Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

bài tập nguyên lý kế toán chương 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133 KB, 13 trang )

BÀI TẬP CHƯƠNG 7
KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ CHỦ YẾU
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1) Mua vật liệu nhập kho, doanh nghiệp thuộc đối tượng chòu thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ, đã trả bằng tiền mặt, ghi đònh khoản:
a) Nợ TK 152 / Có TK331,133
b) Nợ TK152, 133 / Có TK 111
c) TK 152, 333/ Có TK 111
d) TK 152/ Có TK 111,3332)
2) Tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất và quản lý
doanh nghiệp, ghi đònh khoản:
a) Nợ TK 621,627/ Có TK334
b) Nợ TK622,627/ Có TK 334
c) Nợ TK622.642/ Có TK 334
d) Nợ TK334 / Có TK 622,627
3) Chi tiền mặt ứng lương kỳ 1 cho người lao động, đònh khoản:
a) Nợ TK 141/ Có TK 111
b) TK 338/ Có TK 111
c) TK 334/ Có TK 111
d) Nợ TK 111/ Có TK334
4) Trích khấu hao tài sản cố đònh ở phân xưởng sản xuất và quản lý
doanh nghiệp, ghi đònh khoản:
a) Nợ TK 621,627/ Có TK 214
b) Nợ TK627, 642/ Có TK214
c) Nợ TK214/ Có TK 627,642
d) Nợ TK211/ Có TK 214
5) 21/ Các chi phí liên quan đến việc tính giá thành sản phẩm sản xuất
trong kỳ gồm:
a) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí quản lý doanh nghiệp
b) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi


phí sản xuất chung
c) Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp
d) Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi
phí sản xuất chung, chi phí quản lý doanh nghiệp
6) Cuối kỳ kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm, đònh khoản:
a) Nợ TK 155/ Có TK621,622,627
b) Nợ TK 154/ Có TK621,622,627
c) Nợ TK 621,622,627/ Có TK 154
d) Nợ TK154/ Có TK 621,622,627,641,642
7) 23/ Bán thành phẩm, giá bán chưa thuế 5.000.000đ, thuế GTGT khấu
trừ 10%, Chi phí vận chuyển hàng đi bán 100.000đ, doanh thu ghi
nhận:
a) 4.500.000đ
b) 4.600.000đ
c) 5.000.000đ
d) 5.500.000đ
8) Chi phí vận chuyển thành phẩm trong quá trình tiêu thụ trả bằng tiền
mặt, đònh khoản:
a) Nợ TK155/ Có TK111
b) Nợ TK 627/ Có TK111
c) Nợ TK632/ Có TK 111
d) Nợ TK641/ Có TK 111
9) Cuối kỳ kết chuyển chi phí để xác đònh kết quả kinh doanh, ghi đònh
khoản:
a) Nợ TK 911/ Có TK 621,622,627
b) Nợ TK 911/ Có TK 632,641,642
c) Nợ TK 632,641,642/ Có TK 911
d) Nợ TK 911/ Có TK 621,622,627,632,641,642
10)Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa bán ra trong kỳ, đònh khoản :
a) Nợ TK 641/ Có TK 156

b) Nợ TK 632/ Có TK 156
c) Nợ TK 911/ Có TK 156
d) Nợ TK 511/ Có TK 156
11) Thành phẩm sản xuất hoàn thành nhập kho, đònh khoản:
a) Nợ TK 155/ Có TK 154
b) Nợ TK 155/ Có TK621,622,627
c) Nợ TK 154/ Có TK155
d) Nợ TK155/ CóTK 621,622,627,641,642
12) Kết chuyển lợi nhuận
a) Nợ TK 911/ Có TK421
b) Nợ TK421/ Có TK 911
c) Nợ TK 421/ Có TK 411
d) Nợ TK 911/ Có TK 411
PHẦN BÀI TẬP
BÀI TẬP LỚP
BÀI TẬP A1
Tại 1 doanh nghiệp sản xuất, vào ngày 31/ 5/ 20x1, tài sản và nguồn
vốn của doanh nghiệp gồm có: (ĐVT: đồng)
- Tiền mặt: 6.000.000
- Tiền gửi ngân hàng : 24.000.000
- Phải thu của khách hàng: 10.000.000
- Nguyên liệu, vật liệu: 10.000.000
- Công cụ, dụng cụ 5.000.000
- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:5.000.000
- Thành phẩm: 40.000.000
- Tài sản cố đònh hữu hình: 120.000.000
- Hao mòn tài sản cố đònh 20.000.000
- Phải trả cho người bán: 30.000.000
- Nguồn vốn kinh doanh: 150.000.000
- Quỹ đầu tư phát triển: 8.000.000

