Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

ôn tập pháp luật đại cương theo các câu hỏi trắc nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.01 KB, 55 trang )

I. LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH
Câu hỏi 1. Pháp luật quy định Nam nữ được kết hôn khi đạt độ tuổi
nào?
a) Nam từ đủ 19 tuổi, nữ từ đủ 17 tuổi
b) Nam từ 20 tuổi, nữ từ 18 tuổi
c) Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi
d) Cả 3 phương án trên đều sai.
Câu hỏi 2. Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào sau
đây:
a) Giữa người đang có vợ và đang có chồng.
b) Người mất năng lực hành vi dân sự.
c) Người có dòng máu về trực hệ; có họ trong phạm vi ba đời.
d) Tất cả các trường hợp trên đều bị cấm.
Câu hỏi 3. Việc kết hôn phải được đăng ký với cơ quan nào?
a) Thôn, bản, khối phố.
b) UBND cấp xã của 01 trong hai bên nam,nữ.
c) UBND cấp huyện của 01 trong hai bên nam, nữ.
d) Nhà thờ.
Câu hỏi 4. Theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 thì kể từ ngày
01/01/2003 nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng mà không đăng ký
kết hôn có được công nhận là vợ chồng không?
a) Vẫn được công nhận là vợ chồng.
b) Không được công nhận là vợ chồng.
c) Tùy từng trường hợp.
Câu hỏi 5. Vợ chồng đã ly hôn nay muốn kết hôn lại có cần phải đăng
ký kết hôn không?
a) Không cần đăng ký.
b) Phải đăng ký.
c) Không đăng ký nhưng phải báo cáo UBND cấp xã.
d) Không đăng ký nhưng phải báo cáo Thôn, khối phố.
Câu hỏi 6. Khi tổ chức đăng ký kết hôn, hai bên nam nữ bắt buộc phải


có mặt không?
a) Bắt buộc hai bên nam nữ phải có mặt.
b) Chỉ cần một trong hai bên có mặt là được.
c) Cả hai bên vắng mặt cũng được nhưng phải ủy quyền cho người khác.
d) Tùy từng trường hợp có thể đến, có thể không.
Câu hỏi 7. Cơ quan nào có thẩm quyền hủy kết hôn trái pháp luật
a) UBND cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn.
b) Hội Liên hiệp phụ nữ.
c) Cơ quan bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
d) Tòa án nhân dân.
Câu hỏi 8. Vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền đối với nhau như thế nào?
a) Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong
gia đình.
b) Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về một số mặt
trong gia đình.
c) Có nghĩa vụ và quyền khác nhau.
d) Tất cả các phương án trên đều sai.
Câu hỏi 9. Những tài sản nào sau đây được coi là tài sản chung của vợ
và chồng?
2
a) Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất,
kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn
nhân.
b) Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và
những tài sản khác mà vợ chồng thoả thuận là tài sản chung.
c) Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn.
d) Tất cả các tài sản trên.
Câu hỏi 10. Vợ, chồng có quyền như thế nào trong việc chiếm hữu, sử
dụng và định đoạt tài sản chung?
a) Chồng có quyền cao hơn vợ.

b) Vợ có quyền cao hơn chồng.
c) Vợ chồng có quyền ngang nhau.
d) Người nào có công nhiều hơn trong việc tạo lập khối tài sản chung thì có
quyền cao hơn.
Câu hỏi 11. Những tài sản nào sau đây là tài sản riêng của vợ chồng?
a) Tài sản mà mỗi người có trước khi kết hôn; tài sản được thừa kế riêng,
được tặng cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.
b) Tài sản được chia riêng cho vợ, chồng trong thời kỳ hôn nhân.
c) Tất cả các tài sản trên.
Câu hỏi 12. Nghĩa vụ và quyền của Cha mẹ đối với con như thế nào?
a) Thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp
pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và giáo dục để con
phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ và đạo đức, trở thành người con hiếu thảo
của gia đình, công dân có ích cho xã hội.
b) Không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc
phạm con; không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không
được xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.
3
c) Cả hai phương án trên.
Câu hỏi 13. Nghĩa vụ và quyền của con đối với cha mẹ như thế nào ?
a) Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ, lắng
nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống
tốt đẹp của gia đình.
b) Con có nghĩa vụ và quyền chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.
c) Nghiêm cấm con có hành vi ngược đãi, hành hạ, xúc phạm cha mẹ.
d) Tất cả các phương án trên.
Câu hỏi 14. Con sinh ra trong thời kỳ nào thì được coi là con chung của
vợ chồng?
a) Con sinh ra trước ngày đăng ký kết hôn và được cha mẹ thừa nhận.
b) Con sinh ra trong thời kỳ hôn nhân hoặc vợ đã có thai trong thời kỳ đó.

