Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Tài liệu vận hành hệ thống SMS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 92 trang )


VietNamNet ICom JSC
30/09/2009


Tài liệu vận hành hệ thống
SMS System for Thong Tan Xa Viet Nam


2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 2


MỤC LỤC

Chương 1 MÔ HÌNH TỔNG QUAN HỆ THỐNG SMS _________________________________ 3
1.1 Tổng quan về hệ thống SMS ___________________________________________________ 3
1.1.1 Mô hình tổng quan hệ thống ________________________________________________________ 3
1.1.2 Các thành phần của hệ thống dịch vụ tin nhắn __________________________________________ 4
1.2 Chi tiết kỹ thuật kết nối của SMS Gateway _______________________________________ 4
1.3 Hệ thống xử lý tin nhắn ______________________________________________________ 8
1.4 Hệ thống webservice ________________________________________________________ 9
1.5 Cơ sở dữ liệu SMS __________________________________________________________ 10
Chương 2 VẬN HÀNH HỆ THỐNG SMS __________________________________________ 11
2.1 Quản lý hệ thống ___________________________________________________________ 11
2.2 Vận hành hệ thống tin nhắn __________________________________________________ 22
2.2.1 Vận hành hệ thống Gateway _______________________________________________________ 23
2.2.2 Vận hành hệ thống Process ________________________________________________________ 32
2.2.3 Vận hành và quản lý hệ thống CDR ___________________________________________________ 36
2.2.4 Build và vận hành hệ thống Webadmin, Report, Webservice ______________________________ 39
Chương 3 QUẢN TRỊ DATABASE MYSQL_________________________________________ 52
3.1 Quản trị user ______________________________________________________________ 52


3.2 Tạo database và cơ sở dữ liệu bảng ___________________________________________ 56
3.3 Câu lệnh truy vấn trong MYSQL _______________________________________________ 59
3.4 Vận hành database _________________________________________________________ 62



2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 3

Chương 1 MÔ HÌNH TỔNG QUAN HỆ THỐNG SMS
1.1 Tổng quan về hệ thống SMS
1.1.1 Mô hình tổng quan hệ thống


Hình 1 : Mô hình tổng quan của hệ thống
SMSC: Short Message Service Center
SMSS: Short Message Service Server
SCP: Service Control Point
CCBS: Customer Care and Billing System
VSSS: SMS Service System




2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 4

1.1.2 Các thành phần của hệ thống dịch vụ tin nhắn


Hình 2 : Các thành phần của hệ thống tin nhắn
Hệ thống dịch vụ tin nhắn bao gồm:

 SMS Gateway: là một ứng dụng tin cậy để thực hiện chức năng kết nối với SMSS dựa trên
một tập hợp các modules ứng dụng để quản lý các tác vụ truyền dẫn tin nhắn chuẩn.
 Process System: là hệ thống xử lý các bản tin SMS đã được SMS Gateway nhận về và lưu
trữ trong hệ thống Database, Process System có thể liên hệ với các hệ thống bên ngoài để
lấy thông tin cần thiết trả về cho khách hang
 Billing System: là hệ thống ghi cước các bản tin SMS để đối soát với telcos
 SMS Database: hệ thống lưu trữ các bản tin khách hàng gửi đến và các bản tin trả về cho
khách hàng.
1.2 Chi tiết kỹ thuật kết nối của SMS Gateway
SMS Gateway của ICOM được xây dựng trên tảng công nghệ JAVA có thể thực thi trên
nhiều hệ điều hành khác nhau: Sun Solaris, Windows, Linux … Với các tính năng cơ bản sau:
- Khả năng đóng gói các bản tin SMS và EMS



2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 5


Hình 3 : Mô hình kết nối SMS Gateway
- Hỗ trợ gửi các thành phần Optional Parameter để phục vụ cho các yêu cầu đặc
biệt: như gửi kèm source subaddress, cdr_key_request & response field và
charging flag.

