Tải bản đầy đủ (.doc) (101 trang)

GIÁO ÁN TIN HỌC LỚP 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (655.83 KB, 101 trang )

Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
Ngày dạy: 18/08/2014 Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH
Lớp : 11B10→11B14. VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Tiết : 01 §1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Nắm lại các ngôn ngữ lập trình cơ bản và các mức của nó: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và
ngôn ngữ bậc cao.
– Khái niệm lập trình, chương trình dịch, thông dịch và biên dịch.
– Biết được Tin học được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực.
Kĩ năng:
– Phân biệt được thông dịch và biên dịch.
– Biết một trong những nhiệm vụ quan trọng của chương trình dịch là phát hiện lỗi cú
pháp của chương trình nguồn.
Thái độ:
– Có khái niệm cơ bản về lập trình và yêu thích môn học lập trình.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, máy tính cá nhân, tổ chức nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
1. Khái niệm lập trình:
Đặt vấn đề: Ở Tin học 10 các em đã tìm hiểu về
các bước để giải bài toán trên máy tính, các loại
ngôn ngữ lập trình cơ bản. Vậy em nào hãy nhắc
lại 5 bước giải một bài toán trên máy tính?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV: Phân tích câu trả lời của học sinh.


Nhắc lại các bước giải bài toán trên máy tính đã
học ở lớp 10: 1. Xác định bài toán; 2. Lựa chọn
hoặc thiết kế thuật toán; 3. Viết chương trình (lập
trình); 4. Hiệu chỉnh; 5. Viết tài liệu.
GV: Sau bước 3 là bước 4. Viết chương trình (lập
trình). Vậy lập trình là gì?
HS: Nhóm thảo luận và cho ra khái niệm.
GV: Theo các em đã học ở Tin học 10 thì có mấy
loại ngôn ngữ lập trình?
HS: Thảo luận và trả lời có 3 loại: Ngôn ngữ máy,
hợp ngữ, ngôn ngữ bậc cao.
GV: Vậy hiện tại người ta sử dụng ngôn ngữ nào
để viết chương trình? Vì sao?
HS: Nhóm thảo luận suy nghĩ và trả lời: Ngôn
ngữ bậc cao. Vì ngôn ngữ bậc cao là ngôn ngữ tự
nhiên, thuận tiện cho người lập trình và chương
trình của nó có tình độc lập cao và ít phụ thuộc
vào loại máy.
GV: Mỗi loại máy có một đặc điểm riêng, chương
1. Khái niệm lập trình:
Lập trình là sử dụng một cấu trúc dữ
liệu và các câu lệnh của một ngôn ngữ lập
trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt
thuật toán.
• Có 3 loại ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ
máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
• Đăc điểm của chương trình viết bằng
ngôn ngữ máy là có thể nạp trực tiếp vào
bộ nhớ thi hành ngay, còn chương trình
viết bằng ngôn ngữ bậc cao không phụ

thuộc loại máy, muốn thực hiện được trên
máy tính thì nó phải được dịch sang ngôn
ngữ máy.
=> Chương trình mà có khả năng chuyển
đổi chương trình viết bằng ngôn ngữ lập
trình bậc cao sang ngôn ngữ máy để máy
tính thực hiện gọi là chương trình dịch.
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
trình viết bằng ngôn ngữ máy cho loại máy nào
chỉ chạy được trên máy đó.
HS: Chú ý nghe giảng và tiếp thu.
GV: Khi viết chương trình bằng ngôn ngữ bậc cao
muốn máy tính hiểu và thực thi được thì sao?
HS: Nhóm suy nghĩ và trả lời: Chuyển thành
ngôn ngữ máy.
GV: Đúng. Việc đó được thực hiện bởi một
chương trình đặc biệt gọi là chương trình dịch,
dùng để dịch từ chương trình nguồn thành chương
trình đích khi đó máy tính mới thực hiện được.
HS: Chú ý nghe giảng và tự ghi bài.
2. Chương trình dịch:
GV: Các em tham khảo một ví dụ: Bạn là người
không biết tiếng Anh vậy làm sao để bạn có thể
nói chuyện với người Anh hay đọc một cuốn sách
tiếng Anh?
HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến
- Khi một người làm thông dịch viên trong khi
đàm thoại thì phải dịch như thế nào? (Dịch ngay
từng câu khi 2 người nói chuyện)

GV: Đưa ra khái niệm thông dịch.
- Khi một người muốn dịch 1 cuốn sách sang
tiếng Việt thì làm thế nào? (Dịch toàn bộ cuốn
sách đó sang tiếng Việt để người đó có thể đọc
được)
GV: Đưa ra khái niệm Biên dịch.
HS: Chú ý và ghi bài.
GV: Áp dụng cho một bài toán cụ thể, ví dụ giải
pt bậc nhất ax + b =0.
Dùng ngôn ngữ lập trình Pascal để dịch một
chương trình viết sẵn để chạy từng lệnh trong
Command promt thông dịch, hoặc Compiler cho
học sinh quan sát.
HS: Có thể quan sát và hiểu sâu hơn.
GV: Cho hs phân biệt thông dịch và biên dịch. Và
tìm hiểu các chức năng khác trong môi trường làm
việc của ngôn ngữ bậc cao cụ thể.
2. Chương trình dịch:
• Có 2 loại: Thông dịch và biên dịch
+ Thông dịch (Interpreter): Dịch lần lượt
từng câu lệnh và thực hiện ngay câu lệnh
ấy.
• Thực hiện bằng cách lặp lại các bước
sau:
 Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp
theo trong chương trình nguồn.
 Chuyển đổi các câu lệnh đó thành một
hay nhiều câu lệnh trong ngôn ngữ máy.
 Thực hiện các câu lệnh vừa chuyển đổi
được.

+ Biên dịch (Compiler): Dịch toàn bộ
chương trình nguồn thành chương trình
đích rồi mới thực hiện.
• Thực hiện các bước sau:
 Duyệt, phát hiện lỗi và kiểm tra tính
đúng đắn của các câu lệnh trong chương
trình nguồn.
 Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành
một chương trình đích để có thể thực hiện
trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại
khi cần thiết.
=> Thông dịch không có chương trình đích
để lưu trữ còn biên dịch thì có thể lưu trữ
lại cả chương trình nguồn và chương trình
đích.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Cho hs trả lời các câu hỏi.
1. Thế nào là lập trình? Có mấy loại ngôn ngữ lập trình?
2. Máy tính có thể trực tiếp thực hiện chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc
cao hay không? Vì sao?
3. Phân biệt giữa thông dịch và biên dịch?
– HS: Lần lượt trả lời câu hỏi và tự củng cố.
2. Dặn dò:
– Xem bài đọc thêm 1 “Bạn biết gì về các ngôn ngữ lập trình” trang 6.
– Học bài và chuẩn bị trước bài 2 “Các thành phần của ngôn ngữ lập trình”.
GV: Huỳnh An Nghĩa
Chương trình nguồn
Chương trình dịch
Chương trình đích

Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
V. RÚT KINH NGHIỆM.




Ngày dạy: 26/08/2014
Lớp : 11B10→11B14. §2: CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Tiết : 02
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Biết ngôn ngữ lập trình có 3 thành phần cơ bản là: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
– Biết một số khái niệm: Tên, tên riêng (từ khóa), tên chuẩn, tên do người lập trình đặt,
hằng và biến trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
Kĩ năng:
– Phân biệt được tên, hằng và biến.
– Biết cách đặt tên đúng và nhận biết được tên sai.
Thái độ:
– Có cái nhìn đầu tiên về NNLT Pascal, kích thích sự đam mê lập trình.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, máy tính cá nhân, phòng máy (nếu có).
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, xem bài trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Khái niệm lập trình? Chương trình dịch?
TL: Khái niệm SGK.
Câu 2: Sự khác nhau cơ bản của thông dịch và biên dịch?
TL: - Thông dịch thì dịch và thực hiện lần lượt từng câu lệnh của chương trình nguồn.
- Biên dịch là dịch toàn bộ chương trình nguồn rồi mới thực hiện và có thể lưu trữ để sử

dụng lại khi cần.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
1.Các thành phần cơ bản.
Đặt vấn đề: Các thành phần cơ bản để tạo nên một ngôn
ngữ Việt, chẳng hạn như câu “Trung bình cộng của 3 và
5 là: (3+5)/2 = 4”.
Trong câu đó thì gồm thành phần nào? Theo cú pháp nào?
Có ý nghĩa là gì?
HS: Các chữ cái, số và các dấu, kí tự đặc biệt…là câu đơn,
có nghĩa là trung bình cộng của 3 và 5.
GV: Trong ngôn ngữ lập trình cũng tương tự, để viết một
chương trình thì người ta cần phải dùng các chữ cái, một
số kí tự đặc biệt… viết theo một cú pháp (quy tắc) với một
ý nghĩa nào đó.
HS: Chú ý nghe giảng và tìm hiểu.
GV: Vậy trong ngôn ngữ lập trình thường có các thành
phần nào?
HS: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
GV: Bảng chữ cái là gì? Trong NN Pascal bảng chữ cái
1. Các thành phần cơ bản.
Mỗi ngôn ngữ lập trình
thường có 3 thành phần cơ bản là:
bảng chữ cái, cú pháp và ngữ
nghĩa.
a) Bảng chữ cái: Là tập các ký
hiệu dùng để viết chương trình.
• Trong ngôn ngữ Pascal bảng chữ
cái gồm: Các chữ cái trong bảng
chữ cái tiếng Anh, các chữ số 0 

9 và một số ký tự đặc biệt (xem
trong SGK).
b) Cú pháp: Là bộ quy tắc dùng
để viết chương trình.
c) Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa
thao tác cần thực hiện ứng với tổ
hợp ký tự dựa vào ngữ cảnh của
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
gồm những gì?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.
GV: Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình khác nhau
có sự khác nhau. Chẳng hạn ngôn ngữ Pascal không sử
dụng dấu (“) và (!) nhưng ngôn ngữ C
++
lại sử dụng.
HS: Nghe giảng và tìm hiểu.
GV: Cú pháp là gì?
HS: Tìm hiểu SGK và trả lời.
GV: Cú pháp các ngôn ngữ lập trình khác nhau cũng khác
nhau, ngôn ngữ Pascal dùng cặp từ Begin – End. để gộp
nhiều lệnh thành 1 lệnh nhưng C
++
lại dùng cặp kí hiệu {}.
HS: Chú ý nghe giảng.
GV: Ngữ nghĩa là gì?
HS: Tìm hiểu và trả lời?
GV: Xét 2 biểu thức:
A + B (1) A, B là các số thực.
I + J (2) I, J là các số nguyên.

