TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TOÁN-TÀI CHÍNH
00oo__oo00
BÁO CÁO MÔN HỌC KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
CHỦ ĐỀ: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
NGÂN HÀNG CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI QUÂN
ĐỘI TRONG 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2013
GVHD: NGUYỄN THỊ BẢO NGỌC
DANH SÁCH NHÓM:
1. NGUYỄN THỊ MINH NGUYỆT
2. VÕ THỊ MỸ NGÂN
3. LẠI THỊ THANH NHÀN
4. LÊ NGUYỄN THUỴ VI
5. TRẦN THỊ MAI
I, Tổng quan về ngân hàng Thương mại Cổ phần quân đội (MB).
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (tên giao dịch tiếng Anh là Military
Commercial Joint Stock Bank), hay gọi tắt là Ngân hàng Quân đội, hay viết tắt là ngân
hàng TMCP Quân đội hoặc MB, là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam,
một doanh nghiệp của Quân đội Nhân dân Việt Nam.
Thời điểm năm 2009, vốn điều lệ của ngân hàng là 7,3 nghìn tỷ đồng, tổng tài sản của ngân
hàng năm 2009 là hơn 69 nghìn tỷ đồng. Các cổ đông chính của Ngân hàng Quân đội
là Vietcombank, Viettel, và Tổng Công ty bay Dịch vụ Việt Nam. Ngoài dịch vụ ngân
hàng, Ngân hàng Quân đội còn tham gia vào các dịch vụ môi giới chứng khoán,quản lý
quỹ, kinh doanh địa ốc bằng cách nắm cổ phần chi phối của một số doanh nghiệp trong lĩnh
vực này.
Hiện nay, Ngân hàng Quân đội đã có mạng lưới khắp cả nước với trên 100 điểm giao dịch.
Ngân hàng còn có chi nhánh tại Lào và Campuchia.
Chủ tịch hội đồng quản trị hiện tại của Ngân hàng Quân đội là thượng tướng Lê Hữu Đức,
tổng giám đốc là đại tá Lê Công.
II, Áp dụng lý thuyết phân tích vào phân tích báo cáo tài chính của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Quân Đội:
1, Các báo cáo của Ngân hàng Thương Mại Cổ phần Quân đội (MB).
* Bảng cân đối tài sản
Bảng cân đối tài sản là bảng tóm tắt tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu tại một thời điểm
nào đó, thường là cuối năm hoặc cuối quý. Ở đây chúng ta xem xét bảng cân đối tài sản của
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội.
Báo cáo kết quả kinh doanh
Là báo cáo tổng kết về doanh thu, chi phí và lợi nhuận của công ty qua một thời kỳ
nhất định thường là quý hoặc năm. Ở đây chúng ta sử
dụng báo cáo kết quả kinh doanh của Ngân hàng
![]()
![]()
Phân tích tỷ số
tỷ số thanh khoản
Tỷ số nợ
Tỷ số chi phí tài chính
Tỷ số hoạt động
Tỷ số khả năng hoạt động
Tỷ số tăng trưởng
Phân tích so sánh
So sánh xu hướng
So sánh trong ngành
Phân tích cơ cấu
Đo lường và đánh giá
Tình hình tài chính
Tình hình hoạt động của công ty
Từ báo cáo kết quả kinh doanh chúng ta có những thông tin có thể sử dụng trong
công việc phân tích báo cáo tài chính bao gồm:
- Doanh thu ròng
- Giá vốn hàng bán
- Chi phí lãi vay
- Lợi nhuận trước thuế và lợi nhuận sau thuế.
Các thông tin này sẽ được sử dụng để tính toán các tỷ số tài chính làm cơ sở cho việc phân
tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Khuôn khổ phân tích
2.2.2. Phân tích khả năng sinh lời
Tùy theo mục tiêu phân tích khả năng sinh lợi, chúng ta có thể sử dụng các tỷ số sau
đây:
2.2.2.1. Tỷ suất sinh lời so với doanh thu
- Khả năng sinh lợi so với doanh thu.
