Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Báo cáo thực tập tại công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.36 KB, 33 trang )


Tên cơ sở thực tập: Công ty TNHH Thơng Mại Dịch Vụ và Xây Dựng Đức Hà
Địa chỉ: Số 1 dãy TT Bà Triệu, Phờng Nguyễn Trãi quận Hà Đông, TP Hà Nội
Số điện thoại:04.66506222-04.37877604
Nhận xét về quá trình thực tập của học sinh (sinh viên): Đặng Thị Tép
















Hà nội, ngày tháng năm
Đại diện cơ sở thực tập
(ký tên, đóng dấu)
1
NHậN XéT CủA GIáO VIÊN Hớng dẫn
Họ và tên học sinh ( sinh viên): Đặng Thị Tép
Lớp: Ckt1 k4
Địa điểm thực tập: Công ty TNHH Thơng mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà
Số 1 dãy D TT Bà triệu, Phờng Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, TP Hà Nội
1. Tiến độ và thái độ thực tập của học sinh ( sinh viên):


- Mức độ liên hệ với giáo viên:
- Thời gian thực tập và liên hệ với cơ sở:
- Tiến độ thực hiện:
2. Nội dung báo cáo:
-Thực hiện các nội dung thực tập:
-Thu thập và xử lý số liệu thực tế:
-Khả năng hiểu biết về thực tế và lý thuyết:

3. Hình thức trình bày:

4. Một số ý kiến khác:

5. Đánh giá của giáo viên hớng dẫn:
- Chất lợng báo cáo:
Hà nội, ngày tháng năm
Giáo viên hớng dẫn
2
LI M U
Nn kinh t nc ta trong thi ki mi, vic giao lu kinh t rng m hn bao gi
ht. Các doanh nghiệp luôn đợc quan tâm, khuyến khích đầu t, phát triển kịp thời thích
ứng với nền kinh tế luôn thách thức và đầy biến động.
Trong môi trờng kinh tế thi trờng sôi nổi và có sự cạnh tranh quyết liệt nh hiện nay. Muốn
tồn tại và phát triển buộc các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh doanh,
marketing, các dịch vụ hậu mãi cho khách hàng của mình để tạo ra doanh thu, cũng nh lợi
nhuận tối đa và ngày càng tạo uy tín công ty trên thị trờng. Để đạt đợc điều này, mỗi
doanh nghiệp cần có chiến lợc kinh doanh, marketing đúng đắn để làm sao hàng hóa đến
tay ngời tiêu dùng. Vậy các doanh nghiệp thơng mại dù lớn hay nhỏ cũng quan tâm đến
sản phẩm đầu vào ( sản phẩm loai nào? Hiệu gì? Gía cả hợp lý không?) và doanh thu đạt
đợc, giá vốn của hàng hóa và doanh thu đạt đợc là chỉ tiêu kinh tế quan trọng, qua đó các
doanh nghiệp thơng mại đa ra hớng chiến lợc kinh doanh, hớng phát triển sản phẩm, cũng

nh hiểu đợc phần nào thị hiếu của ngời tiêu dùng Do đó,việc mua bán là công việc
không kém phần quan trọng, mua hàng diễn ra thờng xuyên giúp cho công ty nắm bắt đợc
biến động của thị trờng mà dự trữ hàng hợp lý, phân bổ chi phí liên quan thích hợp hơn,
công ty ổn định đợc nguồn hàng. Chính nhờ vậy, kế toán luôn là công cụ quan trọng phục
vụ cho việc quản lý kinh tế. Công tác kế toán tại doanh nghiệp rất quan tâm tới việc thống
kê, theo dõi hạch toán hàng hóa mua vào, bán ra tại doanh nghiệp, đa ra số liệu hàng hóa
tồn kho, cũng nh doanh thu đạt đợc cho nhà lãnh đạo, để đa ra chiến lợc kinh doanh có
hiệu quả kinh tế điều mà các nhà lãnh đạo quan tâm và cũng là lý do em chọn đề tài Kế
toán thơng mại dịch vụ và xây dựng công ty Đức Hà cho báo cáo thực tập nghề nghiệp
của mình.
Tuy nhiên, do em cha có nhiều kinh nghiệm kiến thức còn nhiều hạn chế không tránh
khỏi những sai sót. Em mong các thầy cô cùng các anh chị trong công ty góp ý cho bài
báo cáo của em đợc hoàn thiện hơn.
Báo cáo thực tập nghề nghiệp của em gồm 3 phần:
Phần I: Giơí thiệu khái quát về doanh nghiệp
Phần II: Nội dung hạch toán kế toán đợc tổ chức tại công ty
Phần III: Lý do lựa chọn báo cáo thực tập nghề nghiệp
3
!"#$%&'!()*+
+, ty TNHH THƯƠNG MạI DịCH Vụ Và XÂY DựNG Đức Hà
I. Đ c i m chung
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH th ơng mại dịch vụ và xây
dựng Đức Hà
1.1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh
Tên công ty:Công ty TNHH thơng mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà
Tên giao dịch: DUC HA TRADE SERVICE AND CONSTRUCTION COMPANY LMITED
Tên viết tắt là: DUC HA CONSTRASCO CO., LTD
Công ty đợc thành lập theo quyết định số 0500592393 . / TLDN ngày 15/09/2008 Do sở kế
hoạch đầu t Hà Nội cấp. có trụ sở tại : Số 1 dãy TT Bà Triệu, Phờng Nguyễn Trãi, quận Hà Đông,
TP Hà Nội.

