Tải bản đầy đủ (.doc) (165 trang)

Giáo án lịch sử 10 cả năm đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (899.43 KB, 165 trang )

Ngày soạn : 24 – 08 Chương I: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
Tiết : 01 Bài 1: SỰ XUẤT HIỆN LỒI NGƯỜI
VÀ BẦY NGƯỜI NGUN THỦY
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Về kiến thức : Giúp HS hiểu những mốc và bước tiến trên chặng đường dài , phấn đấu qua hàng triệu
năm của lồi người nhằm cải thiện đời sống và cải biến bản thân con người .
2.Về thái độ : Giáo dục cho học sinh thấy được vai trò và tác dụng của lao động trong tiến trình phát triển
của xã hội lồi người .
3.Về kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng trình bày nội dung lịch sử , sử dụng SGK, kỉ năng phân tích , đánh giá
và tổng hợp về đặc điểm tiến hóa của lồi người .
II.CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
1.Chuẩn bò của thầy:
-Lòch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Những mẩu chuyện lòch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
2.Chuẩn bò của trò:
-Bản đồ thế giới
-Biểu đồ thời gian về người tối cổ
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
1.Ổn đònh tổ chức :
Só số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập
2.Giới thiệu bộ môn :
Khái quát về chương trình lòch sử lớp 10 , và phương pháp học tập bộ môn .
3.Giảng bài mới:
Con người và xã hội loài người tồn tại và phát triển cách đây hàng triệu năm. Với bàn tay lao
động vàsức sáng tạo không ngừng , con người đã làm nên những điều kỳ diệu của thế giới. Vậy loài
người từ đâu sinh ra? Quá trình phát triển của họ được đánh dấu bởi những mốc thời gian và thành tựu
cơ bản nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu điều đó.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
15’
GV : Con người đã có mặt
trên trái đất này từ rất xa xưa.


Tuy nhiên , việc giải thích về
nguồn gốc con người có nhiều
quan điểm khác nhau. Em hãy
cho biết hiểu biết của mình về
nguồn gốc của con người như
thế nào?
GV: nêu một số mẩu chuyện
của các nước và Việt Nam.
Những câu chuyện trên có ý
nghóa gì ?
GV nhận xét bổ sung và chốt
ý : Câu chuyện trên đã phản ánh từ
xa xưa con người muốn lí giải về
nguồn gốc của mình , nhưng chưa đủ
cơ sở khoa học nên đã gởi gắm điều
đó vào sự thần thánh .
Hoạt động 1 : làm việc cá nhân
HS phát biểu ý kiến qua sự
hiểu biết , tranh luận với nhau
HS:
-Muốn lý giải về nguồn gốc loài
người
-Nó mang tính duy tâm tôn giáo,
không mang tính khoa học
1) Sự xuất hiện loài
người và đời sống bầy
người nguyên thủy :
- Con người do một loài
vượn giống người chuyển
10’

Vậy con người do đâu mà có?
Cơ sở nào cho chúng ta
khẳng đònh điều đó?
Trong quá trình chuyển biến
từ vượn thành người, yếu tố
nào quyết đònh sự chuyển
biến đó ?
-> Giáo dục HS nhận thức
đúng đắn về lao động .
GV phân công nhóm
+Nhóm 1 : Thời gian tìm thấy
dấu tích Người tối cổ ? Đòa
điểm ? Tiến hóa trong cấu
tạo cơ thể ?
GV sử dụng bản đồ chỉ rõ các
vò trí
+Nhóm 2 : Đời sống vật chất
và quan hệ xã hội của Người
tối cổ ?
GV đánh giá tầm quan trọng
của việc phát minh ra lửa:
“Lần đầu tiên nó giúp con
người chi phối được lực lượng
tự nhiên và tách hẳn con
người ra khỏi thế giới động
vật” Eng ghen
GV sử dụng biểu đồ thời gian
để củng cố thêm về người tối
cổ .
+Nhóm 1 :Thời đại người

tinh khôn bắt đầu xuất hiện

HS trả lời theo SGK:
- Con người do một loài vượn
giống người chuyển biến thành,
nhờ quá trình lao động và trải
qua một chặng đường khá dài
khoảng 6 triệu năm trước .
-Ngày nay khoa học phát triển
đặc biệt là khảo cổ học, cổ sinh
học đã tìm được bằng cứ nói
lên sự phát triển lâu dài của
sinh giới ,từ đv bậc thấp -> đv
bậc cao mà đỉnh cao là sự biến
chuyển từ
vượn -> người
Hoạt động 2 : làm việc theo
nhóm
Nhóm 1:
-Người tối cổ (4 triệu năm
trước) hoá thạch tìm thấy ở
Đông Phi, Gia- Va, Bắc Kinh,
Thanh Hóa…
-Đặc điểm: Đi đứng bằng hai
chân , đôi tay tự do sử dụng
công cụ để kiếm ăn, trán thấp
và bợt ra sau, u mày nổi cao,
hộp sọ lớn hơn so với vượn cổ.
Nhóm 2:
- Đời sống vật chất của người

nguyên thủy .
+ Chế tạo công cụ đá(đá cũ )
+ Từ chỗ biết giữ lửa tự nhiên
để
dùng tới chỗ biết tạo ra lửa .
+ Kiếm sống bằng lao động tập
thể với phương thức hái lượm
và săn bắt .
_ Quan hệ quần thể của Người
tối cổ được gọi là Bầy người
nguyên thủy .
GV : Người tối cổ được coi là
người vì đã biết chế tác và sử
dụng công cụ .(mặc dù còn
thô )
Về hình dáng không còn là
vượn
Hoạt động 1:Thảo luận nhóm
biến thành, nhờ quá trình
lao động và trải qua một
chặng đường khá dài
khoảng 6 triệu năm
trước .
-Đời sống vật chất:
+Biết chế tạo công cụ lao
động bằng đá
+Phát minh ra lửa
+Hái lượm săn bắt
-Quan hệ xã hội : Sống
thành từng bầy -> Bầy

người nguyên thuỷ
2) Người tinh khôn và óc
sáng tạo
15’
vào thời gian nào ? Bước
hoàn thiện về hình dáng và
cấu tạo cơ thểra sao?
+Nhóm 2 : Sự sáng tạo của
người tinh khôn được thể
hiện như thế nào?
Thời kì đá mới bắt đầu vào
thời gian nào ?
Đá mới là công cụ đá có điểm
khác như thế nào so với công
cụ đá cũ ?
GV nhận xét :
Đá mới là công cụ đá được
ghè sắc, mài nhẵn, tra cán
dùng tốt hơn . Đồng thời sử
dụng cung tên thuần thục .
Sang thời đại đá mới cuộc
sống vật chất của con người
có biến đổi như thế nào ?
GV chốt ý :
Như vậy , cuộc sống con
người đã no đủ hơn , đẹp hơn
và vui hơn, bớt lệ thuộc vào
thiên nhiên .
Nhóm 1:
-Khoảng 4 vạn năm trước đây

người tinh khôn xuất hiện
-Cấu tạo cơ thể: Xương cốt nhỏ
nhắn , bàn tay khéo léo linh
hoạt, hộp sọ và thể tích não
phát triển…
Nhóm 2:
c sáng tạo của người tinh khôn
thể hiện
+Chế tạo công cụ lao động khéo
léo hơn
+Chế tạo cung tên
Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
và cá nhân .
HS:
+ Khoảng 1 vạn Năm trước đây
thời kì đá mới bắt đầu .
+Đá mới là công cụ đá đã được
ghè sắc , mài nhẵn, tra cán dùng
tốt hơn, người ta còn sử dụng
cung tên thuần thục.
HS: Cuộc sống con người thời
đá mới đã có những thay đổi lớn
lao , người ta biết :
+ Trồng trọt , chăn nuôi .
+ Làm sạch tấm da thú để che
thân, đồ trang sức .
+ Làm nhạc cụ ( như sáo = ống
xương, đàn đá… )
_ Khoảng 4 vạn Năm
trước đây Người tinh khôn

xuất hiện . Hình dáng và
cấu tạo cơ thể hoàn thiện
như người ngày nay .
_ “Óc sáng tạo” là sự
sáng tạo của người tinh
khôn trong việc cải tiến
công cụ đồ đá và biết chế
tác thêm nhiều công cụ
mới .
+ Công cụ đá : Đá cũ ->
đá mới (ghè – mài nhẵn –
đục lỗ tra cán )
+ Công cụ mới : Lao,
cung, tên .
3) Cuộc cách mạng thời
đá mới :
-Khoảng 1 vạn Năm trước
đây thời kì đá mới bắt
đầu .
-Cuộc sống con người thời
đá mới đã có những thay
đổi lớn lao , người ta
biết :
+ Trồng trọt , chăn nuôi .
+ Làm sạch tấm da thú
để che
thân, đồ trang sức .
+ Làm nhạc cụ ( như sáo
= ống xương, đàn đá… )
4 ) Củng cố kiến thức :( 5phút)

Sử dụng biểu đồ thời gian với các mốc 4 tr năm,1 tr năm, 4 vạn năm , 1 vạn năm. Hướng dẫn học
sinh nêu những nội dung cần thiết tương ứng từng cột mốc.
5) Dặên dò – Ra bài tập về nhà :
-Nắm bài cũ , trả lời các câu hỏi ở cuối bài .
-Chuẩn bò bài mới
- Bài tập về nhà : Lập bảng so sánh :