Khi đó dấu + trong (1) sẽ là cộng hai số thực, trong (2) là
cộng hai số nguyên.
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Nhấn mạnh chương trình dịch chỉ phát hiện lỗi cú
pháp còn lỗi ngữ nghĩa rất khó phát hiện.
2. Một số khái niệm.
b) Tên.
GV: Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt
tên. Mỗi ngôn ngữ lập trình có một quy tắc đặt tên riêng.
GV: Cách đặt tên trong Pascal?
HS: Trả lời và ghi bài.
GV: Lấy ví dụ tên đặt sai và tên đặt đúng và gọi học sinh
nhận xét.
HS: - Tên đúng: a,b,c,x1, a_b.
- Tên sai: a bc, 2x.
GV: Chú ý ngôn ngữ Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ
thường.
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Ngôn ngữ lập trình thường có ba loại tên cơ bản,
trong đó có Pascal: Tên dành riêng, tên chuẩn và tên do
người lập trình đặt.
HS: Đọc SGK và trình bày về tên dành riêng.
GV: Trong Pascal, khi soạn thảo, tên dành riêng có màu
trắng phân biệt với các tên khác.
GV: Gọi HS phát biểu về tên chuẩn.
HS: Tại chỗ trả lời
GV: Viết một số tên chuẩn.
HS: Theo dõi và ghi bài.
GV: Lấy ví dụ khi giải PTB2 ax
2

+ bx + c= 0. Thì cần
dùng các đại lượng là: a, b, c, x1, x2, Delta do người lập
trình đặt.
GV: Vậy các đại lượng đó là tên do người lập trình đặt.
HS: Tìm hiểu và ghi bài.
nó.
• Lỗi cú pháp được chương trình
dịch phát hiện và thông báo cho
người lập trình. Chương trình
không còn lỗi cú pháp thì mới có
thể dịch sang ngôn ngữ máy.
• Lỗi ngữ nghĩa khó phát hiện
hơn.
2. Một số khái niệm.
a) Tên.
• Quy tắc đặt tên trong Turbo
Pascal: Tên là một dãy liên tiếp
không qúa 127 ký tự bao gồm các
chữ cái, chữ số hoặc dấu gạch
dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc
dấu gạch dưới.
• Ý nghĩa của việc đặt tên và
khai báo tên:
+ Để quản lý và phân biệt các đối
tượng trong chương trình.
+ Để gợi nhớ nội dung của đối
tượng.
VD: Tên đúng: A6, TinHoc11,
Tin_Hoc, _TinHoc.
Tên sai: 6A, Tin Hoc,

Tin#Hoc.
• Tên dành riêng (Còn gọi là Từ
Khóa):
- Là tên được ngôn ngữ lập trình
quy định dùng với ý nghĩa riêng
xác định, người lập trình không
được dùng với ý nghĩa khác.
VD: Một số từ khóa
Trong Pascal: Program, Uses,
Const, Type, Var, Begin, End,…
Trong ngôn ngữ C
++
: main,
include, while, void,…

Tên chuẩn:
- Là tên được ngôn ngữ lập trình
dùng với ý nghĩa nhất định nào
đó, dùng với ý nghĩa khác thì phải
khai báo.
VD: Trong Pascal: abs, sqr, sqrt,
cos, sin, byte, integer, real,
longint…
Trong C++: cin, cout, getchar.

Tên do người lập trình đặt
- Được dùng với ý nghĩa riêng, xác
định bằng cách khai báo trước khi
sử dụng.
GV: Huỳnh An Nghĩa

Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
b) Hằng và biến.
GV: Trong Pascal, khi sử dụng có một số đại lượng có thể
lặp đi lặp lại mang giá trị đó không đổi và một số có thể
thay đổi. Nên trong Pascal có đại lượng Hằng và biến.
GV: Nêu khái niệm hằng trong ngôn ngữ lập trình.
HS: Tại chỗ trả lời.
GV: Hằng trong Pascal được phân biệt có các loại hằng
nào? Cho hs trả lời và cho ví dụ từng loại
HS: Nghiên cứu và trả lời và cho ví dụ đúng và sai.
GV: Thế nào gọi là biến? Cho ví dụ.
HS: Nghiên cứu và trả lời.
GV: Các biến được dùng trong chương trình thì nhất định
phải được khai báo trước khi sử dụng.
c) Chú thích.
GV: Khi viết chương trình người lập trình có nhu cầu giải
thích cho những câu lệnh mình viết để khi đọc lại được
thuận tiện hoặc người khác đọc có thể hiểu được chương
trình mình viết, do vậy các ngôn ngữ lập trình thường cung
cấp cho chúng ta cách đưa vào các đoạn chú thích trong
chương trình.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
GV: Cho hs nêu các chú thích trong Pascal được viết như
thế nào?
HS: Tham khảo và trả lời
GV: Các chú thích không làm ảnh hưởng đến chương
trình.
GV: Ví dụ một chương trình Pascal đơn giản minh họa.
VD: Bai_Tap1, GPTB2…
Chú ý: Các tên trong chương trình

không được trùng nhau.
b) Hằng và biến.

Hằng
- Hằng là đại lượng có giá trị
không thay đổi trong quá trình
thực hiện chương trình.
- Các ngôn ngữ lập trình thường
có:
+ Hằng số: số nguyên và số thực.
VD: 2 , - 22.36, 1.0E-6,…
+ Hằng lôgic: Là giá trị đúng
(True) hoặc sai (False).
+ Hằng xâu: Là chuỗi kí tự trong
bộ mã ASCII, đặt trong cặp dấu
nháy.
VD: ‘Lop 11B12’

Biến
- Là đại lượng được đặt tên, dùng
để lưu trữ giá trị và giá trị có thể
được thay đổi trong quá trình thực
hiện chương trình.
c) Chú thích.
+ Trong Pascal chú thích được đặt
trong {} hoặc (* và *).
+ Trong C++ chú thích đặt
trong /* và */ hoặc //.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:

– GV: Cho hs nhắc lại các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình?
– Phân biệt tên trong NNLT Pascal: tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt
– Hằng và biến, chú thích trong Pascal.
– HS: Tự củng cố.
2. Dặn dò:
– Đọc một số bài đọc them sgk.
– Học bài và trả lời các câu hỏi, bài tập (SGK – Tr13) chuẩn bị tiết sau làm bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM.




GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
Ngày dạy: 03/09/2014
Lớp : 11B10→11B14. BÀI TẬP CHƯƠNG I
Tiết : 03
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Củng cố kiến thức chương I: Lập trình, ngôn ngữ lập trình bậc cao, ngôn ngữ máy,
chương trình dịch, thông dịch, biên dịch.
Kĩ năng:
– Xác định được tên đúng, tên sai, tên chuẩn, từ khoá.
– Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
Thái độ:
– Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát
triển của tin học
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, bài tập, tài liệu, máy tính cá nhân, tổ chức nhóm.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, xem và làm bài tập trước ở nhà.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình? Nêu quy tắc đặt tên trong Turbo
Pascal? Cho ví dụ 2 tên đúng và 2 tên sai?
TL: Ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Bảng chữ cái: Là tập các kí tự được dùng để viết chương trình.
- Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương trình.
- Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự.
* Quy tắc sgk. Hs cho ví dụ.
Câu 2: Nêu chi tiết một số loại tên trong Pascal? Cho ví dụ 3 từ khóa trong Pascal?
TL: Trong Pascal phân biệt 3 loại tên sau:
- Tên dành riêng (từ khóa): Dùng với ý nghĩa riêng xác định, không được dùng với ý nghĩa
khác.
- Tên chuẩn: Dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, dùng với ý nghĩa khác thì phải khai báo.
- Tên do người lập trình đặt: Dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi
sử dụng.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
GV: Đọc câu hỏi cho hs chép và làm
HS: Chép và làm vào vở.
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 1.
HS: Thực hiện câu A.
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 2, các nhóm suy nghĩ
trả lời.
HS: Nhóm thảo luận và đưa ra câu trả lời.
GV: Gọi 1 nhóm trình bày.
GV: Gọi nhóm khác bổ sung. Sau đó GV nhận
xét câu trả lời và đưa ra đáp án hoàn chỉnh.
HS: Sửa vào bài tập vào vở.