Số điện thoại :04.66506222-04.37877604
Email:
Số tài khoản giao dịch: 0100000049719 - Ngân hàng cổ phần Nhà,Hà Nội
Mã số thuế: 0100368686
Công ty TNHH thơng mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà đợc thành lập dựa trên luật doanh
nghiệp ,có t cách pháp nhân, có quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định,tự chịu trách
nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của mình trong số vốn do công ty quản lý, có con
dấu riêng,có tài sản và các quỹ tập trung, đợc mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định
của nhà nớc.
Với số vốn ban đầu khoảng 9.289 triệu đồng, trong đó vốn cố định có khoảng 1.036 triệu
đồng, vốn lu động khoảng 7.983 triệu đồng, Công ty TNHH thơng mại dịch vụ và xây
dựng Đức Hà đã không ngừng phát triển và lớn mạnh. Hoạt động kinh doanh của công ty
đợc tiến hành ổn định. Trải qua 10 năm xây dựng và phát triển đến nay Công ty TNHH
thơng mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà đã đứng vững trên thị trờng, tự trang trải chi phí
4
và kinh doanh có lãi. Doanh thu ngày càng lớn, đời sống công nhân viên ngày càng đợc
cải thiện, thu nhập bình quân đầu ngời ngày càng tăng.
1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh.
Ngành nghề kinh doanh của Công ty là:
+ Chế tạo, sửa chữa, gia công các sản phẩm cơ khí trong và ngoài ngành đờng
bộ:Các dụng cụ cầu đờng,
+ Xây dựng công trình giao thông công nghiệp dân dụng.
+ Kinh doanh vật t, cho thiết bị nhà xởng, văn phòng kho bãi.
Sản phẩm cơ khí của Công ty chủ yếu là phục vụ ngành Đờng bộ nên đòi hỏi độ
chính xác, kỹ thuật cao. Để đáp ứng đợc điều này cần phải có máy móc, kỹ thuật hiện đại.
Đa phần sản phẩm của Công ty trong quá trình sản xuất đều có các thông số kỹ thuật và
định mức tiêu hao vật t theo quy định nên sản phẩm sản xuất ra luôn đảm bảo chất lợng
và yêu cầu kỹ thuật của Bộ giao thông vận tải.
Sau 34 năm thành lập, Công ty đã tồn tại và không ngừng phát triển trải qua bao
khó khăn thử thách nhng Công ty đã đứng vững và dần đi vào ổn định nh hiện nay. Để

phù hợp với kinh tế thị trờng, Công ty đã kịp thời sắp xếp lại bộ máy Quản lý gọn nhẹ,
giảm thiểu các phòng ban không cần thiết. Trong những năm gần đây, Công ty đã và đang
hoà nhập vào cơ chế thị trờng, tạo đợc công ăn việc làm cho hàng trăm lao động, làm ăn
có hiệu quả, hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nớc
Bảng 1.1: Một số chỉ tiêu về tình hình thực hiện doanh thu
Công ty TNHH thơng mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011
Tổng doanh thu 20.700.000.000 22.200.500.000
Doanh thu thuần 19.136.750.340 21.012.415.000
Lợi nhuận gộp 2.642.138.000 2.875.693.500
Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh 1.007.250.450 1.572.640.845
Lợi nhuận khác 79.357.000 55.000.000
Tổng lợi nhuận trớc thuế 1.086.607.450 1.627.640.845
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 185.455.000 202.604.545
Lợi nhuận sau thuế 901.152.450 1.425.036.300
5
Qua những chỉ tiêu trên (xem bảng 1.1), nh vậy trong 2 năm 2010-2011 tình
hình sản xuất kinh doanh của Công ty là có hớng phát triển tốt, các chỉ tiêu đạt đợc
năm sau đều cao hơn năm trớc. Năm 2010 chỉ tiêu tổng doanh thu là
20.700.000.000 đ thì sang tới năm 2011 đã tăng lên 22.200.500.000 đ (1.07 %).
Các chỉ tiêu lợi nhuận cũng tăng hơn năm trớc với tỷ lệ tơng đối cao. Sở dĩ các chỉ
tiêu tăng là do Công ty đã sử dụng các biện pháp tăng cờng quản lý nâng cao năng
suất lao động mang lại hiệu quả kinh tế cao. Nhờ đó mà trong những năm qua Công
ty luôn hoàn thành kế hoạch đặt ra.
3. Công tác tổ chức quản lý tổ chức bộ máy kế toán sản xuất tại công ty.
3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
3.2 Tổ chức bộ máy kế toán
6
Giám đốc
Phó Giám đốc

