i
LỜI CẢM ƠN
Nhờ sự dẫn dắt của các thầy, cô giáo trường Đại học Lạc Hồng đến nay tôi đã
hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trường Đại học Lạc Hồng nói chung và
Khoa Công Nghệ Thông Tin nói riêng đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn cho tôi trong
suốt thời gian khóa học.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đối với thầy Nguyễn Quang Tấn, người đã trực tiếp
hướng dẫn chúng tôi thực hiện luận văn này. Nếu không có sự truyền đạt kiến thức quý
báo và hướng dẫn tận tình của thầy chắc chắn rằng luận văn của tôi sẽ rất khó hoàn
thành.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình, bạn bè, những người đã luôn
bên chúng tôi, động viên và khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài
nghiên cứu của mình.
Mặc dù đã rất cố gắng, song chắc chắn luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót. Tôi rất mong nhận được sự thông cảm và những ý kiến đóng góp tận tình của các
thầy, cô giáo và các bạn cũng như những ai quan tâm tới lĩnh vực trong luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Đồng Nai, ngày tháng năm 2013
Học viên
Bùi Văn Lem
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi ng các kt qu nghiên cu trong lung vn
mang tính ph bin mà tác gi cp ti dm
là hoàn toàn mi, nhng v tham khc trích dn c th. Các hình, minh ha,
ví d và kt qu do chính tác gi thc hin. Ni dung c c công b trên
các công trình nghiên cu khác.
Tôi ng mi sc thc hin lu
c c thông tin trích dn trong lu c ch rõ ngun gc.
Chúng tôi xin hoàn toàn chu trách nhim v ni dung ca lu
Đồng Nai, ngày tháng năm 2013
Hc viên
Bùi Văn Lem
iii
MỤC LỤC
mc Trang
LI C i
L ii
MC LC iii
DANH MC CÁC T VIT TT vi
DANH MC BNG vii
M U 1
: TNG QUAN. 2
1.1. Ngun gc và s phát trin ca lp lun logic. 2
1.2. Ngun gc và nhu cu phát trin CSDL suy din. 5
1.3. Ni dung chính ca lu 7
LÝ THUYT. 9
2.1. Tri thc và hiu bit. 9
2.1.1. Mt s khái nim. 9
2.1.2. Phân loi tri thc theo hii. 11
2.2. Biu din tri thc. 12
2.3. Biu din tri thc bng lut dn xut (lut sinh). 14
2.3.1. Khái nim. 14
2.3.2. suy lun trên các lut sinh. 15
2.3.3. m ca biu din tri thc bng lut. 18
2.3.3.1. m. 18
2.3.3.2. m. 18
2.4. Công ngh tri thc. 19
2.4.1. X lý tri thc. 19
2.4.2. X lý tri thc bng lut. 19
2.4.3. X lý tri thc bng các lut có dùng bin. 21
2.4.4. X lý tri thc bng lp lun. 22
iv
2.5. Khái quát v lp trình logic. 26
2.6. Ngôn ng Prolog. 28
2.6.1. Prolog là ngôn ng lp trình logic. 28
2.6.2. Xây dng s kin và lut. 30
2.6.2.1. Xây dng s kin. 30
2.6.2.2. Xây dng lut 35
2.6.3. Mt s ví d v 37
2.7. Kt lun. 40
D LIU SUY DIN. 41
3.1. Gii thiu chung. 41
3.2. Mt s khái ni. 42
3.2.1. Ngôn ng cp mt. 42
3.2.2. 43
3.3. d liu suy din. 45
3.3.1. ng quát 45
3.3.2. c. 46
3.3.3. Cu trúc ca m d liu suy din. 46
3.3.3.1. Tp các s kin. 46
3.3.3.2. Tp các lut suy din. 47
3.3.3.3. Ràng buc toàn vn (RBTV). 48
3.4. 51
3.4.1. Mô hình d liu. 51
3.4.2. Cú pháp. 52
3.4.3. Ng 52
3.4.4. Cn. 53
3.5. Truy vn trong Datalog (Datalog Query). 55
3.5.1. 55
3.5.2. Cu trúc. 56
3.5.3. So sánh Datalog vi s quan h. 58
v
3.6. a ký hiu hàm. 62
3.7. Kt lun. 63
T DEMO NG DNG 64
4.1. Mc tiêu. 64
4.2. C 64
4.3. Mô hình lung x lý bài toán. 65
4.4. ng thc nghim 66
4.5. Quy trình thc hin. 66
4.5.1. t v. 66
4.5.2. Quy trình thc hin. 67
4.5.3. Thc hi 75
T LUNG PHÁT TRIN. 78
TÀI LIU THAM KHO.
