Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Và Xây Dựng Đức Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.43 KB, 76 trang )

Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi
nhuận, mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất. Để đạt được điều đó địi hỏi các nhà quản lý
phải có những biện pháp thiết thực trong chiến lược kinh doanh của mình. Một trong
những chiến lược mũi nhọn của các doanh nghiệp là tập trung vào khâu tiêu thụ. Đây
là giai đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển hàng hoá trong doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp tạo nguồn thu bù đắp những chi phí bỏ ra, từ đó tạo ra lợi nhuận phục vụ
cho quá trình tái sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao tổ chức tốt khâu tiêu
thụ, rút ngắn được quá trình luân chuyển hàng hoá, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh. Trong đó biện pháp quan trọng nhất, hiệu quả nhất phải kể đến là thực
hiện tốt cơng tác kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả kinh doanh giữ vai trò hết sức quan trọng, là phần hành kế tốn chủ
yếu trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp. Góp phần phục vụ đắc lực hoạt động tiêu
thụ của mỗi doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tăng nhanh khả năng thu hồi vốn, kịp
thời tổ chức quá trình kinh doanh tiếp theo, cung cấp thơng tin nhanh chóng để từ đó
doanh nghiệp phân tích, đánh giá lựa chọn các phương án đầu tư có hiệu quả.
Sau một thời gian ngắn thực tập ở Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại
Dịch Vụ Và Xây Dựng Đức Hà, được sự quan tâm giúp đỡ của các cán bộ Phịng Kế
tốn tại Công ty và những kiến thức đã được học ở trường em nhận thức được vai trị
quan trọng của cơng tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh đối với sự
hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vì vậy em đã chọn đề tài: Hồn thiện kế
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Thương Mại Dịch Vụ Và Xây Dựng Đức Hà làm Chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Cùng với sự cố gắng của bản thân, đồng thời được sự hướng dẫn nhiệt tình của cơ giáo
Nguyễn Thị Thanh Mai em đã hoàn thành chuyên đề cuối khóa này. Nhưng do thời
gian và trình độ cịn hạn chế nên chuyên đề không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý bổ sung để củng cố kiến thức của bản thân và để chuyên đề


của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Bố cục của chuyên đề gồm ba chương:

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

1


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Chương 1: Tổng Quan Về Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Và
Xây Dựng Đức Hà.
Chương 2: Thực trạng cơng tác Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Và Xây Dựng Đức Hà.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị về cơng tác Kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Và Xây Dựng
Đức Hà.

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

2



Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐỨC HÀ
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp:
CƠNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐỨC HÀ
Địa chỉ trụ sở chính: Trụ sở: Số 1 dãy D TT Bà Triệu - Nguyễn Trãi - Hà Đông - Hà
Nội
Tel/Fax: 04.6650.6222 / 04. 3787 7604

Hotline: 098 930 6739

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐỨC HÀ được sở kế
hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty
Trách nhiệm hữu hạn số 0103008721 ngày: 01-01-2009”
Với số vốn điều lệ là : 9.000.000.000 đồng
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp:
- Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh trên cơ sở chức năng và nhiệm vụ được
giao, năng lực hiện có của đơn vị và nhu cầu thị trường.
- Tổ chức tiếp thị, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế thuộc chức năng, nhiệm
vụ.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy trình quy phạm kỹ thuật chuyên ngành, đảm bảo
chất lượng sản phẩm,an toàn lao động và vệ sinh môi trường.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ, chính sách đối với người lao động chăm lo bồi dưỡng,
nâng cao trình độ cán bộ, nhân viên đảm bảo điều kiện làm việc cho người lao động.
1.3 Đặc điểm tổ chức kinh doanh:
1.3.1.Lĩnh Vực Kinh Doanh
Công ty áp dụng hình thức sở hữu vốn: Cơng Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn

Kinh doanh thuộc lĩnh vực: Kinh doanh thương mại.
Tổng số công nhân viên và lao động: 09 người.
Hiện nay công ty kinh doanh các ngành nghề sau:
 Mua bán, thuê và cho thuê máy móc, thiết bị phục vụ ngành xây dựng, công
nghiệp, khai thác mỏ.
 Mua bán máy văn phòng và các thiết bị văn phòng
 Sản xuất, mua bán gia công sắt, thép, tôn lợp, inox, khuôn nhôm, cửa kính.

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

3


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

 Mua bán máy móc, thiết bị, vật tư ngành cơng nghiệp, cơ, kim khí, xây dựng.
 Đào Tạo Kế tốn
1.3.2.Đặc điểm kinh doanh thương mại


Hoạt động cơ bản của kinh doanh thương mại là lưu chuyển hàng hoá: Tổng hợp

các hoạt động thuộc các quá trình mua bán, trao đổi và dự trữ hàng hoá. Lưu chuyển
hàng hoá trong kinh doanh thương mại bao gồm hai khâu: Mua hàng và bán hàng.



