Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Quản lý dự án phầm mềm xây dựng Blog tin tức, truyện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (674.89 KB, 47 trang )

Học viện công nghệ bưu chính viễn thông
Khoa công nghệ thông tin I

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Môn: QUẢN LÝ DỰ ÁN PHẦN MỀM
Đề tài : Quản lý xây dựng Blog tin tức, truyện
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thanh Thủy
Nhóm sinh viên:
Lớp: D11CNPM4

Hà Nội 04/ 11/ 2014
PHẦN 1: TỔNG QUAN DỰ ÁN
1. Thông tin dự án
- Tên dự án: Xây dựng blog tin tức, giải thuật.
- Mã dự án: QLB001
- Khách hàng: Trung tâm tin học EvivaLearn
- Địa chỉ khách hàng: Số 57, tổ 9, đường Chiến Thắng, Hà Đông, Hà Nội.
- Đơn vị thực hiện: Nhóm 2_QLDA_HVCNBCVT
- Thời gian thực hiện dự án: 60 ngày
- Thời gian bắt đầu: 4/9/2014
- Thời gian kết thúc: 6/11/2014
- Số người tham gia: 6 người.
2.Xác định dự án
2.1 Mô tả hệ thống
Dự án nhằm xây dựng và phát triển cho trung tâm EvivaLearn với mục tiêu thu
hút được nhiều lượt truy cập, các độc giả ở nhiều lứa tuổi khác nhau với nội dung
blog phong phú,giúp trung tâm EvivaLearn phổ biến nhiều hơn với bạn đọc, nhất
là học sinh, sinh viên. Giúp sinh viên yêu thích lập trình có một trường học tập
mới và thân thiện.
2.2 Tổng quan
Địa chỉ khách hàng Số 57, tổ 9, đường Chiến Thắng, Hà Đông.


Đơn vị thực hiện Nhóm 2_QLDA_HVCNBCVT
Quản lý dự án Chu Đức Định
Tên dự án Xây dựng blog tin tức, giải thuật.
Mã dự án QLB001
Thời gian 60 ngày
Thành viên tham
gia
• Hoàng Văn Công
• Chu Đức Định
• Nguyễn Hoài Đức
• Bùi Tiến Đô
• Hoàng Thị Hồng Nhung
• Nguyễn Hợp Tấn
Mục đích • Giúp trung tâm EvivaLearn thu hút được nhiều lượt
truy cập, các độc giả ở nhiều lứa tuổi khác nhau với
nội dung blog phong phú.
• Giúp trung tâm EvivaLearn phổ biến nhiều hơn với
bạn đọc, nhất là học sinh, sinh viên.
• Tạo ra môi trường học tập lập trình trực tuyến.
Mục tiêu 1. Về phía khách hàng
• Bàn giao sản phẩm đúng hạn.
• Hệ thống chạy ổn đinh, dễ bảo trì.
• Tích hợp với các loại trình duyệt.
• Dễ dàng trong việc quản lý, đăng bài.
• Đảm bảo đúng yêu cầu, đầy đủ chức năng.
• Cập nhật dữ liệu chính xác.
2.Về phía người sử dụng
• Giao diện đẹp, thân thiện, dễ sử dụng.
• Tin tức phong phú, cập nhật thường xuyên, chính
xác.

• Có nhiều chức năng.
3.Về chức năng
• Đảm bảo yêu cầu về an toàn, bảo mật
• Đơn giản trong bảo trì, update.
• Hiệu quả cao
4.Về tính hữu dụng của sản phẩm
• Giúp trung tâm đăng tải tin tức bài nhanh chóng, dễ
dàng.
• Thống kê số lượt xem.
• Cập nhật, thêm, sửa, xóa bài viết.
Phạm vi dự án 1.Ranh giới dự án
• Sản phẩm web có các chức năng theo đúng yêu cầu
của khách hàng.
• Hướng dẫn sử dung, bảo hành, bảo trì trong thời gian
sử dụng.
2.Sản phẩm bàn giao
Bàn giao tất cả các sản phẩm sau khi hoàn thành xong dự án
gồm có:
• Domain: Tên miền của trang blog
• Hosting: Toàn bộ thông tin về hosting bao gồm địa
chỉ truy cập, tên tài khoản, mật khẩu, và các thông tin
chi tiết khác về hosting.
• Cấu trúc của hệ cơ sở dữ liệu
• Mã nguồn trang blog
• Tài liệu đặc tả phần mềm
• Tài liệu hướng dẫn sử dụng
3.Môi trường sử dụng
• Mã nguồn của blog được lưu trữ tại hosting
• Người dùng truy cập trang blog bằng cách sử dụng
trình duyệt web để truy cập thông qua tên miền