- Lợi nhuận chưa phân phối: 12.000.000
Trong tháng 6/20x1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1/ Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua 30.000.000đ, thuế GTGT
10% trên giá mua, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển 300.000đ
trả bằng tiền mặt.
2/ Xuất vật liệu để sản xuất sản phẩm trò giá 25.000.000đ.
3/ Xuất công cụ dùng cho quản lý phân xưởng sản xuất trò giá
400.000đ.
4/ Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá xuất kho :
40.000.000đ, giá bán 60.000.000đ, thuế GTGT 10% trên giá bán, khách
hàng chưa thanh toán.
5/ Tiền lương phải trả công nhân viên bao gồm:
-Công nhân sản xuất sản phẩm:20.000.000đ.
-Nhân viên qủan lý phân xưởng: 1.000.000đ
-Nhân viên bán hàng: 1.000.000đ
-Nhân viên quản lý doanh nghiệp: 2.000.000đ
6/ Trích khấu hao tài sản cố đònh.
-Chuyên dùng sản xuất sản phẩm: 2.000.000đ
-Dùng cho quản lý phân xưởng: 200.000đ
-Dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 600.000đ
7/ Chi phí khác bằng tiền mặt tính cho:
-Phân xưởng sản xuất: 410.000đ.
-Bộ phận bán hàng: 110.000đ
-Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 520.000đ
9/ Nhập kho 100 thành phẩm, cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối
tháng 6/20x1 là 4.200.000đ
Yêu cầu:
-Mở Tài khoản đầu tháng 6/20x1
-Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ
Tài khoản.

BÀI TẬP A2
Tại 1 doanh nghiệp sản xuất có tình hình sau đây:
I. Số liệu đầu kỳ: (ĐVT: đồng)
 Tiền mặt : 4.000.000
 Tiền gửi ngân hàng: 20.000.000
 Phải thu của khách hàng: 16.000.000
 Nguyên liệu, vật liệu: 17.000.000
 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:3.000.000
 Thành phẩm: 10.000.000
 Nguồn vốn kinh doanh: 80.000.000
 Quỹ đầu tư phát triển: 6.000.000
 Lợi nhuận chưa phân phối: 10.000.000
 Hao òn tài sản cố đònh: 10.000.000
 Vay ngắn hạn; 9.000.000
 Phải trả cho người báNhà nước: 15.000.000
 Tài sản cố đònh hữu hình 60.000.000
+ Chi tiết vật liệu :
Vật liệu A: 9.000 kg × 1.000đ/kg
Vật liệu B: 1.600lít × 5.000đ/l
+ Chi tiết thành phẩm: 400 sp × 25.000đ/sp
II. Trong kỳ, phát sinh các nghiệp vụ sau:
1/ Mua vật liệu A nhập kho 10.000kg, giá mua 990đ/kg thuế GTGT
10% trên giá mua, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển 100.000đ trả
bằng tiền mặt.
2/ Mua vật liệu B nhập kho 2.400 lít, giá mua 5.000đ/L, thuế GTGT
10% trên giá mua, chưa trả tiền người bán, chi phí vận chuyển 120.000đ trả
bằng tiền mặt.
3/ Xuất kho vật liệu A: 15.000kg để sản xuất sản phẩm
4/ Xuất kho vật liệu B : 3.000 lít để sản xuất sản phẩm.
5/ Vay ngắn hạn để trả nợ người bán; 25.000.000đ.

