Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Xây dựng chương trình quản lý khách hàng mua bảo hiểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 70 trang )

GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
A. TỔNG QUAN
I. Sơ lược về cơ quan thực tập:
1. Giới thiệu về công ty cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông:
Công ty Cổ phần Bảo hiểm Viễn Đông (VASS) được thành lập ngày 07/11/2003 theo
Giấy phép của Bộ Tài chính và hoạt động theo Luật doanh nghiệp, Luật Kinh doanh bảo hiểm
và các văn bản pháp luật có liên quan của Nhà nước. Đây là doanh nghiệp tư nhân đầu tiên tại
Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực bảo hiểm với sự hội tụ của các cổ đông là các tổ chức
thương mại, tài chính Ngân hàng có tiềm năng và uy tín tại Việt Nam như: Ngân hàng
Phương Đông (OCB), Ngân hàng Quân Đội (MB), Ngân hàng Phát triển nhà Hà Nội
(Habubank), Công ty mía đường Lam Sơn… Ngoài ra còn có các cổ đông là giảng viên có tên
tuổi của các trường đại học tại Tp. Hồ Chí Minh, các luật sư, chuyên gia trong lĩnh vực tài
chính.
VASS luôn chú trọng việc nâng cao khả năng trình độ nghiệp vụ bảo hiểm toàn hệ
thống, xây dựng, cải tiến và phát triển hệ thống sản phẩm bảo hiểm đa dạng, tạo sự khác biệt.
Đến nay, VASS đã kinh doanh ổn định trên 100 sản phẩm dịch vụ bảo hiểm, tập trung tại bốn
nhóm bảo hiểm mang tính đại chúng cao như: bảo hiểm xe cơ giới, bảo hiểm con người, bảo
hiểm tài sản - kỹ thuật, bảo hiểm hàng hải.
Với sứ mệnh đặt ra:
Bảo hiểm Viễn Đông quản lý và góp phần giảm thiểu những rủi ro, hạn chế và bù đắp
tổn thất cho Khách hàng nhằm hướng tới sự an toàn và thịnh vượng cho cộng đồng.
Phương châm :
“Cộng đồng trách nhiệm – Niềm tin vững bền”
Chiến lược:
Phát triển Bảo hiểm Viễn Đông theo hướng chuyên nghiệp, hiện đại, minh bạch, sở hữu
văn hóa mạnh; tích hợp chuỗi giá trị cộng hưởng theo hướng doanh nghiệp có trách nhiệm, có
bản sắc, có thương hiệu, uy tín và thị phần cạnh tranh trên thị trường. Tất cả vì một nền tài
chính vững mạnh và một đất nước Việt Nam phát triển phồn vinh “Ở Việt Nam, Vì Việt
Nam”.
Trang 1


GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
2. Sơ đồ tổ chức bộ máy của chi nhánh:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CHI NHÁNH AN GIANG
Hình 1: Sơ đồ tổ chức của chi nhánh Viễn Đông An Giang
3. Nhiệm vụ, chức năng của các phòng, bộ phận, tổ:
3.1. Phòng Kinh doanh
• Chức năng nhiệm vụ
- Xây dựng và tổ chức triển khai kế hoạch tiếp thị, khai thác bảo hiểm.
- Xét nhận và cấp đơn bảo hiểm.
- Phát triển và quản lý mạng lưới hệ thống Đại lý toàn Chi nhánh.
• Tổ chức bộ máy
Phòng kinh doanh do trưởng phòng phụ trách, chịu trách nhiệm trước Giám
đốc chi nhánh về nhiệm vụ được giao; giúp Trưởng phòng có thể có hay không có
Phó phòng .
Phòng Kinh doanh có các Bộ phận:
- Bộ phận Tiếp thị.
- Bộ phận Xét nhận và Cấp đơn bảo hiểm.
- Bộ phận Quản lý Đại lý.
+ Bộ phận tiếp thị:
Bộ phận Tiếp thị có thể có hay không có Trưởng Bộ phận, Trưởng bộ phận
chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ được giao.
Bộ phận Tiếp thị có chức năng nhiệm vụ:
Trang 2
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Bộ phận
Quản lý Đại lý
Bộ phận
Xét nhận và cấp đơn

bảo hiểm
Bộ phận
Tiếp thị
Bộ phận Giám định Bồi
thường kinh doanh
Phòng
Tài chính kế toán
Phòng
Kinh doanh
Văn phòng
DVKH /Phòng Bảo
hiểm khu vực
Tổ
Hành chánh Quản trị
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
- Trực tiếp hoặc thông qua các Đại lý giới thiệu, giải đáp và hướng dẫn
cho Khách hàng những vấn đề liên quan đến các sản phẩm bảo hiểm, tiếp
nhận và xây dựng hợp đồng bảo hiểm ban đầu;
- Thực hiện công tác tiếp thị, thu thập ý kiến Khách hàng và đề xuất cho
Giám đốc các biện pháp tăng cường năng lực cạnh tranh, phát triển thị phận.
- Xét nhận và cấp đơn bảo hiểm trong hạn mức được giao.
- Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện các cam kết trong hợp đồng bảo hiểm.
Đôn đốc Khách hàng và phối hợp với Phòng Tài chính Kế toán thu phí bảo
hiểm đúng hạn.
- Hướng dẫn và hỗ trợ nghiệp vụ cho Phòng Bảo hiểm khu vực/VP
DVKH.
- Báo cáo định kỳ và theo yêu cầu đột xuất các hoạt động của Bộ phận.
+ Bộ phận Xét nhận và Cấp đơn bảo hiểm
Bộ phận Xét nhận và Cấp đơn bảo hiểm có thể có hay không có Trưởng Bộ