GV: Gọi HS đọc câu hỏi 3 và trả lời câu hỏi 3.
HS: Thực hiện, trả lời.
GV: Nhận xét và hỏi tiếp.
Câu 1: Phát biểu nào sao đây là đúng?
A. Chương trình là dãy các lệnh được tổ chức
theo một quy tắc nào đó, được xác định bởi
một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
B. Trong chế độ thông dịch mỗi câu lệnh của
chương trình nguồn được dịch thành một câu
lệnh của chương trình đích.
C. Mọi bài toán đều có chương trình để giải
trên máy tính.
D. Chương trình dịch chỉ phát hiện lỗi ngữ
nghĩa chứ không phát hiện được lỗi cú pháp.
Câu 2: Tại sao người ta phải xây dựng các
ngôn ngữ lập trình bậc cao?
Tại vì:
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
HS: Nghe và trả lời
GV: Gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi 4.
HS: Tại chỗ đọc câu hỏi.
GV: Gọi nhóm khác nhận xét câu trả lời, bổ
sung và đưa ra đáp án.
GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời, bổ sung
và đưa ra đáp án.
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 5
GV: Gợi ý cho HS bằng cách gọi 1 HS nêu
quy tắc đặt tên trong Pascal và tên được đặt
không quá ngắn, hay quá dài mà nên đặt sao

cho gợi nhớ ý nghĩa đối tượng mang tên đó.
HS: Tại chỗ đọc câu hỏi.
HS: Lên bảng làm.
GV: Gọi hs sửa câu 6.
HS: Thực hiện
GV: Nhận xét và sửa.
GV: Gọi HS đọc câu hỏi 7
GV: Từng câu a,b,…, i gọi lần lượt từng nhóm
trả lời.
HS: Đại diện nhóm thực hiện.
GV: Nhận xét và đưa ra đáp án đúng
- c) không phải là hằng vì dấu phẩy phải thay
bằng dấu chấm.
- e) là tên chưa rõ giá trị.
- h) thiếu dấu nháy đơn ở cuối.
HS: Hoàn thành các bài tập.
Câu 7: Hãy cho biết những biểu diễn nào
dưới đây không phải là biểu diễn hằng
trong Pascal và chỉ rõ lỗi trong từng trường
hợp.
a) 150.0; b) -22; c) 6,23; d) ‘43’ ; e)
A20; f)1.06E-15
g) 4+6 ; h) ‘c ; i) ‘True’.
- Các biểu diễn không phải là hằng: c), e), h).
- NNLT bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên
hơn, thuận tiện cho người lập trình.
- Chương trình viết bằng NNLT bậc cao nói
chung không phụ thuộc vào loại máy (phần
cứng máy tính).
- Chương trình viết bằng NNLT bậc cao dễ

hiểu, dễ hiệu chỉnh và nâng cấp.
- Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với
nhiều kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa
dạng, thuận tiện cho việc mô tả thuật toán.
Câu 3: Máy tính có thể trực tiếp hiểu và
thực hiện được chương trình viết bằng ngôn
ngữ bậc cao hay không?
- Không. Máy tính chỉ trực tiếp hiểu và thực
hiện chương trình viết bằng ngôn ngữ máy.
- Máy cần phải làm gì để hiểu và thực hiện
trực tiếp được chương trình viết bằng ngôn
ngữ bậc cao?
- Một chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao
máy có thể hiểu và thực hiện được thì phải có
chương trình dịch dịch sang ngôn ngữ máy.
Câu 4: Hãy cho biết điểm khác nhau giữa
tên dành riêng và tên chuẩn?
- Tên dành riêng không được dùng khác với ý
nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể dùng với ý
nghĩa khác.
Câu 5: Hãy tự viết ra ba tên đúng và 3 tên
sai dựa theo quy tắc đặt tên trong Pascal.
- 3 tên đúng: abc; vidu3; _15a.
- 3 tên sai: A bc, 2x, Vi&du3
Câu 6: Trong các biểu diễn dưới đây, biểu
diễn nào là từ khóa trong Pascal:
A. END B. Integer C. Real D. Sqrt
E. ‘End’ F. Var G. Program.
- Từ khóa là câu: A, F, G.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:

1. Củng cố:
– GV: Nhấn mạnh lại các kiến thức còn thiếu sót trong khi làm bài tập.
– HS: Nghe giảng và tự củng cố.
2. Dặn dò:
– Bài tập BT 1.9; BT 1.10; BT 1.11; BT 1.12 trong sách bài tập.
– Chuẩn bị bài tiếp theo của chương II, bài 3: Cấu trúc chương trình.
V. RÚT KINH NGHIỆM.




GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
Ngày dạy: 09/09/2014 Chương II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN
Lớp : 11B10→11B14. §3: CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH
Tiết : 04
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình.
– Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần.
Kĩ năng:
– Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản.
Thái độ:
– Giúp học sinh tư duy từ 1 chương trình đơn giản và từ từ tìm hiểu sâu về lập trình.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, máy tính cá nhân, chương trình viết bằng Pascal đơn giản.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, xem bài trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:

Câu 1: Hãy chọn những biểu diễn hằng trong những biểu diễn dưới đây
A) Begin B) ‘65c’ C) 1024 D) -46 E) “Bai tap” F) 12.4E-5
Câu 2: Hãy chọn những biểu diễn tên trong những biểu diễn dưới đây.
A) ‘*****’ B) -5+9-0 C) PpPpPp D) +256.512 E)FA33C9 F) (2)
Câu 3: Trong những biểu diễn dưới đây, biểu diễn nào là từ khóa trong Pascal?
A) END B) Ingteger C) Real D) sqrt E) ‘end’ F) var
TL: Câu 1: B, C, D, F Câu 2: C, E Câu 3: A, F
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
1. Cấu trúc chung
Đặt vấn đề: Ví dụ một bài tập làm văn các em
thường viết có mấy phần? Các phần đó có thư tự
không? Chia như vậy mục đích để làm gì?
HS: Trả lời
- Có 3 phần theo thứ tự: mở bài, thân bài, kết
luận.
- Dễ viết, dễ đọc và dễ hiểu nội dung
GV: Thuyết trình đưa ra cấu trúc chung của một
chương trình trong Pascal.
HS: Chú ý lắng nghe, ghi chép.
2. Các thành phần của chương trình.
a) Phần khai báo.
GV: Phần khai báo sẽ cho máy biết chương trình
sẽ sử dụng những tài nguyên nào của máy. Mỗi
ngôn ngữ lập trình có cách khai báo khác nhau và
tùy thuộc vào ngôn ngữ mà chương trình cần
khai báo những gì.
GV: Đối với Pascal, chương trình gồm có các
khai báo nào?
HS: Tìm hiều sgk và trả lời.

GV: Chương trình cần có 1 tên để quản lý và dễ
1. Cấu trúc chung.
• Mỗi chương trình nói chung gồm 2 phần:
Phần khai báo và phần thân. Phần khai báo
có thể có hoặc không, phần thân bắt buộc
phải có.
[<Phần khai báo>]
<Phần thân>
2. Các thành phần của chương trình.
a) Phần khai báo: Có thể khai báo: Tên
chương trình, thư viện, hằng, biến, chương
trình con,…

Khai báo tên chương trình:
- Trong Turbo Pascal:
Program <Tên chương trình>;
- Tên chương trình do người lập trình tự đặt
theo đúng quy tắc đặt tên.
VD: Program Bai_1;
Program GPTB2;
Program TinhTong;

Khai báo thư viện:
- Trong Turbo Pascal:
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
hiểu. Khai báo tên chương trình trong Pascal như
thế nào?
HS: Tìm hiểu và trả lời.
GV: Cho một số ví dụ; nêu lên quy tắc và ý

nghĩa của cách đặt tên.
HS: Tìm hiểu và ghi nhớ.
GV: Thư viện chương trình thường chứa những
đoạn chương trình lập sẵn giúp người lập trình
thực hiện một số công việc thường dùng, các
đoạn chương trình này cực kỳ hữu ích cho người
lập trình, nhất là trong những ngôn ngữ lập trình
tiên tiến hiện nay.
HS: Nghe giảng.
GV: Trong Pascal, khai báo thư viện phải luôn
đặt ngay sau dòng khai báo tên chương trình.
GV: Ví dụ khai báo thư viện trong Pascal và một
số ngôn ngữ khác.
HS: Tìm hiểu và ghi bài.
GV: Khai báo hằng là việc đặt tên cho hằng để
tiện khi sử dụng và tránh việc viết nhiều lần cùng
một giá trị. Khai báo hằng còn tiện lợi hơn khi
cần thay đổi giá trị của nó trong chương trình.
HS: Nghe giảng và tìm hiểu.
GV: Cho ví dụ khai báo hằng.
GV:Chương trình cần có khai báo biến để
chương trình dịch biết phân bố tài nguyên, xử lý
và lưu trữ. Giá trị của biến có thể thay đồi nhưng
tại một thời điểm biến chỉ nhận 1 giá trị gọi là
biến đơn.
HS: Nghe giảng và tìm hiểu.
GV: Nêu cách khai báo biến.
HS: Nghe giảng và ghi chép.
GV: Mỗi ngôn ngữ lập trình có cách tổ chức
chương trình khác nhau, thường thì phần thân

chứa các câu lệnh của chương trình.
3. Ví dụ chương trình đơn giản.
GV: Cho học sinh quan sát và nhận xét chương
trình đơn giản viết bằng NN Pascal. Cho hs tìm
hiểu và nhận biết từng phần trong chương trình.
HS: Quan sát theo dõi và nhận biết.
Uses <Tên thư viện>;
VD: Trong Turbo Pascal
Uses Crt; {Thư viện crt chứa các hàm
vào/ra chuẩn làm việc với màn hình và bàn
phím}
Uses Graph; {Thư viện graph chứa các hàm
đồ hoạ}

Khai báo hằng:
Trong Turbo Pascal:
Const <tên hằng> = <giá trị>;
VD: Const N = 100;
e = 2.7;
Pi =3.14;

Khai báo biến:
- Tất cả các biến sử dụng đều phải khái báo.
- Biến chỉ nhận một giá trị gọi là biến đơn.
VD: Trong Pascal:
Var <danh sách biến> : <kiểu dữ liệu>;
VD: Giải phương trình bậc hai:
ax
2
+ bx +c = 0.

