Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

chuyên đề chuyên sâu ôn thi đại học môn vật lí năm học 2014 - 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 92 trang )

CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015

I. LÝ THUYẾT:
Dđđh được xem là hình chiếu của một chất điểm chuyển động
tròn đều lên một trục nằm trong mặt phẳng quỹ đạo. Với:
ω
α
==∆
0
360
.Tsodocung
t
B1: Vẽ đường tròn (O, R = A);
B2: t = 0: xem vật đang ở đâu
và bắt đầu chuyển động theo
chiều âm hay dương
+ Nếu
0>
ϕ
: vật chuyển
động theo chiều âm (về biên
âm)
+ Nếu
0<
ϕ
: vật chuyển
động theo chiều dương (về biên
dương)
B3: Xác định điểm tới để xác
định góc quét
α


:
T
tT
t
0
0
360.
360
.

=⇒=∆
α
α
II. BÀI TOÁN VÍ DỤ: Cho vật dao động điều hòa với phương trình:
cmtx )
3
10cos(10
π
π
+=
a. Xác định thời gian vật qua vị trí x = - 5cm lần 1 và lần 2?
b. Xác định thời gian vật qua vị trí x = - 5cm lần thứ 2013?
c. Xác định thời gian ngắn nhất và dài nhất khi vật đi từ vị trí x =
- 5 cm đến vị trí x = 5 cm trong một chu kì?
d. Tính quãng đường mà vật đi được sau thời gian t = 0,05s kể từ
lúc vật bắt đầu chuyển động?
e. Tính thời gian ngắn nhất và dài nhất khi vật đi được 5cm?
f. Tính vận tốc trung bình khi vật đi được một chu kì và một
phần tư chu kì kể từ lúc bắt đầu chuyển động?
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189

1
CHUYÊN ĐỀ 1: MỐI LIÊN HỆ GIỮA CHUYỂN
ĐỘNG TRÒN ĐỀU VÀ DAO ĐỘNG ĐIỀU HÒA
O
x(cos)
+
α
A
M’’
M

(C
)
M
A-A
O
ϕ
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
g. Xác định thời gian vật qua vị trí x = - 5cm lần thứ 2013 theo
chiều dương?
h. Xác định thời gian vật qua vị trí x = - 5cm lần thứ 2013 theo
chiều âm?
 
“Thiên tài là sự kiên nhẫn lâu dài của trí tuệ ” I. Newton
III. VẬN DỤNG GIẢI CÁC ĐỀ THI:
Câu 1(ĐH2011): Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình x
=
2
4cos
3

t
π
(x tính bằng cm; t tính bằng s). Kể từ t = 0, chất điểm đi
qua vị trí có li độ x = -2 cm lần thứ 2011 tại thời điểm
A. 3015 s. B. 6030 s. C. 3016 s. D. 6031 s.
Câu 2(ĐH2010): Vật dđđh với chu kì T. Thời gian ngắn nhất khi đi từ
vị trí biên có li độ x = A đến vị trí x =
2
A−
, tốc độ trung bình là
A.
6
.
A
T
B.
9
.
2
A
T
C.
3
.
2
A
T
D.
4
.

A
T
Câu 3(ĐH 2008): Một chất điểm dao động điều hòa theo phương trình
x 3sin 5 t
6
π
 
= π +
 ÷
 
(x tính bằng cm và t tính bằng giây). Trong một giây
đầu tiên từ thời điểm t = 0, chất điểm đi qua vị trí có li độ x = +1cm
A. 7 lần. B. 6 lần. C. 4 lần. D. 5 lần.
IV. BÀI TẬP RÈN LUYỆN
Câu1: Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Phương trình dao
động là x = 4cos(5
π
t)(cm). Thời gian ngắn nhất vật đi từ lúc bắt đầu dao
động đến lúc vật đi được quãng đường S = 6cm là
A. 3/20s. B. 2/15s. C. 0,2s. D. 0,3s.
Câu2: Một vật dao động điều hoà có chu kì T = 4s và biên độ dao động
A = 4cm. Thời gian để vật đi từ điểm có li độ cực đại về điểm có li độ
bằng một nửa biên độ là
A. 2s. B. 2/3s. C. 1s. D. 1/3s.
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
2
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
Câu3: Một vật dao động điều hoà với tần số bằng 5Hz. Thời gian ngắn
nhất để vật đi từ vị trí có li độ bằng - 0,5A(A là biến độ dao động) đến vị
trí có li độ bằng +0,5A là

A. 1/10s. B. 1/20s. C. 1/30s. D. 1/15s.
Câu4: Một vật dao động điều hoà với phương trình x = Acos(
ϕ+ωt
).
Biết trong khoảng thời gian 1/30s đầu tiên, vật đi từ vị trí x
0
= 0 đến vị
trí x = A
3
/2 theo chiều dương. Chu kì dao động của vật là
A. 0,2s. B. 5s. C. 0,5s. D.
0,1s.
Câu5: Phương trình
)cm)(2/t20cos(4x π−π=
. Thời gian ngắn nhất để
vật đi từ vị trí x
1
= 2cm đến x
2
= 4cm bằng
A. 1/80s. B. 1/60s. C. 1/120s. D. 1/40s.
Câu6: Một vật dđđh theo phương trình x = 5cos(
6
t2
π
−π
)(cm). Tốc độ
trung bình của vật trong một chu kì dđ bằng
A. 20m/s. B. 20cm/s. C. 5cm/s. D. 10cm/s.
Câu7: Một chất điểm dao động với phương trình dao động là x = 5cos(8

π
t -2
π
/3)(cm). Thời gian ngắn nhất vật đi từ lúc bắt đầu dao động đến
lúc vật có li độ x = 2,5cm là
A. 3/8s. B. 1/24s. C. 8/3s. D.
1/12s.
Câu8: Một chất điểm dao động điều hòa thực hiện 20 dao động trong
60s. Chọn gốc thời gian lúc chất điểm đang ở vị trí biên âm. Thời gian
ngắn nhất chất điểm qua vị trí có li độ x =
3
2
A
cm kể từ lúc bắt đầu dao
động là:
A.1,25s B.1s C.1,75s D.1,5s
Câu9: Một vật dđđh x = 10cos(
t10π
)(cm). Thời điểm vật đi qua vị trí li
độ x = 5cm lần thứ 2009 theo chiều dương là
A. 4018s. B. 408,1s. C. 410,8s. D. 401,63s.
Câu10: Một vật dđđh x = 10cos(
t10π
)(cm). Thời điểm vật đi qua vị trí
có li độ x = 5cm lần thứ 1000 theo chiều âm là
A. 199,833s. B. 19,98s. C. 189,98s. D. 1000s.
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
3
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
Câu11: Một vật dđđh x = 10cos(