Lưu chuyển hàng hố trong kinh doanh thương mại được thực hiện theo một

trong hai phương thức: bán buôn và bán lẻ.
Bán buôn lá bán cho các tổ chức bán lẻ để tiếp tục q trình lưu chuyển hàng
hóa chứ không bán trực tiếp cho người tiêu dùng.
Bán lẻ lá bán trực tiếp cho người tiêu dùng từng cái, từng ít một tùy theo nhu
cầu mà người tiêu dùng cần.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong hoạt động kinh doanh, là q trình thực hiện
giá trị của hàng hố. Nói khác đi, doanh nghiệp chuyển giao hàng hố của mình cho
khách hàng và khách hàng trả tiền hay chấp nhận trả tiền cho doanh nghiệp.
Xét trên góc độ kinh tế, tiêu thụ là việc chuyển quyền sở hữu về hàng hoá, dịch
vụ, doanh nghiệp thu được tiền từ khách hàng. Do đó q trình tiêu thụ có thể được
chia thành 2 giai đoạn như sạu:


Giai đọan 1: Đơn vị xuất bán giao hàng cho đơn vị mua, căn cứ vào hợp đồng

kinh tế đã ký kết. Trong giai đoạn này chỉ phản ánh một mặt quá trình vận động của
hàng hố, chưa phản ánh kết quả bán hàng.


Giai đoạn 2: Đơn vị mua hay khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán

tiền. Đây là giai đoạn mà đơn vị mua đã thu được hàng còn đơn vị bán đã thu được
tiền hoặc sẽ thu được tiền từ đơn vị mua. Kết thúc giai đoạn này cũng là kết thúc quá
trình tiêu thụ.
Từ số liệu trên báo cáo tài chính mà kế tốn tiêu thụ và xác định kết kinh doanh
cung cấp, Nhà nước nắm bắt được tình hình kinh doanh, tài chính của doanh nghiệp,
từ đó thực hiện chức năng quản lý kiểm sốt vĩ mơ nền kinh tế. Đồng thời Nhà nước
có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ với Nhà

nước.

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

4


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Ngoài ra, thơng qua các số liệu về tình hình tiêu thụ đó các bạn hàng của doanh
nghiệp trên thị trường có quyết định đầu tư , cho vay vốn, hoặc có quan hệ làm ăn lâu
dài với doanh nghiệp.
1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp:
1.4.1.Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp:
Bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương Mại dịch Vụ Và Xây Dựng Đức Hà
được tổ chức trực tuyến chức năng bao gồm: Hội đồng thành viên, giám đốc, các giám
đốc và các phòng ban chức năng. Giữa những bộ phận này có mối liên hệ phụ thuộc
lẫn nhau đựơc chuyên mơn hố, được giao những trách nhiệm và quyền hạn nhất định,
được bố trí theo từng cấp nhằm thực hiện các chức năng quản trị.
Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Và Xây Dựng
Đức Hà:
Hội Đồng
Thành Viên

Giám Đốc
Các Phó

Giám Đốc

Phịng tổ
chức hành
chính

Phịng kỹ thuật
kinh doanh

Phịng kế
tốn tài chính

Chỉ dẫn sơ đồ:
Quan hệ lãnh đạo trực tiếp
Quan hệ qua lại trực tiếp

Biểu số 1.1:Sơ Đồ Bộ Máy Quản lí

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

5


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

1.4.2.Chức năng quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận

-Hội Đồng Thành Viên: Gồm các thành viên sang lập công ty, Hội Đồng Thành
Viên có tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục
đích , lợi ích của cơng ty.
-Ban Giám Đốc: Do Hội Đồng Thành Viên bầu ra gồm có phó giám đốc và các
phó giám đốc chuyên trách. Trong đó giám đốc đồng thời cũng là chủ tịch hội đồng
thành viên và là người đại diện trước pháp luật của công ty, là người có quyền điều
hành cao nhất trong cơng ty
-Phó giám đốc: Là người giúp đỡ giám đốc chỉ đạo các công tác cụ thể như : kỹ
thụât, công nghệ, công tác marketing, khai thác thị trường và giải quyết thay giám đốc
khi có uỷ quyền.
-Phịng kế tốn tài chính: Có nhiệm vụ quản lý thu chi tài chính của doanh
nghiệp,tổ chức bộ máy kế tốn và cơng tác kế toán theo chế độ hiện hành, lập kế hoạch
chi tiêu, ghi chép phản ánh trung thực mọi hoạt động kinh tế phát sinh và tham mưu
cho các quản lý, hội đồng quản trị, ban điều hành trong lĩnh vực tài chính.
-Phịng kỹ thuật kinh doanh: Lập kế hoạch tiến độ sản xuất cho tồn cơng ty, quản
lý kĩ thuậ, lập hồ sơ đấu thầu, lập biện pháp tổ chức thi cơng cho các đơn vị, cơng
trình, tham mưu cho các nhà quản lý về biện pháp tổ chức thi công và quản lý kỹ
thuật, quản lý sản xuất.
-Phòng tổ chức hành chính: Quản lý nhân sự tồn cơng ty; tiếp nhận luân chuyển
và đề bạt cán bộ, điều động công nhân, làm các thủ tục liên quan đến chế độ chính
sách người lao động. Tổ chức theo dõi thanh tra, thi đua, khen thưởng, kỷ luật .
1.5.Tổ chức công tác kế tốn tại doanh nghiệp:
1.5.1.Hình thức kế tốn, tin học hóa cơng tác kế tốn.
Cơng ty áp dụng chế độ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo quyết
định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài Chính.
Kỳ lập báo cáo theo tháng, q.
Cơng ty áp dụng hình thức Nhật ký chung để phục vụ cho công tác kế toán. Niên
độ kế toán bắt đầu từ 01/01/N và kết thúc ngày 31/12/N.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam Đồng.
Phương pháp khấu hao theo đường thẳng


GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

6


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Công ty hạch toán thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế.
Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỉ giá: chênh lệch tăng- doanh thu (515), chênh
lệch giảm- chi phí (635).
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu: Doanh thu bán hàng: 511 điều kiện theo chuẩn
mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”.
Trình tự kế tốn:
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi
nghiệp vụ vào sổ nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ nhật ký chung để
ghi vào sổ cái các tài khoản kế tốn phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế tốn chi tiết thì
đồng thời với việc ghi sổ nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào sổ kế
toán chi tiết liên quan..
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về
nguyên tắc, tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên bảng cân đối số phát sinh
phải bằng tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh có trên sổ nhật ký chung

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai


SVTH: Vi Thị Nhan

7


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức nhật ký chung.
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký đặc
biệt

Sổ nhật ký
chung

Sổ, thẻ kế
toán chi tiết

Sổ Cái
Bảng tổng
hợp chi tiết

Bảng cân đối
số phát sinh

Báo cáo tài

chính

: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu

Biểu số 1.2:Trình tự ghi sổ kế toán

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

8


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Căn cứ vào chứng từ gốc đã được kiểm tra, kế toán tiến hành ghi chép vào sổ kế
toán chi tiết và sổ kế toán tổng hợp để cho ra tài liệu cuối cùng là hệ thống Báo cáo tài
chính.
Q trình ghi chép của hình thức kế tốn Nhật ký chung:
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Nhật ký chung: Căn cứ trực tiếp để ghi
sổ kế toán tổng hợp là “Hóa đơn chứng từ gốc”. Việc ghi sổ kế tốn tổng hợp bao
gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Nhật ký chung.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Hóa đơn chứng từ do kế toán lập trên cơ sở từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh,
theo hợp đồng hoặc đơn đặt hàng.

Các loại chứng từ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm,
phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế tốn.
Tại Cơng ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Và Xây Dựng Đức
Hà có các loại chứng từ: Hóa đơn GTGT, phiếu thu, chi, nhập, xuất theo đơn hàng,
hoặc hợp đồng kinh tế.
Hiện Công ty đang sử dụng các loại sổ sách sau :
- Sổ Nhật ký chung: Là sổ ghi theo thời gian phản ánh tồn bộ các phát sinh
theo chứng từ hóa đơn lập trong tháng.
- Sổ Cái tài khoản: Là sổ phân loại ghi (theo hệ thống) dùng để hạch toán tổng
hợp. Sổ này được mở riêng cho từng tài khoản. Mỗi tài khoản được mở một trang hoặc
một số trang tuỳ theo số lượng ghi chép của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhiều hay
ít của từng tài khoản.
- Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết: Dùng để phản ánh chi tiết từng nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt (TSCĐ, tiêu thụ…) trên sổ kế toán
tổng hợp chưa phản ánh được

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

9


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Phương pháp ghi sổ theo phương pháp Nhật ký chung:
Hàng ngày từ các chứng từ gốc, kế toán tiến hành phân loại, hạch toán lên sổ
Nhật ký chung vào các Sổ cái các tài khoản liên quan, đồng thời kế toán ghi vào các