- Hỗ trợ ghi CDR file chuyển sang CCBS: Hệ thống hỗ trợ với các bản tin có trừ
cước sau khi gửi thành công sang SMSS (Nhận được respond trả về thành công),
SMS Gateway sẽ tiến hành kết nối với CCBS qua các giao thức kết nối, để thông
báo cước


2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 6



- Hỗ trợ đóng gói các bản tin Wap Push gửi tới SMSC với các telcos


- Phân loại, định tuyến tin nhắn theo nội dung bản tin để xác định dịch vụ trước khi
chuyển các tin nhắn này vào Database để các thành phần phía sau xử lý trả tin về
cho khách hàng


2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 7


- SMS Gateway được xây dựng trên cơ chế xử lý đa luồng (Multithread ) tăng hiệu
năng của hệ thống tùy theo cấu hình của Server và yêu cầu kỹ thuật có thể thay
đổi số luồng xử lý cho phù hợp với từng yêu cầu cụ thể.
- Các chế độ config hệ thống mềm dẻo qua file config, thay đổi các thông tin liên
quan đến giao thức kết nối SMPP:
- Ngoài ra còn có các tham số config cho cho Database, và cho các dịch vụ đang sử
dụng, đồng thời có thể đặt trả lời cho các tin nhắn sai cú pháp theo từng đầu số
khác nhau



2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 8

1.3 Hệ thống xử lý tin nhắn

Hình 4: Hệ thống xử lý tin nhắn
Hệ thống này là tập hợp các ứng dụng xử lý chuỗi là nội dung tin nhắn khách hàng gửi

yêu cầu, hoặc là hệ thống gửi các bản tin MT –PUSH xuống cho khách hàng:
- Xử lý trả nội dung về ngay cho khách hàng.
- Xử lý cần có các yêu cầu nhận thông tin từ các hệ thống bên ngoài để trả thông tin
về cho khách hàng thông qua External Database, hoặc thông quan Webservice, và
các giao thức nội bộ khác.
- Xử lý tự động gửi tin đến khách hàng và các bản tin MT – Push gửi cho khách
hàng




2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 9

1.4 Hệ thống webservice
MÔ HÌNH KẾT NỐI
Mô hình kết nối SMS giữa Công ty và đối tác cung cấp nội dung qua webservice qua giao
thức SOAP/XML:

- MO (Mobile Originated) : Nội dung tin khách hàng yêu cầu
- MT (Mobile Terminated): Nội dung tin đối tác trả về cho khách hàng
MÔ TẢ WEB SERVICE GỬI MO
To receive MO from terminal mobile then components must have one web service with
following format:
- Service Name: MOReceiver
- Operator Name: messageReceiver
- Response Type: String (Text)
- Response: “-1”: failse; “1”: successful
- Input parameters:
o String User_ID: Số di động gửi đến (Theo chuẩn international, bắt đầu bằng 84)
o String Service_ID: Đầu số dịch vụ của Công ty (XXXX), là số dịch vụ của MO

tương ứng với MT này.
o String Command_Code : Mã của dịch vụ (Tùy theo từng dịch vụ), mã này sẽ phục
vụ cho việc thống kê và quản lý MT phát sinh. Lấy giá trị Command_code của MO
tương ứng.
o String Message: Nội dung tin nhắn, nếu không phải là ringtone, logo, picture message
thì nội dung phải được mã hóa theo chuẩn BASE64 (Hệ thống sẽ tự động cắt các MT
có độ dài lớn hơn quy định thành nhiều MT )
o String Request_ID: ID của MO gửi sang yêu cầu dịch vụ, giá trị này sẽ do
VietNamNet ICOM chuyển sang kèm với nội dung SMS của khách hàng ở kết nối
chiều MO. Giá trị này dùng để xác định MT này là của MO nào


2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 10

o String Operator : Mobile Operator tương ứng với User_ID (VD: GPC, VMS,
VIETTEL, SFONE, EVN, VNM)