Nội dung Thời kì đá cũ Thời kì đá mới
Thời gian
Chủ nhân
Kó thuật chế tạo
IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………….
Ngày soạn 27-08
Tiết : 02 Bài 02 : XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Về kiến thức: Giúp HS hiểu được đặc điểm tổ chức thò tộc, bộ lạc , mối quan hệ trong tổ chức xã hội
đầu tiên của loài người . Mốc thời gian quan trọng của quá trình xuất hiện kim loại và hệ quả xã hội
của công cụ kim loại .
2. Về tư tưởng:
-Củng cố nhận thức về vai trò của lao động , công cụ lao động đối với sự phát triển xã hội.
-Giaó dục cho học sinh nuôi dưỡng giấc mơ chính đáng – xây dựng một thế giới đại đồng trong văn
minh
3.Về kỷ năng: Rèn luyện cho HS kỹ năng phân tích và đánh giá tổ chức xã hội thò tộc, bộ lạc. Kỹ
năng phân tích và tổng hợp về quá trình ra đời của kim loại – nguyên nhân – hệ quả của chế độ tư hữu
ra đời.
II.THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY- HỌC :

1.Tài liệu tham khảo:
-Lòch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Những mẩu chuyện lòch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Những con người cuối cùng của thời kỳ đồ đá- Tạp chí thế giới kỳ diệu, số 7
-Một số bộ tộc mà thế giới mới biết đến – Tạp chí khoa học phổ thông số 264
2.Đồ dùng dạy học:
-Biểu đồ thời gian
III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC :
1) Ổn đònh tổ chức :
Só số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập.
2) Kiểm tra bài cũ :
Loài người có nguồn gốc từ đâu ? Bằng chứng nào khẳng đònh điều đó ? Nêu đời sống vật chất và xã
hội của Người tối cổ ?
3) Giới thiệu bài mới : Bài học vừa rồi cho chúng ta biết quá trình tiến hoá và tự hoàn thiện của con
người về tổ chức hợp quần xã hộiđầu tiên và đời sống vật chất của con người lúc đó.Bài học hôm nay
sẽ giúp chúng ta hiểu được :
+Tổ chức thò tộc, bộ lạc
+Sự ra đời của công cụ kim khí và hệ quả xã hội của nó
4)Tổ chức hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA
THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
10’
GV dẫn dắt : Khi người
nguyên thuỷ xuất hiện họ
quần tụ trong một tổ chức
gọi là bầy người nguyên
thuỷ. Trong quá trình phát
triển tổ chức này dần dần bò
tan rã nhường chỗ cho một

tổ chức xã hội cao hơn , đó
là thò tộc .Vậy: Thế nào là
thò tộc
Hoạt động 1 :Cả lớp và cá
nhân
-Thò tộc là nhóm người co
ùkhoảng hơn 10 gia đình, gồm 2-
3 thế hệ già trẻ và có chung
dòng máu .
-Quan hệ trong thò tộc rất công
bằng , bình đẳng cùng làm
cùng hưởng. Lớp trẻ tôn kính
cha mẹ, ông bà và cha mẹ yêu
1) Thò tộc và bộ lạc :
a) Thò tộc :
-Thò tộc là nhóm người co
ùkhoảng hơn 10 gia đình, gồm
2-3 thế hệ già trẻ và có chung
dòng máu .
-Quan hệ trong thò tộc rất công
bằng , bình đẳng cùng làm
cùng hưởng. Lớp trẻ tôn kính
cha mẹ, ông bà và cha mẹ yêu
15’
Mối quan hệ trong thò tộc ?
GV nhận xét và chốt ý
phân tích thêm về vấn đề
“hợp tác lao động” và kể
chuyện minh hoạ
nguyên tắc vàng trong cuộc

sống của thò tộc là bình
đẳng làm chung hưởng
chung , của cải laà của
chung -> Giáo dục ý thức
về một thế giới đại đồng .
GV trong một vùng sing
sống thuan lợi thường
không chỉ có thò tộc mà còn
có bô5 lạc . Vậy:
Thề nào là bộ lạc .Điểm
giống và khác nhau giữa thò
tộc và bộ lạc ?
GV phân tích thêm sự khác
nhau giữa thò tộc và bộ lạc :
Quan hệ giữa các thò tộc
trong bộ lạc là gắn bó , giúp
đỡ nhau chứ không có hợp
tác lao động kiếm ăn như
trong thò tộc
GV chia lớp thành hai nhóm
Nhóm 1:
Người ta đã tìm thấy và sử
dụng kim loại từ lúc nào?
Vì sao có sự chênh lệch về
thời gian như vậy?
Nhóm 2:
Sự xuất hiện công cụ kim
loại có tác dụng như thế
nào đối với sản xuất?
GV cho học sinh nhắc lại

thương chăm sóc tất cả con
cháu của thò tộc .
Hoạt động 2 :Cả lớp và cá
nhân
- Bộ lạc là tập hợp một số thò
tộc sống cạnh nhau và có cùng
một nguồn gốc tổ tiên .
-Bộ lạc lớn hơn thò tộc
Hoạt đọng 1 :làm việc theo
nhóm
Các nhóm thảo luận và trả lời
Nhóm 1: Con người tìm và sử
dụng kim loại :
+ Khoảng 5500 năm trước đây-
đồng đỏ.
+ Khoảng 4000 năm trước đây-
đồng thau.
+ Khoảng 3000 năm trước đây
– sắt
Nhóm 2:
- Năng suất lao động tăng.
- Khai thác thêm đất đai trồng
trọt.
- Thêm nhiều nghành nghề
mới
Hoạt động cá nhân và tập thể
thương chăm sóc tất cả con
cháu của thò tộc .
b) Bộ lạc :
- Bộ lạc là tập hợp một số thò

tộc sống cạnh nhau và có cùng
một nguồn gốc tổ tiên .
-Quan hệ giữa các thò tộc trong
bộ lạc là gắn bó , giúp đỡ nhau
.
2) Buổi đầu của thời đại kim
khí
*Quá trình tìm và sử dụng
kim loại :
-Con người tìm và sử dụng kim
loại :
+ Khoảng 5500 năm trước
đây- đồng đỏ.
+ Khoảng 4000 năm trước
đây- đồng thau.
+ Khoảng 3000 năm trước đây
– sắt.
* Hệ quả :
- Năng suất lao động tăng. -
Khai thác thêm đất đai trồng
trọt.
-Thêm nhiều nghành nghề
mới.
3) Sự xuất hiện tư hữu và xã
hội có giai cấp :
-Người lợi dụng chức quyền
chiếm của chung làm của
riêng -> tư hữu xuất hiện .
-Gia đình phụ hệ ra đời thay
thế cho thò tộc.

15’
nguyên tắc vàng trong thò
tộc. Sau đó: Công cụ kim
loại ra đời -> NSLĐ tăng ->
Sản phẩm thừa thường
xuyên -> chiếm đoạt. Hỏi:
Vậy ai là người chiếm đoạt
sản phẩm thừa. Việc chiếm
đoạt sản phẩm thừa có tác
động như thế nào đến đời
sống xã hội ?

GV phân tích : Khả năng
lao động của mỗi gia đình
cũng khác nhau
-> Giàu nghèo => giai cấp
ra đời.
=> Công xã thò tộc rạn vỡ
đưa con người bước sang
thời đại có giai cấp đầu tiên
– thời cổ đại.

HS:
Người lợi dụng chức quyền
chiếm của chung làm của riêng
-> tư hữu xuất hiện .
-Gia đình phụ hệ ra đời thay
thế cho thò tộc.
-Xã hội phân chia thành giàu –
nghèo, giai cấp xuất hiện.

-Xã hội phân chia thành giàu
– nghèo, giai cấp xuất hiện.
4) Củng cố bài :( 5 phút)
_ Thế nào là thò tộc – bộ lạc.
_ Những biến đổi lớn lao của đời sống sản xuất – quan hệ xã hội của thời đại kim khí.
5) Dặn dò – Bài tập về nhà :
_ Trả lời câu hỏi :
+ So sánh điểm giống – khác nhau giữa thò tộc và bộ lạc.
+ Do đâu mà tư hữu xuất hiện ? Điều này đã dẫn tới sự thay đổi trong xã hội như thế nào ?
_ Đọc bài tiếp theo (bài 3) : Các quốc gia cổ đại phương Đông.
6) Rút kinh nghiệm bổ sung :
Ngày soạn : 27 – 08 – 06 Chương II : XÃ HỘI CỔ ĐẠI
Tiết : 03 Bài 03 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Về kiến thức: Học sinh cần nắm được :
+ Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông và sự phát triển ban
đầu của các ngành kinh tế .Từ đó, thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến nền tảng kinh tế
và quá trình hình thành nhà nước , cơ cấu xã hội, thể chế chính trò… ở khu vực này như thế nào .
+ Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS cần hiểu rõ thế
nào là chế độ chuyên chế cổ đại .
+ Những thành tựu lớn về văn hóa của các dân tộc phương Đông .
2.Về tư tưởng : Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lòch sử của các dân tộc phương Đông , trong đó
có Việt nam .
3.Về kó năng : Rèn luyện cho HS biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi , khó khăn và vai
trò của điều kiện đòa lí ở các quốc gia cổ đại phương Đông .
II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
1.Tài liệu tham khảo:
-Lòch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Những mẩu chuyện lòch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
2.Đồ dùng dạy học:

