Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

SKKN tiếng anh: Câu bị động và các dạng bài tập trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (188.59 KB, 29 trang )

Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
PHẦN MỞ ĐẦU
I.Lý do chọn đề tài.
Năm học 2006-2007 là năm thứ hai thực hiện hình thức thi trắc
nghiệm đối với môn tiếng Anh ở các kì thi tốt nghiệp THPT, thi ĐH của
bộ GD & ĐT. Trong chương trình tiếng Anh THPT hệ 3 năm, câu bị
động là một phần kiến thức hết sức quan trọng, có trong các kì thi tốt
nghiệp và thi ĐH. Muốn làm tốt được các bài tập trắc nghiệm về câu bị
động thì học sinh cần phải nắm được các vấn đề liên quan đến câu chủ
động , câu bị động trong tiếng Anh, chuyển từ hình thức làm các bài tập
tự luận sang bài tập trắc nghiệm. Vì vậy tôi chọn đề tài “ Câu bị động và
câc dạng bài tập trắc nghiệm” làm vấn đề nghiên cứu trong sáng kiến
kinh nghiệm của mình.
II.Mục đích.
Khi viết sáng kiến kinh nghiệm này, tôi chỉ mong được góp thêm một
vài ý kiến của mình về các vấn đề liên quân đến câu chủ động và câu bị
động trong tiếng Anh giúp giáo viên có thể tham khảo thêm trong việc
ôn tập cho học sinh chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.
III.Đối tượng nghiên cứu.
Trong chương trình tiếng Anh THPT hệ 3 năm, câu bị động được
đưa vào giảng dạy ở khối 11 và 12. Trong đề tài của mình, tôi chỉ tập
trung vào một số vấn đề lý thuyết của câu bị động như cấu trúc, cách sử
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
1
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
dụng,cách chuyển từ chủ động sang bị động, một số dạng đặc biệt trong
câu bị động… và một số bài tập viết, bài tập trắc nghiệm tương ứng để
củng cố cho phần kiến thức ở trên , nhằm giúp học sinh hiểu và nắm
được những kiến thức cơ bản và nâng cao của câu bị động trong Tiếng


anh để các em có thể làm tốt các dạng bài tập trắc nghiệm về câu bị động
trong Tiếng anh.
IV.Phạm vi nghiên cứu.
Năm học 2006-2007
V.Cơ sở nghiên cứu.
Tôi nghiên cứu đề tài này dựa trên những cơ sở sau:
- Dựa vào thực tế giảng dạy.
- Dựa vào một số tài liệu tham khảo về câu bị động.
- Dựa và một số ý kiến của đồng nghiệp.
PHẦN NỘI DUNG
Mỗi câu có thể được thể hiện ở thể chủ động hay bị động. Chúng ta
dùng câu chủ động khi chủ ngữ trong câu là tác nhân trực tiếp gây ra
hành động trong câu. Khi chủ ngữ chịu tác động của hành động trong
câu, chúng ta dùng thể bị động. Việc lựa chọn sử dụng câu chủ động hay
bị động phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong nhiều trường hợp, chúng ta
chỉ sử dụng duy nhất hoặc dạng chủ động hoặc dạng bị động. Do đó học
sinh cần phải nắm được một số vấn đề sau:
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
2
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
I. Cách dùng câu bị động.
- Khi không cần thiết phải nhắc đến tác nhân gây hành động( do tình
huống đã quá rõ ràng hoặc do không quan trọng).
Eg: The road has been repaired.
-Khi chúng ta không biết hoặc quên người thực hiện hành động.
Eg: The money was stolen.
- Khi chúng ta quan tâm đến bản thân hành động hơn là người thực hiện
hành động.
Eg: This book was published in Vietnam.

