Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN BIDV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (504.18 KB, 16 trang )

Chia sẻ Cơ hội
Hợp tác Thành công
P
H
Â
N

T
Í
C
H


THÔNG TIN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN QUA CÁC NĂM
Chỉ tiêu
Thuyết
minh 2009 2010 2011 2012
TÀI SẢN

Tiền mặt, vàng bạc, đá quý 4 2,875,773 3,253,384 3,628,604 3,295,068
Tiền gửi tại Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam (" NHNN") 5 5,679,704 8,109,792 7,240,214 16,380,923
Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng ("TCTD") khác và
cho vay các TCTD khác 6 40,197,495 57,788,691 57,580,364 54,317,104
Tiền gửi không kỳ hạn tại các TCTD khác 6.1 11,238,483 12,951,269 9,275,591 27,013,464
Tiền gửi có kỳ hạn và cho vay các TCTD khác 6.2 29,226,736 44,959,642 48,602,069 27,616,142
Dự phòng rủi ro cho vay các TCTD khác 7 (267,724) (122,220) (297,296) (312,502)
Chứng khoán kinh doanh 948,629 1,336,207 1,039,502 4,140,905
Chứng khoán kinh doanh 8 1,089,186 1,367,462 1,262,108 4,232,225
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh 8 (140,557) (31,225) (222,606) (127,320)
Các công cụ tài chính phát sinh và các tài sản tài chính
khác 9 32,910 27,212


Cho vay khách hàng 200,999,434 248,898,483 288,079,640 334,009,142
Cho vay khách hàng 10 206,401,908 254,191,575 293,937,120 339,923,668
Dự phòng rủi ro cho vay khách hàng 11 (5,402,474) (5,293,092) (5,857,480) (5,914,526)
Chứng khoán đầu tư 12 31,477,251 31,020,304 31,683,520 48,964,824
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán 12.1 29,214,664 29,540,332 30,641,971 47,827,246
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn 12.2 2,406,414 1,773,270 1,550,000 1,570,908
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư 14 (143,827) (293,298) (508,451) (433,330)
Góp vốn, đầu tư dài hạn 13 3,228,124 2,497,449 3,676,711 3,851,763
Vốn góp liên doanh 13.1 1,603,974 1,534,921 2,559,282 2,763,777
Đầu tư vào các công ty liên kết 13.2 259,253 205,242 441,884 446,532
Đầu tư dài hạn khác 13.3 1,454,824 952,259 975,005 1,001,095
Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn 14 (89,877) (194,973) (299,460) (361,641)
Tài sản cố định 2,304,264 3,496,768 3,640,938 4,228,999
Tài sản cố định hữu hình 15 1,198,423 1,486,506 1,512,680 1,759,385
Nguyên giá tài sản cố định 2,207,336 2,874,952 3,224,882 3,889,001
Hao mòn tài sản cố định (1,008,913) (1,388,446) (1,712,202) (2,129,616)
Tài sản cố định thuê tài chính 16 407,640 451,961 432,750 296,211
Nguyên giá tài sản cố định 840,790 788,607 792,146 634,307
Hao mòn tài sản cố định (433,150) (336,646) (359,396) (338,096)
Tài sản cố định vô hình 17 698,201 1,558,301 1,695,508 2,173,403
Nguyên giá tài sản cố định 880,490 1,779,585 2,005,379 2,537,540
Hao mòn tài sản cố định (182,289) (221,284) (309,871) (364,137)
Tài sản Có khác 18 8,721,413 9,833,781 9,158,749 15,631,832
Các khoản phải thu 6,593,483 6,091,657 4,939,616 10,056,044
Các khoản lãi, phí phải thu 1,864,422 3,089,872 3,738,453 4,989,621
Tài sản thuế TNDN hoãn lại
Tài sản Có khác 289,302 677,853 508,208 642,318
Trong đó: Lợi thế thương mại 19 6,747 3,374
Dự phòng rủi ro cho các tài sản Có nội bảng khác (25,794) (25,601) (27,528) (56,151)
TỔNG TÀI SẢN