t10
π
)(cm). Thời điểm vật đi qua vị trí
N có li độ x
N
= 5cm lần thứ 2008 là
A. 20,08s. B. 200,8s. C. 100,38s. D. 2007,7s.
Câu12: Vật dao động điều hoà theo phương trình x = 5cos(10
π
t +
π
)
(cm). Thời gian vật đi được quãng đường S = 12,5cm kể từ thời điểm
ban đầu t = 0 là
A. 1/15s. B. 2/15s. C. 1/30s. D. 1/12s.
Câu13: Một chất điểm dao động dọc theo trục Ox. Theo phương trình
dao động x = 2cos(2
π
t +
π
)(cm). Thời gian ngắn nhất vật đi từ lúc bắt
đầu dao động đến lúc vật có li độ x =
3
cm là
A. 2,4s. B. 1,2s. C. 5/6s.
D. 5/12s.
Câu14. Một vật dao động điều hoà với x = 8cos(2πt-
6
π
) cm. Thời điểm

thứ 2012 vật qua vị trí có vận tốc v = - 8π cm/s.
A. 1005,5s B. 1004s C. 2010 s D. 1005s
Câu 15. Một vật dao động điều hoà có biên độ bằng 4 cm và chu kỳ
bằng 0,1s, chọn t = 0 là lúc vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương.
Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có li độ x
1
= 2cm đến vị trí
x
2
= 4cm là:
A.
1
s.
30
B.
1
s.
40
C.
1
s.
50
D.
1
s.
60
Câu 16. Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình:
x cos t
π
 

= π −
 ÷
 
5 2
2
cm. Xác định quãng đường vật đi được sau khoảng
thời gian t = 11,25s kể từ khi vật bắt đầu dao động là:
A. 240cm. B. 230cm. C. 235cm. D. 225cm.
Câu 17. Một chất điểm có khối lượng 300g dao động điều hòa theo
phương trình
x 6cos 4 t
6
π
 
= π +
 ÷
 
, trong đó x tính bằng cm, t tính bằng s.
Thời điểm vật qua ly độ x = 3cm lần thứ 20 là:
A. 4,895s. B. 4,815s. C. 4,855s. D. 4,875s.
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
4
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
Câu 18: Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình: x = 10cos
t
π
 
π −
 ÷
 

5
3
cm. Xác định quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian t
= 2,5s kể từ khi vật bắt đầu dao động là:
A. 276,43cm B. 246,36cm C. 240,66cm D. 256,26cm
Câu 19: Một vật dao động điều hòa với phương trình x 6cos
20t
3
π
 
+
 ÷
 
cm. Tốc độ trung bình của vật trong khoảng thời gian
13
t s
60
π
=
s, kể từ khi bắt đầu dao động là:
A. 71,37m/s. B. 77,37m/s. C. 79,33m/s. D. 75,37m/s.
Câu 20. Một vật dao động điều hòa phải mất 0,25s để đi từ điểm có vận
tốc bằng không tới điểm tiếp theo cũng như vậy. khoảng cách giữa hai
điểm là 36cm. Chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí biên âm. Vận
tốc trung bình từ thời điểm ban đầu đến thời điểm vật có ly độ x = 9cm
và đang chuyển động theo chiều âm là:
A. 133cm/s. B. 135cm/s. C. 137cm/s. D. 139cm/s.
 
Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học.
 


I. CON LẮC LÒ XO:
1. Nếu va chạm đàn hồi thì áp dụng định luật bảo toàn động lượng
và định luật bảo toàn cơ năng để tìm vận tốc sau va chạm:
+ ĐLBTĐL:
'
22
'
112211
vmvmvmvm

+=+
+ ĐLBTCN: W
1
= W
2
+ Vật m chuyển động với vận tốc v
0
đến va chạm vào vật M đứng yên.
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
5
CHUYÊN ĐỀ 2:
VẬN DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO
TOÀN GIẢI CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN CON
LẮC LÒ XO VÀ CON LẮC ĐƠN
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
+ Va chạm đàn hồi:












+

=
+
=




+=
+=
0
0
222
0
0
1
1
1
2
v
m

M
m
M
v
v
m
M
V
MVmvmv
MVmvmv

2. Nếu sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng cđ với cùng vận
tốc thì áp dụng định luật bảo toàn động lượng.
+ Va chạm mềm:
( )
00
1
1
v
m
M
VVMmmv
+
=⇒+=
3. Nếu vật m
2
rơi tự do từ độ cao h so với vật m
1
đến chạm vào m
1

rồi cùng dđđh thì áp dụng công thức:
ghv 2
=
Chú ý: v
2
– v
0
2
= 2as; v = v
0
+ at; s = v
o
t +
2
2
1
at

W
đ2
– W
đ1
= A = F.s
Câu 1: Cho một hệ dao động như hình vẽ bên. Lò xo
có khối lượng không đáng kể, độ cứng K. Vật M =
200g có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm
ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật m
= 100g bắn vào M theo phương nằm ngang với vận tốc v
0
= 3m/s. Sau va

chạm hai vật dính vào nhau và cùng dao động điều hòa. Xác định vận
tốc của hệ ngay sau va chạm.
A. 100cm/s B. 50cm/s C. 75cm/s D. 20cm/s
Câu 2: Một con lắc lò xo, gồm lò xo có khối lượng không đáng kể và có
độ cứng k = 50N/m, vật M có khối lượng 200g, dđđh trên mặt phẳng
nằm ngang. Giả sử M đang dao động thì có một vật m có khối lượng 50g
bắn vào M theo phương ngang với vận tốc
smv /22
0
=
, giả thiết là va
chạm không đàn hồi và xảy ra tại thời điểm lò xo có độ dài lớn nhất. Sau
va chạm hai vật gắn chặt vào nhau và cùng dao động điều hòa. Tính
động năng của hệ dao động tại thời điểm ngay sau va chạm.
A. 0,02J; B. 0,03J; C. 0,04J; D. 0,01J;
Câu 3: Một con lắc lò xo, gồm lò xo, có độ cứng k
và vật nặng M = 500g dao động dọc theo trục Ox
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
6
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang dao động thì một vật m =
g
3
500
bắn
vào M theo phương nằm ngang với vận tốc v
0
= 1m/s. Giả thiết va chạm
là hoàn toàn đàn hồi và xảy ra vào thời điểm lò xo có chiều dài nhỏ nhất.
Sau khi va chạm vật M dao động điều hòa. Tìm vận tốc của các vật ngay

sau va chạm.
A. 0,5m/s; 0,6m/s B. 0,5m/s; -0,5m/s
C. 0,3m/s; -0,2m/s D. 0,1m/s; 0,3m/s
Câu 4: Một vật nặng có khối lượng M = 600g, được đặt
phía trên một lò xo thẳng đứng có độ cứng k = 200N/m như
hình vẽ. Khi đang ở vị trí cân bằng, thả vật m = 200g từ độ
cao h = 6cm so với M. Coi va chạm là hoàn toàn mềm, lấy
( )
10;/10
22
==
π
smg
. Tính vận tốc của hai vật ngay sau
va chạm.
A.
scm/35
π
B.
scm/25
π
C.
scm/3
π
D.
scm/2
π
Câu 5: Hệ dao động như hình vẽ bên. Lò xo có khối lượng không đáng
kể, độ cứng k = 30N/m. Vật M = 200g có thể trượt không ma sát trên
mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang ở trạng thái cân bằng, dùng một vật m =