Khai báo: Var a,b,c,x1,x2,delta: real;
b) Phần thân chương trình:
- Chứa các dãy lệnh nằm trong cặp dấu hiệu
bắt đầu và kết thúc chương trình.
VD: Trong ngôn ngữ Pascal:
Begin
[<Các câu lệnh>]
End.
3. Ví dụ chương trình đơn giản.
Trong Turbo Pascal:
Program VD;
Begin
Write(‘chao cac ban’);
Readln;
End.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Cho hs hình thành khung chương trình đơn giản
– HS: Phần khai báo:
Program < tên chương trình>;
Uses < tên các thư viện>;
Const <tên hằng>=<giá trị của hằng>;
Var < tên biến>: <kiểu dữ liệu>;
Procedure …; <khai báo thủ tục> {Giới thiệu sau}
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
Function …; <khai báo hàm>…{Giới thiệu sau}
Phần thân:
Begin
[<Dãy các câu lệnh>];

End.
2. Dặn dò:
– Xem lại phần lí thuyết đã học và trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
– Chuẩn bị tiết sau thực hành.
V. RÚT KINH NGHIỆM.



Ngày dạy: 16/09/2014 THỰC HÀNH
Lớp : 11B10→11B14. LÀM QUEN VỚI PASCAL
Tiết : 05
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Biết khởi động và thoát Pascal, biết được chương trình dich và một số chức năng khác.
– Nắm các kiến thức về cấu trúc chương trình.
Kĩ năng:
– Cách soạn thảo 1 chương trình đơn giản hạn chế bị lỗi.
– Dịch và phát hiện lỗi và chạy được chương trình đơn giản nhất.
Thái độ:
– Giúp học sinh tư duy từ 1 chương trình đơn giản và từ từ tìm hiểu sâu về lập trình.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, phòng máy, chương trình viết bằng Pascal đơn giản.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, xem bài trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Gọi 2 hs viết cú pháp của phần khai báo và thân chương trình?
TL: HS thực hiện.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung

Làm Quen Với Pascal.
GV: Hướng dẫn học sinh cách khởi động Turbo
Pascal và một số chứa năng và thao tác của
Pascal.
GV: Cách Mở, Lưu và Thoát Turbo Pascal.
HS: Chú ý lắng nghe, ghi chép.
GV: Hướng dẫn hs soạn từng dòng lệnh đối với 1
chương trình hoàn chỉnh và đơn giản.
GV: Phải soạn thảo từng dòng và lưu lại trước
khi soạn.
GV: Phải soạn đúng cấu trúc trước, đúng hình
thức. Nhìn rõ ràng dùng phím Tab để lùi đầu
dòng.
Làm Quen Với Pascal.
Đưa ra 1 chương trình Pascal đơn giản và 1
chương trình Pascal hoàn chỉnh.
BT 1:
Program VD;
Begin
Write(‘chao cac ban’);
Readln;
End.
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
GV: Sử dụng phím F9 thường xuyên để biên
dịch chương trình để sửa lỗi kip thời.
GV: Cuối bài phải Save lại 1 lần nữa và dùng tổ
hợp phím Alt + F9 để biên dịch.
GV: Nếu có lỗi thì phải kiểm tra và sửa lỗi.
GV: Dùng phím Ctrl + F9 để chạy chương trình.

-Xem kết quả và nhấn Enter để trở lại màng hình
soạn thảo.
HS: Chú ý lằng nghe và thực hành.
GV: Quan sát từng học sinh thực hành và hướng
dẫn cách sửa lỗi SGK trang 136 các lỗi thường
gặp.
GV: Chiếu cho hs xem 1 bài tập tính diện tích
hình tròn hoàn chỉnh.
Chạy và cho hs xen kết quả
HS: Chỉ chú ý quan sát và nhận xét.
GV: Chiếu cho hs xem các lỗi thường gặp và
cách khắc phục
HS: Chú ý quan sát và thực hành.
BT 2:
Program DT_HinhTron;
Uses Crt;
Const Pi = 3.14;
Var R, S: Real;
Begin
Writeln(‘Nhap ban kinh R:’);
Readln(R);
S :=Pi*R*R;
Writeln(‘Dien tich hinh tron:’,S);
Readln
End.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– HS: Thực hành và tự củng cố.
– GV: Nhận xét và nhấn mạnh các lỗi thường gặp.
2. Dặn dò:

– Xem bài và chuẩn bị trước bài: 4 “Một số kiểu dữ liệu chuẩn” và : 5 “Khai báo biến”.
V. RÚT KINH NGHIỆM.




Ngày dạy: 23/09/2014 §4: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
Lớp : 11B10→11B14. §5: KHAI BÁO BIẾN
Tiết : 06
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic.
– Hiểu cách khai báo biến.
– Hs biết được rằng mọi biến trong chtrình đều phải được khai báo tên và kiểu dữ liệu.
– Hs biết được cấu trúc chung của khai báo biến trong NNLT Pascal, khai báo được biến
khi lập trình
Kĩ năng:
– Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
– Biết khai báo biến đúng.
Thái độ:
– Suy luận và tư duy tốt hơn để nhận biết các biến cần sử dụng cùng với dữ liệu cần k/b.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ (nếu có).
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, xem bài trước ở nhà.
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Nội dung bài mới:

Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
§4: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN
1. Kiểu nguyên.
Đặt vấn đề: Trong các bài toán thực tế thường các dữ
liệu vào và kết quả ra các tập số tự nhiên, số nguyên, số
thực, kí tự…
HS: Chú ý, lắng nghe và nhận thức.
GV: Cũng tương tự như vậy, để lập trình giải quyết các
bài toán cũng cần có các tập số đó, mỗi tập số có một
giới hạn nhất định. Mỗi ngôn ngữ lập trình cung cấp một
số kiểu dữ liệu chuẩn để lưu trữ và các phép toán có thể
tác động lên dữ liệu đó.
HS: Liên tưởng các tập số trong toán học với một kiểu
dữ liệu trong Pascal?
GV: Yêu cầu hs nghiên cứu sgk và trả lời. Có bao nhiêu
kiểu dữ liệu chuẩn trong ngôn ngữ Pascal?
HS: Nghiên cứu và cho biết:
Có 4 kiểu: Kiểu nguyên, kiểu thực, kiểu kí tự và kiểu
logic.
GV: Trong ngôn ngữ Pascal, có những kiểu nguyên nào
thường dùng, phạm vi biểu diển của mỗi loại?
HS: Có 4 loại: Byte, word, integer và longint
GV: Nó sẽ có độ lớn nhất định và một miền giá trị cụ thể
(giải thích).
HS: Lắng nghe và ghi chép.
GV: Cho ví dụ và hs suy luận chọn kiểu dữ liệu thích
hợp.
2. Kiểu thực.
GV: Có những kiểu số thực nào thường dùng, phạm vi
biểu diễn của mỗi loại?

HS: Nghiên cứu và trả lời.
GV: Cho ví dụ và hs suy luận chọn kiểu dữ liệu thích
hợp.
HS: Nghe và suy nghĩ chọn lựa thích hợp.
3. Kiểu kí tự.
GV: Trong ngôn ngữ Pascal, kiểu kí tự là gì?
HS: Có 1 loại: Char, 1byte,…
GV: Giới thiệu một số bảng mã: ASCII, VPS, UTF-8,
Unicode…nhưng Pascal sử dụng bảng mã ASCCII.
HS: Nghe giảng và tìm hiểu.
GV: Cho ví dụ cần dùng kiểu kí tự.
4. Kiểu logic.
GV: Kiểu logic thường có 2 giá trị đúng hoặc sai. Cho ví
dụ cần dùng kiểu logic.
HS: Có một loại: boolean, gồm 2 phần tử: True và False.
Theo dõi và ghi bài.
§4: MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU
CHUẨN
1. Kiểu nguyên.
Kiểu
Số
Byte
Miền giá trị
Byte
1 0  255
Integer
2 -2
15
 2
15

- 1
Word
2 0  2
16
- 1
Longint
4 -2
31
 2
31
- 1
Lưu ý: Xác định giá trị của dữ liệu
vào và ra có thể có được và chọn
kiểu dữ liệu thích hợp mà khai báo.
2. Kiểu thực.
Kiểu
Số
Byte
Miền giá trị
Real 6
0 hoặc
(2,9*10
-
38
1,7*10
38
)
Extended 10
0 hoặc
(10

-
4932
10
4932
)
3. Kiểu kí tự.
Kiểu
Số
Byte
Miền giá trị
Char 1
255 kí tự trong
b/mã ASCCII
4. Kiểu logic.
Kiểu
Số
Byte
Miền giá trị
Boolean 1
True (Đúng)
hoặcFalse (Sai)
* Khi viết chương trình bằng ngôn
ngữ lập trình nào thì cần tìm hiểu
đặc trưng của các kiểu dữ liệu của
ngôn ngữ đó.
§5: KHAI BÁO BIẾN
1. Cú pháp khai báo biến.
Trong Pascal:
Var <danh sách biến> : <kiểu dữ
liệu>;

GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
§5: KHAI BÁO BIẾN
1. Cú pháp khai báo biến.
Đặt vấn đề: Như chúng ta đã biết mọi biến dùng trong
chương trình đều phải được khai báo tên và kiểu dữ liệu.
Mỗi biến chỉ được khai báo một lần, và việc khai báo
biến trong Pascal như thế nào?
HS: Nghe giảng và tìm hiểu đưa ra cú pháp.
. Var <danh sách biến> : <kiểu dữ liệu>;
GV: Ví dụ chương trình tính bình phương của 2 số
nguyên a và b.
Thì cần khai báo các biến nào? Thuộc kiểu gì?
HS: Suy nghĩ và trả lời.
- Có thể 2 biến nguyên a, b. (kiểu Integer).
GV: Nhận xét và hướng dẫn cho hs thêm 1 biến thực c
(kiểu Real) nào đó để lưu kết quả của a cộng b.
HS: Nghe giảng và tìm hiểu.
GV: Gọi hs viết câu lệnh khai báo 3 biến trên.
HS: Lên bảng thực hiện:
Var a, b : Integer;
c : Real;
GV: Gọi hs xác định và cho ví dụ về khai báo .
các biến cần để GPTB2.
HS: Thực hiện: Var a, b, c, x1, x2, Delta : Real;
GV: Nhận xét và cho hs tính tổng các byte cần cấp phát
cho các biến.
HS: Nghiên cứu và thực hiện.
GV: Đưa ra những lưu ý về khai báo biến và chọn kiểu
dữ liệu cho phù hợp.

