BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
----- -----
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
XÂY DỰNG VÀ MÔ PHỎNG HỆ THỐNG LÁI TRỢ LỰC ĐIỆN
TRÊN Ô TÔ HIỆN ĐẠI
Giáo viên hướng dẫn : Phạm Văn Kiêm
Sinh viên thực hiện : Trần Hữu Thăng
Lớp
: ĐLK7
Hưng Yên, tháng 6 năm
2013
NỘI DUNG ĐỒ ÁN
PHẦN I :MỞ ĐẦU
PHẦN II :NỘI DUNG
CHƯƠNG I:TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I:TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG II: YÊU CẦU THAY ĐỔI TỶ SỐ TRUYỀN
CHƯƠNG II: YÊU CẦU THAY ĐỔI TỶ SỐ TRUYỀN
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỆ THỐNG LÁI TRỢ LỰC ĐIỆN
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỆ THỐNG LÁI TRỢ LỰC ĐIỆN
CHƯƠNG IV ::MÔ PHỎNG SỐ
CHƯƠNG IV MÔ PHỎNG SỐ
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Giới thiệu hệ thống lái.
Công dụng:
- Giữ ôtô chuyển động theo một hướng xác định nào đó.
- Thay đổi hướng chuyển động khi cần.
Yêu cầu:
- Đảm bảo chuyển động ổn định.
- Giảm được các va đập.
- Điều khiển nhẹ nhàng, thuận tiện
Phân loại:
- Theo cách bố trí vành lái
- Theo số lượng cầu dẫn hướng
- Theo kết cấu của cơ cấu lái
- Theo kết cấu và nguyên lý làm việc của bộ trợ lực
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Các hệ thống có trợ lực lái
Người điều
khiên
Hệ thống lái
Bánh xe
Trợ lực lái
Sơ đồ nguyên lý của hệ thống lái có trợ lực
Yêu cầu chung:
-Giảm nhẹ cường độ lao động cho người lái.
-Tăng tính an tồn cho hệ thống điều khiển lái .
-Khi bộ trợ lực hỏng thì hệ thống lái vẫn phải làm việc được.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hệ thống lái trợ lực thủy lực
Ưu điểm:
-Điều khiển nhẹ nhàng
-Làm việc tin cậy có độ bền
cao, chịu được va đập nhẹ.
Nhược điểm:
-Yêu cầu về độ kín khít cao
-Lãng phí cơng suất động cơ khi khơng cần trợ
lực
-Làm việc ồn và dầu trợ lực gây ô nhiểm môi
trường
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hệ thống lái trợ lực điện
Ưu điểm:
Cảm biến
mômen
-Điều khiển nhẹ nhàng
-Làm việc êm dịu
-Hiệu suất cao.
-Nhỏ gọn lắp dặt dễ dàng.
Nhược điểm:
-Chế tạo phức tạp
-Chịu va đập kém
-Giá thành cao.
Motor trợ lực
ECU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Đánh giá:
-Hệ thống lái trợ lực điện EPS có khả năng xử lý rộng rãi nhiều thông tin liên quan tới
khả năng quay vịng của ơ tơ, hồn thiện chất lượng điều khiển và quay vịng,
- Khơng phụ thuộc vào tốc độ làm việc của động cơ,
-Tạo ra được tỉ số truyền lực của hệ thống thay đổi theo tốc độ của xe
-Hệ thống lái trợ lực điện đã đáp ứng được yêu cầu về tỉ số truyền lái thay đổi.
CHƯƠNG II: YÊU CẦU THAY ĐỔI TỶ SỐ TRUYỀN
Tỷ số truyền động học.
δ st
i=
δ
δ ST : là góc quay của vơ lăng
δ
: là góc quay của bánh xe dẫn hướng
δ st
Tỷ số truyền động lực.
M sat
if =
Ms + Ma
Msat:Mô men trả lái
MS :Mômen người lái tác dụng vô lăng
Ma :Mômen trợ lực
δ
CHƯƠNG II: YÊU CẦU THAY ĐỔI TỶ SỐ TRUYỀN
Phân tích ảnh hưởng của các lực và mômen tác dụng lên bánh xe.
Quan hệ giữa lực dọc và độ trượt
dọc
Bánh xe trước:
Fxf = Cσ1.σx1
Bánh xe sau:
Fxr = Cσ2.σx2
Quan hệ giữa lực ngang và góc lệch bên
Bánh xe cầu trước: Fy1 = Cα1.α1
Bánh xe cầu sau: Fy2 =
Cα2.α2 hệ giữa góc đặt bánh xe, biến dạng của lốp và mơmen trả lái
Quan
về.