- Khi chủ ngữ của câu chủ động là chủ ngữ không xác định như : people,
they, someone…
Eg: People say that he will win.
 It’s said that he will win.
- Khi người nói không muốn nhắc đến chủ thể gây ra hành động
Eg: Smoking is not allowed here.
II.Cấu trúc.
Về cấu trúc câu bị động trong tiếng Anh , tôi sẽ chia thành hai loại
sau :
Loại 1: Bị động đối với các thì không tiếp diễn.
Dạng này có công thức tổng quát sau:
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
3
BE + PAST PARTICIPLE
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
Loại 2 : Bị động với các thì tiếp diễn.
Dạng này có công thức tổng quát sau:
Loại 1 áp dụng cho sáu thì bị động không tiếp diễn và loại 2 áp
dụng cho sáu thì bị động tiếp diễn. Nhưng trong phần này tôi chỉ giới
thiệu những thì học sinh đã học trong chương trình , phục vụ cho thi học
kì và thi tốt nghiệpTHPT bao gồm bốn thì bị động không tiếp diễn là: thì
hiện tại đơn , thì quá khứ đơn , thì hiện tại hoàn thành ,thì tương lai đơn ,
bị động với động từ khuyết thiếu và hai thì bị động tiếp diễn là : Hiện tại
tiếp diễn và quá khứ tiếp diễn.
Loại 1 : Bị động không tiếp diễn.
1)Thì hiện tại đơn:
Eg:
Active: They raise cows in Ba Vi.
Passive: Cows are raised in Ba Vi.

2)Thì quá khứ đơn:
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
4
BE + BEING + PAST PARTICIPLE
S + am / is/ are + Past Participle
S + was / were + Past Participle
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
Eg:
Active : Jame Watt invented the steam engine in 1784.
Passive : The steam engine was invented by Jame Watt in 1784.
3)Thì hiện tại hoàn thành:
Eg:
Active: They have just finished the project.
Passive: The project has just been finished.
4)Thì tương lai đơn:
Eg:
Active:They will build a new school for disabled children next month.
Passive: A new school for disabled children will be built next month.
5. Động từ khuyết thiếu.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
5
S + have/ has been + Past Participle
S + will be + Past Participle
S + Modal Verb + be + Past Participle.
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
EX1:
Active : You can see him now.
Passive : He can be seen (by you) now.

EX2:
Active : He should type his term paper.
Passive : His term paper should be typed.
Loại 2: Bị động tiếp diễn.
1) Thì hiện tại tiếp diễn:
Eg:
Active: Ann is writing a letter.
Passive: A letter is being written by Ann
2) Thì quá khứ tiếp diễn:
Eg:
Active: She was cleaning the room at 7 a.m yesterday.
Passive: The room was being cleaned at 7 a.m yesterday.
III. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
6
S + am / is / are +being + Past Participle
S + was / were + being + Past Participle
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
Muốn chuyển từ câu chủ động sang câu bị động học sinh cần nắm
chắc các bước chuyển sau đây:
Xác định tân ngữ trong câu chủ động , chuyển nó thành chủ ngữ trong
câu bị động.
- Xác định thì của động từ trong câu chủ động, chia “to be” tương ứng
với thì tiếng Anh đó và với chủ ngữ mới của câu bị động.
- Chia động từ chính trong câu chủ động ở dạng past participle trong câu
bị động.
- By+ tác nhân gây hành động ( khi muốn nhấn mạnh tác nhân gây hành
động)
S + V + O

