Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Đề tài thực tập tốt nghiệp quản lý kho hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (425.47 KB, 37 trang )

Công nghệ phần mềm
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay nước ta đang bước vào thời kỳ đổi mới, thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
hoá, hiện đại hoá đất nước, quy mô xây dựng và sản xuất ngày càng phát triển, sử dụng
nhiều công nghệ mới, với máy móc vật tư rất đa dạng về chủng loại, nên các nhân tố có
thể gây ra tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp cho người lao động ngày càng gia
tăng. Vì vậy, việc thực hiện những biện pháp nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp, bảo vệ và giữ gìn sức khoẻ cho người lao động là một yêu
cầu rất cấp thiết.
Các doanh nghiệp kinh doanh thiết bị lao động đều phải quản lý một lượng hàng
hóa trong kho tương đối nhiều. Nên việc quản lý kho là một công việc quan trọng đòi
hỏi bộ phận quản lý phải tiến hành nhiều công việc phức tạp. Các doanh nghiệp không
chỉ có mô hình tập trung mà còn có thể tổ chức trên quy mô rộng phân tán trên nhiều
địa điểm. Việc quản lý thống nhất mô hình này là cần thiết, nhưng rất phức tạp đối với
việc quản lý thông thường.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin đã mang lại một bước đột phá lớn cho công
tác quản lý kho, giúp doanh nghiệp nắm bắt thông tin hàng hóa một cách chính xác và
kịp thời. Từ đó doanh nghiệp có thể kịp thời đưa ra các kế hoạch đúng đắn giúp giảm
chi phí và tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Từ sự quan trọng và hữu ích của một phần mềm quản lý kho nên chúng em đã
chọn đề tài quản lý kho hàng của một công ty kinh doanh trang thiết bị bảo hộ lao động
để tìm hiểu kĩ về một hệ thống quản lý kho của công ty đó.
Nhóm 01-CĐTH10QN
1
Công nghệ phần mềm
Mô tả đề tài
• Mỗi doanh nghiệp đều có nhiều lĩnh vực để quản lí và trong một doanh nghiệp
sản xuất bên cạnh việc quản lí tài chính là xương sống thì việc quản lí kho hàng
cũng quan trọng không kém. Khi có một hệ thống quản lí kho tốt sẽ giúp cho các
chủ doanh nghiệp tìm ra được các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch sản xuất và
hướng phát triển doanh nghiệp.



Các hoạt động chủ yếu của hệ thống là nhập và xuất, yêu cầu, báo cáo chi tiết
định kì.
Lý do chọn đề tài

Việc áp dụng công nghệ thông tin sẽ dễ dàng cho quản lý.
• Giảm chi phí, làm tăng tính hiệu quả trong việc quản lý.
• Tự động hóa trong việc kiểm kê số lượng các mặt hàng.
Nhóm 01-CĐTH10QN
2
Công nghệ phần mềm
CHƯƠNG I
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
1.1 Khảo xát hiện trạng
1.1.1 Khảo sát
Hải Hà là một cửa hàng bán thiết bị bảo hộ lao động, hiện tại cửa hàng đang phát
triển ổn định và đang cố gắng mở rộng kinh doanh. Số lượng hàng hóa trong kho là rất
lớn. Việc quản lý các linh kiện mặt hàng trong kho là rất cần thiết và tương đối phức tạp:

Việc kiểm soát lượng hàng hoá trong kho còn nhiều khó khăn.

Vì quản lý bằng thủ công nên quy mô còn nhỏ dẩn đến việc nhập xuất trong kho
còn hạn chế.

Việc kiểm kê chất lượng hàng hoá trong kho còn kém.

Vì vậy cần phải có hệ thống quản lý kho hàng phải đảm bảo quản lý
được các công việc nêu trên. Hệ thống còn phải quản lý được thông tin hàng trong
kho, có khả năng thực hiện kiểm kê theo định kỳ hoặc bất thường.
1.1.2 Nghiên cứu hiện trạng chức năng của từng bộ phận trong hệ thống