6/ Tiền lương phải trả:
 Công nhân sản xuất sản phẩm; 20.000.000đ
 Nhân viên quản lý phân xưởng: 1.000.000đ
 Nhân viên bán hàng : 1.000.000đ
 Nhân viên quản lý doanh nghiệp:3.000.000đ
7/ Trích khấu hao tài sản cố đònh:
 Chuyên dùng để sản xuất sản phẩm:1.800.000đ
 Dùng cho việc quản lý sản xuất 200.000đ
 Dùng cho bộ phận bán hàng 400.000đ
 Dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp: 600.000đ
8/ Chi phí khác trả bằng tiền mặt 1.800.000đ, tính cho:
 Phân xưởng sản xuất:1.000.000đ
 Bộ phận bán hàng: 300.000đ
 Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 500.000đ
9/ Nhập kho 2.500 sản phẩm, cho biết chi phí sản xuất dở dang cuối
kỳ: 1.060.000đ
10/ Xuất kho 2.400 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán
30.000đ/ sp, thuế GTGT 10% trên giá bán, chưa thu tiền.
Yêu cầu:
1. Mở Tài khoản và sổ chi tiêt vào đầu kỳ; ghi số dư đầu kỳ vào các
Tài khoản sổ chi tiết có liên quan
2. Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào Tài
khoản, sổ chi tiết có liên quan
3. Xác đònh kết quả kinh doanh.
4. Lập bảng cân đối Tài khoản cuối kỳ.
* Chú ý:
Trò giá xuất kho của các loại hàng tồn kho được tính theo phương
pháp nhập trước, xuất trước.
BÀI TẬP A3
Tại một doanh nghiệp sản xuất có tình hình sau:

1/ Xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng: giá xuất
kho 40.000.000đ, giá bán 50.000.000đ, thuế GTGT 10% trên giá bán, khách
hàng chưa trả tiền.
4/ Chi phí quảng cáo trả bằng tiền mặt: 1.000.000đ
5/ Tiền lương phải trả:
+ Nhân viên bán hàng: 2.000.000đ
+ Nhân viên quản lý doanh nghiệp 3.000.000đ
7/ Xuất công cụ trò giá 100.000đ sử dụng ở bộ phận bán hàng.
8/ Trích khấu hao tài sản cố đònh
+ Bộ phận bán hàng : 600.000đ
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 300.000đ
9/ Chi phí khác trả bằng tiền mặt tính cho:
+ Bộ phận bán hàng: 150.000đ
+ bộ phận quản lý doanh nghiệp : 300.000đ
Yêu cầu:
1. Đònh khoản và phản ánh tình hình trên vào Tài khoản.
2. Xác đònh kết quả kinh doanh.
BÀI TẬP A4
Tại doanh nghiệp sản xuất 2 loại sản phẩm A và B. Trong kỳ các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh như sau:
1. 1/ Xuất vật liệu chính dùng cho sản xuất 10.000.000đ trong đó dùng để sản
xuất sản phẩm A 6.000.000đ; sản xuất sản phẩm B 4.000.000đ.
2. Xuất vật liệu sử dụng 3.200.000đ phân bổ.
a. Sản xuất sản phẩm A: 2.000.000đ.
b. Sản xuất sản phẩm B: 1.000.000đ.
3. Tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất sản phẩm A 8.000.000đ, sản
xuất sản phẩm B 2.000.000đ, nhân viên phân xưởng 1.000.000đ.
4. Tính trích khấu hao tài sản cố đònh ở phân xưởng sản xuất 2.000.000đ.
5. Tiền điện phải trả cho người cung cấp dùng ở phân xưởng sản xuất
500.000đ

6. Các chi phí khác ở phân xưởng sản xuất đã trả bằng tiền mặt là 110.000đ.
7. Tính giá thành nhập kho thành phẩm, biết rằng:
a. CP sản xuất dở dang đầu tháng: SP A: 500.000; SP B là 400.000đ;
b. CP sản xuất dở dang cuối tháng: SP A: 1.220.000; SP B là 580.000đ;
c. CP sản xuất chung phân bổ cho SP B và SP B theo tỷ lệ với tiền
lương công nhân sản xuất.
d. Số lượng thành phẩm: Sản phẩm A:100 cái.Sản phẩm B: 50 cái.
Yêu cầu:
Lập đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản
ánh vào các Tài khoản có liên quan.
BÀI TẬP A5
Tại 1 doanh nghiệp sản xuất có tình hình sau đây:
1. Thành phẩm tồn kho đầu kỳ: 500sp, giá thành 26.500đ/sp
2. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 2.000.000đ
3. Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ:
ĐVT: đồng
Loại chi phí
Đối
tượng
loại chi phí
Vật liệu Tiền lương
phải trả
Khấu
hao
TSCĐ
Tiền mặt
Trực tiếp sản xuất SP
Bộ phận quản lý SX
Bộ phận bán hàng
Bộ phâïn quản lý DN

