thế kỷ
VI
Thế kỷ IX đến
hết kỷ XV
+ Kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ
công nghiệp
+ Xây dựng nhiều công trình lớn thờ thần,
phật
+ Chinh phục các nước láng giềng, trở
thành cường quốc mạnh và ham chiến trận
nhất trong khu vực.

Lan xang
Thế kỷ XIII
- XIV
Cuối thế kỉ XVII
đầu thế kỉ XVIII
+ Chia đất nước thành các mường, xây
dựng quân đội
+ Có nhiều sản vật, buôn bán trao đổi với
châu Âu. Là trung tâm Phật giáo.
+ Giữ quan hệ hoà hiếu với CPC và Đại
Việt, chống quân xâm lược Miến Điện.
- Chuẩn bị bài : Thời kỳ hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu (từ
thế kỷ V đến thế kỷ XIV):
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………
17
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
Tuần: 15 Ngày soạn 17/11/2010
Tiết: 14 Ngày dạy: 22/11/2010

Chương VI
TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI
Bài 10
THỜI KỲ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ
PHONG KIẾN TÂY ÂU (TỪ THẾ KỶ V ĐẾN THẾ KỶ XIV)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Hiểu được nguyên nhân và quá trình dẫn đến sự ra đời của các quốc gia phong kiến Tây
Âu. Nắm được các giai cấp và địa vị xã hội của từng giai cấp trong xã hội, hiểu được thế nào là
lãnh địa và đời sống kinh tế, chính trị trong lãnh địa. Nắm được nguyên nhân, hoạt động và vai
trò của các thành thị trung địa.
2. Tư tưởng tình cảm:
Giáo dục cho HS thấy được bản chất của giai cấp bóc lột, tinh thần lao động của quần
chúng nhân dân.
3. Kỹ năng:
HS biết phân tích, tổng hợp đánh giá về sự ra đời của các vương quốc phong kiến Tây
Âu, sự ra đời của các thành thị và vai trò của nó.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, trực quan, kể chuyện.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh ảnh lâu đài, thành quách lãnh địa phong kiến.
- HS: Nghiên cứu một số tranh ảnh về thời kì này.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra (4’):

- Lập niên biểu các giai đoạn lịch sử lớn của Cam-pu-chia và Lào.
- Lào và Cam-pu-chia đã đạt được những thành tựu văn hoá gì? Nêu bằng chứng thể
hiện sự sáng tạo văn hoá của hai nước.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV-HS Nội dung cơ bản TG
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
- GV chia 3 nhóm và giao nội dung thảo luận:
+ Nhóm 1: XHPK Tây Âu hình thành ntn?
+ Nhóm 2: Khi tràn vào lãnh thổ của Rô ma,
người Giécman đã có những việc làm gì?
+ Nhóm 3: Tác động của những việc làm đó
đối với xã hội phong kiến châu Âu?
Thoèi gian: 4 phút
- HS thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày kết
quả của mình, nhóm khác bổ sung
GV chốt ý.
- GV giới thiệu về Kitô giáo.
1. Sự hình thành các vương quốc
phong kiến ở Tây Âu.
- Năm 476, hình thành CĐPK châu Âu.
- Những biến đổi trong xã hội :
+ Thủ tiêu bộ máy nhà nước cũ, thành
lập nên nhiều vương quốc mới;
+ Ruộng đất của chủ nô được chia cho
quý tộc và nông dân công xã;
+ Hình thành tầng lớp quý tộc vũ sỹ và
tăng lữ;
+ Ki-tô giáo dần dần có vai trò ưu thế
trong đời sống của nhân dân.
12’

18
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
Hoạt động 2: Cả lớp
- HS quan sát và khai thác hình 25/57 SGK
"Lâu đài và thành quách kiên cố của lãnh
chúa", hình thành khái niệm "Lãnh địa".
- Tổ chức của Lãnh địa?
HS trả lời
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
+ Nhóm 1: Miêu tả cuộc sống của nông nô,
lãnh chúa trong các lãnh địa?
+ Nhóm 2: Nêu đặc trưng kinh tế của lãnh
địa?
+ Nhóm 3: Đời sống chính trị của các lãnh
địa?
Thời gian: 4 phút
- HS thảo luận và trình bày kết quả của
mình, HS nhóm khác bổ sung.
- GV nhận xét và chốt ý.
Hoạt động 4: Cả lớp và cá nhân
- Nguyên nhân thành thị ra đời?
HS trả lời
GV chốt ý
- Hoạt động của thành thị?
- GV giới thiệu nội dung bức tranh hình 26
SGK "Hội chợ ở Đức
- Nêu vai trò của thành thị?
HS trả lời
GV chốt ý
- Các giai cấp mới hình thành: Lãnh

