Chủ đề: Xây dựng Chương trình Quản lý Sản xuất
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA TPHCM
KHOA KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT MÁY TÍNH
Seminar môn học Quản trị dự án Công nghệ thông tin
Chủ đề:
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
SẢN XUẤT
GVHD:
TS. Nguyễn Hải Quân
HVTH:
Phạm Hải Thoại – MSSV: 10320919
Đoàn Thanh Huy – MSSV: 10320984
Trần Thị Thanh Thủy – MSSV: 10320988
GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
- 1 -
Chủ đề: Xây dựng Chương trình Quản lý Sản xuất
GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
- 2 -
Chủ đề: Xây dựng Chương trình Quản lý Sản xuất
XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ SẢN XUẤT.
I. Tổng quan dự án
1. Giới thiệu
Chương trình quản lý sản xuất hay còn được gọi là PNJPRO là
ứng dụng web chạy trên nền Oracle được xây dựng nhằm phục vụ cho
công tác lập kế hoạch sản xuất, qui trình chuyển công đoạn của sản
phẩm, định lượng được năng lực, nhu cầu và khả năng đáp ứng của
con người, nguyên vật liệu tại xí nghiệp sản xuất nữ trang nhằm nâng
cao năng lực sản xuất tổng quát, giảm hao phí tài nguyên của xí
nghiệp và theo dõi được quá trình của sản phẩm cụ thể, từ khi còn là
nguyên liệu thô đến khi trở thành là sản phẩm nữ trang hoàn chỉnh.
Công cụ viết phần mềm:
Giao diện và báo cáo: Oracle Application Server 10g
Database: Oracle 10g Release 2
Qui trình phát triển phần mềm: mô hình thác nước (water fall)
2. Thời gian và nhân sự thực hiện dự án:
- Thời gian : thưc hiện trong 6 tháng, triển khai dạng cuốn chiếu
vì một số phân hệ đòi hỏi end user phải khai báo mất nhiều thời gian.
- Nhân sự: 4 người làm việc part time vì còn đảm nhận nhiệm
vụ khác (nhân viên trong phòng tin học công ty).
GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
- 3 -
Khảo sát yêu cầu
Thiết kế hệ thống
Thực hiện và test
từng module
Test tổng quan
hoàn thiện hệ
thống
Chạy thực tế và
bảo trì
Chủ đề: Xây dựng Chương trình Quản lý Sản xuất
II. Khào sát:
1. Tin học:
- Hạ tầng: Tất cả nhân viên văn phòng đều được trang
bị máy tinh tương đối mạnh: CPU Dual Core 2.5GHz,
Ram 2G trở lên, màn hình LCD 17 inch kết nối mạng
Lan 1Gbit, giao tiếp với bên ngoài qua 4 đường cáp
quang thông qua hệ thống Server Rack IBM được bảo
mật bằng thiết bị chuyên dụng.
2. Nghiệp vụ:
- Lập kế hoạch sản xuất
Căn cứ nhu cầu của phòng kinh doanh cũng như nhu cầu
cho từng dịp lễ, mùa cưới mà ban giám đốc xí nghiệp có
được những đơn hàng. Dựa vào đơn hàng mà bộ phận kế
hoạch điều độ sẽ lập kế hoạch sản xuất, thời gian bắt đầu và
ngày giao hàng. Theo đó sẽ đánh giá được nhu cầu về
nguyên liệu, khuôn đúc sản phẩm, số giờ làm việc của công
nhân.
- Quản lý sản phẩm
Sản phẩm sẽ qua nhiều công đoạn cụ thể được xác định
trước thông qua việc khai báo qui trình sản xuất của sản
phẩm đó cũng như nhu cầu các loại nguyên liệu cấu thành
sản phẩm cũng được khai báo trước.