MÔ TẢ WEB SERVICE NHẬN MT
Công ty đã xây dựng một hệ thống web services nhận MT từ các đối tác.
Các thông số kết nối:
- Service Name: Receiver
- Operator Name: mtReceiver
- Kiểu dữ liệu trả về: Int (Number)
- Response: -1: thất bại, 1: thành công
- Input parameters:
o String User_ID: Số di động gửi đến (Theo chuẩn international, bắt đầu bằng 84)
o String Message: Nội dung tin nhắn, nếu không phải là ringtone, logo, picture message
thì nội dung phải được mã hóa theo chuẩn BASE64 (Hệ thống sẽ tự động cắt các MT
có độ dài lớn hơn quy định thành nhiều MT )
o String Service_ID: Đầu số dịch vụ của Công ty (XXXX), là số dịch vụ của MO

tương ứng với MT này.
o String Command_Code : Mã của dịch vụ (Tùy theo từng dịch vụ), mã này sẽ phục
vụ cho việc thống kê và quản lý MT phát sinh. Lấy giá trị Command_code của MO
tương ứng
o String Message_Type: Giá trị này quy định MT có tính tiền khách hàng hay không,
Các giá trị của trường này là: 0,1,2
- 0: SMS phát sinh từ dịch vụ, không tính tiền khách hàng.
- 1: thành công tính cước khi SMS đến được SMSC.
- 2: Tin nhắn không hợp lệ, không trừ cước khách hàng và hoàn tiền lại cho
các Công ty di động trừ cước online.
o String Request_ID : ID của MO gửi sang yêu cầu dịch vụ, giá trị này sẽ do
VietNamNet ICOM chuyển sang kèm với nội dung SMS của khách hàng ở kết nối
chiều MO. Giá trị này dùng để xác định MT này là của MO nào.
o String Total_Message : Tổng số MT phản hồi cho MO này.
o String Message_Index : Số thứ tự của MT cho một MO (bắt đầu từ 1)
o String IsMore: Giá trị này cho biết có phải là MT cuối cùng phản hồi cho 1 MO; 0:
MT cuối cùng; 1 là còn MT tiếp theo.
o String Content_Type: Loại nội dung gửi cho khách hàng (0: Text; 1: ringtone; 2:
logo; 4: picture message, 8: wappush …)
o String Operator : Mobile Operator tương ứng với User_ID (VD: GPC, VMS,
VIETTEL, SFONE, EVN, VNM).
1.5 Cơ sở dữ liệu SMS
Hệ thống lưu trữ dữ liệu lưu trữ toàn bộ dữ liệu bản tin gửi đến và gửi đi cho khách hàng.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng trong hệ thống SMS là hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
5.0


2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 11

Chương 2 VẬN HÀNH HỆ THỐNG SMS

2.1 Quản lý hệ thống
 Cài đặt hệ thống:
o Cấu hình ổ cứng dưới dạng RAID-1 (Mirror)
o Phân chia Partition:
/boot 150M
Swap 2G
/ free còn lại
 Cài đặt hệ điều hành Linux Redhat (centos hoặc redhat AS) và một số hiểu biết cơ bản về
LINUX:
o Tùy chọn một số package cần thiết: Webserver, Mysql
o Chuyển hệ điều hành sang chế độ console bằng cách chỉnh sửa file cấu hình
/etc/inittab từ level 5 sang level 3 như dưới đây:
id:3:initdefault:
o Disable một số service không cần thiết. Dưới đây là một số service của hệ điều
hành LINUX:
Sử dụng lệnh #chkconfig list để list ra các service của hệ thống
1. yum: dùng để update các package .rpm (nếu cần thì dùng)
2. dovecot: để Secure IMAP server và POP3 server (không cần thiết)
3. nscd: là một deamon cung cấp cache cho hầu hết các service request.
4. gpm: là tiện ích để cut / paste dùng chuột khi dùng virtual consoles
5. auditd: để ghi lại các thông tin về hệ thống và view ra dùng các tiện ích
như auseseache và ausereport.
6. crond: cho các ứng dụng chạy schedule.
7. mysqld: database mysql