HS: Nghe giảng và ghi bài.
Trong đó:
+ Var: là từ khóa dùng để khai báo
biến.
+ Danh sách biến: tên các biến
cách nhau bởi dấu phẩy.
+ Kiểu dữ liệu: là một kiểu dữ liệu
nào đó của ngôn ngữ Pascal.
+ Sau Var có thể khai báo nhiều
danh sách biến có những kiểu dữ
liệu khác nhau.
VD: Giả sử có 3 biến thực X, Y, Z
và 2 biến số nguyên A, B.
Var X, Y, X : Real;
A, B : Integer;
Trong khai báo trên bộ nhớ cấp pháp
cho 3 biến số thực là 18 byte
(3*6=18) và 2 biến số nguyên là 4
byte (2*2=4). Vậy tổng bộ nhớ cần
dùng là 18 +4 = 22 byte.
Lưu ý:
+ Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ
đến ý nghĩa của nó.
+ Không nên đặt tên quá ngắn hay
quá dài, dễ dẫn tới mắc lỗi hoặc
hiểu nhằm.
Khai báo biến cần quan tâm đến
phạm vi giá trị của nó.
- Cho thêm các ví dụ và bài tập.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:

1. Củng cố:
– GV: Cho ví dụ như tích diện tích các hình tròn, vuông chữ nhật, GPTB1,2
– HS: Xác địn biến và kiểu dữ liệu, Viết cách khai báo biến.
2. Dặn dò:
– Làm bài tập 1,2,3,4,5 sgk trang 35
– Xem trước bài 6 “Phép toán, biểu thức, lệnh gán”.
V. RÚT KINH NGHIỆM.




GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
Ngày dạy: 30/09/2014 THỰC HÀNH
Lớp : 11B10→11B14. KIỂU DỮ LIỆU VÀ KHAI BÁO BIẾN
Tiết : 07
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Biết xác định các biến, các kiểu dữ liệu thích hợp và cách khai báo biến.
Kĩ năng:
– Cách khai báo biến đúng kiểu dữ liệu.
– Dịch và phát hiện lỗi và chạy được chương trình đơn giản nhất.
Thái độ:
– Giúp học sinh tư duy từ 1 chương trình đơn giản và từ từ tìm hiểu sâu về lập trình.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, phòng máy, chương trình viết bằng Pascal đơn giản.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, xem bài trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:

BT: Cho a và b là 2 cạnh của hình chữ nhật. Tính diện tích hình chữ nhận đó. Hãy xác định
các biến cùng các kiểu dữ liệu thích hợp rồi viết khai báo biến cho bài toán trên?
TL: HS thực hiện và hs khác bổ snung nếu có.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
Kiểu Dữ Liệu Và Khai Báo Biến.
GV: Trong Pascal có các kiểu dữ liệu nào?
HS: Trả lời.
GV: Cú pháp khai báo biến?
HS: Trả lời.
HS: Hs khác chú ý lắng nghe và hiểu.
GV: Gọi lần lượt từng hs đọc bài tập 3, 4, 5 trang
35 và thực hiện.
HS: Đọc và giải.
GV: Nhận xét và hoàn chỉnh.
HS: Các hs sửa bài.
GV: Gọi hs xác đinh các khai báo.
HS: Có khai báo tên ct, thư viện, hằng và biến.
GV: Xác định các biến và kiểu dữ liệu cần sử
dụng?
HS: Suy nghĩ và đưa ra các biến cần sử dụng?
GV: Cho hs viết khai báo biến bằng Pascal.
HS: Thực hành trên máy
GV: Quan sát theo dõi và hướng dẫn hs hiệu
chỉnh khi có sai sót.
HS: Hiệu chỉnh cho hoàn chỉnh.
GV: Gọi hs xác đinh các khai báo.
HS: Có khai báo tên ct, thư viện và biến.
GV: Xác định các biến và kiểu dữ liệu cần sử
Kiểu Dữ Liệu Và Khai Báo Biến.

Tóm tắt lý thuyết.
Giải bài tập 3, 4, 5 trang 35.
3. Word, Interger, Longint. 4.D, 5.C.
BT 1: Nhập từ bàn phím bán kính R. Hãy
tính diện tích hình tròn.
Yêu cầu:
Hãy xác định các khai báo cần sử dụng, các
biến cần khai báo?
Hãy khai báo biến các biến với kiểu dl thích
hợp?
Viết các khai báo bằng Pascal?
Phần khai báo:
Program DT_HinhTron;
Uses Crt;
Const Pi = 3.14;
Var R, S: Real;
1. Tính diện tích và chu vi hình tam giác với 3
cạnh la a,b,c (a, b, c là 3 số nguyên dương).
Xác định các biến và kiểu dữ liệu thích hợp?
Viết Phần khai báo thích hợp cho bài toán
trên?
Gợi ý: Sử dụng hết tất cả các biến có thể có.
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
dụng?
HS: Suy nghĩ và đưa ra các biến cần sử dụng?
GV: Cho hs viết khai báo biến bằng Pascal.
HS: Thực hành trên máy
GV: Quan sát theo dõi và hướng dẫn hs hiệu
chỉnh khi có sai sót.

HS: Hiệu chỉnh cho hoàn chỉnh.
Phần khai báo gồm: tên chương trình, thư
viện, biến.
Program CV_DT_TamGiac;
Uses Crt;
Var a, b, c: Word;
P, S: Real;
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– HS: Thực hành và tự củng cố.
– GV: Nhận xét và nhấn mạnh các lỗi thường gặp.
2. Dặn dò:
– Xem bài và chuẩn bị trước §6: PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC CÂU LỆNH GÁN.
V. RÚT KINH NGHIỆM.



Ngày dạy: 07/10/2014 §6: PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC
Lớp : 11B10→11B14. CÂU LỆNH GÁN
Tiết : 08
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Biết được các phép toán, các hàm thông dụng trong ngôn ngữ lập trình Pascal.
– Biết diễn được biểu thức trong ngôn ngữ lập trình.
– Hiểu chức năng của lệnh gán
Kĩ năng:
– Viết được lệnh gán và các biểu thức số học, quan hệ và logic.
– Phân biệt được sự khác nhau giữa lệnh gán (:=) và phép so sánh bằng (=).
– Sử dụng được các phép toán thích hợp để xây dựng biểu thức chương trình.
Thái độ:

– Tính chính xác và logic.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, phòng máy hoặc bảng phụ (nếu có).
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, xem bài trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Cú pháp khai báo biến? Một số chú ý khi khai báo biến? Áp dụng: Với x, y, z là số
thực, n là số nguyên dương, c là ký tự. Hãy viết khai báo biến và tính tổng bộ nhớ cần cấp
phát là bao nhiêu?
TL: Var <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>;
Chú ý:
- Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của nó.
- Không nên đặt tên quá ngắn hay quá dài.
- Khai báo biến cần quan tâm đến phạm vi giá trị của nó.
Câu 2. Var x, y : Real;
n : Word;
c : Char; (Tổng bộ nhớ là 3x2+2+1= 15 byte)
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
1. Phép toán.
Đặt vấn đề: Khi viết chương trình ta có thể sử
dụng các phép tính toán bằng các biểu thức, câu
lệnh để gán giá trị… việc đó được thực hiện như
thế nào ta cùng tìm hiểu §6: Phép toán, biểu
thức, câu lệnh gán.
GV: Trong toán học có những phép toán nào?
HS: Đưa ra một số phép toán thường dùng trong

toán học: +,-,*,/,>,<,≤,≠…
GV: Treo bảng phụ.
HS: Quan sát và ghi bài.
GV: Chúng có dùng được trong các ngôn ngữ lập
trình?
HS: Một số dùng được còn một số thì cách viết
khác.
GV: Đưa ra các phép toán theo từng nhóm.
HS: Nghe giảng và ghi bài.
2. Biểu thức số học
GV: Cho ví dụ đơn giản cho hs thực hiện và hỏi
hs biểu thức trên thành phần gồm có những gì?
HS: Thực hiện và trả lời.
GV: Nhận xét và củng cố cho thêm ví dụ.
HS: Thực hiện chuyển đổi các ví dụ từ toán sang
Pascal và ngược lại.
GV: Nhận xét và hoàn chỉnh.
HS: Ghi chép.
GV: Thứ tự thực hiện biểu thức như thế nào?
HS: Tìm hiểu và trả lời.
GV: Nhấn mạnh.
HS: Hoàn chỉnh và ghi bài.
3. Hàm số học chuẩn.
GV: Đặt câu hỏi, muốn tính X
2
ta viết trên máy
tính ntn?
HS: Có thể đưa ra là X*X
GV: Muốn tính , |x| sinx, cosx,… làm thế nào?
HS: Chưa biết cách viết.