c) Tất cả các phương án trên.
Câu hỏi 15. Cơ quan nào có quyền giải quyết việc ly hôn?
a) Tòa án nhân dân.
b) Trưởng thôn, trưởng khối.
c) UBND cấp xã.
Câu hỏi 16. Ai có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết việc ly hôn?
a) Chỉ người chồng mới có quyền yêu cầu ly hôn.
b) Vợ, chồng hoặc cả hai người đều có quyền yêu cầu.
c) Chỉ người vợ mới có quyền yêu cầu ly hôn.
Câu hỏi 17. Khi vợ chồng có yêu cầu xin ly hôn thì Toà án phải làm gì?
a) Xem xét thụ lý.
b) Tiến hành hòa giải, nếu không thành thì mở phiên toà xét xử.
c) Tất cả các phương án trên.
4
Câu hỏi 18. Những căn cứ nào để Tòa án giải quyết cho ly hôn
a) Tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn
nhân không đạt được.
b) Khi vợ chồng mâu thuẫn.
c) Khi vợ chồng tranh chấp tài sản.
Câu hỏi 19. Việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con sau ly hôn được
quy định như thế nào?
a) Người nào được giao nuôi con thì người đó có nghĩa vụ trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng.
b) Vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng
con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự.
c) Vợ, chồng vẫn có nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng
con chưa thành niên hoặc đã thành niên bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự,
không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.
Câu hỏi 20. Việc chia tài sản khi ly hôn được thực hiện theo nguyên tắc
nào?

a) Tài sản chung của vợ chồng được chia đôi.
b) Tài sản chung của vợ chồng về nguyên tắc được chia đôi, nhưng có xem
xét hoàn cảnh của mỗi bên, tình trạng tài sản, công sức đóng góp của mỗi bên
vào việc tạo lập, duy trì, phát triển tài sản này.
c) Người nào nuôi con thì được hưởng nhiều hơn.
II- LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
Câu hỏi 21. Người điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng
trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu
thì bị cấm?
5
a) Người điều khiển ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà
trong máu có nồng độ cồn vượt quá 50miligam/100 mililít máu hoặc 0,25
miligam/01 lít khí thở.
b) Người điều khiển xe ôtô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà
trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.
c) Người điều khiển ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà
trong máu có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc 40
miligam/01 lít khí thở.
Câu hỏi 22. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy trên đường mà
trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá bao nhiêu thì bị cấm?
a) Nồng độ cồn vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/01
lít khí thở.
b) Nồng độ cồn vượt quá 40 miligam/100 mililít máu hoặc 0,20 miligam/01
lít khí thở.
c) Nồng độ cồn vượt quá 30 miligam/100 mililít máu hoặc 0,15 miligam/01
lít khí thở.
Câu hỏi 23. Khi điều khiển xe môtô, xe gắn máy những hành vi nào
không được phép?
a) Buông cả hai tay hoặc đi xe bằng một bánh đối với xe hai bánh, bằng hai
bánh đối với xe ba bánh.

b) Sử dụng xe để kéo, đẩy xe khác, vật khác, mang vác và chở vật cồng
kềnh.
c) Chạy quá tốc độ quy định, để chân chống quẹt xuống đất và các hành vi
khác gây mất trật tự an toàn giao thông.
d) Tất cả các hành vi trên.
Câu hỏi 24. Người tham gia giao thông phải chấp hành quy tắc nào
dưới đây?
6
a) Phải đi bên trái của đường đi, đi đúng làn đường, phần đường quy định
và phải chấp hành biển báo hiệu đường bộ; xe ôtô có trang bị dây an toàn thì ngời
lái xe phải thắt dây an toàn.
b) Phải đi bên phải theo chiều đi của mình, đi đúng làn đường, phần đường
quy định và phải chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ; xe ôtô có trang bị dây
an toàn thì người lái xe và người ngồi hàng ghế phía trước trong xe ôtô phải thắt
dây an toàn.
c) Cả hai phương án trên đều sai.
Câu hỏi 25. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách
nhiệm của ai?
a) Là trách nhiệm của ngành Giao thông vận tải và ngành Công an.
b) Là trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân.
c) Là trách nhiệm của Cảnh sát giao thông.
Câu hỏi 26. Tại nơi đường giao nhau, khi đèn điều khiển giao thông có
tín hiệu vàng, người điều khiển phương tiện phải thực hiện như thế nào?
a) Phải cho xe dừng lại trước vạch dừng, trừ trường hợp đã đi quá vạch
dừng thì được đi tiếp; trong trường hợp tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng
phải giảm tốc độ, chú ý quan sát nhường đường cho người đi bộ qua đường.
b) Phải cho xe nhánh chóng vượt qua vạch dừng để đi qua đường giao nhau
và chú ý đảm bảo an toàn; khi tín hiệu vàng nhấp nháy là được đi nhưng phải
giảm tốc độ, chú ý quan sát người đi bộ để đảm bảo an toàn.
c) Cả hai ý trên.