chúa phong kiến và Nông nô => QHSX
PK ở châu Âu hình thành.
2. Xã hội phong kiến Tây Âu.
- Giữa thế kỉ IX các lãnh địa phong
kiến Tây Âu ra đời, là đơn vị chính trị
kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến
phân quyền.
- Tổ chức:
- Đời sống trong lãnh địa:
+ Nông nô là người sản xuất chính
trong các lãnh địa. Họ bị gắn chặt và lệ
thuộc vào lãnh chúa.
+ Lãnh chúa có cuộc sống nhàn rỗi, xa
hoa, sung sướng bằng việc bóc lột tô
thuế và sức lao động của nông nô.
- Kinh tế lãnh địa đóng kín, mang tín
chất tự nhiên, tư cung, tự cấp, tự túc.
- Lãnh địa là đơn vị chính trị độc lập,
có quân đội, toà án, pháp luật riêng,
thuế khoá riêng, tiền tệ riêng
3. Sự xuất hiện thành thị trung đại.
- Nguyên nhân thành thị ra đời:
+ Kinh tế hàng hoá xuất hiện;
+ Thị trường buôn bán tự do;
+ Thủ công nghiệp diễn ra quá trình
chuyên môn hoá.
- Hoạt động của thành thị: Phường hội
(phường quy); Hội chợ; Hội buôn.
- Vai trò phá vỡ nền kinh tế tự cung, tự
cấp, tạo điều kiện kinh tế hàng hoá phát

triển. Góp phần tích cực xoá bỏ chế độ
phân quyền. Đặc biệt mang lại không
khí tự do cho xã hội phong kiến Tây Âu
6’
14’
7’
4. Sơ kết bài(2’)
a. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
- Sự ra đời của các vương quốc phong kiến Tây Âu.
- Yêu cầu giải thích khái niệm thế nào là lãnh địa? Các giai cấp trong xã hội phong kiến
Tây Âu và địa vị của từng giai cấp trong xã hội.
- Nguyên nhân sự ra đời và vai trò của thành thị trung đại.
b. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
- Bài tập: Lập bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa chế độ phong kiến phương
Đông với Tây Âu theo những nội dung sau:
19
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
Nội dung so sánh
Chế độ phong kiến
châu Á
Chế độ phong kiến
Tây Âu
- Thời kỳ hình thành Từ TK II TCN đến TK X Từ TK V đến TK X
- Thời kỳ phát triển Từ TK X đến TK XV Từ TK XI đến TK XIV
- Thời kỳ khủng hoảng và
suy vong
Từ TK XVI đến TK XIX Từ TK XIV đến TK XV
- Giai cấp trong xã hội Địa chủ và nông dân Lãnh chúa và nông nô
- Đặc trưng kinh tế Nông nghiệp tự cung tự
cấp ở công xã nông thôn

Nông nghiệp tự cung tự
cấp ở lãnh địa
- Thể chế chính trị PKTW tập quyền PKTW phân quyền
- Chuẩn bị bài mới: Tây Âu thời hậu kỳ trung đại
+ Vẽ lược đồ các cuộc phát kiến địa lý,
+ Sưu tầm câu chuyện kể về các nhà văn hóa phục hưng.
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tuần: 16 Ngày soạn 25/11/2010
Tiết: 15 Ngày dạy: 29/11/2010

Bài 11
TÂY ÂU THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được nguyên nhân và các cuộc phát kiến địa lý. Khái niệm tích luỹ vốn
ban đầu, tại sao CNTB lại nảy sinh ở châu Âu, những biểu hiện sự nảy sinh CNTB ở châu Âu.
Nguyên nhân, thành tựu của văn hoá phục hưng, cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân.
2. Tư tưởng: Giúp học sinh thấy được công lao của các nhà phát kiến địa lý, trân trọng
những giá trị văn hoá của nhân loại thời kì Phục hưng để lại và tinh thần đấu tranh của NDLĐ
trong trận tuyến chống lại CĐPK.
3. Kỹ năng: HS biết phân tích, đánh giá sự kiện về sự ra đời của nghĩa tư bản, chiến tranh
nông dân Đức. Biết khai thác lược đồ "Những cuộc phát kiến địa lý", khai thác tranh ảnh về
những thành tựu hội hoạ của văn hoá phục hưng.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, trực quan, kể chuyện.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Lược đồ Những cuộc phát kiến địa lý, bản đồ chính trị châu Âu, tranh ảnh về
phong trào Văn hoá Phục hưng, bảng niên biểu