Văn phòng
Xởng sản xuất
Quản đốc
Kế toán Thiết kế K.doanh
Thủ kho Công nhân
M. hàng
Kế toán trởng
KT.thanh toán
thủ quỹ
KT. ngân hàng KT. tổng hợp KT. công trình
* chức năng nhiệm vụ của phòng kế toán
+ Kế toán trởng
Tham mu giúp việc cho giám đốc trong công tác quản lý tài chính của công ty.
Trực tiếp phục trách công tác kế toán đầu t
Có nhiệm vụ điều hành toàn bộ công tác kế toán tham mu cho giám đốc về các
hoạt động tổ chức kinh doanh, tổ chức kiểm tra đôn đốc các phần hành kế toán trong công
ty, chịu trách nhiệm pháp lý cao nhất về số liệu kế toán trớc cơ quan thuế và cơ quan chủ
quản khác. chịu trách nhiệm tổ chức quản lý tiền, tài sản cho hoạt động sản xuất kinh
doanh.
+ Kế toán thủ quỹ:
Theo dõi và trực tiếp ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến tình hình thu tiền ứng tr-
ớc. Tiền cũng nh các khoản nợ của khách hàng. Có trách nhiệm đôn đốc khách hàng trả
nợ đúng thời hạn. Đồng thời có vai trò của thủ quỹ. Căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi để
thực hiện công việc hạch toán thu chi hàng ngày phải thờng xuyên theo dõi đối chiếu số
liệu kế toán với số tiền có trong quỹ để tránh tình trạng thất thoát.
+ Kế toán ngân hàng:
Hàng ngày kế toán dựa vào phiếu thu hoá đơn bán hàng, phiếu báo nợ của ngân
hàng và mở số tài khoản 112 để phản ánh ghi chép các nghiệp vụ kế toán phát sinh các số
liệu đợc tập hợp lại và đợc đệ trình khi kế toán tổng hợp có yêu cầu mọi tháng.
+ Kế toán tổng hợp

Theo dõi tổng quát tình hình hoạt động của tất cả các công ty. Tổ chức ghi chép
phản ánh tổng hợp số liệu về tình hình tài chính. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
và trích lập quỹ cho công ty, bảo quản lu trữ các tài liệu số liệu kế toán. Ngoài ra còn có
vai trò theo dõi tình hình tăng, giảm khấu hao TSCĐ.
+ Kế toán công trình
Phụ trách việc ghi chép hoạt động chủ yếu của công ty, hàng ngày ghi chép và
phản ánh tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, theo dõi tình hình tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm. Sau đó xác định kết quả kinh doanh khi đến cuối kỳ hay khi có yêu
cầu.
4. Tổ chức sản xuất
Quy trình sản xuất kinh doanh của công ty
7
Ngành nghề kinh doanh chính của công ty TNHH quảng cáo và thơng mại P&G
quảng cáo in biển phẳng, biển hộp đèn.
- Quy trình sản xuất ra sản phẩm chủ yếu
+ sản xuất gia công tất cả biển hiệu quảng cáo và dịch vụ liên quan đến quảng cáo.
+ Quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu là thủ công theo dây chuyền công nghệ mới.
5. Những thuận lợi khó khăn chủ yếu ảnh h ởng tới tình hình sản xuất kinh doanh
hạch toán của công ty hiện nay
5.1. Thuận lợi
- Với mô hình sản xuất tiên tiến hiện đại và nhanh chóng cho nên dẫn dến thu nhập
cao và dân trí cũng cao
- Với chất lợng sản phẩm đảm bảo nên sản phẩm của công ty đã tạo đợc uy tín trên
thị trờng trong nớc.
- Mô hình quản lý của công ty đã tạo cơ chế cho công ty hoạt động thông thoáng
hơn việc xác định nhanh chóng cơ cấu sản phẩm chiến lợc kinh doanh tạo thế chủ động
ổn định trong sản xuất phân công nhiệm vụ trong công việc tại các phòng phân xởng rõ
ràng đầu t tạo ra đợc hành lang pháp lý để hoạt động.
5.2. Khó khăn
- Xởng sản xuất của công ty trong ngõ hẹp nên không thuận lợi cho việc vận

chuyển sản phẩm và đi giao dịch.
- Xởng sản xuất còn chật hẹp vẫn còn phải thuê với giá cao nên chi phí bỏ ra cũng
lớn
- Mẫu mã cần phải khắc phục, cho phong phú hơn
- Trình độ công nhân mới cha có kinh nghiệm nên tốc độ làm việc còn chậm chạp.
Hình thức tổ chức kế toán là : Chứng từ ghi sổ:
8
Sắt thép Khung thép
sản phẩm
Biển khung
quảng cáo
Treo lắp
hoàn thiện
Hàn cắt
Sơn
+ /0$123!* !4*#!55!6
$70,!. 8)9
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc cảu các
nghiệp vụ kế toán phát sinh. Kế toán tiến hành phân loại và phản ánh vào Sổ quỹ , sổ kế
toán chi tiết và chứng từ ghi sổ.Từ chứng từ ghi sổ lập lên sổ cái và sổ đăng ký chứng từ
gốc sổ.
Số liệu ở sổ đăng ký chứng từ gốc từ ghi sổ đợc đối chiếu với Bảng đối chiếu phát
sinh. Căn cứ vào sổ cái cuối tháng lập lên Bảng đối chiếu phát sinh. Căn cứ vào sổ chi tiết
9
Chứng từ gốc,bảng
tổng hợp chứng từ gốc