phận, Trưởng bộ phận chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ được giao.
Bộ phận Tiếp thị có chức năng nhiệm vụ:
- Xem xét thủ tục hợp đồng bảo hiểm và thực địa, tiến hành khảo sát để đánh
giá rủi ro trước khi cấp đơn bảo hiểm trong hạn mức được giao.
- Đề xuất từ chối hoặc cấp đơn bảo hiểm.
- Kiểm tra công tác xét nhận và cấp đơn bảo hiểm của các Phòng, Bộ phận.
- Tham mưu cho lãnh đạo về các vấn đề liên quan về tái bảo hiểm.
- Thực hiện các công việc khác theo ủy quyền.
+ Bộ phận Quản lý Đại lý
Bộ phận Quản lý Đại lý có thể có hay không có Trưởng Bộ phận, Trưởng bộ
phận chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ được giao.
Bộ phận Quản lý Đại lý có chức năng nhiệm vụ:
- Xây dựng và triển khai kế hoạch phát triển mạng lưới hệ thống Đại lý của toàn
Chi nhánh.
- Hướng dẫn nghiệp vụ cho Đại lý; theo dõi, quản lý và kiểm tra hoạt động của
các Đại lý phù hợp với qui định của Công ty và pháp luật; xử lý các vấn đề
phát sinh đối với hoạt động Đại lý.
- Lập báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình hoạt động của các Đại lý theo
yêu cầu của Giám đốc.
3.2. Phòng Tài chính Kế toán
Phòng Tài chính Kế toán do Trưởng phòng phụ trách, chịu trách nhiệm trước
Giám đốc về nhiệm vụ được giao.
Phòng Tài chính Kế toán có chức năng nhiệm vụ sau:
 Về quản lý tài chính
Trang 3
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, kiểm soát hoạt động thanh toán nội bộ
của Chi nhánh, thanh toán giữa Chi nhánh với Hội Sở, thanh toán giữa Chi
nhánh với Khách hàng.

- Hướng dẫn thực hiện chế độ thu chi tài chính nhằm đảm bảo các khoản thu chi
nghiệp vụ (chi hoa hồng, chi bồi thường, tái bảo hiểm… ) được thực hiện
đúng quy định
- Quản lý số dư tài khoản của Chi nhánh.
- Xây dựng kế hoạch và quản lý chi phí điều hành. Chủ động phối hợp với Bộ
phận Hành chính Quản trị lập kế hoạch chi phí điều hành trong Chi nhánh.
- Lập kế hoạch kinh doanh tài chính, theo dõi và tổng hợp tình hình thực hiện
kế hoạch của Chi nhánh và đơn vị.
 Về công tác hạch toán kế toán
- Lập hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán cho Chi nhánh và đơn vị theo qui định
Công ty.
- Tiếp nhận, kiểm tra và tổng hợp số liệu kế toán phát sinh hàng ngày/ tháng/ quý/
năm của Chi nhánh và đơn vị.
3.3. Bộ phận hành chánh quản trị:
• Tổ chức bộ máy:
- Tổ trưởng phụ trách chịu trách nhiệm trước Giám đốc Chi nhánh về nhiệm
vụ được giao.
- Tổ Hành chánh quản trị bao gồm một số Nhân viên thực hiện công tác hành
chánh quản trị, nhân sự, tiếp tân, tài xế, bảo vệ và tạp vụ.
• Chức năng Nhiệm vụ
 Hành chánh
- Tiếp nhận, phát hành, theo dõi và lưu trữ văn bản, Ấn chỉ;
- Quản lý việc sử dụng con dấu của Chi nhánh;
- Kết hợp với các Phòng, Ban thống nhất biểu mẫu hành chánh lư hành;
- Tổng hợp kế hoạch của các Phòng, Ban lên chương trình làm việc hàng tuần,
tháng của Chi nhánh;
- Thư ký cho Giám đốc và cho các phiên họp giao ban của Chi nhánh;
- Phổ biến, truyền đạt, theo dõi, phản ánh quá trình thực hiện các quyết định và
các chỉ thị của Ban lãnh đạo Chi nhánh.
- Bảo mật các tài liệu, văn bản, quy định theo lệnh của Ban Giám đốc.

 Tổ chức nhân sự
- Tổ chức, theo dõi tình hình nhân sự tại Chi nhánh và đơn vị.
- Tổng hợp chấm công và gửi báo cáo chấm công Chi nhánh về Hội sở.
Trang 4
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
- Tham mưu cho Ban Giám đốc về hồ sơ xin việc, tuyển dụng, tiếp nhận nhân
sự cho Chi nhánh và lập báo cáo gửi về phòng Hành chính Quản trị Công ty.
- Quản lý hồ sơ Nhân viên trong Chi nhánh.
- Chịu trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc chấp hành nội quy, kỷ luật lao động,
bảo vệ an ninh, phòng cháy chữa cháy và bảo đảm tuyệt đối an toàn cơ sở vật
chất trong và ngoài giờ làm việc.
 Quản trị tài sản
- Thực hiện mua sắm, quản lý công cụ lao động, Ấn chỉ, văn phòng phẩm theo
qui định; sau khi phối hợp với Phòng Tài chính Kế toán trong việc khảo giá mua
sắm văn phòng phẩm, công cụ dụng cụ và tài sản khác của Chi nhánh,
- Phối hợp với Phòng Tài chính Kế toán xây dựng kế hoạch chi phí điều hành;
kiểm tra và báo cáo việc thực hiện kế hoạch chi phí điều hành của Chi nhánh;
Kiểm kê tài sản….
- Thực hiện quản lý, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng, phương tiện vận chuyển và các
tài sản khác.
 Hậu cần
- Đảm nhận công tác lễ tân, hậu cần của Chi nhánh;
- Phụ trách công tác hậu cần phục vụ các lớp đào tạo, các hội nghị và các buổi
sinh hoạt khác của Chi nhánh.
 Pháp chế và ngoại giao
- Kiểm tra tính hợp pháp, đúng quy định của các văn bản lập quy, các văn kiện
giao dịch với bên ngoài trước khi trình Ban Giám đốc ký phát hành;
- Thu thập, cập nhật, lưu trữ và khai thác các văn kiện pháp quy của Nhà nước
và của Ngành;