296,432,087 366,267,769 405,755,454 484,784,560

NỢ PHẢI TRẢ

Các khoản Nợ Chính phủ và NHNN 20 22,931,067 16,665,293 26,799,130 11,429,937
Tiền gửi và vay các TCTD khác 21 14,542,802 28,282,279 35,704,900 39,550,179
Tiền gửi không kỳ hạn của các TCTD khác 21.1 644,680 1,315,680 1,176,102 8,063,268
Tiền gửi có kỳ hạn và cho vay các TCTD khác 21.2 13,898,122 26,966,599 34,528,798 31,486,911
Tiền gửi của khách hàng 22 187,280,394 244,700,635 240,507,629 303,059,537
Các công cụ tài chính phái sinh và các công nợ tài chính khác 202,915 16,319
Phát hành trái phiếu tăng vốn và các nguồn tại trợ, ủy thác
đầu tư , cho vay mà TCTD chịu rủi ro 23 28,150,952 36,449,572 64,319,292 65,334,064
Phát hành giấy tờ có giá 24 16,017,821 7,223,089 4,329,848 28,055,821
Các khoản nợ khác 25 9,666,806 8,577,744 9,497,236 10,635,271
Các khoản lãi, phí phải trả 2,580,827 3,514,870 4,353,672 6,175,848
Thuế TNDN hoãn lại phải trả
Các khoản phải trả và công nợ khác 7,085,979 4,198,923 4,333,536 3,493,839
Dự phòng rủi ro khác 863,951 810,028 1,019,584
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ
278,792,757 341,898,612 381,158,035 458,081,128

VỐN CHỦ SỞ HỮU

Vốn và các quỹ
Vốn của TCTD 27 12,414,664 16,559,859 15,061,920 24,429,611
Vốn điều lệ 10,498,568 14,599,713 12,947,563 23,011,705
Vốn mua sắm tài sản cố định 1,916,096 1,916,971 1,911,115
Thặng dư vốn cổ phần 29,996
Vốn khác 43,175 203,242 1,387,910

Quỹ của TCTD 27 4,201,174 5,895,916 7,944,327 1,387,910
Chênh lệch tỷ giá hối đoái 27 220,598 383,626 302,447 -57,106
Chênh lệch đánh giá lại tài sản 11,227
Lợi nhuận chưa phân phối 27 802,894 1,369,102 1,081,761 1,746,093
TỔNG VỐN CHỦ SỐ HỮU

17,693,330 24,219,730 24,390,455 26,494,446
LỢI ÍCH CÓ ĐÔNG THIỂU SỐ
149,427 206,964 208,986
TỔNG NỢ PHẢI TRẢ, VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ
LỢI ÍCH CỦA
CỔ ĐÔNG THIỂU SỐ

296,432,087 366,267,769 405,755,454 484,784,560
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ
TOÁN HỢP NHẤT

Nghĩa vụ nợ tiềm ẩn
Bảo lãnh vay vốn 412,365 1,658,864 286,069 310,412
Cam kết trong nghiệp vụ L/C 31,746,644 25,964,510 24,291,365 19,705,943
Bảo lãnh khác 38,652,263 39,859,742 42,237,224 44,444,950
39 70,811,272 67,483,116 66,814,658 64,461,305
Các cam kết đưa ra
Cam kết tài trợ cho khách hàng
Cam kết khác 10,154,827 12,134,077 12,651,070 14,981,369
10,154,827 12,134,077 12,651,070 14,981,369
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH HỢP NHẤT
Thuyết minh 2009 2010 2011 2012
Thu nhập lãi và các khoản
thu nhập tương tự

28
21,209,756 29,781,863 44,557,111 30,522,623
Chi phí lãi và các chi phí
tương tự
29
(14,235,364) (20,590,477) (31,918,155) (21,314,411)
Thu nhập lãi thuần

6,974,392 9,191,386 12,638,956 9,208,212
Thu nhập từ hoạt động
dịch vụ
30
1,968,238 2,411,228 2,813,420 1,881,856
Chi phí từ hoạt động dịch
vụ
30
(564,112) (634,700) (656,215) (43,918)
Lãi thuần từ hoạt động
dịch vụ
30
1,404,126 1,776,528 2,157,205 1,442,672
Lãi thuần từ hoạt động
kinh doanh ngoại hối
31
208,866 288,675 314,418 247,357
Lãi/(Lỗ) thuần từ mua bán
chứng khoán kinh doanh
32.1
608,611 (155,302) (211,304) 62,541
Lãi/(Lỗ) thuần từ mua bán

chứng khoán đầu tư
32.2
113,031 (135,438) (206,446) (12,457)
Lãi/(Lỗ) thuần từ mua
bán chứng khoán
32
721,642 (290,740) (417,750) 50,084
Thu nhập từ hoạt động
khác
33
905,633 800,517 1,199,447 894,750
Chi phí hoạt động khác
33
(294,692) (413,168) (592,844) (407,844)
Lãi thuần từ hoạt động
khác
33
610,941 387,349 606,603 486,861
Thu nhập từ góp vốn,
mua cổ phần
34
233,998 134,601 115,046 489,899
TỔNG THU NHẬP
HOẠT ĐỘNG