• Người quản trị thực hiên công việc thông qua hosting
được cung cấp
Thời gian dự kiến 60 ngày
Công cụ lập kế
hoạch
• MS Project 2013
• Microsoft Word 2010
• Microsoft Exel 2010
Mối trường phát
triển
• Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
• Ngôn ngữ J2EE, JSP và Servlets.
• Công cụ Netbean, Photoshop
Khách hàng Hỗ trợ trong công việc lấy yêu cầu, viết tài liều SRS
Người dùng • Quản trị viên
• Khách hàng
2.3 Những giả định và bắt buộc
Số thứ tự Miêu tả
Những giả định
1 Người lấy yêu cầu phải tìm hiểu nắm chắc về nghiệp vụ khi lấy
yêu cầu của khách hàng.
2 J2EE được sử dụng và nhóm phát triển đã thành thạo công nghệ
này
3 Khách hàng sẽ xem xét để phê duyệt các mục dự án qua tài liệu
trong vòng 10 ngày. Nếu khách hàng không có nhận xét đề nghị gì
vào thời điểm đó thì tài liệu dự án sẽ được chấp thuận.
Những bắt buộc
1 Modul A ( Admin ) phải được giao cho khách hàng vào
10/10/2014
2 Modul B ( Customer) phải được giao cho khách hàng vào

25/10/2014
3 Nhân lực của đội dự án được đảm bảo trong quá trình thực hiện
4 Nếu xảy ra lỗi trong quá trình bảo trì, bên dự án sẽ chịu trách
nhiệm và chi phí
5 Kinh phí của dự án phải được bàn giao đúng hạn.

2.4 Các bước quản lý dự án
2.4.1 Lập kế hoạch tổng thể
- Đưa ra công việc của dự án.
- Ước lượng thời gian phù hợp với yêu cầu và phạm vi của dự án
- Sắp xếp, phân chia công việc hiệu quả, phù hợp với năng lực và sở trường
của thành viên trong nhóm.
- Tạo được danh sách công việc, thời gian hoàn thành, do ai đảm nhiệm.
2.4.2 Quản lý phạm vi
- Xác định phạm vi, giám sát thực hiện các mục tiêu của dự án.
- Xác định công việc thuộc về dự án, cần phải thực hiện
- Xác định công việc nào nằm ngoài phạm vi của dự án.
2.4.3 Quản lý chi phí
- Dựa trên danh sách công việc đã được tạo, ước lượng chi phí cho từng công
việc.
- Ước lượng chi phí để hoàn thành dự án(tiền công, tiền mua sắm trang thiết
bị, tiền đào tạo,…)
- Phân tích số liệu, báo cáo những thông tin về chi phí.
2.4.4 Quản lý thời gian
- Thời gian bắt đầu
- Thời gian kết thúc
- Mục tiêu hoàn thành
2.4.5 Quản lý nhân sự
- Đảm bảo nguồn nhân sự cho dự án. Bổ sung nhân sự phù hợp nếu cần.
- Phân chia công việc, chức năng cho từng thành viên.

- Cho thấy việc sử dụng nhân sự của dự án hiệu quả đến đâu.
2.4.6 Quản lý chất lượng
- Đảm bảo sản phẩm thực hiện đầy đủ, chính xác chức năng mà khách hàng
yêu cầu.
- Đảm bảo tính bảo mật của hệ thống.
- Đảm bảo trong việc bảo trì, update.
- Khả năng tương thích với trình duyệt, cấu hình mạng.
2.4.7 Quản lý mua sắm, thiết bị
- Quản lý các chi phí phát sinh để mua sắm thiết bị trong quá trình thực hiện
dự án.
- Giải quyết được các vấn đề: bằng cách nào cung cấp được thiết bị, hàng hóa
cho dự án, tiến độ cung cấp và chất lượng đến đâu.
2.4.8 Quản lý truyền thông
- Quản lý trong việc liên lạc giữa khách hàng và đội dự án.
- Quản lý trong việc trao đổi giữa các thành viên trong nhóm.
2.4.9 Quản lý rủi ro và thay đổi
- Đưa ra các giả thiết rủi ro và thay đổi có thể xảy ra trong quá trình thực hiện
dự án.
- Xác định tính chất, mức độ nghiêm trọng của rủi ro.
- Đưa ra các biện pháp giải quyết khi rủi ro xảy ra.
2.5 Đội dự án
ST
T
Vai trò Họ tên Địa chỉ liên hệ
1 Giám đốc dự
án
Chu Đức Định Lớp: D11CNPM4
Email:
SĐT: 01656222921
2 Trưởng