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Diễn giải
Ghi chú
1
CSDL
2
DES
Datalog Education System
3
EDB
Extended Database
4
IDB
Intentional Database
5
RBTV
DANH MỤC HÌNH
Tên hình. Trang
Hình 2.1: C th AND/OR. 17
Hình 2.2: Các c x lý tri thc da trên lut. 20
Hình 2.3: Cây gia h. 30
Hình 2.4: Quan h c hp thành t hai quan h cha m. 33
th không có chu trình. 58
th có chu trình 58
Hình 4.1: Mô hình lung x lý bài toán 66
Hình 4.2: Giao din chính khi ch 76
Hình 4.3: Thao tác np d li .76
Hình 4.4: La chn d liu cho chnh 77
Hình 4.5: Giao dip d liu. 77
Hình 4.6: Giao din la chn tìm kim theo ch 78
Hình 4.7: Giao din kt qu 78
vii
DANH MỤC BẢNG
Tên bng. Trang
Bng 2.1: ng con trâu 24
Bng 2.2: Bng CSDL mô t i 38
Bng 3.1: Kiu d liu trong DES 50
Bng 3.2: Bng quan h Qun lý công nhân 60
Bng 4.1: Bng d liu mu. 75
1
MỞ ĐẦU
ng trong k nguyên hii vi s phát trin bùng n v công
ngh thông tin. Và d liu (CSDL) là mc rt quan trng mà chúng ta
cn phi quan tâm. Hu ht các ng dng hiu có s dn CSDL: ng
dng web, phn mm qu
Có nhiu mô hình CSDL ng dng trong thc t: CSDL
quan h, CSDL phân tán, CSDL nói CSDL
quan h c ng dng rng rãi nht, mang li nhiu thành công nht.
CSDL quan h cho phép tip nh và x lý mng ln d liu. Vic
nghiên cu CSDL quan h c rt nhiu thành công, có nhin
trong vic qun lý. Tuy nhiên ngoài vic tip nh và x lý d lii ta
cn mt loi CSDL có kh n ra các thông tin t các d li.
ng nhu cu thc t t mô hình CSDL m
CSDL suy diễn. Ngoài vi các thông tin mt cách rõ ràng theo kiu CSDL
quan h, CSDL suy di c các lut có kh n ra nhng kt
qu mi da trên d li
So vi CSDL quan h thì CSDL suy din tha nhn mt kiu lý thuyt chng
t lý thuyt bao gm mt tp các công thc cp
mt, còn vic thc hin mt câu truy vn hoc làm tha mãn mt RBTV có th xem
ng minh mt công thc cp mt là h qu logic ca lý thuy
CSDL suy din là mt s m rng ca CSDL quan h bi vì bên cnh nhng tính
cht, nhng nguyên tc vn có ca CSDL quan h nó còn có thêm các nguyên tc tng
c suy din và RBTV
2
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN.
N: Trình bày tổng quan về nguồn gốc và sự phát triển của lập luận
logic; nhu cầu của CSDL suy diễn trong thực tế và tổng quan về nội dung chính của
luận văn.