-Bản đồ thế giới
-Một số tranh ảnh minh hoạvề thành tựu văn hoá
III.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC :
1.Ổn đònh tổ chức :
Só số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tạp .
2.Kiểm tra bài cũ :
Nguyên nhân tan rã của xã hội nguyên thủy ? Biểu hiện ? ( 5phút)
3.Giới thiệu bài mới:
Trên cơ sở của sự phát triển về mặt tư liệu sản xuất ( công cụ lao động và đối tượng lao động) cùng
với điều kiện tự nhiên phù hợp với việc canh tác nông nghiệp và chăn nuôi nên trên lưu vực các con
sông lớn ở Châu Á và Châu Phi từ thiên niên kỷ IV TCN cư dân ở đây đã xây dựng các quốc gia đầu
tiên của mình, đó là xã hội có giai cấp đầu tiên , sự hình thành và phát triển , thể chế chính trò , thành
tựu văn hóa, văn minh … như thế nào ta vào bài .
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
15’
5’
GV treo bản đồ “ Các quốc
gia cổ đại” trên bảng . Giới
thiệu các quốc gia cổ đại
phương Đông chỉ các quốc gia
nào. Hỏi:
Các quốc gia cổ đại phương
Đông có những thuận lợi và
khó khăn gì về điều kiện tự
nhiên ?
Các quốc gia cổ đại phương
Đông nằm ở đâu, có những
thuận lợi và khó khăn gì ?
GV nhấn mạnh nét chung về
đặc điểm tự nhiên, liên hệ với

Việt Nam cho học sinh rõ.
Từ điều kiện tự nhiên như vậy
, cư dân ở đây sinh sống chủ
yếu bằng nghề gì?
Liên hệ đến Việt Nam
Với khó khăn đó, muốn bảo
vệ mùa màng và cuộc sống,
cư dân phương Đông phải
làm gì ?
Nhóm1:
Cơ sở nào dẫn đến sự ra đời
sớm của các nhà nước cổ đại
phương Đông ?
GV bổ sung thêm
Nhóm 2:
Các quốc gia cổ đại phương
Đông hình thành sớm nhất ở
đâu, trong khoảng thời gian
nào?
GV có thể chỉ trên bản đồ
quốc gia cổ đại Ai Cập hình
Hoạt động 1 : Làm việc cá
nhân .
HS:
+Thuận lợi : Đất đai phù sa
màu mỡ, mềm xốp nên công
cụ gỗ, đá đều tác dụng được ,
lại gần nguồn nước tưới phù
hợp cho sản xuất và sinh sống
.

+Khó khăn : Dễ bò lũ lụt, gây
mất mùa , ảnh hưởng đến đời
sống của nhân dân .
HS:
-Sự phát triển của các ngành
kinh tế : Nông nghiệp tưới
nước là gốc, ngoài ra còn
chăn nuôi và làm thủ công
nghiệp.
HS: muốn bảo vệ mùa màng
và cuộc sống của mình, ngay
từ đầu cư dân phương Đông
đã phải đắp đê, trò thủy, làm
thủy lợi .
Hoạt động 1: Theo nhóm
Cho HS thảo luận sau đó mời
đại diện từng nhóm trả lời,
các em khác bổ sung cho bạn
.
Nhóm 1: Do điều kiện tự
nhiên thuận lợi, sản xuất phát
triển mà không cần đợi đến
khi xuất hiện công cụ bằng
sắt, trong xã hội đã xuất hiện
của cải dư thừa-> sự phân hóa
kẻ giàu, người nghèo ( tầng
lớp q tộc và bình dân ) ->
nhà nước ra đời .
Nhóm2:
_ Các quốc gia cổ đại đầu

1) Điều kiện tự nhiên và sự
phát triển của các ngành kinh
tế :
- Điều kiện tự nhiên :
+Thuận lợi : Đất đai phù sa
màu mỡ, mềm xốp nên công
cụ gỗ, đá đều tác dụng được ,
lại gần nguồn nước tưới phù
hợp cho sản xuất và sinh
sống .
+Khó khăn : Dễ bò lũ lụt, gây
mất mùa , ảnh hưởng đến đời
sống của nhân dân.
-Sự phát triển của các ngành
kinh tế : Nông nghiệp tưới
nước là gốc, ngoài ra còn chăn
nuôi và làm thủ công nghiệp.
-Do nhu cầu sản xuất và trò
thủy, làm thủy lợi nên người ta
đã sống quần tụ thành những
trung tâm quần cư lớn và gắn
bó với nhau trong tổ chức công
xã . Nhờ đó nhà nước sớm
hình thành .
2) Sự hình thành các quốc gia
cổ đại :
-Cơ sở hình thành : Sự phát
triển của sản xuất dẫn tới sự
phân hóa giai cấp, từ đó nhà
nước ra đời .

-Các quốc gia cổ đại đầu tiên
xuất hiện ở Ai Cập, Lưỡng
Hà, Ấn Độ, Trung Quốc, vào
khoảng thiên niên kỷ thứ IV –
III TCN .
3) Xã hội có giai cấp đầu
tiên :
-Nông dân công xã: Chiếm số
đông trong xã hội, ở họ vừa
tồn tại “cái cũ” vừa là thành
15’
thành như thế nào , và liên hệ
ở Việt Nam bên lưu vực sông
Hồng, sông Cả…
+ Nhóm 1 :
Nguồn gốc và vai trò của
nông dân công xã trong xã
hội cổ đại phương Đông ?
+ Nhóm 2 :
Nguồn gốc của q tộc ?
GV phân tích : họ vốn xuất
thân từ các bô lão đứng đàu
các thò tộc hay các quan lại từ
TW->đòa phương ( ở nhà to
rộng, xây lăng mộ lớn …)
+ Nhóm 3 :
Nguồn gốc của nô lệ ? Nô lệ
có vai trò gì?
tiên xuất hiện ở Ai Cập,
Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung

Quốc, vào khoảng thiên
niên kỷ thứ IV – III TCN .
Hoạt động theo nhóm
Nhóm1:
Nông dân công xã: Chiếm số
đông trong xã hội, ở họ vừa
tồn tại “cái cũ” vừa là
thành viên của xã hội có giai
cấp. Họ tự nuôi sống bản
thân và gia đình , nộp thuế
cho nhà nước và làm các
nghóa vụ khác
Nhóm 2:
Q tộc : Gồm các quan lại ở
đòa phương, các thủ lónh quân
sự và những người phụ trách
lễ nghi tôn giáo . Họ sống
sung sướng dựa vào sự bóc lột
nông dân .
Nhóm 3:
Nô lệ : Chủ yếu lầ tù binh và
thành viên công xã bò mắc nợ
hoặc bò phạm tội. Vai trò của
họ làm việc nặng, khó nhọc ,
hầu hạ q tộc.
Cùng với nông dân công xã
họ là tầng lớp bò bóc lột trong
xã hội .
viên của xã hội có giai cấp.
Họ tự nuôi sống bản thân và

gia đình , nộp thuế cho nhà
nước và làm các nghóa vụ
khác
-Q tộc : Gồm các quan lại ở
đòa phương, các thủ lónh quân
sự và những người phụ trách
lễ nghi tôn giáo . Họ sống
sung sướng dựa vào sự bóc lột
nông dân .
-Nô lệ : Chủ yếu lầ tù binh và
thành viên công xã bò mắc nợ
hoặc bò phạm tội. Vai trò của
họ làm việc nặng, khó nhọc ,
hầu hạ q tộc.
4.Củng cố bài : GV tóm tắt các nội dung chính
-Các quốc gia cổ đại phương Đông sớm xuất hiện bên lưu vực các sông lớn ở khu vực các con sông
lớn thuộc châu Á và châu Phi.Trên cơ sở của công cụ lao động bằng đá và một ít đồ đồng nhưng với
điều kiện tự nhiên thuận lợi nó cho phép nơi đây sớm hình thành nên nhiều quốc gia cổ đại sớm nhất
trên thế giới.
-Trên cơ sở đó, cư dân ở đây sinh sống chủ yếu bằng nghề nông trồng lúa nước
-Xã hội cổ đại phương Đông gồm có ba tầng lớp: Nông dân công xã, Q tộc và nô lệ. Trong đó nông
dân công xã là lực lượng sản xuất chính .
5.Dặn dò và bài tập về nhà
-Nắm lại bài học và trả lời các câu hỏi trong SGK
-Chuẩn bò bài học tiếp theo
IV.RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