nhóm
Hoàng Văn
Công
Lớp: D11CNPM4
Email:
SĐT: 01652862322
3 Thành viên Bùi Tiến Đô Lớp: D11CNPM4
Email:
SĐT: 01662354345
4 Thành viên Nguyễn Hoài
Đức
Lớp: D11CNPM4
Email:
SĐT: 01648490082
5 Thành viên Hoàng Thị
Hồng Nhung
Lớp: D11CNPM4
Email:
SĐT: 0972284937
6 Thành viên Nguyễn Hợp
Tấn
Lớp: D11CNPM4
Email:
SĐT: 01669751677
PHẦN 2: TÔN CHỈ DỰ ÁN
Hiện nay với sự phát triển của Internet, người dùng có thể dễ dàng tìm ra 1 website
dạy học lập trình trực tuyến qua video, qua hướng dẫn… Nhưng nội dung các trang
này thường không đầy đủ và hệ thống.
Với nhu cầu trên, nhóm em lên kế hoạch xây dựng một trang giúp trung tâm
EvivaLearn xây dựng một hệ thống khóa học trực tuyến phong phú, đầy đủ. Người

dùng có thể truy nhập để học mọi thứ về lập trình với chi phí bằng không. Ngoài ra
người dùng còn có thể cập nhật các thông tin mới nhất về công nghệ, khóa học tại
trung tâm.
1. Mô tả dự án
Tên dự án Xây dựng blog tin tức, lập trình.
Ngày bắt đầu 4/9/2014
Ngày kết thúc 6/11/2014
Nhà đầu tư Trung tâm tin học EvivaLearn
Mục tiêu Giúp trung tâm EvivaLearn thu hút được nhiều lượt truy cập, các
độc giả ở nhiều lứa tuổi khác nhau với nội dung blog phong phú.
Giúp trung tâm EvivaLearn phổ biến nhiều hơn với bạn đọc, nhất
là học sinh, sinh viên.
Tạo ra môi trường học tập lập trình trực tuyến.
Phạm vi Tạo ra sản phẩm, bảo hành, bảo trì trong quá trình sử dụng
Đối tượng Người quản trị website
Khách hàng
2. Công bố dự án
QUYẾT ĐỊNH KHỞI CÔNG DỰ ÁN PHẦN MỀM
Tên dự
án
Xây dựng blog tin tức, lập trình
Mã số QLB001
Chủ đầu

Trung tâm tin học EvivaLearn
Thời gian 4/9/2014-6/11/2014
Giám đốc
dự án
Hoàng Văn Công
Quản trị

viên
Chu Đức Định
Quy mô
dự án
- Nhân lực: 6 người
- Thời gian: 8 tuần
Mục đích - Giúp trung tâm EvivaLearn thu hút được nhiều lượt truy cập, các độc
giả ở nhiều lứa tuổi khác nhau với nội dung blog phong phú.
- Giúp trung tâm EvivaLearn phổ biến nhiều hơn với bạn đọc, nhất là
học sinh, sinh viên.
- Tạo ra môi trường học tập lập trình trực tuyến.
Những
người
liên quan
chính
-Nhóm sinh viên làm dự án:
• Hoàng Văn Công
• Chu Đức Định
• Bùi Tiến Đô
• Nguyễn Hoài Đức
• Hoàng Thị Hồng Nhung
• Nguyễn Hợp Tấn
-Người sử dụng: Các nhân viên thực hiện dự án và trung tâm tin học
Nguồn
nhân lực
1.
Họ và tên: Hoàng Văn Công
Giới tính: Nam
Số điện thoại:01652862322
Email:

2.
Họ và tên: Bùi Tiến Đô
Giới tính: Nam
Số điện thoại:01662354345
Email:
3.
Họ và tên: Chu Đức Định
Giới tính: Nam
Số điện thoại:01656222921
Email:
4.
Họ và tên: Nguyễn Hoài Đức
Giới tính: Nam
Số điện thoại:01648490082
Email:
5.
Họ và tên: Hoàng Thị Hồng Nhung
Giới tính: Nữ
Số điện thoại:0972284937
Email:
6.
Họ và tên: Nguyễn Hợp Tấn
Giới tính: Nam
Số điện thoại:01669751677
Email:
PHẦN 3: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ TỔNG THỂ
1. Tổng quan về nội dung dự án
1.1 Vòng đời phát triển dự án: mô hình thác nước
1.2 Mô hình quản lý dự án: mô hình nhóm dân chủ vượt quá lập trình viên trưởng
1.3 Tài nguyên sử dụng