Quản lý nhập xuất tồn của sản phẩm theo từng công đoạn
- Quản lý nguyên liệu
Nhu cầu nguyên liệu của xí nghiệp cũng như theo dõi
tình hình nhập xuất tồn của từng kho trong xí nghiệp
- Quản lý đá
Tương tự như quản lý nguyên liệu, nhằm mục đích dự trù
nhu cầu cũng như quản lý nhập xuất tồn của từng loại đá,
bao gồm cả đá rời cũng như đá gắn trên sản phẩm.
- Quản lý khuôn
Quản lý nhập xuất tồn kho của khuôn sản phẩm. Có liên
quan đến việc lập kế hoạch sản xuất.
3. Con người:
- Khả năng ứng dụng tin học:
GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
- 4 -
Chủ đề: Xây dựng Chương trình Quản lý Sản xuất
Trình độ tin học của user là khá tốt, có kinh nghiệm sử
dụng phần mềm phục vụ công tác chuyên môn.
- Nắm bắt qui trình nghiệp vụ:
Nhân viên đều được đào tạo qui trình mà mình sẽ đảm
nhận khi được tuyển dụng và theo kế hoạch chung của công ty khi
có đợt diều chuyển nhân viên giữa các bộ phận với nhau nên việc
nắm bắt qui trình là tốt.
III. Xác định yêu cầu:
1. Phạm vi dự án:
- Đây là dự án phục vụ cho xí nghiệp sản xuất nữ trang,
trọng tâm xoay quanh việc quản lý vòng đời của sản phẩm
từ lúc lập kế hoạch sản xuất đến khi nhập thành phẩm vào
kho thông qua các bước chuyển công đoạn của sản phẩm,
của nguyên vật liệu phục vụ sản xuất và danh mục phục vụ
cho thao tác nhập liệu nhanh chóng bằng các mẫu có sẵn
(templates). Các yêu cầu cụ thể là:
- Danh mục
- Lập đơn hàng xí nghiệp
- Xem tồn và dự trù
- Lập kế hoạch điều độ
- Lập kế hoạch công đoạn
- Chuyển công đoạn
- Nhập kho thành phẩm
2. Phân hệ chức năng:
- Quản lý danh mục: gồm các danh mục:
* Danh mục đơn vị
* Danh mục công đoạn
* Danh mục thợ đầu sổ
* Danh mục sản xuất sản phẩm
* Danh mục routing template
* Danh mục loại nguyên liệu
* Danh mục bán thành phẩm cung ứng
* Danh mục loại đơn hàng
* Danh mục khuôn mẫu
* Danh mục applying routing template.
- Quản lý đơn hàng: gồm các chức năng sau:
* Danh sách đơn hàng
* Xác nhận đơn hàng
* Dự trù đá
GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
- 5 -
Chủ đề: Xây dựng Chương trình Quản lý Sản xuất
* Dự trù nguyên liệu
* Báo cáo Đơn hàng
- Quản lý kế hoạch:
* Lập kế hoạch sản xuất
* Nhu cầu đá
* Nhu cầu nguyên liệu
* Báo cáo Kế hoạch.
- Quản lý sản xuất
* Phiếu chuyển công đoạn (PCCĐ) sản phẩm
* Phiếu CCĐ nguyên liệu
* Phiếu CCĐ đá
* Phiếu nhập kho chia hàng
* Tính tồn nguyên liệu
* Tính tồn sản phẩm
* Tính tồn đá
* Báo cáo Sản phẩm.
- Quản lý lượng sản phẩm:
* Lập công bổ sung.
- Quản lý hệ thống:
* Thoát khỏi chương trình
* Đăng nhập chương trình
* Danh mục user
* Danh mục group
* Danh mục user group
* Danh mục function
* Danh mục user function
* Danh mục lý do
* Đổi password
* Thêm báo cáo
3. Yêu cầu khác:
- Yêu cầu hoạt động: chương trình thực thi trong môi trường
web nên yêu cầu hoạt động liên tục và ổn định (vì xí nghiệp
có thể làm việc tăng ca)
- Tính thân thiện và dễ sử dụng: do khối lương nhập liệu là
rất lớn nên chương trình yêu cầu hỗ trợ tối đa nhằm giảm
thao tác nhưng vẫn đảm bảo tính chính xác của dữ liệu. Đây
là yêu cầu có tính quyết định sự thành công của dự án.