1.1. Nguồn gốc và sự phát triển của lập luận logic.
Theo truyn thc nghiên ct nhánh ca trit hc, nó
c nht ngành nghiên cu v n c. Mc dù
a logic vn là v ãi gia các trit gia. Tuy
nhiên khi môn hnh thì nhim v ca nhà logic hc vn
y mnh tin b ca vic phân tích các suy lun có hiu lc và suy lun ngy bin
i ta có th phân bic lun c nào là hp lý và lun c nào có ch không
hp lý.
T gia th k c nghiên cu trong toán hc và lut (theo
). Gc áp dng vào khoa hc máy tính và
trí tu nhân to. Là mt ngành khoa hc hình thc, logic nghiên cu và phân loi cu
trúc ca các khnh và các lý l, c u thông qua vic nghiên cu các h thng
hình thc ca vic suy lun và qua s nghiên cu lý l trong ngôn ng t nhiên. Tm
bao quát ca logic rt r tài cu các lý l ngy
bin và nghn nhng phân tích chuyên gia v lp lun. Chng hn lp lun có
xác su n quan h nhân quc
s dng trong lý thuyt lý lun.
Qua sut quá trình lch su s quan tâm trong vic phân bit lp lun
tt và lp lun không tc nghiên cu trong mt s dng ít nhiu
là quen thuc vi chúng ta. Trong toán hc và trit h c nhn
mng nghiên cu riêng và do vc nghiên cu m
tr
3
Mt trong nhng tác phm logic sm nht còn tn t n ngày nay là ca
Aristotle. Logic cc chp nhn rng rãi trong khoa hc và toán hc
P u th k 19. H thng logic ca Aristotle phù hp cho vic gii
thiu suy din gi nh và logic quy np. Châu Âu, trong cui thi k i, có
nhiu n lc nhm chng t nhng ci ni
c. Trong sut thi k Trung K Trung C, logic tr tài chính ca các nhà
trit hc, nhi mun tham gia vào nhng cuc tranh lun trit hc v phân tích
logic hc.
Lập luận hay Suy luận t khác nhau tùy theo ng cnh ca hiu
bit v lý tính t hình thc ca tri thcng s dng
lý tính rút ra mt kt lun t các ti nhnh bng cách s dng mt
pháp lun c.
Suy luận, cùng vi trc giác c v nhn thc t phát. Suy
lun, là m nhn thc và tìm kim chân lý.
Nhn thc suy lun là kiu nhn thc gián tip. Nhn thc mnh lý toán hc,
mnh lut khoa hu là nh suy lun. Vì rng, suy lun nht thii hi phi
có trung gian, là nhng , nhng khái nim . Ví d nhn bit s
a A và C khi A=B, B=C,thì phi s dng các khái ni
hng, s
Suy lun có tính trng và tng quát. Suy lun dm
mà chúng ta phi tha nhn là khái nim bao gi ng và tng quát. Ví d
khái nii" ch nh tt c mc tính chung ci,
ch n tính riêng bit tri ca Socrates
Hercules hay tính ích k, tham lam, nh nhen c
Suy lun bao gi n lin vi ngôn ng m khác bit vi trc
giác. Vì th u gì nhn bic nh suy lun, thì có th i khác hiu
4
trn vn nó thông qua ngôn ng chun xác. Khi bc nghe chng minh mu
gì, bn s hin.
Tuy nhiên, trong các ng cnh trit hc ng, lp lum
li cho s m giác ca ta bt c cái gì có th hiu
c mà nhng hành vi trí óc kia có th hàm cha, tri nghim ca ta
v.
p lun logic: suy luận diễn dịch, suy luận quy nạp, suy luận
loại suy phép tương tự. Lp lun b
ng hp c th này tng hp c th khác, kt lun ca lp lun bng phép
ch là có th p lun b rng gp trong nhn thc
ng, khoa hc, trit hc và khoa h c chp
nh tr.
Suy diễn logic, lập luận bằng suy diễn hay suy diễn là lp lut
luc rút ra t các s kic bic theo kiu : nu các ti t
lun ph kii rng kt lu
Suy diễn u suy lun t ng hp ti
ng hp c th t lu chính xác tính ngang
bng vi các ti.