sổ, thẻ kế toán liên quan. Cuối tháng (Cuối quý) tổng hợp số liệu, khoá sổ và thẻ chi
tiết rồi lập các Bảng tổng hợp chi tiết. Cuối tháng (Cuối quý) đối chiếu số liệu giữa
Bảng tổng hợp chi tiết với số liệu ở Sổ cái, đối chiếu số liệu trên Sổ Nhật ký chung với
số liệu trên Sổ cái. Tính tổng phát sinh Nợ, tổng phát sinh Có và số dư cuối kỳ của
từng tài khoản trên Sổ cái và từ Sổ cái lập Bảng cân đối tài khoản.
Cộng tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên Sổ Nhật
ký chung, đối chiếu số với Bảng cân đối tài khoản, từ Bảng cân đối tài khoản lập Báo
cáo tài chính.
 Hệ thống báo cáo tài chính:
Để tiện cho việc kiểm tra, giám sát, Công ty sử dụng hệ thống báo cáo tài chính
do Nhà nước ban hành. Kết thúc mỗi quý, kế toán các phần hành tiến hành tổng hợp,
đối chiếu và tính ra số dư cuối kỳ các tài khoản, chuyển cho kế toán tổng hợp tiến
hành lập báo cáo tài chính gồm:
- Bảng cân đối kế tốn
- Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Các báo cáo này là cơ sở để giải trình cho tất cả các hoạt động của một kỳ kế tốn.
Ngồi ra để phục vụ cho nhu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo,
điều hành của Ban giám đốc, công ty cũng sử dụng một số báo cáo quản trị nội bộ sau:
- Báo cáo doanh thu.
- Báo cáo thu chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng.
- Báo cáo về công nợ nội bộ, công nợ với khách hàng.
Các báo cáo trên được lập theo yêu cầu khi cần thiết, chúng đều có ý nghĩa quan trọng
trong hoạt động quản lý kinh tế của công ty

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan


10


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

-Phòng kế tốn có nhiệm vụ hạch tốn kế tốn, kiểm tra giám sát chặt chẽ q trình
kinh doanh của cơng ty, chấp hành đầy đủ mọi chế độ quy trình về cơng tác kế tốn tài
chính Nhà nước, đưa ra kế hoạch quản lý tài chính
-Ghi chép phản ánh dữ liệu kế tốn.
-Theo dõi q trình vận động và ln chuyển vốn kinh doanh.
-Cung cấp số liệu tài chính cho các cơ quan chức năng.
1.5.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty:
Kế tốn trưởng

Thủ quỹ

Kế tốn tổng hợp
Biểu số 1.3:Sơ đồ bộ máy kế toán

-Kế toán trưởng: Là người giúp việc cho giám đốc về công tác chuyên môn, chịu
trách nhiệm giám đốc về công tác chuyên mơn và cơ quan chức năng của nhà nước về
tình hình thực hiện cơng tác kế tốn tài chính, cung cấp các thơng tin, số liệu từ các kế
tốn đơn vị để lập báo cáo tài chính.
-Kế tốn tổng hợp: Có nhiệm vụ theo dõi tính tốn các tài khoản kế tốn, tính tốn
và phân bổ chi phí, phát hiện thừa thiếu khi kiểm kê; theo dõi, kiểm soát số liệu các tài
khản khi phát sinh các nghiệp vụ.
-Thủ quỹ: Có nhiệm vụ lập bảng tổng hợp quỹ tiền mặt, bảo quản quỹ tiền mặt và
thu chi tiền mặt.


GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

11


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ VÀ XÂY DỰNG ĐỨC HÀ
2.1. Đặc điểm tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Thương
Mại Dịch Vụ Và Xây Dựng Đức Hà
2.1.1 Đặc điểm bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công ty TNHH Thương mại Dịch Vụ và Xây Dựng Đức Hà là nhà phân phối các mặt
hàng gia dụng, Thiết bị điện…như cáp điện các loại, máy sấy khí, máy nén khí trục vít
đáp ứng nhu cầu của các tổ chức, các nhân trong và ngồi nước
-Cơng ty Cổ phần cơ khi và xây lắp số 7
-Công ty Cp Thương Mại Cầu Giấy
-Người tiêu dùng
2.1.2.Quản lí hàng hóa
Cơng ty TNHH Thương mại Dịch Vụ và Xây Dựng Đức Hà có trụ sở chính tại Số 1DTT Bà Triệu-Hà Đông-Hà Nội
Thị trường truyền thống của công ty Đức Hà là đối tượng người tiêu dùng và các cơng
ty có nhu cầu lắp đặt thiết bị….định hướng kinh doanh của công ty năm 2012-2015 là:
-Phát triển mạng lưới phân phối rộng các tỉnh thành
-Đầu tư và phát triển thêm 1 số chi nhánh, đại lý…

-Cập nhập những mặt hàng mới mẫu mã đẹp, tiêu chuẩn chất lượng cao hơn sao cho
giá cả phù hợp với mọi đối tượng tiêu dùng
Cùng với chất lượng cao, giá cả hợp lý và các chiến lược marketing phù hợp nên sản
phẩm của công ty ngày càng được khách hàng ưa chuộng.
2.2.Phương Thức Bán Hàng Tại Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ và Xây
Dựng Đức Hà
2.2.1.Phương thức bán buôn
Trong các phương thức bán buôn công ty sử dụng phương thức bán buôn qua kho(bán
hàng trực tiếp tại kho,chuyển hàng theo hợp đồng). Việc mua hàng hóa tại cơng ty đều
phải căn cứ vào các hợp đồng kinh tế đã kí kết để xác định quyền hạn, trách nhiệm
mỗi bên. Đối với khách hàng ở xa thì việc thanh tốn thơng qua hệ thống ngân hàng.
Khi khách hàng có nhu cầu về sản phẩm hoặc hàng hóa của cơng ty thì giao dịch với
GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