Câu hỏi 27. Biển báo hiệu đường bộ gồm những nhóm nào, ý nghĩa của
từng nhóm?
1. Nhóm biển báo cấm để biểu thị các điều cấm; nhóm biển báo hiệu nguy
hiểm để cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra.
7
2. Nhóm biển hiệu lệnh để báo hiệu các hiệu lệnh phải thi hành; nhóm biển
chỉ dẫn để chỉ dẫn hướng đi hoặc các điều cần biết.
3. Nhóm biển phụ để thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo
nguy hiểm, biển hiệu lệnh và biển chỉ dẫn.
4. Tất cả các nhóm nêu trên.
Câu hỏi 28. Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển
giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo hiệu thì người tham gia
giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?
a) Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
b) Hiệu lệnh của đèn tín điều khiển giao thông.
c) Hiệu lệnh của biển báo hiệu đường bộ.
Câu hỏi 29. Những loại xe nào sau đây khi đi làm nhiệm vụ khẩn cấp có
tín hiệu còi, cờ, đèn theo quy định không bị hạn chế tốc độ, có thể đi vào
đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được và chỉ tuân theo chỉ dẫn
của người điều khiển giao thông?
a) Xe chữa cháy, xe hộ đê, xe công an, xe quân sự; đoàn xe đang diễu hành
có tổ chức.
b) Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương đang thực hiện
nhiệm vụ cấp cứu, xe hộ đê, đoàn xe có cảnh sát dẫn đường, xe đi làm nhiệm vụ
khắc phục sự cố thiên tai dịch bệnh hoặc xe đi làm nhiệm vụ trong tình trạng khẩn
cấp theo quy định của pháp luật.
c) Xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, xe cứu thương, xe hộ đê, đoàn xe
có cảnh sát dẫn đường, đoàn xe đang diễu hành có tổ chức, đoàn xe tang, xe đang
làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi 30. Khi có tín hiệu của xe ưu tiên, người tham gia giao thông

phải làm gì?
8
a) Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải
để nhường đường.
b) Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh sát lề đường để nhường đường cho
xe ưu tiên. Cám các hành vi gây cản trở xe ưu tiên.
c) Phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên
phải để nhường đường. Không được gây cản trở xe được quyền ưu tiên.
Câu hỏi 31. Người tham gia giao thông đường bộ bằng xe mô tô, xe gắn
máy phải đội mũ bảo hiểm có cài quai đúng quy cách khi nào?
a) Khi đi trên các tuyến đường trong thành phố, thị xã, thị trấn.
b) Khi đi trên các tuyến đường quốc lộ.
c) Khi tham gia giao thông.
Câu hỏi 32. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy được phép chở tối
đa 02 người trong những trường hợp nào?
a) Chở người bệnh đi cấp cứu.
b) Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
c) Trẻ em dưới 14 tuổi.
d) Tất cả các trường hợp trên.
Câu hỏi 33. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy không được thực
hiện những hành vi nào dưới đây?
a) Đi xe dàn hàng ngang.
b) Đi xe vào phần đường dành cho người đi bộ và phương tiện khác; sử
dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh (trừ thiết bị trợ thính)
c) Tất cả các hành vi trên.
Câu hỏi 34. Khi điều khiển xe chạy trên đường người lái xe phải mang
theo các loại giấy tờ gì?
a) Giấy phép lái xe, đăng ký xe, giấy lưu hành xe.
9
b) Giấy phép lái xe theo quy định, đăng ký xe, giấy vận chuyển, chứng

minh thư nhân dân.
c) Lệnh vận chuyển, đăng ký xe, giấy phép lưu hành xe.
d) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đó, đăng ký xe, giấy chứng nhận
kiểm định kỹ thuật và bảo vệ môi trường, giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm
dân sự của chủ xe cơ giới và giấy phép vận chuyển (nếu loại xe đó cần phải có).
Câu hỏi 35. Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì được điều khiển xe mô
tô có dung tích xilanh từ 50cm
3
trở lên?
a) 16 tuổi.
b) 18 tuổi.
c) 20 tuổi.
Câu hỏi 36. Trên đường bộ trong khu vực đông dân cư xe môtô hai bánh, xe
gắn máy tham gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?
a) 60 km/h.
b) 50 km/h.
c) 40 kh/h.
d) 30 km/h.
Câu hỏi 37. Trên đường bộ ngoài khu vực đông dân cư xe môtô tham
gia giao thông với tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu?
a) 80 km/h.
b) 70 km/h.
c) 60 kh/h.
d) 50 km/h.
Câu hỏi 38. Thời gian làm việc trong một ngày của người lái xe được
quy định là bao nhiêu?
a) Không quá 8 giờ và không được lái xe liên tục quá 5 giờ.
10
b) Không quá 10 giờ và không được lái xe liên tục quá 4 giờ.
c) Không quá 8 giờ và không được lái xe liên tục quá 3 giờ.