Ví dụ:
i ta có th nói rng: "Vì trời mưa nên chắc chắn đường ướt". Tuy nhiên, có
mt lun c n trong câu này: "Nếu trời mưa thì đường ướt.". S dng ti "Nếu
trời mưa thì đường ướt.", ta có th tranh lun rng "Vì trời mưa nên chắc chắn đường
ướt", mà không th rng "Đường ướt cho nên chắc chắn trời đang mưa". Hoc ta có
th nói: "Đường không ướt, do đó trời không mưa", "Trời không mưa,
do đó đường không ướt " .
5
đường ướt là mt kt qu không tránh khi ca mưađường ướt
không nht thit phi do mưa.
Các lun c suy din có th có hiu lc hoc không có hiu lc. Các lun c có
hiu lc tuân theo các quy ti vi tính hiu lc vic các quy tnh
t lun có hiu lc không nht
thit là kt luúng, và các kt lun không có hiu lc có th không sai.
Khi mt lun c va có hiu lc v. Khi có hiu
l.
Ví dụ:
Suy din có hiu lc:
Do Socrates là một người, và do tất cả mọi người đều không bất tử, do đó
Socrates cũng không bất tử.
Suy di, do hai ti "Socrates là người" và "tất
cả mọi người đều không bất tử"
Suy din không có hiu lc:
Tất cả các thí sinh thi trượt đều không được học bổng, tất cả các thí sinh đỗ vớt
đều không được học bổng, do đó tất cả các thí sinh đỗ vớt đều thi trượt.
1.2. Nguồn gốc và nhu cầu phát triển CSDL suy diễn.
Khái nim v CSDL suy dic nhiu nhà nghiên c cng
phát trin các kt qu các h thng câu hi
tr li (theo ).
Xét v m lý thuyt, CSDL suy din có th
logic vi s khái quát hóa khái nim v CSDL quan hp cn ca Brodie
a
6
CSDL suy din là sn phm t nhiên ca lc
s dng cho các khái nim tính toán mô hình trc tip. K thut CSDL suy dic
ng dng nhiu trong các h h tr quynh và các h chuyên gia. Cùng vi các k
thut phát trin ca CSDL quan h, CSDL suy din mt
ng lc suy di
Các h h tr quynh, các h chuyên gia là nhc có ng dng k
thut CSDL suy dic ng dng rng rãi trong vic phân tích tài
chính, phân tích ngôn ng, cú pháp, Nó cho phép phân tích mng ln các d liu
ng suy luCSDL suy din, m
có nhiu kt qu có giá tr u v cn nghiên cu tip, chng hn
v ng a ph nh và tn.
n CSDL ta không th cn mt yu t lập
trình logicn ca lp trình logic là s dng logic toán ht ngôn
ng lu cp trong tài liu cc
t ngôn ng lu
tiên, tc là ngôn ng lp trình PROLOG (PROgramming LOGic). Nh s hình thc
p con ca các logic bc mt, gi là logic m Horn.
Mt câu hay mt m theo logic có th có nhiu ki có mt
hay không có kt lu
i vi nhu cu thc hành CSDL suy din x lý các câu không phc t
câu trong h thng lp trình logic. S các lut, tc là s các câu v u kin
không trng trong CSDL suy din nh các s kin, tc các câu vu kin
rng.
Mt khía cnh khác nhau na gia CSDL suy din và lp trình logic là h thng
lp trình logic nhn mnh các ch CSDL suy din nhn mnh tính
hiu qu suy din dùng trong CSDL suy di tính toán tr lc
t thng lp trình logic.
7
Các CSDL suy din có th qun lý hu ht các ng dng hin ti, các vn
phc tp v
d
liu.
Vi
h
qun tr CSDL quan h dùng i s quan h hin ti thì vic t câu hi
và tr li câu
hi
còn hn ch nht là CSDL có kích thc ln. a, vn
quy thì trong i s quan h
không
gii quyt c.