Sơ đồ chức năng của hệ thống
Hình 1.1: Sơ đồ chức năng của hệ thống
Nhóm 01-CĐTH10QN
3
Công nghệ phần mềm
Hoạt động của hệ thống bao gồm các bộ phận sau:
• Thủ Kho.
- Theo dõi việc nhập và xuất hàng hóa.
- Lưu trữ các thông tin về lượng vật tư hàng hoá nhập xuất. Để biết rõ số lượng và
tình trạng hàng hoá tồn kho thực tế tại các thời điểm, nhằm đảm bảo việc báo cáo tổng
hợp xuất nhập tồn hàng hóa theo yêu cầu.
Thực hiện các báo cáo theo yêu cầu (báo cáo nhanh, định kỳ)
• Kế toán vật tư hàng hóa
- Dựa vào các chứng từ liên quan theo qui định của Công Ty, cập nhật các thông
tin, nhằm theo dõi sự biến động về lượng và giá trị của vật tư hàng hóa trong kho.
- Phối hợp với thủ kho, thực hiện kiểm kê nhanh hoặc định kỳ lượng hàng hoá
thực tế trong kho hàng nhằm kiểm tra tình trạng thực tế của vật tư hàng hóa.
• Nhân viên phòng kinh doanh
Dựa vào báo cáo nhanh của Nhân viên kho hoặc kế toán vật tư hàng hoá. Tiến
hành lập phiếu đề xuất nhập vật tư hàng hóa, khi có nhu cầu sử dụng hoặc khi có đơn
hàng của khách hàng nhưng không đủ vật tư, hàng hoá trong kho hoặc số lượng vật tư
hàng hoá tồn kho còn quá ít so với kế hoạch kinh doanh.
• Người quản trị
Quản lí nhân viên, cũng như tài khoản của nhân viên.
1.1.3 Phạm vi đề tài
• Quản lý được việc nhập xuất hàng trong kho.
• Kiếm soát, thống kê số lượng và chất lượng hàng trong kho.
1.1.4 Các Stake holder và chức năng
• Quản trị hệ thống: điều hành hoạt động của Cty, phân chia công việc cho thủ
kho, nhân viên kế toán, kinh doanh.

• Nhân viên kinh doanh: đưa ra quyết định nên nhập nhưng mặt hàng nào là hợp lí
với thời điểm hiện tại.
Nhóm 01-CĐTH10QN
4
Công nghệ phần mềm
• Thủ kho: kiểm tra, thay đổi thông tin hàng.
• Kế toán vật tư hàng hóa: thay đổi thông tin giá bán.
1.2. Xác định yêu cầu
1.2.1 Yêu cầu chức năng

Quản lý được danh mục nhóm hàng hoá, hàng hoá, khách hàng, nhà phân phối.

Quản lý được đơn vị tính, hạn sử dụng, giá bán

Quản lý được thông tin khách hàng.

Quản lý được thông tin nhân viên, bộ phận.

Quản lý được thông tin việc xuất, nhập.

Ghi nhận nhân viên xuất hàng và khách hàng.

Quản lý hàng hoá bảo hành, bảo trì.

Báo cáo phân loại vật tư, hàng hóa. Cho biết thông tin về hàng hóa trong kho
hoặc hệ thống kho theo các tiêu chí phân loại của người sử dụng.

Báo cáo số lượng hàng hóa, vật tư theo chủng loại hàng hóa, theo từng kỳ
1.2.2 Yêu cầu phi chức năng


Cho phép người sử dụng in ra các báo cáo hoặc xuất ra các file dưới dạng
MS World, MS Excel, XML, Acrobat Reader để lưu trữ hoặc in ra trực tiếp.

Có khả năng hoạt động trong mạng LAN và Internet.

Hỗ trợ khối lượng dữ liệu lớn.

Có hệ thống qui đổi đơn vị tính.

Phải có thể sao lưu phục hồi dữ liệu phòng khi có sự cố.
Nhóm 01-CĐTH10QN
5
Công nghệ phần mềm
1.3 Sơ đồ chức năng của chương trình
Hình 1.2: Sơ đồ chức năng của chương trình.
1.4 Các ràng buộc trong chương trình
• Các mặt hàng nhập vào với điều kiện số lượng mặt hàng đó trong kho dưới mức
quy định.
• Các mặt hàng xuất phải có đầy đủ các điều kiện xuất.
Nhóm 01-CĐTH10QN
6
Công nghệ phần mềm
CHƯƠNG II
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ MÔ HÌNH
2.1 Phân tích
2.1.1 Danh sách các Actor
• Người quản trị: có quyền đăng nhập và thay đổi quyền người dùng hệ thống.
• Thủ kho: thêm hàng hóa, nhập, xuất, thay đổi thông tin hàng hóa.
• Kế toán vật tư hàng hóa: xem thông tin, lập hóa đơn, cập nhật giá.
• Nhân viên phòng kinh doanh: xem thông tin.

