Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

mô hình dữ liệu không gian áp dụng cho mạng lưới cấp nước 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.16 KB, 25 trang )

47

CHƢƠNG 3:
MÔ HÌNH DỮ LIỆU KHÔNG GIAN ÁP DỤNG CHO
MẠNG LƢỚI CẤP NƢỚC
3.1 ĐẶC ĐIỂM DỮ LIỆU CỦA MẠNG LƢỚI ĐƢỜNG ỐNG CẤP
NƢỚC
Hệ thống cấp nước có vai trò đặc biệt quan trọng trong các công trình hạ
tầng kỹ thuật đô thị. Việc quy hoạch nó được gắn liền với quy hoạch đô thị và
không thể tách rời trong bất cứ công trình nào trong xây dựng cơ bản. Là một
phần của công trình xây dựng cũng như đô thị, hệ thống cấp nước đòi hỏi phải
được thiết kế và quy hoạch đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và phù hợp với công
năng, nhu cầu sử dụng. Về cơ bản khi quy hoạch đô thị, hệ thống cấp nước
cho đô thị phải đảm bảo phù hợp với sơ đồ cấp nước của quy hoạch chung và
quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, đảm bảo việc bảo vệ và sử dụng tổng hợp
các nguồn nước. Khi cải tạo, mở rộng hệ thống cấp nước, phải đánh giá về kỹ
thuật, kinh tế và điều kiện vệ sinh của các công trình cấp nước hiện có và dự
kiến khả năng sử dụng tiếp. Phải xét đến khả năng sử dụng đường ống, mạng
lưới và công trình theo từng đợt xây dựng.







Hình 3.1: Hệ thống cấp nước
(nguồn: Dương Thanh Lượng (2006))
Mạng lưới cấp nước là 1 bộ phận của hệ thống cấp nước, là tập hợp các
loại đường ống với các cỡ kích thước khác nhau và các hạng mục công trình
liên quan xây dựng theo hệ thống trục giao thông chính của khu vực cấp nước


48

làm nhiệm vụ vận chuyển và phân phối nước đến các điểm dùng nước trong
phạm vi thiết kế. Mạng lưới cấp nước được chia làm 2 loại chính là: mạng
lưới cụt và mạng lưới vòng.
- Mạng lưới cụt (hay phân nhánh) chỉ cho nước chảy đến một điểm nào
đó theo một chiều nhất định và kết thúc tại các đầu nút của các tuyến ống. Vì
vậy, nếu một chỗ nào đó trên đường ống bị hỏng thì toàn bộ khu vực phía sau
(theo hướng nước chảy) bị mất nước, tức mức độ an toàn thấp. Song mạng
lưới cụt lại có ưu điểm là tổng chiều dài ngắn nên chi phí xây dựng thấp.
(Tham khảo [1])
- Mạng lưới vòng có thể cung cấp nước tới một điểm nào đó bằng hai
hay nhiều đường khác nhau. Các tuyến ống của mạng lưới vòng đều liên hệ
với nhau tạo thành các vòng khép kín liên tục, cho nên đảm bảo cung cấp
nước an toàn và như thế tất nhiên sẽ cần nhiều đường ống hơn dẫn đến chi phí
xây dựng cao hơn. Trong mạng lưới vòng khi có sự cố xảy ra hay ngắt một
đoạn ống nào đó để sửa chữa thì nước vẫn có thể theo một đường ống khác
song song với đường ống bị sự cố để cung cấp cho các điểm dùng nước phía
sau. (Tham khảo [1])
Trong thực tế mạng lưới hỗn hợp được sử dụng phổ biến do kết hợp
được ưu điểm của 2 loại: Mạng lưới vòng dùng cho cấp truyền dẫn và những
đối tượng tiêu thụ nước quan trọng; Mạng lưới cụt phân phối cho những điểm
ít quan trọng hơn.






Hình 3.2: Sơ đồ mạng lưới cấp nước cụt Hình 3.3: Sơ đồ mạng lưới cấp nước vòng

(nguồn: Nguyễn Lan Phương, Cấp nước sinh hoạt và công nghiệp)
49

Mạng lưới đường ống phân phối nước làm nhiệm vụ phân phối và dẫn
nước đến các điểm tiêu thụ. Mạng lưới đường ống phân phối nước gồm mạng
cấp I là mạng truyền dẫn, mạng cấp II là mạng phân phối và mạng cấp III là
mạng đấu nối với các ống cấp vào nhà.
- Mạng hay tuyến ống cấp I làm nhiệm vụ truyền dẫn và điều hòa áp
suất vì có tổn thất cột nước nhỏ, độ chênh áp suất ở đầu và cuối tuyến ít.
Nước mạng lưới cấp I được lấy ra các ống cấp II ở những điểm nhất định theo
từng khu vực, tại các điểm này đặt các van để điều tiết áp suất và lưu lượng
tùy theo quy mô của mạng lưới cấp nước, tuyến ống cấp I có đường kính từ
300 mm trở lên. (Tham khảo[1])
- Mạng hay tuyến ống cấp II dẫn và phân phối nước cho từng khu vực,
mạng đưa nước vào các tuyến cấp II bằng tê chờ, sau tê chờ có van để điều
chỉnh lưu lượng và áp suất cho các tuyến ống cấp III. Đường kính của tuyến
ống cấp II thường từ 150 đến 250 mm. Tuyệt đối không cho phép đấu nối các
tuyến ống lấy nước vào nhà trực tiếp từ các tuyến ống cấp I và cấp II. (Tham
khảo[1])
- Mạng hay tuyến ống cấp III (còn gọi là mạng phục vụ) là mạng lưới
cụt dạng nhánh cây gồm các tuyến ống có đường kính nhỏ hơn hoặc bằng 150
mm đi vào các ngỏ, tiểu khu để phân phối vào các hộ tiêu thụ. Các nhánh lấy
nước vào nhà có thể nối trực tiếp trên ống cấp III bằng các tê chờ lắp sẵn hoặc
dùng đai khởi thủy. (Tham khảo[1])
Các thành phần cơ bản nhất trong một mạng lưới cấp nước được xác
định đó là: Đường ống cấp nước và Các thiết bị được gắn trên các điểm nối
của đường ống như đồng hồ đo nước, van khóa/mở nước, trụ cứu hỏa v.v






Hình 3.4: Quan hệ giữa đường ống và thiết bị lắp đặt (nguồn: tác giả)
Đƣờng ống
Thiết bị
- Van hệ thống
- Đồng hồ tổng
Điểm Nối
ống
Thiết bị
- Đồng hồ khách
- Van điều khiển
Thiết bị
- Trụ cứu hỏa