- Yêu cầu về tính toàn vẹn và an toàn dữ liệu: dữ liệu sản
xuất nữ trang phải được bảo mật và sao lưu hàng ngày. Chỉ
GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
- 6 -
Chủ đề: Xây dựng Chương trình Quản lý Sản xuất
cấp quản lý có thẩm quyền mới được hiệu chỉnh hoặc xem
dữ liệu qui trình sản xuất.
IV. Kế hoạch thực hiện dự án:
1. Tiến trình dự án:
- Giai đoạn 1: Thu thập thông tin và khảo sát yêu cầu
- Giai đoạn 2: Thiết kế giao diện theo document và
database
- Giai đoạn 3: Trình bày giao diện bằng file word cho
khách hàng, thống nhất giao diện
- Giai đoạn 4: Xậy dựng chương trình: coding và test
theo từng phân hệ. Chuyển giao cho khách hàng khi
hoàn tất một phân hệ (dạng cuốn chiếu). Fix bugs khi
khách hàng phản ánh.
- Giai đoạn 5: Test tổng thể chương trình khi hoàn tất.
Viết tài liệu hướng dẫn và bàn giao khách hàng. Fix
bugs khi có phát sinh.
- Giai đoạn 6: bàn giao toàn bộ chương trình và bảo trì.
2. Phát biểu công việc(SOW):
- Giới thiệu: là dự án xây dựng chương trình phục vụ
công tác quản lý sản phẩm ở xí nghiệp sản xuất nữ
trang.
- Lý do thực hiện: do chương trình hiện tại đã sử dụng
lâu, công tác bảo trì gặp nhiều khó khăn do công cụ
viết chương trình lạc hậu, thiếu chức năng, không thể
chạy môi trường web vì xí nghiệp có kế hoạch tách ra
khỏi trụ sở công ty nên Ban giám đốc yêu cầu thực
hiện dự án này.
- Nhân sự tham gia dự án: Đội ngũ quản lý xí nghiệp
cùng nhân sự phòng tin học công ty thực hiện dự án
này. Tham gia xây dựng chương trình gồm 4 người
phân công như sau:
Peopple by Role
Role Number Status
Project Leader 1 Working
Database administrator(as developer) 1 Working
Developer 1 Working
QC&Tester 1 Working
Total 4
GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
- 7 -
Chủ đề: Xây dựng Chương trình Quản lý Sản xuất
People Skills
Area Number Experience
Oracle developer 3 0 – 12 months
Oracle DBA (as developer) 1 0 – 12 months
Project leader 1 >36 months
Total 4
Hardware and software required
Item Require Status
PC with 2GB RAM, 17” VGA, CPU Dual Core
2.5GHz
4
Server Oracle RAC 4CPU 12G RAM, Lan 1Git 1
MS Office Full XP 4
Oracle Developer 10g 3
Oracle Database 10gR2 1
Oracle Application Server 10g 1
Adobe Photoshop 1
- Bàng phân cấp và đánh giá mức độ phức tạp:
Trường hợp Độ phức tạp Yêu cầu thời
gian
Số lượng
Đơn giản 1 cấp 1 ngày 17
Trung bình 2 - 3 cấp 2 - 4 ngày 8
Phức tạp > 3 cấp > 4 ngày 12
- Bảng mô tả độ khó của từng chức năng:
Trường hợp Tên chức năng Mức độ phức tạp
1 Danh mục đơn vị Đơn giản
2 Danh mục công đoạn Đơn giản
3 Danh mục thợ đầu sổ Đơn giản
4 Danh mục sản xuất sản phầm Trung bình
5 Danh mục routing template Phức tạp
6 Danh mục loại nguyên liệu Đơn giản
7 Danh mục bán thành phầm cung ứng Đơn giản
8 Danh mục loại đơn hàng Đơn giản
9 Danh mục khuôn mẫu Đơn giản