10,153,965 11,487,799 15,414,478 11,485,085
Chi phí nhân viên

(2,708,988) (3,076,075) (3,774,786) (2,283,857)
Chi phí khấu hao và khấu

trừ

(344,320) (396,596) (524,281) (324,189)
Chi phí hoạt động khác
35
(1,482,906) (2,072,944) (2,353,412) (1,965,958)
TỔNG CHI PHÍ HOẠT
ĐỘNG

(4,536,214) (5,545,615) (6,652,479) 4,574,004
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh trước
chi
5,617,751 5,942,184 8,761,999 6,911,081
phí dự phòng rủi ro tín
dụng
Chi phí dự phòng rủi ro
tín dụng cho vay khách
hàng
11
(1,972,151) (1,764,719) (4,844,462) (3,521,263)
Chi phí dự phòng rủi ro
tín dụng cho vay các
TCTD khác
7
(71,358) (36,898) (179,307)
Chi phí dự phòng cho các
cam kết ngoại bảng
25
(149,100) (63,244)

Hoàn nhập dự phòng rủi
ro tín dụng
7,11,25
180,327 485,001 544,887
TỔNG LỢI NHUẬN
TRƯỚC THUẾ

3,605,469 4,625,568 4,219,873 3,389,918
Chi phí thuế TNDN hiện
hành
26
(787,968) (864,853) (1,020,265) (817,975)
Chi phí thuế TNDN hoãn
lại


Chi phí thuế TNDN

(787,968) (864,853) (1,020,265) (817,975)
LỢI NHUẬN SAU
THUẾ

2,817,601 3,760,715 3,199,608 2,571,943
Lợi ích của cổ đông thiểu
số

3,024 (9,554) 1,124
LỢI NHUẬN THUẦN
CỦA CHỦ SỞ HỮU


2,817,501 3,757,691 3,209,162 2,570,819
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ HỢP NHẤT

Thuyết
minh
2009 2010 2011 2012
LƯU CHUYỂN
TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG KINH
DOANH


Thu nhập lãi và các khoản
thu nhập tương tự

21,051,296 28,556,414 43,908,528 30,084,156
Chi phí lãi và các chi phí
tương tự đã trả

(15,606,684) (19,656,434) (31,079,353) (20,643,229)
Thu nhập từ hoạt động 1,404,125 1,776,528 2,157,205 1,442,672
dịch vụ nhận được
Thu nhập thuần từ hoạt
động kinh doanh ngoại
hối
31
208,866 288,675 314,418
Chênh lệch số tiền thực
thu/(thực chi) từ hoạt
động kinh doanh ngoại tệ,

vàng bạc, chứng khoán

305,724
Thu nhập thuần từ chứng
khoán kinh doanh và
chứng
khoán sẵn sàng để bán
32
147,148 (290,740) (11,245)
Thu/(Chi) từ hoạt động
khác

(21,300) 56,018 (55,478) (117,347)
Tiền thu các khoản nợ đã
được xử lý hóa, bù đắp
bằng
nguồn dự phòng rủi ro
33
466,006 424,307 629,777 600,747
Tiền chi trả cho nhân viên
và hoạt động quản lý,
công vụ

(4,131,535) (5,008,485) (6,332,489) (4,525,990)
Tiền thuế thu nhập doanh
nghiệp thực nộp trong kỳ
26.1
(423,728) (713,812) (199,864) (969,448)
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động kinh doanh

trước
những thay đổi về tài sản
và vốn lưu động

3,094,194 5,432,471 8,331,499 6,177,009
Những thay đổi về
tài sản hoạt động


(Tăng)/Giảm các khoản
tiền gửi và cho vay các
TCTD
khác

185,155 (4,779,654) (6,537,752) (19,279,882)
(Tăng)/Giảm các khoản
về đầu tư chứng khoán