Điểm Nối
ống
50


3.2 ĐỀ XUẤT MÔ HÌNH DỮ LIỆU MẠNG LƢỚI ĐƢỜNG ỐNG CẤP
NƢỚC
Mô hình dữ liệu mạng lưới cấp nước là một tập hợp của nhiều loại đối
tượng phục vụ cho nhu cầu quản lý mạng lưới đường ống cấp nước và các
tiện ích khác. Mô hình dữ liệu mạng lưới cấp nước đề nghị sử dụng công nghệ
đối tượng cốt lõi của ArcGIS kết hợp dữ liệu và mô hình hóa hành vi ứng
dụng. Kết quả của mô hình không chỉ bao gồm một bộ thiết yếu của các lớp
đối tượng nước và đặc tính của nó mà còn bao gồm các quy tắc và các mối
quan hệ để xác định hành vi của đối tượng. Việc sử dụng công nghệ đối tượng

cốt lõi trên nền tảng của ArcGis để xây dựng mô hình cấp nước có nhiều
thuận lợi khi ta áp dụng các mối quan hệ topo giữa các đối tượng địa lý đã
được xây dựng sẵn và có thể tùy chỉnh trong mô hình thiết kế của mình.
Ngoài ra, mô hình đối tượng cũng dễ dàng mở rộng, cho phép người sử dụng
mở rộng mô hình, xây dựng thêm các phương thức hoặc giao diện người dùng
của hệ thống một cách nhanh chóng.
Trong thực tế có rất nhiều đối tượng cùng tham gia hoạt động trong hệ
thống cấp nước, các đặc điểm chung của các đối tượng này càng trở nên rõ
ràng hơn khi ta tiến hành nhóm các thuộc tính phổ biến và tên của các đối
tượng trong khi phân tích. Mô hình phân tích được tạo ra bắt đầu với chính
các lớp đối tượng ArcGIS và thiết lập các tên, các đối tượng trong thế giới
thực được mô hình hóa. Việc tạo ra mô hình phân tích thường bắt đầu với
cách tiếp cận từ trên xuống, trong đó danh sách các các đối tượng được đặt
tên và chia thành các nhóm hợp lý. Các đặc điểm quan trọng để phân chia của
các nhóm này là nó có chung các thuộc tính và (hoặc) phương thức hoạt động.
Ví dụ: các loại ống nối có thể được nhóm lại với nhau vì tất cả nó dùng
để kết nối các đường ống với nhau. Van có thể được nhóm lại với nhau bởi vì
nó dùng để kết nối đường ống và có khả năng kiểm soát các dòng chảy của
nước trong hệ thống mạng.
51

Sau khi các nhóm cơ bản của các đối tượng được xác định, ta bắt đầu xác
định sự tương đồng cụ thể hơn giữa các đối tượng. Trong khi phân tích quá
trình này các lớp mới được xác định và một số các lớp được sáp nhập. Kết
quả cuối cùng là một tập hợp các lớp cơ sở, các lớp trung gian, lớp lá, và các
mối quan hệ.
Bằng việc xác định các thuộc tính của từng loại Class, thuộc tính chung
xuất hiện. Một lớp bậc cao được tạo ra chứa các thuộc tính chung. Quá trình
này cuối cùng dẫn đến một tập các lớp trung gian, thường là các lớp trừu
tượng. Việc tạo ra một mô hình phân tích là một quá trình lặp đi lặp lại theo

cả hai hướng phân tích từ trên xuống và phân tích từ dưới lên để xác định cấu
trúc của mô hình đối tượng.
Với cách tiếp cận như trên ta xác định được các thành phần cấu thành
nên mạng lưới cấp nước là:
 Nhóm chuyên đề đường ống.
 Nhóm chuyên đề thiết bị cơ sở .
3.2.1 Nhóm chuyên đề đƣờng ống
Complex Edges Feature là lớp cơ sở cho tất cả các đường ống. Lớp
DuongOng được khởi tạo như là lớp tổng quát đầu tiên cho bất kỳ lớp đường
ống nào khác. DuongOng là một lớp trừu tượng, nói cách khác tất cả các lớp
bên dưới lớp DuongOng sẽ được thừa kế tất cả các thuộc tính của lớp này. Hệ
thống ArcGIS tự động duy trì các mối quan hệ giữa đường ống với các thiết
bị kèm theo và các đường ống khác.
3.2.2 Nhóm chuyên đề Thiết bị cơ sở
Nhóm chuyên đề Thiết bị cơ sở bao gồm tất cả các điểm mạng cơ sở như
van, đồng hồ và các loại phụ kiện. Nó cũng chứa các điểm mạng khác như
trạm bơm và bể điều hòa. Các thiết bị thuộc nhóm Thiết Bị Cơ Sở tham gia
trực tiếp vào các điểm nối đơn (simple Junction). Đặc điểm quan trọng ở đây
là các thiết bị tham gia mối nối đơn thuộc nhóm Thiết Bị Cơ Sở không dẫn
đến sự phân chia vật lý của đường ống.
52

3.3 CẤU TRÚC DỮ LIỆU CỦA MẠNG LƢỚI ĐƢỜNG ỐNG CẤP
NƢỚC
3.3.1 Các Lớp đối tƣợng của nhóm chuyên đề đƣờng ống
Đường ống là tập hợp của các loại đường ống với kích cỡ và chức năng
khác nhau hình hành nên mạng lưới cấp nước tham gia trong một hệ thống
cấp nước.



Hinh 3.5: Nhóm chuyên đề đường ống
(nguồn: tác giả)
3.3.1.1 Lớp DuongOng
Cấp độ gốc của nhóm chuyên đề Đường Ống là lớp trừu tượng
DuongOng. Lớp DuongOng là một phân lớp của lớp ComplexEdgeFeature
trong mô hình chung Geodatabase của Arcgis. Là một phân lớp, nó sẽ kế thừa
các thuộc tính, phương thức của Lớp ComplexEdgeFeature, đáng chú ý nhất
là khả năng tham gia trong hình học mạng.
Ma
ChieuDai
VatLieu
NamLapDat
TinhTrang
ĐVQuanLy
DuongOng
ComplexEdgeFeature

Hình 3.6: Mô tả lớp DuongOng
(nguồn: tác giả)
Lớp trừu tượng DuongOng có kiểu dữ liệu polyline, xác định có các thuộc
tính sau:
• Ma: (string) - mã ống.
ComplexEdgeFeature
DuongOng
OngTruyenDan OngNhanhOngPhanPhoi
53

• ChieuDai: (double) - chiều dài.
• VatLieu: (string) - vật liệu.
• NamLapDat: (integer) - năm lắp đặt.