12


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

phòng kinh doanh của công ty thông qua hệ thống đơn đặt hàng và căn cứ vào đơn đặt
hàng nhân viên tại phịng kinh doanh kế tốn ghi hóa đơn cho khách hàng, xuất phiếu
xuất kho…
2.2.2.Phương Thức bán lẻ
Đối với mặt hàng về đồ gia dụng, thiết bị điện công ty tiến hành bán trực tiếp tới tay
người tiêu dùng và các tổ chức các nhân. Khi người tiêu dùng và các tổ chức các nhân
có nhu cầu về sản phẩm thì cơng ty sẽ tiến hành cung cấp, thiết kế theo đúng yêu cầu

của khách hàng. Nếu những cá nhân , hộ gia đình có nhu cầu xuất hóa đơn thì cơng ty
sắn sàng kí kết hợp đồng kinh tế và viết hóa đơn, phiếu xuất
Thường thì người tiêu dùng khi mua hàng hóa thì sẽ trả trực tiếp bằng tiền mặt, công
ty sẽ viết phiếu thu để tiện cho việc lưu trữ và khách hàng nhanh chóng lấy được sản
phẩm theo yêu cầu.
2.2.3. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Tiêu thụ hàng hố là q trình các doanh nghiệp thực hiện việc chuyển hoá vốn
sản xuất kinh doanh của mình từ hình thái hàng hố sang hình thái tiền tệ và hình
thành kết quả tiêu thụ, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Như vậy, tiêu thụ hàng hoá là thực hiện mục đích của sản xuất và tiêu dùng, đưa
hàng hố từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Tiêu thụ là khâu lưu thơng hàng hố, là
cầu nối trung gian giữa một bên sản xuất phân phối và một bên là tiêu dùng. Đặc biệt
trong nền kinh tế thị trường thì tiêu thụ được hiểu theo nghĩa rộng hơn, tiêu thụ là quá
trình kinh tế bao gồm nhiều khâu từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu
khách hàng, tổ chức mua hàng hoá và xuất bán theo yêu cầu của khách hàng nhằm đạt
hiệu quả kinh doanh cao nhất. Thời điểm xác nhận doanh thu hàng hoá là thời điểm
mà doanh nghiệp thực sự mất quyền sở hữu hàng hố đó và người mua thanh tốn tiền
hoặc chấp nhận thanh tốn. Khi đó mới xác định là tiêu thụ, mới được ghi doanh thu
2.3. Quy trình kế tóan tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

13


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp


Chứng từ gốc

Sổ thẻ chi tiết TK
5111,5113,6321,6323,
6422

Nhật kí chung

Sổ cái
511,515,711,632,635
642,811,911

Bảng tổng hợp

Bảng Cân Đối Kế
Tốn

Báo Cáo Tài Chính

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Biểu số 2.1:Quy trình kế tốn tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh.
Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc sau đó nhập liệu vào sổ nhật kí chung, và
các sổ thẻ chi tiết.Theo định kì cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm kế tóan tiến hành
ghi vào sổ cái, căn cứ vào sổ cái lên bảng cân đối phát sinh, dựa vào cân đối số phát
sinh ta lên bảng cân đối kế toán và các báo cáo tài chính liên quan, sau đó đối chiếu
dữ liệu giữa các bảng xem có sai sót gì khơng hoặc dữ liệu đã ăn khớp chưa.

2.4.Kế toán bán hàng
2.4.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

 Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

14


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Nội dung doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty chủ yếu là
thu từ việc bán các loại hàng hóa như cáp điện các loại, gia cơng, lắp đặt thiết bị, cuốn
lại động cơ điện..
 Chứng từ kế toán sử dụng
Hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty Công ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ
Và Xây Dựng Đức Hà vận dụng và thực hiện trên cơ sở chế độ kế tốn do Bộ tài chính
ban hành như:
+ Phiếu thu, phiếu chi
+ Hoá đơn GTGT.
+ Hoá đơn bán hàng
+ Giấy báo Nợ, Có của ngân hàng .
..............
Chứng từ kế toán được lập đầy đủ số liệu theo quy định. Các chứng từ được
ghi chép đầy đủ, rõ ràng, trung thực. Là bằng chứng tin cậy cho các nghiệp vụ kinh tế

phát sinh.
 Trình tự luân chuyển chứng từ
+ Đối với phiếu thu tiền
Khi khách hàng nộp tiền kế toán lập 2 liên
- Liên 1 lưu tại cuống gốc của phịng kế tốn làm căn cứ để vào các bảng kê
liên quan và để so sánh với sổ quỹ vào cuối kỳ
- Liên 2 : Giao cho khách hàng
+ Đối với hố đơn xuất bán
Cơng ty sử dụng hoá đơn bán hàng mẫu 04-GTGT-3LL
Liên 1 : Lưu tại cuống gốc để tại phịng kế tốn bán hàng
Liên 2 : Chuyển cho khách hàng làm chứng từ thanh toán
Liên 3 : Chuyển xuống kho để xuất hàng cho khách sau đó được chuyển về
phịng kế tốn để kế tốn ghi nhận doanh thu bán hàng
 Tài khoản kế toán sử dụng:
Để kế toán doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:
- TK 5111-Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