S + V (participle) + O
Eg:
They will finish this work tomorrow.
S V O
 This work will befinished (by them) tomorrow.
Trong phần này cần lưu ý học sinh một số vấn đề sau:
- Các trạng từ chỉ cách thức thường được đặt trước động từ phân từ hai
trong câu bị động.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
7
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
Eg: He wrote the book wonderfully.
 The book was wonderfully written.
- By + tác nhân gây hành động đứng sau trạng ngữ chỉ nơi chốn và đứng
trước trạng ngữ chỉ thời gian.
Eg1: A passer- by took him home.
 He was taken home by a passer- by.
Eg2: We will receive the gifts on Monday.
 The gifts will be received by us on Monday.
- Câu bị động phủ định và nghi vấn được tạo giống như cách của câu chủ
động.
Tuy nhiên không phải bất cứ câu nào cũng có thể chuyển từ chủ
động sang bị động hoặc ngược lại. Điều kiện để chuyển một câu chủ
động sang câu bị động là câu đó phải có một transitive verb ( động từ
ngoại hướng). Câu có intransitive verb ( động từ nội hướng) thì không thể
chuyển sang câu bị động. Động từ ngoại hướng là động từ cần một tân
ngữ trực tiếp trong khi động từ nội hướng thì không cần một tân ngữ trực
tiếp.
Eg: 1) She is making a cake.  A cake is being made by her.

Transitive verb
2) They run along the beach every morning.
Intransitive verb
PRACTICE
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
8
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
Vận dụng những kiến thức ở trên , hãy luyện tập bằng cách làm các bài
tập sau:
Exercise 1: Chuyển những câu sau sang bị động:
1.My father waters this flower every morning.
->………………………………………………………….
2. John invited Fiona to his birthday party last night.
->………………………………………………………….
3. No one can move the heavy rock in his garden.
->…………………………………………………………
4. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
->…………………………………………………………
5.We should clean our teeth twice a day.
->……………………………………………………………
6. Did Mary buy this beautiful dress?
->……………………………………………………………
7.Some people will interview the new president on TV.
->………………………………………………………………
8.We can’t finish our work on time.
->……………………………………………………………
9.Her husband never takes her to the cinema.
->………………………………………………………………
10. He was doing his homework at 9 p.m yesterday.

->…………………………………………………………………
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
9
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
Tuy nhiên , hiện nay theo quyết định của Bộ giáo dục và đào tạo
thì môn Ngoại ngữ được thi dưới hình thức trắc nghiệm khách quan
trong các bài thi học kỳ cũng như tốt nghiệp THPT hay thi CĐ, ĐH . Do
đó, muốn làm tốt được các bài tập trắc nghiệm về câu bị động thì học
sinh phải nắm chắc cấu trúc câu bị động , làm được các bài tập viết về
chuyển sang câu bị động thì sẽ dễ dàng làm được các bài tập trắc nghiệm.
Sau đây là một số bài tập dưới hình thức trắc nghiệm , sẽ giúp học sinh
củng cố kiến thức và làm bài tập trắc nghiệm về câu bị động tốt hơn.
Exercise 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành những câu sau:
1. My wedding ring ………… of yellow and white gold.
a. is made b. is making c. made d. maked
2. If your brother ………………., he would come.
a. invited b. were invited c. were inviting d. invite
3. Mr. Wilson is …………… as Wilie to his friend.
a. knowed b. knew c. known d. is known
4. References …………. in the examination room.
a. not are used b. is not used c. didn’t used d. are not used
5. Laura ………… in Boston.
a. are born b. were born c. was born d. born
6. My nother is going …………… this house.
a. sold b. to be sold c. to sold d. to sell
7.There’s somebody hehind us . I think we are ……………….
a. being followed b. are followed c. follow d. following
8. Have you …………… by a dog?
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại

10
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
a. bite b. ever been bit c. ever been bitten d. bit
9.The room is being ………… at the moment.
a. was cleaned b. cleaned c. cleaning d. clean
10. The road to our village …………. widened next year.
a. is b. will c. can d. will be
Exercise 3: Chọn câu có cùng nghĩa với câu đã cho bằng cách chọn a,
b, c hoặc d.
1.Somebody cleans that room everyday.
a. The room every day is cleaned.
b. The room is everyday cleaned.
c. The room is cleaned every day.
d. The room is cleaned by somebody everyday.
2. They cancelled all flights because of fog.
a. All flights because of fog were cancelled.
b. All flights were cancelled because of fog.
c. All flights were cancelled by them because of fog.
d. All flights were because of fog cancelled.
3.They are building a new highway around the city.
a. A new highway is being built around the city.
b. A new highway is being built around the city by them.
c. A new highway around the city is being built.
d. Around the city a new highway is being built.
4.They have built a new hospital near the airport.
a. A new hospital has been built near the airport by them.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
11
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh

nghiệm
b. A new hospital near the airport has been built.
c. A new hospital has been built near the airport .
d. Near the airport a new hospital has been built by them.
5. They will ask you a lot of questions at the interview.
a. You will be asked a lot of questions at the interview.
b. You will be asked a lot of questions at the interview by them.
c. A lot of questions will be asked you at the interview.
d. A lot of questions will be asked at the interview.
6. People don’t use this road very often.
a. This road is not used very often.
b. Not very often this road is not used.
c. This road very often is not used.
d. This road not very often is used.
7. Somebody accused me of stealing money.
a. I was accused by somebody of stealing money.
b. I was accused of stealing money.
c. I was accused of stealing money by somebody.
d. I was accused stealing money.
8. Somebody is using the computer at the moment.
a. The computer is being used at the moment.
b. The computer at the moment is being used.
c. The computer is being used by somebody at the moment.
d. The computer is used at the moment.
9. The bill includes service.
a. Service is included by the bill.
b. Service included in the bill.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
12
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh

nghiệm
c. Service is included in the bill.
d. Service is in the bill.
10. They have changed the date of the meeting.
a. The date of the meeting has been changed.
b. The date of the meeting has been changed by them.
c. The meeting has been changed the date.
d. The date of the meeting has changed.
IV. CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA CÂU BỊ ĐỘNG.
Việc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động hoàn toàn tuỳ thuộc
vào cấu trúc câu do đó cách tốt nhất để nắm vững cách chuyển đổi là xem
xet nó dưới cấp độ các mẫu câu đã biết.
1.Mẫu câu : S + V + O (C, A)
Trong mẫu câu này tân ngữ có thể là một danh từ, cụm từ hoặc đại từ.
Hãy xét một số ví dụ sau:
Eg: Active: Her mother is cleaning the kitchen.
Passive: The kitchen is being cleaned by her mother.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
13
S + V + O
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
Eg: They called him Mr. Angry.
He was called Mr. Angry.
Eg: He put the table in the corner.
 The table was put in the corner.
2. Mẫu câu :
Đối với câu có hai tân ngữ, chúng ta có thểdùng một trong hai tân
ngữ chuyển thành chủ ngữ trong câu bị động. Tuy nhiên, tân ngữ chỉ
người thường hay được sử dụng nhiều hơn.

Eg: We gave him a nice present on his birthday.
Oi Od
- Cách chuyển thứ nhất: He was given a nice present on his birthday.
- Cách chuyển thứ hai : Cần thêm một giới từ.
A nice present was given to him on his birthday.
Có hai giới từ có thể được dùng trong trường hợp này là : to, for.
Một số động từ dùng với ‘to’: give, bring, send, show, write, post, pass…
Một số động từ dùng với ‘for’ : buy, make, cook, keep, find, get, save,
order ………
Eg1 : She didn’t show me this special camera.
 This camera wasn’t shown to me.
Eg 2: She is making him a cup of tea.
 A cup of tea is being made for him.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
14
S + V + O + C
S + V + O + A
S + V + O + O
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
3. Câu bị động với các động từ tường thuật.
Các động từ tường thuật thường được dùng để tường thuật lại các
câu nói, ý nghĩ, câu hỏi , yêu cầu, lời xin lỗi ……… Một số động từ
tường thuật thường gặp là : say, think, know, believe, ask, tell,
promise….
Có hai cấu trúc liên quan đến động từ tường thuật:
a. Mẫu câu : Active:
Passive :
Eg: He told me that you had a new bike.
 I was told that you had a new bike.