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với doanh thu. Thường thường tỷ số này có
thể sử dụng lãi gộp hoặc lãi ròng so với doanh thu nên còn được gọi là chỉ tiêu tỷ suất lãi
gộp. Công thức xác định các tỷ số này áp dụng vào NHNT- Việt Nam như sau:
Doanh thu ròng – Giá vốn hàng bán
Tỷ số lãi gộp =
Doanh thu ròng
=
186.392.401.190.7
772.577.652.068.4186.392.401.190.7 −
= 0,4342 hay 43,42%
Lợi nhuận ròng sau thuế
Tỷ số lãi ròng =
Doanh thu ròng
=
186.392.401.190.7
129.276.974.356.1
= 0.1887 hay 18,87%
2.2.1.2. Khả năng sinh lợi so với tài sản:
Tỷ số này đo lường khả năng sinh lợi so với tài sản hay nói khác đi tỷ số này cho
biết mỗi đồng giá trị tài sản của công ty tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lợi nhuận sử
dụng trong công thức tính toán có thể là lợi nhuận trước thuế hoặc lợi nhuận ròng sau thuế,
tùy theo mục tiêu phân tích. Chẳng hạn, cổ đông thường quan tâm đến phần lợi nhuận họ
được phân chia nên khi tính toán chỉ tiêu lợi nhuận so với tài sản thường sử dụng lợi nhuận
ròng sau thuế.
Lợi nhuận ròng sau thuế
Tỷ số lãi ròng so với tài sản (ROA) =
Giá trị tổng tài sản
= 1.356.974.276.129 / 174.039.822.109.173
= 0,0078 = 0.78%
* Tỉ suất lợi nhuận biên:
Cho thấy khả năng công ty tiết kiệm chi phí so với doanh thu, tỉ suất lợi nhuận biên
cao có nghĩa là công ty có tỉ lệ tăng chi phí thấp hơn tỉ lệ tăng doanh thu hoặc tỉ lệ giảm chi
phí lớn hơn tỉ lệ giảm doanh thu. Tuy nhiên khi phân tích tỉ suất này cần thận trọng, bởi vì
việc tăng tỉ suất lợi nhuận biên có thể mang lại từ những chính sách không tốt, chẳng hạn
như việc giảm chi phí khấu hao do giảm đầu tư máy móc thiết bị hoặc giảm tỉ lệ khấu hao;
giảm chi phí quảng cáo có khả năng ảnh hưởng đến doanh thu tương lai.
• Hệ số vòng quay tài sản: cho thấy hiệu quả của việc sử dụng tài sản. Hệ số vòng
quay tài sản cao thể hiện công ty có thể tạo ra được nhiều doanh thu hơn trên 1
đồng vốn đầu tư. Hệ số vòng quay tài sản chịu tác động trực tiếp bởi hệ số quay
vòng của các tài sản chủ yếu :
*Tài sản cố định bình quân = ( 1.801.565.581.576 + 1.124.051.410.690 +
1.497.636.387.392 + 1.046.519.118.403 ) /2 = 27.488.624.903,5
Doanh thu
- Vòng quay tài sản cố định =
Tài sản cố định bình quân
= 7.190.401.392.186/27.488.624.903,5
= 261,5773
2.2.1.3. Khả năng sinh lợi so với vốn chủ sở hữu:
1. Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản
* Tỉ suất sinh lời trên tài sản (Return on Asset – ROA) đo lường hoạt động của một
công ty trong việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận, không phân biệt tài sản này được
hình thành bởi nguồn vốn vay hay vốn chủ sở hữu
Lợi nhuận ròng + Chi phí lãi vay đã khấu trừ thuế thu nhập
ROA=
Tổng tài sản bình quân
=1356974276129+(4068652577-422474214777)/
[(174039822109173+175609964065835)/2]*100%
=2,85%
Ý nghĩa của chỉ tiêu :
Cứ bình quân 100đ tài sản đưa vào đầu tư sẽ tạo ra 2,85đ lợi nhuận sau thuế
2. Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
.Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity – ROE) cho ta thấy kết quả của
việc sự dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận cho chủ sở hữu.