- HS: Sưu tầm chuyện kể về các nhà Văn hóa phục hưng.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra (5’):
20
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
- Thế nào là lãnh địa? Đời sống kinh tế và chính trị trong các lãnh địa như thế nào?
- Nguyên nhân và vai trò của các thành thị trung đại?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản TG
Hoạt động 1: Cá nhân
- HS quan sát màn hình bản đồ phát
kiến địa lý, hình La bàn, hải đồ,
thuyền
- Nguyên nhân và điều kiện tiến hành
các cuộc phát kiến địa lý?
HS trả lời
GV chốt ý
Hoạt động 2: Cả lớp và cá nhân
- Sử dụng bản đồ các cuộc phát kiến
địa lý, hướng dẫn HS trình bày nội
dung các cuộc phát kiến địa lý.
- GV kết hợp lập bảng tóm tắt diễn
biến các cuộc phát kiến địa lý
GV: Sử dụng bảng niên biểu gọi HS
điền hệ quả của các cuộc phát kiến
địa lý?
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- GV chia cả lớp thành 3 nhóm và
giao nhiệm vụ cho các nhóm:

Nhóm 1: Nguyên nhân này sinh chủ
nghĩa tư bản ở Tây Âu?
Nhóm 2: Hình thức kinh doanh tư
bản chủ nghĩa trong ngành thủ công?
Nhóm 3: Hình thức kinh doanh tư
bản chủ nghĩa trong ngành nông
nghiệp và thương mại?
Nhóm 4: Những biến đổi trong xã
hội Tây Âu?
Thời gian: 4 phút
- HS thảo luận theo nhóm và cử đại
1. Những cuộc phát kiến địa lý.
- Nguyên nhân và điều kiện:
+ Tìm nguyên liệu, vàng bạc, thị trường
+ Con đường giao lưu, buôn bán qua Tây á và
Địa Trung Hải bị người ả Rập độc chiếm.
+ Tiến bộ về khoa học kỹ thuật: đóng tàu, la
bàn, vẽ được hải đồ
- Các cuộc phát kiến địa lý:
Thời
gian
Tên cuộc
PKĐL
Kết quả
1487 B. Đia xơ Thám hiểm bờ biển
phía Tây châu Phi
1492 Cô lôm bô Tìm ra châu Mỹ
1497 Va-xcô-đa
Ga-ma
Đến Ca-li-cút bờ biển

tây nam ấn Độ
1519
-1522
Ma-gien-
lăng
Đi vòng quanh thế
giới
- Hệ quả các cuộc phát kiến địa lý:
+ Văn hoá: tạo nên sự chuyển biến nhận thức
của con người: Khẳng định trái đất hình cầu,
các dân tộc mới, vùng đất mới.
+ Ktế: Mở ra con đường mới, thị trường mới.
Đem về cho Tây Âu nhiều vàng bạc, nguyên
liệu.
+ CT-XH: Thúc đẩy nhanh sự tan rã của quan
hệ PK và sự ra đời của CNTB. Nảy sinh quá
trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.
2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu.
- Nguyên nhân: Quá trình tích lũy nguyên
thủy TBCN tạo ra vốn và lao động làm thuê.
- Hình thức kinh doanh CNTB:
+ Công trường thủ công: quan hệ chủ với thợ.
+ Nông nghiệp: các trang trại TBCN và công
nhân nông nghiệp.
+ Thương nghiệp: công ty thương mại.
- Xã hội Tây Âu biến đổi, các giai cấp mới
được hình thành: giai cấp tư sản và giai cấp
công nhân làm thuê.
17’
20’

21
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
diện trình bày kết quả, HS khác bổ
sung
- GV chốt ý bằng sơ đồ.
4. Sơ kết bài(2')
a. Củng cố, tóm tắt bài dạy:
Nguyên nhân, điều kiện, hành trình và hệ quả các cuộc phát kiến địa lý
- Nguyên nhân, biểu hiện sự nảy sinh CNTB ở Tây Âu
b. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà:
Lập bảng thống kê về phong trào Văn hoá phục hưng, cải cách tôn giáo và chiến tranh
nông dân Đức theo nội dung sau:

Tên phong trào Nguyên nhân
Diễn biến
chính
Người lãnh đạo
Kết quả, ý
nghĩa
Phong trào Văn
hóa Phục hưng
Chiến tranh
nông dân Đức
Phong trào cải
cách tôn giáo
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………

Tuần: 17 Ngày soạn 2/12/2010
22
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
Tiết: 16 Ngày dạy: 6/12/2010

Bài 11
TÂY ÂU THỜI HẬU KỲ TRUNG ĐẠI (TT)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nắm được nguyên nhân và các cuộc phát kiến địa lý. Khái niệm tích luỹ vốn
ban đầu, tại sao CNTB lại nảy sinh ở châu Âu, những biểu hiện sự nảy sinh CNTB ở châu Âu.
Nguyên nhân, thành tựu của văn hoá phục hưng, cải cách tôn giáo và chiến tranh nông dân.
2. Tư tưởng: Giúp học sinh thấy được công lao của các nhà phát kiến địa lý, trân trọng
những giá trị văn hoá của nhân loại thời kì Phục hưng để lại và tinh thần đấu tranh của NDLĐ
trong trận tuyến chống lại CĐPK.
3. Kỹ năng: HS biết phân tích, đánh giá sự kiện về sự ra đời của nghĩa tư bản, chiến tranh
nông dân Đức. Biết khai thác lược đồ "Những cuộc phát kiến địa lý", khai thác tranh ảnh về
những thành tựu hội hoạ của văn hoá phục hưng.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thảo luận nhóm, miêu tả, trực quan, kể chuyện.
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Lược đồ Những cuộc phát kiến địa lý, bản đồ chính trị châu Âu, tranh ảnh về
phong trào Văn hoá Phục hưng, bảng niên biểu
- HS: Sưu tầm chuyện kể về các nhà Văn hóa phục hưng.
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định lớp(1’)
2. Kiểm tra (5’):
- Nguyên nhân, hệ quả của các cuộc phát kiến địa lí cuối thế kỷ XV- đầu XVI?
- Nguyên nhân, biểu hiện sự nảy sinh CNTB ở Tây Âu thế kỷ XVI?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cơ bản TG
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm

GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 2 nội
dung cụ thể sau:
N1, 2: Vì sao giai cấp tư sản đấu tranh
chống chế độ phong kiến đầu tiên trên lĩnh
vực tư tưởng văn hóa?
N3, 4: Vì sao giai cấp tư sản muốn khôi
phục tinh hoa văn hóa xán lạn thời Hi Lạp-
Rô ma?
Thời gian thảo luận 4 phút
HS + Đại diện nhóm trình bày
+ Các nhóm tranh luận
GV: Nhận xét, giải thích và chốt ý
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về nguyên
nhân, nội dung và ý nghĩa của phong trào
văn hóa phục hưng
1. Những cuộc phát kiến địa lý.
2. Sự nảy sinh chủ nghĩa tư bản ở Tây
Âu.
3. Văn hoá phục hưng.
* Nguyên nhân: Giai cấp tư sản có tiềm
lực kinh tế nhưng không có địa vị chính
trị, họ bị phong kiến kìm hãm…
* Nội dung
- Phong trào văn hoá phục hưng là khôi
phục tinh hoa văn hoá cổ đại Hi Lạp -
Rôma và xây dựng nền văn hoá mới của
giai cấp tư sản…
- Đặc điểm: Phê phán xã hội phong kiến
và giáo hội, đề cao giá trị của con người,
đòi quyền tự do cá nhân, coi trọng

KHKT.
* Ý nghĩa: Lên án giáo hội Kitô, tấn
công vào trật tự phong kiến, đề cao tự
18’
23
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
- HS quan sát hình "Bức hoạ La Giô công
của Lê-ô-na đơ Vanh-xi"
- GV kể chuyện một số nhà VHPH (ví dụ:
vở kịch Rômêô và Juliet….) từ đó phân
tích được sự bảo thủ đối lập với tư tưởng
tiến bộ
Hoạt động 2: Cả lớp
- Nguyên nhân cải cách tôn giáo?
HS trả lời
GV chốt ý
- GV giới thiệu tranh ảnh về hai nhà cải
cách tôn giáo Lu-thơ và Can-vanh.
- Đặc điểm PT cải cách tôn giáo?
HS trả lời
GV chốt ý
- Ý nghĩa PT cải cách tôn giáo?
HS trả lời
GV chốt ý
Hoạt động 3: Cá nhân
- Vì sao chiến tranh nông dân Đức bùng
nổ?
HS trả lời
GV chốt ý
- GV giới thiệu ảnh của Tômát Muyxe kết