2.1.2 Mô hình ca sử dụng (Use Case)
Hình 2.1: Mô hình ca sử dụng (Use Case)
Nhóm 01-CĐTH10QN
7
Công nghệ phần mềm
2.1.3 Mô hình ngữ cảnh
Hình 2.2: Mô hình ngữ cảnh
Phân tích mô hình
• Hệ thống bảo mật: cho phép bảo mật thông tin tài khoản, mỗi tài khoản có một
người sử dụng và phân quyền khác nhau.
• Hệ thống nhập hàng: cho phép người sử dụng nhập hàng mới khi có nhu cầu,
sửa thông tin hàng nhâp, xóa hàng khi không nhập ra khỏi danh sách hàng nhập.
• Hệ thống xuất hàng: cho phép người sử dụng xuất hàng khi có nhu cầu, sửa
thông tin hàng xuất, xóa hàng khi không xuất ra khỏi danh sách hàng xuất.
• Hệ thống kiểm tra, thống kê kho hàng: cho phép xem thông tin hàng hóa, kiểm
tra, thống kê hàng hàng hóa trong kho.
• CSDL loại hàng: lưu trữ thông tin hàng hóa (mã loại hàng, tên loại hàng, mã
mặt hàng, nhà sản xuất, ngày sản xuất, đơn giá, số lượng).
Nhóm 01-CĐTH10QN
8
Công nghệ phần mềm
• CSDL xuất hàng: lưu trữ thông tin xuất hàng (mã đơn xuất, mã nhân viên, ngày
xuất, tổng tiền, mã khách hàng).
• CSDL nhập hàng: lưu trữ thông tin nhập hàng (mã đơn nhập, mã nhân viên,
ngày nhập, thành tiền).
• CSDL khách hàng: lưu trữ thông tin khách hàng (mã khách hàng, tên khách
hàng, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế).
• CSDL nhà cung cấp: lưu trữ thông tin nhà cung cấp (mã nhà cung cấp, tên nhà
cung cấp, địa chỉ, số điện thoại, mã số thuế).
• CSDL nhân viên: lưu trữ thông tin nhân viên (mã nhân viên, tên nhân viên).

• CSDL mặt hàng: lưu trữ thông tin loại hàng (mã mặt hàng, tên mặt hàng, mã
nhà cung cấp).
• CSDL chi tiết đơn nhâp: lưu trữ thông tin nhập hàng(mã chi tiết nhập, mã loại
hàng, tên loại hàng, đơn giá nhập, số lượng, mã đơn nhập)
• CSDL chi tiết đơn xuất: lưu trữ thông tin xuất hàng(mã chi tiết xuất, mã loại
hàng, tên loại hàng, đơn giá xuất, số lượng, mã đơn xuất)
Nhóm 01-CĐTH10QN
9
Công nghệ phần mềm
2.1.4 Mô hình luồng dữ liệu của chức năng chính
• Người quản trị hệ thống
Chức năng thêm nhân viên
Hình 2.3: Mô hình luồng dữ liệu - Chức năng thêm nhân viên.
Nhóm 01-CĐTH10QN
10
Công nghệ phần mềm
• Thủ kho
Chức năng thêm hàng hóa
Hình 2.4: Mô hình luồng dữ liệu - thêm hàng hóa.
Nhóm 01-CĐTH10QN
11
Công nghệ phần mềm
Chức năng nhập, xuất hàng hóa
Hình 2.5: Mô hình luồng dữ liệu - nhập, xuất hàng hóa.
Nhóm 01-CĐTH10QN
12
Công nghệ phần mềm
Chức năng thay đổi thông tin hàng hóa.
Hình 2.6: Mô hình luồng dữ liệu - thay đổi thông tin hàng hóa.
Nhóm 01-CĐTH10QN

13
Công nghệ phần mềm
• Kế toán
Chức năng thay đổi giá hàng hóa
Hình 2.7 Mô hình luồng dữ liệu - thay đổi giá hàng hóa.
Nhóm 01-CĐTH10QN
14
Công nghệ phần mềm
• Nhân viên kinh doanh
Chức năng xem thông tin hàng hóa
Hình 2.8 Mô hình luồng dữ liệu - xem thông tin hàng hóa
Nhóm 01-CĐTH10QN
15
Công nghệ phần mềm
2.1.5 Mô hình ứng xử
Thủ kho
Hình 2.9 Mô hình ứng xử.
Nhóm 01-CĐTH10QN
16
Công nghệ phần mềm
2.1.6 Mô hình Use Case Diagram
• Quản trị hệ thống
Hình 2.10: Mô hình Use Case Diagram - quản trị hệ thống.
• Thủ kho
Hình 2.11: Mô hình Use Case Diagram - Thủ kho.
Nhóm 01-CĐTH10QN
17
Công nghệ phần mềm
• Kế toán
Hình 2.12: Mô hình Use Case Diagram - Kế toán.