- Theo dõi báo cáo về phòng Hành chánh Quản trị Công ty đề xuất việc giải
quyết các khiếu nại khiếu tố của các cán bộ Nhân viên trong chi nhánh;
- Thiết lập, duy trì và phát triển mối quan hệ với các cơ quan Thông tấn báo
chí, bảo vệ pháp luật, quản lý Nhà nước và quản lý Ngành;
- Làm đầu mối cung cấp thông tin ra bên ngoài Chi nhánh theo yêu cầu của Ban
Giám đốc.
3.4. Bộ phận Giám định Bồi thường
Trưởng Bộ phận Giám định Bồi thường chịu trách nhiệm trước Giám đốc về
nhiệm vụ được giao.
Chức năng nhiệm vụ của Bộ phận Giám định Bồi thường:
- Tiếp nhận thông báo tổn thất, hướng dẫn và kiểm tra các thủ tục, hồ sơ ban đầu
liên quan đến tổn thất và yêu cầu bồi thường.
- Thu thập, xử lý thông tin, củng cố các chứng lý để xác định nguyên nhân và mức
độ tổn thất.
− Trả lời các khiếu nại, thắc mắc của Khách hàng.
Trang 5
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
− Làm việc với các cơ quan chức năng và các tổ chức chuyên môn có trách nhiệm về
nguyên nhân và mức độ tổn thất.
− Liên hệ công ty giám định chuyên môn công ty chuyên giải quyết tổn thất trong
trường hợp cần thiết theo ủy quyền của Công ty.
− Thương lượng, giải quyết các vấn đề bồi thường theo phân cấp.
− Làm việc với Phòng Tái bảo hiểm, Phòng GĐBT Công ty về tổn thất.
− Lưu trữ hồ sơ, thực hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất về giám định bồi thường.
− Xây dựng và thực hiện công tác phòng chống gian lận, trục lợi bảo hiểm;
− Thực hiện các công việc khác theo sự phân công.
3.5. Văn Phòng Dịch vụ Khách hàng/ Phòng Bảo hiểm Khu vực
Tổ chức bộ máy và chức năng nhiệm vụ của Văn phòng Dịch vụ Khách hàng/
Phòng Bảo hiểm Khu vực được quy định trong Quy chế tổ chức và chức năng nhiệm

vụ của Văn phòng Dịch vụ Khách hàng, Phòng Bảo hiểm Khu vực ban hành kèm theo
Quyết định số 47/05/QĐ-VASS/HĐQT của Hội đồng Quản trị Công ty Cổ phần Bảo
hiểm Viễn Đông.
II. Nội dung công việc:
Tìm hiểu và xây dựng phần mềm quản lý Khách hàng mua bảo hiểm bao gồm: Quản lý
Khách hàng, Quản lý Đại lý, Quản lý Hợp đồng, Quản lý Nhân viên.
Ngoài ra, đến cơ quan tiếp nhận hồ sơ Khách hàng và lập hợp đồng bảo hiểm…
III. Tính cấp thiết của đề tài:
Ngày nay, với sức mạnh công nghệ hiện đại nhanh chóng giúp con người thoát khỏi
những khó khăn trong công việc, cuộc sống tấp nập và hối hả ta cần phải nhanh chóng gia
nhập vào thế giới, chủ động hội nhập.
Với sự phát triển nhanh chóng đó rất có nhiều công cụ hữu ích giúp chúng ta tiết kiệm
rất nhiều thời gian và chi phí. Nhiều phần mềm trong lĩnh vực công nghệ thông tin nhanh
chóng ra đời đã góp phần đáng kể.
“Công Nghệ Thông Tin ” một lĩnh vực đầy tiềm năng đã đem lại cho con người
những ứng dụng thật tiện lợi và hữu ích. Một trong những ứng dụng thiết thực mà nó đem lại
là việc ứng dụng tin học vào nhiều lĩnh vực của đời sống như trong các trường học, công ty,
cơ quan, xí nghiệp, bệnh viện… phần lớn đều ứng dụng tin học để giúp cho việc quản lý được
dễ dàng và thuận tiện hơn. Chính vì vậy, mỗi công ty, mỗi cơ quan đều muốn xây dựng riêng
cho mình một phần mềm quản lý.
Vấn đề quản lý Khách hàng mua bảo hiểm và Đại lý bảo hiểm của Công ty bảo hiểm
Viễn Đông An Giang hiện tại việc quản lý được thực hiện bằng thủ công với công cụ hỗ trợ
chủ yếu là Word và Excel, nên cơ sở dữ liệu tổ chức chưa chặt chẽ, chi phí quản lý cao, việc
truy xuất tìm kiếm thông tin Khách hàng mất nhiều thời gian,…Do chưa có một phần mềm
chuyên dụng đáp ứng tốt nhu cầu quản lý Khách hàng mua bảo hiểm tại Công ty. Mặc dù
Công ty đã thành lập và đi vào hoạt động khá lâu (từ tháng11/2003).
Trang 6
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, cơ quan rất cần phần mềm để giải quyết tốt những vấn

đề trên. Chính những yêu cầu thực tế này nhóm em muốn xây dựng phần mềm “ Quản lý
Khách hàng mua bảo hiểm” mong rằng sẽ giúp ích một phần nào đó cho cơ quan.
IV. Mô tả bài toán:
Chi nhánh bảo hiểm Viễn Đông An Giang bán rất nhiều loại bảo hiểm và được bán ở
nhiều Đại lý khác nhau nên việc quản lý Khách hàng sẽ gặp nhiều khó khăn, việc thanh toán
các hợp đồng ở các Đại lý hàng tháng, quý, năm cần phải quản lý để biết tình hình hoạt động
của Công ty. Tuy nhiên, trong phạm vi đề tài thực tập, thời gian hạn chế chúng em thực hiện
quản lý những Đại lý cá nhân bán bảo hiểm xe mô tô cho Khách hàng.
1. Quy trình hoạt động của chi nhánh như sau:
 Quản lý Đại lý: để tham gia bán bảo hiểm cho Khách hàng với tư cách là Đại lý cá
nhân thì các cá nhân cần phải kí kết hợp đồng với chi nhánh hồ sơ bao gồm: bản đề
nghị làm Đại lý bảo hiểm, giấy đề nghị ký kết hợp đồng Đại lý, hợp đồng Đại lý
bảo hiểm, đính kèm giấy chứng minh và sổ hộ khẩu.
+ Đại lý có nhiệm vụ bán bảo hiểm cho Khách hàng, hàng tháng phải thanh toán
Ấn chỉ cho chi nhánh số Ấn chỉ bán được và số tiền bảo hiểm, dựa vào bảng kê
thanh toán phí bảo hiểm.
+ Doanh thu Đại lý bán được sẽ gửi cho bộ phận quản lý Đại lý và bộ phận quản
lý Đại lý sẽ trích hoa hồng cho Đại lý số tiền mà Đại lý bán được số tiền hoa hồng
là 20%/tổng số tiền bảo hiểm.
+ Thanh lý: Khi nào Đại lý muốn ngưng bán bảo hiểm hoặc hết thời hạn hợp
đồng thì phải thanh lý cho chi nhánh, còn muốn tiếp tục hợp đồng thì làm đơn xin
làm Đại lý tiếp tục.
 Quản lý Khách hàng: Khi một Khách hàng cần mua bảo hiểm xe mô tô ở các Đại lý
thì Đại lý bảo hiểm VASS sẽ điền đầy đủ thông tin Khách hàng: họ và tên, địa chỉ,
biển kiểm soát (hoặc số khung, số máy)chủ xe, phí bảo hiểm, hiệu lực bảo hiểm (từ
ngày - đến ngày), ngày cấp, người cấp.
 Bộ phận Quản lý Đại lý có nhiệm vụ: quản lý việc cấp nhận Ấn chỉ cho từng Đại lý
như số lượng Ấn chỉ, số thứ tự đơn bảo hiểm, quản lý doanh thu của Đại lý bảo
hiểm, tiếp nhận Ấn chỉ đồng thời lưu lại thông tin Khách hàng, lập báo cáo định kỳ
và đột xuất về tình hình hoạt động của các Đại lý theo yêu cầu của Giám Đốc

