Tải bản đầy đủ (.ppt) (60 trang)

Tiểu luận: Chứng minh nguồn gốc động vật của loài người

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.78 MB, 60 trang )


Nguồn gốc loài người

Từ Vượn đến Người là một quá trình tiến hóa lâu dài và còn vô vàn mắt xích

CÁC CHỦ ĐIỂM
CÁC CHỦ ĐIỂM
1.
1.
Những quan điểm về nguồn gốc loài người
Những quan điểm về nguồn gốc loài người
2.
2.
Những điểm giống và khác nhau giữa người và
Những điểm giống và khác nhau giữa người và
động vật
động vật
3.
3.
Các giống vượn người cổ
Các giống vượn người cổ
4.
4.
Quá trình tiến hóa từ
Quá trình tiến hóa từ
Homo habilis
Homo habilis
-
-
Homo erectus
Homo erectus




-
-
Homo sapiens
Homo sapiens
đến
đến
Homo sapiens sapiens
Homo sapiens sapiens


5.
5.
Các đại chủng trên thế giới
Các đại chủng trên thế giới
6.
6.
Nguyên nhân và động lực của quá trình chuyển biến
Nguyên nhân và động lực của quá trình chuyển biến
từ vượn thành người
từ vượn thành người

1.Những quan điểm về nguồn gốc loài người
1.Những quan điểm về nguồn gốc loài người


Huyền thoại
Huyền thoại
Duy tâm

Duy tâm
Duy vật
Duy vật

Những quan điểm
Những quan điểm
về nguồn gốc loài người
về nguồn gốc loài người
Cổ đại:
Cổ đại:
con người do thần linh sinh ra
con người do thần linh sinh ra
Hy Lạp: cá sinh ra người
Hy Lạp: cá sinh ra người
Ai Cập: thần Hanuma dùng đất nặn ra người trên bàn
Ai Cập: thần Hanuma dùng đất nặn ra người trên bàn
xoay đồ gốm
xoay đồ gốm
Kinh thánh: Chúa trời dùng đất nặn ra đàn ông và dùng
Kinh thánh: Chúa trời dùng đất nặn ra đàn ông và dùng
xương sườn đàn ông nặn ra đàn bà
xương sườn đàn ông nặn ra đàn bà
Trung Quốc: Nữ Oa dùng bùn nặn ra người
Trung Quốc: Nữ Oa dùng bùn nặn ra người
Việt Nam: con rồng cháu tiên
Việt Nam: con rồng cháu tiên

Những quan điểm
Những quan điểm
về nguồn gốc loài người

về nguồn gốc loài người
Cận-hiện đại:
Cận-hiện đại:
người cũng là
người cũng là
một loài động vật
một loài động vật

Linne
Linne
(Thụy Điển) xếp người vào bộ
(Thụy Điển) xếp người vào bộ
Linh trưởng và đặt tên Homo cho
Linh trưởng và đặt tên Homo cho
giống người (
giống người (
Systema Natura
Systema Natura
, 1758)
, 1758)

Lamark
Lamark
(Pháp): người có nguồn gốc từ
(Pháp): người có nguồn gốc từ
vượn người (
vượn người (
Triết học động vật
Triết học động vật
, 1809)

, 1809)

Charles Darwin
Charles Darwin
(Anh): loài người đã
(Anh): loài người đã
phát sinh từ giống vượn người hoá
phát sinh từ giống vượn người hoá
thạch đã bị tiêu diệt (
thạch đã bị tiêu diệt (
Nguồn gốc các
Nguồn gốc các
loài
loài
, 1859;
, 1859;
Nguồn gốc loài người và
Nguồn gốc loài người và
sự chọn giống
sự chọn giống
, 1871)
, 1871)


Những điểm giống và khác nhau
Những điểm giống và khác nhau
giữa người và động vật
giữa người và động vật
Giống động vật có vú:
Giống động vật có vú:

đẻ con,
đẻ con,
cho con bú, bắp thịt, thần kinh,
cho con bú, bắp thịt, thần kinh,
mạch máu, nội tạng, bộ xương
mạch máu, nội tạng, bộ xương
Dấu vết động vật (sự lại
Dấu vết động vật (sự lại
giống):
giống):
ruột thừa, đốt xương cụt,
ruột thừa, đốt xương cụt,
lớp lông mỏng trên thân, trên
lớp lông mỏng trên thân, trên
mặt ở một số người
mặt ở một số người
Đặc biệt khoa Phôi thai học cung
Đặc biệt khoa Phôi thai học cung
cấp nhiều bằng chứng cho thấy:
cấp nhiều bằng chứng cho thấy:
sự phát triển cá thể lặp lại ngắn
sự phát triển cá thể lặp lại ngắn
gọn lịch sử phát sinh chủng
gọn lịch sử phát sinh chủng
loại
loại