Sổ cái
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ kế toán chi
tiết
Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ
Bảng đối chiếu
phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối kế toán
cuối tháng lên Bảng tổng hợp chi tiết và từ Bảng tổng hợp chi tiết và Bảng đối chiếu
phát sinh lên báo cáo tài chính và Bảng cân đối kế toán.
6. Chứng từ sổ sách đ ợc áp dụng:
áp dụng hệ thống chứng từ ban đầu trong công tác hạch toán kế toán ở Công ty
TNHH thng mi dch v v xõy dng c H:
Với hoạt động kinh doanh điện, điện tử viễn thông, các thiết bị máy tính, công
nghệ thông tin thì Công ty đã sử dụng các chứng từ sau:
- Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng kê hoá đơn bán lẻ hàng hoá dịch vụ.
- Bảng chứng từ khác liênq uan đến nghiệp vụ bán hàng
- Sổ, thẻ kho
7. Hệ thống sổ kế toán.
Sổ kế toán là phơng tiện vật chất để thực hiện các công việc kế toán, việc lựa chọn
hình thức sổ kế toán phù hợp với qui mô của doanh nghiệp, phù hợp với trình độ kế toán,
ảnh hởng đến hiệu quả của công tác kế toán. Hình thức tổ chức sổ kế toán là hình thức kết
hợp các loại sổ sách có kết cấu khác nhau theo một trình tự hạch toán nhất định nhằm hệ
thống hoá và tính toán các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý kinh doanh. Tại Công ty TNHH
thng mi dch v v xõy dng c H, trớc đây trong những năm đầu mới thành lập

Công ty sử dụng hình thức nhật kí chứng từ. Nhng trong những năm gần đây, do yêu cầu
quản lý, chứng từ ghi sổ đợc lựa chọn là hình thức tổ chức sổ kế toán để hạch toán kế
toán. Đặc trng cơ bản của hình thức này là: căn cứ trực tiếp để ghi sổ kê stoán tổng hợp là
"chứng từ ghi sổ".
Hiện nay, Công ty đang sử dụng hệ thống máy vi tính để giảm nhẹ sức lao động
cho bộ máy kế toán. Hình thức chứng từ ghi sổ bao gồm các loại sổ sau:
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
10
8. Chế độ áp dụng tại Công ty TNHH thơmg mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà -
Niên độ kế toán áp dụng từ ngày 01 tháng 01 hàng năm và kết thúc ngày 31 tháng 12
hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chế độ kế toán: VNĐ
- Hình thức sổ kế toán: Chứng tù ghi sổ
- Nguyên tắc đánh giá tài sản: Theo nguyên giá và giá trị còn lại của TSCĐ
- Phơng pháp khấu hao áp dụng: Định kỳ
- Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá thực tế
+ Phơng pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ: Ghi thẻ song song
- Phơng pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thờng xuyên
+ Công ty kê khai và tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế
##3: 3;<=><?3
50
I .C @AB<3: 3;<=
1. Hạch toán Kế toán vốn bằng tiền và kế toán tiền gửi ngân hàng
1.1. Thủ tục lập và trình tự luân chuyển chứng từ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng.
11
a. Thủ tục lập
Chứng từ gốc Lập phiếu thu chi kế toán trởng duyệt giám đốc duyệt sổ

chi tiết X sổ tổng hợp bảng TĐTK. Nh vậy kế toán căn cứ vào chứng từ gốc việc thu
chi của các phòng ban trong công ty mà thủ quỹ lập phiếu thu, phiếu chi và chuyển lên
phòng kế toán để kế toán trởng và giám đốc xem xét ký duyệt. Sau khi kế toán trởng và
giám đốc ký duyệt xong thì chuyển cho thủ quỹ thu hay chi tiền, rồi kế toán vào sổ chi
tiết tài khoản 111 và 112 và sổ tổng hợp TN, cuối cùng là lên bảng CĐKT.
b. Trình tự luân chuyển
Lập chứng từ kiểm tra chứng từ sử dụng chứng từ bảo quản vào sử dụng lại
chứng t lu trớc và huỷ chứng từ, Chứng từ kế toán thờng xuyên vận động, vận động
liên tục từ giai đoạn này sang giai đoạn khác gọi là luân chuyển chứng từ.
- Trình tự luân chuyển nh sau:
+ Lập chứng từ theo các yếu tố của chứng từ. Tuỳ theo nội dung kinh tế của nghiệp
vụ mà sử dụng chứng từ cho thích hợp nh nghiệp vụ thu chi tiền mặt thì có phiếu thu
phiếu chi Tuỳ theo yêu cầu quản lý của từng loại tài sản mà chứng từ có thể lập thành
một bản hoặc nhiều bản. Nh các hoá đơn bán hàng có 3 liên.
+ Kiểm tra chứng từ: nghĩa là kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp và hợp lý của chứng từ
nh các yếu tố của chứng từ, số liệu chữ ký của ngời có liên quan.
+ Sử dụng chứng từ: Sử dụng chứng từ cho lãnh đạo nghiệp vụ và ghi sổ kế toán lúc
này chứng từ dùng để cung cấp thông tin cho lãnh đạo và giúp bộ phận kế toán lập định
khoản và phản ánh vào sổ kế toán.
+ Bảo quản và sử dụng lại chứng từ để kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán
tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
+ Lu trữ và huỷ chứng từ: sau khi ghi sổ và kết thúc kỳ hạch toán chứng từ đợc
chuyển sang lu trữ. Khi kết thúc thời hạn lu trữ, chứng từ đợc đem hu
1.2. Ph ơng pháp kế toán
a. Kế toán tiền mặt
12
511,512,3331
111
515,711,3331
112