Câu hỏi 39. Người đang điều khiển xe mô tô sử dụng ô, điện thoại di
động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính; người ngồi trên xe sử dụng ô sẽ
bị xử phạt như thế nào?
a) Phạt tiền từ 40.000 đồng đến 60.000 đồng.
b) Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng.
c) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
Câu hỏi 40. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy không chấp hành
hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông; chở quá số người quy định; người ngồi
trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội nhưng không cài quay đúng cách sẽ
bị xử phạt như thế nào?
a) Phạt tiền từ 50.000 đồng đến 100.000 đồng.
b) Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng.
c) Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 300.000 đồng.
Câu hỏi 41. Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy trên đường mà
trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80
miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí
thở thì sẽ bị xử phạt như thế nào?
a) Từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng.
b) Từ 400.000 đồng đến 800.000 đồng.
c) Từ 500.000 đồng đến 1000.000 đồng.
Câu hỏi 42. Xử phạt tiền từ 120.000 đồng đến 200.000 đồng đối với
người điều khiển xe mô tô có hành vi nào sau đây?
a) Không có giấy phép lái xe.
b) Không có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ
giới.
11
c) Không mang theo giấy phép lái xe.
III- BỘ LUẬT DÂN SỰ NĂM 2005.
Câu hỏi 43. Quyền nhân thân của cá nhân là gì?
a) Là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, không thể chuyển giao cho

người khác trừ trường hợp pháp luật quy định.
b) Là quyền dân sự gắn liền với mỗi cá nhân, có thể chuyển giao cho người
khác trong mọi trường hợp.
c) Cả hai khái niệm trên đều sai.
Câu hỏi 44. Khi quyền nhân thân của cá nhân bị xâm phạm thì người
đó được quyền làm gì?
a) Tự mình cải chính trên các phương tiện thông tin đại chúng.
b) Yêu cầu người vi phạm hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
buộc người vi phạm chấm dứt hành vi vi phạm, xin lỗi, cải chính công khai.
c) Yêu cầu người vi phạm hoặc yêu cầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
buộc người vi phạm bồi thường thiệt hại.
d) Tất cả các quyền trên.

Câu hỏi 45. Những quyền nào sau đây không phải là quyền nhân thân?
a) Quyền kết hôn
b) Quyền hiến bộ phận cơ thể.
c) Quyền sở hữu tài sản
Câu hỏi 46. Người đã thành niên, cha đẻ và mẹ đẻ hoặc người giám hộ
của người chưa thành niên có quyền yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm
quyền xác định lại dân tộc trong các trường hợp nào?
a) Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ hoặc mẹ đẻ, nếu cha đẻ, mẹ đẻ thuộc
hai dân tộc khác nhau.
12
b) Xác định lại theo dân tộc của cha đẻ, mẹ đẻ trong trường hợp làm con
nuôi của người thuộc dân tộc khác mà được xác định theo dân tộc của cha nuôi,
mẹ nuôi do không biết cha đẻ, mẹ đẻ là ai.
c) Cả hai trường hợp trên.
Câu hỏi 47. Giao dịch dân sự là gì?
a) Là bồi thường thiệt hại.
b) Là hành vi dân sự của các chủ thể.

c) Là hợp đồng hoặc hành vi pháp lý đơn phương làm phát sinh, thay đổi hoặc
chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.
Câu hỏi 48. Giao dịch dân sự được thực hiện bằng các hình thức nào ?
a) Lời nói.
b) Văn bản.
c) Hành vi.
d) Tất cả các hình thức trên.
Câu hỏi 49. Khái niệm nghĩa vụ dân sự được hiểu thế nào là đúng?
a) Là việc bên có nghĩa vụ phải thực hiện công việc nhất định cho bên có
quyền.
b) Là việc bên có nghĩa vụ không được thực hiện công việc cho bên có
nghĩa vụ.
c) Là việc bên có nghĩa vụ phải chuyển giao vật, chuyển giao quyền, trả
tiền hoặc giấy tờ có giá, thực hiện công việc khác hoặc không được thực hiện
công việc nhất định vì lợi ích của bên có quyền.
Câu hỏi 50. Quyền thừa kế của cá nhân được pháp luật quy định như
thế nào?
a) Cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình.
13
b) Cá nhân có quyền để lại tài sản của mình cho người thừa kế theo pháp
luật.
c) Cá nhân có quyền được hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật.
d) Cả 03 phương án trên đều đúng.
Câu hỏi 51. Thừa kế gồm những hình thức nào?
a) Thừa kế theo di chúc.
b) Thừa kế theo pháp luật.
c) Cả hai hình thức trên.
Câu hỏi 52. Thời hiệu khởi kiện để người thừa kế yêu cầu chia di sản,
xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác
là bao lâu?