(3,305,319) 1,070,036 (1,773,682) (3,108,410)
(Tăng)/Giảm các công cụ
TC phái sinh và các
TSTC khác

3,557 (235,825) 5,698 20,304
(Tăng)/Giảm các khoản
cho vay khách hàng

(45,419,388) (47,789,667) (39,745,545) (34,344,962)
(Tăng)/Giảm nguồn DP
để bù đắp tổn thất các

khoản nợ
xấu

(384,736) (1,425,999) (3,856,585) (5,401,220)
(Tăng)/Giảm khác về tài
sản hoạt động

(1,779,180) 38,510 1,984,814 241,970
Những thay đổi về
công nợ hoạt động


Tăng/(Giảm) các khoản
nợ Chính phủ và NHNN

5,945,454 (6,715,205) 7,808,493 (23,792,424)
Tăng/(Giảm) các khoản
tiền gửi, tiền vay các
TCTD

5,778,989 13,739,476 7,422,621 9,302,179
Tăng/(Giảm) tiền gửi của
khách hàng ( bao gồm cả
KBNN)

23,883,447 57,869,670 (1,867,661) 43,569,493
Tăng/(Giảm) phát hành
giấy tờ có giá ( ngoại trừ
giấy tờ
có giá phát hành được

tính vào hoạt động tài
chính)

(1,632,871) (8,794,732) (2,893,241) 19,279,830
Tăng/(Giảm) phát hành
trái phiếu tăng vốn và các
nguồn
vốn tài trợ, ủy thác đầu tư,
cho vay mà TCTD chịu
rủi ro

13,020,583 8,298,620 27,869,720 5,154,885
Tăng/(Giảm) các công cụ
tài chính phái sinh

202,915 16,319
Tăng/(Giảm) công nợ
khác

(674,863) (2,526,854) (815,362) (3,810,459)
Chi từ các quỹ của TCTD
27
(542,333) (728,636)
Lưu chuyển tiền thuần từ/
(sử dụng trong) hoạt động
kinh doanh

(1,624,396) 13,452,211 (4,066,983) (5,975,368)
LƯU CHUYỂN
TIỀN TỪ HOẠT


ĐỘNG ĐẦU TƯ
Mua sắm tài sản cố định

(537,520) (1,212,285) (597,543) (1,172,425)
Tiền thu từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ

5,992 2,910 3,323
Tiền chi từ thanh lý,
nhượng bán TSCĐ

(993) (1,303) (582)
Tiền thu từ đầu tư, góp
vốn vào các đơn vị khác

234,200 865,461 151,777
Tiền chi từ đầu tư, góp
vốn vào các đơn vị khác

(308,864) (245,395) (2,017,783) (26,090)
Tiền thu cổ tức và lợi
nhuận được chia từ các
khoản đầu
tư, góp vốn dài hạn

156,896 140,114 115,046 100,587
Lưu chuyển tiền thuần sử
dụng trong hoạt động đầu



(455,288) (447,106) (2,346,896) (1,095,187)
LƯU CHUYỂN
TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG TÀI
CHÍNH


Tăng vốn do Chính phủ
cấp bổ dung trong kỳ
27
1,696,700 3,344,300
Tăng vốn từ thu hồi nợ
thương mại đã xử lý

225,954
Tăng vốn từ lãi trái phiếu
Chính phủ đặc biệt
27
44,550 44,550 44,550
Giảm vốn đầu tư vào
Campuchia

(1,696,700)
Lưu chuyển tiền thuần từ
hoạt động tài chính

1,741,250 3,614,804 (1,652,150)
Lưu chuyển tiền thuần
trong kỳ


(338,434) 16,619,909 (8,066,029) (7,070,555)
Tiền và các khoản tương
đương tiền đầu kỳ
36
40,703,826 40,365,392 56,985,301
Nhận chuyển giao từ
doanh nghiệp trước cổ
phần hóa

44,957,730
Điều chỉnh ảnh

hương của thay
đổi tỷ giá
Tiền và các khoản tương
đương tiền cuối kỳ
37
40,365,392 56,985,301 48,919,272 37,887,175
NHÓM CHỈ SỐ TÀI CHÍNH
đvt: triệu đồng
2009 2010 2011 2012
Chỉ tiêu cơ bản