Sự giống nhau

Sự giống nhau
giữa người và vượn người hiện đại
giữa người và vượn người hiện đại

Không có đuôi, mặt và ngón thường không có lông, hướng
Không có đuôi, mặt và ngón thường không có lông, hướng
lông, hình dạng mũi, vành tai và vị trí của mắt, vân tay, số
lông, hình dạng mũi, vành tai và vị trí của mắt, vân tay, số
lượng răng (32 răng), cấu tạo răng và các mấu mặt răng
lượng răng (32 răng), cấu tạo răng và các mấu mặt răng

Thường sinh một con, rất ít khi sinh đôi, mang thai 7-9
Thường sinh một con, rất ít khi sinh đôi, mang thai 7-9
tháng. Thai vượn người và thai người trong giai đoạn đầu
tháng. Thai vượn người và thai người trong giai đoạn đầu
rất giống nhau, chỉ tới tháng thứ 2 mới có sự khác biệt rõ
rất giống nhau, chỉ tới tháng thứ 2 mới có sự khác biệt rõ
rệt. Vượn người mới đẻ giống người hơn vượn lớn.
rệt. Vượn người mới đẻ giống người hơn vượn lớn.

Trí lực của vượn người khá phát triển. Vượn người có
Trí lực của vượn người khá phát triển. Vượn người có
nhiều cách thể hiện tình cảm, biết cười, biết khóc. Vượn
nhiều cách thể hiện tình cảm, biết cười, biết khóc. Vượn
người có 4 nhóm máu cơ bản như người. Có thể lấy máu
người có 4 nhóm máu cơ bản như người. Có thể lấy máu
người tiêm cho vượn người mà vượn người không chết.
người tiêm cho vượn người mà vượn người không chết.

Vượn người có thể lây nhiều bệnh của người: thương hàn,

Vượn người có thể lây nhiều bệnh của người: thương hàn,
sốt rét và giang mai. Chứng trạng các bệnh đó ở vượn
sốt rét và giang mai. Chứng trạng các bệnh đó ở vượn
người cũng gần giống như người.
người cũng gần giống như người.

Những điểm giống nhau giữa vượn người hiện đại và người
Những điểm giống nhau giữa vượn người hiện đại và người
không có nghĩa người có nguồn gốc từ vượn người hiện nay
không có nghĩa người có nguồn gốc từ vượn người hiện nay


mà chỉ chứng tỏ người và vượn người là những anh em họ
mà chỉ chứng tỏ người và vượn người là những anh em họ
hàng có chung tổ tiên
hàng có chung tổ tiên


Chung một cội nguồn


3. Các giống vượn người cổ
3. Các giống vượn người cổ
Đầu kỷ Đệ Tam
Đầu kỷ Đệ Tam
-
-
Linh trưởng nguyên thủy >Khỉ hạ cấp
Linh trưởng nguyên thủy >Khỉ hạ cấp
(Parapithecus

(Parapithecus
và Propliopithecus) (10 đến 14 triệu năm).
và Propliopithecus) (10 đến 14 triệu năm).
Propliopithecus là tổ tiên chung của loài người và các giống vượn
Propliopithecus là tổ tiên chung của loài người và các giống vượn
người hiện đại.
người hiện đại.
-
Từ Propliopithecus đến Pliopithecus
Từ Propliopithecus đến Pliopithecus
(dấu vết tìm thấy
(dấu vết tìm thấy
ở Pháp, Đức, Thụy Sĩ, Mông Cổ)- tổ tiên của vượn tay dài hiện đại.
ở Pháp, Đức, Thụy Sĩ, Mông Cổ)- tổ tiên của vượn tay dài hiện đại.
-
Dryopithecus (14 đến 20 triệu năm),
Dryopithecus (14 đến 20 triệu năm),
dấu vết ở châu Âu và Nam
dấu vết ở châu Âu và Nam
Trung Quốc (vượn người Khai Viễn, Lộc Phong, Hồ Điệp).
Trung Quốc (vượn người Khai Viễn, Lộc Phong, Hồ Điệp).
Dryopithecus là tổ tiên chung của người, hắc tinh tinh và khỉ đột.
Dryopithecus là tổ tiên chung của người, hắc tinh tinh và khỉ đột.
-
Ramapithecus (cách ngày nay khoảng 14 triệu
Ramapithecus (cách ngày nay khoảng 14 triệu
năm):
năm):
Đại diện nguyên thủy nhất của họ người (homo). Hóa thạch
Đại diện nguyên thủy nhất của họ người (homo). Hóa thạch