………………………………….
Ngày soạn : 29 – 08 Bài 03 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG (TT)
Tiết : 04
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.về kiến thức:
Học sinh cần nắm được :
+ Những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại phương Đông và sự phát triển ban
đầu của các ngành kinh tế .Từ đó thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên đến nền tảng kinh tế và
quá trình hình thành nhà nước , cơ cấu xã hội, thể chế chính trò… ở khu vực này như thế nào .
+ Thông qua việc tìm hiểu về cơ cấu bộ máy nhà nước và quyền lực của nhà vua, HS cần hiểu rõ thế
nào là chế độ chuyên chế cổ đại .
+ Những thành tựu lớn về văn hóa của các dân tộc phương Đông
2.Về tư tưởng :
Bồi dưỡng lòng tự hào về truyền thống lòch sử của các dân tộc phương Đông , trong đó có Việt nam .
3.Về kỉ năng:
Rèn luyện cho HS biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi , khó khăn và vai trò của điều
kiện đòa lí ở các quốc gia cổ đại phương Đông .
II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
1.Tài liệu tham khảo:
-Lòch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Những mẩu chuyện lòch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Lòch sử văn hoá thế giới cổ trung đại - NXB Giáo dục , 1999
2.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ thế giới
-Một số tranh ảnh minh hoạvề thành tựu văn hoá
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC :
1.Ổn đònh tổ chức :
Só số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập .
2.Kiểm tra bài cũ :
Các quốc gia cổ đại phương Đông đã được hình thành ở đâu ? và tự bao giờ ? (5phút)

3.Giới thiệu bài mới:
Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về điều kiện tự nhiên, kinh tế , dẫn đến sự hình thành các quốc gia
và xã hội có giai cấp . Bây giờ chúng ta tìm hiểu về chế độ chuyên chế và nền văn hóa cổ đại phương
Đông .
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
15’
Nhà nước phương Đông hình
thành như thế nào ? thế nào
Hoạt động1: tập thể và cá
nhân
4) Chế độ chuyên chế cổ
đại :
20’
là chế độ chuyên chế ?
GV nhận xét và chốt ý :
Do nhu cầu trò thuỷ, xây dựng
các công trình , chống ngoại
xâm-> các liên minh bộ lạc
liên kết với nhau -> Nhà nước
ra đời để điều hành, quản lí xã
hội . Quyền hành tập trung
vào tay vua-> Ch chế
Vua dựa vào đâu để trở thành
chuyên chế ?
GV có thể khai thác kênh hình
3 SGKtr16, để thấy được cuộc
sống sung sướng của vua ngay
cả khi chết(quách vàng tạc
hình vua…)
GV sử dụng tài liệu tham khảo

để minh hoạ
GVđặt câu hỏi cho các nhóm
+ Nhóm 1 : Cách tính lòch
của dân cư phương Đông ?
Tại sao 2 ngành lòch và thiên
văn lại ra đời sớm nhất ở
phương Đông ?
+ Nhóm 2 : Vì sao chữ viết ra
đời ? tác dụng của chữ viết?
GV minh hoạ về chữ tượng
hình , tượng ý . Kể chuyện
minh hoạ thêm dựa vào tài
liệu tham khảo
Do nhu cầu trò thủy và xây
dựng các công trình thủy lợi
các bộ lạc liên kết với nhau ->
nhà nước ra đời để điều hành
Hoạt động 2 :Thảo luận lớp
HS:
+Vua dựa vào bộ máy q tộc
và tôn giáo để bắt mọi người
phải phục tùng, vua trở thành
vua chuyên chế .
+Vua đứng đầu có quyền lực
tối cao vô hạn ( thiên tử ) giúp
việc là bộ máy quan liêu .
Hoạt động 1 : theo nhóm
-Nhóm 1 :
+Thiên văn học và Lòch là 2
ngành khoa học ra đời sớm

nhất, gắn liền với nhu cầu sản
xuất nông nghiệp. Để cày cấy
đúng thời vụ, người nông dân
đều phải “trông trời, trông
đất”. Vì vậy, họ quan sát sự
chuyển động của mặt Trăng,
mặt Trời và từ đó sáng tạo ra
lòch .
+Nông lich , lấy 365 ngày là
một năm và chia làm 12 tháng .
-Nhóm 2 :
+Chữ viết ra đời là do xã hội
ngày càng phát triển, các mối
quan hệ phong phú, đa dạng.
Hơn nữa do nhu cầu ghi chép,
cai trò, lưu giữ những kinh
nghiệm mà chữ viết đã ra đời.
-Ban đầu là chữ tượng hình, sau
đó là tượng ý, tượng thanh .
-Quá trình hình thành nhà
nước:
+Do nhu cầu trò thủy và xây
dựng các công trình thủy lợi
nên các bộ lạc liên kết với
nhau. Nhà nước ra đời để
điều hành, quản lí xã hội .
+Đứng đầu nhà nước là vua
có quyền lực tối cao, dưới đó
có một bộ máy hành chính
quan liêu giúp việc thừa

hành …gọi là chế độ chuyên
chế cổ đại.
5) Văn hóa cổ đại phương
Đông
a) Sự ra đời của lòch và
thiên văn học :
-Thiên văn học và Lòch là 2
ngành khoa học ra đời sớm
nhất, gắn liền với nhu cầu
sản xuất nông nghiệp .
-Việc tính lòch chỉ đúng
tương đối, nhưng nông lòch
thì có ngay tác dụng đối với
việc gieo trồng .
b) Chữ viết :
-Nguyên nhân ra đời của chữ
viết : Do nhu cầu trao đổi ,
lưu giữ kinh nghiệm mà chữ
viết sớm hình thành từ thiên
niên kỷ IV TCN .
-Ban đầu là chữ tượng hình,
sau đó là tượng ý, tượng
thanh .
-Tác dụng của chữ viết : Đây
là phát minh quan trọng nhất,
nhờ nó mà chúng ta hiểu
được phần nào lòch sử thế
giới cổ đại .
c) Toán học :
-Nguyên nhân ra đời : Do

+ Nhóm 3 : Nguyên nhân ra
đời của toán học? Những
thành tựu của toán học
phương Đông và tác dụng của
nó?
Gv phân tích thêm: Do phải
tính lại ruộng đất sau khi bò
ngập nước, tính toán vật liệu
và kích thước khi xây dựng
các công trình , nợ nần… toán
học sớm ra đời . Người Ai cập
giỏi về tính hình học , tính
diện tích tam giác , hình thang
hay tính được số pi = 3,16
(tương đối), Người Lưỡng Hà
hay buôn xa nên giỏi về số
học, họ đã tính phép nhân,
chia cho tới hàng triệu .
+ Nhóm 4 : Hãy giới thiệu
những công trình kiến trúc cổ
đại phương Đông? Những
công trình nào còn tồn tại
đến ngày nay
GV giới thiệu một trong những
công trình tiêu biểu đó hoặc
cho học sinh giới thiệu trên cơ
sở hiễu biết của mình rồi gv
bổ sung thêm.
-Tác dụng của chữ viết : Đây là
phát minh quan trọng nhất, nhờ

nó mà chúng ta hiểu được phần
nào lòch sử thế giới cổ đại .
-Nhóm 3:
-Nguyên nhân ra đời : Do nhu
cầu tính lại ruộng đất, nhu cầu
xây dựng , tính toán … mà toán
học ra đời .
-Thành tựu : Các công thức sơ
đẳng về hình học, các bài toán
đơn giản về số học… phát minh
ra số 0 của cư dân Ấn Độ .
-Tác dụng : Phục vụ cuộc sống
lúc bấy giờ và để lại kinh
nghiệm q cho giai đoạn sau .
Nhóm 4:
-Với các công trình kiến trúc
nổi tiếng đã ra đời: Kim tự tháp
Ai Cập, vườn treo Babilon, Vạn
lý trường thành…
-Ngày nay còn tồn tại một số
công trình như Kim tự tháp Ai
cập , Vạn lý trường thành, …
nhu cầu tính lại ruộng đất,
nhu cầu xây dựng , tính toán
… mà toán học ra đời .
-Thành tựu : Các công thức
sơ đẳng về hình học, các bài
toán đơn giản về số học…
phát minh ra số 0 của cư dân
Ấn Độ .

-Tác dụng : Phục vụ cuộc
sống lúc bấy giờ và để lại
kinh nghiệm q cho giai
đoạn sau .
d) Kiến trúc :
-Với các công trình kiến trúc
nổi tiếng đã ra đời: Kim tự
tháp Ai Cập, vườn treo
Babilon, Vạn lý trường
thành…
-Các công trình này thường
đồ sộ thể hiện cho uy quyền
của vua chuyên chế .
-Những công trình này là kì
tích về sức lao động sáng tạo
của con người .