15


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Ngoài ra còn sử dụng 1 số tài khoản khác như TK 131- Phải thu của khách

hàng; TK 111- Tiền mặt; TK 112- Tiền gửi ngân hàng...
 Quy trình ghi sổ:
Kế tốn căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho để hạch tốn vào sổ nhật
kí chung, sau đó vào sổ chi tiết doanh thu 5111 và 5113, sổ chi tiết TK 131, sổ cái TK
511, 131
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, phiếu xuất kho, giấy báo có..Sau khi ghi sổ NKC,
kế toán sẽ ghi sổ chi tiết TK 131 cho đối tượng là Cơng ty TNHH Hồng Hải sau đó
vào sổ cái TK131, cuối tháng tổng hợp vào bảng cân đối số phát sinh cơng nợ

HĨA ĐƠN

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

Mẫu số: 01GTKT-3LL/001

SVTH: Vi Thị Nhan

16


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Giá trị gia tăng

Ký hiệu: DH/12P

Liên 1: Lưu


Số: 0006576

Ngày 03 tháng 07 năm 2013

Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Dịch Vụ Và Xây Dựng Đức Hà
Địa chỉ: Số 1D TT Bà Triệu - Nguyễn Trãi - Hà Đông - Hà Nội
Số tài khoản: 129.21474040.01.1
Điện thoại: 04 6650 6222
MST: 0 5 0 0 5 9 2 3 9 3
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH dịch vụ thương mại Hoàng Hải
Địa chỉ: Số 2D- Hai Bà Trưng- Hồn Kiếm- Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh tốn: CK
MST: 0 1 0 1 3 0 1 6 1 3
ĐV
T

Số
lượng

Bình khơng khí nén 4000 lít

Chiế
c

3

39.485.000


118.455.000

2

Bình tích áp 2m3

Cái

5

25.799.500

128.997.500

3

Bơm nước 15 KW

Cái

3

13.287.000

39.861.000

4

Bơm dầu thủy lực


Cái

4

9.020.000

36.080.000

STT
1

Tên hàng hóa dịch vụ

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 05%

Tiền thuế GTGT:
Tổng số tiền thanh toán:

Đơn giá

Thành tiền

323.393.500
16.169.675
339.563.175

Số tiền (bằng chữ): Ba trăm ba mươi chín triệu năm trăm sáu mưới ba nghìn một trăm bảy
mươi lăm đồng chẵn ./.
Người mua hàng

(ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(ký, ghi rõ họ tên)

(ký, ghi rõ họ tên)

Biểu số 2.2:Hố Đơn (6576)
Cơng ty TNHH Thương mại Dịch
Vụ Và Xây Dựng Đức Hà

Mẫu Số C20-H

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

17


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Theo QĐ số
48/2006/QĐ/BTC Này
14/9/2006 của Bộ

Trưởng BTC

Đ/C: 1D Bà Triệu-Nguyễn TrãiHà Đơng-Hà Nội
Ngày 03 tháng 07 Năm 2013

Số 01
Nợ TK:
Có TK:
Họ, tên người nhận hàng:

Địa Chỉ(Bộ phận):

Xuất kho tại:Kho hàng hóa
STT

1
2
3
4

Tên, Nhãn hiệu, quy cách,
phẩm chất vật tư,dụng
cụ,sản phẩm,hàng hóa

Bình khơng khí nén4000 L

Địa điểm:Hà Đơng-Hà Nội
ĐVT

Chiếc



Hàng

BKK

Số lượng
Theo
Chứn
g từ

Đơn Giá
Thực
Xuất

3

3

39.48
5.000

118.455.00
0
128.997.
500
39.861.00
0
36.080.000


Bình tích áp 2m3

Cái

BTA

5

5

Bơm nước 15 KW

Cái

BN

3

3

25.79
9.500
13.287
.000

4

9.020.
000


Bơm dầu thủy lực

Cái

BTL

Thành Tiền

4

323.393.50
0

Cộng
Số chứng từ gốc kèm theo:
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Người nhận
hàng
(Ký, họ tên)

Thủ Kho
(Ký, họ tên)

Thủ Kho đơn vị
(Ký, họ tên)

Biểu Số 2.3:Phiếu Xuất Kho


GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

18


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

HÓA ĐƠN
Mẫu số: 01GTKT-3LL/001
Giá trị gia tăng
Ký hiệu: DH/12P
Liên 1: Lưu
Số: 0006578
Ngày 10 tháng 07 năm 2013
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Dịch Vụ Và Xây Dựng Đức Hà
Địa chỉ: Số 1D TT Bà Triệu - Nguyễn Trãi - Hà Đông - Hà Nội
Số tài khoản: 129.21474040.01.1
Điện thoại: 04 6650 6222