• TinhTrang: (string) -Tình trạng ống.
• ĐVQuanLy: (string) - đơn vị quản lý.
3.3.1.2 OngTruyenDan
Ống truyền dẫn là các đường ống có đường kính lớn (từ 300mm trở lên)
vận chuyển nước ở những khoảng cách xa vào mạng lưới hệ thống phân phối.
Ống truyền dẫn thường chạy theo một đường thẳng từ điểm đến điểm. Các
đường ống nhánh không được nối kết với ống truyền dẫn.
Ma
ChieuDai
VatLieu
NamLapDat
TinhTrang
ĐVQuanLy
DuongOng
DuongKinh
ĐoNham
ĐoSau
NuocSanXuat
OngTruyenDan

Hình 3.7: Mô tả lớp OngTruyenDan
(nguồn: tác giả)
Lớp cụ thể OngTruyenDan có các thuộc tính sau:
• DuongKinh: (double) - đường kính.
• DoSau: (double) - độ chôn sâu.
• NuocSanXuat: (string) - nước sản xuất.
• NhaSanXuat: (string) - nhà sản xuất.
3.3.1.3 Lớp OngPhanPhoi
Ống phân phối là ống trung bình có đường kính (từ 150 - 250 mm) vận
chuyển nước sạch từ các ống truyền tải và phân phối nước trong khư vực cấp

nước. Các ống nhánh được kết nối vào ống phân phối.
54

Ma
ChieuDai
VatLieu
NamLapDat
TinhTrang
ĐVQuanLy
DuongOng
DuongKinh
ĐoNham
ĐoSau
NuocSanXuat
NhaSanXuat
OngPhanPhoi

Hình 3.8: Mô tả lớp OngPhanPhoi
(nguồn: tác giả)
Lớp OngPhanPhoi xác định các thuộc tính sau:
• DuongKinh: (double) - đường kính.
• DoSau: (double) - độ chôn sâu.
• NuocSanXuat: (string) - nước sản xuất.
• NhaSanXuat: (string) - nhà sản xuất.
3.3.1.4 Lớp OngNhanh
Ống nhánh là đường ống có đường kính nhỏ (từ 150mm trở xuống) chạy
từ các ống phân phối để đến các điểm tiêu thụ nước. Các loại đường ống
nhánh là ống đến hộ gia đình, trụ cứu hỏa, vòi nước công cộng. Ống nhánh là
một lớp cụ thể.
Ma

ChieuDai
VatLieu
NamLapDat
TinhTrang
ĐVQuanLy
DuongOng
DuongKinh
DuongPho
Phuong
Huyen
GhiChu
OngNhanh

Hình 3.9: Mô tả lớp OngNhanh (nguồn:tác giả)
Lớp OngNhanh có các thuộc tính như sau :
• DuongKinh: (double) - đường kính.
• DuongPho: (string) - đường phố.
55

• Phuong: (string) - phường/xã.
• Huyen: (string) - huyện/thị.
• GhiChu: (string) - ghi chú.
3.3.2 Xác định các lớp nhóm chuyên đề Thiết bị cơ sở
SimpleJunctionFeature
ThietBiCoSo
Van
DongHo
VanHeThong VanDieuKhien
DongHoTong DongHoCon
TruCuuHoa OngNoi

VoiCongCong

Hình 3.10: Nhóm chuyên đề thiết bị cơ sở
(nguồn: tác giả)
Thiết bị cơ sở là các đối tượng địa lý được sử dụng trong việc truyền tải
và phân phối nước, thường được sử dụng tại các điểm nối của các đường ống
nước. Thiết bị cơ sở có vị trí hình học và tham gia vào các hoạt động mạng
(mạng hình học - geometry network).
3.3.2.1 Lớp ThietBiCoSo
Cấp cơ sở của nhóm chuyên đề Thiết bị cơ sở là lớp trừu tượng
ThietBiCoSo. Lớp ThietBiCoSo là một lớp con của Geodatabase simple
junction feature. Là một phân lớp, nó sẽ kế thừa hầu hết các hành vi của
Simple junction feature. Các đối tượng của lớp ThietBiCoSo có đại diện hình
học kiểu Point và khả năng tham gia trực tiếp trong mạng hình học.
SimpleJunctionFeature
Ma
ViTri
NamLapDat
ThietBiCoSo

Hình 3.11: Mô tả lớp thiết bị
(nguồn: tác giả)
56

Lớp trừu tượng ThietBiCoSo xác định những các thuộc tính sau:
• Ma: (string) - mã.
• NamLapDat: (integer) - năm lắp đặt.
• Vitri: (string) - vị trí.
3.3.2.2 Lớp OngNoi
Lớp OngNoi là các phụ kiện được sử dụng tại điểm nối chung giữa hai

đường ống và ở các nút mạng để tách, nhập các đường ống hoặc nối kết với
các thiết bị khác. Một số loại phụ kiện tiêu biểu là: Coupling (khớp nối), nối
uốn cong(Bend), nối chữ thập(Cross), nối chữ T(Tee), nối chữ Y(Wye).
Ma
ViTri
NamLapDat
ThietBiCoSo
DuongKinh
LoaiOngNoi
Duong
Phuong
Huyen
DonViQuanLy
OngNoi

Hình 3.12: Mô tả lớp OngNoi
(nguồn: tác giả)
Lớp OngNoi có các thuộc tính sau:
• DuongKinh: (integer) - đường kính họng.
• LoaiOngNoi: (string) - loại.
• Duong: (string) - đường phố.
• Phuong: (string) - phường/xã.
• Huyen: (string) - huyện/thị.
• DonViQuanLy: (string) - đơn vị quản lý.
3.3.2.3 TruCuuHoa
Trụ cứu hỏa cho phép lực lượng chữa cháy gắn ống cứu hỏa vào mạng
lưới phân phối nước. Trụ cứu hỏa cũng được sử dụng cho việc xả nước dòng
chính và ống nhánh cung cấp một nguồn nước tạm thời cho công việc xây
dựng.
57


Ma
ViTri
NamLapDat
ThietBiCoSo
SoVoi
DuongKinh
NuocSanXuat
Duong
Phuong
Huyen
DonViQuanLy
TruCuuHoa

Hình 3.13: Mô tả lớp TruCuuHoa
(nguồn: tác giả)
Lớp trụ cứu hỏa có các thuộc tính sau:
• DuongKinh: (integer) - đường kính nòng.
• SoVoi: (interger) - số vòi.
• Duong: (string) - đường phố.
• Phuong: (string) - phường/xã.
• Huyen: (string) - huyện/thị.
• DonViQuanLy: (string) - đơn vị quản lý.
3.3.2.4 Lớp DongHo
Đồng hồ là một thiết bị thường được sử dụng để đo nước tiêu thụ (thể
tích). Là thiết bị cơ sở, đồng hồ đo đóng vai trò của một điểm nối trên các
mạng lưới hoạt động.
DongHo
DuongKinh
LoaiDongHo

ThietBiCoSo
Ma
ViTri
NamLapDat

Hình 3.14: Mô tả lớp DongHo
(nguồn: tác giả)
Lớp trừu tượng DongHo có thuộc tính sau:
• ĐuongKinh: (integer) - Đường kính của đồng hồ.
3.3.2.5 Lớp DongHoTong
58

Đồng hồ tổng là loại đồng hồ có kích thước đường kính lớn và độ chính
xác cao được lắp đặt trong hệ thống để kiểm soát lưu lượng của một khu vực
DuongKinh
DongHo
DoChinhXac
NuocSanXuat
NhaSanXuat
Duong
Phuong
Huyen
DonViQuanLy
HinhAnh
DongHoTong

Hình 3.15: Mô tả lớp DongHoTong
(nguồn: tác giả)
Lớp DongHoTong có các thuộc tính riêng sau:
• DoChinhXac: (double) - độ chính xác.