- Kinh phí đầu tư: 100.900.000 vnd bao bồm
+ Lương nhân viên tham gia
+ Tiền thuê cơ sở vật chất
+ Các chi phí phát sinh
+ Dự trữ 10%
- Số thành viên tham gia dự án : 5 người
1.4 Công cụ thực hiện
- Trọn bộ Microsoft office: lập kế hoạch dự án.
- MS Project: thiết lập thời gian, lịch, kế hoạch làm việc
1.5 Kỹ thuật sử dụng trong dự án
- Java Web
- SQL
2 Quy trình thực hiện
1.1 Thu thập thông tin: Hoàng Văn Công
1.1.1 Từ khách hàng: gặp gỡ, trao đổi với khách hàng
1.1.2 Từ thị trường thực tế: khảo sát thị trường
1.2 Họp nhóm xác định công việc: Chu Đức Định
1.3 Viết yêu cầu hệ thống: Nguyễn Hợp Tấn
1.4 Phân tích: Nguyễn Hoài Đức
1.5 Thiết kế: Nguyễn Hợp Tấn, Bùi Tiến Đô.
1.6 Lập trình: tất cả thành viên
1.7 Viết tài liệu và nghiệm thu: Hoàng Thị Hồng Nhung
1.8 Kiểm thử: Nguyễn Thị Hồng Nhung
3 Kế hoạch quản lý thay đổi
3.1 Mục đích
Tài liệu và báo cáo kế hoạch quản lý thay đổi chứa những thông tin cần
thiết để có thể đạt hiệu quả trong việc quản lý xây dựng phần mềm quản lý Xây
dựng blog tin tức, giải thuật, các thay đổi từ khi bắt đầu dự án đến lúc giao cho
khách hàng.
Quản lý thay đổi nhằm đảm bảo:

- Đảm bảo thay đổi mang lại lợi ích cho dự án
- Xác định cách thay đổi được thực hiện
- Quản lý cách thay đổi được thực hiện
3.2 Mục tiêu
- Xem xét tất cả yêu cầu thay đổi
- Xác định, đánh giá, phê duyệt, theo dõi các thay đổi được thông
- Sửa đổi kế hoạch dự án cho phù hợp với những yêu cầu thay đổi
- Các bên liên quan tham gia thảo luận thích hợp
- Trao đổi, đàm phán với những bên bị ảnh hưỏng.
3.3 Phạm vi
Kế hoạch quản lý thay đổi được tạo ra trong pha lập kế hoạch dự án.Quản lý
thay đổi được diễn ra mọi thời điểm trong dự án khi mà có một vấn đề cần thay
đổi được đưa ra.
3.5 Lấy yêu cầu quy trình thay đổi yêu cầu
3.5 .1 Tạo các yêu cầu thay đổi:
Người yêu cầu thay đổi nộp bản mẫu yêu cầu thay đổi và gửi bản mẫu đã
điền đầy đủ thông tin tới Ban kiểm soát sự thay đổi(CCB). Các bên liên quan sẽ
xem xét sự cần thiết cho thay đổi.
3.5.2 Trạng thái CR Log:
Quản lý thay đổi thêm các yêu cầu thay đổi vào trong CR Log. Trạng thái
của yêu cầu thay đổi được cập nhật trong suốt quá trình khi cần thiết
3.5.3 Đánh giá yêu cầu thay đổi:
Nhân viên dự án xem xét yêu cầu thay đổi và cung cấp ước tính mức độ xử lý
và phát triển một giải pháp để giải quyết thay đổi đó. Sau đó quản lý dự án, quản
lý thay đổi và cả đội xem xét thay đổi.
3.5.4 Ủy quyền:
Phê duyệt các thay đổi để tích hợp những thay đổi đó vào dự án/ sản phẩm.
Bước này thuộc toàn quyền CCB
3.5.5 Triển khai:
Nếu được chấp nhận, thực hiện những thay đổi cần thiết để thực hiện sự thay

đổi. Đồng thời liên lạc với người đề xuất thay đổi và các bên liên quan trong dự
án. Bước này được thực hiện dưới sự giám sát của quản lý thay đổi.
3.6 Mẫu quản lý thay đổi chung
Một bản mẫu thay đổi chung được lưu trong CR Log phải có đầy đủ các
thông tin sau:
Trạng thái Mô tả
Date Ngày yêu cầu thay đổi được tạo
CR# Sự phân công của quản lý thay đổi
Title Mô tả ngắn gọn về yêu cầu thay đổi
Desicription Mô tả sự thay đổi mong muốn, Tác động, lợi ích của việc
thay đổi
Submitter Tên của người đề xuất thay đổi và những người có liên
quan trong quá trình thay đổi yêu cầu
Phone Số điện thoại người đề xuất
Email Email người đề xuất thay đổi
Product Sản phẩm được đề xuất để thay đổi
Version Phiên bản của sản phẩm được đề xuất thay đổi
Priority Phân loại yêu cầu dựa theo sự cấp bách của yêu cầu thay
đổi.
3.7 Tiêu chí đánh giá yêu cầu thay đổi
Dựa trên độ ưu tiên:
Mức độ ưu
tiên
Mô tả
Cao - Tác động đáng kể tới tiến độ, chi phí, chất lượng.
Trung bình - Tác động vừa phải tới chi phí, lịch trình hoặc có
- Không ảnh hướng đến chi phí, lịch trình nhưng làm
giảm chất lượng, vật chất xuống cấp.
Thấp - Yêu cầu không ảnh hướng đến chi phí, lịch trình
- Không làm suy giảm chất lượng