a) 05 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
b) 10 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
c) 15 năm kể từ thời điểm mở thừa kế.
Câu hỏi 53. Theo quy định của Bộ Luật dân sự thì di chúc là gì?
a) Là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho
người khác khi còn sống.
b) Là sự thể hiện ý chí của cá nhân nhằm chuyển tài sản của mình cho
người khác sau khi chết.
c) Cả hai phương án trên.
Câu hỏi 54. Di chúc bằng văn bản bao gồm những loại nào?
a) Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng và di chúc bằng văn
bản có người làm chứng.
b) Di chúc bằng văn bản có công chứng và di chúc bằng văn bản có chứng
thực.
14
c) Tất cả các hình thức trên.
Câu hỏi 55. Di chúc miệng được coi là hợp pháp khi nào?
a) Khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít
nhất một người làm chứng và ngay sau đó những người làm chứng ghi chép lại,
cùng ký tên hoặc điểm chỉ.
b) Khi người di chúc miệng thể hiện ý chí cuối cùng của mình trước mặt ít
nhất hai người làm chứng và ngay sau đó những người làm chứng ghi chép lại,
cùng ký tên hoặc điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày người di chúc
miệng thể hiện ý chí cuối cùng thì di chúc phải được công chứng hoặc chứng
thực.
c) Cả hai phương án trên đều sai.
Câu hỏi 56. Những người nào được hưởng thừa kế không phụ thuộc
vào nội dung của di chúc?
a) Ông bà nội, ông bà ngoại.
b) Anh, chị, em.

c) Vợ, chồng, cha, mẹ, con chưa thành niên hoặc đã thành niên mà không
có khả năng lao động.
Câu hỏi 57. Thừa kế theo pháp luật được áp dụng trong những trường
hợp sau đây:
a) Không có di chúc hoặc có di chúc nhưng không hợp pháp.
b) Những người thừa kế theo di chúc đều chết trước hoặc chết cùng thời
điểm với người lập di chúc.
c) Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có
quyền hưởng di sản hoặc từ chối quyền nhận di sản.
d) Tất cả các trường hợp trên.
Câu hỏi 58. Trong các hàng thừa kế sau đâu là hàng thừa kế thứ nhất?
15
a) Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của
người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại,
bà ngoại;
b) Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
c) Cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột
của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu
ruột, cô ruột, dì ruột, chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.
Câu hỏi 59. Các con của người chết được hưởng phần di sản như thế
nào?
a) Bằng nhau.
b) Nam được hưởng cao hơn nữ.
c) Nữ hưởng cao hơn nam.
Câu hỏi 60. Con nuôi có được thừa kế di sản của bố nuôi, mẹ nuôi hay
không ?
a) Không được hưởng.
b) Được hưởng như con đẻ.
c) Tùy từng trường hợp.
Câu hỏi 61. Con riêng có được thừa kế di sản của cha dượng, mẹ kế

hay không ?
a) Không được hưởng.
b) Được hưởng.
c) Chỉ được hưởng nếu có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng nhau như cha
con, mẹ con.
IV- LUẬT BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG NĂM 2004
Câu hỏi 62. Rừng có tác dụng như thế nào đối với đời sống xã hội?
16
a) Bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất, chống xói mòn, chống xa mạc hóa, hạn chế
thiên tai, điều hòa khí hậu;
b) Bảo vệ thiên nhiên, mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia, nguồn gien sinh
vật rừng; nghiên cứu khoa học; bảo vệ di tích lịch sử văn hóa, danh lam, thắng
cảnh; phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, kết hợp phòng hộ, góp phần bảo vệ môi trường;
c) Rừng để sản xuất, kinh doanh gỗ, lâm sản ngoài gỗ và góp phần bảo vệ môi
trường.
d) Tất cả các phương án trên.
Câu hỏi 63. Bảo vệ rừng là trách nhiệm của ai?
a) Trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
b) Trách nhiệm của UBND các cấp.
c) Trách nhiệm của Ngành kiểm lâm.
Câu hỏi 64. Luật bảo vệ và phát triển rừng nghiêm cấm những hành vi nào
dưới đây?
a) Trồng rừng.
b) Chặt phá rừng, khai thác rừng trái phép.
c) Lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng.
Câu hỏi 65. Chủ rừng có trách nhiệm bảo vệ rừng như thế nào?
a) Bảo vệ rừng của mình; xây dựng và thực hiện phương án, biện pháp bảo vệ hệ
sinh thái rừng.
b) Phòng, chống chặt phá rừng; phòng, chống săn, bắt, bẫy động vật rừng trái
phép.