• NuocSanXuat: (string) - nước sản xuất.
• NhaSanXuat: (string) - nhà sản xuất.
• Duong: (string) - đường phố.
• Phuong: (string) - phường/xã.
• Huyen: (string) - huyện/thị.
• DonViQuanLy: (string) - đơn vị quản lý.
• HinhAnh: (blob) - hình ảnh.
3.3.2.6 Lớp DongHoCon
Đồng hồ con dùng để đo mức nước tiêu thụ của các hộ gia đình và cơ
quan xí nghiệp
DuongKinh
DongHo
DoChinhXac
NuocSanXuat
NhaSanXuat
Duong
Phuong
Huyen
DonViQuanLy
TenThueBao
DanhBo
MucDichSuDung
HinhAnh
DongHoCon

Hình 3.16: Mô tả lớp DongHoCon
(nguồn: tác giả)
59

Lớp DongHoCon có các thuộc tính sau:

• DoChinhXac: (double) - độ chính xác.
• NuocSanXuat: (string) - nước sản xuất.
• Duong: (string) - đường phố.
• Phuong: (string) - phường/xã.
• Huyen: (string) - huyện/thị.
• DonViQuanLy: (string) - đơn vị quản lý.
• TenThueBao: (string) - tên thuê bao.
• DanhBo: (string) - danh bộ.
• MucDichSuDung: (string) - mục đích sử dụng.
• HinhAnh: (blob) - hình ảnh.
3.3.2.7 LớpVan
Van là một thiết bị được sử dụng để kiểm soát dòng chảy nước thông
qua hệ thống ống dẫn. Van là một lớp trừu tượng và các yếu tố thuộc tính
được xác định trong hai loại cụ thể của van: van hệ thống và van điều khiển.
DuongKinh
LoaiVan
Van
Ma
ViTri
NamLapDat
ThietBiCoSo

Hình 3.17: Mô tả lớp Van
(nguồn: tác giả)
Lớp Van định nghĩa các thuộc tính sau:
• Đường kính: (integer) - Đường kính của van.
3.3.2.8 Lớp VanHeThong
Van hệ thống là một thiết bị cơ sở được gắn vào đường ống dẫn hoặc
vòi nước để kiểm soát hoặc ngăn chặn dòng chảy. Các hình thức sử dụng của
van hệ thống là để điều chỉnh áp, cô lập, điều tiết dòng chảy, ngăn chặn chảy

ngược, và giảm áp lực. Các loại van hệ thống điển hình là Gate (van cổng),
Butterfly (van bướm), Plug, Ball, Cone. Van Gate (van cổng) là một van cách
60

ly (được mô hình hóa đây là một van hệ thống) được sử dụng để ngăn chặn
lưu lượng nước thông qua một cơ chế một cửa đơn giản. Cửa van có thể được
gắn động cơ và điều khiển từ xa.
Van bướm tương tự như một van gate nhưng sử dụng một đĩa được quay
chín mươi độ để kiểm soát dòng chảy của nước. Van bướm hoạt động dễ dàng
hơn dưới áp lực lớn và khối lượng nước so với tiêu chuẩn Van Gate, và do đó
được lắp đặt trên đường ống lớn.
DuongKinh
LoaiVan
Van
LoaiVan
VatLieu
ChieuDongVan
NuocSanXuat
NhaSanXuat
Duong
Phuong
Huyen
DonViQuanLy
GhiChu
VanHeThong

Hình 3.18: Mô tả lớp VanHeThong
(nguồn: tác giả)
Lớp VanHeThong định nghĩa như các thuộc tính sau:
• LoaiVan: (string) - loại van.

• VatLieu: (string) - vật liệu van.
• ChieuDongVan: (string) - chiều đóng van.
• NuocSanXuat: (string) - nước sản xuất.
• NhaSanXuat: (string) - nhà sản xuất.
• Duong: (string) - đường phố.
• Phuong: (string) - phường/xã.
• Huyen: (string) - huyện/thị.
• DonViQuanLy: (string) - đơn vị quản lý.
• GhiChú: (string) - ghi chú.
3.3.2.9 Lớp VanDieuKhien
61

Van điều khiển là một bộ các van hoạt động một cách đặc biệt. Có ba
loại van điều khiển cơ bản là: van kiểm soát chảy ngược, van kiểm soát không
khí và van độ cao.
- Một van điều khiển chảy ngược là một van điều khiển được thiết kế để
ngăn chặn nước chảy theo hướng ngược lại. Van điều khiển chảy ngược
thường được tìm thấy gần các trạm bơm và hồ chứa.
- Van kiểm soát không khí (thường gọi là van xả khí) là loại van điều
khiển được sử dụng để xả không khí hoặc chân không hòa lẫn vào dòng nước
trong đường ống.
- Van độ cao là một van điều khiển để kiểm soát nước chảy vào bể, tháp
chứa nước. Van độ cao tự động chặn đứng dòng nước khi mực nước trong bể
chứa (hoặc tháp) đạt đến một độ cao cài sẵn.
DuongKinh
LoaiVan
Van
LoaiVan
VatLieu
ChieuDongVan

NuocSanXuat
NhaSanXuat
Duong
Phuong
Huyen
DonViQuanLy
GhiChu
VanDieuKhien

Hình 3.19: Mô tả lớp VanDieuKhien
(nguồn: tác giả)
Lớp VanDieuKhien có các thuộc tính sau:
• LoaiVan: (string) - loại van.
• VatLieu: (string) - vật liệu van.
• ChieuDongVan: (string) - chiều đóng van.
• NuocSanXuat: (string) - nước sản xuất.
• NhaSanXuat: (string) - nhà sản xuất.
• Duong: (string) - đường phố.
• Phuong: (string) - phường/xã.
• Huyen: (string) - huyện/thị.
62

• DonViQuanLy: (string) - đơn vị quản lý.
• GhiChú: (string) - ghi chú.
3.4 THIẾT KẾ MÔ HÌNH DỮ LIỆU
Mô hình dữ liệu mạng lưới đường ống cấp nước được thiết kế theo
phương pháp hướng đối tượng.
Cơ sở dữ liệu của mạng lưới đường ống cấp nước được tổ chức theo
mô hình tập trung, toàn bộ cơ sở dữ liệu lưu trữ trong một Geodatabase được
xây dựng trên nền tảng công nghệ đối tượng của ArcGis.