100g bắn vào M theo phương nằm ngang với vận tốc v
0
=
3m/s. Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng dao
động điều hoà. Viết phương trình dao động của hệ. Chọn
trục toạ độ Ox trùng với phương dao động, gốc toạ độ O
là vị trí cân bằng, chiều dương của trục cùng chiều với chiều của
0
v

.
Gốc thời gian là lúc va chạm.
A.
cmtx )10cos(10
π
=
B.
cmtx )
2
10cos(10
π
+=
C.
cmtx )
2
10cos(10
π
−=
D.
cmtx )10cos(10

ππ
+=
Câu 6: Một con lắc lò xo, gồm lò xo có khối lượng
không đáng kể và có độ cứng k = 50N/m, vật M có
khối lượng 200g, dao động điều hòa trên mặt phẳng
nằm ngang với biên độ A
0
= 4cm. Giả sử M đang dao động thì có một
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
7
k
m
1
m
2
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
vật m có khối lượng 50g bắn vào M theo phương ngang với vận tốc
( )
smv /22
0
=
, giả thiết là va chạm không đàn hồi và xảy ra tại thời
điểm lò xo có độ dài lớn nhất. Sau va chạm hai vật gắn chặt vào nhau và
cùng dao động điều hòa. Biên độ dao động của hệ.
A. 4cm B.
cm24
C. 2cm D.
cm22
Câu 7: Con lắc lò xo có độ cứng k = 50N/m và vật nặng M = 500g dđđh
với biên độ

0
A
dọc theo trục Ox trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ đang dđ
thì một vật
( )
gm
3
500
=
bắn vào M theo phương nằm ngang với vận tốc
( )
smv /1
0
=
. Giả thiết va chạm là hoàn toàn đàn hồi và xảy ra vào thời
điểm lò xo có chiều dài nhỏ nhất. Sau khi va chạm vật M dao động điều
hoà làm cho lò xo có chiều dài cực đại và cực tiểu lần lượt là
( )
cml 100
max
=

( )
cml
mim
80=
. Cho
( )
2
/10 smg =

. Xác định A
0
A.
35
cm B. 5cm C. 4cm D.
34
cm
Câu 8: Một vật có khối lượng
250M g
=
, đang cân bằng khi treo dưới
một lò xo có độ cứng
50 /k N m
=
. Người ta đặt nhẹ nhàng lên vật treo
một vật có khối lượng m thì cả hai bắt đầu dao động điều hòa trên
phương thẳng đứng và khi cách vị trí ban đầu 2cm thì chúng có tốc độ
40 cm/s. Lấy
2
10 /g m s≈
. Khối lượng m bằng:
A. 100g. B. 150g. C. 200g. D. 250g.
Câu 9: Vật nặng có khối lượng M = 600g, được đặt phía
trên một lò xo thẳng đứng có độ cứng k = 200N/m như
hình vẽ. Khi đang ở vị trí cân bằng, thả vật m = 200g từ độ
cao h = 6cm so với M. Coi va chạm là hoàn toàn mềm, lấy
( )
10;/10
22
==

π
smg
. Sau va chạm hai vật cùng dao
động điều hòa. Tính biên độ dao động
A. 2cm B. 4cm C. 6cm D. 8cm
Câu 10: Cho cơ hệ như hình vẽ. Lò xo có khối lượng không
đáng kể có độ cứng k = 50 N/m. vật m
1
= 200 g vật m
2
= 300 g.
Khi m
2
đang cân bằngta thả m
1
từ độ cao h (so với m
2
). Sau va
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
8
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
chạm m
2
dính chặt với m
1
, cả hai cùng dao động với biên độ A = 10 cm.
Độ cao h là:
A. h = 0,2625 m B. h = 25 cm
C. h = 0,2526 m D. h = 2,5 cm
Câu 11. Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang

với chu kì T = 2π (s), quả cầu nhỏ có khối lượng m
1
. Khi lò xo có độ dài
cực đại và vật m
1
có gia tốc -2(cm/s
2
) thì một vật có khối lượng m
2
(m
1
=
2m
2
) chuyển động dọc theo trục của lò xo đến va chạm đàn hồi xuyên
tâm với m
1
có hướng làm lo xo bị nén lại. Vận tốc của m
2
trước khi va
chạm là 3
3
cm/s. Quãng đường vật nặng đi được sau va chạm đến khi
m
1
đổi chiều chuyển động là:
A. 3,63cm B. 6 cm C. 9,63 cm D 2,37cm
Câu 12. Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang
với chu kì T = 2π (s), quả cầu nhỏ có khối lượng m
1

. Khi lò xo có độ dài
cực đại và vật m
1
có gia tốc -2(cm/s
2
) thì một vật có khối lượng m
2
(m
1
=
2m
2
) chuyển động dọc theo trục của lò xo đến va chạm đàn hồi xuyên
tâm với m
1
có hướng làm lo xo bị nén lại. Vận tốc của m
2
trước khi va
chạm là 3
3
cm/s. Khoảng cách giữa hai vật kể từ lúc va chạm đến khi
m
1
đổi chiều chuyển động là:
A. 3,63cm B. 6 cm C. 9,63 cm D. 2,37cm
Câu 13. Một lò xo có độ cứng k = 16N/m có một đầu được giữ cố định
còn đầu kia gắn vào quả cầu khối lượng M =240 g đang đứng yên trên
mặt phẳng nằm ngang. Một viên bi khối lượng m = 10 g bay với vận tốc
v
o

= 10m/s theo phương ngang đến gắn vào quả cầu và sau đó quả cầu
cùng viên bi dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Bỏ qua ma
sát và sức cản không khí. Biên độ dao động của hệ là
A. 5cm B. 10cm C. 12,5cm D.2,5cm
Câu 14. Một vật có khối lượng m
1
= 1,25 kg mắc vào lò xo nhẹ có độ
cứng k = 200 N/m, đầu kia của lò xo gắn chặt vào tường. Vật và lò xo
đặt trên mặt phẳng nằm ngang có ma sát không đáng kể. Đặt vật thứ hai
có khối lượng m
2
= 3,75 kg sát với vật thứ nhất rồi đẩy chậm cả hai vật
cho lò xo nén lại 8 cm. Khi thả nhẹ chúng ra, lò xo đẩy hai vật chuyển
động về một phía. Lấy
2
π
=10, khi lò xo giãn cực đại lần đầu tiên thì hai
vật cách xa nhau một đoạn là:
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
9
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
A.
84

π
(cm) B. 16 (cm) C.
42

π
(cm) D.