 Quản lý Giấy chứng nhận thuộc quyển (Ấn chỉ), chứa thông tin Khách hàng mua
bảo hiểm.
 Quản lý quyển số(Ấn chỉ): mỗi quyển số sẽ có 10 số seri riêng, tương ứng với 10
giấy chứng nhận.Quyển số sẽ được cấp cho Đại lý để Đại lý bán cho Khách hàng
khi mua bảo hiểm.
 Quản lý hợp đồng: Mỗi hợp đồng sẽ có mã khác nhau, thời hạn khác nhau và thời
hạn được ghi trên hợp đồng tùy thuộc vào cá nhân hoặc Khách hàng khi đăng kí.
 Quản lý Nhân viên: chi nhánh sẽ có nhiều Nhân viên quản lý. Một Nhân viên sẽ
quản lý một số Đại lý ở những nơi khác nhau.
Trang 7
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
2. Chức năng của chương trình:
2.1. Quản lý:
- Quản lý Đại lý bảo hiểm.
- Quản lý Nhân viên.
- Quản lý danh mục Khách hàng.
- Quản lý Hợp đồng Đại lý.
- Quản lý Quyển số.
- Quản lý Ấn chỉ.
+ Ấn chỉ xuất.
+ Thu Ấn chỉ.
2.2. Nghiệp vụ:
- Tìm kiếm Đại lý.
- Tìm kiếm Nhân viên.
- Tìm kiếm Khách hàng.
- Tìm kiếm Hợp đồng.
2.3. Thống kê – Báo cáo :
- Thống kê Nhân viên.
- Thống kê Khách hàng mua bảo hiểm .

- Thống kê giấy chứng nhận bảo hiểm hết thời hạn.
- Thống kê số Ấn chỉ xuất.
- Thống kê thu Ấn chỉ.
- Thống kê doanh thu của Đại lý.
B. CƠ SỞ LÝ THUYẾT:
I. Môi trường lập trình: Microsoft .NET Frameword SDK v2.0
.NET Framework là môi trường để đoạn mã của chương trình thực thi. Điều này có
nghĩa là .NET Framework quản lý việc thi hành chương trình, cấp phát bộ nhớ, thu hồi các ký
ức không dùng đến. Ngoài ra, .NET Framework còn chứa một tập thư viện lớp .NET bases
class, cho phép thực hiện vô số các tác vụ trên Window.
.NET Framework là một thành phần Windows hỗ trợ việc xây dựng và chạy các ứng
dụng của thế hệ kế tiếp và các dịch vụ Web XML. .NET Framework được thiết kế để hoàn
thành những mục tiêu sau:
 Để cung cấp một môi trường lập trình hướng đối tượng vững chắc, trong đó mã
nguồn đối tượng được lưu trữ và thực thi một cách cục bộ. Thực thi cục bộ nhưng được phân
tán trên Internet, hoặc thực thi từ xa.
Trang 8
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
 Cung cấp một môi trường lập trình hướng đối tượng nhất quán, cho phép hoặc
không cho phép code đối tượng được lưu trữ và thực thi một cách cục bộ, thực thi một cách
cục bộ nhưng được thực thi bởi internet, hoặc thực thi từ xa.
 Cung cấp một môi trường thực thi code mà tối thiểu hóa được việc triển khai phần
mềm và xung đột về phiên bản.
 Cung cấp một môi trường thực thi code đảm bảo việc thực thi code an toàn, bao gồm
code được tạo ra bởi những nhóm không có kiến thức.
 Cung cấp một môi trường thực thi code loại bỏ những lỗi khi thi hành kịch bản và
môi trường phiên dịch.
 Tạo cho các nhà phát triển có được kinh nghiệm vững chắc về nhiều loại ứng dụng,
như những ứng dụng của Windows và những ứng dụng của Web