Tổng tài sản 296,432,087 366,267,769 405,755,454 484,784,560
Vốn chủ sở hữu 17,693,330 24,219,730 24,390,455 26,494,446
Tiền gửi khách hàng 187,280,394 244,700,635 240,507,629 303,059,537
Cho vay khách hàng 200,999,434 248,898,483 288,079,640 334,009,142
Vốn của tổ chức tín dụng 12,414,664 16,559,859 15,061,920 24,429,611
Thu nhập lãi thuần 6,974,392 9,191,386 12,638,956 9,208,212

Lợi nhuận sau thuế 2,817,601 3,760,715 3,199,608 2,571,943
Hiệu suất sinh lời

ROA % 1.1350 0.8289 0.5776
ROE % 17.9453 13.1644 10.1089
YOEA% 7.6197 8.6120 11.5858 6.7279
COF% 5.9124 6.9358 10.2518 5.7436
NIM% (lợi nhuận biên) 2.5056 2.6579 3.2864 2.0297

Sức mạnh tài chính (%)

LAR (tỷ lệ cho vay/ tổng tài sản) 67.8062 67.9553 70.9983 68.8985
LDR (tỷ lệ cho vay/ Tổng tiền gửi) 107.3254 101.7155 119.7798 110.2124

Khả năng thanh tóan (%)

VCSH/Nợ phải trả 6.3464 7.0839 6.3990 5.7838
Nợ phải trả/ Tổng tài sản 94.0495 93.3466 93.9379 94.4917

Chất lượng tài sản

NPL % (nợ xấu) 3.0889 3.4971 2.9612 2.9160
Tốc độ tăng trưởng tài sản 0.1907 0.0973 0.1630
Tốc độ tăng trưởng Vốn CSH 0.2717 0.0070 0.0794
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận thuần 0.0546 0.3218 (0.2678)
Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận sau thuế 0.2508 (0.1754) (0.2440)
Năm 2012, BIDV đã tổ chức thành công Đại hội đồng cổ đông lần thứ nhất, chính thức hoạt động theo mô hình NHTMCP,
đánh dấu một bước ngoặt mang tính lịch sử đúng vào thời điểm kỷ niệm 55 năm truyền thống. Đồng thời, BIDV đã thực hiện quyết
liệt đổi mới công tác quản trị điều hành phù hợp với yêu cầu hoạt động của một Ngân hàng TMCP, trong đó đặc biệt chú trọng công
tác xây dựng và hoàn thiện các quy chế, các công cụ kiểm soát phù hợp với quy định của pháp luật. Phát huy vai trò của một định chế

