Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

vât liệu làm dao phay mat dau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 13 trang )

Nguyễn Phước Sỉ

mssv:11243041

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY



GVHD: Trần Thanh Lam
SVTH: Nguyễn Phước Sỉ
MSSV:

11243041

Năm học 2014-2015

1


Nguyễn Phước Sỉ

mssv:11243041

NỘI DUNG
Hệ thống cơng nghệ gồm:
1. Máy
2. Hình ảnh
3. Ký hiệu
4. Khả năng công nghệ


5. Công suất trục chính
6. Các cấp tốc độ, chạy dao
1. Dụng cụ cắt
2. Hình ảnh
3. Góc độ dao
4. Tuổi bền dao
5. Vật liệu làm dao
1. Đồ gá
2. Hình ảnh
3. Bản vẽ lắp và 3D
4. Tính sai số c
I. Chi tiết gia cơng
1. Bản vẽ chi tiết gia cơng
2. Kích thước
3. Dung sai
4. Vị trí tương quan
5. Hình dáng hình học đại quang

1


Nguyễn Phước Sỉ

mssv:11243041

I. MÁY PHAY ĐỨNG MANFORD
Model : 6KS-FP
MFG : NO 010621
MFG . DATE :2001/10
MANFOR MACHINERY CO,LTD Taichung tawan

Cấp tốc độ
50 Hz
330
210
140
90
54

2875
1880
1240
800
475

Lượng chạy dao đứng
Lượng chạy dao ngang

(mm/vòng)
(mm/vòng)

Lượng chạy dao răng Sz (mm/răng)
Công suất 5hp -3,7 kw
Chiều dài băng may 1200 mm
 Khả năng công nghệ : Dùng để gia công mặt phẳng, rãnh, cắt đứt, răng,
ren, các mặt định hình,trục then hoa,lăn răng,…
B x L x H = 250 x 1200 x 950

1



Nguyễn Phước Sỉ

mssv:11243041

1


Nguyễn Phước Sỉ

mssv:11243041

II. DỤNG CỤ CẮT
Dao phay mặt đầu Φ30
Vật liệu làm lưỡi dao : 12 Cr Ni 3 (12%C, 0.7%Cr, 3% Ni )
Tuổi bền dao : chọn Tm =180 phút

-

Chọn chế độ cắt để phay trên máy 6KS-FF (MAN FORD) phay thô mặt rộng
20 mm,dài 115 mm ,lượng dư 2 mm; phơi thép C45 có бb = 65 KG
có vỏ
cứng.Dao phay mặt đầu gắn mảnh hợp kim cứng T5K10 .Độ mòn dao cho phép
=1,
= 30 mm; Z= 3 ;γ = ,α =
,λ =
,T= ( thời gian máy),
=
1.

,


=

.Hệ thống công nghệ cứng vững cao.

Chọn t

Gia công thô nên chọn t=2 mm
2.

Chọn lượng chạy dao

Theo bảng (6-5): S= (0,12-0,18) mm/răng
giảm 20% do đó S= 0,12 mm/răng

Vì phơi có vỏ cứng và B = 20 mm nên
3. Vận tốc cắt theo công thức :
V=

;m/ph

Theo bảng (2-5):
m
332

0,2

Bảng (2-5) :

0,1


0,4

0,2

0

T=

Bảng (2-1):

=

Bảng (7-1):

=

= 1,1

=0,8

1

0,2


Nguyễn Phước Sỉ

mssv:11243041


Mặt cắt

f

Mặt sau chính

α
β

Mặt Trước

Mặt đáy

γ

Bảng (8-1):
=

= 1,4
=1,1 . 0,8 . 1,4 =1,23

1

δ


Nguyễn Phước Sỉ

mssv:11243041


Thay vào ta có:
V=

.1,23 = 342 m/phút

Số vịng quay trong một phút của dao:
n=

=

=448 vòng /phút

Theo thuyết minh máy chọn n =375 v/ph. Lúc này tốc độ cắt thực tế là:
=

=

=295 m/phút

4. Tính lượng chạy dao phút và lượng chạy dao răng thực tế theo máy:
=

. Z .n = 0,12 . 8 . 375 =360 mm/ph

Theo máy , chọn

= 300 mm/ph .Vậy
= 0,1 mm/răng

=

5. Lực cắt

tính theo cơng thức :

=

KG

Theo bảng (3-5)

825
1,0
Theo bảng (12-1)
=

=

0,75

=

1,1

=0,96

Thay vào công thức
=

=26 KG


1

0,2

1,3


Nguyễn Phước Sỉ
6.

mssv:11243041

Công suất cắt :
N=

= 1,5 KW

So với công suất máy INI = 3,7 KW ,máy làm việc đảm bảo an toàn.

1


Nguyễn Phước Sỉ

mssv:11243041

III. ĐỒ GÁ
A.khái niệm
+ Khái niệm về quá trình gá đặt chi tiết khi gia cơng.
Trước khi gia công phải được tiến hành gá đặt chi tiết. Quá trình gá đặt chi

tiết khi gia cơng bao gồm hai quá trình.
- Quá trình định vị: Là quá trình xác định cho chi tiết có một vị trí tương
quan chính xác trong HTCN.
- Quá trình kẹp chặt chi tiết: Là quá trình cố định vị trị của chi tiết đã định
vị để chống lại tác động của ngoại lực (chủ yếu là lực cắt) trong q trình gia
cơng để vị trí của chi tiết ổn định trong xuốt QTGC. Thường cố định vị trị của
chi tiết bằng cách kẹp chặt nên quá trình này được gọi là quá trình kẹp chặt.
Cần lưu ý rằng quá trình định vị thường xảy ra trước quá trình kẹp chặt.
- Lựa chọn được phương án gá đặt hợp lý có ý nghĩa rất lớn trong việc thiết
QTVN. Vì khi lựa chọn được phương án gá đặt hợp lý sẽ làm giảm sai số gia
công, giảm thời gian gá đặt, giảm sức lao động cho công nhân, nâng cao năng
suất lao động, giảm giá thành sản phẩm.
B.đồ gá : ê tô (đồ gá vạn năng)
(Gồm định vị và kẹp chặt)
+ định vị : khi gia công bề mặt A ta định vị tối thiểu 3 bậc tự do là :
- Tịnh tiến theo phương OZ
- Quay quanh OY
- Quay quanh OX
C.sai số chuẩn :
- Sai số chuẩn ( ) là lượng biến thiên lớn nhất của gốc kích thước chiếu
lên phương kích thước chi tiết đang gia cơng.
- Theo phương án định vị trên, vì chuẩn định vị gia cơng trùng với gốc
kích thước nên khơng có sai số chuẩn .

1


Nguyễn Phước Sỉ

mssv:11243041


1


Nguyễn Phước Sỉ

mssv:11243041

1


Nguyễn Phước Sỉ

mssv:11243041

IV.CHI TIẾT GIA CƠNG
Gia cơng cán dao tiện (3 x 14)

1


Nguyễn Phước Sỉ

mssv:11243041

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.
2.
3.
4.

5.

Cơ sở công nghệ chế tạo máy
Phan Minh Thanh – Hồ Viết Bình.
Chế độ cắt gia cơng cơ khí
Nguyễn Ngọc Đào–Trần Thế San-Hồ
Viết Bình.
Dung sai lắp ghép Ninh Đức Tốn
Internet

1



×