25.000.000 20.000.000
1.000.000
2.000.000
4.000.000
800.000
100.000
200.000
200.000
410.000
120.000
240.000
4. Nhập kho được 2.000 sản phẩm, cho biết chi phí sản xuất dở dang
cuối kỳ: 1.300.000đ
5. Xuất 2.200 sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng, giá bán: 32.000đ/
sp, thuế GTGT 10% trên giá bán, khách hàng chưa trả tiền.
Yêu cầu:
1. Đònh khoản và phản ánh tình hình trên vào các tài khoản có liên
quan.
2. Xác đònh kết quả kinh doanh với trò giá thành phẩm xuất kho được
tính theo phương pháp bình quân.
BÀI TẬP A6
Tại 1 DN sản xuất 2 loại SP A, B có các tài liệu sau;
1. SD đầu tháng:
TK 154: 600.000đ (spA: 400.000; sp B: 200.000)
TK 155: 1.580.000đ, trong đó:
155A: 580.000đ (100SP); 155B :1.000.000 (100SP)
2.Tình hình phát sinh trong tháng:
+ Chi phí Sx kinh doanh phát sinh cho ở bảng.
ĐVT : 1.000đ
Loại chi phí

Đối tượng
Chòu chi phí
Vật liệu Tiền
lương
Khấu hao Tiền
mặt
Sp A
Sp B
Cpsx chung
Chi phí bán hàng
Cp quản lý DN
4.000
2.500
300
80
120
900
600
400
200
400
-
-
500
200
300
-
-
124
362

224
+ Sản phẩm hoàn thành trong tháng được nhập kho thành phẩm:
800sp A và 400 sp B. Cho biết:
3. Chi phí Sx chung phân bổ cho Sp A,B theo tỷ lệ với tiền lương
công nhân SX
4. Chi phí sản xuất dở dang cuối tháng của sp A: 200.000đ; Sp B:
350.000đ
5. Phế liệu thu hồi. Được trong quá trình Sx đã nhập kho có trò giá
80.000đ (Sp A: 50.000đ, Sp: 30.000đ)
+ Xuất kho 700 sp A và 300sp B để bán trực tiếp cho khách hàng, giá
bán chưa có thuế: 8000đ/sp A, 13.000đ/sp B thuế GTGT tính theo thuế
suất 10%. Toàn bộ tiền bán hàng được thu bằng tiền gửi ngân hàng, sản
phẩm xuất bán tính theo giá thành bình quân.
Yêu cầu:
tính toán và phản ánh các tài liệu trên vào sơ đồ TK. Kết
chuyển các khoản có liên quan để xác đònh kết quả kinh doanh.
BÀI TẬP NHÀ
BÀI TẬP B1
Tại 1 doanh nghiệp thương mại có các tài liệu sau:
1. Nhập kho 500 chiếc hàng A chưa thanh toán tiền cho đơn vò bán,
giá mua chưa có thuế ghi trên hóa đơn là 3000đ/chiếc thuế GTGT là 10%.
Chi phí vận chuyển bốc dỡ số hàng này được trả bằng tiền mặt là
220.000đ trong đó thuế GTGT là 20.000đ
2. nhập kho 800 cái hàng B, giá mua chưa có thuế ghi trên hóa đơn là
5.000đ/cái, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển bốc dỡ là 165.000đtrong đó
thuế GTGT là 15.000đ. Các khoản này được doanh nghiệp trả bằng tiền
gửi ngân hàng.
3. Nhập kho 300 chiếc hàng A, giá mua ghi trên hóa đơn 2.950đ/
chiếc thuế GTGT 10% chi phí vận chuyển , bốc dỡ là 80.000đ. Các khoản
này được chi trả bằng tiền tạm ứng.