ROE có liên quan đến chi phí trả lãi vay, vì vậy nó là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh
hiệu quả sử dụng vốn của chủ sở hữu dưới tác động của đòn cân nợ
Lợi nhuận ròng
ROE=
Vốn chủ sở hữu bình quân
=1356974276129/[(14418217998540+12863905823645)/2]*100%
=9,95%
Ý nghĩa của chỉ tiêu:
Cứ bình quân 100đ vốn chủ sở hữu đưa vào đầu tư thì sẽ tạo ra 9,95đ lợi nhuận sau thuế
* Đòn cân nợ (đòn bẩy tài chính)
Đòn cân nợ hay đòn bẩy tài chính thể hiện qua cơ cấu nguồn vốn mà công ty sử
dụng để tài trợ cho tài sản. Đòn cân nợ được thể hiện bằng nhiều chỉ tiêu khác nhau, vì vậy
khi phân tích cần phải hiểu rõ chỉ tiêu đòn cân nợ mà người nói muốn ngụ ý là chỉ tiêu nào.
Tổng nợ
- Tỉ số nợ =
Tổng vốn
= 158.942.452.083.907/14.418.271.998.540 = 11,0237
Tổng nợ dài hạn
- Tỉ lệ nợ dài hạn =
Tổng nợ dài hạn và vốn cổ phần
=2.400.058.393.288/(2.400.058.393.288+338.420.864.820) =
0,8764 = 87,64%
Tác dụng của đòn bẩy tài chính đến ROE hoặc ROCE
Phần lợi nhuận dành cho các cổ đông thường là phần lợi nhuận mang lại từ hoạt
động kinh doanh của công ty sau khi đã trang trãi các chi phí huy động vốn như chí phí sử
dụng nợ (lãi vay sau khi trừ lá chắn thuế) và lợi tức trả cho cổ đông ưu đãi. Ta thấy rằng
ROCE ( Hoặc ROE) qua tính toán của NHCT- Hoàn Kiếm lớn hơn ROA (tức là suất sinh
lợi trên tổng tài sản của công ty lớn hơn chi phí sử dụng nợ và chi phí sử dụng vốn cổ phần
ưu đãi) thì số chênh lệch còn lại các cổ đông thường sẽ được hưởng, kết quả là ROCE (hay
ROE) > ROA.
Như vậy đòn cân nợ có tác dụng khuyếch đại tỉ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường
khi hiệu quả sử dụng tài sản cao. Nhưng ngược lại nó cũng sẽ làm cho tỉ suất sinh lời trên
vốn cổ phần thường bị sụt giảm nhiều hơn khi hiệu quả sử dụng tài sản giảm. Mặt khác
cũng cần thấy rằng khi công ty huy động nợ cao thì rủi ro phá sản hoặc mất khả năng thanh
toán càng lớn, vì vậy người cho vay sẽ đòi hỏi lãi suất cao hơn để bù vào rủi ro mà họ sẽ
phải gánh chịu và khi đó tác dụng của đòn bẩy tài chính sẽ giảm đi, thâm chí không còn tác
dụng hoặc tác dụng tiêu cực đến suất sinh lời trên vốn cổ phần thường.
2.2.3. Phân tích rủi ro về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của một công ty được xem xét ở khía cạnh : khả năng
thanh toán ngắn hạn và khả năng thanh toán dài hạn
2.2.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn được đo lường bằng khả năng chuyển hóa
thành tiền của tài sản lưu động để thanh toán cho các trách nhiệm nợ ngắn hạn của
công ty.