- Thay đổi các yêu cầu cập nhật trong pha lấy yêu cầu
và thông số kỹ thuật.
Tiến độ thay đổi được đánh giá thông qua những trạng thái sau:
Trạng thái Mô tả
Work in
Progress
Yêu cầu thay đổi đã được duyệt, được bàn giao, và công
việc đang tiến triển
In Review Yêu cầu thay đổi đã được hoàn thành và đánh giá cuối
cùng trước khi kiểm thử
Testing Kiểm thử yêu cầu thay đổi sau khi đánh giá
Closed Yêu cầu thay đổi đã được thực hiện xong, và bản cập
nhật đang được đưa ra.
4 Cấu trúc phân rã công việc (WBS)
Trong phần này chúng ta sẽ bán luận về những vấn đề liên quan tới quá trình lập
kế hoạch, quá trình ước lượng cho dự án và lập lịch thực hiện các công việc cho dự
án. Để thấy được quan hệ giữa ba nhiệm vụ cơ bản này của quá trình quản lý dự án,
chúng ta cần hiểu rõ ba nhiệm vụ đó là gì, khác nhau như thế nào.
- Lập kế hoạch dự án là công việc xác định các hoạt động cần được thực hiện
để hoàn thành dự án. Các công việc này không có ngày bắt đầu và kết thúc cụ
thể.
- Ước lượng là công việc xác định kích cỡ và khoảng thời gian cần thực hiện
hoạt động đó.
- Lập lịch là công việc gán thêm ngày bắt đầu và kết thúc cụ thể cho từng hoạt
động. Để gắn nhãn thời gian một cách hợp lý, chúng ta cần xác định các mối
quan hệ giữa các hoạt động, trật tự thực hiện các hoạt động đó và các tài
nguyên cần thiết.
PHẦN 4: QUẢN LÝ PHẠM VI DỰ ÁN
1.Phạm vi sản phẩm
- Sản phẩm bàn giao đúng thời gian, đảm bảo yêu cầu chất lượng

- Giao diện đẹp, than thiện, dễ sử dụng.
- Đảm bảo trong việc bảo hành, bảo trì, update chức năng.
2. Phạm vi tài nguyên
2.1 Nhân sự
- Tổng số nhân lực tham gia vào dự án: 6 người
- Ngoài ra số lượng nhân sự có thể thay đổi do các yếu tố:
- Có thành viên không thể tiếp tục tham gia dự án
- Sản phẩm quá lớn, phải bố sung thêm nhân sự để đảm bảo thời gian.
- Các thành viên của đội dự án không làm được phải vấn đề, phải bổ sung
thêm nhân sự để giải quyết khó khan.
2.2 Thời gian
- Thời gian bắt đầu: 4/9/2014
- Thời gian kết thúc: 6/11/2014
- Vì đội dự án chưa có nhiều kinh nghiệm, nên sai số có thể xảy ra, nhưng
đảm bảo yêu cầu là nhỏ hơn 5%.
2.3 Sản phẩm bàn giao
- Domain: Tên miền của trang blog.
- Hosting: Toàn bộ thông tin về hosting bao gồm địa chỉ truy cập, tên tài
khoản, mật khẩu
- Cấu trúc của hệ cơ sở dữ liệu
- Mã nguồn trang blog
- Tài liệu đặc tả phần mềm
- Tài liệu hướng dẫn sử dụng
2.4 Công cụ lập kế hoạch
- Công cụ xây dựng lập lịch quản lý dự án: MS Project
- Công cụ soạn thảo văn bản và báo cáo: Microsoft Word, Microsoft Exel.
PHẦN 5: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ THỜI GIAN
5.1 Lịch biểu công việc
2.4.1.4.
LT

quản lí
blog
4.0.1.
Xây
dựng
kế
hoạch
huấn
luyện
4.0.2
Huấn
luyện
0.0 Dự án xây dựng
website blog tin tức
2.4.2.Kiểm
thử website
2.4.1.XD kế
hoạch kiểm
thử
2.3.1.3.Lập
trình quản lí
bài đăng
2.3.1.2.Lập
trình quản lí
tin tức
2.3.1.1 Lập
trình quản lí
Users
2.3.1 Lập
trình