CSDL suy din gm các s kin và các lut s
cho
chúng ta các câu tr li t
câu hi, và cung cp cho chúng ta nhng tri thc mi.
Vic nghiên cu CSDL c thc hin trên th gii t nha th k
c ta hin nay vn còn rt ít nhng nghiên cu v nó. Vic tìm hiu
CSDL suy din và nghiên cu nhng ng dng ca nó là mt v
thuyt và thc tin.
1.3. Nội dung chính của luận văn.
tài: “Nghiên cứu cơ sở dữ liệu suy diễn và ứng dụng”.
Lu
Chƣơng 1: Tng quan.
Ni dng chính: Trình bày tổng quan về nguồn gốc và sự phát triển của lập luận
logic; nhu cầu của CSDL suy diễn trong thực tế .
Chƣơng 2: lý thuyt.
Ni dung chính: Trình bày về hệ thống tri thức, cách thức biểu diễn tri thức và
một số công nghệ xử lý tri thức; khái quát về lập trình logic và ngôn ngữ Prolog.
8
Chƣơng 3: d liu suy din.
Ni dung chính: Chương này sẽ trình bày một số vấn đề về CSDL suy diễn (CSDL
dựa trên logic); mô hình CSDL suy diễn, chương trình Datalog.
Chƣơng 4: Xây dng demo ng dng.
Ni dung chính: Xây dựng demo ứng dụng: “Ứng dụng CSDL suy diễn vào việc
tìm kiếm thông tin sách trong thư viện”
Chƣơng 5: Kt lung phát trin.
9
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT.
Ni dung chính: Trình bày về hệ thống tri thức, cách thức biểu diễn tri thức và
một số công nghệ xử lý tri thức; khái quát về lập trình logic và ngôn ngữ Prolog.
2.1. Tri thức và hiểu biết.
2.1.1. Một số khái niệm.
Tri thức là các thông tin tài liệu, các cơ sở lý luận, các kỹ năng khác nhau, đạt
được bởi một tổ chức hay một cá nhân thông qua các trải nghiệm thực tế hay thông
qua sự giáo dục đào tạo (theo ); các hiu bit v lý thuyt hay
thc t v mng, mt v, có th lý gic v nó; là nh
c hiu bit trong mc c th hay toàn b, trong tng th, các
thông tin, tài liu, các hiu bit hoc nhng th c bng kinh nghim
thc t hoc do nhng tình hung, hoàn cnh c th. Tuy nhiên không có mt nh
chính xác nào v tri thc hic mi chp nhn, có th bao quát
c toàn b, vn còn nhiu hc thuyt, các lý lun khác nhau v tri thc.
Tri th c thông qua các quá trình nhn thc phc tp: Quá trình tri
giác, quá trình hc tp, tip thu, quá trình giao tip, quá trình tranh lun, quá trình lý
lun, hay kt hp các quá trình này.
Theo c n, tri thc có hai dng tn ti chính là tri thức ẩn và tri thức hiện.
Tri thức hiện là những tri thức được giải thích và mã hóa dưới dạng văn bản, tài
liệu, âm thanh, phim, ảnh, thông qua ngôn ngữ có lời hoặc không lời, nguyên tắc hệ
thống, chương trình máy tính, chuẩn mực hay các phương tiện khác (theo
)ng tri thc th hin ra ngoài và d dàng
chuyc tip nhn qua h thng giáo do chính quy.
Tri thức ẩn là những tri thức thu được từ sự trải nghiệm thực tế, dạng tri thức này
thường ẩn trong mỗi cá nhân và rất khó “mã hóa” và chuyển giao, thường bao gồm :
10
niềm tin, giá trị, kinh nghiệm, bí quyết, kỹ năng(theo ) Chng
hu th chuyên nghip có kh m nhn bóng rt t
mt dng tri thc n, nó tn ti trong mi cu th. Nó không th
bn, không th chuyi ta có th có bng quá trình luyn tp.