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
Được xác định dựa vào thông tin từ bảng cân đối tài sản bằng cách lấy giá trị
tài sản lưu động chia cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả. Công thức xác tỷ số này áp
dụng cho NHNT- Việt Nam như sau :
Tài sản lưu động
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành =
Nợ ngắn hạn
= =1,0395
162.156.637.555.191
156.542.393.690.619
Sau khi xác định xong, bước tiếp theo chúng ta giải thích tỷ số này. Tỷ số
thanh khoản hiện thời NHNT- Việt Nam là 1,0395 điều này có nghĩa là trung bình
mỗi đồng nợ ngắn hạn của công ty có đến 1,0395 đồng tài sản lưu động sẵn sàng chi
trả. Như vậy, khả năng thanh toán nợ của công ty là tốt. Tuy nhiên đứng trên góc độ
công ty việc nếu tỷ số này quá lớn sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của công ty.
* Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Tiền mặt+ đầu tư ngắn hạn+khoản pthu
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
115.431.859.407.588
=
156.542.393.690.619
=0,73738
Qua tính toán các tỷ số thanh khoản hiện thời và tỷ số thanh khoản nhanh của
NHNT- Việt Nam, chúng ta thấy khả năng thanh toán của công ty là không cao. Một
đồng nợ chỉ có 0, 77738 đồng tài sản có thể thanh lý nhanh chóng để trả nợ. Điều đó
không tốt cho các chủ nợ .
* Hệ số vòng quay khoản phải thu
Công thức xác định hệ số vòng quay các khoản phải thu đã nêu ở phần trên.
Từ hệ số vòng quay các khoản phải thu ta có thể xác định số ngày luân chuyển các
khoản phải thu hay còn gọi là số ngày tồn đọng các khoản phải thu hay kỳ thu tiền
bình quân.
Doanh thu bán chịu ròng hàng năm
Vòng quay khoản phải thu =
Bình quân giá trị khỏan phải thu
=
= 1.0344
Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn hay số ngày tồn đọng các khoản
phải thu càng nhỏ chứng tỏ khả năng chuyển hóa thành tiền của các khoản phải thu
nhằm đáp ứng cho các nhu cầu thanh toán sẽ tốt hơn
Số ngày tồn đọng các khoản phải thu phụ thuộc vào một số yếu tố như sau :
- Tăng thời gian bán chịu và doanh số bán chịu để gia tăng doanh thu
- Chất lượng của công tác theo dõi thu hồi nợ của công ty
- Phương pháp đánh giá và lựa chọn khách hàng bán trả chậm của công ty
* Hệ số vòng quay hàng tồn kho
Để đánh giá hiệu quản lý tồn kho của công ty chúng ta có thể sử dụng tỷ số
hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn
kho trong một năm hoặc số ngày tồn kho.
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho =
Bình quân giá trị hàng tồn kho
= 244.396 / 1.946 = 158,589
Số ngày trong năm
Số ngày tồn kho =
Số vòng quay hàng tồn kho
= 365 / 158,589 = 2,031
Các tỷ số vừa tính toán cho thấy trung bình tồn kho của Ree quay 158,589
vòng một năm, nói khác đi số ngày tồn kho của công ty trung bình khoảng 2 ngày.
Điều này cho thấy rằng thời gian tồn kho của công ty rất thấp do vòng quay bằng tồn
kho rất nhanh, nghĩa là hiệu quả hoạt động tồn kho của công ty là rất cao.
* Hệ số vòng quay các khoản phải trả
Trị giá hàng mua chịu
Hệ số vòng quay khoản phải trả =
Bình quân các khoản phải trả
Do NHNT Việt Nam không có thuyết minh báo cáo tài chính nên không có
thông tin về doanh thu mua chịu hàng năm. Do vậy không đủ thông tin xác định các
tỷ số hoạt động khoản phải trả.
2.2.3.2. Khả năng thanh toán dài hạn
* Tỉ lệ ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh đối với tổng nợ
Ngân lưu ròng từ HĐKD
Tỉ lệ ngân lưu ròng từ HĐKD so với tổng nợ =
Bình quân tổng nợ
Không có thông tin về ngân lưu ròng từ hoạt động kinh doanh nên không thể
tính được tỉ lệ ngân lưu ròng từ hoạt động sản xuất kinh doanh so với tổng nợ.