2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 12

8. ntpd: là một daemon dùng để set và đồng bộ thời gian hệ thống theo
server thời gian chuẩn quốc tế khi có kêt nối internet hoặc đồng bộ thời

gian theo một time server nào đó.
9. cups: (Common UNIX Printing System) có thể dùng thay cho default
LPRng printing system. Nó hỗ trợ:
IPP (network printing protocol)
Tự động detect máy in mạng
Có công cụ cấu hình từ web
Hỗ trợ các máy in trong máy diện rộng (Wan)
Service này cho phép các hacker remote từ xa để thực hiện tấn công từ
chối dịch vụ theo giao thức UDP trên port IPP.
10. nfslock: hỗ trợ network file system
11. xinetd: là một service để listen các service port đựợc configure trong
file cấu hình.
12. diskdump: là một tiện ích setup kernel để save memory image tới một
partion.
13. acpid: dùng để listen và send signal ACPI từ kernel. Disable nó nếu
không có một BIOS mới mà có thể điều khiển được bật tắt nguồn máy.
14. anacron: để chạy crontab khi system down. Nên disable
15. apmd: để quản lý power. Disable nó nếu không dùng máy desktop ko
dùng nguồn pin.
16. arpwatch: là tool để monitor ethernet hay hoạt động của fddi và duy trì
một database của cặp điạ chỉ ethernet/ip. Có thể disable.
17. atd: điều khiển lệnh at, dùng cho crontab. Nếu ko dùng lệnh at thì
disable nó.
18. autofs: dùng để mounting network share. Disable cho desktop system.
19. bluetooth: dùng giao tiếp hồng ngoại. nếu ko thì disable
20. canna: hỗ trợ ngôn ngữ japan
21. cpuspeed: để điều chỉnh tốc độ cpu.
22. httpd: Ứng dụng apache web server



2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 13

23. httpsd : giồng httpd nhưng secure. (https://)
24. inetd/xinetd để listen các service phục vụ cho việc track hệ thống do
vậy ko nên disable.
25. iptables : Firewall trên linux
26. irda: dùng giao tiếp hồng ngoại
27. isdn: cho kết nối ISDN
28. kuzdu: tiện ích để detect phần cứng. disable nó nếu như ko thay đổi
setup.
29. lm_sensors: để monitoring motherboard sensor. Cần disable
30. mpmpd/mdmonitor: mdadm package gồm các phần mềm để create
quản lý và monitor software RAID.
31. named: là mộ Domain Name Server. Ko cần trừ khi dùng làm DNS
server.
32. netfs: để mount/umount tất cả các network file system. Disable nếu
không cần tự động mount qua mạng.
33. nfs/nfslock/portmap: là server chuyên dụng cho share file qua giao thức
TCP/IP.
34. ntp/ntpd: dùng để đồng bộ thời gian qua mạng. cần disable
35. pcmcia: để hỗ trợ ethernet và modem cho các máy laptop.
36. pop3d: để chạy pop3 server. Cần disable nếu ko chạy mail server.
37. rhnsd: là service Redhat network.
38. rpcgssd/rpcidmapd/rpcsvcgssd: là các Network File System daemon.
Nếu không dùng NFS thì disable
39. sendmail/smtpd: dùng cho mail server.
40. smb/smbd/nmbd/winbind: dùng khi kết nối mạng gồm cả máy linux và
window.
41. snmpd/snmptrapd: là Simple Network Management Protocol
42. squid: để quan sát các request tới internet từ mạng local(firewal)

43. sshd/telnetd/rshd: cho phép các user remote từ xa.
44. syslog: để log các hoạt động của hệ thống.
45. vsftpd: cho ftp server.