131,
136,138,144
511,512,3331
152,153,211
Tiền bán hàng nhập quỹ
627,642,641
112
331,336,144
Từ hoạt động tài chính, hoạt động khác
Rút, TGNH về quỹ
Thu hồi tạm ứng thừa
Thu từ mua ngoài và thu khác
Mua vật t hàng hoá
Chi trực tiếp cho SX,KD
Gửi tiền mặt vào NH
Phải trả khác
b. Tiền gửi ngân hàng
13
111
112
131,3331
515,711,3331
141
136,138,144
151,152,153,211
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
627,642,641
111
331,334,136144
Ngời mua trả tiền hàng

Thu từ HDTK, HĐ khác
Thu hồi tạm ứng thừa
Các khoản phải thu khác
Chi mua vật t HH
Chi trực tiếp cho SX,KD
Rút TGNH về quỹ
Các khoản phải chi khác
Ngoài ra: Khi đối chiếu số liệu trên sổ kế toán và số liệu trên sổ của ngân hàng có
chênh lệch nhng cha xác định đợc NN:
- Số hiệu của ngân hàng > số hiệu của kế toán
Nợ TK 112
Có TK 338(1)
- Số hiệu của NH < số hiệu của kế toán
Nợ TK 1381
Có TK 112
- Khi xác định đợc NN:
Nợ TK 112 - do ghi thiếu
Nợ TK 511,512,515,711 - do ghi thừa
Có TK 138(1)
1.3. Ph ơng pháp và cơ sở ghi số tổng hợp và ghi sổ chi tiết
a. Cơ sở ghi:
14
Tiền mặt: Kế toán công ty căn cứ vào chứng từ gốc là các phiếu thu, phiếu chi của
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ và kế toán vào sổ chi tiết sổ tổng hợp
TGNH: Kế toán căn cứ vào GBN, GBC, séc, uỷ nhiệm, thu, chiđể vào sổ chi tiết
và sổ tổng hợp.
b. Phơng pháp ghi
- Sổ chi tiết: theo yêu cầu quản lý của công ty và tuỳ theo yêu cầu của nghiệp vụ
kinh tế phát sinh mà kế toán ghi sổ nh sau:
Cột 1 : ghi: ngày thàng ghi sổ

Cột 2,3: ghi: số hiệu ngày tháng chứng từ
Cột 4 : ghi:ND các nghiệp vụ kế toán phát sinh
Cột 5 : ghi: TK đối ứng
Cột 6 : ghi: tỷ giá ngoại tệ đổi ra Việt Nam đồng
Cột 7,8: ghi: tiền ngoại tệ và tiền quy đổi ra VNĐ phát sinh bên nợ
Cột 9,10: ghi: số tiền ngoại tệ (NG) và VNĐ phát sinh bên có
Cột 11,12: ghi: số tiền ngoại tệ (NG) và VNĐ số d bên nợ
Cột 13,14: ghi: số tiền ngoại tệ (NG) và VNĐ số d bên có
- Sổ tổng hợp:
Cột 1 : ghi: ngày tháng ghi sổ
Cột 2,3: ghi: ngày tháng của chứng từ
Cột 4,5: ghi: Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Cột 6,7: ghi: số tiền nợ có
Cột 8: ghi: ghi chú
1.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ,sổ sách.
15
Phiếu thu,phiếu
chi
Sổ tiền gửi
Giấy báonợ,giấy báo có
Sổ cái TK
111,112
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Chứng từ ghi
sổ
Sổ quỹ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
2. Hạch toán Kế toán Nguyên vật liệu ,công cụ dụng cụ(NVL,CCDC)

Nguyên vật liệu là những đối tợng lao động đã đợc thể hiện dới dạng vật hóa. Nó
chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất . Nguyên vật liệu thuộc TS lu động, nó thờng
chiếm tỷ trọng rất lớn trong chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .
Công cụ là những t liệu lao động, nó tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất. Trong
quá trình sử dụng chúng giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu. Về mặt giá trị trong quá
trình sử dụng công cụ, dụng cụ hao mòn dần và chuyển từng phần giá trị của chúng vào
chi phí sản xuất kinh doanh.
Căn cứ vào vai trò, tác dụng của nguyên vật liệu, yêu cầu thực tế của công tác quản
lý và hạch toán ở Công ty, nguyên vật liệu đợc phân ra các loại sau:
2.1. Nguyên vật liệu.
- Nguyên liệu và vật liệu chính: Là những nguyên liệu, vật liệu và quá trình gia
công chế biến cấu thành hình thái vật chất chủ yếu của sản phẩm. Tại Công ty nguyên vật
liệu chính bao gồm: Các loại thép, tôn 2 ly, Tôn 8 ly, Ray P43, Nhôm các loại
2.2. Công cụ dụng cụ:
Căn cứ vào tác dụng vai trò của công cụ, dụng cụ, yêu cầu của công tác kế toán,
công cụ, dụng của Công ty đợc phân loại nh sau:
- Công cụ dụng cụ tại Công ty bao gồm: máy khoan, máy tiện, máy màI thô, máy
mài tay
2.3. Việc đánh giá nguyên vật liệu, CCDC theo quy định của Công ty.
- Đối với nguyên vật liệu, CCDC mua ngoài.
Giá thực tế = Giá mua ghi trên HĐ + Chi phí thu mua - Các khoản chiết
16
NVL,
CCDC
khấu, giảm giá (nếu
có)
- Đối với NVL Doanh nghiệp tự gia công chế biến:
Giá thực tế
vật liệu
=