GV: Để viết được NNLT Pascal đưa ra một số
hàm chuẩn đơn giản là: Treo bảng phụ và giới
thiệu sơ lược các hàm.
HS: Nghe giảng và ghi bài.
GV: Cho các ví dụ cho hs thực hiện.
HS: Thực hiện.
GV: Hiệu chỉnh nếu có.
Nhấn mạnh kiểu dữ liệu của hàm phụ thuộc vào
kiểu của đối số.
4. Biểu thức quan hệ hoặc logic.
GV: Trong lập trình ta thường phải so sánh hai
giá trị. Việc so sánh đó cho kết quả là đúng hoặc
1. Phép toán.
Với số nguyên: +, -, *, div (chia lấy
nguyên), mod (chia lấy dư).
VD: 5 div 2 = 2; 5 Mod 2 = 1.
Với số thực: +, -, *, /.
Phép toán quan hệ: <, <= , >, >=, =, <>:
Kết qủa là một giá trị logic (True hoặc
False)
Phép toán lôgic : Not (phủ định), Or (hoặc),
And (và).
2. Biểu thức số học.
Được tạo ra từ các phép toán +, -, *, /, div,
mod kết hợp với các hằng số, biến số hoặc
các hàm.
Dùng cặp dấu () để qui định trình tự tính
toán.
VD:
Trong toán

học
Trong Pascal
7a + 8b
x + y x - z
x – 1 xy
2
7*a + 8*b
(x+y)/(x-1/2)-(x+y)/(x*y)
Trình tự thực hiện:
- Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Thực hiện từ trái sang phải (*, /, div,
mod…trước, +, - sau).
- Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểu của
biến hoặc hằng có miền giá trị lớn nhất
trong biểu thức.
3. Hàm số học chuẩn.
Cú pháp: <Tên hàm>(Đối số)
- Đối số là một hay nhiều biểu thức số học.
- Kiểu của hàm phụ thuộc vào kiểu của đối
số.
Bảng một số hàm chuẩn:
(Theo dõi SGK và ghi vào)
VD:
1
12
2

+−
x
xx

(abs(x) - sqrt(2*x+1)) /
(sqr(x)-1)
4. Biểu thức quan hệ hoặc lôgic.
Có dạng như sau:
<biểu thức 1> <phép toán quan hệ hoặc
lôgic> <biểu thức 2>
- Kết quả của biểu thức là TRUE hoặc
FALSE
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
sai.
VD: 3>5: Cho kết quả sai chẳng hạn.
GV: Cho hs viết một số ví dụ khác.
HS: Thực hiện.
GV: Đặt câu hỏi, muốn so sánh nhiều điều kiện
đồng thời làm thế nào?
HS: Đưa ra ý kiến của mình (và, hoặc,…).
GV: Cho hs tìm hiểu một số ví dụ.
6. Câu lệnh gán.
GV: Trong toán học để x nhận giá trị bằng 5
chẳng hạn thì ta viết là x = 5; nhưng NNLT
Pascal là phải viết là x := 5; đó là gán giá trị 5
cho biến x. Ta gọi là câu lệnh gán. Cú pháp câu
lệnh gán là:
HS: Nghe giảng và ghi bài.
GV: Cho ví dụ có liên quan về kiểu dữ liệu của
các biến.
HS: Thực hiện và chọn câu đúng.
GV: N/mạnh kiểu dữ liệu và tên biến là biến đơn.
VD: x<10 (với x từ 9 trở xuống thì KQ là

True ngược lại là False)
“0

x < 5”  (x <=0) And (x <5)
- Ba số dương a, b, c là độ dài ba cạnh tam
giác nếu biểu thức sau cho giá trị đúng:
(a+ b > c) and (b+ c >a) and (c+ a >b).
6. Câu lệnh gán.
Cách viết:
<tên biến> := <biểu thức>;
- Kiểu của tên biến phải cùng hoặc bao hàm
kiểu của biểu thức.
VD: Với x là số nguyên, y số thực.
a) x := y; Sai
b) x := x + y; Sai
c) y := x + y; Đúng
d) y := x; Đúng
i := i +1; j := j -1;
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Ví dụ
yx
x
x
x 2
12
5
++
+
+

=
chuyển đổi thành câu lệnh gán trong Pascal.
– HS: 2 hs thực hiện đồng thời và hs khác tự củng cố.
2. Dặn dò:
– Làm bài tập 6, 7 sgk trang 35-36.
– Xem trước bài 7 “Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản” và bài 8 “Soạn thảo, dịch, thực
hiện và hiệu chỉnh chương trình”.
V. RÚT KINH NGHIỆM.



Ngày dạy: 14/10/2014 §7: CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN
Lớp : 11B10→11B14. §8: SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ
Tiết : 09 HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Biết được ý nghĩa của các thủ tục và/ra chuẩn đối với lập trình.
– Biết các bước: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình.
– Biết một số công cụ của môi trường Turbo Pascal
– Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi và chỉnh sửa.
Kĩ năng:
– Viết được một số lệnh vào/ra đơn giản.
– Soạn được một chương trình đơn giản có sửa lỗi, dịch và thực hiện chương trình.
Thái độ:
– Thích lập trình và tư duy, logic khi soạn thảo chương trình.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sách, phòng máy.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, xem bài trước ở nhà.
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Nêu cú pháp câu lệnh gán? Áp dụng:
1
32
2
2

+−
=
x
xyxx
a
;
TL: <tên biến>:= <biểu thức>; a := (abs(x) – sqrt(2*sqr(x)+3*y*sqrt(x))/(sqr(x)-1);
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
§7: CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA
ĐƠN GIẢN
1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím.
GV: Khi sử dụng các ứng dụng ta thường
nhập thông tin vào, như vậy bằng cách nào ta
nhập được thông tin từ bàn phím vào khi lập
trình?
HS: Nghe giảng xem sách và trả lời.
GV: Nêu sự khác nhau khi dùng Read/Readln.
VD: khi viết chtrình giải ptrình: ax
2
+ bx + c =

0, ta phải nhập vào các đại lượng nào? viết
lệnh nhập?
HS: Suy nghĩ, trả lời:
- Phải nhập giá trị vào 3 biến a, b, c
- Lên bảng viết câu lệnh: Readln( a,b,c);
GV: Nhận xét và hoàn chỉnh.
GV: Hướng dẫn cách nhập các giá trị 2, -1.5, 7
cho các biến a, b, c ta có thể gõ:
Cách1: 2 1.5 7 Enter
Cách2: 2 1.5 Enter
7 Enter
2. Đưa dữ liệu ra màn hình.
GV: Để đưa dữ liệu ra màn hình ta dùng thủ
tục nào?
HS: Tìm hiểu sách và trả lời Write hoặc
Writeln;
GV: Khi thực hiện lệnh Write và Writeln có gì
khác nhau?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và và giải thích gõ hơn.
GV: Gọi hs cho ví dụ.
VD: Xét chương trình sau:
Program VD;
Uses crt;
Var Tuoi: Byte
Begin
Clrscr; //Lệnh xóa màn hình
Write(‘Moi ban cho biet tuoi cua ban’);
Readln(tuoi);
Write(‘Cam on, tuoi cua ban la ’,tuoi, ‘ Tuoi

’);
Readln;
§7: CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA
ĐƠN GIẢN
1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím.
- Dùng thủ tục Read hoặc Readln:
Read (<biến 1>, …,<biến n>);
Hoặc:
Readln(<biến 1>, …,<biến n>);;
VD: Read(a);
Readln(a,b,c).
* Chú ý:
- Thường dùng thủ tục Readln, luôn chờ gõ
phím Enter.
- Khi nhập giá trị cho nhiều biến, các giá trị
cách nhau bởi ít nhất 1 dấu cách, hoặc kí tự
xuống dòng (Enter), chú ý các giá trị được
nhập có kiểu tương ứng với các biến trong
danh sách.
2. Đưa dữ liệu ra màn hình.
- Dùng thủ tục Write hoặc Writeln:
Write(<Giá trị 1>, <Giá trị 2>,…,<Giá trị n>);
Hoặc:
Writeln(<Giá trị 1>, <Giá trị 2>,…,<Giá trị
n>);
- Trong đó các giá trị có thể là tên biến đơn,
biểu thức hoặc hằng.
- Với thủ tục Write, sau khi xuất kết quả ra
màn hình, con trỏ không chuyển xuống dòng
tiếp theo.

- Với thủ tục Writeln, sau khi xuất kết quả ra
màn hình, con trỏ sẽ chuyển đầu dòng tiếp
theo.
VD:
Write( a); Write(a, b, c);
Writeln(‘Gia tri cua N la : ’,N);
* Một số chú ý
- Các thủ tục readln và writeln có thể không có
tham số.
- Trong thủ tục write hoặc writeln, sau mỗi kết
quả ra có thể có quy cách.
+ Đối với kiểu thực:
: <độ rộng>:<số chữ số thập phân>
+ Đối với các kết quả khác:
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
End.
GV: Nói về chú ý khi xuất kết quả ra của lệnh
Write hoặc Writeln theo quy cách.
HS: Nghe giảng và ghi bài.
§8: SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ
HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH.
1. Một số tập tin chính trong Turbo Pascal.
GV: Giới thiệu một số tập tin vần thiết để
Turbo Pascal có thể chạy được, hướng dẫn các
em cách khởi động Pascal trên máy tính.
Turbo.exe (file chạy)
Turbo.tpl (file thư viện)
Turbo.tph (file hướng dẫn)
HS: Tìm hiểu và ghi bài.