Các công cụ hỗ trợ thiết kế:
- Phần mềm hỗ trợ ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất (Unified
Modeling Language) UML. Sử dụng Microsoft Visio.
- Bộ ArcGis desktop của Esri: ArcCatalog, ArcMap, ArcSDE.
- Công cụ XMI Export hỗ trợ xuất mô hình dữ liệu sang chuẩn XMI.
- Mô hình mẫu ArcInfo UML Model.
3.4.1 Mô tả chi tiết các lớp không gian
+ Lớp đường ống
Tên: DuongOng
Kiểu dữ liệu: Polyline
Bảng 3.1: Thuộc tính lớp đường ống
STT
Tên trường
Kiểu dữ kiệu
Mô tả
1
NamLapDat
esriFiedTypeInteger
Năm lắp đặt
2
TinhTrang
esriFiedTypeString
Tình trạng ống
3
VatLieu
esriFiedTypeString
Vật liệu ống
(nguồn: tác giả)
+ Lớp Ống truyền dẫn
Tên: OngTruyenDan

Kiểu dữ liệu: Polyline
Bảng 3.2: Thuộc tính lớp ống truyền dẫn
STT
Tên trường
Kiểu dữ kiệu
Mô tả
1
Ma
esriFiedTypeString
Mã ống
2
ChieuDai
esriFiedTypeDuoble
Chiều dài
3
DuongKinh
esriFiedTypeDouble
Đường kính
4
ĐoNham
esriFiedTypeDouble
Độ nhám
5
ĐoSau
esriFiedTypeDouble
Độ chôn sâu
63

6
NuocSanXuat

esriFiedTypeString
Xuất xứ
7
NhaSanXuat
esriFiedTypeString
Xuất xứ
8
DonViQuanLy
esriFiedTypeString
Đơn vị quản lý ống
9
NamLapDat
esriFiedTypeInteger
Kế thừa từ lớp
DuongOng
10
TinhTrang
esriFiedTypeString
11
VatLieu
esriFiedTypeString
(nguồn: tác giả)
+ Lớp Ống phân phối
Tên: OngPhanPhoi
Kiểu dữ liệu: Polyline
Bảng 3.3: Thuộc tính lớp ống phân phối
STT
Tên trường
Kiểu dữ kiệu
Mô tả

1
Ma
esriFiedTypeString
Mã ống
2
ChieuDai
esriFiedTypeDuoble
Chiều dài
3
DuongKinh
esriFiedTypeDouble
Đường kính
4
ĐoNham
esriFiedTypeDouble
Độ nhám
5
ĐoSau
esriFiedTypeDouble
Độ chôn sâu
6
NamSanXuat
esriFiedTypeString
Năm sản xuất
7
NuocSanXuat
esriFiedTypeString
Xuất xứ
8
DonViQuanLy

esriFiedTypeString
Đơn vị quản lý ống
9
NamLapDat
esriFiedTypeInteger
Kế thừa từ
DuongOng
10
TinhTrang
esriFiedTypeString
11
VatLieu
esriFiedTypeString
(nguồn: tác giả)
+ Lớp Ống Nhánh
Tên: OngNhanh
Kiểu dữ liệu: Polyline

Bảng 3.4: Thuộc tính lớp ống nhánh
STT
Tên trường
Kiểu dữ kiệu
Mô tả
1
Ma
esriFiedTypeString
Mã ống
2
ChieuDai
esriFiedTypeDuoble

Chiều dài
3
DuongKinh
esriFiedTypeDouble
Đường kính
4
SoNha
esriFiedTypeString
Số nhà nối với ống
5
Đuong
esriFiedTypeString
Đường phố
6
Phuong
esriFiedTypeString
Phường/xã
7
Huyen
esriFiedTypeString
Huyện/thị
8
DonViQuanLy
esriFiedTypeString
Đơn vị quản lý ống
64

9
NamLapDat
esriFiedTypeInteger

Kế thừa từ lớp
DuongOng
10
TinhTrang
esriFiedTypeString
11
VatLieu
esriFiedTypeString

(nguồn: tác giả)
+ Lớp Thiết bị cơ sở
Tên: ThietBiCoSo
Kiểu dữ liệu: Point
Bảng 3.5: Thuộc tính lớp thiết bị cơ sở
STT
Tên trường
Kiểu dữ kiệu
Mô tả
1
NamLapDat
esriFiedTypeInteger
Năm lắp đặt
2
ViTri
esriFiedTypeString
Vị trí
(nguồn: tác giả)
+ Lớp Van
Tên: Van
Kiểu dữ liệu: Point

Bảng 3.6: Thuộc tính lớp van
STT
Tên trường
Kiểu dữ kiệu
Mô tả
1
LoaiVan
esriFiedTypeString
Loại van
2
DuongKinh
esriFiedTypeDouble
Đường kính
3
NamLapDat
esriFiedTypeInteger
Kế thừa từ lớp
ThietBiCoSo
4
ViTri
esriFiedTypeString
(nguồn: tác giả)
+ Lớp Van hệ thống
Tên: VanHeThong
Kiểu dữ liệu: Point
Bảng 3.7: Thuộc tính lớp van hệ thống
STT
Tên trường
Kiểu dữ kiệu
Mô tả

1
Ma
esriFiedTypeString
Mã van
2
VatLieu
esriFiedTypeString
Vật liệu
3
ChieuVan
esriFiedTypeString
Chiều đóng van
4
NuocSanXuat
esriFiedTypeString
Xuất xứ
5
NhaSanXuat
esriFiedTypeString
Xuất xứ
6
Duong
esriFiedTypeString
Đường phố
7
Phuong
esriFiedTypeString
Phường/xã
8
Huyen

esriFiedTypeString
Huyện/thị
9
DonViQuanLy
esriFiedTypeString
Đơn vị quản lý
10
LoaiVan
esriFiedTypeString
Các thuộc tính kế
thừa
11
DuongKinh
esriFiedTypeDouble
12
NamLapDat
esriFiedTypeInteger
13
ViTri
esriFiedTypeString
(nguồn: tác giả)
65

+ Lớp Van điều khiển
Tên: VanDieuKhien
Kiểu dữ liệu: Point
Bảng 3.8: Thuộc tính lớp van điều khiển
STT
Tên trường
Kiểu dữ kiệu

Mô tả
1
Ma
esriFiedTypeString
Mã van
2
VatLieu
esriFiedTypeString
Vật liệu
3
ChieuVan
esriFiedTypeString
Chiều đóng van
4
NuocSanXuat
esriFiedTypeString
Xuất xứ
5
NhaSanXuat
esriFiedTypeString
Xuất xứ
6
Duong
esriFiedTypeString
Đường phố
7
Phuong
esriFiedTypeString
Phường/xã
8