2.2.4. Phân tích cơ cấu và chỉ số
2.2.4.1. Phân tích cơ cấu
* Bảng phân tích cơ cấu tài sản
Gía trị Tỷ trọng
Tài sản 6/2011 6/2012 6/2013 6/2011 6/2012 6/2013
Tài sản lưu động và
đầu tư ngắn hạn 409 208.85 188.85
49.06% 40.09% 39.40%
Tiền mặt 170.56 24.101 15.822
20.46% 4.63% 3.30%
Tiền mặt tại quỹ 912 1.844 1.194
109.39% 0.35% 0.25%
Tiền gửi ngân hàng 169.64 15.628 12.128
20.35% 3.00% 2.53%
Tiền đang chuyển 6.63 2.5
0.00% 1.27% 0.52%
Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn 7.03 8.28 16.236
0.84% 1.59% 3.39%
Đầu tư chứng khoán
ngắn hạn 10.78 10.78 17.486
1.29% 2.07% 3.65%
Dự phòng giảm giá
đầu tư ngắn hạn -3.75 -2.5 -1.25
-0.45% -0.48% -0.26%
Các khoản phải thu 102.16 95.086 89.236
12.25% 18.25% 18.62%
Phải thu của khách
hàng 73.862 84.702 38.67
8.86% 16.26% 8.07%
Trả trước ngưòi bán 2.447 3.955
0.29% 0.00% 0.83%
Deductible V.A.T 197 316
23.63% 60.66% 0.00%
Intra-company
receivables 8.988 45.276
0.00% 1.73% 9.45%
Các khoản phải thu
khác 38.653 9.61 7.966
4.64% 1.84% 1.66%
Provision for bad
debts -13.006 -8.53 -6.631
-1.56% -1.64% -1.38%
Hàng tồn kho 129.24 80.805 65.254
15.50% 15.51% 13.61%
Hàng mua đang đi
trên đường 23.963 4.549 3.389
2.87% 0.87% 0.71%
Nguyên liệu, vật liệu
tồn kho 19.909 18.862 13.674
2.39% 3.62% 2.85%
Công cụ, dụng cụ
trong kho 54 15 22
6.48% 2.88% 4.59%
Chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang 58.747 31.079 21.992
7.05% 5.97% 4.59%
Thành phẩm tồn kho 27.994 25.803 24.195
3.36% 4.95% 5.05%
Hàng hoá tồn kho 1.946 5.859 6.484
0.23% 1.12% 1.35%
Hàng gửi đi bán 400 5 268
47.98% 0.96% 55.91%
Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho -3.778 -5.367 -4.771
-0.45% -1.03% -1.00%
Tài sản lưu động khác 25 573 2.306
3.00%
109.99
% 0.48%
Tạm ứng 1.225
0.00% 0.00% 0.26%
Chi phí trả trước 25 573 882
3.00%
109.99
% 183.99%
Chi phí chờ kết
chuyển 4
0.00% 0.00% 0.83%
Các khoản thế chấp,
ký cược, ký quỹ ngắn
hạn 195
0.00% 0.00% 40.68%
Tài sản cố định và
đầu tư dài hạn 424.7 312.1 290.51
50.94% 59.91% 60.60%
Tài sản cố định 213 221.44 236.46
25.55% 42.51% 49.33%
Tài sản cố định hữu
hình 209.73 218.17 232.35
25.16% 41.88% 48.47%
Nguyên giá tài sản cố
định hữu hình 272.88 276.71 278.25
32.73% 53.12% 58.05%
Hao mòn luỹ kế tài
sản cố định hhình -63.142 -58.535 -45.908
-7.57% -11.24% -9.58%
Tài sản cố định vô
hình 3.265 3.265 4.11
0.39% 0.63% 0.86%
Nguyên giá tài sản cố
định vô hình 3.265 3.265 4.384
0.39% 0.63% 0.91%
Hoa mòn luỹ kế tài
sản cố định hình -274
0.00% 0.00% -57.16%
Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn 176.25 79.606 50.224
21.14% 15.28% 10.48%
Đầu tư chứng khoán
dài hạn 169.37 73.192 48.46
20.32% 14.05% 10.11%
Góp vốn liên doanh 6.879 6.414
0.83% 1.23% 0.00%
Các khoản đầu tư dài
hạn khác 1.764
0.00% 0.00% 0.37%
Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang 34.142 10.862 2.995
4.10% 2.09% 0.62%
Các khoản thế chấp,
ký cược, ký quỹ dài
hạn 1.21 47
0.15% 0.00% 9.80%
Long term pre-paid
expense 104 196 786
12.47% 37.62% 163.97%
Tổng cộng tài sản 833.7 520.95 479.36
100.00%
100.00
% 100.00%
• Bảng phân tích cơ cấu báo cáo kết quả kinh doanh
Giá trị
Tỷ trọng
Khoản mục 6/2011 6/2012 6/2013 6/2011 6/2012 6/2013
Doanh thu tổng 425.1 387.86 377.74
100.00
%
100.00
% 100.00%
Export revenue 5.24 5.129 1.23% 1.32% 0.00%
Các khoản giảm trừ 13.292 15.628 13.927 3.13% 4.03% 3.69%
Sale discounts 712 0.00% 0.00% 188.49%
Giảm giá bán hàng 0.00% 0.00% 0.00%
Hàng bán bị trả lại 45 1.362 10.59% 0.35% 0.00%
Thuế tiêu thụ đặc
biệt 13.247 14.266 13.215 3.12% 3.68% 3.50%
Doanh thu thuần 411.81 372.23 363.81 96.87% 95.97% 96.31%
Giá vốn bán hàng 336.83 264.44 243.66 79.23% 68.18% 64.51%
Lợi nhuận tổng 74.983 107.79 120.15 17.64% 27.79% 31.81%
Chi phí bán hàng 7.238 10.159 9.469 1.70% 2.62% 2.51%
Chi phí quản lý
doanh nghiệp 40.633 49.323 43.605 9.56% 12.72% 11.54%
Lợi nhuận từ hoạt
động SXKD 27.112 48.306 67.074 6.38% 12.45% 17.76%
Thu nhập hoạt động
tài chính 8.985 9.207 9.049 2.11% 2.37% 2.40%
Chi phí hoạt động tài
chính 797 9.967 11.944
187.49
% 2.57% 3.16%
Interest payable 748 7.789
175.96
% 2.01% 0.00%
Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính 8.188 -760 -2.895 1.93%
-
195.95
% -0.77%
Thu nhập bất thường 1.083 571 0.25% 0.00% 151.16%
Chi phí bất thường 161 37.87% 0.00% 0.00%
Lợi nhuận bất
thường 922 844 571
216.89
%
217.61
% 151.16%
Lợi nhuận trước thuế 36.222 48.39 64.75 8.52% 12.48% 17.14%
Thuế thu nhập doanh
nghiệp 2.347 10.065 8.455 0.55% 2.60% 2.24%
Phần thuế được miễn
giảm 427 696 -31 100.45%
179.45
% -8.21%
Lợi nhuận thuần 34.302 39.021 56.264 8.07% 10.06% 14.89%
• Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Giá trị Tỷ trọng
Nguồn vốn 6/2011 6/2012 6/2013 6/2011 6/2012 6/2013
Nợ phải trả 190.398
191.52
2
210.52
6 41.04% 39.95% 40.41%
Nợ ngắn hạn 118.875
106.22
7
127.01
8 25.62% 22.16% 24.38%
Vay ngắn hạn 18.824 3.86 5.327 4.06% 0.81% 1.02%
Nợ dài hạn đến hạn
trả 15.3 20.4 0.00% 3.19% 3.92%
Phải trả cho người
bán 59.527 29.052 53.442 12.83% 6.06% 10.26%
Người mua trả tiền
trước 14.92 14.095 24.804 3.22% 2.94% 4.76%
Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước 6.109 18.185 11.576 1.32% 3.79% 2.22%
Phải trả công nhân
viên 863 443 1.607
186.02
% 92.41% 0.31%
Nợ khác 18.631 25.292 9.86 4.02% 5.28% 1.89%
Nợ dài hạn 71.199 84.7 82.333 15.35% 17.67% 15.80%
Vay dài hạn 71.199 84.7 64.3 15.35% 17.67% 12.34%
Nợ dài hạn 18.033 0.00% 0.00% 3.46%
Nợ khác 324 595 1.175 69.84%
124.12
% 0.23%
Chi phí phải trả 324 595 1.175 69.84%
124.12
% 0.23%
Nguồn vốn chủ sở
hữu 273.524