4) Củng cố bài : ( 5phút )
_ Kiểm tra hoạt động nhận thức của HS thông qua các câu hỏi tái hiện kiến thức cũ .
_ Điều kiện tự nhiên, nền kinh tế của các quốc gia cổ đại phương Đông , thể chế chính trò và các tầng
lớp xãhội, vai trò của họ ?
_ Những thành tựu văn hóa mà cư dân phương Đông để lại cho loài người ?
5) Dặn dò , ra bài tập về nhà :
Học thuộc bài cũ , đọc SGK bài tiếp theo và trả lời các câu hỏi ở cuối bài vùa học .
6) Rút kinh nghiệm bổ sung :
Ngày soạn : 30 – 08
Tiết : 05 Bài 04 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI
PHƯƠNG TÂY – HI LẠP VÀ RÔ – MA
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1.Về kiến thức: Bài này tiếp tục giúp HS thấy rõ quan hệ tương ứng tất yếu giữa cơ sở hạ tầng và kiến

trúc thượng tầng, thông qua những hiểu biết về :
+ Điều kiện thiên nhiên của vùng Đòa Trung Hải với sự phát triển thủ công nghiệp, thương nghiệp
đường biển với chế độ chiếm nô .
+ Từ cơ sở kinh tế – xã hội đã dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ – cộng hòa ở
Hilạp và Rô-ma .
2.Về tư tưởng: Giáo dục cho các em thấy chính sự áp bức bóc lột dẫn đến mâu thuẫn giai cấp gay gắt
làm bùng cháy các cuộc khởi nghóa của nô lệ và dân nghèo .Qua đó giúp HS nhận thức rõ về vai trò
của quần chúng nhân dân trong lòch sử .
3.Về kỉ năng: Rèn luyện cho HS biết sử dụng bản đồ để phân tích những thuận lợi , khó khăn và vai
trò của điều kiện đòa lí ở các quốc gia cổ đại phương Tây .
II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
1.Tài liệu tham khảo:
-Lòch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Những mẩu chuyện lòch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Lòch sử văn hoá thế giới cổ trung đại - NXB Giáo dục , 1999
2.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ thế giới
-Một số tranh ảnh minh hoạvề thành tựu văn hoá
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC :
1.Ổn đònh tổ chức : Só số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập.
2.Kiểm tra bài cũ : Trình bày những đóng góp về mặt văn hóa của cư dân cổ đại phương Đông ?
(10phút)
3.Giới thiệu bài mới: Hy lạp và Rô-ma bao gồm nhiều đảo nhỏ , nằm trên bờ bắc Đòa Trung Hải-ĐTH
nó giống như một cái hồ lớn , tạo nên sự giao thông thuận lợi giữa các nước với nhau , do đó từ rất
sớm đã có những hoạt động hàng hải , ngư nghiệp và thương nghiệp biển . Trên cơ sở đó , Hy lạp và
Rô-ma đã phát triển rất cao về kinh tế và xã hội làm cơ sở cho một nền văn hóa rất rực rỡ . Để hiểu
về sự phát triển ấy ta đi vào nội dung của bài
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNGCẦN NẮM
15’ GV gợi lại; Các quốc gia cổ đại
phương Đông hình thành sớm nhờ

điều kiện tự nhiên thuận lợi .Còn
điều kiện tự nhiên ở các quốc gia
cổ đại Đòa Trung Hải có những
thuận lợi và khó khăn gì ?
GV sử dụng bàn đồ để phân tích
minh hoạ
-Trong điều kiện tự nhiên hnư vậy
đồ sắt ra đời có ý nghóa như thế
nào?
GV chốt lại và so sánh với phương
Đông .
=> Như vậy cuộc sống ban đầu
của cư dân Đòa Trung Hải là :
Sớm biết buôn bán , đi biển và
trồng trọt
+ Nhóm 1 : Nguyên nhân ra đời
của thò quốc ? Nghề chính của thò
quốc ?
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân .
HS:
Hy Lạp , Rô-ma nằm ở ven biển
Đòa Trung Hải, nhiều đảo, đất
canh tác ít và khô cứng , đã tạo
ra những thuận lợi và khó khăn :
+Thuận lợi : Có biển, nhiều hải
cảng, giao thông trên biển dễ
dàng, nghề hàng hải sớm phát
triển .
+Khó khăn : Đất ít và xấu, nên
chỉ thích hợp loại cây lâu năm,

do đó thiếu lương thực luôn phải
nhập khẩu .
HS:
Việc công cụ bằng sắt ra đời có ý
nghóa không chỉ trong canh tác
cày sâu, cuốc bẫm, mở rộng diện
tích trồng trọt mà còn mở ra một
trình độ kỷ thuật cao hơn và toàn
diện .
Hoạt động 1 : HS làm việc theo
nhóm.
-Nhóm 1:
Nguyên nhân ra đời của thò quốc:
do tình trạng đất đai phân tán nhỏ
và đặc điểm của cư dân sống
1) Thiên nhiên và đời
sống của con người :
-Hy Lạp , Rô-ma nằm ở
ven biển Đòa Trung Hải:
+Thuận lợi : Có biển,
nhiều hải cảng, giao thông
trên biển dễ dàng, nghề
hàng hải sớm phát triển .
+Khó khăn : Đất ít và xấu,
nên chỉ thích hợp loại cây
lâu năm, do đó thiếu lương
thực luôn phải nhập
khẩu .
-Khi công cụ bằng sắt ra
đời diện tích trồng trọt

tăng , sản xuất thủ công và
kinh tế hàng hóa tiền tệ
phát triển .
2) Thò quốc Đòa Trung
Hải.
-Nguyên nhân hình thành:
+Do đòa hình bò chia cắt
thành nhiều vùng đất nhỏ
+Do đặc điểm cư dân sống
bằng nghề thủ công và
15’
+ Nhóm 2 :Tổ chức của thò quốc ?
+Nhóm 3: Thể chế dân chủ cổ đại
ở các thò quốc được biểu hiện như
thế nào?
GV cho HS tìm hiểu SGKvề thành
thò A-ten để minh họa
Thể chế dân chủ cổ đại này cógì
khác so với phương Đông ?
Có phải ai cũng có quyền công
dân hay không? Vậy bản chất của
nền dân chủ ở đây là gì?

Gv nhận xét và chốt ý :
-> đây cũng là bước tiến lớn so
với chế độ chuyên chế ở pĐông.
Ngoài tình hình về chính trò GV
còn hướng dẫn học sinh tìm hiểu
các khía cạnh về kinh tế – xã hội
của các thò quốc

bằng nghề thủ công và thương
nghiệp nên đã hình thành các thò
quốc
Nhóm 2:
Tổ chức của thò quốc : Về đơn vò
hành chính là một nước, trong
nước thành thò là chủ yếu. Thành
thò có lâu đài , phố xá, sân vận
động và bến cảng .
-Nhóm 3:
-Tính chất dân chủ của thò quốc :
Quyền lực không nằm trong tay
q tộc mà nằm trong tay Đại hội
công dân, Hội đồng 500, mọi
công dân đều được phát biểu và
biểu quyết những công việc lớn
của quốc gia.
Hoạt động 2: cá nhân và tập thể
HS:
Không chấp nhận có vua, có Đại
hội công dân, Hội đồng 500 như
ở A-ten, tiến bộ hơn phương
Đông
HS suy nghó trả lời : Bản chất của
nền dân chủ cổ đại ở Hy lạp, Rô-
ma đó là nền dân chủ chủ nô
(phụ nữ và nô lệ ko có quyền
công dân)
Vai trò của chủ nô rất lớn trong
xã hội vừa có quyền lực chính trò

vừa giàu có dựa trên sự bóc lột
nô lệ .
thương nghiệp.
-Về tổ chức: Mỗi thò quốc
là một nước mà trong đó
thành thò là chủ yếu.
Thành thò có phố xá , lâu
đài, … đặc biệt là bến cảng
-Tính chất dân chủ của thò
quốc : Quyền lực không
nằm trong tay q tộc mà
nằm trong tay Đại hội
công dân, Hội đồng 500,
mọi công dân đều được
phát biểu và biểu quyết
những công việc lớn của
quốc gia.
-Bản chất của nền dân chủ
cổ đại ở Hy Lạp , Rô-ma :
Đó là nền dân chủ chủ nô,
dựa vào sự bóc lột thậm tệ
của chủ nô đối với nô lệ .


4) Củng cố :( 5 phút )
_ Điều kiện tự nhiên đã đưa đến sự hình thành các quốc gia cổ đại Đòa Trung Hải , đời sống của họ ?
_ Nguyên nhân ra đời của thò quốc , thể chế chính trò của Hy Lạp , Rô-ma có gì khác so với pĐông ?
5) Dặn dò – bài tập về nhà :
_ Về nhà học thuộc nội dung vừa học, xem trước phần còn lại của bài “văn hóa” để tiết sau xây dựng
bài .

_ Trình bày ý nghóa của việc xuất hiện công cụ bằng sắt ở Đòa Trung Hải ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG :
Ngày soạn : 02 – 09
Tiết : 06 Bài 04 : CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY HY LẠP VÀ RÔMA(TT)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giống như tiết 05
II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
1.Tài liệu tham khảo:
-Lòch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Những mẩu chuyện lòch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Lòch sử văn hoá thế giới cổ trung đại - NXB Giáo dục , 1999
2.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ thế giới
-Một số tranh ảnh minh hoạvề thành tựu văn hoá
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY-HỌC :
1.Ổn đònh tổ chức :
Só số , vệ sinh, trang phục , thái độ học tập .
2.Kiểm tra bài cũ :
Điều kiện tự nhiên dẫn đến sự ra đời các quốc gia cổ đại Đòa Trung Hải ? ( 10 phút )
3.Giảng bài mới:
Tiết học vừa rồi các em đã được tìm hiểu về sự ra đời các quốc gia cổ đạiĐòa Trung Hải . Sự phát triển
nền kinh tề công thương và thể chế dân chủ ở đây đã tạo điều kiện thuận lợi cho nền văn hoá ở đây
phát triển rực rỡ, để lại nhiều thành tựu quý giá cho nhhân loại. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
vấn đề đó.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
20’
Những hiểu biết của cư dân Đòa
Trung Hải về tự nhiên như thế nào?
GV lí giải vì sao họ có những hiểu
biết sớm về những vấn đề đó.