Giá thực tế vật liệu xuất
kho, gia công chế biến
+
Chi phí gia
công chế biến
2.4. Giá thực tế xuất kho:
Công ty áp dụng tính giá thực tế xuất kho theo phơng pháp tính đơn giá bình quân
cuối kỳ.
Giá thực tế xuất kho = số lợng xuất kho x đơn giá bình quân.
Đơn giá bình quân =
2.5. Chứng từ, sổ sách kế toán sử dụng:
Để hạch toán chi tiết NVL, CCDC kế toán sử dụng:
- Chứng từ sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT, Biên bản
kiểm kê,.
- Sổ sách sử dụng: Thẻ kho, sổ chi tiết vật liệu, bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn,
chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 152, 153.
2.6. Ph ơng pháp hạch toán chi tiết NVL, CCDC tại Công ty.
Do điều kiện sản xuất kinh doanh, đặc điểm sản xuất Công ty hiện nay đang áp
dụng phơng pháp thẻ song song.
Phơng pháp thẻ song song là phơng pháp tơng đối đơn giản, theo phơng pháp này
để hạch toán nghiệp vụ nhập, xuất, tồn kho NVL, CCDC ở Kho để ghi chép về mặt số l-
ợng và ở phòng kế toán phải mở thẻ chi tiết để ghi chép về mặt số lợng và giá trị.
- Kế toán tại kho: Thủ kho căn cứ vào các chứng từ Nhập kho, Xuất kho thủ kho
ghi số lợng thực nhập, thực xuất vào thẻ kho có liên quan và sau mỗi nghiệp vụ nhập, xuất
hoặc cuối mỗi ngày tính ra số tồn kho ghi trên thẻ kho.
- Tại phòng kế toán: Tiến hành ghi chép tính giá, theo dõi cả về mặt số lợng và giá
trị trên các sổ kế toán chi tiết NVL, CCDC tơng ứng với thẻ kho mở ở kho mà thủ kho
chuyển lên.
17
Cuối tháng kế toán phải cộng sổ sách, so sánh số lợng tồn kho phản ánh trên sổ kế

toán chi tiết phải đợc đối chiếu khớp với số tồn kho ghi trên thẻ kho tơng ứng.
2.7. Sơ đồ luân chuyển chứng từ, sổ sách.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
Hàng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán tiến hành ghi vào
thẻ kho. Từ phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán ghi vào sổ chi tiết NVL, CCDC. Từ sổ
chi tiết NVL, CCDC cuối tháng kế toán tiến hành ghi vào Bảng tổng hợp Nhập - Xuất -
18
Thẻ kho
Phiếu nhập
kho
Phiếu xuất
kho
Bảng phân bổ
NVL, CCDC.
Sổ chi tiết
NVL, CCDC
Bảng tổng hợp
Nhập - Xuất - Tồn
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 152, 153 Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Tồn NVL, CCDC.Từ các phiếu xuất kho cuối tháng kế toán tiến hành ghi vào Bảng phân
bổ NVL, CCDC.
Từ các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kế toán tiến hành phản ánh vào chứng từ
ghi sổ.Từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 152, 153.
3. Hạch toán Kế toán TSCĐ.
TSCĐ là các t liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, tham gia vào nhiều chu

kỳ sản xuất kinh doanh và vẫn giữ đợc hình thái vật chất ban đầu. Theo quy định kế toán
hiện hành thì TSCĐ là những tài sản có giá trị từ 10.000.000đ trở lên và thời gian sử dụng
lớn hơn 1 năm.
3.1. TSCĐ tại Công ty:
bao gồm toàn bộ TSCĐ hữu hình.
TSCĐ hữu hình là những TSCĐ có hình thái vật chất cụ thể. TSCĐ hữu hình tại
Công ty đợc chia ra làm nhiều loại nh: Nhà cửa vật kiến trúc; máy móc thiết bị; thiết bị
dụng cụ quản lý; phơng tiện vận tải. Mỗi loại tài sản lại bao gồm các tài sản phân loại.
Tổng TSCĐ hữu hình tại Công ty có giá trị hơn 4 tỷ.
Cụ thể:
- Nhà cửa vật kiến trúc bao gồm: Tổng trị giá: 2.175.457.043
+ Nhà rèn trị giá 72.646.060
+ Nhà cơ khí trị giá 118.655.680
+ Kho thiết bị: trị giá 15.980.800
+ Nhà ăn ca trị giá 36.322.880
+ Nhà 2 tầng trị giá 148.544.37
- Máy móc thiết bị: Tổng giá trị = 1.785.072.419
+ Máy rập 50 tấn trị giá 31.428.570
+ Máy ca trị giá 10.000.000
+ Máy tiện 1 K62 trị giá 41.279.000
- Phơng tiện vận tải: Tổng giá trị = 639.312.000
+ Ô tô Huynđai trị giá 94.500.000
+ Ô tô tải 1T25 Huyndai trị giá 210.476.000
19
+ Ô tô TOYÔTA Coroila 1.6 trị giá 334.336.000
- Thiết bị dụng cụ quản lý: Tổng giá trị = 106.703.770
+ Máy tính + máy in Las: trị giá 13.343.160
+ Máy in HP1200 trị giá 5.658.600
+ Máy đo độ cứng trị giá 7.000.000
TSCĐ tại Công ty đợc đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại. Nguyên giá