2. Một số thao tác thường dùng trong
Pascal.
GV: Giới thiệu một số thao tác thường dùng
khi soạn thảo chương trình trong môi trường
soạn thảo Turbo Pascal.
HS: Tìm hiểu và ghi bài.
GV: Cho hs tự nghiên cứu tìm hiểu và ghi bài.
HS: Tìm hiểu và ghi bài.
GV: Nhận xét và chỉnh sửa nếu có.
:< độ rộng>
- Độ rộng và chữ số thập phân là các số
nguyên dương.
VD: Writeln(N:5,X:8:3);
§8: SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN VÀ
HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH.
1. Một số tập tin chính trong Turbo Pascal.
Turbo.exe (file chạy)
Turbo.tpl (file thư viện)
Turbo.tph (file hướng dẫn)
Graph.tpu: Chứa các lệnh đồ hoạ.
2. Một số thao tác thường dùng trong
Pascal.
- Xuống dòng: Enter
- Ghi file vào đĩa: F2
- Mở file đã có: F3
- Biên dịch chương trình: Alt + F9
- Soát lỗi chương trình: F9
- Chạy chương trình: Ctrl + F9
- Đóng cửa sổ chương trình: Alt + F3
- Chuyển qua lại giữa các cửa sổ: F6

- Xem lại màn hình kết qủa: Alt + F5
- Thoát khỏi Turbo Pascal: Alt + X
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Cho hs viết một ví dụ đơn giản có sử dụng các thủ tục vào/ra.
– HS: 2 hs thực hiện đồng thời và hs khác tự củng cố.
2. Dặn dò:
– Viết c/t tính chu vi và diện tích hình chữ nhật với 2 cạnh a, b là 2 số thực nhập từ bàn
phím. Xuất kết quả ra màn hình.
– Làm bài tập 9, 10 sgk trang 35-36.
– Học bài và làm các bài tập tiết sau sửa bài tập.
V. RÚT KINH NGHIỆM.



Ngày dạy: 21/10/2014
Lớp : 11B10→11B14. BÀI TẬP CHƯƠNG II
Tiết : 10
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Củng cố kiến thức, nội dung chương II.
Kĩ năng:
– Khai báo và chọn dữ liệu vùng nhớ phù hợp cho biến.
– Viết được các biểu thức từ toán học sang Pascal và ngược lại.
– Xác định bài toán, phân tích tìm thuật toán và giải bài toán đơn giản.
– Vận dụng câu lệnh gán, các lệnh vào/ra …viết các chương trình đơn giản.
Thái độ:
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
– Nghiêm túc, vượt khó và tạo sự đam mêm trong lập trình.

– Thấy được lợi ích, khả năng tư duy và phân tích giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sách, phòng máy, các bài tập chương.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, các bài tập sách giáo khoa.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Gọi 5 hs và chia bảng ra làm bài tập 6, 7 trang 55.
TL: 6. (1+z)*((x+y/z)/(1+x*x*x));
Bài 7 (SGK/36): Chuyển các biểu thức Pascal dưới đây sang biểu thức toán học tương ứng
và ngược lại.
a) a/b*2 
b
a
b
a 22

b) a*b*c/2 
2
abc
c) 1/a*1/c 
acc
a
1
1.
1

d) b/sqrt(a*a+b) 
ba
b

+
2
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
Tóm tắt lý thuyết chương II: Nhấn mạnh kiểu dữ
liệu, cách khai báo biến và lưu ý khi viết câu lệnh
gán cùng kiểu dữ liệu của chúng; các thủ tục vào/ra
đơn giản.
Bài 8 (SGK/36):
GV: Yêu cầu hs đọc câu hỏi và tìm hiểu.
HS: Thực hiện.
Hình 2.a:
GV: Yêu cầu hs quan sát hình và trả lời câu hỏi:
- Giá trị y trong vùng gạch chéo?
- Giá trị x trong vùng gạch chéo?
HS: Suy nghĩ, thảo luận và tìm câu trả lời.
-1<=x<=1; 0<=y <=1;
GV: Cho điểm A(x, y) thì tọa độ x, y có quan hệ
như thế nào?
HS: Suy nghĩ và tìm: |x| <=y;
GV: Có phải -1<=x<=1 chính là |x| không?
HS: Suy nghĩ và tìm câu trả lời. Phải
GV: Khi |x| <=y thì y>=0 không.
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Vậy biểu thức có thể rút gọn như thế nào?
HS: (y>= abs(x)) and (y <= 1).
Hình 2.b: Yêu cầu học sinh làm tương tự.
Bài 9 (SGK/36):
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài. Hướng dẫn hs
phân tích kỉ và làm bài.

Tóm tắt lý thuyết chương II: Nhấn mạnh
kiểu dữ liệu, cách khai báo biến và lưu ý
khi viết câu lệnh gán cùng kiểu dữ liệu
của chúng; các thủ tục vào/ra đơn giản.
Bài 8 (SGK/36): Hãy viết các biểu thức
logic cho kết quả true khi tọa độ (x,y) là
điểm nằm trong vùng gạch chéo kể cả
biên của các hình 2.a và 2.b.
Hình 2.a: (y <= 1) and (y>= abs(x))
Hình 2.b: (abs(x)<= 1) and (abs(y)<= 1)
Bài 9 (SGK/36):
Hãy viết c/t nhập số a (a>0) rồi tính và
đưa ra đưa ra diện tích phần gạch chéo
trong hình 3 (kết quả làm tròn đến 4 chữ
số thập phân).
Program DT_GachCheo;
Uses Crt;
Const Pi=3.14;
Var S, a: Real;
Begin
Clrscr;
Write( 'Moi nhap so a (a>0): ');
Readln(a);
S :=(pi*a*a)/2;
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
GV: Gọi hs xác đinh phần gạch chéo.
HS: Thực hiện (nữa đường tròn).
GV: Hướng dẫn hs hình thành chương trình hoàn
chỉnh.

HS: Tham gia xây dựng và làm bài tập tại chỗ.
GV: Gọi 2 hs lên bảng thực hiện. Hs khác quan sát
và cho nhận xét.
HS: Làm bài và cho nhận xét.
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm nếu tốt.
Writeln( 'Dien tich phan gach cheo
la: ', S:8:4);
Readln
End.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Cho 2 bài tập:
3
2
9
ln3
xe
xSinxx
x
+
++
;
3
2
)12(ln5
xCosx
exx
x
+
−−+

;
– HS: 2 hs thực hiện đồng thời và hs khác tự củng cố.
2. Dặn dò:
– Làm bài tập 10 trang 36 còn lại và một số bài tập khác.
– Chuẩn bị bài BTTH1.
V. RÚT KINH NGHIỆM.




Ngày dạy: 04/11/2014
Lớp : 11B10→11B14. BÀI TẬP THỰC HÀNH 1
Tiết : 11
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Biết được một ch/trình Pascal hoàn chỉnh.
– Làm quen các dịch vụ chủ yếu của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu, dịch, thực
hiện ch/trình.
Kĩ năng:
– Soạn được chương trình, lưu trữ, dịch, thực hiện, tìm lỗi và hiệu chỉnh ch/trình.
– Bước đầu biết phân tích và viết một số chương trình đơn giản trên Turbo pascal.
Thái độ:
– Tự giác, tích cực và nghiêm túc, chủ động trong thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Giáo án, sách, phòng máy, các bài tập mẫu.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị bài tập trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình thực hành.
3. Nội dung bài mới:

Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
GV: Cho hs nhắc lại các phím chức năng Enter, F2, F3,
F7, F9, Alt + F9, Ctrl + F9….
HS: Xem và nhớ lại trả lời.
Bài tập 1:
GV: Chiếu 2 ch/trình: 1 đã trình bày và không có lỗi; 1
Nhắc lại một số kiến thức và lưu ý
khi thực hành.
Bài tập 1: Gõ chương trình:
Program Giai_PTB2;
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
chưa được trình bày và còn nhiều lỗi.
HS: Quan sát và và tìm hiểu.
GV: Hỏi hs chương trình nào dể nhìn, dể hiểu…Hướng
hs thực hiện theo một cách lập trình tốt và ít mắc lỗi khi
viết.
GV: Mở Turbo Pascal và soạn thảo nhanh một lần, nhấn
mạnh các điểm cần lưu ý.
HS: Quán sát và rút ra kinh nghiệm khi soạn thảo.
GV: Y/c hs mở TP và soạn chương trình giải PTB2 vào.
HS: Gõ vào và nhấn F2 lưu bài lại. Kiểm tra lỗi F9 khi
viết hết 1 câu lệnh và tiếp câu lệnh tiếp theo.
GV: Y/c dịch lỗi cú pháp (Alt + F9)
GV: Y/c thực hiện ch/trình (Ctrl+F9)
GV: Xem quá trình thực hiện của hs và hiệu chỉnh lỗi.
GV: Y/c thực hiện ch/trình (Ctrl+F9) Nhập: 1 -3 2.
HS: Thực hiện và nhận thông báo kết quả
x1=1.00 x2=2.00
HS: Trở về màn hình soạn thảo (Enter)

GV: Cho hs thực hiện lại các câu e, f, g, h trang 35.
HS: Thực hiện lần lượt.
GV: Quan sát, nhận xét và hiệu chỉnh cho hs.
GV: Cho điểm các em thực hiện tốt.
Uses crt;
Var a,b,c,D:real;
x1,x2:real;
Begin
Clrscr;
Write('Nhap 3 so a, b, c:');
Readln(a,b,c);
D :=b*b-4*a*c;
x1:=(-b-sqrt(D))/(2*a);
x2 :=-b/a-x1;
Write('x1=',x1:6:2,' x2=',x2:6:2);
Readln {Không có ; cuối câu}
End.
IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Nhấn mạnh các lỗi thường gặp khi soạn thảo; cách soạn thảo c/t hạn chế lỗi.
– HS: Theo dõi và tự củng cố.
2. Dặn dò:
– Viết c/trình tính chu vi và diện tích hình chữ nhật với 2 cạnh a, b là 2 số thực nhập từ
bàn phím. Xuất kết quả ra màn hình.
V. RÚT KINH NGHIỆM.