Trên cơ sở của những hiểu biết đó
người ta có cách tính lòch như thế
nào? so với cư dân cổ đại Phương
Đông có giống không ?
Hoạt động 1: Cá nhân
HS: Cư dân cổ đại Đòa Trung
Hải sớm đi biển và xác đònh trái
đất là hình cầu, mặt trời quay
xung quanh quả đất
-Lòch : Người ta đã tính được
lòch một năm có 365 ngày và ¼
nên đònh ra một tháng lần lượt
có 30 và 31 ngày, riêng tháng
hai có 28 ngày .
3) Văn hóa cổ đại
HyLạp và Rô-ma
a ) Lòch và chữ viết :
-Lòch : Người ta đã tính
được lòch một năm có 365
ngày và ¼ nên đònh ra
một tháng lần lượt có 30
và 31 ngày, riêng tháng
GV giải thích thêm về cách tính lòch
và liên hệ đến lòch ngày nay. Đối
vớichữ viết thì dễ viết và dễ đọc .
Trước kia, ở các nước cổ đại phương
Đông, chữ viết đã ra đời và phát huy
tác dụng, nhưng chữ viết này có quá
nhiều hình, nét khó vẽ.
Người Hy Lạp và Rôma có những

cống hiến gì về chữ viết? Ý nghóa của
nó?
GV phân tích thêm : Chỉ với hơn 20
chữ cái, với cách ghép linh hoạt và
ngữ pháp chặt chẽ, người ta có thể
thể hiện trên mặt giấy mọi kết quả
của tư duy, khoa học, văn thơ…
GV Ngoài thành tựu về lòch và chữ
viết, cư dân Đòa Trung Hải còn có
những hiểu biết nhiều trên lónh vực
khoa học.Hãy trình bày những hiểu
biết của em về các lónh vực khoa học
của cư dân cổ đại Đòa Trung Hải ?
GV có thể cho học sinh nêu nội dung
các đònh luật , đònh lý có liên quan
để minh hoạ
Tại sao nói : “Khoa học đã có từ lâu
nhưng đến Hy-lạp, Rô- ma khoa học
mới thực sự trở thành khoa học”.
GV nhận xét và phân tích thêm : Ở
con người, từ nhận thức -> khoa học
phải trải qua thời gian dài. Điều cần
nhấn mạnh ở đây là độ chính xác của
khoa học -> phát triển thành đònh
luật, lý thuyết, mang tính khái quát
hóa cao.
HS:
-Chữ viết : Phát minh ra hệ
thống chữ cái A, B, C, … lúc đầu
có 20 chữ , sau thêm 6 chữ nữa

để trở thành hệ thống chữ cái
hoàn chỉnh như ngày nay
Đây là cống hiến lớn lao của cư
dân Đòa Trung Hải cho nền văn
minh nhân loại .
Hoạt động cá nhân
HS lần lượt nêu từng lónh vực
-Toán học : xuất hiện với nhiều đònh
lý, đònh đề nổi tiếng của :
+ Talét (Hình học)
+ Pi-ta-go (bảng nhân)
+ Ơc lít (đònh đề về đường //)
-Vật lý : Tiêu biểu là nhà toán học- vật
lý học Acsimet với công thức tính diện
tích, thể tích hình trụ, hình cầu, nguyên
lý về vật nổi và nhiều phát minh khác
(Ròng rọc, đòn bẩy).
-Sử học : Tiêu biểu như Hêrôđốt,
Tuyxidit, Taxit đã biết trình bày có chủ
đề, có hệ thống.
-Đòa lý : Tiêu biểu là nhà đòa lý học
Strabôn với nhiều tài liệu khảo cứu và
ghi chép có giá trò về quả đất.
Hoạt động 2: Thảo luận lớp
HS thảo luận và trình bàýy kiến
của mình
-Những tri thức trước đây còn lẻ
tẻ rời rạc, riêng biệt.
-Những hiểu biết của cư dân Đòa
Trung hải đã mang tính khái

quát, hệ thống cao trên nhiều
lónh vực
Hoạt động 1: Cá nhân
-Xuất hiện nhiều tác phẩm văn
học viết, chủ yếu là kòch (kòch
kèm theo hát).
-Một số nhà viết kòch tiêu biểu
như Sô phốc, Ê-sin, …
-Giá trò của các vở kòch: Ca
hai có 28 ngày . Dù chưa
thật chính xác nhưng
cũng rất gần với hiểu biết
ngày nay .
-Chữ viết :
+Phát minh ra hệ thống
chữ cái A, B, C, … vàhoàn
chỉnh dần thành hệ thống
chữ cái như ngày nay.
+Sáng tạo ra hệ chữ số
La mã
+Ý nghóa: Đây là cống
hiến lớn lao của cư dân
Đòa Trung Hải cho nền
văn minh nhân loại .
b) Sự ra đời của khoa học
: -Toán học : xuất hiện
với nhiều đònh lý, đònh đề
nổi tiếng. Tiêu biểu có
Talét, Pitago, Ơcơlít…
-Vật lý : Tiêu biểu có

Acsimet với công thức
tính diện tích, thể tích
hình trụ, hình cầu,
nguyên lý về vật nổi và
nhiều phát minh khác
(Ròng rọc, đòn bẩy).
-Sử học : Tiêu biểu như
Hêrôđốt, Tuyxidit, Taxit
đã biết trình bày có chủ
đề, có hệ thống.
-Đòa lý : Tiêu biểu là nhà
đòa lý học Strabôn với
nhiều tài liệu khảo cứu
và ghi chép có giá trò về
quả đất.
c) Văn học :
-Xuất hiện nhiều tác
phẩm văn học viết, chủ
yếu là kòch (kòch kèm
theo hát).
-Một số nhà viết kòch
Những thành tựu về văn học, nghệ
thuật của cư dân cổ đại Đòa Trung
Hải ?
GV giớpi thiệu hình10 và11 SGK .Sử
dụng tranh thần Vệ Nữ giới thiệu vẻ
đẹp tuyệt mó với những số đo lý
tưởng cũa bức tượng. Phần này có
thể cho các em giới thiệu về các tác
phẩm nghệ thuật mà các em sưu tầm

được hoặc hiểu biết, miêu tả đền
Pác-tê-nông, đấu trường ở Rô-ma
trong SGK.
ngợi cái đẹp, cái thiện và có tính
nhân đạo sâu sắc.
Hoạt động cá nhân
-Người Hylạp để lại nhiều tượng
và đền đài đạt tới trình độ tuyệt
mó. Tiêu biểu có đền Pác-tê-
nông, tượng thần Vệ nữ…
-Người Rômacũng có những đền
đài, đấu trường đồ sộ, hoành
tráng …
tiêu biểu như Sô phốc, Ê-
sin, …
-Giá trò của các vở kòch:
Ca ngợi cái đẹp, cái thiện
và có tính nhân đạo sâu
sắc.
d) Nghệ thuật :
-Người Hylạp để lại
nhiều tượng và đền đài
đạt tới trình độ tuyệt mó.
Tiêu biểu có đền Pác-tê-
nông, tượng thần Vệ nữ…
-Người Rôma cũng có
những đền đài, đấu
trường đồ sộ, hoành tráng



Củng cố bài : (kiểm tra 15’ còn lại )
Những thành tựu về mặt văn hóa của cư dân cổ đại Hy Lạp và Rô-ma ?
5) Dặn dò – bài tập về nhà :
Học thuộc bài cũ , làm bài tập trong SGK và lập bảng so sánh hai mô hình xã hội cổ đại ( về điều
kiện tự nhiên, kinh tế, chính trò , xã hội )
6) Rút kinh nghiệm bổ sung :
Ngày soạn : 05 – 09 Chương III : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
Tiết : 07 Bài 05 : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
_ Giúp HS hiểu :
+ Sự hình thành xã hội phong kiến ở Trung Quốc và quan hệ giai cấp trong xã hội .
+ Bộ máy chính quyền phong kiến được hình thành , củng cố từ thời Tần , Hán cho đến thời Minh ,
Thanh.
Chính sách xâm lược , chiếm đất đai của các hoàng đế Trung Hoa .
+ Những đặc điểm về kinh tế Trung Quốc thời phong kiến : nông nghiệp là chủ yếu , hưng thònh theo
chu
kì , mầm mống quan hệ tư bản đã xuất hiện nhưng còn yếu ớt .
+Văn hóa phát triển rực rỡ .
_ Giáo dục cho các em thấy được tính chất phi nghóa của các cuộc chiến tranh xâm lược của các triều
đại phong kiến Trung Quốc . Qua đó các em biết q trọng các di sản văn hóa, hiểu được những ảnh
hưởng của văn hóa Trung Quốc đối với Việt Nam.
_ Trên cơ sở sự kiện lòch sử, rèn luyện cho HS biết phân tích rút ra kết luận , biết sử dụng sơ đồ ( hoặc
tự vẽ sơ đồ ) biểu đồ , nắm vững được các khái niệm cơ bản .
II.THIẾT BỊ VÀ TÀI LIỆU DẠY HỌC:
1.Tài liệu tham khảo:
-Lòch sử thế giới cổ đại – NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Những mẩu chuyện lòch sử thế giới, tập 1, NXB Giáo Dục, Hà Nội, 1999
-Lòch sử văn hoá thế giới cổ trung đại - NXB Giáo dục , 1999
2.Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ thế giới