44

π
(cm)
Câu 15. Hai vật A và B có cùng khối lượng 1 kg và có kích thước nhỏ
được nối với nhau bởi sợi dây mảnh nhẹ dài10cm, hai vật được treo vào
lò xo có độ cứng k = 100N/m tại nơi có gia tốc trọng trường g =10m/s
2
.
Lấy π
2
=10. Khi hệ vật và lò xo đang ở vị trí cân bằng đủ cao so với mặt
đất, người ta đốt sợi dây nối hai vật và vật B sẽ rơi tự do còn vật A sẽ
dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Lần đầu tiên vật A lên đến
vị trí cao nhất thì khoảng cách giữa hai vật bằng:
A. 80cm B. 20cm. C. 70cm D. 50cm
Câu 16. Hai vật m có khối lượng 400g và B có khối lượng 200g kích
thước nhỏ được nối với nhau bởi sợi dây mảnh nhẹ dài 10cm, hai vật
được treo vào lò xo có độ cứng là k=100N/m (vật A nối với lò xo) tại
nơi có gia tốc trong trường g =10m/s
2
. Lấy π
2
=10. Khi hệ vật và lò xo
đang ở vtcb người ta đốt sợi dây nối hai vật và vật B sẽ rơi tự do còn vật
A sẽ dao động điều hoà quanh vị trí cân băng của nó .Sau khi vật A đi
được quãng đường là 10cm thấy rằng vật B đang rơi thì khoảng cách
giữa hai vật khi đó bằng
A.140cm B.125cm C.135cm D.137cm
Câu 17. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có k = 50N/m, vật nặng có

khối lượng m
1
= 300g, dưới nó treo thêm vật nặng m
2
= 200g bằng dây
không dãn. Nâng hệ vật để lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ để hệ vật
chuyển động. Khi hệ vật qua vị trí cân bằng thì đốt dây nối giữa hai vật.
Tỷ số giữa lực đàn hồi của lò xo và trọng lực khi vật m
1
xuống thấp nhất
có giá trị xấp xỉ bằng
A. 2 B. 1,25 C. 2,67 D. 2,45
Câu 18. Hai vật A và B dán liền nhau m
B
=2m
A
=200g, treo vào một lò xo
có độ cứng k =50 N/m. Nâng vật lên đến vị trí lò xo có chiều dài tự
nhiên L
0
=30 cm thì buông nhẹ. Vật dao động điều hoà đến vị trí lực đàn
hồi của lò xo có độ lớn lớn nhất, vật B bị tách ra. Tính chiều dài ngắn
nhất của lò xo.
A. 26 cm, B. 24 cm. C. 30 cm. D.22 cm
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
10
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
Câu 19. Một con lắc lò xo đặt nằm ngang gồm vật M có khối lượng
400g và lò xo có hệ số cứng 40N/m đang dao động điều hòa xung quanh
vị trí cân bằng với biên độ 5cm. Khi M qua vị trí cân bằng người ta thả

nhẹ vật m có khối lượng 100g lên M (m dính chặt ngay vào M), sau đó
hệ m và M dao động với biên độ
A.
2 5cm
B. 4,25cm C.
3 2cm
D.
2 2cm
Câu 20: Cho hệ con lắc lò xo lò xo có độ cứng 100N/m, vật nặng có
khối lượng
1
1m kg=
, người ta treo vật có khối lượng
2
2m kg=
dưới
m
1
bằng sợi dây (
2 2
10 /g m sp= =
). Khi hệ đang cân bằng thì người ta
đốt dây nối. Chọn chiều dương hướng lên, mốc thời gian là lúc hệ bắt
đầu chuyển động. Số lần vật qua vị trí lò xo không biến dạng theo chiều
dương kể từ lúc vật qua vị trí cân bằng lần thứ nhất đến thời điểm t =
10s là
A. 19 lần B. 16 lần C. 18 lần D. 17 lần
Câu 21: Con lắc lò xo có độ cứng k = 200N/m treo vật nặng khối lượng
m
1

= 1kg đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với biên độ
A = 12,5cm. Khi m
1
xuống đến vị trí thấp nhất thì một vật nhỏ khối
lượng m
2
= 0,5kg bay theo phương thẳng đứng tới cắm vào m
1
với vận
tốc 6m/s. Xác định biên độ dao động của hệ hai vật sau va chạm.
A. 20cm B. 30cm C. 40cm D. 50cm
Câu 22: Hai vật A, B dán liền nhau m
B
= 2m
A
= 200g, treo vào 1 lò xo
có độ cứng k = 50N/m. Nâng vật lên đến vị trí lò xo có chiều dài tự
nhiên l
0
=30cm thì buông nhẹ. Lấy g=10m/s
2
. Vật dao động điều hòa đến
vị trí lực đàn hồi lò xo có độ lớn lớn nhất, vật B tách ra. Tính chiều dài
ngắn nhất của lò xo
A. 26 B. 24 C. 30 D. 22
Câu 23: Một lò xo có khối lượng không đáng kể, hệ số đàn hồi k =
100N/m được đặt nằm ngang, một đầu được giữ cố định, đầu còn lại
được gắn với chất điểm m
1
= 0,5 kg. Chất điểm m

1
được gắn với chất
điểm thứ hai m
2
= 0,5kg . Các chất điểm đó có thể dao động không ma
sát trên trục Ox nằm ngang (gốc O ở vị trí cân bằng của hai vật) hướng
từ điểm cố định giữ lò xo về phía các chất điểm m
1
, m
2
. Tại thời điểm
ban đầu giữ hai vật ở vị trí lò xo nén 2cm rồi buông nhẹ. Bỏ qua sức cản
của môi trường. Hệ dao động điều hòa. Gốc thời gian chọn khi buông
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
11
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
vật. Chỗ gắn hai chất điểm bị bong ra nếu lực kéo tại đó đạt đến 1N.
Thời điểm mà m
2
bị tách khỏi m
1

A.
s
2
π
. B.
s
6
π

. C.
s
10
1
. D.
s
10
π
.
Câu 24: Một con lắc lò xo đạt trên mặt phảng nằm ngang gồm lò xo nhẹ có
một đầu cố định, đầu kia gắn với vật nhỏ có khối lượng m. Ban đầu vật m
được giữ ở vị trí để lò xo bị nén 9 cm. Vật M có khối lượng bằng một nửa
khối lượng vật m nằm sát m. Thả nhẹ m để hai vật chuyển động theo
phương của trục lò xo. Bỏ qua mọi ma sát. Ở thời điểm lò xo có chiều dài
cực đại lần đầu tiên, khoảng cách giữa hai vật m và M là:
A. 9 cm. B. 4,5 cm. C. 4,19 cm. ` D. 18 cm.
Câu 25. Con lắc lò xo thẳng đứng, lò xo có độ cứng k = 100N/m, vật
nặng có khối lượng m = 1kg. Nâng vật lên cho lò xo có chiều dài tự
nhiên rồi thả nhẹ để con lắc dao động. Bỏ qua mọi lực cản. Khi vật m tới
vị trí thấp nhất thì nó tự động được gắn thêm vật m
0
= 500g một cách
nhẹ nhàng. Chọn gốc thế năng là vị trí cân bằng. Lấy g = 10m/s
2
. Hỏi
năng lượng dao động của hệ thay đổi một lượng bằng bao nhiêu?
A. Giảm 0,375J B. Tăng 0,125J C. Giảm 0,25J D.
Tăng 0,25J
Câu 26. Trong thang máy treo 1 con lắc lò xo co độ cứng 25N/m,vật
năng có khối lương 400 g khi thang máy đứng yên ta cho con lắc dao