1.4.3 Bàn
giao hệ
thống
1.4.2.Kiểm
thử hệ
thống
1.4.1 Xây
dựng kế
hoạch kiểm
thử
2.4Mã
nguồn
không
còn
lỗi
2.3.

nguồ
n
2.2.Sơ
đồ
thiết
kế
web
2.1.
Yêu
cầu
phần
mềm
1.4.Hệ

thống được
kiểm thử
1.3.Hệ thống
được thiết
lập
1.2.Sơ đồ
thiết kế hệ
thống
1.1.Mô tả
hệ thống
4.0 Khóa
huấn luyện
3.0 Tài
liệu cho
người sử
dụng
2.0. Sản
phẩm
1.0.Hệ
thống
thông tin
dự án
Nhân sự
Nhóm 06 gồm:
- Hoàng Văn Công
- Chu Đức Định
- Bùi Tiến Đô
- Nguyễn Hoài Đức
- Nguyễn Thị Hồng Nhung
- Nguyễn Hợp Tấn

5.1.1 Ước lượng PERT
- Thời khoảng (duartion): được tính dựa trên 3 giá trị thời gian ước lượng =>
thời gian kỳ vọng
D = (MO + 4ML + MP)/6
- Thời gian lạc quan nhất MO: thời gian cần để hoàn thành công việc trong điều
kiện lý tưởng MO (Most Optimistic)
- Thời gian khả dĩ nhất ML (Most Likely): thời gian cần để hoàn thành công việc
trong điều kiện “bình thường” hay “hợp lý”
- Thời gian bi quan nhất MP (Most pessimistic) điều kiện lý tưởng (thời gian
ngắn nhất): thời gian cần để hoàn thành công việc trong điều kiện “tồi nhất”.
5.1.2 Bảng ước lượng thời gian cho công việc giai đoạn 1
Tên công việc MO ML MP D
Tìm hiểu hệ thống, khảo sát yêu cầu khách hàng
2 4 7
4.
2
Xây dựng tài liệu đặc tả theo yêu cầu khách hàng
3 5 6
4.
8
Tổng thời gian 5 9 13 9
Bảng 4: Ước lượng thời gian GDI
5.1.3 Ước lượng thời gian cho công việc giai đoạn 2
Tên công việc MO ML MP D
Phân tích yêu cầu, thiết kế mặt chức năng và mô tả
khung giao diện
5 5 7 5
Hoàn thành tài liệu phân tích thiết kế hệ thống 2 4 6 4
Thiết kế giao diện của phần mềm 1 2 3 2
Nhận ý kiến của khách hàng và chỉnh sửa để hoàn

thiện giao diện
2 3 5 3.1
Tổng thời gian
8 14 21
14.
1
Bảng 5 - Ước lượng thời gian GD2
5.1.4 Ước lượng thời gian cho công việc giai đoạn 3
Tên công việc MO ML MP D
Lập trình code và viết code các chức năng sản 20 25 30 25
phẩm dựa trên bản phân tích đã có
Tiến hành test từng chức năng và thực hiện chỉnh
sửa để hoàn thiện
2 5 7 4.8
Tổng thời gian
22 30 37
29.
8
Bảng 6 - ước lượng thời gian GD3
5.1.5 Ước lượng thời gian cho công việc giai đoạn 4
Tên công việc MO ML MP D
- Thực hiện các ca kiểm thử để test chức năng của
sản phẩm trong các tình huống đã đặt ra
- Chỉnh sửa và khắc phục lỗi
3 4 7 4.3
Test giao diện sản phẩm trên tất cả các trình
duyệt , đảm bảo trang web vẫn hoạt động ổn định
không bị vỡ trang hoặc không đúng như bản thiết
kế
1 3 5 3

Upload sản phẩm lên host thật và đưa cho khách
hàng kiểm thử, tiếp nhận lỗi và hoàn thiện sản
phẩm
3 5 7 5
Xây dựng bản báo cáo hoàn thiện sản phẩm và tài
liệu hướng dẫn quản trị và sử dụng sản phẩm
4 6 8 6
Tổng thời gian
11 18 27
18.
3
5.1.6 Ước lượng thời gian cho công việc giai đoạn 5
Tên công việc MO ML MP D
Bàn giao sản phẩm cho khách hàng và thanh lý
hợp đồng
5 10 20 25
Tổng thời gian 5 10 20 25
5.2 Tiến trình công việc
5.2.1 giai đoạn 1(khảo sát yêu cầu)
Tên công việc
Số ngày
Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
Tìm hiểu hệ thống, khảo sát yêu cầu
khách hàng
3 15/9/2014 17/9/2014
Xây dựng tài liệu đặc tả theo yêu cầu
của khách hàng