Huyen
esriFiedTypeString
Huyện/thị
9
DonViQuanLy
esriFiedTypeString
Đơn vị quản lý
10
LoaiVan
esriFiedTypeString
Các thuộc tính kế
thừa
11
DuongKinh
esriFiedTypeDouble
12
NamLapDat
esriFiedTypeInteger
13
ViTri
esriFiedTypeString
(nguồn: tác giả)
+ Lớp Đồng hồ
Tên: DongHo
Kiểu dữ liệu: Point
Bảng 3.9: Thuộc tính lớp đồng hồ
STT
Tên trường
Kiểu dữ kiệu
Mô tả

1
LoaiDongHo
esriFiedTypeString
Loại đồng hồ
2
DuongKinh
esriFiedTypeDouble
Đường kính
3
NamLapDat
esriFiedTypeInteger
Kế thừa từ lớp
ThietBiCoSo
4
ViTri
esriFiedTypeString
(nguồn: tác giả)
+ Lớp đồng hồ tổng
Tên: DongHoTong
Kiểu dữ liệu: Point
Bảng 3.10: Thuộc tính lớp đồng hồ tổng
STT
Tên trường
Kiểu dữ kiệu
Mô tả
1
Ma
esriFiedTypeString
Mã đồng hồ
2

ĐoChinhXac
esriFiedTypeDouble
Độ chính xác
3
NuocSanXuat
esriFiedTypeString
Xuất xứ
4
NhaSanXuat
esriFiedTypeString
Xuất xứ
66

5
Duong
esriFiedTypeString
Đường phố
6
Phuong
esriFiedTypeString
Phường/xã
7
Huyen
esriFiedTypeString
Huyện/thị
8
DonViQuanLy
esriFiedTypeString
Đơn vị quản lý
9

HinhAnh
esriFiedTypeBlob
Hình ảnh
10
LoaiDongHo
esriFiedTypeString
Các thuộc tính kế
thừa
11
DuongKinh
esriFiedTypeDouble
12
NamLapDat
esriFiedTypeInteger
13
ViTri
esriFiedTypeString
(nguồn: tác giả)
+ Lớp đồng hồ con
Tên: DongHoCon
Kiểu dữ liệu: Point
Bảng 3.11: Thuộc tính lớp đồng hồ con
STT
Tên trường
Kiểu dữ kiệu
Mô tả
1
Ma
esriFiedTypeString
Mã đồng hồ

2
ĐoChinhXac
esriFiedTypeDouble
Độ chính xác
3
NuocSanXuat
esriFiedTypeString
Xuất xứ
4
NhaSanXuat
esriFiedTypeString
Xuất xứ
5
Duong
esriFiedTypeString
Đường phố
6
Phuong
esriFiedTypeString
Phường/xã
7
Huyen
esriFiedTypeString
Huyện/thị
8
DonViQuanLy
esriFiedTypeString
Đơn vị quản lý
9
HinhAnh

esriFiedTypeBlob
Hình ảnh
10
TenThueBao
esriFiedTypeString
Tên thuê bao
11
DanhBo
esriFiedTypeString
Danh bộ khách hàng
12
MucDich
esriFiedTypeString
Mục đích sử dụng
13
LoaiDongHo
esriFiedTypeString
Các thuộc tính kế
thừa
14
DuongKinh
esriFiedTypeDouble
15
NamLapDat
esriFiedTypeInteger
16
ViTri
esriFiedTypeString
(nguồn: tác giả)
+ Lớp ống nối

Tên: OngNoi
Kiểu dữ liệu: Point
Bảng3.12: Thuộc tính lớp ống nối
STT
Tên trường
Kiểu dữ kiệu
Mô tả
1
Ma
esriFiedTypeString

2
DuongKinh
esriFiedTypeDouble
Đường kính
67

3
LoaiOngNoi
esriFiedTypeString
Loại ống nối
4
Duong
esriFiedTypeString
Đường phố
5
Phuong
esriFiedTypeString
Phường/xã
6

Huyen
esriFiedTypeString
Huyện/thị
7
DonViQuanLy
esriFiedTypeString
Đơn vị quản lý
8
NamLapDat
esriFiedTypeInteger
Kế thừa từ
ThietBiCoSo
9
ViTri
esriFiedTypeString
(nguồn: tác giả)
+ Lớp Trụ cứu hỏa
Tên : TruCuuHoa
Kiểu dữ liệu: Point
Bảng 3.13: Thuộc tính lớp trụ cứu hỏa
STT
Tên trường
Kiểu dữ kiệu
Mô tả
1
Ma
esriFiedTypeString

2
DuongKinh

esriFiedTypeDouble
Đường kính
3
SoVoi
esriFiedTypeInteger
Số vòi trên trụ
4
NuocSanXuat
esriFiedTypeString
Xuất xứ
5
NhaSanXuat
esriFiedTypeString
Xuất xứ
6
Duong
esriFiedTypeString
Đường phố
7
Phuong
esriFiedTypeString
Phường/xã
8
Huyen
esriFiedTypeString
Huyện/thị
9
DonViQuanLy
esriFiedTypeString
Đơn vị quản lý

10
NamLapDat
esriFiedTypeInteger
Kế thừa từ
ThietBiCoSo
11
ViTri
esriFiedTypeString

(nguồn: tác giả)

3.4.2 Mô tả các đối tƣợng dữ liệu thuộc tính
Bảng 3.14:Mô tả các đối tượng thuộc tính
Đối tƣợng
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Duong
MaDuong
esriFiedTypeString
Mã đường
TenDuong
esriFiedTypeString
Tên đường
Phuong
MaPhuong
esriFiedTypeString
Mã phường/xã
TenPhuong
esriFiedTypeString

Tên phường/xã
Huyen
MaHuyen
esriFiedTypeString
Mã huyện/thị
TenHuyen
esriFiedTypeString
Tên huyện/thị
68

SCOngTruyenDan
MaSuaChua
esriFiedTypeString
Mã sửa chữa
MaOngTruyenDan
esriFiedTypeString
Mã ống truyền dẫn
NgaySuaChua
esriFiedTypeDate
Ngày sữa chữa
LanSuaThu
esriFiedTypeInteger
Lần sửa thứ
NoiDungSuaChua
esriFiedTypeString
Nội dung sửa chữa
ViTriSuaChua
esriFiedTypeString
Vị trí sửa chữa
SCOngPhanPhoi

MaSuaChua
esriFiedTypeString
Mã sửa chữa
MaOngPhanPhoi
esriFiedTypeString
Mã ống phân phối
NgaySuaChua
esriFiedTypeDate
Ngày sửa chữa
LanSuaThu
esriFiedTypeInteger
Lần sửa thứ
NoiDungSuaChua
esriFiedTypeString
Nội dung sửa chữa
ViTriSuaChua
esriFiedTypeString
Vị trí sửa chữa
SCOngNhanh
MaSuaChua
esriFiedTypeString
Mã sửa chữa
MaOngNhanh
esriFiedTypeString
Mã ống nhánh
NgaySuaChua
esriFiedTypeDate
Ngày sửa chữa
LanSuaThu
esriFiedTypeInteger