4. Xuất kho 700 chiếc hàng A và 600 cái hàng B bán trực tiếp cho
khách hàng, giá bán chưa có thúe là 5000 đ/ chiếc hàng A và 8.000đ/cái
hàng B. thuế GTGT phải nộp tính theo thuế suất 10%. Toàn bộ tiền bán
hàng được thu bằng tiền gửi ngân hàng . hàng hóa xuất kho được tính
theo phương pháp đơn giá bình quân.
Cho biết hàng tồn kho đầu tháng:
- Hàng A: Số lượng 200 chiếc, đơn giá 3050đ/ chiếc
- Hàng B: Số lượng 200 chiếc, đơn giá 5.200đ/chiếc
Yêu cầu:
tính toán, đònh khoản và phản ánh vào sơ đồ TK.
BÀI TẬP B2
Tại 1 doanh nghiệp thương mại có các tài liệu sau:
1. Nhập kho một số hàng hoá C giá mua chưa có thuế GTGT là
60.000.000đ thuế GTGT là 6.000.000đ chưa thanh toán tiền cho người bán.
Khoản chi phí vận chuyển, bốc dỡ được trả bằng TGNH là 3.300.000 đ,
trong đó thuế GTGT là 300.000đ.
2. Xuất hàng hóa C để bán cho khách hàng:
a. Trò giá xuất kho là 50.000.000đ.
b. Giá bán chưa có thuế là 70.000.000đ thuế GTGT 10% tính
theo giá bán, tiền thu bằng chuyển khoản.
3. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh gồm
a. Tiền lương phải thanh toán cho nhân viên bán hàng là
800.000đ và nhân viên QLDN là 1.200.000đ
b.Khấu hao TSCĐ là 2.500.000đ phân bổ cho:
i. Chi phí bán hàng: 1.000.000đ
ii. Chi phí QLDN 1.500.000đ
c. Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra 2.500.000đ
4. Cuối kỳ kết chuyển các khoản có liên quan để xác đònh kết quả
kinh doanh
Yêu cầu:

Lập đinh khoản và phản ánh các nghiệp vụ trên vào sơ đồ
tài khoản chữ T
BÀI TẬP B3
Tại doanh nghiệp thương mại trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh như sau:
1/ Mua một số hàng hóa nhập kho, giá mua chưa thuế 15.000.000đ,
thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán với người bán.
2/ Xuất một số hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, giá xuất kho
10.000.000đ, giá bán chưa thuế 14.000.000đ, thuế GTGT 10%, người mua đã
nhận hàng và chưa thanh toán bằng tiền mặt.
4/ Mua công cụ nhập kho, giá mua chưa thuế 1.000.000, thuế GTGT
10% đã trả bằng tiền mặt.
5/ Nhận giấy báo ngan hàng, đã thu được tiền do người mua hàng ở
NV 2 (thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.)
Yêu cầu:
Ghi đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
BÀI TẬP B4
Tại doanh nghiệp thương mại trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
1/ Xuất kho hàng hóa ra bán, giá xuất kho 15.000.000đ, giá bán chưa
thuế 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, thu ngay bằng tiền mặt.
2/ Chi tiền mặt trả chi phí vận chuyển hàng bán là 100.000đ.
3/ Xuất công cụ ra sử dụng ở bộ phận bán hàng 200.000đ, ở bộ phận
quản lý doanh nghiệp 100.000đ.
4/ Xuất kho hàng hóa ra bán, giá xuất kho 20.000.000đ, giá bán chưa
thuế 26.000.000đ, thuế GTGT 10%, người mua nhận hàng tiền chưa thanh
toán .
5/ Tính lương phải trả: Nhân viên bán hàng 2.000.000đ, nhân viên
quản lý doanh nghiệp 3.000.000đ.
7/ Tính khấu hao tài sản cố đònh: bộ phận bán hàng 1.000.000đ, bộ
phận quản lý doanh nghiệp 1.500.000đ.

8/ Thu nợ của khách hàng bằng tiền mặt 28.600.000đ
9/ Chi phí khác bằng tiền mặt : bộ phận bán hàng 300.000đ, bộ
phận quản lý doanh nghiệp 200.000đ.
10/Kết chuyển toàn bộ chi phí và Doanh thu để xác đònh kết quả
kinh doanh lúc cuối kỳ.
Yêu cầu:
Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài
khoản có liên quan.
BÀI TẬP B5
Tại 1 DN thương mại có tình hình như sau:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31 tháng 05 năm 20x1
TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
0Tiền mặt
1Tiền gửi ngân hàng
2Phải thu của khách hàng
3Nguyên liệu, vật liệu
4công cụ, dụng cụ
5Hàng hoá
6Tài sản cố đònh
7Hao mòn tài sản cố đònh
5.000.000
20.000.000
80.000.000
3.000.000
2.000.000
90.000.000
110.000.000
(10.000.000)
8 Vay ngắn hạn