-Một số tranh ảnh minh hoạvề thành tựu văn hoá : Vạn lý trường thành, Lăng mộ Tần Thuỷ Hoàng …
II/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
Đặt vấn đề , nêu vấn đề, phân tích , so sánh, chứng minh, trực quan (niên biêủ), lựa chọn các hoạt
động cho từng nội dung của bài cho phù hợp .
III/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ :
_ Chuẩn bò của Thầy : Soạn bài , tham khảo Giáo trình LSTG cổ –trung đại, Sách GV, tranh , ảnh .bản
đồ.
_ Chuẩn bò của Trò : Học thuộc bài cũ , làm bài tập về nhà , đọc SGK bài mới, sưu tầm tranh, ảnh .
IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC :
Ổn đònh tổ chức : Só số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập
Kiểm tra bài cũ : Trình bày những thành tựu văn hóa của Hy lạp và Rô-ma ? (5 phút )
Dẫn dắt vào bài: Trên cơ sở của mô hình các quốc gia cổ đại phương Đông , Trung Quốc vào những
thế kỷ cuối công nguyên do sự phát triển của sản xuất, xã hội phân hóa giai cấp nên chế độ phong
kiến ở đây đã hình thành sớm . Để hiểu được quá trình hình thành chế độ phong kiến ra sao ? phát
triển qua các thời đại như thế nào ? ( chính trò, kinh tế , văn hóa…) Bài học hôm nay sẽ giúp các em
nắm bắt được những vấn đề trên .
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
15’ Gv gọi một HS nhắc lại các
quốc gia cổ đại Phương Đông
xuất hiện ở những nơi nào?
Ở Trung Quốc cũng vậy trên
lưu vực Hoàng Hà và Trường
Giang thời cổ đại có nhiều nước
nhỏ thường chiến tranh xâu xé
thôn tính lẫn nhau làm thành
cục diện Xuân Thu – Chiến
Quốc.
Quá trình thống nhất các quốc
gia này và sự xác lập chế độ
Tần – Hán diễn ra như thế

nào?
GV phân tích thêm: Do chính
sách cai trò khắc nghiệt (pháp
trò) nên nhà Tần bò sụp đổ .
GV treo sơ đồ và đặt câu hỏi :
Tổ chức bộ máy nhà nước pk
thời Tần – Hán ở TW và đòa
phương như thế nào ?
GV treo sơ đồ lên bảng để hS
trình bày.

Chính sách đối ngoại của nhà
Tần Hán ?
GV liên hệ đến lòch sử Việt
Nam về cuộc kháng chiến
Hoạt động 1 : hoạt động cá
nhân
HS:
Đến thế kỉ IV TCN, nhà Tần có
tiềm lực kinh tế, quân sự mạnh
hơn cả đã lần lượt tiêu diẹt các
đối thủ . Đến Năm 221 TCN đã
thống nhất Trung Quốc , vua
Tần tự xưng là Tần Thủy
Hoàng chế độ pk TQ được hình
thành .
Nhà tần tồn tại 15 Năm sau đó
bò cuộc k/n Trần Thắng và Ngô
Quảng làm sụp đổ .
Sau khi nhà Tần sụp đổ Lưu

Bang lên nắm quyền và lập ra
nhà Hán 206TCN-220
Đến đây chế độ phong kiến TQ
đã được xác lập .
Hoạt động cá nhân
HS dựa vào SGK và sơ đồ trình
bày:
-Ở TW : Hoàng đế có quyền
tuyệt đối, bên dưới có thừa
tướng , thái úy cùng các quan
văn , võ .
-Ở đòa phương : Quan thái thú
và huyện lệnh ( tuyển dụng
quan lại chủ yếu là hình thức
tiến cử ) .
HS:
Các vua Tàn – Hán có tham
vọng bành trướng, tiến hành
xâm lược các vùng xung quanh
như : Triều Tiên và đất đai của
1) Trung Quốc thời Tần,
Hán :
a) Sự hình thành nhà Tần
-Hán :
-Năm 221 TCN , nhà Tần
đã thống nhất Trung Quốc .
Tần Thuỷ Hoàng lên ngôi
hoàng đế. Chế độ phong
kiến Trung Quốc được xác
lập.

-Năm 206TCN Lưu Bang
lên ngôi lập ra nhà Hán .
b) Tổ chức bộ máy nhà
nước thời Tần – Hán :
-Ở TW : Hoàng đế có
quyền tuyệt đối, bên dưới
có thừa tướng , thái úy cùng
các quan văn , võ .
-Ở đòa phương : Quan thái
thú và huyện lệnh ( tuyển
dụng quan lại chủ yếu là
hình thức tiến cử ) .
-Các vua Tần – Hán có
tham vọng bành trướng,
tiến hành xâm lược các
vùng xung quanh như :
20’
chống Tần-Hán
Nhà Đường được thành lập như
thế nào ?
+ Nhóm 1: Kinh tế thời Đường
so với các triều đại trước ? Nội
dung của chính sách quân
điền ?
+ Nhóm 2 : Bộ máy nhà nước
thời Đường có gì khác so với
các triều đại trước ?
+ Nhóm 3 : Vì sao lại nổ ra các
cuộc k/n nông dân vào cuối
triều đại nhà Đường ?

HS trả lời dưới sự dẫn dắt của
GV : mâu thuẫn xã hội đó là
giữa nông dân với đòa chủ quan
lại ngày càng gay gắt -> k/n ->
Nhà Đường sụp đổ -> nhà Tống
lên thay sau đó là nhà Nguyên .
GV đưa ra một vài dẫn chứng
về sự xâm lược của nhà Đường
như : xâm lược Nội Mông, Tây
Vực, Triều Tiên, đô hộ VN
( năm722 k/ n của Mai Thúc
Loan , chống lại sự đô hộ của
nhà Đường ) .
người Việt cổ .
Hoạt động 1 : Cá nhân
HS
Sau nhà Hán TQ lâm vào tình
trạng loạn lạc kéo dài , Lý
Uyên dẹp được loạn , lên ngôi
Hoàng đế , lập ra nhà Đường
( 618 – 907 ) .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm
Nhóm1:
-Về kinh tế : Dưới thời Đường
kinh tế phát triển cao hơn các
triều đại trước về mọi mặt :
+Nông nghiệp : thi hành chế
độ quân điền, áp dụng kó thuật
canh tác mới, chọn giống-> sản
lượng tăng.

+Thủ công nghiệp và thương
nghiệp phát triển thònh đạt :có
các xưởng thủ công luyện sắt,
đóng tàu .
Nhóm 2:
-Về chính trò : Đã hoàn thiện bộ
máy chính quyền từ TW-> đòa
phương , có chức tiết Tiết độ
sứ :
+Tuyển dụng quan lại bằng thi
cử ( bên cạnh vẫn còn hình thức
tiến cử con em thân tín xuống
các đòa phương ) .
Nhóm 3:
+Tiếp tục chính sách xâm lược
và bành trướng lãnh thổ .
+Cuối triều đại nhà Đường ,
mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi
nghóa nông dân thế kỷ X khiến
cho nhà Đường sụp đổ .
Triều Tiên và đất đai của
người Việt cổ .
2) Sự phát triển chế độ
phong kiến dưới thời
Đường :
-Về kinh tế : Dưới thời
Đường kinh tế phát triển
cao hơn các triều đại trước
về mọi mặt :
+Nông nghiệp : thi hành

chế độ quân điền, áp dụng
kó thuật canh tác mới, chọn
giống-> sản lượng tăng.
+Thủ công nghiệp và
thương nghiệp phát triển
thònh đạt :có các xưởng thủ
công luyện sắt, đóng tàu .
-Về chính trò : Đã hoàn
thiện bộ máy chính quyền
từ TW-> đòa phương , có
chức tiết Tiết độ sứ :
+Tuyển dụng quan lại
bằng thi cử ( bên cạnh vẫn
còn hình thức tiến cử con
em thân tín xuống các đòa
phương ) .
+Tiếp tục chính sách xâm
lược và bành trướng lãnh
thổ .
-Cuối triều đại nhà Đường ,
mâu thuẫn xã hội dẫn đến
khởi nghóa nông dân thế kỷ
X khiến cho nhà Đường sụp
đổ .
4) Củng cố tiết : chế độ pk TQ được hình thành như thế nào ? Những biểu hiện sự thònh trò về kinh
tế , chính trò của xã hội phong kiến thời Đường ? (5 phút)
5) Dặn dò : Về nhà học bài và xem phần còn lại của bài , nhớ soạn bài cẩn thận và đầy đủ .
6) Rút kinh nghiệm bổ Sung :
Ngày soạn : 08 – 09
Tiết : 08 Bài 05 : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN ( Tiếp theo )

IV/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY – HỌC :
Ổ đònh tổ chức : Só số , vệ sinh , trang phục , thái độ học tập
Kiểm tra bài cũ : Trình bày sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước thời Tần – Hán ? (10 phút)
Dẫn dắt vào bài : Sau khi nhà Đường sụp đổ thì tình hình TQ rơi vào tình trạng chia cắt thành Nam
Tống và Bắc Tống rồi đưa đến sự thống trò của ngoại bang là triều Nguyên . Sau khi lật đổ sự thống
trò của ngoại bang thì TQ như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG CẦN NẮM
10’
GV
Nhà Minh được thành lập như
thế nào ?
Dưới thời Minh kinh tế TQ có
điểm gì mới so với các triều đại
trước? Biểu hiện ?
Trong lónh vực chính trò của nhà
Minh thì sao ?
Hoạt động 1 : Cá nhân

HS: Dưới sự áp bức của nhà
Nguyên nông dân TQ liên tục nổi
dạy k/n dưới sự lãnh đạo của Chu
Nguyên Chương đã lật đổ triều
Nguyên lập nên nhà Minh ( 1368
– 1644 ) .
Hoạt động 2 : Thảo luận lớp
HS :
Sau khi được thành lập các Vua
nhà Minh đã thi hành nhiều biện
pháp nhằm khôi phục và phát
triển kinh tế .