c) Phòng cháy, chữa cháy rừng; phòng, trừ sinh vật gây hại rừng.
d) Tất cả các phương án trên.
Câu hỏi 66. Khi có cháy rừng xảy ra, việc thực hiện và giải quyết theo mấy
phương châm tại chỗ?
17
a) 02 phương châm tại chỗ gồm: Lực lượng tại chỗ và phương tiện tại chỗ.
a) 03 phương châm tại chỗ gồm: lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ và hậu cần
tại chỗ
b) 4 phương châm tại chỗ, gồm: lực lượng tại chỗ, phương tiện tại chỗ, hậu cần
tại chỗ và chỉ huy tại chỗ.
Câu hỏi 67. Khi xảy ra cháy rừng cần áp dụng các biện pháp nào sau đây?
a) Huy động tối đa lực lượng, phương tiện và thiết bị, dụng cụ để chữa cháy.
b) Tạo đường băng cản lửa, khoanh vùng cô lập đám cháy; áp dụng “biện pháp đốt
trước có kiểm soát” để chữa cháy khi có đủ điều kiện cho phép.
c) Đào kênh, mương, rãnh để chống cháy ngầm và chữa cháy.
d) Tất cả các biện pháp trên.
V- LUẬT THANH NIÊN
Câu hỏi 68. Theo quy định của Luật Thanh niên thì Thanh niên Việt
Nam là người từ đủ bao nhiêu tuổi đến bao nhiêu tuổi?
a) Từ đủ 15 tuổi đến dưới 30 tuổi
b) Từ đủ 16 tuổi đến 30 tuổi.
c) Từ đủ 18 đến 35 tuổi.
Câu hỏi 69. Luật Thanh niên nghiêm cấm thanh niên thực hiện những
hành vi nào sau đây?
a) Vận chuyển, mua, bán, tàng trữ, sử dụng trái phép chất ma tuý; Hoạt
động mại dâm, đánh bạc, tham gia các tệ nạn xã hội khác;
b) Mua, bán, trao đổi, tàng trữ, sử dụng văn hoá phẩm có nội dung độc hại;
c) Gây rối trật tự công cộng.
d) Tất cả các hành vi trên.
18

Câu hỏi 70. Luật Thanh niên quy định quyền và nghĩa vụ của thanh
niên trong các lĩnh vực gì?
a) Trong học tập; lao động; bảo vệ tổ quốc; hoạt động khoa học, công nghệ
và bảo vệ tài nguyên, môi trường; hoạt động văn hoá, nghệ thuật, vui chơi, giải trí.
b) Trong bảo vệ sức khoẻ, hoạt động thể dục, thể thao; hôn nhân và gia đình
và trong quản lý nhà nước và xã hội.
c) Tất cả các lĩnh vực trên.
Câu hỏi 71. Trong bảo vệ tổ quốc, Thanh niên có quyền và nghĩa vụ gì?
a) Được huấn luyện chương trình giáo dục quốc phòng;
b) Thực hiện nghĩa vụ quân sự, tham gia các lực lượng vũ trang theo quy
định của pháp luật.
c) Tham gia xây dựng nền quốc phòng toàn dân, giữ gìn bí mật quốc gia,
xung kích đấu tranh chống mọi hành vi xâm hại đến an ninh quốc gia và trật tự, an
toàn xã hội.
d) Tất cả các phương án trên.
Câu hỏi 72. Thanh niên có quyền và nghĩa vụ gì trong quản lý nhà
nước và xã hội?
a) Nâng cao ý thức công dân, chấp hành pháp luật, góp phần xây dựng Nhà
nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân.
b) Được ứng cử, đề cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp theo
quy định của pháp luật; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng, kiến nghị với cơ quan,
tổ chức về những vấn đề mà mình quan tâm; tham gia góp ý xây dựng các chính
sách, pháp luật liên quan đến thanh niên và các chính sách, pháp luật khác.
c) Tham gia tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện chính sách, pháp
luật của Nhà nước.
d) Tất cả các quyền và nghĩa vụ trên.
19
Câu hỏi 73. Trách nhiệm của Nhà nước đối với thanh niên trong học
tập và khoa học công nghệ?
a) Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho thanh niên hoàn thành chương

trình phổ cập giáo dục, được học nghề, có cơ hội vươn lên học tập ở trình độ cao
hơn;
b) Miễn, giảm học phí, cấp học bổng, cho vay tín dụng để thanh niên học
tập; cấp sách giáo khoa, hỗ trợ về đời sống cho thanh niên của hộ nghèo hoàn
thành chương trình phổ cập giáo dục;
c) Tạo điều kiện cho thanh niên tham gia hoạt động khoa học và công nghệ,
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất và đời sống, hỗ trợ thực hiện các ý tưởng
sáng tạo trong hoạt động khoa học và công nghệ;
d) Tất cả các phương án trên.
Câu hỏi 74. Gia đình có trách nhiệm như thế nào đối với thanh niên
trong học tập?
a) Gia đình không có trách nhiệm gì, đó là trách nhiệm của Nhà trường.
b) Gia đình chỉ có trách nhiệm hỗ trợ điều kiện vật chất cho thanh niên học
tập.
c) Gia đình có trách nhiệm chăm lo cho thanh niên học tập, hoàn thành
chương trình phổ cập giáo dục, phát triển tài năng; phối hợp với nhà trường giáo
dục thái độ học tập đúng đắn, rèn luyện nền nếp học tập và định hướng nghề
nghiệp cho thanh niên.
Câu hỏi 75. Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức khác của
thanh niên có trách nhiệm gì đối với thanh niên trong hôn nhân và gia đình?
a) Phối hợp tuyên truyền, vận động thanh niên thực hiện hôn nhân tiến bộ,
xây dựng gia đình hạnh phúc.
b) Phối hợp với nhà trường, gia đình tuyên truyền, vận động thanh niên
thực hiện hôn nhân tiến bộ, xây dựng gia đình hạnh phúc.
c) Cả hai phương án trên đều sai.
20
Câu hỏi 76. Cán bộ, đội viên thanh niên xung phong mà hy sinh hoặc bị
thương theo quy định có được công nhận là liệt sỹ hoặc hưởng chính sách
như thương binh hay không?
a) Không được.