MST: 0 5 0 0 5 9 2 3 9 3

Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị:Công ty TNHH Tô Tô Việt Nam
Địa chỉ: Lô F1 - KCN Thăng Long - Đơng Anh - Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK

STT

MST: 0 1 0 1 2 2 5 3 0 6

Tên hàng hóa dịch vụ

ĐVT

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

1

Gia công máy hàn

Cái

01

1.770.526

1.770.526

2

Cuốn lại động cơ điện 22 Kw


Cái

01

1.354.474

1.354.474

Cộng tiền hàng:
Thuế suất GTGT: 10%

3.125.000

Tiền thuế GTGT:

312.500

Tổng số tiền thanh toán:

3.437.500

Số tiền (bằng chữ): Ba triệu bốn trăm ba mươi bảy nghìn năm trăm đồng chẵn ./.
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng

Thủ trưởng đơn vị

(ký, ghi rõ họ tên)


(ký, ghi rõ họ tên)

Biểu Số 2.4: Hoá Đơn GTGT(0006578)

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

19


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Công ty TNHH TMDV & XD Đức Hà

Mẫu số: S03a4-DNN

Số 1-Dãy D-TT Bà Triệu-Nguyễn Trãi- Hà Nội

(Ban hành theo QĐ số: 48/2006/QĐ/BTC
Ngày 14/09/2006 của bộ trưởng BTC)

SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 07 năm 2013
NT

Chứng từ

Số
Ngày

ghi sổ

hiệu

Diễn Giải

Ghi có TK doanh thu

PTKH

Hàng hóa

tháng

03/07

6576

03/07

08/07
17/07
18/07

6578
6579
6580


08/07
17/07
18/07

20/07

6581

20/07

22/07

6582

22/07

25/07

6583

25/07

29/07

6584

29/07

30/07


6585

30/07


Phải thu Cơng ty TNHH

1311

186.400.000

1316

xuất Thắng Hương
...
Cộng Phát Sinh:

111.500.000

1311

Hồng Hải
Phai thu Cty CP TM và sản

195.100.000

1315

TO Việt Nam

Phải thu Công ty TNHH

107.500.000

1314

mại Cầu Giấy
Phai thu Công ty TNHH TO

153.955.000

1313

thiết bị CN Việt Nam
Phải thu Cơng ty CP thương

323.393.500

111
1312
111

Hồng Hải
Cơng ty TO TO Việt Nam
Phải thu Cty CP cơ khí 19-8
Cty TNHH TM & KT Á Châu
Phải thu Cty TNHH cơ khí và

Dịch vụ


420.200.000

3.125.000
600.000

1.498.048.500

3.725.000

Ngày 31 tháng 07 năm 2013
Người Ghi Sổ

Kế Tốn Trưởng

Giám Đốc

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên, đóng dấu)

SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 07 Năm 2013
NT
ghi

Chứng từ
SH


Diễn giải

NT

Đã
ghi

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SHTKĐƯ
Nợ



Số phát sinh
Nợ



SVTH: Vi Thị Nhan

20


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Số phát sinh:
03/07


0006576

03/07

03/07

0006576

03/07

Doanh thu bán hàng

03/07

0006576

03/07

Thuế GTGT đầu ra

08/07

0006578

08/07

Thu từ cuốn động cơ

08/07


0006578

08/07

Doanh thu cung cấp DV

08/07

0006578

08/07

Thuế GTGT đầu ra

17/07

0006579

17/07

Phải thu Cty 19-08

17/07

0006579

17/07

Doanh thu bán hàng


17/07

0006579

17/07

Thuế GTGT đầu ra

18/07

0006580

18/07

Thu từ bảo trì máy

18/07

0006580

18/07

Doanh thu cung cấp DV

18/07

0006580

18/07


Thuế GTGT đầu ra

19/07

0000685

19/07

Hàng bán trả lại

19/07

0000685

19/07

Thuế GTGT đầu ra

19/07

0000685

19/07

Phải thu Cty xâp lắp số 7

...

...


...

31/07

KC

31/07

Kết chuyển giảm trừ DT

31/07

KC

31/07

Kết chuyển giảm trừ DT

31/07

KC

31/07



Phải thu Cty Hoàng Hải

Kết chuyển DT bán hàng


1311



5111

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

660.000
5113

600.000

3331

60.000

5212

21.760.000

3331

2.176.000
1317

...

...


5111




6.935.000

111





153.955.000

3331



...

160.890.000
5111



...

312.500


1312





3.125.000

3331





3.437.500
5113





16.169.675

111






323.393.500

3331




339.563.175

23.936.000
...
21.760.000

5212
5111

...