tài chính hàng đầu đất nước, BIDV đã tích cực triển khai các chương trình, giải pháp tuân thủ các chỉ đạo, điều hành chính sách tiền tệ
của NHNN; triển khai gói hỗ trợ tín dụng đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà ở xã hội, góp phần tháo gỡ nút thắt trên thị trường bất động sản…
Với những kết quả đạt được trong năm 2012 và những kế hoạch trong năm 2013, BIDV tiếp tục khẳng định sự phát triển bền
vững, an toàn và thích ứng linh hoạt, giữ vững phương châm “Chia sẻ cơ hội, hợp tác thành công”. BIDV sẽ luôn đồng hành cùng quý
khách hàng, bạn hàng, đối tác để cùng vươn tới những đỉnh cao thành công mới.
Tính đến cuối năm 2012, BIDV có tổng tài sản là 484.784.560 triệu đồng, tăng gần 80.000 tỷ, Vốn chủ sở hữu là 26.494.446
triệu đồng, tăng hơn 2.000 tỷ so với năm 2011.
Năm 2012, là năm đầy biến động với cả hệ thống ngân hàng. Do hàng loạt những vấn đề bất ổn của nền kinh tế vĩ mô, trong
đó đặc biệt là nợ xấu đã dẫn đến tình trạng các doanh nghiệp khó tiếp cận vốn dẫn đến tăng trưởng tín dụng giảm hẳn so với những
năm trước. Từ đó làm ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của hầu hết các ngân hàng.
Tình hình kinh doanh của BIDV cũng bị ảnh hưởng đáng kể. Cụ thể, thu nhập lãi thuần năm 2012 là 9.208.212 triệu đồng,
giảm gần 3.500 tỷ đồng so với năm 2011; trong khi đó, so với năm 2010 thì vẫn tăng gần 17 tỷ đồng. Đây là mức tăng thấp nhất trong
3 năm qua, so với 2 năm trước thì mức tăng thu nhập lãi thuần năm 2012 của BIDV rất thấp. Tình hình kinh doanh của ngân hàng bị
giảm sút nghiêm trọng. Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ năm 2012 là gần 1.442.672 triệu đồng, giảm hơn 500 tỷ đồng so với năm 2011
và thậm chí là thấp hơn cả năm 2010 tới hơn 300 tỷ đồng. cùng với nhiều hoạt động khác bị giảm sút, ảnh hưởng tới lợi nhuận sau
thuế của BIDV chỉ còn 2.571.943 triệu đồng, giảm so với 2011 hơn 600 tỷ đồng và tới gần 1.200 tỷ đồng so với 2010. Tình hình hoạt
động của ngân hàng năm 2012 không mấy khả quan.
Nhưng ngân hàng cũng đã kiểm soát khá tốt tình hình nợ xấu, làm giảm ảnh hưởng xấu đến lợi nhuận sau thuế, nợ xấu NPL
không mấy biến động, năm 2012 2.92% so với cùng kỳ năm 2011 là 2.96% .
Xét hiệu suất sinh lời. Tỷ lệ lợi nhuận biên (NIM) của BIDV năm 2011 đạt 3.29% so với năm 2012 giảm còn 2.03%, cho
thấy năm 2012 BIDV điều chỉnh lãi suất huy động và cho vay không được linh hoạt và hiệu quả nên tỷ lệ lợi nhuận biên giảm xuống
khá mạnh, điều này là không tốt.
Năm 2012, kết quả kinh doanh sụt giảm nên các tỷ suất sinh lời trên tài sản ROA và tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE
không được hấp dẫn. ROA năm 2011 chỉ đạt 0.8% so với năm 2012 giảm còn gần 0.6%, ROE năm 2011 đạt 13.16% so với năm 2012
giảm còn 10.1%, qua đó cho thấy hiệu quả sử dụng nguồn lực tài sản và vốn chủ sở hữu giảm xuống, tỷ suất ROA và ROE thấp cho
thấy lợi nhuận đạt được không xứng với nguồn tài sản và vốn chủ sở hữu hiện có.
Cuối năm 2012, BIDV cũng vừa phải lỡ hẹn niêm yết trên sàn chứng khoán sau khi được chấp thuận niêm yết 2,3 tỷ cổ phiếu
tại Sở giao dịch Chứng khoán TP HCM (HOSE). Nguyên nhân khiến cổ phiếu BID chưa thể chào sàn là ngân hàng lo ngại tình hình
khó khăn của thị trường và sự sụt giảm trên sàn chứng khoán sẽ gây bất lợi cho quyền lợi cổ đông.
Đây là lần thứ 2 BIDV lỡ hẹn niêm yết sau khi bỏ qua cơ hội hồi tháng 6 cũng với lý do thị trường chứng khoán chưa thuận