Lần sửa thứ
NoiDungSuaChua
esriFiedTypeString
Nội dung sửa chữa
ViTriSuaChua
esriFiedTypeString
Vị trí sửa chữa
SCTruCuuHoa
MaSuaChua
esriFiedTypeString
Mã sửa chữa
MaTru
esriFiedTypeString
Mã trụ cứu hỏa
NgaySuaChua
esriFiedTypeDate
Ngày sửa chữa
LanSuaThu
esriFiedTypeInteger
Lần sửa thứ
NoiDungSuaChua
esriFiedTypeString
Nội dung sửa chữa
ViTriSuaChua
esriFiedTypeString
Vị trí sửa chữa
SCDongHoTong
MaSuaChua
esriFiedTypeString
Mã sửa chữa

MaDongHoTong
esriFiedTypeString
Mã đồng hồ tổng
NgaySuaChua
esriFiedTypeDate
Ngày sửa chữa
LanSuaThu
esriFiedTypeInteger
Lần sửa thứ
NoiDungSuaChua
esriFiedTypeString
Nội dung sửa chữa
ViTriSuaChua
esriFiedTypeString
Vị trí sửa chữa




69

SCDongHoCon
MaSuaChua
esriFiedTypeString
Mã sửa chữa
MaDongHoCon
esriFiedTypeString
Mã đồng hồ con
NgaySuaChua
esriFiedTypeDate

Ngày sửa chữa
LanSuaThu
esriFiedTypeInteger
Lần sửa thứ
NoiDungSuaChua
esriFiedTypeString
Nội dung sửa chữa
ViTriSuaChua
esriFiedTypeString
Vị trí sửa chữa
SCVanHeThong
MaSuaChua
esriFiedTypeString
Mã sửa chữa
MaVanHT
esriFiedTypeString
Mã van hệ thống
NgaySuaChua
esriFiedTypeDate
Ngày sửa chữa
LanSuaThu
esriFiedTypeInteger
Lần sửa thứ
NoiDungSuaChua
esriFiedTypeString
Nội dung sửa chữa
ViTriSuaChua
esriFiedTypeString
Vị trí sửa chữa
SCVanDieuKhien

MaSuaChua
esriFiedTypeString
Mã sửa chữa
MaVanDK
esriFiedTypeString
Mã van điều khiển
NgaySuaChua
esriFiedTypeDate
Ngày sửa chữa
LanSuaThu
esriFiedTypeInteger
Lần sửa thứ
NoiDungSuaChua
esriFiedTypeString
Nội dung sửa chữa
ViTriSuaChua
esriFiedTypeString
Vị trí sửa chữa
(nguồn: tác giả)
3.4.3 Mô hình dữ liệu:
Đối với các ứng dụng về Gis nói chung, ứng dụng cho mạng lưới cấp
nước nói riêng, do đặc thù không gian của nó các thông tin về dữ liệu thuộc
tính và dữ liệu hình học của các đối tượng sẽ được tổ chức, quản lý trong một
Geodatabase. Với định dạng này, khi CSDL được tích hợp trong hệ quản trị
CSDL MS SQL Server, mỗi lớp đối tượng được lưu trữ trong các bảng dữ
liệu và cung cấp đầy đủ các tính năng của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
CSDL mạng lưới cấp nước sử dụng hệ quản trị CSDL SQL Server 2008
kết hợp với phần mềm ArcSDE của hãng ESRI để quản trị dữ liệu không
gian. Dữ liệu thuộc tính cũng được lưu trữ trong cùng một CSDL với dữ liệu
không gian.

70

Các đối tượng nhóm đường ống và các đối tượng nhóm thiết bị được tổ
chức thành các Feature Class lưu trữ trong cùng một FeatureDataset để có
cùng một hệ tọa độ của bản đồ nền địa chính. Dữ liệu thuộc tính tổ chức là
các Object Class lưu trữ dưới dạng bảng trong CSDL.

Mô hình dữ liệu mức Logic:

Network Feature Class::OngNhanh
* 1
SC_OngNhanh
Workspace::SCOngNhanh
Workspace::SCOngPhanPhoi
Workspace::SCTruCuuHoa
Network Feature Class::OngPhanPhoi
* 1
SC_OngPhanPhoi
Workspace::Duong
Network Feature Class::TruCuuHoa
*
1
OngNhanh_Duong
1
*
Duong_TruCuuHoa
* 1
SC_TruCuuHoa
Workspace::SCVanHeThong Network Feature Class::VanHeThong
* 1

SC_VanHeThong
Mô hình dữ liệu mức logic
Network Feature Class::VanDieuKhienWorkspace::SCVanDieuKhien
* 1
SC_VanDieuKhien
Workspace::SCDongHoTong Network Feature Class::DongHoTong
* 1
SC_DongHoTong
Network Feature Class::DongHoConWorkspace::SCDongHoCon
* 1
SC_DongHoCon
*
1
VanHT_Duong
*
1
VanDieuKhien_Duong
*
1
DongHoTong_Duong
*
1
DongHoCon_Duong
*
1
OngPhanPhoi_Duong
Workspace::SCOngTruyenDan Network Feature Class::OngTruyenDan
* 1
SC_OngTruyenDan
*

1
OngTruyenDan_Duong

Hình 3.20: Mô hình CSDL mạng lưới cấp nước mức logic
(nguồn: tác giả)

71

Mô hình dữ liệu mức vật lý:

+OBJECTID : esriFieldTypeOID
ESRI Classes::Object
-MaSuaChua : esriFieldTypeString
-MaOngNhanh : esriFieldTypeString
-NgaySuaChua : esriFieldTypeDate
-LanSuaThu : esriFieldTypeSmallInteger = 1
-NoiDungSuaChua : esriFieldTypeString
-ViTriSuaChua : esriFieldTypeString
Workspace::SCOngNhanh
-MaSuaChua : esriFieldTypeString
-MaOngPhanPhoi : esriFieldTypeString
-NgaySuaChua : esriFieldTypeDate
-LanSuaThu : esriFieldTypeSmallInteger = 1
-NoiDungSuaChua : esriFieldTypeString
-ViTriSuaChua : esriFieldTypeString
Workspace::SCOngPhanPhoi
-MaDuong : esriFieldTypeString
-TenDuong : esriFieldTypeString
Workspace::Duong
-MaSuaChua : esriFieldTypeString