hợp kể tiểu sử và những đóng góp của ông.
- Ý nghĩa chiến tranh nông dân Đức?
HS trả lời
GV chốt ý
do, xây dựng thế giới quan tiến bộ.
4. Cải cách tôn giáo và chiến tranh
nông dân .
a. Cải cách tôn giáo.
- Nguyên nhân: Giáo hội Kitô chi phối
toàn bộ đời sống tinh thần xã hội chân
Âu, đến hậu kỳ trung đại bộc lộ sự phản
động, cản trở sự phát triển của giai cấp
tư sản.
- Diễn biến: Diễn ra khắp các nước Tây
Âu, mở đầu là cải cách của Lu-thơ
(1483-1546) ở Đức và của Can-vanh
(1509-1564) ở Thuỵ Sỹ.
- Đặc điểm:
+ Trở về giáo lí Ki-tô nguyên thuỷ.
+ Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội,
bỏ các thủ tục và nghi lễ phiền toái.
- Xây dựng và tổ chức tôn giáo mới: đạo
Tin lành.
- Ý nghĩa: Là cuộc đấu tranh công khai
đầu tiên trên lĩnh vực văn hoá tư tưởng
của giai cấp tư sản chống lại chế độ
phong kiến. Cổ vũ và mở đường cho nền
văn hoá châu Âu phát triển cao hơn.
b. Chiến tranh nông dân Đức.
- Nguyên nhân: Sự lạc hậu về kinh tế,

chế độ nông nô còn tồn tại.
- Mục tiêu: Giảm nhẹ thuế, bớt lao dịch,
đòi thủ tiêu chế độ phong kiến, cùng tư
sản chống phong kiến.
- Ý nghĩa: Là cuộc chiến tranh nông dân
vĩ đại nhất trong lịch sử châu Âu. Báo
hiệu sự khủng hoảng suy vong của chế
độ phong kiến
11’
8’
4. Sơ kết bài(2’)
Lập bảng thống kê về phong trào Văn hoá phục hưng, cải cách tôn giáo và chiến tranh
nông dân Đức theo nội dung sau:
Tên phong trào Nguyên nhân
Diễn biến
chính
Người lãnh đạo
Kết quả, ý
nghĩa
Phong trào Văn
hóa Phục hưng
24
Tr ường THPT Quang Trung G.án sử 10
Chiến tranh
nơng dân Đức
Phong trào cải
cách tơn giáo
- Dặn dò: Ơn tập chuẩn bị thi học kỳ I
E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
Tuần: 18 Ngày soạn 9/12/2010
Tiết: 17 Ngày dạy: 13/12/2010
Bài 12 :
ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI
THỜI NGUYÊN THỦY, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức :
Đây là bài tổng kết với một thời gian khá dài của lòch sử phát triển loài người, HS cần
nắm được :
_ Quy luật phát triển của lòch sử xã hội loài người là sự vận động không ngừng từ thấp
đến cao, trong đó mọi sự kiện biến chuyển không thể tách khỏi những điều kiện tự nhiên
và bước tiến mới của sự sản xuất kinh tế.
_ Những chặng đường lòch sử và ý nghóa của nó đối với con người.
2. Tư tưởng :
Học sinh biết tôn trọng những phấn đấu không mệt mỏi, kiên trì của con người, đó là động
lực thúc đẩy xã hội loài người tiến lên không ngừng.
3. Kỷ năng :
_ Biết dùng biểu đồ, sơ đồ hiểu nội dung chủ yếu của các thời kì lòch sử.
_ Rèn luyện kỷ năng phân tích, tổng hợp, so sánh, đánh giá các sự kiện.
B. PH ƯƠ NG PHÁP
- Sử dụng kết hợp phương pháp phân tích, so sánh, đánh giá, lập bảng, thảo luận
- Phương pháp bài tập thực hành
C. CHUẨN BỊ :
1. Chuẩn bò của thầy :
+ Các sơ đồ của 3 giai đoạn lòch sử. Hình ảnh, tranh vẽ để minh họa
+ Hệ thống câu hỏi và các hình thức hoạt động của tiết ôn tập .
2. Chuẩn bò của học sinh :
Nắm chắc các kiếùn thức đã học tham gia trả lời các câu hỏi giáo viên .
D. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
25

×