động điều hoà, chiều dài con lắc thay đổi từ 32cm đến 48 cm tại thời
điểm mà vật ở vị trí thấp nhất thì cho thang máy đi xuống nhanh dần đều
với gia tốc a=g/10. biên độ dao động của con lắc trong trường hợp này
là?
A,17cm B,19,2cm C8,5cm D,9,6cm
Câu 27. Một con lắc lò xo nằm ngang, vật nhỏ có khối lượng m, dao
động điều hòa với biên độ A. Khi vật đang ở vị trí x=A/2, người ta thả
nhẹ nhàng lên m một vật có cùng khối lượng và hai vật dính chặt vào
nhau. Biên độ dao động mới của con lắc?
A.
'
7
2
A
A =
B.
'
2
2
A
A =
C.
'
7A A=
D.
'
2A A=
Câu 28. Cho cơ hệ như hình vẽ. Lò xo có khối lượng không đáng kể có
độ cứng k = 50 N/m. vật m
1

= 200 g vật m
2
= 300 g. Khi m
2
đang cân
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
12
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
bằngta thả m
1
từ độ cao h (so với m
2
). Sau va chạm m
2
dính chặt với m
1
,
cả hai cùng dao động với biên độ A = 10 cm. Độ cao h là:
A. h = 0,2625 m B. h = 25 cm C. h = 0,2526 m D. h = 2,5
cm
Câu 29: Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng nằm ngang, lò xo có độ
cứng 10(N/m), vật nặng có khối lượng m = 100(g). Hệ số ma sát trượt
giữa vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,2. Lấy g = 10(m/s
2
); π = 3,14. Ban
đầu vật nặng được thả nhẹ tại vị trí lò xo dãn 6(cm). Tốc độ trung bình
của vật nặng trong thời gian kể từ thời điểm thả đến thời điểm vật qua vị
trí lò xo không bị biến dạng lần đầu tiên là :
A. 22,93(cm/s) B. 25,48(cm/s) C. 38,22(cm/s) D.
28,66(cm/s)

Câu 30: Một con lắc lò xo nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k =
100N/m, vật có khối lượng m = 400g, hệ số ma sát giữa vật và giá đỡ là
µ= 0,1. Từ vị trí cân bằng vật đang nằm yên và lò xo không biến dạng
người ta truyền cho vật vận tốc v = 100cm/s theo chiều làm cho lò xo
giảm độ dài và dao động tắt dần. Biên độ dao động cực đại của vật là
bao nhiêu?
A. 5,94cm B. 6,32cm C. 4,83cm
D.5,12cm
Câu 31. Một con lắc lò xo có độ cứng k = 10N/m, khối lượng vật nặng
m = 100g, dao động trên mặt phẳng ngang, được thả nhẹ từ vị trí lò xo
giãn 6cm so với vị trí cân bằng. Hệ số ma sát trượt giữa con lắc và mặt
bàn bằng μ = 0,2. Thời gian chuyển động thẳng của vật m từ lúc ban đầu
đến vị trí lò xo không biến dạng là:
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
13
m
1
h
k
m
2
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
A.
525
π
(s). B.
20
π
(s). C.
15

π
(s). D.
30
π
(s).
Câu 32: Một CLLX nằm ngang gồm lò xo có độ cứng k = 20N/m va vật
nặng m = 100g .Từ VTCB kéo vật ra 1 đoạn 6cm rồi truyền cho vật vận
tốc 20
14
cm/s hướng về VTCB .Biết rằng hề số ma sát giữa vật và mặt
phẳng ngang là 0.4, lấy g = 10m/s
2
. Tốc độ cực đại của vật sau khi
truyền vận tốc bằng:
A. 20 cm/s B. 80 cm/s
C. 20 cm/s D. 40 cm/s
 
“Đường tuy gần, không đi không bao giờ đến.
Việc tuy nhỏ, không làm chẳng bao giờ nên”
 
II. CON LẮC ĐƠN
1. Phương trình dđ: (Viết phương trình dđ giống con lắc lò xo)
s = S
0
cos(
ω
t +
ϕ
) v = -
ω

S
0
sin(
ω
t +
ϕ
) a=-
ω
2
S
0
cos(
ω
t +
ϕ
)
α = α
0
cos(ωt + ϕ) v = -
ω
α
0
sin(
ω
t +
ϕ
) a=-
ω
2
α

0
cos(
ω
t +
ϕ
)
Với s = αl, S
0
= α
0
l;
Chú ý: + Gia tốc pháp tuyến:
0
cos
2 (cos cos )
pt
T P
a g
m
α
α α

= = −
+ Gia tốc tiếp tuyến: a
tt
= gsinα
Ta có gia tốc:
22
pttt
aaa

+=

2. Vận tốc, lực căng, năng lượng:
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
14
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
*
:10
0
0

α

)(
22
0
αα
−=
glv
; T = mg(1+
)5,1
22
0
αα

2
0
2
0
2

2
2
2
1
2
1
2
1
2
1
αω
α
mglSmWWW
mvW
mglW
đt
đ
t
==+=
=
=
*
:10
0
0
>
α
)cos(cos2
0
αα

−=
glv
T
)cos2cos3(
0
αα
−= mg
đt
đ
t
WWW
mvW
mglmghW
+=
=
−==
2
2
1
)cos1(
α
Chú ý: + v
max
và T
max
khi
α
= 0 + v
min
và T

min
khi
α
=
α
0
+ Độ cao cực đại của vật đạt được so với VTCB:
2
ax
ax
2
m
m
v
h
g
=
3. Tỉ số gi…a động năng và thế năng:
2 2
đ 0 0
2 2
t
W S
1 1 n
W S
α
α
= − = − =

Công thức xác định vị trí của vật khi biết trước tỉ số giữa Động năng

và Thế năng là:
0
S
S
n 1
= ±
+
Hoặc
0
n 1
α
α
= ±
+
4. Công thức xác định vận tốc của vật tại vị trí mà động năng b†ng
1
n
thế năng: Nếu ta có:
đ
t
W
1
W n
=
hay
đ t
1
W W
n
=


Thì:
( )
0
0
S
g
v S
n 1
n 1
ω
= ± = ±
+
+
l
Hoặc
( )
0
0
g
v
n 1
n 1
ωα
α
= ± = ±
+
+
l
l

 
“Mỗi lần thất bại, chúng ta lại có một kinh nghiệm để thực hiện tốt
hơn cho lần sau”
 