b. Mẫu câu
Mẫu câu này có hai cách chuyển sang dạng bị động:
- Cách 1 : dùng chủ ngữ giả “it”
Eg: People think that I am the best student in my class.
 It is thought that I am the best student in my class.
- Cách 2 : dùng chủ ngữ của mệnh đề that và sử dụng dạng nguyên
mẫu của động từ. ở ví dụ trên , có cách chuyển thứ hai là:
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
15
S + V + Oi + that clause.
S (Oi) + be past participle + that clause.
S + V + that + clause.
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
Eg: I am thought to be the best student in my class.
Ở cách chuyển thứ hai , có thể dùng 3 dạng nguyên mẫu của động
từ:
1) To- inf: khi hành động xảy ra ở mệnh đề that diễn ra cùng thì
hoặc diễn ra sau hành động ở mệnh đề tường thuật.
2) nguyên mẫu tiếp diễn: to be ving, khi hành động ở mệnh đề that
ở thì tiếp diễn , còn hành động ở mệnh đề tường thuật ở thì đơn giản,
cùng bậc.
3)nguyên mẫu hoàn thành: to have done, khi hành động ở mệnh
đề that xảy ra trước hành động ở mệnh đề tường thuật.
Eg1: People say that he is a rich man.
 He is said to be a rich man.
Eg2: They think that she is living there.
 She is thought to be living there.
Eg3: They said that Tom had left home before the weekend.
 Tom was said to have left home before the weekend.

4. Câu mệnh lệnh.
Khi chuyển câu mệnh lệnh sang câu bị động ta sử dụng cấu trúc
sau:
Eg: Take off your hat!
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
16
Active: V + O + Adjunct
Passive: Let +O + be past participle + Adjunct.
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
 Let your hat be taken off!
Ngoài cách trên, còn một cách khác để chuyển câu mệnh lệnh sang
câu bị động nhưng ít dùng hơn. Đó là:
Eg: Active: Look after the children please!
Passive: The children should be looked after!
Hoặc : The children are to be looked after!
5. WH- question.
Đối với những câu hỏi có từ để hỏi, chúng ta có thể chia làm hai loại:
Loại 1 : Từ để hỏi có chức năng là tân ngữ trong câu chủ động. Với dạng
câu hỏi này việc chuyển sang câu bị động rất đơn giản vì từ để hỏi đó sẽ
có chức năng là chủ ngữ trong câu bị động.
Eg: Active: How many languages do they speak in Canada?
Passive: How many languages are spoken in Canada?
Loại 2: Từ để hỏi có chức năng là chủ ngữ trong câu chủ động khi
chuyển sang câu bị động, nó sẽ có vai trò là tân ngữ trong câu. Khi đó, ta
sẽ có hai cách chuyển. Hoặc chuyển By lên đầu câu( từ để hỏi sẽ ở dạng
tân ngữ) hoặc để By ở cuối câu.
Eg: Who wrote this novel ?
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
17

S + am/ is/ are + to be + past participle
Hoặc S should be + past participle
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
 Who was this novel written by?
Hoặc:  By whom was this novel written?
6. Cấu trúc :
Có hai trường hợp xảy ra:
a. Tân ngữ của Ving cùng chỉ một đối tượng với chủ ngữ của câu:
Eg: He kept me waiting.
-> I was kept waiting ( by him).
b. Tân ngữ của Ving không chỉ một đối tượng với chủ ngữ của câu:
Eg : He hates people looking at him.
 He hates being looked at ( by people).
7. Cấu trúc :
a.
- Khi tân ngữ không cùng đối tượng với chủ ngữ.
Eg : We asked him to do it.
-> He was asked to do it.
- Khi tân ngữ cùng đối tượng với chủ ngữ.
Eg : She would love someone to take her out to dinner.
-> She would love to be taken out to dinner.
b.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
18
S + V + O + Ving
S + V + O + to + V
S + V + O + V( without to)
S + V + O ( to) + V
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh

nghiệm
- Khi chuyển sang câu bị động chúng ta dùng To-infinitive trừ động
từ “let”.
Eg : We heard him sing this song.
-> He was heard to sing this song.
Nhưng : They let us go home.
-> We were let go home.
Hoặc : We were allowed to go home.
8. Cấu trúc
a. Với have.
Eg :
I has him repair my bicycle yesterday.
-> I had my bicycle repaired yesterday.
c. Với get.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
19
Have / get something done. ( dạng nhờ bảo ).
Active : S + have + Object( person) + bare infinitive + Object.
Passive : S + have + Object ( thing) + Past Participle (+ by +
Object( person))
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
Eg:
I get her to make some coffee.
-> I get some coffee made.
PRACTICE.
Dựa vào những kiến thức ở trên yêu cầu học sinh làm các bài tập sau đây:
Exercise I : Chuyển những câu sau sang bị động:
1. Do they teach English here?
->………………………………………………….

2. Did the teacher give some exercises?
->…………………………………………………
3. When will you do the work?
->…………………………………………………
4. What books are people reading this year?
->………………………………………………….
5. People saw him steal your car.
->………………………………………………….
6. They made him work all day.
->…………………………………………………….
7. Open your book!
->…………………………………………………
8. Don’t do that silly thing again !
->…………………………………………………
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
20
Active: S + get + O (person) + to infinitive + O ( thing)
Passive : S + get + O (thing) + Past participle (+by + O(person))
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
9. She advised me to sell that house.
->…………………………………………………
10. Why didn’t they help him?
->………………………………………………….
Exercise I1. Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành những câu sau:
1. The old lady was ……….exhausted after the long walk.
a. very b. aboslutely c. pretty d. fairly.
2. The old man is said…………….all his money to an old people’s home
when he died.
a. to leave b. to leaving c. have left d. to have left.

3. Nobody was injured in the accident , …………?
a. was there b. was he c. were they d. weren’t they.
4. Renoir’s paintings ……… masterpieces all over the world.
a. had considered b. are considered c. are considering d. consider.
5. He was advised…………singing lessons.
a. take b. taken c. taking d. to take.
6. You’d better get someone…………your living room.
a. redecorate b. redecorated c. to redecorate d. redecorating.
7. When………… ? In 1928.
a. penicillin was discovered b. did pencillin discoved.
c. was penicillin disscoverd d. did pencillin discover.
8. I don’t remember…………… of the decision to change the company
policy on vacations.
a. telling b. being told c. to tell d. to be told.
9. The children ……………to the zoo.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
21
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
a. were enjoyed taken b. enjoyed being taken
c. were enjoyed taking d. enjoyed taking.
10. A new bike was bought ………….him on his birthday.
a. to b. for c. with d. on.
11. His car needs ……………….
a. be fixed b. fixing c. to be fixing d. fixed.
12. Her watch needs…………….
a. reparing b. to be repaired c. repaired d. a&b.
13. He was said……………….this building.
a. designing b. to have designed c. to designs d.
designed

14. Ted………….by a bee while he was sitting in the garden.
a. got sting b. got stung c. get stung d. gets stung
15. Let the children………… taken to the cinema.
a. to b. be c. to be d. being.
Exercise III : Chọn câu có cùng nghĩa với câu đã cho bằng cách
chọn a, b, c hoặc d.
1. It has been said that UFO sightings are increasing.
a. People say that UFO sightings are increasing.
b. people have said that UFO sightings are increasing.
c. That UFO sightings are increasing is true.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
22
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
d. UFO has been said to be inreasing.
2. He is getting them mend the windows.
a. He’s having the windows to mend.
b. He’s having to mend the windows.
c. He’s having to be mended the windows.
d. He is having the windows mended.
3. They made her hand over her passport.
a. She was made to hand over her passport.
b. She was made hand over her passport.
c. She was handed over to make her passport.
d. She was handed over for her passport to make.
4. Don’t let the others see you.
a. Don’t let you to be seen.
b. Don’t let yourself be seen.
c. You aren’t to be seen by the others.
d. Both a &c allowed.