287.84
1
310.42
2 58.96% 60.05% 59.59%
Vốn và quỹ 271.322
286.33
6
308.80
2 58.48% 59.73% 59.28%
Nguồn vốn kinh 225 225 225 48.50% 46.94% 43.19%
doanh
Chênh lệch tỷ giá 47 10.13% 0.00% 0.00%
Quỹ đầu tư phát triển 9.675 20.264 26.2 2.09% 4.23% 5.03%
Quỹ dự trữ 10.555 11.952 13.761 2.28% 2.49% 2.64%
Lợi nhuận chưa phân
phối 26.044 29.12 43.841 5.61% 6.07% 8.42%
Nguồn vốn đầu tư
xây dựng cơ bản 0.00% 0.00% 0.00%
Cổ phiếu quỹ 0.00% 0.00% 0.00%
Nguồn kinh phí, quỹ
khác 2.202 1.505 1.62 0.47% 0.31% 0.31%
Quỹ khen thưởng và
phúc lợi 1.037 0.00% 0.00% 0.20%
Nguồn kinh phí sự
nghiệp 2.202 1.505 582 0.47% 0.31% 111.72%
Nguồn kinh phí sự
nghiệp năm trước 427 92.04% 0.00% 0.00%
Nguồn kinh phí sự
nghiệp năm nay 1.775 0.38% 0.00% 0.00%
Tổng cộng nguồn
vốn 463.922
479.36
3
520.94
8
100.00
%
100.00
% 100.00%
2.2.4.2. Phân tích chỉ số
* Phân tích chỉ số tài sản qua bảng sau:
Tài sản
6/201
1 6/2012 6/2013
Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 100% 95.23% 105.31%
Tiền mặt 100% 62.46% 95.14%
Tiền mặt tại quỹ 100% 0.16% 0.25%
Tiền gửi ngân hàng 100% 49.39% 63.64%
Tiền đang chuyển 100% 5.81% 15.42%
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 100%
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn 100%
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 100%
Các khoản phải thu 100% 135.79% 144.69%
Phải thu của khách hàng 100% 69.33% 151.86%
Trả trước ngưòi bán 100% 113.62% 0.00%
Deductible V.A.T 100% 0.00% 34.05%
Intra-company receivables 100%
Các khoản phải thu khác 100% 84.03% 101.37%
Provision for bad debts 100% 167.87% 215.95%
Hàng tồn kho 100% 63.13% 78.17%
Hàng mua đang đi trên đường 100% 29.83% 40.04%
Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 100% 112.27% 154.86%
Công cụ, dụng cụ trong kho 100% 157.14% 107.14%
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 100% 48.65% 68.75%
Thành phẩm tồn kho 100% 79.49% 84.77%
Hàng hoá tồn kho 100% 74.50% 67.32%
Hàng gửi đi bán 100%
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 100% 105.20% 118.35%
Tài sản lưu động khác 100% 59.34%
14745.24
%
Tạm ứng 100% 36.24% 0.00%
Chi phí trả trước 100% 174.31% 113.24%
Chi phí chờ kết chuyển 100%
Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ
ngắn hạn 100%
Tài sản cố định và đầu tư dài hạn 100% 109.37% 117.50%
Tài sản cố định 100% 421.69% 394.91%
Tài sản cố định hữu hình 100% 451.01% 423.50%
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình 100% 336.06% 334.19%
Hao mòn luỹ kế tài sản cố định hữu
hình 100% 146.75% 187.11%
Tài sản cố định vô hình 100% 90.21% 71.66%
Nguyên giá tài sản cố định vô hình 100% 91.87% 68.42%
Hoa mòn luỹ kế tài sản cố định vô
hình 100% 127.44% 0.00%
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 100% 97.76% 154.94%