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
15
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
Câu 1. Một con lắc đơn gồm một quả cầu m
1
= 200g treo vào một sợi
dây không giãn và có khối lượng không đáng kể. Con lắc đang nằm yên
tại vị trí cân bằng thì một vật khối lượng m
2
= 300g bay ngang với vận
tốc 400cm/s đến va chạm mềm với vật treo m
1
. Sau va chạm hai vật dính
vào nhau và cùng chuyển động. Lấy g = 10 m/s
2
. Độ cao cực đại mà con
lắc mới đạt được là
A. 28,8cm B. 20cm C. 32,5cm D.
25,6cm
Câu 2: Một con lắc đơn: có khối lượng m
1
= 400g, có chiều dài 160cm.
ban đầu người ta kéo vật lệch khỏi VTCB một góc 60
0
rồi thả nhẹ cho
vật dao động, khi vật đi qua VTCB vật va chạm mềm với vật m

2
= 100g
đang đứng yên, lấy g = 10m/s
2
. Khi đó biên độ góc của con lắc sau khi
va chạm là
A. 53,13
0
. B. 47,16
0
. C. 77,36
0
. D.53
0
.
Câu 3. Một con lắc đơn gồm một quả cầu m
1
= 200g treo vào một sợi
dây không giãn và có khối lượng không đáng kể. Con lắc đang nằm yên
tại vị trí cân bằng thì một vật khối lượng m
2
= 300g bay ngang với vận
tốc 400cm/s đến va chạm mềm với vật treo m
1
. Sau va chạm hai vật dính
vào nhau và cùng chuyển động. Lấy g = 10 m/s
2
. Độ cao cực đại mà con
lắc mới đạt được là
A. 28,8cm B. 20cm C. 32,5cm D. 25,6cm

Câu 4. Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng m treo vào sợi dây
có chiều dài
l
= 40 cm. Bỏ qua sức cản không khí. Đưa con lắc lệch
khỏi phương thẳng đứng góc α
0
= 0,15 rad rồi thả nhẹ, quả cầu dao động
điều hòa. Quãng đường cực đại mà quả cầu đi được trong khoảng thời
gian 2T/3 là
A.18 cm. B. 16 cm. C. 20 cm. D. 8 cm.
Câu 5.
Một con lắc đơn dao động điều hòa trong thang máy đứng yên tại
nơi có gia tốc trọng trường g = 9,8m/s2 với năng lượng dao động là
150mJ, gốc thế năng là vị trí cân bằng của quả nặng. Đúng lúc vận tốc
của con lắc bằng không thì thang máy chuyển động nhanh dần đều đi lên
với gia tốc 2,5m/s
2
. Con lắc sẽ tiếp tục dao động điều hòa trong thang
máy với năng lượng dao động :
A. 150 mJ. B. 129,5 mJ. C. 111,7 mJ. D. 188,3 mJ
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
16
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
Câu 6. Một con lắc đơn có chiều dài
l
= 64cm và khối lượng m = 100g.
Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 6
0
rồi thả nhẹ cho dao
động. Sau 20 chu kì thì biên độ góc chỉ còn là 3

0
. Lấy g =
2
π
= 10m/s
2
.
Để con lắc dao động duy trì với biên độ góc 6
0
thì phải dùng bộ máy
đồng hồ để bổ sung năng lượng có công suất trung bình là
A. 0,77mW. B. 0,082mW. C. 17mW. D. 0,077mW.
Câu 7. Một con lắc đơn có chiều dài 1m, đầu trên cố định đầu dưới gắn
với vật nặng có khối lượng m. Điểm cố định cách mặt đất 2,5m. Ở thời
điểm ban đầu đưa con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc (α = 0,09 rad
(goc nhỏ) rồi thả nhẹ khi con lắc vừa qua vị trí cân bằng thì sợi dây bị
đứt. Bỏ qua mọi sức cản, lấy g = π
2
= 10 m/s
2
. Tốc độ của vật nặng ở
thời điểm t = 0,55s có giá trị gần bằng:
A. 5,5 m/s B. 0,5743m/s C. 0,2826 m/s D. 1 m/s
 
Đừng xấu hổ khi không biết, chỉ xấu hổ khi không học.
 
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
17
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015


Dạng 1: Số điểm hoặc số đường dđ
a. Hai nguồn dđ cùng pha
2 1
2k
φ φ φ π
∆ = − =
* Điểm dđ cực đại: d
1
– d
2
= kλ (k∈Z)

Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn):
λλ
2121
ss
k
ss
<<


Vị trí của các điểm cực đại:
22
.
1
AB
kd
+=
λ
* Điểm dđ cực tiểu (không dđ): d

1
– d
2
= (2k +1)
2
λ
= (k +
λ
)
2
1
(k∈Z)

Số điểm (không tính 2 nguồn):
2
1
2
1
2121
−<<−

λλ
ss
k
ss

Vị trí của các điểm cực tiểu:
422
.
1

λλ
++=
AB
kd
(thay các giá trị k)


Số cực đại giao thoa = số cực tiểu giao thoa + 1.
b. Hai nguồn dđ ngược pha:
πϕ
)12(
+=∆
k
* Điểm dđ cực đại: d
1
– d
2
= (2k+1)
2
λ
= (k +
λ
)
2
1
(k∈Z)
Vị trí dao động cực đại sẽ có:






+=−
=+
λ
)
2
1
(
12
12
kdd
ldd

Số điểm (không tính 2 nguồn):
2
1
2
1
2121
−<<−

λλ
ss
k
ss
* Điểm dđ cực tiểu (không dđ): d
1
– d
2

= kλ (k∈Z)

Số đường hoặc số điểm (không tính hai nguồn):
λλ
2121
ss
k
ss
<<

c. Hai nguồn dđ vuông pha:
2 1
(2 1)
2
k
π
ϕ ϕ ϕ
∆ = − = +
* Điểm cực đại có d
2
– d
1
= k
λ
+
λ
/4

Số điểm cực đại và cực tiểu trên đoạn AB là bằng nhau và bằng:
4

1
4
1
2121
−<<−

λλ
ss
k
ss
Chú ý: Vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng:
f
k
dd
v
21

=

Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
18
CHUYÊN ĐỀ 3: GIAO THOA SÓNG CƠ
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
+ Nếu giữa M và đường trung trực của S
1
S
2
không có cực đại thì k = -1
+ Nếu giữa M và đường trung trực của S
1

S
2
có n cực đại thì k = n + 1
(Chỉ sử dụng cho biên độ cực đại và có cực đại giao thoa)
@ Chú ý:
+ Khoảng cách giữa hai hyperbol cực đại cách nhau
2
λ
+ Những gợn lồi (cực đại giao thoa, đường dao động mạnh)
+ Những gợn lõm (cực tiểu giao thoa, đường đứng yên)
+ Khoảng cách giữa hai đường cực đại hoặc cực tiểu liên tiếp bằng λ/2
+ Khoảng cách giữa đường cực đại và cực tiểu gần nhau nhất bằng λ/4
+ k = 0 thì cực đại dao động là đường thẳng là trung trực của S
1
S
2
.
+ Hai nguồn S
1
S
2
cùng pha nhau thì tại trung trực là cực đại giao thoa.
+ Hai nguồn S
1
S
2
ngược pha nhau thì tại trung trực là cực tiểu giao thoa
 