4 18/9/2014 21/9/2014
Tổng thời gian 7
Bảng 8 - khảo sát yêu cầu
5.2.2 giai đoạn 2(phân tích và thiết kế)
Tên công việc
Số ngày
Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
Phân tích yêu cầu, thiết kếm về mặt
chức năng và mô tả khung giao diện
7 22/9/2014 28/9/2014
Hoàn thiện tài liệu phân tích thiết kế hệ
thồng
3 26/9/2014 29/9/2014
Thiết kế giao diện của phần mềm 5 28/9/2014 2/10/2014
Nhận ý kiến của khách hàng và chỉnh
sửa để hoàn thành giao diện
8 28/9/2014 5/10/2014
Tổng thời gian 23
Bảng 9 - Phân tích và thiết kế
5.2.3 Giai đoạn 3 (Viết mã)
Tên công việc
Số ngày
Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
Lập trình viết code các chức năng sản

phẩm dựa trên bài phân tích đã có
20 06/10/2014
25/10/201
4
Tiến hành test từng chức năng và thực
hiện chỉnh sửa để hoàn thiện
6 26/10/2014
30/10/201
4
Tổng thời gian 26
Bảng 10 - viết mã
5.2.4 giai đoạn 4 (kiểm thử và khắc phục lỗi)
Tên công việc
Số ngày
Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
- Thực hiện các ca kiểm thử để test
chức năng của sản phẩm trong các tình
huống đặt ra.
- Chỉnh sửa và khắc phục lỗi
4 01/11/2014 5/11/2014
- Test giao diện sản phẩm trên tất cả
các trình duyệt, đảm bảo trang web
hoạt động ổn định, không bị vỡ trang
hoặc không đúng bản thiết kế
3 01/11/2014 03/11/2014
Upload sản phẩm lên host thật và đưa
cho khách hàng kiểm thử, tiếp nhận lỗi

5 06/11/2014 10/11/2014
và hoàn thiện sản phẩm
Xây dựng bản báo cáo hoàn thiện sản
phẩm và tài liệu hướng dẫn quản trị và
sử dụng sản phẩm
5 10/11/2014 14/11/2014
Tổng sản phẩm 17
Bảng 11 - kiểm thử và khắc phục lỗi
5.2.5 Giai đoạn 5 (bàn giao sản phẩm cùng huấn luyện)
Tên công việc
Số ngày
Ngày bắt
đầu
Ngày kết
thúc
Bàn giao sản phẩm cho khách hàng và
thanh lý hợp đồng
1 15/11/2014
15/11/201
4
Huấn luyện
5 16/11/2014
20/11/201
4
Tổng thời gian 6
Bảng 12 – Bàn giao sản phẩm và huấn luyện
Biểu đồ Gantt
PHẦN 6 KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHI PHÍ
1. Chi phí nguyên vật liệu
Các hạng mục Số lượng Đơn giá Thành tiền

Máy chủ CSDL 1 50.000.000đ 50.000.000đ
Máy in Canon 1 2.500.000đ/c 2.500.000đ
Switch 8 cổng 1 500.000đ/c 500.000đ
Dây mạng 100m 5.000đ/m 500.000đ
Chi phí đăng ký bản quyền 1 1.000.000đ 1.000.000đ
Tổng cộng: 54.500.000đ
Tổng chi phí của các hạng mục cơ sở vật chất là: 54.500.000đ (Năm mươi tư triệu
năm trăm nghìn đồng).
2.Chi phí cơ sở vật chất
Ngoài ra, chủ đầu tư dự án cũng phê duyết mua sắm trang thiết bị cho đội dự
án. Chủ đầu tư và đội dự án đã thống nhất sử dụng các trang thiết bị sẵn có của
đội phát triển dự án và mua sắm thêm một số hạng mục sau.
Dưới đây là bảng chi phí cơ sở vật chất
Các hạng mục Số lượng Đơn giá Thành tiền
Thuê văn phòng 1 3.000.000đ/tháng 9.000.000đ
Máy tính xách tay 1 12.000.000đ/c 12.000.000đ
Máy photocopy 1 10.000.000đ/c 10.000.000đ
Văn phòng phẩm 1.000.000đ 1.000.000đ
Tiền mạng Internet 3 300.000đ/tháng 900.000đ
Tiền điện,nước 3 1.000.000đ/tháng 3.000.000đ
Switch 8 cổng 1 600.000đ 600.000đ
Dây mạng 100m 5.000đ/m 500.000đ
Tổng cộng 28.000.000đ
3. Ước tính chi phí và dự toán ngân sách cho các chi phí.
Sử dụng ước lượng dưới lên để xác định chi phí cho mỗi công việc.
Sử dụng kết quả của ước lượng thời gian để tính toán thời gian làm việc và tiền
lương của nhân viên.
a) Bảng tính lương.
- Lương sẽ được tính theo đơn vị ngày làm việc, với thời lượng 8h mỗi
ngày.