 Xây dựng tất cả các sự truyền đạt theo các tiêu chuẩn công nghiệp để chắc chắn rằng
code của .NET Framework có thể hòa nhập với bất kỳ loại code nào khác.
Để triển khai các ứng dụng có thể sử dụng công cụ Visual Studio .NET, một môi trường
triển khai tổng thể cho phép bạn viết đoạn mã, biên dịch, gỡ rối dựa trên tất cả các ngôn ngữ
của .NET, chẳng hạn C#, VB .NET, kể cả những trang ASP.NET.
II. Ngôn ngữ mô hình hợp nhất (UML – Unified Modeling Language)
 UML là ngôn ngữ trực quan được dùng trong quy trình phát triển các hệ thống
phần mềm.
 Mô hình hóa mang lại sự hiểu biết về một hệ thống. Một mô hình không thể giúp
chúng ta hiểu rõ một hệ thống, thường là phải xây dựng một số mô hình xét từ
những góc độ khác nhau. Các mô hình này có quan hệ với nhau.
 UML sẽ cho ta biết cách tạo ra và đọc hiểu được một mô hình được cấu trúc tốt,
nhưng nó không cho ta biết những mô hình nào nên tạo ra và khi nào tạo ra
chúng. Đó là nhiệm vụ của quy trình phát triển phần mềm.
 Trong UML có 9 loại lược đồ chuẩn và có thể chia làm 2 nhóm:
+ Các loại lược đồ tĩnh: use case diagram (biểu đồ tình huống sử dụng), class
diagram (biểu đồ lớp), object diagram (biểu đồ đối tượng), component
diagram (biểu đồ thành phần), deployment diagram (biểu đồ triển khai).
+ Các loại lược đồ động: sequence diagram (biểu đồ tuần tự), collaboration
diagram (biểu đồ hợp tác), statechart diagram (biểu đồ trạng thái), activity
diagram (biểu đồ hoạt động).
Biểu đồ Use case (Use case diagram)
• Biểu đồ use case đưa ra các use case (tình huống sử dụng), các actor (tác nhân) và
các association (quan hệ kết hợp) giữa chúng.
• Các kí hiệu cơ bản :
KHÁI NIỆM KÍ HIỆU Ý NGHĨA
Trang 9
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
Tình huống sử

dụng (Use case)
Biểu diễn các mối quan hệ với các actor, với các use
case khác.
Tác nhân
(Actor)
Là người hoặc hệ thống tương tác với các use case.
Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram)
• Biểu đồ tuần tự được dùng để mô hình các tương tác giữa các thể hiện đối tượng
trong ngữ cảnh của một cộng tác.
• Các kí hiệu cơ bản :
KHÁI NIỆM KÍ HIỆU Ý NGHĨA
Tác nhân
(Actor)
Đối tượng tham gia vào hệ
thống.
Lifeline
(Đường sinh tồn)
Biểu diễn thời gian tồn tại của
đối tượng.
Message
(Thông điệp)
Biểu diễn thông điệp của đối
tượng gởi đến đối tượng nhận.
Chú thích (Comment)
Trang 10
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
Biểu đồ hoạt động (Activity diagram)
KHÁI NIỆM KÍ HIỆU Ý NGHĨA
Hoạt động

(Active)
Là phần tử đơn giản biểu diễn
một họat động.
Luồng điều khiển
(control flow)
Biểu diễn thời gian tồn tại của
đối tượng.
Nốt khởi đầu
(initial node)
Biểu diễn điểm bắt đầu của
tập hợp các hoạt động.
Nốt kết thúc hoạt động
(Final flow node)
Kết thúc toàn bộ các luồng
điều khiển và luồng đối tượng
III. Ngôn ngữ lập trình C#:
C# là một trong rất nhiều ngôn ngữ lập trình được hỗ trợ bởi .NET Framework
(như C++, Java,VB…). Có thể hiểu đơn giản đây là một trung tâm biên dịch trong đó
tất cả các ngôn ngữ được hỗ trợ bởi .NET Framework sẽ được chuyển đổi ra MSIL
(một dạng mã trung gian) rồi từ đấy mới được biên dịch tức thời (Just in time
Compiler – JIT Compiler) thành các file thực thi như exe. Một thành tố quan trong
nữa trong kiến trúc .NET Framework chính là CLR (.NET Common Language
Runtime), khối chức năng cung cấp tất cả các dịch vụ mà chương trình cần giao tiếp
với phần cứng, với hệ điều hành.
Để bắt đầu với C# các bạn có thể sử dụng Visual Studio 2003, 2005 hoặc 2008
phiên bản Express Editions do Microsoft cung cấp.
Ngôn ngữ C# khá đơn giản, chỉ khoảng 80 từ khóa và hơn mười mấy kiểu dữ
liệu được xây dựng sẵn. Tuy nhiên, ngôn ngữ C# có ý nghĩa cao khi nó thực thi những
khái niệm lập trình hiện đại. C# bao gồm tất cả những hỗ trợ cho cấu trúc, thành phần
component, lập trình hướng đối tượng. Những tính chất đó hiện diện trong một ngôn

ngữ lập trình hiện đại. Và ngôn ngữ C# hội đủ những điều kiện như vậy, hơn nữa nó
được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java
Mối quan hệ giữa C# và .NET
C# là một ngôn ngữ lập trình mới, và được biết đến với ý nghĩa:
- Nó được thiết kế riêng để dùng cho Microsoft’s.NET Framework(Một nền
khá mạnh cho sự phát triển, triển khai, hiện thực và phân phối các ứng dụng)
- Nó là một ngôn ngữ hoàn toàn hướng đối tượng được thiết kế dựa trên
kinh nghiệm của các ngôn ngữ hướng đối tượng khác.
Trang 11
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
Một điều quan trọng cần nhớ C# là một ngôn ngữ độc lập. Nó được thiết
kế để có thể sinh ra mã đích trong môi trường .NET, nó không phải là một phần của
.NET bởi vậy có một vài đặc trưng được hỗ trợ bởi .NET nhưng C# không hỗ trợ và
bạn cũng đừng ngạc nhiên khi có những đặc trưng C# hỗ trợ mà .NET không hỗ trợ
(chẳng hạn như quá tải toán tử)
IV. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu sql server 2000:
1. Giới thiệu về SQL Server 2000
SQL Server 2000 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database
Management System (RDBMS)) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa máy khách
(Client computer) và máy chủ SQL (SQL Server computer).
SQL Server 2000 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn
(Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng
ngàn user. SQL Server 2000 có thể kết hợp với các server khác như Microsoft Internet
Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server
SQL Server có 7 bản:
+ SQL Server 2000 Enterprise Edition
+ SQL Server 2000 Standard Edition
+ SQL Server 2000 Personal Edition
+ SQL Server 2000 Developer Edition