Đầu TK XVI quan hệ sản xuất
TBCN đã xuất hiện ở TQ , biểu
hiện trong các ngành NN, TCN,
thương nghiệp, các thành thò mọc
lên nhiều và rất phồn thònh : Bắc
Kinh, Nam Kinh không chỉ là
trung tâm chính trò mà còn là trung
tâm kinh tế lớn .
HS trả lời :
Ngay từ khi lên ngôi, Minh Thái
Tổ đã quan tâm đến xây dựng chế
độ QCCC TW tập quyền ( quyền
lực tập trung trong tay nhà vua ,
bỏ chức Thừa Tướng, Thái úy,
giúp việc cho vua là 6 bộ, vua trực
tiếp chỉ huy quân đội )
3) Trung Quốc thời Minh ,
Thanh :
a) Sự thành lập nhà Minh :
_ Năm 1368 khởi nghóa nông
dân do Chu Nguyên Chương
lãnh đạo đã lật đổ triều
Nguyên và lập nên nhà
Minh ( 1368 – 1644 ) .
_ Các Vua nhà Minh thi
hành nhiều biện pháp nhằm
khôi phục phát triển kinh tế .
Từ thế kỷ XVI đã xuất hiện
mầm mống kinh tế TBCN :
+ Thủ công nghiệp : Xuất

hiện công trường thủ công ,
quan hệ chủ – người làm
thuê.
+ Thương nghiệp phát triển,
thành thò mở rộng và phồn
thònh .
_ Chính trò : Bộ máy nhà
nước PK ngày càng tập
quyền , quyền lực tập trung
trong tay nhà vua nhiều hơn .
_ Ngoài ra, nhà Minh còn mở
rộng sự bành trướng ra bên
ngoài trong đó có sang xâm
lược Đại Việt nhưng đã thất
bại nặng nề
20'
Tại sao nhà Minh với nền kinh
tế và chính trò thònh đạt như vậy
lại sụp đổ ?
GV sơ lược sự hình thành nhà
Thanh.
Sau khi được thành lập nhà
Thanh thi hành chính sách cai
trò như thế nào?
GV phân tích thêm : nhà Thanh
thành lập ( 1644 –1911)
+ Chính trò : người Mãn giữ các
chức vụ quan trọng của nhà
nước .
+ Văn hóa : buột người TQ

phải theo phong tục người Mãn
“muốn để đầu thì đừng để tóc,
muốn để tóc thì đừng để đầu” .
Làm việc theo nhóm : GV chia
cả lớp ra làm 2 nhóm chính và
giao nhiệm vụ .
+ Nhóm 1: Những thành tựu
trên lónh vực tư tưởng của chế
độ pk Trung Quốc
GV phân tích thêm: Người khởi
xướng nho học là Khổng Tử ,
Mạnh Tử , Đổng Trọng Thư ,
Chu Hi với quan niệm cơ bản
“Tam cương , ngũ thường” :
+ Vua – tôi, chồng – vợ, cha-
con
+ Nhân, Nghóa, Lễ, Trí, Tín
= > giáo lý củng cố vững chắc
chế độ phong kiến .
Về Phật giáo: Thời Đường, vua
Đường đã cử các nhà sư sang
Ấn Độ lấy Kinh như cuộc hành
HS : Cũng như các triều đại PK trước
đó, cuối triều Minh ruộng đất ngày càng
tập trung vào tay giai cấp q tộc, đòa chủ
còn nông dân thì không có, sưu cao, thuế
nặng + với việc đi lính phục vụ chiến
tranh . Vì vậy nông dân >< đòa chủ ngày
càng gay gắt -> cuộc k/n nông dân Lý Tự
thành làm cho nhà Minh sụp đổ .

Hoạt động 3 : Cá nhân
HS: Người Mãn Thanh khi vào TQ lập
ra nhà Thanh và thi hành chính sách áp
bức dân tộc bắt người TQ ăn mặc và
theo phong tục người Mãn mua chuộc
đòa chủ người Hán , giảm thuế cho nông
dân nhưng mâu thuẫn dân tộc vẫn tăng
-> k/n nông dân khắp nơi .
Đối ngoại : thi hành chính sách “bế quan
tỏa cảng” trong bối cảnh bò sự nhòm ngó
của tư bản pTây-> cách mạng Tân Hợi
1911 đã làm cho nhà Thanh sụp đổ
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm
-Nhóm 1:
+Nho giáo và giữ vai trò quan
trọng trong hệ tư tưởng phong kiến
là công cụ tinh thần bảo vệ chế độ
phong kiến . Nhưng về sau nó trở
nên bảo thủ, lỗi thời và kìm hãm
sự phát triển của xã hội.
+Phật giáo cũng thònh hành, nhất
là thời Đường .
-Nhóm 2 :
+Sử học với bộ sử kí của Tư Mã
Thiên .
. b) Nhà Thanh và chính
sách cai trò
_ Đối nội : Áp bức dân tộc,
mua chuộc đòa chủ người
Hán .

_ Đối ngoại : Thi hành chính
sách “bế quan tỏa cảng” bò
tư bản phương Tây xâu xé ->
Chế độ phong kiến nhà
Thanh sụp đổ năm 1911 .
4) Văn hóa Trung Quốc :
a) Tư tưởng :
- Sự ra đời của Nho giáo và
giữ vai trò quan trọng trong
hệ tư tưởng phong kiến là
công cụ tinh thần bảo vệ chế
độ phong kiến . Nhưng về
sau nó trở nên bảo thủ, lỗi
thời và kìm hãm sự phát
triển của xã hội .
-Phật giáo cũng thònh hành,
nhất là thời Đường.
b) Sử học và Văn học :
-Sử học với bộ sử kí của Tư
Mã Thiên . Thời Hán sử học
đã trở thành lónh vực độc
lập .
-Văn học với những tác
phẩm thơ ca và tiểu thuyết
trình của Đường Huyền Trang .
+ Nhóm 2 : Những thành tựu
trên các lónh vực sử học, văn
học?
Gv sơ lợc một số tác phẩm, tác
giả tiêu biểu có liên quan và

nổi tiếng như Lý Bạch, Đổ Phủ,
Bạch Cư Dò với các tác phẩm :
Thủy Hử của Thi Nại Am , Tam
Quốc diễn nghóa của La Quán
Trung, Tây Du Kí Ngô Thừa
Ân, Hồng Lâu Mộng của Tào
Tuyết Cần.
+ Nhóm 3: Những thành tựu về
khoa học kỷ thuật ? ý nghóa ?
GV tóm tắt và bổ sung thêm
Gv hướng dẫn HS xem ảnh 13,
14 ,15 trong SGK và nhận xét .
GV đánh giá:
Những thành tựu văn hóa đó
chính là tài năng sáng tạo của
nhân dân Trung Quốc và là
đóng góp to lớn vào nền văn
hoá nhân loại.
+Văn học với những tác phẩm thơ
ca và tiểu thuyết nổi tiếng :
+Thơ : phát triển mạnh dưới thời
Đường .
+Tiểu thuyết : phát triển mạnh ở
thời Minh - Thanh
-Nhóm 3:
Đạt được nhiều thành tựu trong
lónh vực Hàng hải, nghề in , làm
giấy, gốm, dệt, luyện sắt, và kỷ
thuật xây dựng các cung điện
phục vụ cho các triều đại phong

kiến .
Những thành tựu văn hóa TQ đạt
được không chỉ làm phong phú
cho nhân dân TQ mà còn có ảnh
hưởng và tác dụng lớn đ/v khu vực
và t/g .
nổi tiếng :
+Thơ : phát triển mạnh dưới
thời Đường .
+Tiểu thuyết : phát triển
mạnh ở thời Minh - Thanh
c) Khoa học – kỷ thuật :
-Toán học, thiên văn học , y
dược… đạt được nhiều thành
tựu
-Về kó thuật: Trung Quốc có
4 phát minh quan trọng :
Giấy, kó thuật in, la bàn và
thuốc súng
-Có nhiều công trình kiến
trúc nghệ thuật đặc sắc như :
Vạn lý trường thành, Cố
cung, …


4) Củng cố kiến thức :( 5 phút)
_ Yêu cầu HS nêu lại sự hình thành chế độ phong kiến TQ qua các triều đại , điểm nổi bật của mỗi
triều
đại ? Vì sao cuối mỗi triều đại đều có khởi nghóa nông dân ?
_ Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của TQ thời phong kiến ?


5) Dặn dò và cho bài tập về nhà :
_ Học thuộc bài cũ , làm bài tập cuối bài ở SGK , đọc bài mới tiếp theo .
_ Bài tập : Kể tên các triều đại phong kiến TQ , thời gian tồn tại ? Triều đại nào c/đ phong kiến đạt
đến
đỉnh cao ? Biểu hiện ?
6) Rút kinh nghiệm bổ sung :

×