Ngày dạy: 11/11/2014

Lớp : 11B10→11B14. BÀI TẬP THỰC HÀNH 1 (T2)
Tiết : 12
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức:
– Biết được một ch/trình Pascal hoàn chỉnh.
– Làm quen các dịch vụ chủ yếu của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu, dịch, thực
hiện ch/trình.
Kĩ năng:
– Soạn được chương trình, lưu trữ, dịch, thực hiện, tìm lỗi và hiệu chỉnh ch/trình.
– Bước đầu biết phân tích và viết một số chương trình đơn giản trên Turbo pascal.
Thái độ:
– Tự giác, tích cực và nghiêm túc, chủ động trong thực hành.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
Giáo viên: Giáo án, sách, phòng máy, các bài tập mẫu.
Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị bài tập trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Trong quá trình thực hành.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung
GV: Cho hs nhắc lại các phím chức năng Enter,
F2, F3, F7, F9, Alt + F9, Ctrl + F9….
HS: Xem và nhớ lại trả lời.
Bài tập 2: (Bài 9 SGK/36)
GV: Hướng dẫn hs phân tích đề  đưa ra cách
giải.
HS: Tìm hiểu và viết cách giải ra giấy.
HS: Mở TP và thực hành trên máy.

GV: Theo dõi và hiệu chỉnh khi hs thực hành có
sai sót.
HS: Thực hiện và tiến hành lưu, kiểm tra lỗi và
biên dịch, chạy chương trình với các bộ Input tự
cho.
GV: Nhận xét và sửa lỗi, cho điểm nếu hs làm
tốt.
Bài tập 3: Tính diện tích tam giác theo công thức
Hêrông:
2
cba
P
++
=
;
))()(( cpbpappS −−−=
;
Với a, b, c là 3 cạnh của tam giác; là các số
nguyên dương được nhập từ bàn phím.
GV: Cho hs phân tích tuần tuận bài toán tìm
Input và Output của bài toán.
HS: Thực hiện tìm cách giải.
HS: Lập luận và đưa ta cách giải trên giấy.
GV: Cho hs thực hiện trên máy.
HS: Thực hành.
GV: Theo dõi chỉnh sửa lỗi của hs.
GV: Gọi 1 hs lên máy thực hành và chạy hoàn
chỉnh chương trình cho các bạn khác xem.
HS: Thực hiện và các bạn khác quan sát theo dõi.
(Cho thêm các bài tập khác nếu có thời gian)

Nhắc lại một số kiến thức và lưu ý khi thực
hành.
Bài tập 2: (Bài 9 SGK/36)
Program DT_GachCheo;
Uses Crt;
Const Pi=3.14;
Var S, a: Real;
Begin
Clrscr;
Write( 'Moi nhap so a (a>0): ');
Readln(a);
S :=(pi*a*a)/2;
Writeln( 'Dien tich phan gach cheo la:
', S:8:4);
Readln
End.
Bài tập 3:
Program DT_TamGiac;
Uses Crt;
Var a, b, c : Word;
P, S : Real;
Begin
Clrscr;
Write( 'Moi nhap 3 canh tam giac: ');
Readln(a,b,c);
P :=(a + b + c)/2;
S :=Sqrt(p*(p - a)*(p - b)*(p - c));
Writeln( 'Dien tich tam giac la: ', S:8:4);
Readln
End.

IV. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
1. Củng cố:
– GV: Nhấn mạnh các lỗi thường gặp khi soạn thảo; cách soạn thảo c/t hạn chế lỗi.
– HS: Theo dõi và tự củng cố.
2. Dặn dò:
– Về nhà giải các bài tập tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình tròn, bài 10 sgk
trang 36 (tương tự như đã học).
– Xem lại các bài đã học chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11





Ngày dạy: 04/11/2011
Lớp : 11B3,4,5,6. KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG I +II
Tiết : 11
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Kiến thức, kĩ năng:
– Hình thức kiểm tra trắc nghiệm + tự luận (70% +30%).
– Kiến thức, kĩ năng theo ma trận đề kèm theo.
Thái độ:
– Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong kiểm tra thi cử.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Đề bài kiểm tra theo ma trận đề.
Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức, kiểm tra sĩ số:

2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Nội dung bài kiểm tra:
I. TRẮC NGHIỆM: 7đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
TL
Câu 1: Chọn phát biểu đúng nhất, chương trình dịch có khả năng:
A. Phát hiện được lỗi cú pháp và thông báo lỗi.
B. Không phát hiện được lỗi cú pháp.
C. Phát hiện lỗi ngữ nghĩa và thông báo lỗi.
D. Phát hiện và thông báo cả 2 lỗi cú pháp và lỗi ngữ nghĩa.
Câu 2: Chọn phát biểu đúng nhất về thành phần của ngôn ngữ lập trình:
A. Gồm có 3 thành phần: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
B. Gồm có 3 thành phần: Kí hiệu đặc biệt, cú pháp và ngữ nghĩa.
C. Gồm có 3 thành phần: Cú pháp và ngữ nghĩa và chữ số
D. Gồm có 3 thành phần: Bảng chữ cái, cái kí tự Latinh và cú pháp để viết chương trình.
Câu 3: Chọn phát biểu đúng và quy tắc đặt tên trong Pascal:
A. Là một dãy không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ số
hoặc dấu gạch dưới.
B. Là một dãy không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái, kí tự đặt biệt hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu
bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
C. Là một dãy kí tự liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu
bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
D. Là một dãy kí tự liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu
bằng chữ số hoặc dấu gạch dưới.
Câu 4: Chọn từ khóa trong Pascal:
A. Var. B. Integer. C. Real. D. Delta.
Câu 5: Trong Pascal, chọn hằng xâu đúng?
A. “Nghiem PT la: ” B. ‘Nghiem PT la: ’ C. (Nghiem PT la: ) D. << Nghiem PT la: >>
Câu 6: Trong Pascal, phần thân chương trình được đặt giữa:
A. Begin………End. B. Begin………End

C. Begin{………}End. D. Begin(………)End.
Câu 7: Trong Pascal, phần chú thích được đặt trong dấu ngoặc:
A. /* */ B. [ ] C. ( ) D. { }
GV: Huỳnh An Nghĩa
Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Tổ: Tin Học Giáo án khối 11
Câu 8: Có khai báo sau:
Var X,Y : Real;
Z : Integer;
M, N : Byte;
Tổng bộ nhớ cấp phát cho khai báo này là:
A. 8 byte B. 18 byte C. 12 byte D. 16 byte
Câu 9: Có khai báo sau:
Var X, Y : Real;
Z : Integer;
Chọn cách gán và kiểu dữ liệu thích hợp:
A. Z := Y+X; B. Z = Y + X; C. X := Y + Z; D. X = Y+Z;
Câu 10: Giả sử a, b, c là 3 biến, câu lệnh nào dùng để nhập dữ liệu cho a, b và c từ bàn phím.
A. Write(‘a,b,c’); B. Write(a,b,c); C. Readln(‘a,b,c’); D. Readln(a,b,c);
Câu 11: Giả sử biến a là kiểu số thực (Real) có giá trị là 50.3456. Với lệnh Write(a:8:2); thì kết quả
ra màn hình có quy cách là:
A. 50.34 B. 50.35 C. 50.3456 D. 50.82
Câu 12: Trong NNLT Pascal, khi soạn chương trình để kiểm soát lỗi khi viết xong mỗi câu lệnh là:
A. F7 B. CTRL+F9 C. F9 D. CTRL+F7
Câu 13: Trong NNLT Pascal tổ hợp phím nào dùng để chạy chương trình:
A. ALT+F9 B. ALT+F3 C. CTRL+F9 D. CTRL+F3
Câu 14: Trong Pascal, chọn cách đặt tên đúng:
A. Bài Tập 1; B. BaiTap1; C. “BaiTap_1”; D. Bai Tap_1;
Câu 15: Trong ngôn ngữ lập trình Pascal, chương trình dịch dùng để:
A. Dịch chương trình đích thành chương trình nguồn.
B. Dịch chương trình nguồn thành chương trình đích.

C. Dịch tất cả chương trình viết bằng ngôn ngữ khác thành ngôn ngữ bậc cao.
D. Dịch chương trình viết bằng ngôn ngữ máy sang ngôn ngữ bậc cao.
Câu 16: Biểu thức abs(x)+Sqrt(Sin(x)+5) được chuyển sang toán học như sau:
A. | x | + (Sinx +5)
2
B. | x | +
xsin
+5 C. x +
5+Sinx
D. | x | +
5+Sinx
Câu 17: Chọn phát biểu đúng nhất, mục đích của lập trình là:
A. Để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán.
B. Để diễn đạt thuật toán để thực hiện trên máy tính.
C. Để soạn thảo chương trình ứng dụng.
D. Để soạn thảo, mô tả dữ liệu trong bài toán.
Câu 18: Biểu thức: (10 div 2 + 5 mod 2 + 3/2)*2 được thực hiện trong Pascal có giá trị bao nhiêu?
A. 18.0 B. 15.0 C. 17.0 D. 16.0
Câu 19: Trong Pascal, cách khai báo hằng nào đúng:
A. Const NMax := 100; B. Const Integer NMax = 100;
C. Const Integer NMax := 100; D. Const NMax = 100;
Câu 20: Một biến có giá trị nguyên trong phạm vi từ -1 đến 30000 thì biến đó có thể khai báo với
kiểu dữ liệu nào đúng và ít tốn bộ nhớ nhất?
A. Word B. Byte C. Integer D. Real
II. TỰ LUẬN: 3đ
Câu 1: Hãy chuyển đổi các biểu thức sau:
A. Chuyển đổi biểu thức sau sang Pascal:
| Sinx + Cosx | +
3
2

2
3
x
yx +

B. Chuyển đổi biểu thức sau sang Toán học:
a/b/c + Sqrt(x+2*y) 
Câu 2: Chương trình bên dưới còn một số lỗi, hãy tìm và sửa lỗi lại cho đúng?
Program DT_HinhTron;
Uses Crt;


GV: Huỳnh An Nghĩa

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×