• Nhân viên kinh doanh
Hình 2.13: Mô hình Use Case Diagram - Nhân viên kinh doanh.
Nhóm 01-CĐTH10QN
18
Công nghệ phần mềm
2.2 Mô hình cơ sở dữ liệu
2.2.1 Xác định các lớp
Các đối tượng: NHACUNGCAP, MATHANG, DONNHAP, DONXUAT, DONDEXUAT,
KHACHHANG.
Hình 2.14 Mô hình lớp
STT Tên tắt Diễn giải Kiểu dữ liệu Ràng buộc
1 MALH Mã loại hàng Kí tự Bắt đầu là LH đằng
sau là số thứ tự
2 MAMH Mã mặt hàng Ký tự Bắt đầu là MH đằng
sau là số thứ tự
3 NHASANXUAT Nhà sản xuất Ký tự
4 DONGIANHAP Đơn giá nhập Ký tự
5 DONGIANHAP Đơn giá xuất Ký tự
Nhóm 01-CĐTH10QN
19
Công nghệ phần mềm
6 NGAYNHAP Ngày nhập Ngày
7 MADX Mã đơn xuất Ký tự Bắt đầu là DX đằng
sau là số thứ tự
8 NGAYXUAT Ngày xuất Ngày
9 MADN Mã đơn nhập Ký tự Bắt đầu là DN đằng
sau là số thứ tự
10 MANCC Mã nhà cung
cấp
Ký tự Bắt đầu là NCC

đằng sau là số thứ
tự
11 MASOTHUE Mã số thuế nhà
cung cấp
Ký tự
Bắt đầu là MST
đằng sau là số thứ
tự
Nhóm 01-CĐTH10QN
20
Công nghệ phần mềm
2.2.2 Thiết kế cơ sở dữ liệu
• LOAIHANG(MaLoaiHang, TenLoaiHang, MaMatHang, NhaSanXuat,
NgaySanXuat, SoLuong, DonGia, DonViTinh).
• MATHANG(MaMatHang, TenMatHang, MaNhaCungCap).
• NHAPHANG(MaDonNhap,MaNhanVien, NgayNhap,TongTien).
• CHITIETDONNHAP(MaChiTietNhap, MaLoaiHang, TenLoaiHang,
DonGiaNhap, SoLuong, MaDonNhap)
• XUATHANG(MaDonXuat, MaNhanVien, NgayXuat, TongTien,
MaKhachHang).
• CHITIETDONXUAT(MaChiTietXuat, MaLoaiHang, TenLoaiHang, SoLuong,
DonGiaXuat, MaDonXuat)
• KHACHHANG(MaKhachHang, TenKhachHang, DiaChi, SoDienThoai,
MaSoThue).
• NHACUNGCAP(MaNhaCungCap, TenNhaCungCap, DiaChi, SoDienThoai,
MaSoThue).
• NHANVIEN(MaNhanVien, TenNhanVien, ChucVu, TaiKhoan, MatKhau).
Nhóm 01-CĐTH10QN
21
Công nghệ phần mềm

2.2.3 Sơ đồ quan hệ
Hình 2.15: Sơ đồ quan hệ
Nhóm 01-CĐTH10QN
22
Công nghệ phần mềm
2.3 Thiết kế giao diện
2.3.1 Chương trình chính- Chức năng nhập hàng
Cho phép thêm hàng vào bảng loại hàng, với chức năng thêm người dùng có thể
thêm hàng vào danh sách nhập hàng, chức năng xóa dùng để xóa loại hàng ra khỏi
danh sách hàng nhập, nhấn nút hoàn tất để hoàn tất việc nhập hàng.
Hình 2.16: Chức năng nhập hàng
Nhóm 01-CĐTH10QN
23
Công nghệ phần mềm
2.3.2 Chương trình chính- Chức năng xuất hàng
Cho phép người dùng xuất hàng khi có yêu cầu, với chức năng thêm người dùng
có thể thêm hàng vào danh sách hàng xuất, chức năng xóa dùng để xóa loại hàng ra
khỏi danh sách hàng xuất, nhấn nút hoàn tất để hoàn tất việc xuất hàng.
Hình 2.17: Chức năng xuất hàng
Nhóm 01-CĐTH10QN
24
Công nghệ phần mềm
2.3.3 Chương trình chính- Chức năng thống kê
Thông báo cho người sử dụng biết thông tin hàng hóa trong kho của từng mặt
hàng, loại hàng, nhà cung cấp, số lượng khi có yêu cầu kiểm tra.
Hình 2.18: Chức năng thống kê
Nhóm 01-CĐTH10QN
25

×