Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

BÀI 20. LỚP VỎ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (359.69 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 12/10/2013
Tiết 21:
CHƯƠNG VII: MỘT SỐ QUY LUẬT CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
BÀI 20. LỚP VỎ ĐỊA LÍ. QUY LUẬT THỐNG NHẤT VÀ
HOÀN CHỈNH CỦA LỚP VỎ ĐỊA LÍ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, học sinh cần:
1.1. Kiến thức
- Biết được khái niệm lớp vỏ địa lí
- Hiểu và trình bày được khái niệm, một số biểu hiện và ý nghĩa thực
tiễn của quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
1.2. Kĩ năng
- Sử dụng hình vẽ, sơ đồ để trình bày về lớp vở địa lí và quy luật
thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí.
- Rèn luyện kĩ năng phát hiện mối liên hệ nhân - quả trong địa lí.
1.3. Thái độ, hành vi
- Nhận thức đúng đắn về quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ
địa lí.
- Có hành động hợp lí để bảo vệ tự nhiên hợp với quy luật.
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường
- Có ý thức bảo vệ môi trường từ đó có hành động thiết thực để hạn
chế tác hại của lũ quét, sự nóng lên toàn cầu…
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
2.1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án viết/ giáo án điện tử.
- Sơ đồ lớp vỏ địa lí của Trái Đất.
- Bộ tranh ảnh về chặt phá rừng, tác hại của việc phát thải khí thải
công nghiệp.
- Video về biến đổi khí hậu toàn cầu.
2.2. Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trước bài học.


- Kiến thức cũ của bài trước: bài 7 - 19
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
3.1. Ổn định lớp (1 phút)
Ngày dạy Lớp dạy Tên HS vắng mặt Ghi chú
3.2. Tiến trình bài học
* Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức cũ, giới thiệu dẫn dắt học sinh vào bài học
- Thời gian: 7 phút
- Phương pháp, kĩ thuật: Trò chơi, động não.
- Hình thức: Cá nhân.
- Tiến hành:
Bước 1: GV phổ biến luật chơi
Ô chữ ngày hôm nay gồm 10 chữ cái, để đi tìm hiểu ô chữ này, HS sẽ tham
gia trả lời lần lượt 5 câu hỏi. Trả lời được mỗi câu hỏi, HS sẽ có được các
chữ cái gợi ý cho ô chữ, ai tìm được ô chữ đầu tiên sẽ là người chiến thắng.
+ Câu 1: Đây là tính chất quan trọng nhất của đất? (từ hàng ngang này gồm
6 chữ cái)
Đáp án: TƠI XỐP
+ Câu 2: Vỏ Trái Đất là lớp… …., mỏng, có độ dày dao động từ 5 đến 70
km? (gồm 6 chữ cái)
Đáp án: VỎ CỨNG
+ Câu 3: Đất khác đá ở điểm nào? (gồm 5 chữ cái)
Đáp án: ĐỘ PHÌ
+ Câu 4: Đây là lớp vỏ ngoài cùng của Trái Đất, bao gồm toàn bộ lớp vỏ
Trái Đất và phần trên của lớp Manti? (gồm 10 chữ cái)
Đáp án: THẠCH QUYỂN
+ Câu 5: Đây là lớp không khí ở độ cao từ 20 – 25km, có vai trò ngăn cản tia
cực tím? ( gồm 7 chữ cái)
Đáp án: LỚP ÔDÔN
Bước 2: HS lần lượt trả lời các câu hỏi và tìm ra ô chữ

L Ớ P V Ỏ Đ Ị A L Í
Bước 3: GV dẫn dắt vào bài thông qua sơ đồ nội dung bài học
LỚP VỎ ĐỊA LÍ
QUY LUẬT
THỐNG
NHẤT VÀ
HOÀN CHỈNH
LỚP VỎ ĐỊA LÍ
QL. THỐNG NHẤT
VÀ HOÀN CHỈNH
Khái niệm
Giới hạn
Khái niệm
Biểu hiện
Ý nghĩa
Hoạt động của GV và HS Nội dung chính
Hoạt động 2: Tìm hiểu về lớp vỏ địa lí
- Mục tiêu: Giúp HS biết được khái
niệm, giới hạn của lớp vỏ địa lí
- Thời gian: 10 phút
- Phương pháp,kĩ thuật: Đàm thoại gợi
mở, khai thác kênh hình
- Hình thức: Cá nhân
- Tiến trình:
Bước 1: Tìm hiểu khái niệm
- GV chiếu sơ đồ lớp vỏ địa lí của Trái Đất,
yêu cầu HS quan sát và cho biết: Lớp vỏ
địa lí gồm những bộ phận nào?
- HS dựa vào sơ đồ trả lời: thạch quyển,
thủy quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển

và khí quyển
- GV nói: Trong tự nhiên bất cứ lãnh thổ
nào cũng gồm có các bộ phận trên, chúng
không tồn tại riêng rẽ mà xâm nhập, tác
động lẫn nhau. Hãy lấy ví dụ về tác động
đó trong khuôn viên trường Nguyễn Trãi.
- HS trả lời: Cây cảnh được trồng trong
vường trường, sống được nhờ đất, không
khí, nước tưới từ ao và công chăm sóc của
bác bảo vệ.
- GV: Từ kiến thức, ví dụ đã tìm hiểu em
hãy nêu khái niệm lớp vỏ địa lí?
- HS dựa vào SGK rút ra khái niệm
- GV chuẩn kiến thức và đưa ra sơ đồ thể
hiện mối quan hệ giữa các thành phần trong
lớp vỏ địa lí.
Bước 2: Tìm hiểu giới hạn của lớp vỏ địa

- GV yêu cầu HS dựa vào hình 20.1, xác
định giới hạn của lớp vỏ địa lí
- HS trả lời (độ dày, giới hạn trên, dưới)
- GV chuẩn kiến thức
Bước 3: Phân biệt lớp vỏ địa lí và lớp vỏ
I. Lớp vỏ địa lí
1. Khái niệm
Lớp vỏ địa lí hay còn gọi là lớp vỏ cảnh
quan, là lớp bề mặt của Trái đất, ở đó có
sự xâm nhập và tác động lẫn nhau giữa
các quyển (thạch quyển, thủy quyển, thổ
nhưỡng quyển, sinh quyển và khí quyển).

2. Giới hạn
- Chiều dày: khoảng 30 – 35 km.
- Giới hạn:
+ Giới hạn trên: Phía dưới của lớp Ô dôn
+ Giới hạn dươi: đáy vực thẳm đại dương
và hết lớp vỏ phong hóa ở lục địa.
Trái Đất
- GV chiếu 2 sơ đồ: lớp vỏ Trái Đất và lớp
vỏ địa lí yêu cầu HS quan sát, về nhà so
sánh sự khác nhau giữa hai lớp vỏ trên theo
bảng sau:
Lớp vỏ TĐ Lớp vỏ ĐL
Chiều dày
Thành phần
Giới hạn
- HS ghi yêu cầu bài tập
- GV đưa ra sơ đồ mối quan hệ giữa các
thành phần trong lớp vỏ địa lí và dẫn dắt
sang phần 2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu quy luật thống
nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
- Mục tiêu: Giúp HS nêu được khái niệm,
biểu hiện, ý nghĩa thực tiễn của quy luật.
Qua đó thấy được và ý thức của bản thân
đối với việc bảo vệ môi trường
- Thời gian: 20 phút
- Phương pháp, kĩ thuật: Thuyết trình, thảo
luận nhóm, khai thác kênh hình, đóng vai
- Hình thức: Cả lớp/nhóm/ cá nhân
- Tiến trình:

Bước 1: Tìm hiểu biểu hiện, khái niệm
- GV thuyết trình 1 ví dụ về tác động của
việc phát thải khí thải công nghiệp và sinh
hoạt tới sự nóng lên toàn cầu của Trái Đất
- GV chia lớp thành 6 nhóm. Các nhóm dựa
vào các bức tranh được phát về nội dung
tác động của việc chặt phá rừng đầu nguồn,
hãy thảo luận để sắp xếp chúng theo thứ tự
phù hợp. Dựa vào thứ tự các hình ảnh ấy,
hãy thuyết trình ngắn gọn về nội dung các
bức tranh.
- Các nhóm thảo luận trong thời gian 5
II. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh
của lớp vỏ địa lí
1. Ví dụ
* Ví dụ 1:
- Khí thải công nghiệp, sinh hoạt→ hiệu
ứng nhà kính → Trái Đất nóng lên
→Băng tan → nước biển dâng, gấu Bắc
Cực, chim cánh cụt mất chỗ ở, VN nguy
cơ bị mất các cùng đất thấp ven biển.
Ví dụ 2:
Rừng đầu nguồn bị chặt phá→động vật
mất chỗ ở, mực nước ngầm bị hạ thấp,
đất bị xói mòn, chế độ dòng chảy thay
đổi→lũ quét.
phút. Đại diện các nhóm trình bày, nhóm
khác bổ sung:
Các nhóm sắp xếp và trình bày được: Rừng
đầu nguồn bị chặt phá→động vật mất chỗ