TSCĐ chỉ thay đổi khi đánh giá lại, xây dựng, trang bị thêm hoặc tháo dỡ bớt một phần
TSCĐ:
+ Giá trị còn lại = Nguyên giá - Hao mòn luỹ kế.
+ Nguyên giá TSCĐ hữu hình do mua sắm (cả mới hoặc cũ) = giá thực tế phải trả +
chi phí phát sinh (lắp đặt, chạy thử)
Phơng pháp tính khấu hao: Công ty trích khấu hao TSCĐ hữu hình theo phơng
pháp khấu hao đờng thẳng (theo QĐ 166/1999 của Bộ tài chính).
M
KH
= =
3.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng.
- Chứng từ sử dụng: Biên bản giao nhận, biên bản thanh lý, hoá đơn GTGT, các
chứng từ về chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử.
- Sổ sách sử dụng: Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ; Bảng phân bổ và tính khấu
hao TSCĐ; Thẻ TSCĐ, Sổ chi tiết TSCĐ, chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK211, 214, Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ.
3.3Sơ đồ luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán.
20
Hoá đơn GTGT
Biên bản thanh lý.
Biên bản giao nhận
Thẻ TSCĐ
Bảng tổng hợp
tăng, giảm TSCĐ
Sổ TSCĐ
Bảng tính và phân
bổ khấu hao TSCĐ
Chứng từ ghi sổ
Sổ
đăng


chứng
từ ghi
sổ
Sổ cái
TK 221,
214
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Ghi đối chiếu
Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn GTGT kế toán ghi vào Biên bản thanh lý, Biên bản
giao nhận TSCĐ. Căn cứ vào biên bản thanh lý, biên bản giao nhận kế toán ghi vào bảng
tổng hợp tăng, giảm TSCĐ và thẻ TSCĐ. Từ thẻ TSCĐ kế toán ghi vào sổ chi tiết TSCĐ.
Từ sổ TSCĐ cuối tháng kế toán ghi vào Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ. Từ hoá
đơn GTGT, Biên bản thanh lý, Biên bản giao nhận, Bảng phân bổ và tính khấu hao TSCĐ
và các chứng từ gốc. Kế toán tiến hành ghi vào chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi
sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK 211, 214.
4. Hạch toán Kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo l ơng.
Tiền lơng là phần thù lao động để tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí sức lao
động do ngời lao động đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh.
4.1. Tiền l ơng tại Công ty đ ợc áp dụng tính và trả theo 2 hình thức :
Tiền lơng cơ bản đó là lơng sản phẩm và lơng thời gian. Ngoài ra còn có các khoản
lơng khác nh: Lơng gián tiếp, lơng làm thêm, làm đêm, thởng,.
Lơng thời gian = x số ngày làm việc thực tế.
Lơng cơ bản = HSL x Mức lơng tối thiểu.
Lơng sản phẩm: đợc chia làm 2 loại tiền lơng.
+ Tiền lơng dựa trên đơn giá lơng sản phẩm: Đơn giá lơng do Công ty quy định.
Công thức tính: Số lợng sản phẩm hoàn thành x đơn giá lơng
21
+ Tiền lơng chia theo lơng sản phẩm tập thể:

Công thức chia:
i
d
i
t
m
j
i
d
i
t
SP
V
Ti
ì

=
=
1
Trong đó: Ti: Tiền lơng của ngời thứ i đợc nhận
Vsp: tiền lơng sản phẩm tập thể.
ti: Cấp bậc công việc ngời thứ i đảm nhiệm
di: Số điểm đánh giá mức độ đóng góp để hoàn thành việc (cụ thể sẽ phân
tích ở phần chuyên đề).
4.2. Các khoản trích nộp khác nh BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ.
BHXH: 15% trích vào chi phí sản xuất của Doanh nghiệp.
5% tính vào tiền lơng của công nhân viên.
BHYT: 2% trích vào chi phí sản xuất của Doanh nghiệp
1% tính vào lơng của công nhân viên.
KPCĐ: 1% tính vào chi phí của Doanh nghiệp.