+ SQL Server 2000 Windows CE Edition
+ SQL Server 2000 Enterprise Evaluation Edition
+ SQL Server 2000 Desktop Engine.
2. Các thành phần quan trọng trong SQL Server 2000
SQL Server 2000 được cấu tạo bởi nhiều thành phần như Relational Database
Engine, Analysis Service và English Query Các thành phần này khi phối hợp với nhau tạo
thành một giải pháp hoàn chỉnh giúp cho việc lưu trữ và phân tích dữ liệu một cách dễ dàng.
• Relational Database Engine – thành phần quan trọng: là một công cụ hiện đại, có
khả năng chứa dữ liệu với độ tin cậy rất lớn, bảo mật cao ở các quy mô khác nhau dưới dạng
bảng và hỗ trợ tất cả các kiểu kết nối (data connection) thông dụng của Microsoft như
ActiveX Data Objects (ADO), OLE DB, and Open Database Connectivity (ODBC). Ngoài ra
nó còn có khả năng tự điều chỉnh.
• Replication - Cơ chế tạo bản sao: cơ chế replication của SQL Server được sử
dụng để bảo đảm cho dữ liệu ở 2 database được đồng bộ.
• Data Transformation Service (DTS): Một dịch vụ chuyển đổi dữ liệu vô cùng
hiệu quả.
• SQL Server Books Online: Hướng dẫn về SQL Server 2000.
• SQL Server Tools:
Trang 12
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
o Enterprise Manager: Ðây là một công cụ cho ta thấy toàn cảnh hệ thống cơ sở
dữ liệu một cách rất trực quan. Nó rất hữu ích đặc biệt cho người mới học và không
thông thạo lắm về SQL.
o Query Analyzer: Ðối với một DBA giỏi thì hầu như chỉ cần công cụ này là có
thể quản lý cả một hệ thống database mà không cần đến những thứ khác. Ðây là một
môi trường làm việc khá tốt vì ta có thể đánh bất kỳ câu lệnh SQL nào và chạy ngay
lập tức đặc biệt là nó giúp cho ta debug mấy cái stored procedure dễ dàng.
V. Công cụ hỗ trợ:
 Microsoft Office 2003

 Visual Paradigm
 Photoshop 8.0
 Advanced Installer 6.0.1
 Bộ gõ tiếng việt hỗ trợ Unicode: Unikey, VietKey…
VI. Công cụ tạo tài liệu hướng dẫn:
 Powerchm
C. PHÂN TÍCH:
I. Phân tích qui trình nghiệp vụ:
1. Đánh giá hiện trạng hệ thống:
1.1. Giới thiệu:
Tài liệu này trình bày mục đích, phạm vi, định nghĩa, tóm tắt cách tổ chức của
Chi nhánh Bảo hiểm Viễn Đông An Giang.
 Mục đích: Mục đích của tài liệu này là trình bày một cách tổng quan về tổ
chức của chi nhánh Bảo Hiểm, xác định thành viên hệ thống và Khách hàng,
xác định hiện trạng và các phạm vi hệ thống.
 Phạm vi: Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ này chỉ được dùng trong phần mềm
Quản Lý Khách hàng Mua Bảo Hiểm.
 Định nghĩa thuật ngữ: Các thuật ngữ, nhóm từ viết tắt có thể tham khảo sưu
liệu Bảng chú giải.
 Tài liệu tham khảo: Tài liệu này thông qua các tài liệu do chi nhánh Bảo
Hiểm Viễn Đông An Giang cung cấp.
1.2. Xác định vị trí:
 Cơ hội:
Hiện tại, nhu cầu về một phần mềm xử lý nhanh, tiện dụng, giao diện thân
thiện tại chi nhánh là rất cần thiết và nhiều vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt
động cần được giải quyết kịp thời.
Trình bày vấn đề:
Vấn đề lưu trữ thông tin Khách hàng:
Vấn đề
Vấn đề Khách hàng còn gặp nhiều khó khăn, chưa quản lý hết thông tin

Khách hàng mới và Khách hàng tái tục hợp đồng hằng năm.
Ảnh hưởng Khách hàng, Đại lý, Người quản lý.
Trang 13
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
Hậu quả
Thông tin về Khách hàng được lưu trữ ở từng Đại lý khác nhau. Điều
này là bất hợp lý, làm giảm khả năng quản lý Khách hàng.
Giải pháp
Đại lý cập nhật thông tin Khách hàng mới mua bảo hiểm. Nhằm nâng
cao khả năng chăm sóc Khách hàng của các Đại lý từ đó thu hút được
Khách hàng nhiều hơn tăng doanh thu cho chi nhánh.
Vấn đề liên quan đến báo cáo thống kê:
Vấn đề
Thống kê báo cáo chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu thống kê theo nhiều
tiêu chí khác nhau
Ảnh hưởng Người quản lý
Hậu quả
Không thể cho thấy báo cáo đầy đủ, gây ra tình trạng thiếu thông tin
tổng hợp dẫn đến người quản lý khó đưa ra kết luận chính xác
Giải pháp
Có thể thống kê đầy đủ theo nhiều tiêu chí khác nhau, giúp cho các
nhà quản lý đưa ra kết luận đáng tin. Từ đó thấy được những yếu
kém của hoạt động kinh doanh nhằm cải thiện để quản lý tốt hơn.
Vấn đề liên quan đến nghiệp vụ tra cứu:
Vấn đề Hệ thống hỗ trợ tra cứu Khách hàng, Đại lý, Nhân viên, Ấn chỉ.
Ảnh hưởng Khách hàng, Đại lý, Nhân viên quản lý
Hậu quả Không có thông tin đầy đủ, chính xác khi có nhu cầu
Giải pháp
Tiết kiệm thời gian, tạo tâm lý thoải mái cho Nhân viên quản lý,

đảm bảo quyền lợi cho các Khách hàng.
1.3. Mô tả thành viên của hệ thống và các Khách hàng:
 Tóm tắt các thành viên hệ thống:
Tên Thể hiện Vai trò
Giám
Đốc
Giám đốc (GĐ) là một
người quản lý đặc biệt, có
tất cả các vai trò của người
quản lý.
Xem và tra cứu thông tin các chức năng
trong hệ thống, nếu cần thì giám đốc sẽ
yêu cầu Nhân viên quản lý thực hiện tác
động đến hệ thống như thêm, xóa, sửa
Người
quản lý
Nhân viên quản lý
(NVQL)
Quản lý thông tin Khách hàng, quản lý
Đại lý, quản lý hợp đồng, quản lý Ấn chỉ.
Đại lý Đại lý cá nhân.
Bán bảo hiểm cho chi nhánh và được
hưởng hoa hồng dựa vào số bảo hiểm
bán được.
 Tóm tắt các Khách hàng:
Tên
Mô tả
Thành viên hệ thống
Người
quản lý