ở, mực nước ngầm bị hạ thấp, đất bị xói
mòn, chế độ dòng chảy thay đổi→lũ quét.
- GV nhận xét kết quả làm việc của các
nhóm và yêu cầu HS cho biết, thông qua 2
ví dụ trên, chúng ta rút ra được kết luận gì?
- HS thấy được: trong tự nhiên, 1 thành
phần thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của
các thành phần khác
- GV nhận xét, bổ sung biểu hiện của quy
luật
- GV yêu cầu HS từ biểu hiện, ví dụ hãy
nêu khái niệm về quy luật thống nhất và
hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
- HS trình bày, GV chuẩn kiến thức
- GV yêu cầu HS cho biết nguyên nhân
hình thành quy luật
- HS trả lời: Các thành phần của lớp vỏ địa
lí cùng chịu tác động của nội lực và ngoại
lực → giữa chúng có mối quan hệ gắn bó
mật thiết, tạo thành một thể thống nhất và
hoàn chỉnh.
Bước 3: Tìm hiểu ý nghĩa thực tiễn của
quy luật. Tích hợp giáo dục ý thức bảo vệ
môi trường
- GV yêu cầu HS thông qua tìm hiểu khái
niệm, biểu hiện của quy luật cùng với kiến
thức thực tế hãy cho biết quy luật thống
nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí có ý
nghĩa thực tiễn như thế nào đối với bản
thân HS.

- HS trả lời: biết được mối quan hệ giữa
các thành phần tự nhiên, nếu khai thác
2. Kết luận
* Biểu hiện
Trong tự nhiên, chỉ cần một thành phần
thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của các
thành phần còn lại và toàn bộ lãnh thổ.
* Khái niệm
Là quy luật về mối quan hệ quy định lẫn
nhau giữa các thành phần của toàn bộ
cũng như của mỗi bộ phận lãnh thổ trong
lớp vỏ địa lí.
3. Ý nghĩa thực tiễn
không đi đôi với bảo vệ môi trường sẽ bị tự
nhiên trừng phạt
- GV : Để bảo vệ môi trường, hạn chế sự
nóng lên toàn cầu, lũ quét như 2 ví dụ đã
tìm hiểu em sẽ làm gì?
- HS trả lời: không chặt cây, không sử dụng
nhiên liệu hóa thạch, dùng túi sinh học, tắt
điện khi không dùng…
- GV: Đối với các nhà hoạch định chính
sách, quy luật này có vai trò quan trọng.
GV nêu ý nghĩa
- GV đưa ra tình huống: nếu em là người ra
quyết định xây dựng một công trình thủy
điện ở thượng nguồn 1 con sông, em sẽ vận
dụng quy luật trên vào thực tiễn như thế
nào?
GV gợi ý HS đóng vai: 1 chủ tịch tỉnh, 1

giám đốc sở tài nguyên môi trường, giám
đốc sở xây dựng, đại diện bên thầu mở một
cuộc họp để đưa ra phương án xây dựng để
giảm thiểu tác động tiêu cực tới các thành
phần khác.
- HS đóng vai và nêu được: cần khảo sát
chế độ dòng chảy, địa chất công trình, sự
phân bố dân cư trong cả lưu vực con sông,
sự phân bố của thảm thực vật và động vật
trong lưu vực, tính toán được cái được cái
mất khi xây dựng công trình từ đó xây dựng
kế hoạch xây dựng
- GV nhận xét, bổ sung: cần xây dựng được
bản đánh giá tác động môi trường.
* Với các nhà hoạch định chính sách
- Cần nghiên cứu kỹ lưỡng, toàn diện các
điều kiện địa lí của lãnh thổ trước khi
khai thác
- Có thể dự báo trước về sự thay đổi của
các thành phần tự nhiên khi chúng ta sử
dụng một thành phần nào đó vào mục
đích kinh tế, qua đó hạn chế các tác động
tiêu cực.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
4.1. Tổng kết (3 phút)
- Giáo viên sơ đồ hóa lớp vỏ địa lí và nội dung quy luật thống nhất và hoàn
chỉnh của lớp vỏ địa lí

Hình 1. Lớp vỏ địa lí Hình 2: Biểu hiện quy luật
thống nhất và hoàn chỉnh của

lớp vỏ địa lí
4.2. Hướng dẫn học tập (3 phút)
- Hoàn thành bài tập trong tập bản đồ
- Lấy thêm 1 ví dụ thể hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ
địa lí
- Đọc trước bài 21.
KÍ DUYỆT CỦA
TỔ TRƯỞNG BỘ MÔN
LV
ĐL
Khí
quyển
Sinh
quyển
Thạch
quyển
Thổ
nhưỡng
quyển
Thủy
quyển
Đồng Thị Thu Hồng

×