10 Danh mục applying routing template. Phức tạp
11 Lập kế hoạch sản xuất Phức tạp
GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
- 8 -
Chủ đề: Xây dựng Chương trình Quản lý Sản xuất
12 Nhu cầu đá Trung bình
13 Nhu cầu nguyên liệu Trung bình
14 Báo cáo Kế hoạch. Phức tạp
15 Phiếu chuyển công đoạn sản phẩm Phức tạp
16 Phiếu CCĐ nguyên liệu Phức tạp
17 Phiếu CCĐ đá Phức tạp
18 Phiếu nhập kho chia hàng Phức tạp
19 Tính tồn nguyên liệu Trung bình
20 Tính tốn sản phẩm Trung bình
21 Tính tồn đá Trung bình
22 Báo cáo Sản phẩm. Phức tạp
23 Lập công bổ sung. Trung bình
24 Thoát khỏi chương trình Đơn giản
25 Đăng nhập chương trình Đơn giản
26 Danh mục user Đơn giản
27 Danh mục group Đơn giản
28 Danh mục user group Đơn giản
29 Danh mục function Đơn giản
30 Danh mục user function Đơn giản
31 Danh mục lý do Đơn giản
32 Đổi password Đơn giản
33 Thêm báo cáo Đơn giản
34 Thiết kế class Phức tạp
35 Thiết kế mainform Phức tạp
36 Viết document Trung bình
37 Test Phức tạp
- Vai trò các cá nhân trong dự án
+ Khách hàng:
Nhiệm vụ: cung cấp thông tin đầy đủ về qui trình,
những yêu cầu, biểu mẫu báo cáo cũng như trực tiếp
tham gia buổi họp, test chương trình, phản ánh bugs
và đánh giá độ thỏa mãn của phần mềm.
Lợi ích: có phần mềm đáp ững những yêu cầu đề
ra, phục vụ tốt nhất cho công việc
+ Đội ngũ phần mềm:
Nhiệm vụ: Thực hiện tốt yêu cầu mà khách hàng
đề ra
GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
- 9 -
Chủ đề: Xây dựng Chương trình Quản lý Sản xuất
Lợi ích: Ứng dụng thực tế kiến thức đã được đào
tạo, có cơ hội đóng góp cho công ty.
3. Work Breakdown Structure(WBS):
Tham khảo file:
- pnjpro.mmp
- QUYTRINHSX.mmap
GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
- 10 -
Chủ đề: Xây dựng Chương trình Quản lý Sản xuất
Một qui trình mẫu:
GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
- 11 -
Chủ đề: Xây dựng Chương trình Quản lý Sản xuất
GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
- 12 -
Chủ đề: Xây dựng Chương trình Quản lý Sản xuất
4. Quản lý yêu cầu phát sinh và chất lượng dự án:
- Yêu cầu:
Theo dõi những phát sinh bên trong dự án: nhân sự, kỷ
thuật,…
Theo dõi những phát sinh bên ngoài dự án: Nhu cầu
khách hàng ít hay nhiều dẫn đến tiến độ dự án của khách hàng,
thiên tai,…
Theo dõi và giải đáp phản hồi của khách hàng
Những trao đổi, ghi nhận trong buổi họp (thư ký dự án)
Các thành viên họp báo cáo hàng tuần cho trưởng nhóm
- Chất lượng:
Xây dựng các test - plan và test - case. Tạo các
Test - plan outline: mục đích, chức năng cần test, tiêu
chí chất lượng, môi trường, kế hoạch, các luật cần tuân
theo và trách nhiệm của từng người. Kết quả là đầu vào
của việc tạo test-case: là một bảng các hoạt động test, gần
giống với UseCase. Test case: bao gồm số thứ tự, yêu
cầu, điều kiện trước khi test, các bước test, kết quả mong
muốn.