5. They say that many people are homeless after the tsunami.
a. They say many people to have been homeless after the tsunami.
b. They say many piople to bbe homeless after the tsunami.
c. Many people are said to have been homeless after the tsunami.
d. Many people are said to be homeless after the tsunami.
6. They know that the Prime Minister is in favour of the new law.
a. The Prime minister is known to have been in favour of the new law.
b. They know the Prime Minister to be in favour of the new law.
c. The Prime Minister is known to be in favour of the new law.
d. They know the Prime Minister to have been in favour of the new law.
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
23
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
7. They expect that the government will lose the election.
a. The government is expected to have lost the election.
b. The government is expected to lose the election.
c. They expect the government to lose the election.
d. They expect the government have lost election.
8. I didn’t realize that somebody was recording our conversation.
a. I didn’t realize that our conversation was recorded.
b. I didn’t realize that our conversation was being recorded.
c. I didn’t realize that our conversation was being recorded by someone.
d. Our conversation wasn’t realized to be recorded.
9. They never made us do anything we didn’t want to do.
a. We are never made to do anything we didn’t want to do.
b. We were never made to do anything we didn’t want to do.
c. We have never made to do anything we didn’t want to do.
d. We had never made to do anything we didn’t want to do.
10. Brian told me that somebody had attacked him in the street.

a. I was told by Brian that soebody had attacked him in the street.
b. I was told by Brian that he had been attacked in the street.
c. Brian told me to have been attacked in the street.
d. Brian told me that he had been attacked in the street.
Phần kết luận
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
24
Trường THPT Phù Cừ Sáng kiến kinh
nghiệm
Trong quá trình giảng dạy tiếng Anh khối 11 và khối 12, tôi đã giới
thiệu cho các em học sinh những kiến thức cơ bản về câu bị động trong
tiếng Anh. Đối với từng đối tượng học sinh khác nhau, thì yêu cầu về
kiến thức cũng khác nhau. Đối với những đối tượng học sinh yếu, hoặc
chỉ phục vụ thi học kỳ hoặc thi tốt nghiệp THPT thì tôi chỉ giới thiệu
những phần cơ bản như cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động,
câu bị động ở một số thì tiếng Anh học trong chương trình, và với các
động từ khuyết thiếu, WH- question, cấu trúc SVOO. Còn đối với đối
tượng học sinh khá, giỏi, học sinh học khối D thì tôi đã giới thiệu thêm
phần một số dạng đặc biệt trong câu bị động. Trong quá trình giảng dạy,
tôi nhận thấy học sinh phần lớn đều nắm được các kiến thức cơ bản và
áp dụng làm được các dạng bài tập trắc nghiệm phục vụ cho kì thi tốt
nghiệp THPT. Tuy nhiên, đối với đối tượng học sinh yếu, thì các em vẫn
còn gặp một số khó khăn vì đây là phần kiến thức liên quan chặt chẽ với
các phần kiến thức khác đặc biệt là các thì tiếng Anh.Vì vậy, khi dạy
phần kiến thức này, tôi đã yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức đã học
trong phần các thì tiếng Anh và các kiến thức có liên quan khác.
Đề xuất:
Là một giáo viên trẻ, giảng dạy chưa lâu, kinh nghiệm chưa nhiều
nên tôi biết vấn đề mình đưa ra còn nhiều hạn chế. Vì vậy, tôi rất mong
nhận được sự tham gia xây dựng của các thầy cô, đồng nghiệp để vấn đề

tôi đưa ra được hoàn thiện hơn, có hiệu quả hơn trong quá trình giảng
dạy.
Xin chân thành cảm ơn!
Phù Cừ, ngày 18 tháng 5 năm 2007
Giáo viên Trần Anh Dũng Tổ chính ngoại
25

×