b) Được.
c) Tùy từng trường hợp.
Câu hỏi 77. Tổ chức thanh niên bao gồm nhưng cơ quan nào?
a) Đoàn Thanh niên CSHCM và Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam
b) Đoàn Thanh niên CSHCM, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh
viên Việt nam.
c) Đoàn Thanh niên CSHCM, Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam, Hội Sinh
viên Việt nam và các tổ chức khác của thanh niên được tổ chức và hoạt động theo
điều lệ của tổ chức và trong khuôn khổ của Hiến pháp và pháp luật.
VI- LUẬT PHÒNG, CHỐNG MA TUÝ
Câu hỏi 78. Theo quy định của Luật phòng chống ma túy thì cơ quan chuyên
trách phòng chống ma túy gồm những cơ quan nào?
a) Cơ quan Công an và Bộ đội biên phòng.
b) Lực lượng Cảnh sát biển và cơ quan Hải quan.
c) Tất cả các cơ quan trên.
Câu hỏi 79. Cá nhân, gia đình có trách nhiệm gì trong phòng chống ma túy?
a) Giáo dục thành viên, thân nhân về tác hại của ma túy; quản lý, ngăn chăn thành
viên tham gia tệ nạn ma túy.
b) Thực hiện đúng chỉ định của thầy thuốc về sử dụng thuốc gây nghiện, thuốc
hướng thần để chữa bệnh; Tham gia, hỗ trợ hoạt động cai nghiện ma túy tại các cơ
21
sở cai nghiện và tại cộng đồng; theo dõi, giúp đỡ người đã cai nghiện ma túy hòa
nhập cộng đồng; phòng, chống tái nghiện.
c) Đấu tranh với các hành vi trái phép về ma túy của thân nhân và của người khác.
d) Tất cả các trách nhiệm trên.
Câu hỏi 80. Người nghiện ma tuý có trách nhiệm gì trong việc cai nghiện?
a) Tự khai báo về tình trạng nghiện và tự cai nghiện.
b) Tự khai báo về tình trạng nghiện với cơ quan chức năng, đăng ký hình thức cai
nghiện ma túy và tuân thủ các quy định về cai nghiện ma túy.
c) Tự cai nghiện tại gia đình.

d) Tất cả các ý trên.
Câu hỏi 81. Gia đình người nghiện ma túy có trách nhiệm như thế nào?
a) Khai báo với UBND cấp xã về người nghiện ma tuý trong gia đình mình và
đăng ký hình thức cai nghiện cho người đó.
b) Động viên, giúp đỡ và quản lý người nghiện ma túy cai nghiện tại gia đình, cai
nghiện ma túy tại cộng đồng theo sự hướng dẫn, giám sát của cán bộ y tế và
UBND cấp xã.
c) Theo dõi, giám sát, phòng ngừa, ngăn chặn người nghiện sử dụng trái phép chất
ma tuý hoặc có hành vi gây mất trật tự, an toàn xã hội; Hỗ trợ cơ quan có thẩm
quyền đưa người nghiện ma tuý vào cơ sở cai nghiện và đóng góp kinh phí cai
nghiện theo quy định của pháp luật.
d) Tất cả các trách nhiệm trên.
Câu hỏi 82. Luật phòng chống ma túy quy định mấy hình thức thức cai
nghiện ma túy?
a) 02 hình thức, gồm: Cai nghiện tại gia đình và cai nghiện tại cộng đồng.
b) 03 hình thức, gồm: Cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng và cai
nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc.
22
c) 04 hình thức thức, gồm: Cai nghiện tại gia đình; cai nghiện tại cộng đồng; cai
nghiện tại cơ sở cai nghiện bắt buộc; cai nghiện tự nguyện.
Câu hỏi 83. Những đối tượng nào thì áp dụng hình thức đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc?
a) Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên đã được cai nghiện tại gia đình, cộng
đồng hoặc đã được giáo dục nhiều lần tại xã, phường, thị trấn mà vẫn còn nghiện
hoặc không có nơi cư trú nhất định.
b) Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi đã được cai nghiện tại gia
đình, cộng đồng hoặc đã được giáo dục nhiều lần tại xã, phường, thị trấn mà vẫn
còn nghiện hoặc không có nơi cư trú nhất định
c) Người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi tự nguyện hoặc được gia
đình làm đơn xin cai nghiện .