Đầu tư chứng khoán dài hạn 100% 97.41% 147.13%
Góp vốn liên doanh 100%
Các khoản đầu tư dài hạn khác 100% 108.15% 0.00%
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 100% 1.90% 6.88%
Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ
dài hạn 100%
Long term pre-paid expense 100% 215.34% 53.70%
Tổng cộng tài sản 100%
103.33
% 112.29%
* Phân tích chỉ số nguồn vốn qua bảng sau:
Nguồn vốn 2004 2005 2006 2007
Nợ phải trả 100% 100.59% 110.57% 168.63%
Nợ ngắn hạn 100% 89.36% 106.85% 207.53%
Vay ngắn hạn 100% 20.51% 28.30% 212.49%
Nợ dài hạn đến hạn trả 100%
Phải trả cho người bán 100% 48.80% 89.78% 102.63%
Người mua trả tiền trước 100% 94.47% 166.25% 710.76%
Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước 100% 297.68% 189.49% 126.50%
Phải trả công nhân viên 100% 51.33% 0.19% 0.15%
Nợ khác 100% 135.75% 52.92% 54.28%
Nợ dài hạn 100% 118.96% 115.64% 95.23%
Vay dài hạn 100% 118.96% 90.31% 61.66%
Nợ dài hạn 100%
Nợ khác 100% 183.64% 0.36% 2.03%
Chi phí phải trả 100% 183.64% 0.36% 2.03%
Nguồn vốn chủ sở hữu 100% 105.23% 113.49% 187.42%
Vốn và quỹ 100% 105.53% 113.81% 188.79%
Nguồn vốn kinh doanh 100% 100.00% 100.00% 176.84%
Chênh lệch tỷ giá 100% 0.00% 0.00% 0.00%
Quỹ đầu tư phát triển 100% 209.45% 270.80% 433.95%
Quỹ dự trữ 100% 113.24% 130.37% 153.06%
Lợi nhuận chưa phân phối 100% 111.81% 168.33% 215.83%
Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản 100%
Cổ phiếu quỹ 100%
Nguồn kinh phí, quỹ khác 100% 68.35% 73.57%
18710.26
%
Quỹ khen thưởng và phúc lợi 100%
Nguồn kinh phí sự nghiệp 100% 68.35%
26430.52
% 0.00%
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm
trước 100% 0.00% 0.00% 0.00%
Nguồn kinh phí sự nghiệp năm
nay 100% 0.00% 0.00% 0.00%
Tổng cộng nguồn vốn 100% 103.33% 112.29% 179.71%
* Phân tích chỉ số báo cáo kết quả kinh doanh qua bảng sau:
Khoản mục 6/2011 6/2012 6/2013
Doanh thu tổng 100% 91% 89%
Export revenue 100% 98% 0%
Các khoản giảm trừ 100% 118% 105%
Sale discounts 100%
Giảm giá bán hàng 100%
Hàng bán bị trả lại 100% 3% 0%
Thuế tiêu thụ đặc biệt 100% 108% 100%
Doanh thu thuần 100% 90% 88%
Giá vốn bán hàng 100% 79% 72%
Lợi nhuận tổng 100% 144% 160%
Chi phí bán hàng 100% 140% 131%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 100% 121% 107%
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD 100% 178% 247%
Thu nhập hoạt động tài chính 100% 102% 101%
Chi phí hoạt động tài chính 100% 1% 1%
Interest payable 100% 1% 0%
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính 100% -9282% -35%
Thu nhập bất thường 100% 0% 52724%
Chi phí bất thường 100% 0% 0%
Lợi nhuận bất thường 100% 92% 62%
Lợi nhuận trước thuế 100% 134% 179%
Thuế thu nhập doanh nghiệp 100% 429% 360%
Phần thuế được miễn giảm 100% 163% -7%
Lợi nhuận thuần 100% 114% 164%