Thực hiện Test: Sau khi lập trình viên build xong
thì tester bắt đầu test.
Phải code review và pass unit test trước khi chuyển
giao cho tester.
Tester: test các chức năng mới, sau đó test toàn bộ
các test case.
Tạo report: thống kê các test case pass hay fail.
GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
- 13 -
Chủ đề: Xây dựng Chương trình Quản lý Sản xuất
Test môi trường và hiệu năng: Cài đặt trang web
trên môi trường thực (pre-live) trước khi cài đặt thật sự
thành sản phẩm tới khách hàng.
Test các test case nếu có lỗi phải sửa lập tức và
report.
Báo cáo: hằng tuần báo cáo kết quả làm việc của
lập trình viên và tester về sản phẩm. Kế hoạch trong tuần
tới. Hằng tháng có báo cáo kết quả thống kê số lỗi,
nguyên nhân và cách hạn chế số lỗi.
Tham khảo file:
BANG TONG HOP TEST VE PNJPRO.xls
BANG PHAN CONG NHAP LIEU PNJPRO -
DANH MUC.xls
GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
- 14 -
Chủ đề: Xây dựng Chương trình Quản lý Sản xuất
V. Quản lý rủi ro:
1. Rủi ro về nhân sự:
- Do nhân sự làm việc tại phòng tin học đàm nhận
nhiều vai trò khác ở các phần mềm khác nhau nên
mức độ đánh giá theo schedule là chưa chính xác.
Ngay cả khách hàng nếu vào mùa vụ sản xuất cao
điểm hoặc khi nhận được đơn hàng lớn thì thời gian
dành cho dự án bị rút ngắn hoặc chậm tiến độ.
- Có thể có sự thay đổi nhân sự khi dự án khác thay đổi
mức độ ưu tiên hoặc nhân sự bận việc riêng không thể
theo dự án như kế hoạch
- Giải pháp: Quản lý dự án cần có đầy đủ thông tin
nhằm điều chỉnh nhân sự kịp thời hoặc phải tổ chức
làm thêm giờ.
2. Rủi ro về qui trình:
- Qui trình khi áp dụng thực tế vào chương trình tin học
có thể gây xáo trộn dẫn đến thay đổi qui trình. Đây là
vấn đề mà đội ngũ thực hiện thường xuyên gặp phải
vì qui trình sản xuất nữ trang phức tạp đang trong giai
đoạn hoàn thiện.
- Việc khai báo qui trình của sản phẩm là phức tạp đòi
hỏi phải tập trung nguồn lực có chất lượng từ cấp
quản lý xí nghiệp để khai báo.
- Giải pháp: Khi có phát sinh thì ban dự án cần họp để
thống nhất lại. Nếu gặp vấn đề về khai báo dữ liệu ban
đầu thì dự án có thể chậm tiến độ.
GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
- 15 -
Chủ đề: Xây dựng Chương trình Quản lý Sản xuất
3. Rủi ro về phần cứng:
- Server có thể bị hỏng hóc bất thường trong giai đoạn
develop. Đây là nguy cơ cao làm ảnh hưởng tiến độ
dự án.
- Giải pháp: backup server định kỳ
VI. Triển khai dự án ra thực tế:
- Triển khai trên môi trường production: môi trường production
tương tự môi trường đã test khi test môi trường (prelive). Sau khi pass
test môi trường ta sẽ build production (live). Sau khi build production
xong ta có thể thực hiện một số smoke test.
- Training – support cho khách hàng.
Tài liệu tham khảo:
[1] Applied Software Project Management By Jennifer Greene, Andrew
Stellman.
[2] Software Project Management in Practice By Pankaj Jalote.
[3] Slide môn học QLDA CNTT và tài liệu kèm theo của Dr. Nguyễn Hải
Quân.
GVHD: TS. Nguyễn Hải Quân
- 16 -