Da vào phân loi tri thc, có th chia các hình thc chia s tri thc thành 4 dng
chính:
Ẩn - Ẩni chia s i tip nhn giao tip trc tip vi nhau (ví d:
hc ngh, giao tip, ging bài, ) thì s tip nhn này là t tri thc n thành tri thc n.
Tri thc ci này không qua trung gian mà chuyn trc tip thành tri thc ca
i kia.
Ẩn – Hiện: Mc cn hay các hình
thc hin hc t n
n, tài liu, ).
Hiện - Hiện: Tp hp các tri thc hi to ra tri thc hin khác. Quá trình
c th hin qua vic n giao hay tng hp d liu.
Hiện - Ẩn: Tri thc t dng hin tr thành dng n hình quá trình này là
vic sách. Hc sách (tri thc hic các bài hc, tri thc cho
mình (n).
T khía cnh nhân s, nhng nhu cu ci, chia s và sáng to
trong các nhóm hong gm nhic khác nhau là mt trong nhng lý do
chính dn vic xây dng qun tr tri thc. Bên c lý
ca nhân viên trong các tình hung phc t nhng tri thc khi các nhóm
làm vic tan rã hay tái ln vic xây dng nên h thng qun lý tri thc tr
nên cn thit.
11
2.1.2. Phân loại tri thức theo hiện đại.
T lâu, các nhà tâm lý hc v nhn thng lý thuyt gii thích v gii
quyt v. Các lý thuyi ta thy các dng tri thi hay dùng,
i t chc này và cách dùng các tri thc mt
cách có hiu qu. Các nhà nghiên cu v trí tu nhân to dùng các kt qu nghiên cu
phát trin các k thut th hin tri thc trên máy tính.
Không có lý thuyt nào gic cách t chc tri th
không có cu trúc th hin tri thng c. V i phi bit
chn k thut th hin tri thc và các dng tri thc mà các k thut này có th th hin
c.
Tri th c phân loi theo kiu hi i gm các dng sau (theo
):
Tri thức thủ tục: Din t cách mà v c gii quyt. Dng tri thc này cho
bing thc hin. Ví d: Các lut, các chic, lch và các th t
chính là các da tri thc th tc.
Tri thức mô tả: Ví d khái niệm, các đối tượng, các sự kiện. Nó cho bit
mt v c th nào. Tri thc này bao gm các khn,
mang tính giá tr
Tri thức may rủi: Din t lut may ri dn dt quá trình lp lun. Tri thc may ri
c gi là tri thc nông cn, nó da vào kinh nghim, tri thc do gii
quyt v ng ly các tri thn v v
tri thu lun, các quan h chi chuyn chúng thành
các may rn khi gii quyt v.
12
Tri thức cấu trúc: Din t các cu trúc ca tri thc. Loi tri thc này mô t mô
hình trí tu tng quát ca chuyên gia v mt v. Chng hp lut, các
quan h khái nim, khái nim v quan h cng.
2.2. Biểu diễn tri thức.
i sng có th nhn thc th gii nh các giác
quan (tai, mt và các giác quan khác), s dng tri thc và nh kh
lp lun, suy lui có th ng hp lý cho công vic mà con
t mc tiêu ca trí tu nhân to ng dng là thit k các tác nhân
ng kh i ta có th hiu tác nhân
thông minh là bt c cái gì có kh n thng thông qua các b
cm nhng hng lng thông qua b phn hành
ng. Các robots, các phn mi máy, các h chuyên gia, là các ví d v tác
nhân thông minh. Các tác nhân thông minh cn phi có tri thc v th gii hin thc
mi có th ng quyn.
Thành phn trung tâm ca các tác nhân dựa trên tri thức c gi là hệ dựa
trên tri thức hon là h tri th tri th tri thc là mt tp hp
các tri thc biu dii di khi nh
tác nhân cn có kh ác câu tr lng h
n. Nhim v c thc hin bi b suy lun. B suy lun là thành phn
khác ca các h tri thy h tri thc bo trì m tri thc trang b
mt th tc suy lun. Mi khi tip nhn c các s kin t ng, th tc suy
lun thc hin quá trình liên kt các s kin vi các tri th tri th rút ra
các câu tr li, hong hp lý mà tác nhân cn thc hi
khi ta thit k mt tác nhân gii quyt mt v tri thc s cha các
tri thc v ming c th máy tính có th s dc tri thc, có th
x lý tri thi ta cn biu din tri thi dng thun ti
mc tiêu ca biu din tri thc.