Câu 1: Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau cách nhau
AB = 8(cm). Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 1,2(cm). Số

đường cực đại đi qua đoạn thẳng nối hai nguồn là:
A. 11 B. 12 C. 13 D. 14
Câu 2: Hai nguồn sóng cùng biên độ cùng tần số và ngược pha. Nếu
khoảng cách giữa hai nguồn là:
16,2AB
λ
=
thì số điểm đứng yên và số
điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn AB lần lượt là:
A. 32 và 33 B. 34 và 33 C. 33 và 32 D. 33 và 34.
Câu 3: Tại hai điểm A,B trên mặt chất lỏng cách nhau 10(cm) có hai
nguồn phát sóng theo phương thẳng đứng với các phương trình:
1
0,2. (50 )u cos t cm
π
=

cmtu )50cos(2,0
2
ππ
+=
. Vận tốc truyền sóng
là 0,5(m/s). Coi biên độ sóng không đổi. Xác định số điểm dao động với
biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB?
A.8 B.9 C.10 D.11
Câu 4: Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A,B cách nhau 10(cm) dao
động theo các phương trình:
1
0,2. (50 )u cos t cm
π π

= +

cmtu )
2
50cos(2,0
2
π
π
+=
. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
0,5(m/s). Tính số điểm cực đại và cực tiểu trên đoạn A,B.
A.8 và 8 B.9 và 10 C.10 và 10 D.11 và 12
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
19
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
Câu 5: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai
nguồn kết hợp A và B dao động với tần số 15Hz và cùng pha. Tại một
điểm M cách nguồn A và B những khoảng d
1
= 16cm và d
2
= 20cm,
sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy
cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 24cm/s B. 48cm/s C. 40cm/s D. 20cm/s
Câu 6: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S
1
, S
2
cách nhau 8,2cm,

người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động diều hoà theo phương
thẳng đứng có tần số 15Hz và luôn dao động cùng pha. Biết tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi
truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S
1
S
2
là:
A. 11 B. 8 C. 5 D. 9
Câu 7: Trong một thí nghiệm về giao thoa trên mặt nước, 2 nguồn kết
hợp S
1
và S
2
có f = 15 Hz, v = 30 cm/s . Với điểm M có d
1,
d
2
nào dưới
đây sẽ dao động với biên độ cực đại ? ( d
1
= S
1
M , d
2
= S
2
M )
A. d
1

= 25 cm , d
2
= 21 cm B. d
1
= 20 cm , d
2
= 25 cm
C. d
1
= 25 cm , d
2
= 20 cm D. d
1
= 25 cm , d
2
= 22 cm
Câu 8: Giao thoa sóng trên mặt nước, 2 nguồn kết hợp cùng pha A và B
dđ với tần số 80 (Hz). Tại điểm M trên mặt nước cách A 19 (cm) và
cách B 21 (cm), sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đường trung trực
của AB có 3 dãy các cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là:
A.
3
160
(cm/s) B.20 (cm/s) C.32 (cm/s) D.40 (cm/s)
Câu 9: Trong thí nghiệm giao thoa sóng người ta tạo ra trên mặt nước 2
nguồn sóng A, B dao động với phương trình u
A
= u
B
= 5cos10πt (cm).

Vận tốc sóng là 20 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi. Viết phương trình
dao động tại điểm M cách A, B lần lượt 7,2 cm và 8,2 cm.
A. u
M
=
2
cos(10πt+ 0,15π)(cm). B. u
M
= 5
2
cos(10πt - 0,15π)(cm)
C. u
M
=5
2
cos(10πt + 0,15π)(cm) D. u
M
=
2
cos(10πt - 0,15π)(cm)
Câu 10: Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau một đoạn 7 cm dao động
với tần số 40Hz, tốc độ truyền sóng là 0,6 m/s. Tìm số điểm dao động
cực đại giữa A và B trong các trường hợp hai nguồn dao động cùng pha.
A. 6 B. 8 C. 7 D. 9
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
20
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
Câu 11: Hai nguồn kết hợp A và B cách nhau một đoạn 7cm dao động
với tần số 40Hz, tốc độ truyền sóng là 0,6m/s. Số điểm dao động cực đại
giữa A và B trong các trường hợp hai nguồn dao động ngược pha?

A. 6 B. 10 C. 7 D. 11
Câu 12: Trong thí nghiệm dao thoa sóng trên mặt nước hai nguồn kết hợp
A, B dao động với tần số f = 16Hz tại M cách các nguồn những khoảng
30cm, và 25,5cm thì dao động với biên độ cực đại, giữa M và đường
trung trực của AB có 2 dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng là?
A. 13cm/s. B. 26cm/s. C. 52cm/s. D. 24cm/s.
Câu 13: Giả sử phương trình sóng tại hai nguồn kết hợp A, B là:
tcosAuu
BA
ω==
. Xét một điểm M trên mặt chất lỏng cách A, B lần
lượt là d
1
, d
2
. Coi biên độ sóng không thay đổi khi truyền đi. Biên độ
sóng tổng hợp tại M là:
A.
λ

π=
12
M
dd
cosA2A
. B.
λ
+
π=
12

M
dd
cosA2A
.
C.
v
dd
cosA2A
12
M

π=
. D.
λ

π=
12
M
dd
cosAA
.
Câu 14: Trên mặt nước có hai nguồn sóng nước giống nhau cách nhau
AB = 8(cm). Sóng truyền trên mặt nước có bước sóng 1,2(cm). Số
đường cực đại đi qua đoạn thẳng nối hai nguồn là:
A. 11 B. 12 C. 13 D. 14
Câu 15: Tại hai điểm A,B trên mặt chất lỏng cách nhau 10(cm) có hai
nguồn phát sóng theo phương thẳng đứng với các phương trình:
1
0,2 (50 )u cos t cm
π

=

2
0,2 (50 )u cos t cm
π π
= +
. Vận tốc truyền sóng
là 0,5(m/s). Coi biên độ sóng không đổi. Xác định số điểm dao động với
biên độ cực đại trên đoạn thẳng AB ?
A.8 B.9 C.10 D.11
Câu 16: Chọn câu trả lời đúng. Hiện tượng giao thoa là hiện tượng
A. giao nhau của hai sóng tại một điểm trong môi trường.
B. tổng hợp của hai dao động kết hợp.
C. tạo thành các vân hình hyperbol trên mặt nước.
D. hai sóng khi gặp nhau tại một điểm có thể tăng cường nhau,
hoặc triệt tiêu nhau, tuỳ theo lộ trình của chúng.
Câu 17: Chọn câu trả lời đúng. Hai sóng kết hợp là các nguồn sóng có
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
21
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
A. cùng tần số.
B. cùng biên độ.
C. độ lệch pha không đổi theo thời gian.
D. cùng tần số và độ lệch pha không đổi theo thời gian.
Câu 18: Trong hiện tượng giao thoa sóng của hai nguồn kết hợp. Hai
điểm liên tiếp nằm trên đoạn thẳng nối hai nguồn trong môi trường
truyền sóng là một cực tiểu giao thoa và một cực đại giao thoa thì cách
nhau một khoảng là
A.
λ