ở savana như Kenyapithecus wicheri, Kenyapithecus africanus…
ở savana như Kenyapithecus wicheri, Kenyapithecus africanus…

6.3. Các giống vượn người cổ
6.3. Các giống vượn người cổ
Australopithecus (cách
Australopithecus (cách
đây 5 triệu năm)
đây 5 triệu năm)
còn gọi là
còn gọi là
vượn Phương Nam. Vài
vượn Phương Nam. Vài
trăm hóa thạch ở châu
trăm hóa thạch ở châu
Phi, Á, Âu. Dung tích óc
Phi, Á, Âu. Dung tích óc
lớn 350-600cm
lớn 350-600cm
3
3
. Đi bằng
. Đi bằng
hai chân nhưng còn vụng
hai chân nhưng còn vụng
về
về
Vượn Phương Nam (phục dựng)

4. Các giống người cổ

4. Các giống người cổ
Homo Habilis (phục dựng_

Quá trình tiến hóa từ
Quá trình tiến hóa từ
Homo habilis
Homo habilis
-
-
Homo erectus
Homo erectus
-
-
Homo sapiens
Homo sapiens
đến
đến
Homo sapiens sapiens
Homo sapiens sapiens
1.
1.
Homo habilis - Người khéo léo:
Homo habilis - Người khéo léo:

Do
Do
Lowis Leaky
Lowis Leaky
phát hiện 1960-1963 tại
phát hiện 1960-1963 tại

Olduvai
Olduvai
(Tanzania, Đông Phi)
(Tanzania, Đông Phi)

Niên đại: 3-1,6 triệu năm BP
Niên đại: 3-1,6 triệu năm BP

Thể tích óc: 675-680cm
Thể tích óc: 675-680cm
3
3

Có những nét người và vượn người
Có những nét người và vượn người

Biết chế tạo công cụ và là chủ nhân văn hóa đá cũ sơ kỳ Tiền Sen
Biết chế tạo công cụ và là chủ nhân văn hóa đá cũ sơ kỳ Tiền Sen

Homo Habilis: Người khéo léo

Đông Phi nơi tập trung hóa thạch Homo Habilis

Và anh tự gọi mình là Homo Habilis!

Vượn – sử dụng công cụ ngẫu nhiên
Người – chế tạo và sử dụng công cụ một cách hệ thống và có ý thức




Homo Erectus (phục dựng)

Quá trình tiến hóa từ
Quá trình tiến hóa từ
Homo habilis
Homo habilis
-
-
Homo erectus
Homo erectus
-
-
Homo sapiens
Homo sapiens
đến
đến
Homo sapiens sapiens
Homo sapiens sapiens
2.
2.
Homo erectus - Người đứng thẳng:
Homo erectus - Người đứng thẳng:

Do
Do
Eugene Dubois
Eugene Dubois
phát hiện 1890-1892 tại
phát hiện 1890-1892 tại
Java

Java
(Indonesia) sau đó phát
(Indonesia) sau đó phát
hiện thêm nhiều nơi ở châu Âu, châu Phi và châu Á.
hiện thêm nhiều nơi ở châu Âu, châu Phi và châu Á.

Người
Người
Javaanthropus:
Javaanthropus:
niên đại 70-50 vạn năm BP, thể tích óc 750-
niên đại 70-50 vạn năm BP, thể tích óc 750-
900cm
900cm
3
3
, cao 1,65m, đứng thẳng trên 2 chân, 2 tay tự do.
, cao 1,65m, đứng thẳng trên 2 chân, 2 tay tự do.

Người
Người
Sinanthropus pekinensis:
Sinanthropus pekinensis:
niên đại 40 vạn năm BP, thể tích óc
niên đại 40 vạn năm BP, thể tích óc
915-1225cm
915-1225cm
3
3
, cao 1,56-1,57m, đứng thẳng trên 2 chân, 2 tay tự do,

, cao 1,56-1,57m, đứng thẳng trên 2 chân, 2 tay tự do,
thuận tay phải, đã sử dụng công cụ.
thuận tay phải, đã sử dụng công cụ.

Ngoài ra còn phát hiện người Homo erectus ở các nơi:
Ngoài ra còn phát hiện người Homo erectus ở các nơi:

Sinanthropus lantianensis
Sinanthropus lantianensis
(Lam Điền, TQ),
(Lam Điền, TQ),

Homo erectus yuanmouensis
Homo erectus yuanmouensis
(Nguyên Mưu, TQ),
(Nguyên Mưu, TQ),

Homo heidelbergensis
Homo heidelbergensis
(heidelberg, Đức)
(heidelberg, Đức)
,
,

Zinjanthropus
Zinjanthropus
(
(
Olduvai
Olduvai

, Tanzania
, Tanzania
)
)

×