MSat = (tp + tm)Fy1
CHƯƠNG II: YÊU CẦU THAY ĐỔI TỶ SỐ TRUYỀN
Lực và góc lệch bên của bánh xe dẫn hướng
Khoảng Caster và biến dạng của lốp
CHƯƠNG II: YÊU CẦU THAY ĐỔI TỶ SỐ TRUYỀN
Mô hình một
vết.
′
ψ′
Theo phương Ox: -m cosβ + mv( + β )sinβ – Fy1sinδ+ (Fx1 – Ff1) cosδ + Fx2 - Ff2 = 0
′
ψ′
Theo phương Oy: -m sinβ - mv( + β )cosβ + Fy1cosδ + (Fx1 – Ff1) sinδ = 0
Đối với trọng tâm T: -Iz + Fy1acosδ + (Fx1 – Ff1) asinδ - Ff2b = 0
=>Ta có được phương trình sau:
-m(sinβ+cosβ)+mv(ψ ′ + β ′)(sinβ-cosβ)+Fy1(cosδ–sinδ)+Fx2+(Fx1– Ff1)(sinδ+cosδ)–Fw-Ff2=0
CHƯƠNG II: YÊU CẦU THAY ĐỔI TỶ SỐ TRUYỀN
Quan hệ động
học.
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỆ THỐNG LÁI
TRỢ LỰC ĐIỆN
Các kiểu hệ thống lái trợ lực điện.
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỆ THỐNG LÁI
TRỢ LỰC ĐIỆN
Các kiểu hệ thống lái trợ lực điện.
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỆ THỐNG LÁI
TRỢ LỰC ĐIỆN
Các kiểu hệ thống lái trợ lực điện.
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỆ THỐNG LÁI
TRỢ LỰC ĐIỆN
Thông số kĩ thuật tham khảo của xe KIA MORNING.
Thông số
Dài-rộng-cao tổng thể (mm)
Giá trị
3495-1595-1480
Chiều dài cơ sở (mm)
2690
Chiều rộng cơ sở trước/sau (mm)
1400/1385
Hộp số sàn
5 số
Cỡ lốp
165/60/R14
Tỷ số truyền của cơ cấu lái
20
Độ cứng bên của lốp
36000
Tỷ số truyền của bộ truyền cơ khí
13.65
Bán kính vành tay lái (mm)
180
Mơmen qn tính với trục Z của ơ
tơ (Kg.m2)
1925
Vận tốc cực đại(km/h)
160
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỆ THỐNG LÁI
TRỢ LỰC ĐIỆN
Đặc điểm kết cấu nguyên lý làm việc của hệ thống lựa chọn.
Cơng thức tính mơmen của motor:
M= I x Km
Km: Hệ số mômen của motor
n : Tốc độ quay của roto
M : Mơmen xoắn của motor
I : Dịng điện tức thời của motor
U : Điện áp cung cấp cho motor
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỆ THỐNG LÁI
TRỢ LỰC ĐIỆN
Đặc điểm kết cấu nguyên lý làm việc của hệ thống lựa chọn.
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỆ THỐNG LÁI
TRỢ LỰC ĐIỆN
Đặc điểm kết cấu nguyên lý làm việc của hệ thống lựa chọn.
CHƯƠNG III: XÂY DỰNG MƠ HÌNH HỆ THỐNG LÁI
TRỢ LỰC ĐIỆN
Mơ hình tính tốn hệ thống lái trợ lực điện xe KIA MORNING.
J cθ c′′ = − K cθ c − Bcθ c′ + K c
θm
+ Ms
N
2
Rp
θ m Kc K r Rp
′′
J eqθ m = K c
− 2 +
− B θ ′ + Km Im −
Fr
2 ÷
N
÷ eq m
N
N
N
Với:
J eq = J m +
Beq = Bm +
2
Rp
N
2
2
Rp
N2
Mr
Br
N .xr
θm =
Rp
Ft =
M Sat
ln
CHƯƠNG IV: MƠ PHỎNG SỐ
Mơ đích mơ phỏng.
Giới thiệu về phần mềm Matlab&Simulink.
Công cụ Simulink.
Khời động và giao diện chương trình.
CHƯƠNG IV: MƠ PHỎNG SỐ
Trình tự thực hiện mơ phỏng gồm các bước sau:
CHƯƠNG IV: MƠ PHỎNG SỐ
Xây dựng chương trình mơ phỏng.
CHƯƠNG IV: MƠ PHỎNG SỐ
Xây dựng chương trình mơ phỏng.
CHƯƠNG IV: MƠ PHỎNG SỐ
Xây dựng chương trình mơ phỏng.