Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

Cảm giác âm thanh của tai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720 KB, 22 trang )

*** *** ***
Bài 3
Trường đại học kỹ thuật y tế Hải Dương
Điều dưỡng sản phụ khoa 2
Cơ chế quá trình
nghe
Ứng dụng
Các đại lượng
đặc trưng của âm
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CỦA ÂM
Sóng âm tác động lên các cơ quan thính giác
gây cho ta cảm giác âm.
Âm đến tai gồm:


Âm tác động đến con người gây ra
cảm giác.


Tiếng nói
Âm nhạc
Tiếng kêu
Tiếng động

Âm thanh

Tiếng ồn
Ứng dụng:

Làm thay đổi trạng thái tâm lý, tình
cảm thái độ con ngưòi.



Giúp con ngưòi nhận biết, đánh giá và phân biệt
CÁC ĐẠI LƯỢNG ĐẶC TRƯNG CHO CẢM GIÁC ÂM

Độ cao

Âm sắc

Độ to
ĐỘ CAO CỦA ÂM
Khái niệm: Cảm giác về độ cao của âm là do tần số âm quyết
định.

Cảm giác thanh: Tần số âm cao.

Cảm giác trầm: Tần số âm thấp.
Đặc điểm:

Tai con người chỉ nghe được âm tần số 16Hz 20.000Hz.

Người già chỉ nghe được âm tần số f< 6000Hz.

Người bthường chỉ pbiệt được độ cao của âm trong pvi 40Hz
đến 4.000Hz, âm có f< cảm giác tiếng rít.

Để phân biệt được độ cao của âm, thời gian tác động lên cơ
quan thính giác ít nhất phải từ 1/100 (s) 1/40 (s).
Yếu tố phụ thuộc:

Tần số âm


Cường độ âm
ÂM SẮC

Âm sắc:

Âm cơ bản:

Họa âm:
Một số khái niệm:
Là một đặc tính sinh lý của âm được hình thành
trên cơ sở các đặc tính vật lý của âm là tần số và
biên độ.
Âm có tần số nhỏ.
Âm có tần số là bội số
nguyên lần của âm cơ
bản
ÂM SẮC
Âm phát ra: là âm cơ bản và họa âm lên đường biểu diễn
không phải là hình sin.
Đồ thị giao động âm của trống cơm
Đồ thị dao động âm:
ĐỘ TO CỦA ÂM
Một số khái niệm:

Độ to của âm:

Ngưỡng đau:

Ngưỡng nghe:


Cường độ âm:
Là đặc trưng cảm giác về sức mạnh hay yếu
của giao động âm truyền đến tai.
Là đại lượng đặc trưng cho độ to của âm.
Cường độ âm nhỏ nhất có thể gây lên
cảm giác âm. Với âm tần từ 1.000-
5000Hz ngưỡng nghe khoảng 10 W/m
2
.
Cường độ âm lớn nhất > 10 W/m
2
gây lên
cảm giác đau.
0
I
L = k.lg
I
0
I
0
I
ĐỘ TO CỦA ÂM
Định luật của weber- Fechser:
“ Sự biến đổi độ to của âm tỷ lệ với logarit của tỷ số
cường độ hai dao động đã gây ra cảm giác âm”.
Trong đó:
L: Mức cường độ âm
k=10, đvi mức cường độ âm
: Cường độ âm chuẩn

0
.lg
I
L k
I
=
o
I
Hệ thần kinh
thính giác
Nguồn âm
Tai
Sóng
âm

hóa
Tiếp nhận phân tích
Biến đổi thông tin
Sơ đồ cơ chế của quá trình nghe
CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH NGHE
CƠ CHẾ CỦA QUÁ TRÌNH NGHE
Sóng truyền đến tai ngoài,
sự thay đổi do DĐ làm cho
các phân tử màng nhĩ DĐ
theo, DĐ của các phần tử
ở cửa sổ bầu dục làm
chuyển động xoáy ngoại
dịch perilympho chứa
trong ốc tai dẫn các xung
mã hóa truyền về một vị

trí nhất định ở vỏ não bởi
các tơ thần kinh.
Vai trò của hệ thông xương
con:

Khuếch đại áp lực âm thanh.

Bảo vệ tai trong trước các âm
có tần số lớn.
Cấu tạo của tai
Tai giữaTai ngoài
Tai trong
Theo lý thuyết Bekeys:

.
DĐ của cửa sổ bầu dục làm cho
ngoại dịch Perilympho dưới đó CĐ
xoáy gây ra sự khác nhau về P giữa
các bậc thang trước và bậc thang
màng nhĩ, TD lên màng đáy. Từ đó
tạo ra xung lan truyền dọc theo màng
đáy đi về phía ốc tai.
Theo lý thuyết Bekeys:
Mỗi sóng âm với một f nhất định TD
vào một vị trí XĐ trên màng đáy và
kích thích những recepter nhất định ở
thể corty.
Âm tần càng cao thì vị trí kích thích
càng gần đỉnh ốc tai. Ở đó màng đáy
rất căng và hẹp.

Âm có tần số càng thấp thì kích thích
các vị trí càng ở gần đầu đối diện.
Theo lý thuyết Bekeys:
Bằng cơ chế đó, tai phân tích tần số
sóng âm tới kích thích. Các xung kích
thích được mã hóa và truyền về 1 vị trí
nhất định bởi vỏ não bằng những tơ
thần kinh XĐ. Với những âm phức hợp
thì tạo ra sự kính thích ở nhiều điểm
hơn và do vậy gây ra cảm giác khác
nhau về âm sắc.
Ứng dụng:

Ống nghe khám bệnh

Thiết kế máy trợ thính
Máy trợ thính
Ống nghe trong y học
CẢM GIÁC ÂM.
Các đặc
trưng
của cảm
giác âm
Cơ chế nghe
Âm
Ứng dụng
Tóm tắt nội dung bài:
Thực hiện chương trình:
Dương Thị Nhàn
Nguyễn Thanh Huyền

Nguyễn Thị Xoa
Bùi Thị Nhẹ
Nguyễn Thị Quyên
Nguyễn Thị Anh
Nguyễn Thị Hiền
Ngô Thị Thủy
Lưu Thị Hồng
Nguyễn Thị Nhung

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×