13
Tri thc mô t i dng các câu trong ngôn ng biu din tri thc. Mi câu
có th mã hóa ca mt s hiu bit ci ta v th gii hin thc. Ngôn
ng biu din tri thi ngôn ng hình thc khác) gm hai thành ph
bn là cú pháp và ngữ nghĩa.
+ Cú pháp ca mt ngôn ng bao gm các ký hiu v các quy tc liên kt các ký
hiu (các lu to thành các câu (công thc) trong ngôn ng. Các câu
là biu din ngoài, cn phân bit vi biu din bên trong máy tính. Các câu s c
chuyn thành các cu trúc d liu thích ht trong mt vùng nh a
u din bên trong. Bng mt ni dung nào
c.
+ Ngữ nghĩa ca ngôn ng a các câu trong mt
mia th gii hin thc. Chng hn trong ngôn ng các biu thc s hc,
dãy ký hiu (x+y)*z là mt câu vi a ngôn ng này cho
phép ta hiu rng, nu x, y, z ng vi các s nguyên, ký hiu + ng vi phép toán cng,
còn * ng vi phép toán nhân thì biu thc (x+y)*z biu din quá trình tính toán: ly s
nguyên x cng vi s nguyên y, kt qu c nhân vi s nguyên z.
Ngoài hai thành phn cú pháp và ng ngôn ng biu din tri thc cc
cung c suy lun. Mt suy lun cho phép ta suy ra mt công thc t mt tp nào
c. Chng hn, trong logic m, lut modus ponens t hai công thc
A và A > B suy ra công thi ta s hiu lp lun hoc suy lun là mt quá
trình áp dng các lut suy lu t các tri th tri thc và các s kin ta
nhc các tri thc mnh:
Ngôn ng biu din tri thc = Cú pháp + Ng suy lun.
Mt ngôn ng biu din tri thc tt cn phi có kh u din rng, tc là có
th mô t c mi ta mun nói. Nó cn phi hiu qu
14
i các kt lun, th tc suy lui ít thi gian tính toán và ít không gian nh.
n ngôn ng biu din tri thc gn vi ngôn ng t nhiên.
i ta tp trung nghiên cu logic v t cp mt, ngôn ng biu din tri
thc, bi vì logic v t cp mt có kh u dii t
s cho nhiu ngôn ng biu din tri thc hu
logic m, nó là ngôn ng n, có kh u din hn ch, song thun tin
cho ta trong viu khái nim quan trng trong logic.
2.3. Biểu diễn tri thức bằng luật dẫn xuất (luật sinh).
2.3.1. Khái niệm.
u din tri thc bng lu c phát minh bi Newell và
gng xây dng mt h gii bài toán t
mt kiu biu din tri thc có cn là tri thc có th c cu trúc
bng mt cp u kin ng : "NU u kin xy ra THÌ ng s c
thi hành". Chng hn : N THÌ bng, NU
máy tính không khc THÌ kim tra ngu
Ngày nay, các lu nên ph bic áp dng rng rãi trong nhiu
h thng trí tu nhân to khác nhau. Lut sinh có th là mt công c mô t gii quyt
các v thc t thay cho các kiu phân tích v truyn thng hp
này, các lung ch dn (tuy có th không hoàn cht
h tr giúp cho các quynh trong quá trình tìm kim, t m không
gian tìm kim. Mt ví d khác là lut sinh có th bc hành vi ca
nhng chuyên gia. Theo cách này, lut sinh không ch n là mt kiu biu din
tri thc trong máy tính mà là mt kiu biu din các hành vi ci.