1% tính vào lơng công nhân viên.
Công ty áp dụng trích:BHXH và BHYT trích trên tiền lơng cơ bản của công nhân
viên KPCĐ trích trên tiền lơng thực tế (tổng lơng) phải trả.
4.3. Chứng từ vào sổ sách kế toán sử dụng.
+ Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, phiếu nghỉ hởng BHXH, Bảng lơng sản
phẩm cá nhân, Bảng lơng sản phẩm tập thể, biên bản nghiệm thu sản phẩm, Bảng thanh
toán lơng (tổ trực tiếp phân xởng, tổ gián tiếp phân xởng, phân xởng, phòng ban, toàn
công ty).
+ Sổ sách sử dụng: Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH, Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, Sổ cái TK 334, 338.
4.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán.
22
Bảng lYơng sản phẩm cá
nhân
Bảng lYơng sản phẩm tập
thể
Bảng thanh toán lYơng
tổ trực tiếp phân xYởng
Bảng
thanh
toán l
ơng phân
xởng
Bảng chấm công,
phiếu nghỉ hYởng
BHXH
Bảng thanh toán lơng tổ
gián tiếp phân xởng
C%!+
!* /D1

E@8
8FE+
C%!7
G8!+
!* /D1
!*0,!.
C%8-
E7!/D
10
C
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 334, 338
Ghi chú: Ghi cuối tháng
Căn cứ vào các chứng từ gốc (Bảng lơng sản phẩm cá nhân, Bảng lơng sản phẩm
tập thể, Bảng chấm công, phiếu nghỉ hởng BHXH) kế toán vào Bảng thanh toán lơng tổ
trực tiếp phân xởng, Bảng thanh toán lơng tổ gián tiếp phân xởng, Bảng thanh toán lơng
bộ phận phòng ban.
Từ Bảng thanh toán lơng tổ trực tiếp phân xởng và Bảng thanh toán lơng tổ gián
tiếp phân xởng kế toán lên bảng thanh toán lơng phân xởng. Từ bảng thanh toán lơng
phân xởng, Bảng thanh toán lơng bộ phận phòng ban kế toán lên bảng tổng hợp thanh
toán lơng toàn Công ty. Từ các Bảng tổng hợp thanh toán lơng toàn Công ty và Bảng
thanh toán lơng bộ phận phòng ban, bảng thanh toán lơng phân xởng kế toán lên bảng
phân bổ tiền lơng và BHXH. Từ bảng phân bổ tiền lơng và BHXH kế toán lên chứng từ
ghi sổ. Từ chứng từ ghi sổ kế toán đăng ký vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào sổ cái
TK 334, 338.
5. Hạch toán Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động sống và
lao động vật hoá mà Doanh nghiệp đã bỏ ra liên quan đến sản xuất kinh doanh trong một

thời kỳ nhất định.
23
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hoá có liên quan đến khối lợng sản phẩm, lao vụ đã hoàn
thành.
5.1. Đối t ợng tập hợp chi phí:
Là từng sản phẩm, từng hạng mục công trình.
5.2. Chi phí sản xuất của Công ty đ ợc phân theo các khoản mục.
- Chi phí NVL trực tiếp (NVL chính, NVL phụ,): Chi phí NVL trực tiếp bao
gồm giá trị NVL chính, NVL phụ, đợc xuất dùng cho việc chế tạo sản phẩm và có liên
quan trực tiếp đến từng đối tợng (từng sản phẩm, từng hạng mục công trình) thì hạch toán
trực tiếp cho đối tợng đó.
Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán tập hợp chi phí trực tiếp cho đối
tợng đó.Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán tập hợp chi phí NVL trực tiếp
theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Chi phí nhân công trực tiếp: Là các khoản thù hao phải trả cho công nhân tham
gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm. Bao gồm tiền lơng chính, lơng phụ, các
khoản phải trả khác,
- Chi phí sản xuất chung: Là những chi phí liên quan đến quá trình sản xuất (không
trực tiếp) phát sinh trong phạm vi các phân xởng.
5.3. Ph ơng pháp tính giá thành:
Hiện nay Công ty đang áp dụng phơng pháp tính giá thành sản phẩm theo phơng
pháp giản đơn. Tức là căn cứ vào chi phí sản xuất đã đợc tập hợp theo từng đối tợng tập
hợp chi phí trong kỳ và sản phẩm làm dở cuối kỳ để tính.
Cụ thể theo công thức:
Tổng giá thành
sản phẩm
=
Chi phí phát
sinh trong kỳ

+
Chi phí sản phẩm
làm dở đầu kỳ
-
Chi phí sản phẩm
làm dở cuối kỳ
Giá thành đơn vị
sản phẩm
=
Tổng giá thành sản phẩm
Số lợng sản phẩm hoàn thành
24
Số lợng sản phẩm hoàn thành + sản
phẩm hoàn thành tơng đơng
5.4. Chứng từ, sổ sách sử dụng.
- Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ NVL, CCDC; Bảng phân bổ tiền lơng, BHXH;
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, Hoá đơn GTGT, Phiếu chi, Giấy báo nợ.
- Sổ sách sử dụng: Chứng từ ghi sổ, sổ đăng ký ghi sổ sách, sổ cái TK 154, 155,
621, 622, 627, Bảng tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp, Bảng tính giá thành.
5.5. Sơ đồ luân chuyển chứng từ, sổ sách kế toán.
25
Hoá đơn GTGT,
phiếu chi, giấy
báo nợ,
Bảng phân bổ NVL, CCDC.
Bảng phân bổ lYơng, BHXH
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chi phí
toàn Doanh nghiệp

Bảng tính giá thành
sản phẩm
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 621, 622,
627

×