/4. B.
λ
/2. C.
λ
.
D. 2
λ
.
Câu 19: Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A và B dao
động với cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian, số
đường cực đại giao thoa nằm trong khoảng AB là
A. số chẵn.
B. có thể chẵn hay lẻ tuỳ thuộc vào khoảng cách giữa hai nguồn
AB.
C. số lẻ.
D. có thể chẵn hay lẻ tuỳ thuộc vào độ lệch pha giữa hai nguồn.
Câu 20: Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn kết hợp S
1
và S
2
dao động
với tần số f = 25 Hz. Giữa S
1
, S
2
có 10 hypebol là quỹ tích của các điểm
đứng yên. Khoảng cách giữa đỉnh của hai hypebol ngoài cùng là 18 cm.
Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là:
A. v = 0,25 m/s. B. v = 0,8 m/s. C. v = 0,75 m/s. D. v =
1 m/s.

Câu 21: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai
nguồn kết hợp A và B dao động với tần số 15Hz và cùng pha. Tại một
điểm M cách nguồn A và B những khoảng d
1
= 16cm và d
2
= 20cm,
sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy
cực đại. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là
A. 24cm/s B. 48cm/s C. 40cm/s D. 20cm/s
Câu 22: Hai nguồn sóng kết hợp cùng pha A và B trên mặt nước có tần
số 15Hz. Tại điểm M trên mặt nước cách các nguồn đoạn 14,5cm và
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
22
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
17,5cm sóng có biên độ cực đại. Giữa M và trung trực của AB có hai
dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nước là
A. v = 15cm/s B. v = 22,5cm/s C. v = 5cm/s D. v = 20m/s
Câu 23: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S
1
, S
2
cách nhau 8,2cm,
người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động diều hoà theo phương
thẳng đứng có tần số 15Hz và luôn dao động cùng pha. Biết tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s và coi biên độ sóng không đổi khi
truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S
1
S
2

là:
A. 11 B. 8 C. 5 D. 9
Câu 24: Hai nguồn S
1
và S
2
trên mặt nước cách nhau 13cm cùng dao
động theo phương trình u = 2cos40πt(cm). Biết tốc độ truyền sóng trên
mặt chất lỏng là 0,8m/s. Biên độ sóng không đổi. Số điểm cực đại trên
đoạn S
1
S
2
là:
A. 7. B. 9. C. 11. D. 5.
Câu 25: Trong hiện tượng giao thoa sóng, những điểm trong môi trường
truyền sóng là cực đại giao thoa khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn
kết hợp tới là
A. d
2
- d
1
= 0,5kλ B. d
2
- d
1
= (2k + 1)λ/2
C. d
2
- d

1
= kλ D. d
2
- d
1
= (k + 1)λ/2
Câu 26: Hai nguồn sóng kết hợp A và B dao động ngược pha với tần
số f = 40Hz, vận tốc truyền sóng v = 60cm/s. Khoảng cách giữa hai
nguồn sóng là 7cm. Số điểm dao động với biên độ cực đại giữa A và B
là:
A. 7. B. 8. C. 10. D. 9.
Câu 27: Tại hai điểm O
1
, O
2
cách nhau 48cm trên mặt chất lỏng có hai
nguồn phát sóng dao động theo phương thẳng đứng với phương trình: u
1
= 5cos100πt(mm) và u
2
= 5cos(100πt+π)(mm). Vận tốc truyền sóng trên
mặt chất lỏng là 2m/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền
sóng. Trên đoạn O
1
O
2
có số cực đại giao thoa là
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
23
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015

A. 24 B. 26 C. 25 D. 23
Câu 28: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng
dao động với phương trình
u = acos100πt
. Tốc độ truyền sóng trên mặt
nước là 40 cm/s. Xét điểm M trên mặt nước có AM = 9 cm và BM = 7
cm. Hai dao động tại M do hai sóng từ A và B truyền đến là hai dao
động:
A. cùng pha. B. ngược pha. C. lệch pha 90º. D. lệch
pha 120º.
 
Ngày mai đang bắt đầu từ ngày hôm nay!
 
Dạng 2: Xác định số điểm cực trị trên đoạn CD tạo với AB thành
hình vuông hoặc hình chử nhật
@ TH1: Hai nguồn dao động cùng pha
Đặt
1
AD d=
,
2
BD d=
a. Số điểm cực đại trên đoạn CD thoã mãn:
2 1
2 1
d d k
AD BD d d AC BC
λ
− =



− < − < −

Suy ra:
AD BD k AC BC
λ
− < < −

Hay:
AD BD AC BC
k
λ λ
− −
< <
. Giải suy ra k.
b. Số điểm cực tiểu trên đoạn CD thoã mãn:

2 1
2 1
(2 1)
2
d d k
AD BD d d AC BC
λ

− = +



− < − < −


Suy ra:
(2 1)
2
AD BD k AC BC
λ
− < + < −

Hay:
2( ) 2( )
2 1
AD BD AC BC
k
λ λ
− −
< + <
@ TH2: Hai nguồn A, B dao động ngược pha ta đảo lại kết quả.
a. Số điểm cực đại trên đoạn CD thoã mãn:
2( ) 2( )
2 1
AD BD AC BC
k
λ λ
− −
< + <
b. Số điểm cực tiểu trên đoạn CD thoã mãn:
AD BD AC BC
k
λ λ
− −

< <
. Giải suy ra k.
 
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
24
A
B
D
C
O
I
CHUYÊN ĐỀ CHUYÊN SÂU ÔN THI ĐẠI HỌC MÔN VẬT LÍ - NĂM HỌC: 2014 - 2015
Câu 1: Hai nguồn A, B cách nhau 40cm luôn dđ cùng pha, có bước sóng
6cm. Hai điểm CD nằm trên mặt nước mà ABCD là một hình chữ nhât,
AD = 30cm. Số điểm cực đại và đứng yên trên đoạn CD lần lượt là:
A. 5 và 6 B. 7 và 6 C. 13 và 12 D. 11 và 10
Câu 2: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và
B cách nhau 20cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình
u
A
= 2cos40πt và u
B
= 2cos(40πt + π) (u
A
, u
B
tính bằng mm, t tính bằng
s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 30cm/s. Xét hình vuông
AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng. Số điểm dao động với biên độ cực
đại trên đoạn BM là

A. 19 B. 18 C. 17 D. 20
 
Dạng 3: Xác định số điểm cực trị trên đoạn thẳng là đường chéo của
hình vuông hoặc hình chử nhật
Chú ý: Xác định số điểm dao động cực đại trên đoạn CD, biết ABCD là
hình vuông .Giả sử tại C dao động cực đại, ta có:
d
2
– d
1
= k
λ
= AB
2
- AB = k
λ
Gv soạn: ThS. Nguyễn Vũ Bình - Tel: 0986338189
25

×