-MaOngTruyenDan : esriFieldTypeString
-NgaySuaChua : esriFieldTypeDate
-LanSuaThu : esriFieldTypeSmallInteger = 1
-NoiDungSuaChua : esriFieldTypeString
-ViTriSuaChua : esriFieldTypeString
Workspace::SCOngTruyenDan
-MaSuaChua : esriFieldTypeString
-MaTru : esriFieldTypeString
-NgaySuaChua : esriFieldTypeDate
-LanSuaThu : esriFieldTypeSmallInteger = 1
-NoiDungSuaChua : esriFieldTypeString
Workspace::SCTruCuuHoa
-MaSuaChua : esriFieldTypeString
-MaVanHT : esriFieldTypeString
-NgaySuaChua : esriFieldTypeDate
-LanSuaThu : esriFieldTypeSmallInteger = 1
-NoiDungSuaChua : esriFieldTypeString
Workspace::SCVanHeThong
ESRI Classes::ComplexEdgeFeature
{CLSID = {A30E8A2A-C50B-11D1-AEA9-0000F80372B4}}
SimpleJunctionFeature
{CLSID = {CEE8D6B8-55FE-11D1-AE55-0000F80372B4}}
-NamLapDat : esriFieldTypeInteger
-TinhTrang : DomainTinhTrang = Active
-VatLieu : DomainVatLieu = PVC
Water Line Abstract Class::DuongOng
{GeometryType = esriGeometryPolyline}
-Ma : esriFieldTypeString
-ChieuDai : esriFieldTypeDouble
-DuongKinh : esriFieldTypeDouble

-ĐoNham : esriFieldTypeDouble
-DoSau : esriFieldTypeDouble
-NuocSanXuat : esriFieldTypeString
-NhaSanXuat : esriFieldTypeString
-DonViQuanLy : esriFieldTypeString
Network Feature Class::OngTruyenDan
-Ma : esriFieldTypeString
-ChieuDai : esriFieldTypeDouble
-DuongKinh : DomainDuongKinh = 12
-DoNham : esriFieldTypeDouble
-DoSau : esriFieldTypeDouble
-NuocSanXuat : esriFieldTypeString
-NhaSanXuat : esriFieldTypeString
-DonViQuanLy : esriFieldTypeString
Network Feature Class::OngPhanPhoi
-Ma : esriFieldTypeString
-ChieuDai : esriFieldTypeDouble
-DuongKinh : DomainDuongKinh = 8
-SoNha : esriFieldTypeString
-MaDuong : esriFieldTypeString
-MaPhuong : esriFieldTypeString
-MaHuyen : esriFieldTypeString
-DonViQuanLy : esriFieldTypeString
Network Feature Class::OngNhanh
-NamLapDat : esriFieldTypeInteger
-ViTri : esriFieldTypeString
Facility Abstract Class::ThietBiCoSo
-Ma : esriFieldTypeString
-DuongKinh : esriFieldTypeDouble
-LoaiOngNoi : esriFieldTypeString

-Phuong : esriFieldTypeString
-Huyen : esriFieldTypeString
-DonViQuanLy : esriFieldTypeString
Network Feature Class::OngNoi
-DuongKinh : DomainDuongKinh = 12
-LoaiVan : esriFieldTypeString
Facility Abstract Class::Van
-Ma : esriFieldTypeString
-VatLieu : esriFieldTypeString
-ChieuVan : esriFieldTypeString
-NhaSanXuat : esriFieldTypeString
-NuocSanXuat : esriFieldTypeString
-Duong : esriFieldTypeString
-Phuong : esriFieldTypeString
-Huyen : esriFieldTypeString
-DonViQuanLy : esriFieldTypeString
Network Feature Class::VanHeThong
-Ma : esriFieldTypeString
-VatLieu : esriFieldTypeString
-ChieuVan : esriFieldTypeString
-NuocSanXuat : esriFieldTypeString
-NhaSanXuat : esriFieldTypeString
-Duong : esriFieldTypeString
-Phuong : esriFieldTypeString
-Huyen : esriFieldTypeString
-DonViQuanLy : esriFieldTypeString
Network Feature Class::VanDieuKhien
-NetworkType : esriNetworkType = esriNTUtilityNetwork
«GeometricNetwork»
Network Class::CapNuocNetwork

-DuongKinh : esriFieldTypeDouble
-LoaiDongHo : esriFieldTypeString
Facility Abstract Class::DongHo
-Ma : esriFieldTypeString
-DoChinhXac : esriFieldTypeDouble
-NuocSanXuat : esriFieldTypeString
-NhaSanXuat : esriFieldTypeString
-Duong : esriFieldTypeString
-Phuong : esriFieldTypeString
-Huyen : esriFieldTypeString
-DonViQuanLy : esriFieldTypeString
-HinhAnh : esriFieldTypeBlob
-TenThueBao : esriFieldTypeString
-DanhBo : esriFieldTypeString
-MucDich : esriFieldTypeString
Network Feature Class::DongHoCon
-Ma : esriFieldTypeString
-DoChinhXac : esriFieldTypeDouble
-NuocSanXuat : esriFieldTypeString
-NhaSanXuat : esriFieldTypeString
-Duong : esriFieldTypeString
-Phuong : esriFieldTypeString
-Huyen : esriFieldTypeString
-DonViQuanLy : esriFieldTypeString
-HinhAnh : esriFieldTypeString
Network Feature Class::DongHoTong
-Ma : esriFieldTypeString
-DuongKinh : esriFieldTypeDouble
-SoVoi : esriFieldTypeInteger
-NuocSanXuat : esriFieldTypeString

-NhaSanXuat : esriFieldTypeString
-Duong : esriFieldTypeString
-Phuong : esriFieldTypeString
-Huyen : esriFieldTypeString
-DonViQuanLy : esriFieldTypeString
Network Feature Class::TruCuuHoa
-MaPhuong : esriFieldTypeString
-TenPhuong : esriFieldTypeString
Workspace::PhuongXa
-MaHuyen : esriFieldTypeString
-TenHueyn : esriFieldTypeString
Workspace::Huyen
-MaSuaChua : esriFieldTypeString
-MaVanDK : esriFieldTypeString
-NgaySuaChua : esriFieldTypeDate
-LanSuaThu : esriFieldTypeSmallInteger = 1
-NoiDungSuaChua : esriFieldTypeString
Workspace::SCVanDieuKhien
-MaSuaChua : esriFieldTypeString
-MaDongHoTong : esriFieldTypeString
-NgaySuaChua : esriFieldTypeDate
-LanSuaThu : esriFieldTypeSmallInteger = 1
-NoiDungSuaChua : esriFieldTypeString
Workspace::SCDongHoTong
-MaSuaChua : esriFieldTypeString
-MaDongHoCon : esriFieldTypeString
-NgaySuaChua : esriFieldTypeDate
-LanSuaThu : esriFieldTypeSmallInteger = 1
-NoiDungSuaChua : esriFieldTypeString
Workspace::SCDongHoCon


Hình 3.21:Mô hình CSDL mức vật lý
(nguồn: tác giả)

×