lợi và vướng mắc về thủ tục hồ sơ. Nếu chính thức giao dịch, BIDV sẽ là một trong những đơn vị có lượng cổ phiếu niêm yết lớn nhất
tại Sở Giao dịch chứng khoán TP HCM (HOSE).
Được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và ủy quyền của Đại hội cổ đông, Hội đồng quản trị
BIDV đã quyết định hoãn niêm yết cổ phiếu BIDV trong năm 2012 tới thời điểm thích hợp.
Theo dự kiến trước đó, hơn 2,3 tỷ cổ phiếu BID sẽ được niêm yết trên HSX trước ngày 10/01/2013.
Theo bản cáo bạch của BIDV, giá tham chiếu ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu BID được kỳ vọng ở mức 20.000 đồng - đây là
mức rất cao so bình quân thị trường hiện nay. Nếu mức giá niêm yết của BID tương đương giá IPO, theo tính toán, vốn hóa của ngân
hàng sẽ gần 42.600 tỷ đồng, là một trong những mã có vốn hóa cao nhất thị trường chứng khoán hiện nay.
Quá trình cổ phần hóa, IPO, niêm yết của BIDV trong một thời gian dài bị đình hoãn nhiều lần đã ảnh hưởng không nhỏ đến niềm tin
của nhà đầu tư và thị trường. Dù đã là ngân hàng lớn, song nếu niêm yết, ngân hàng sẽ gia tăng thêm lợi thế và nguồn lực so với "ông
lớn" khác trong ngành như Vietcombank (VCB), Vietinbank (CTG).
Tại BIDV, hiện cổ đông nhà nước vẫn đang chi phối lớn nhất, nắm giữ 95,76% vốn điều lệ và NHNN đang đóng vai trò là đại diện sở
hữu vốn nhà nước tại ngân hàng.
∗ Nhìn chung:
Kết thúc năm 2012, BIDV cơ bản hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch kinh doanh đề ra, hoàn thành nhiệm vụ chính trị được Nhà
nước, Chính phủ giao phó mặc dù chịu ảnh hưởng không nhỏ từ tình hình khó khăn chung của nền kinh tế cũng như cộng đồng khách
hàng; đáp ứng các chỉ số giới hạn an toàn theo quy định; Đóng góp cho ngân sách tiếp tục tăng và đứng thứ 6 trong 1.000 doanh
nghiệp đóng thuế thu nhập lớn nhất Việt Nam
Bên cạnh đó, BIDV cũng đã đạt được kết quả khả quan trên nhiều phương diện như: Chủ động sáng tạo triển khai các biện
pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, ổn định sản xuất kinh doanh, góp phần tạo hiệu ứng lan tỏa trong toàn ngành cùng thực hiện
mục tiêu của Chính phủ; Phát huy tốt vai trò là Chủ tịch Hiệp hội các nhà đầu tư Việt Nam sang Campuchia (AVIC), Hiệp hội các nhà
đầu tư Việt Nam sang Lào (AVIL), Hiệp hội các nhà đầu tư Việt Nam sang Myanmar (AVIM), các đại diện thương mại của BIDV ở
nước ngoài cũng đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị được giao, là cầu nối thanh toán, là nơi cung cấp các sản phẩm dịch vụ tiện
ích tài chính ngân hàng có chất lượng cho các doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài; Thực hiện tốt công tác an sinh xã hội
trong và ngoài nước với nhiều chương trình có hiệu quả cao; Triển khai thực hiện nghiêm túc Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XI)
“Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay” gắn với kiện toàn nâng cao chất lượng hoạt động sinh hoạt Đảng, chất lượng
đảng viên, công tác cán bộ, thực hiện tốt quy chế dân chủ trong doanh nghiệp
Tăng trưởng tín dụng trong năm 2012 của BIDV cao gấp đôi mức trung
bình của hệ thống. Ảnh: N.M
BIDV nhận giải Top 10 “Sản phẩm Vàng Việt Nam 2012

Đối với kế hoạch kinh doanh năm 2013, trên cơ sở phân tích - đánh giá tình hình chung, BIDV đặt mục tiêu phấn đấu: Huy
động vốn tăng 16,5% so với năm 2012; Dư nợ tín dụng điều hành ở mức tăng khoảng 12%; Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dự nợ dưới 3%; Lợi
nhuận trước thuế tăng 12%; Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS): 1.500 đ/cp; Tỷ lệ chi trả cổ tức: ~ 9%/năm.
BIDV đã tập trung thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu là: Tăng trưởng tín dụng hợp lý, có hiệu quả,
phù hợp với nền vốn huy động để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định vĩ mô và tháo gỡ khó khăn trong
sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường theo chỉ đạo của Chính phủ; Tập trung xử lý nợ xấu, tăng cường kiểm soát chất lượng tín dụng,
trích đủ dự phòng rủi ro, đảm bảo an toàn hệ thống; Cấu trúc lại Tài sản nợ - Tài sản có trên cơ sở tập trung định vị lại nền khách hàng
gửi tiền và các khách hàng BIDV vay để xác định cơ cấu khách hàng với chi phí hợp lý, đa dạng hóa nền khách hàng tín dụng, phân
tán rủi ro; Tập trung cấu trúc lại mô hình tổ chức kinh doanh trên toàn hệ thống đảm bảo tính hiệu quả và tính hiệu lực; Đổi mới, nâng
cao hiệu lực trong quản lý điều hành kế hoạch kinh doanh, quản trị rủi ro và quản trị điều hành của hệ thống; Tiếp tục đổi mới phát
triển nguồn nhân lực nhằm tạo lực lượng lao động chất lượng cao, nâng cao năng suất lao động; Nâng cao hiệu quả các hiện diện
thương mại, gia tăng vai trò và uy tín BIDV trên thị trường quốc tế, thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị được giao…

×