21.760.000
1.476.288.500

SVTH: Vi Thị Nhan

21


Trường Đại Học Điện Lực

31/07


KC

31/07

KC

31/07

Kết chuyển DT cung cấp

31/07

KC

31/07



Kết chuyển DT bán hàng

31/07

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Kết chuyển DT cung cấp




Cộng Phát Sinh:


911
5113

1.476.288.500
3.725.000

911

3.725.000
1.614.156.675

1.614.156.675

Ngày 31 tháng 07 năm2013

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

22


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA

Mẫu số: 01-1/GTGT


(Kèm theo tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT)

(Ban hành kèm theo Thơng
tư số 28/2011/TT-BTC

Kỳ tính thuế: tháng 07 năm 2013

Người nộp thuế: Công ty TNHH thương mại dịch vụ và xây dựng Đức Hà
Mã số thuế: 0 5 0 0 5 9 2 3 9 3
STT

Đơn vị tiền: đồng Việt Nam

Hóa đơn, chứng từ bán ra
Ký hiệu


Số hóa đơn

Tên người mua

MST
người mua

Mặt hàng

Doanh số

Thuế GTGT


Ngày
tháng

1, Hàng hóa dịch vụ khơng chịu thuế:

Tổng
2, Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 0%:

Tổng
3, Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 5%:
1

DH/12P

0006576

03/07/2013

Cơng ty TNHH TM Hồng Hải

0101301613

Bơm nước

323.393.500

16.169.675

2


DH/12P

0006579

17/07/2013

Cơng ty Cổ Phần cơ khí 19-8

2500161619

Máy sấy

153.955.000

7.697.750

3

DH/12P

0006581

20/07/2013

Cơng ty TNHH CK & TB cơng
nghiệp Việt Nam

0102670719


Bơm nước

107.500.000

5.375.000

4

DH/12P

0006583

25/07/2013

Cơng ty TNHHTOTO Việt Nam

0101225356

Bộ lọc khí

111.500.000

5.575.000

5

DH/12P

0006584


29/07/2013

Cơng ty TNHH TM Hồng Hải

0101301613

Động cơ

186.400.000

9.320000

6

DH/12P

0006585

30/07/2013

Cơng ty CP thương mại và sản
xuấtThắng Hương

0102023535

Máy hàn

402.200.000

21.010.000


1.302.948.500

65.147.425

Tổng

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

22

Ghi
chú


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

4, Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT 10%:
1

DH/12P

0006577

07/07/2013


Cơng ty CP tư vấn đầu tư và
xây dựng An Thành

0102786015

Máy phay

28.760.000

2.876.000

2

DH/12P

0006578

08/07/2013

Công ty TNHH TO TO Việt
Nam

0101225356

Cuốn máy

3.125.000

312.500


3

DH/12P

0006580

18/07/2013

Công ty TNHH thương mại &
kỹ thuật Á Châu

0102277956

Bảo trì máy

600.000

60.000

4

DH/12P

0006582

22/07/2013

Cơng ty CP TM Cầu Giấy

0100408152


Bộ lọc khí

195.100.000

19.510.000

227.585.000

22.758.500

Tổng
5, Hàng hóa, dịch vụ khơng phải tổng hợp trên tờ khai 01/GTGT:

Tổng

Tỏng doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra:
Tổng thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra:

1.530.533.500
87.905.925
Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2013
Người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế
Ký tên, đóng dấu (Ghi rõ họ tên, chức vụ)

Biểu Số 2.5: Bảng kê hàng hóa dịch vụ bán ra.

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan


23


Trường Đại Học Điện Lực

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp

Đơn vị : Công ty Trách Nhiệm hữu hạn

Mẫu số : S02c1-DN

thương mại dịch vụ và xây dựng đức hà

(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Địa chỉ: 1D Bà Triệu-Nguyễn Trãi-Hà

ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

Đông-Hà Nội
SỔ CHI TIÊT
Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng
Bình khơng khí nén 4000 lít- BKK
Tháng 07 năm 2013
Đơn vị: đồng
Ngày

Chứng Từ
Ngày

Số hiệu
tháng


03/07

0006576

03/07

22/07

0006582

22/07

TK đối

Diễn giải

ứng

Doanh thu bán bình
khơng khí nén 4000 lít
Doanh thu bán bình
khơng khí nén 4000 lít

Số tiền
Nợ




1311

118.455.000

1314

80.000000

.....

31/07

KCDT

31/07

Kết chuyển doanh
thu bán bình BKK

911

Cộng phát sinh

198.455.000
198.455.000

198.455.000


Ngày 31 tháng 07 năm 2013
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)

Đơn vị : Cơng ty Trách Nhiệm hữu hạn
thương mại dịch vụ và xây dựng đức hà
Địa chỉ: 1D Bà Triệu-Nguyễn Trãi-Hà
Đơng-Hà Nội

Giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)

Mẫu số : S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)

SỔ CHI TIÊT

GVHD:Th.S Nguyễn Thị Thanh Mai

SVTH: Vi Thị Nhan

24


×