Quản lý thông tin Khách
hàng, quản lý Đại lý, quản
lý hợp đồng, quản lý Ấn
chỉ, quản lý doanh thu của
chi nhánh
Người quản lý
Trang 14
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
Đại lý
Bán bảo hiểm cho chi
nhánh và được hưởng hoa
hồng dựa vào số bảo hiểm
bán được.
Đại lý cá nhân bán bảo hiểm

Khách
hàng
Là người mua bảo hiểm của
các Đại lý và được hưởng
quyền lợi về bảo hiểm.
Giám
đốc
Đảm bảo thông tin báo cáo
hoạt động kinh doanh của
chi nhánh là đầy đủ và
chính xác.
Là người quản lý toàn bộ hệ thống của
chi nhánh
1.4. Hồ sơ về các thành viên hệ thống:

 Giám đốc:
Thể hiện Người quản lý cơ quan
Mô tả
Giám đốc (GĐ) có tất cả các vai trò của người quản lý, ký kết
các hợp đồng bảo hiểm đồng thời theo dõi tình hình hoạt của chi
nhánh.
Loại Ngừơi hiểu rõ tình hình hoạt động của chi nhánh.
Trách nhiệm
Mô tả cấu trúc tổ chức và tình trạng hoạt động của cơ quan đồng
thời quan sát tình trạng của dự án.
Tiêu chuẩn
thành công
Sự thành công là hoàn thành công việc hiệu quả, chính xác
nhanh chóng và dễ dàng.
Vai trò liên
quan
Project viewer
Phân phối Không có
Ghi chú
 Người quản lý:
Thể hiện Người quản lý hoạt động của cơ quan
Mô tả
Quản lý thông tin Khách hàng, Quản lý Đại lý, Quản lý Hợp
Đồng, Quản lý Ấn Chỉ.
Loại Người hiểu rõ tình hình hoạt động của chi nhánh.
Trách nhiệm Mô tả cấu trúc tổ chức và tình trạng hoạt động của chi nhánh.
Tiêu chuẩn
thành công
Hoàn thành công việc đúng thời gian và tổ chức tốt cơ sở thiết
kế để tiện cho việc cải tiến hệ thống sau này.

Vai trò liên
quan
Projecter Viewer
Phân phối Có phân phối cho Đại lý số Ấn chỉ.
Ghi chú
Thời gian thực hiện ngắn so với khối lượng công việc quản lý
chi nhánh.
 Đại lý:
Thể hiện Nhân viên của cơ quan
Mô tả
Nhân viên làm việc cho cơ quan, xem và tra cứu các chức năng
của hệ thống
Loại Không có
Trách nhiệm Bán bảo hiểm cho chi nhánh
Trang 15
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
Tiêu chuẩn
thành công
Thu hút Khách hàng mua bảo hiểm và gửi doanh thu về cơ quan
đúng thời hạn, nhanh chóng và chính xác.
Vai trò liên
quan
User
Phân phối Có
Ghi chú
 Khách hàng:
Mô tả Khách hàng mua bảo hiểm của chi nhánh.
Loại Không có
Trách nhiệm Chịu trách nhiệm về hợp đồng.

Tiêu chuẩn
thành công
Vai trò liên
quan
User
Phân phối Có
Ghi chú Không được hỗ trợ hoàn toàn
1.5. Danh sách các nhu cầu:
Thành viên
hệ thống hệ
thống/Khách
hàng
Độ ưu
tiên
cao
Nhu cầu Giải pháp
Giải pháp đề
xuất
Người quản

Cao
Xem báo cáo thống
kê theo các yêu cầu
khác nhau
Chỉ có thống kê
báo cáo hợp
đồng, doanh thu.
Hiển thị báo
cáo theo nhiều
tiêu chí khác

nhau, thông tin
bố trí dễ dàng
và đơn giản.
Người quản

Cao
Quản lý Đại lý, Ấn
chỉ, hợp đồng,
doanh thu, Khách
hàng.
Quản lý Đại lý
không có và quản
lý Khách hàng
không đầy đủ.
Cho phép quản
lý Đại lý và
quản lý Khách
hàng.
Đại lý Cao
Lập bảng kê thanh
toán phí bảo hiểm.
Thao tác thực
hiện trên word.
Xây dựng ứng
dụng trên SQL
Server.
Đại lý
Trung
bình
Tra cứu thông tin

Khách hàng
Chưa có chức
năng này.
Xây dựng thêm
chức tra cứu.
1.6. Xác định các lĩnh vực ưu tiên
 Quản lý Đại lý:
+ Thêm mới Đại lý
+ Xóa Đại lý
Trang 16
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
+ Chỉnh sửa thông tin Đại lý
+ Xem danh sách Đại lý
+ Tra cứu danh sách Đại lý
+ Thống kê Đại lý.
Trang 17
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
 Quản lý thông tin nhân viên quản lý:
+ Thêm mới nhân viên
+ Xóa nhân viên
+ Chỉnh sửa thông tin nhân viên
+ Xem danh sách nhân viên
+ Tra cứu danh sách nhân viên
+ Thống kê nhân viên
 Quản lý Ấn chỉ :
• Ấn chỉ xuất
• Ấn chỉ thu.
 Quản lý hợp đồng:

+ Thêm mới hợp đồng
+ Xóa hợp đồng
+ Sửa hợp đồng.
+ Xem danh sách hợp đồng.
+ Tra cứu hợp đồng.
+ Thống kê hợp đồng.
 Quản lý Khách hàng:
+ Thêm mới Khách hàng.
+ Xóa Khách hàng.
+ Sửa Khách hàng.
+ Xem danh sách Khách hàng.
+ Tra cứu Khách hàng.
+ Thống kê Khách hàng.
 Quản lý quyển số.
+ Thêm mới quyển số.
+ Xóa quyển số.
+ Sửa quyển số.
+ Xem danh sách quyển số
 Thống kê doanh thu Đại lý
 Thống kê giấy chứng nhận bảo hiểm hết hạn.
Trang 18
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
 Đối với Nhân viên: Chỉ được xem và tra cứu thông tin của Khách hàng, Đại lý,
Ấn chỉ, hợp đồng.
 Đối với giám đốc: Được toàn quyền sử dụng hệ thống nhưng chủ yếu là xem
với tra cứu, nếu có việc liên quan đến chỉnh sửa hệ thống thì giám đốc tác động
đến Nhân viên quản lý.
2. Xác định thuật ngữ:
 Giới thiệu:

• Mục đích: Mô tả các thuật ngữ chuyên môn trong qui trình nghiệp vụ.
• Phạm vi: Tài liệu chuyên môn nghiệp vụ này chỉ được dùng trong phần mềm
Quản Lý Khách hàng Mua Bảo Hiểm.
 Bảng chú giải:
Thuật Ngữ Diễn Giải
Giám đốc Được toàn quyền sử dụng hệ thống.
Nhân viên Quản Lý
Là một Nhân viên sẽ quản lý tất cả các hoạt động liên quan
đến phần mềm quản lý Khách hàng.
Tên Đăng Nhập
Mỗi Nhân viên trong cơ quan sẽ được cấp một tài khoản, tên
đăng nhập để sử dụng hệ thống, người quản lý chịu trách
nhiệm quản lý tên đăng nhập của Nhân viên.
Mật Khẩu
Mật khẩu đăng nhập của người sử dụng hệ
thống. Mỗi Nhân viên khi sử dụng tên đăng nhập sẽ được
đăng ký kèm theo một mật khẩu đăng nhập. Mỗi Nhân viên
chỉ được biết duy nhất một mật khẩu của mình. Mật khẩu có
thể rỗng.
Quyền Đăng Nhập
Quyền đăng nhập vào hệ thống. Tuỳ theo quyền và chức vụ
trong cơ quan mà Nhân viên có quyền truy cập tương ứng.
Đại lý
Là người sẽ đăng ký Hợp Đồng làm Đại lý cho chi nhánh và
sẽ bán bảo hiểm cho chi nhánh.
Khách hàng
Là những Khách hàng mua bảo hiểm.
Ấn chỉ
Từ ngữ chuyên môn trong lĩnh vực bán bảo hiểm, Ấn chỉ là
quyển chứa 10 Giấy chứng nhận, đôi khi Ấn chỉ còn được

hiểu như là giấy chứng nhận bảo hiểm.
Hợp đồng
Hợp đồng là sự ràng buộc nhau giữa Đại lý và Chi nhánh bảo
hiểm Viễn Đông thông qua những điều khoản do Công ty qui
định.
Tiền hoa hồng
Khi Đại lý bán được bảo hiểm cho Khách hàng. Khi đến kỳ
hạn Đại lý gửi số tiền bán được cho chi nhánh và sẽ được
hưởng số phần trăm trên tổng số tiền bán được.
Thống kê doanh thu
Đại lý
Báo cáo thống kê số tiền Đại lý thu được dựa trên số Ấn chỉ
đã quyết toán
Trang 19
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
3. Xác định các qui tắc nghiệp vụ:
3.1 Giới thiệu:
 Mục đích: Đây là sưu liệu dùng để mô tả các quy định, quy tắc trong quy trình
nghiệp vụ.
 Phạm vi: sưu liệu này chỉ thích hợp dùng trong chi nhánh bảo hiểm Viễn Đông
An Giang.
Tài liệu tham khảo: tập hợp từ các biểu mẫu của cơ quan và phỏng vấn Nhân viên
quản lý của chi nhánh Khi Khách hàng muốn làm Đại lý bảo hiểm cho chi nhánh
phải xin giấy đề nghị kí kết hợp đồng, bản đề nghị làm Đại lý và đặc biệt là có hợp
đồng Đại lý. Nếu hợp đồng được ký kết ta sẽ thêm được một hợp đồng mới.
Việc lập hợp đồng Đại lý phải tuân thủ qui định của Công ty.
3.2 Mô hình chức năng nghiệp vụ:
Danh sách các tác nhân nghiệp vụ của mô hình:
STT Tác nhân nghiệp vụ Ý nghĩa

1
Giám đốc
Là người quản lý toàn chi nhánh và ký kết hợp
đồng với Khách hàng.
2
Nhân viên quản lý
Là người chịu trách nhiệm quản lý các Đại lý,
quản lý Ấn chỉ.
Danh sách chức năng nghiệp vụ của mô hình:
STT Chức năng nghiệp vụ Ý nghĩa
1 Quản lý Đại lý Quản lý Đại lý bán bảo hiểm cho chi nhánh
2 Quản lý Khách hàng Quản lý Khách hàng mua bảo hiểm ở các Đại lý
3 Quản lý Ấn chỉ Quản lý Ấn chỉ xuất, thu.
4 Quản lý Nhân viên Quản lý Nhân viên của chi nhánh.
5 Quản lý hợp đồng. Quản lý hợp đồng Đại lý cá nhân.
6 Thống kê báo cáo Thống kê báo cáo theo yêu cầu
7
Tìm kiếm Tìm kiếm theo từng chức năng quản lý.
Trang 20
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
Hình 2: Mô hình chức năng nghiệp vụ
II. Thiết kế qui trình nghiệp vụ:
1.Đặc tả chức năng nghiệp vụ:
1.1. Lược đồ hoạt động quản lý Đại lý:

Hình 3: Lược đồ hoạt động quản lý Đại lý
Trang 21
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm

1.2. Lược đồ hoạt động quản lý Khách hàng:
Hình 4: Lược đồ hoạt động quản lý Khách hàng
Trang 22
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
1.3. Lược đồ hoạt động quản lý Ấn Chỉ:

Hình 5: Lược đồ hoạt động quản lý Ấn chỉ
Trang 23
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
1.4. Lược đồ hoạt động Nhập Giấy Chứng Nhận Bảo Hiểm:
Hình 6: Lược đồ hoạt động nhập giấy chứng nhận bảo hiểm
Trang 24
GVHD: Trần Thị Tuyết Vân - Phần mềm Quản lý
Khách hàng mua Bảo hiểm
1.5. Lược đồ hoạt động thống kê - báo cáo
Hình 7: Lược đồ hoạt động thống kê – báo cáo
Trang 25

×