Mt cách tng quát lut sinh có d
P
1
P
2
P
n
Q
15
Tùy vào các v à lut sinh có nhng ng u to khác
nhau :
Trong logic v t : P1, P2, , Pn, Q là nhng biu thc logic.
Trong ngôn ng lp trình, mi mt lut sinh là mt câu lnh.
IF (P1 AND P2 AND AND Pn) THEN Q.
Trong lý thuyt hiu ngôn ng t nhiên, mi lut sinh là mt phép dch :
t.
t
biu din mt tp lung phi ch rõ hai thành phn chính sau:
(1) Tp các s kin F(Facts)
F={f1,f2, fn}
(2) Tp các quy tc R(Rules) áp dng trên các s kin d
f1 f2, fnq
iu thuc F
Ví dụ tri th
Các s kin : A, B, C, D, E, F, G, H, K
Tp các quy tc hay lut sinh (rule):
R4 : E
R5 : E B
R6 : D E
R7 : G K
2.3.2. Cơ chế suy luận trên các luật sinh.
Suy diễn tiến : Là quá trình suy lun xut phát t mt s s kinh các
s kin có th c "sinh" ra t s kin này.
16
S kiu : H, K
R3 : HA{A, H, K}
A, E, H, H}
R6 : D E }
Suy diễn lùi : Là quá trình suy luc xut phát t mt s s kiu, ta tìm
kim các s ki kin này. Mt ví d ng gp trong thc t là xut
phát t các tình trng ca máy tính, ch hng hóc
Ví dụ : Cho tp các s kin và tp các lu
Tp các s kin :
cng là "hng" hay "hong"
Hng màn hình.
Lng cáp màn hình.
Tình tr cng là "tt" hoc "sáng"
c cng.
Tình trc "ch"
Không s dc máy tính.
n vào máy tính "có" hay "không"
Tp các lut :
R1. Nu ( ( cng "hng") hoc (cáp màn hình "lng")) thì không s
dc máy tính.
R2. Nc cng là "không")
hoc tình tr cng là "tt")) thì ( cng "hng").
17
R3. Nn vào máy là "có") và (tình trp
") thì (cáp màn hình "lng").
c các nguyên nhân gây ra s kin "không s dc máy tính", ta
phi xây dng mt c th g th
Hình 2.1: Cấu trúc đồ thị AND/OR.
c nguyên nhân gây ra hng hóc là do cng hng hay
cáp màn hình lng, h thng phi l kiu kin
n vào máy "có", âm thanh ci mc, nu giá tr cn xác
nh không th c suy ra t bt k mt lut nào, h thng s yêu ci dùng trc
tip nhp vào. Chng h bin không, h thng s hin ra màn
hình câu hi "Bn kin vào máy tính không (kin)?
(C/K)". thc hi suy lung s d
ghi nhn li nhm tra).
18
2.3.3. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của biểu diễn tri thức bằng luật.
2.3.3.1. Ƣu điểm.
Biu din tri thc bng luc bit hu hiu trong nhng tình hung h thng c
ra nhng da vào nhng s kin có th c. Nó có nh
m chính y
Các lut rt d hiu nên có th d i vi dùng (vì nó là
mt trong nhng dng t nhiên ca ngôn ng).
Có th d dàng xây d suy lun và gii thích t các lut.
Vic hiu chnh và bo trì h thi d dàng.
Có th ci tin d tích hp các lut m.
Các lung ít ph thuc vào nhau.
2.3.3.2. Nhƣợc điểm.
Các tri thc phc ti quá nhiu (hàng ngàn) luu này s
làm ny sinh nhiu v liên quan n t ln qun tr h thng.
Thng kê cho thi xây dng h thng trí tu nhân to thích s dng lut
t c hiu, d t) nên h ng tìm m
biu din tri thc bng luác thích h
m mang tính ch quan ci.
tri thc lut sinh ln s làm gii hn kh m c
u khin. Nhiu h thng g da trên lut sinh
n khi suy lun trên lut sinh.