d) Tất cả các đối tượng trên.
Câu hỏi 84 Người sau cai nghiện về nơi cư trú có các quyền gì?
a) Được lao động, học tập và tham gia các hoạt động xã hội của cộng đồng tại nơi
cư trú;
b) Được đề đạt nguyện vọng, kiến nghị của mình với Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp xã;
c) Được thực hiện các quyền công dân khác theo quy định của pháp luật.
b) Tất cả các phương án trên.
Câu hỏi 85. Người sau cai nghiện được hỗ trợ gì?
a) Được hỗ trợ về tâm lý, xã hội, học nghề, tìm việc.
b) Được hỗ trợ về kinh phí.
c) Được hỗ trợ về nhà ở.
VII- LUẬT PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH
23
Câu hỏi 86. Luật Phòng chống bạo lực gia đình quy định những nhóm hành
vi bạo lực gia đình nào dưới đây ?
a) Nhóm hành vi bạo lực về thể chất và nhóm hành vi bạo lực về tinh thần.
b) Nhóm hành vi bạo lực về thể chất; nhóm hành vi bạo lực về kinh tế.
c) Nhóm hành vi bạo lực về thể chất; nhóm hành vi bạo lực về tinh thần; nhóm
hành vi bạo lực về kinh tế; nhóm hành vi bạo lực về tình dục.
Câu hỏi 87. Hành vi bạo lực gia đình có được áp dụng đối với trường hợp
thành viên của vợ chồng đã ly hôn hay không?
a) Có áp dụng.
b) Không áp dụng.
c) Tùy từng trường hợp.
Câu hỏi 88. Cá nhân có trách nhiệm gì trong phòng, chống bạo lực gia đình?
a) Thực hiện quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình, hôn nhân
và gia đình, bình đẳng giới, phòng, chống ma túy, mại dâm và các tệ nạn xã hội
khác.
b) Kịp thời ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình và thông báo cho cơ quan, tổ chức,

người có thẩm quyền.
c)Tất cả các phương án trên đều đúng.
Câu hỏi 89. Gia đình có trách nhiệm gì trong phòng chống bạo lực gia đình?
a) Giáo dục, nhắc nhở thành viên gia đình thực hiện quy định của pháp luật về
phòng, chống bạo lực gia đình, hôn nhân và gia đình, bình đẳng giới, phòng,
chống ma túy, mại dâm và các tệ nạn xã hội khác.
b) Hòa giải mâu thuẫn, tranh chấp giữa các thành viên gia đình; can ngăn người có
hành vi bạo lực gia đình chấm dứt hành vi bạo lực; chăm sóc nạn nhân bạo lực gia
đình. Phối hợp với cơ quan, tổ chức và cộng đồng dân cư trong phòng, chống bạo
lực gia đình.
c) Thực hiện các biện pháp khác về phòng, chống bạo lực gia đình.
24
d) Tất cả các trách nhiệm trên.
Câu hỏi 90. Những cơ quan, người nào sau đây có thẩm quyền áp dụng biện
pháp cấm tiếp xúc giữa người có hành vi bạo lực gia đình và nạn nhân?
a) Trưởng công an cấp xã và Trưởng Công an cấp huyện.
b) Chủ tịch UBND cấp xã và Chủ tịch UBND cấp huyện.
c) Chủ tịch UBND cấp xã và Tòa án nhân dân.
Câu hỏi 91. Cơ sở trợ giúp nạn nhân bạo lực gia đình bao gồm những cơ sở
nào?
a) UBND cấp xã và Hội Liên hiệp phụ nữ;
b) Trạm xá xã và Đoàn Thanh niên;
c) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; Cơ sở bảo trợ xã hội; Cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo
lực gia đình; Cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình; Địa chỉ tin cậy ở
cộng đồng.
Câu hỏi 92. Người có hành vi bạo lực gia đình thì sẽ bị xử lý như thế nào?
a) Chỉ bị xử lý xử lý kỷ luật.
b) Xử lý vi phạm hành chính, xử lý kỷ luật, truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây
thiệt hại phải bồi thường.
c) Chỉ bị xử lý vi phạm hành chính.

Câu hỏi 93. Người có hành vi bạo lực gia đình bị áp dụng biện pháp giáo dục
tại xã phường, thị trấn trong những trường hợp nào?
a) Bị áp dụng biện pháp trong mọi trường hợp vi phạm.
b) Chỉ áp dụng biện pháp sau khi đã được góp ý, phê bình trong cộng đồng dân
cư mà trong 6 tháng vẫn có hành vi bạo lực gia đình nhưng chưa đến mức truy
cứu trách nhiệm hình sự.
c) Tùy từng trường hợp.
25

×