9 Phải trả cho người bán
10Nguồn vốn kinh doanh
11Lợi nhuận chưa phân phối
15.000.000
25.000.000
230.000.000
30.000.000
Tổng cộng tài sản 300.000.000 Tổng cộng nguồn vốn 300.000.000
Chi tiết về hàng hoá tồn kho như sau:
12 Mặt hàng A: 1.600 cái x 30.000đ/cái
13 Mặt hàng B : 2.000 cái x 21.000đ/cái
Trong tháng 6/20x1 phát sinh các nghiệp vụ sau:
1/. Mua hàng A nhập kho 2.400 cái, giá mua 30.500đ/cái, thuế GTGT
10% trên giá mua, chưa trả tiền người bán.
2/. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 70.000.000đ.
3/. Mua hàng B nhập kho 3.000 cái, giá mua 20.800đ/cái, thuế GTGT
10% trên giá mua, trả chi người bán bằng tiền mặt.
4/. Xuất hàng A gởi đến cho khách hàng với số lượng 3.000 cái, giá
bán 40.000đ/cái, thuế GTGT 10% trên giá mua.
5/.Xuất hàng B bán trực tiếp cho khách hàng, số lượng 3.600cái, giá
bán 25.000đ/cái, thuế GTGT 10% trên giá bán khách hàng chưa thanh
toán.
6/. Nhận được giấy báo : khách hàng đã nhận được hàng và chấp
nhận thanh toán toàn bộ số hàng A xuất gởi ở nghiệp vụ 4.
7/. Tiền lương phải trả công nhân viên:
o Bộ phận bán hàng: 2.000.000đ.
o Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 8.000.000đ.
9/. Trích khấu hao tài sản cố đònh:
o Bộ phận bán hàng : 2.500.000đ.
o Bộ phẩn quản lý doanh nghiệp : 1.500.000đ.

10/. Chi phí khác trả bằng tiền mặt tính cho:
o Bộ phận bán hàng : 400.000đ.
o Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 700.000đ.
Yêu cầu :
 Mở tài khoản và sổ chi tiết đầu tháng 6/20x1.
 Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6 và phản
ánh vào tài khoản, sổ chi tiết có liên quan.
 Xác lập kết quả kinh doanh của tháng 6/20x1.
 Lập các bảng kiểm tra.
 Lập bảng cân đối kế toán cuối tháng 6/20x1.
Cho biết:Hàng hoá xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân gia
quyền.
BÀI TẬP B6
Tại 1 doanh nghiệp thương mại có tình hình sau đây:
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Ngày 31/1/20x1
ĐVT : đồng
TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải thu khách hàng
Hàng hoá
Hàng gởi đi bán
Tài sản cố đònh hữu hình
Hao mòn TSCĐ
10.000.000
20.000.000
20.000.000
50.000.000
80.000.000

250.000.000
(30.000.000)
Phải trả cho người bán
Thuế và các CK phải nộp NN
Nguồn vốn kinh doanh
Lợi nhuận chưa PP
60.000.000
10.000.000
300.000.000
30.000.000
Tổng cộng tài sản 400.000.000 Tổng cộng nguồn vốn 400.000.000
Trong tháng 2/20x1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1/ Xuất 1 số hàng hoá bán trực tiếp cho khách hàng, giá xuất kho :
40.000.000đ, giá bán : 60.000.000đ, thuế GTGT 10% trên giá bán, khách
hàng chưa trả tiền.
2/ Mua nhập kho 1 số hàng hoá, giá mua 30.000.000đ, thuế GTGT 10%
trên giá mua, chưa trả tiền cho người bán.
3/ Nhận được giấy báo : khách hàng đã nhận được số hàng mà doanh
nghiệp xuất gởi tháng trước, giá xuất kho 80.000.000đ, giá bán :
100.000.000đ, thuế GTGT 10% trên giá bán, chưa thanh toán tiền.
4/ Tiền lương phải trả :
o Nhân viên bán hàng : 5.000.000đ.
o Nhân viên quản lý doanh nghiệp : 10.000.000đ.
6/ Trích khấu hao tài sản cố đònh :
o Bộ phận bán hàng : 500.000đ.
o Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 1.000.000đ.
7/ Chi phí khác cho bộ phận bán hàng : 50.000đ, bộ phận quản lý
doanh nghiệp : 100.000đ trả bằng tiền mặt.
Yêu cầu :
1. Mở tài khoản vào đầu tháng 2/20x1.

2. Đònh khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng
2/20x1 và phản ánh vào tài khoản có liên quan.
3. Xác đònh kết quả kinh doanh của tháng 2/20x1.
4. Lập bảng cân đối tài khoản và bảng cân đối kế toán vào cuối
tháng 2/1999.
CHÚC CÁC BẠN HỌC GIỎI
===========Hết==========

×