- Người quản lý dự án sẽ có mức lương cao hơn các thành viên còn lại.
- Các thành viên trong đội phát triển đều có mức lương bằng nhau, tuy mỗi
người có thế mạnh chuyện môn khác nhau, nhưng do đội dự án nhỏ, nên
các thành viên phải giúp đỡ lẫn nhau để hoàn thành công viêc, do đó việc
mức lương bằng nhau để đảm bảo công bằng.
- Mức lương được tính theo bảng sau:
STT Họ và tên Vai trò
Lương(VND/n
gày)
1 Chu Đức Định
Project Manager,
Developer
500.000đ
2 Nguyễn Hoài Đức Technical, Developer 300.000đ
3
Hoàng Hồng
Nhung
Bussiness Analyst,
Developer
300.000đ
4 Bùi Tiến Đô
Customer Contact,
Developer
300.000đ
5 Hoàng Văn Công Tester Lead, Developer 300.000đ
6 Nguyễn Hợp Tấn Developer 300.000đ
b) Ước lượng chi phí theo công việc.
STT Tên công việc
EST
cuối

cùng
Số người tham gia
Tiền lương
Quản
lý DA
Thành
viên
1
Tìm hiểu hệ thống
xác định yêu cầu cần
thực hiện
3 1 4 5.000.000đ
2 Gặp gỡ khách hàng 2 1 4 3.000.000đ
3
Xây dựng tài liệu đặc
tả theo yêu cầu của
khách hàng
2 1 4 3.000.000đ
4 Phân tích yêu cầu 3.17 1 4 5.000.000đ
5 Thiết kế chức năng 3.83 1 4 6.000.000đ
6 Phác thảo giao diện 3.33 1 4 5.000.000đ
7
Hoàn thiện tài liệu
phân tích thiết kế hệ
thống.
3.17 1 4 5.000.000đ
8
Thiết kế giao diện
quản lí sách
3 1 4 5.000.000đ

9
Thiết kế giao diện
quản lí chương trình
khuyến mãi
1.17 1 4 1.000.000đ
10
Thiết kế giao diện
quản lí khách hàng
2 1 4 3.000.000đ
11
Thiết kế giao diện
quản lí thanh toán
3.17 1 4 5.000.000đ
12
Thiết kế quản lí đơn
đặt hàng online
2 1 4 3.400.000đ
13
Thiết kế giao diện
quản lí chính
3.17 1 4 5.000.000đ
14
Nhận ý kiến của
khách hàng
2.33 1 4 3.000.000đ
15
Chỉnh sửa hoàn thành
giao diện
3.33 1 4 5.000.000đ
16

Lập trình viết code
chức năng quản lí các
đầu sách
15.17 1 4 25.000.000đ
17
Lập trình code chức
năng quản lí, thanh
toán hóa đơn
10.17 1 4 17.000.000đ
18
Tiến hành test từng
chức năng
3.17 1 4 5.000.000đ
19
Thực hiện chỉnh sửa
để hoàn thiện
4.17 1 4 7.000.000đ
20
Thực hiện các ca
kiểm thử để test chức
năng của sản phẩm
trong các tình huống
đặt ra
5.17 1 4 8.000.000đ
21
Chỉnh sửa và khắc
phục lỗi.
3.17 1 4 5.000.000đ
22
Test giao diện sản

phẩm
3 1 4 5.000.000đ
23
Upload sản phẩm lên
host thật và đưa cho
khách hàng kiểm thử
5 1 4 8.000.000đ
24
Tiếp nhận lỗi và hoàn
chỉnh sản phẩm
5
1 4 8.000.000đ
25
Xây dựng báo cáo
hoàn thiện sản phẩm
1.17 1 4 1.000.000đ
26
Xây dựng tài liệu
hướng dẫn quản trị và
sử dụng sản phẩm.
3 1 4 5.000.000đ
27
Bàn giao sản phẩm
cho khách hàng và
thanh lí hợp đồng.
2 1 4 3.000.000đ
Tổng chi phí 160.000.000đ
c) Các chi phí phát sinh khác.
d) Tổng chi phí ước tính cho dự án.
STT Các hạng mục Thành tiền

1 - Chi phí nguyên vật liệu 111.400.000đ
2 - Chi phí cơ sở vật chất 34.900.000đ
3 - Chi phí trả lương cho đội phát triển 171.462.000đ
4 - Chi phí phát sinh khác 5.100.000đ
Tổng Cộng: 300.000.000đ
Tổng chi phí ước lượng cho dự án là:300.000.000đ(ba trăm triệu đồng)
PHẦN 7 QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Mục đích của quản lý chất lượng
STT Các hạng mục Số lượng Đơn giá
Thành
tiền
1
- Chi phí đi lại gặp
gỡ khách hàng.
2 Người
x 3 Ngày
100.000đ
/
người/ngày
600.000đ
2
- Chi phí đi lại cài
đặt dự án.
6 Người
x 1 Buổi
100.000đ
/người/buổi
600.000đ
3
- Chi phí liên lạc,

điện thoại trao đổi
với khách hàng
1.000.000đ 1.000.000đ
Tổng Cộng: 2.200.000đ

×