2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 14

46. wine: để copy WINE loaded do đó có thể kích đúp đựợc file .exe. cần
disable
Các service cần thiết bật chế độ ON (active trên hệ thống LINUX):

Hình 6: Các service cần active trên hệ điều hành LINUX
o Cấu hình syslog để audit các thông tin liên quan đến hệ thống như: Kernel,
daemon, dmesg, measage… Các thông tin này rất cần thiết cho việc debug phần
cứng cũng như bug phần mềm hệ thống, ngoài ra nó còn tìm ra dấu vết của hacker
khi xâm nhập vào hệ thống.
Các log cần debug được cấu hình trong file /etc/rsyslog.conf
# Log anything (except mail) of level info or higher.
# Don't log private authentication messages!
*.info;mail.none;authpriv.none;cron.none /var/log/messages
# The authpriv file has restricted access.
authpriv.* /var/log/secure
# Log all the mail messages in one place.
mail.* -/var/log/maillog
# Log cron stuff
cron.* /var/log/cron
# Everybody gets emergency messages


2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 15


*.emerg *
# Save news errors of level crit and higher in a special file.
uucp,news.crit /var/log/spooler
# Save boot messages also to boot.log
local7.* /var/log/boot.log
auth,authpriv.* /var/log/auth.log
cron.* -/var/log/cron.log
daemon.* -/var/log/daemon.log
kern.* /var/log/kern.log
mail.* -/var/log/mail.log
lpr.* -/var/log/lpr.log
user.* -/var/log/user.log
news.=notice -/var/log/news/news.not
mail.warn -/var/log/mail/mail.warn
Service syslogd nằm trong thư mục /etc/init.d/rsyslogd
Start /stop service: #/etc/init.d/rsyslogd restart
o Cấu hình network:
Địa chỉ IP và gateway được cấu hình trong file
/etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth0
/etc/sysconfig/network-scripts/ifcfg-eth1
Cấu trúc file:
DEVICE=eth0
BOOTPROTO=static
ONBOOT=yes


2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 16

TYPE=Ethernet

IPADDR=172.16.72.50
NETMASK=255.255.255.0
GATEWAY=172.16.72.4
Sau khi add địa chỉ IP và gateway, restart service để active IP
#/etc/init.d/network restart
Sử dụng lệnh #ifconfig –a để kiểm tra IP đã được gán chưa
#netstat –rn  để kiểm tra bảng routing đã được định tuyến chưa
#dmesg để kiểm tra interface đó đã active chưa.
#ping địa chỉ IP lookback để check Interface
#ping địa chỉ cùng mạng và địa chỉ Internet nếu có add default gw
ra ngoài.
o Cấu hình hostname server:
#hostname tên_cần_đặt
#vi /etc/sysconfig/network
HOSTNAME=linuxsrv
#vi /etc/hosts
127.0.0.1 localhost.localdomain localhost
172.16.72.50 smsgw
o Quản trị người dùng
Hai file lưu account người dùng đăng nhập hệ thống là:
/etc/passwd
/etc/shadow
/etc/group


2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 17

Tạo user mới
#useradd [-c comment] [-d home_dir] [-e expire_date] [-f inactive_time] -g
initial_group] [-G group[, ]] -m [-k skeleton_dir] | -M] [-n] [-o] [-p passwd] [-

r] -s shell] [-u uid] login
Ví dụ:
#useradd –d /home/smsgw -m –s /bin/bash –c “Account chay gateway”
smsgw
Tạo group mới:
#groupadd tên_group
Đặt mật khẩu user
#passwd user
o Quản lý hệ thống file trên LINUX
Do Linux là một hệ điều hành multitasking và multiuser, nhiều người cùng
có thể sử dụng một máy Linux và một người có thể cho chạy nhiều chương trình
khác nhau. Có hai vấn đề lớn được đặt ra : quyền sở hữu các dữ liệu trên đĩa và
phân chia tài nguyên hệ thống như CPU, RAM giữa các process. Chúng ta sẽ
bàn về sở hữu các tập tin và các quyền truy xuất tập tin.
Tất cả các tập tin và thư mục của Linux đều có người sở hữu và quyền
truy nhập. Bạn có thể đổi các tính chất này cho phép nhiều hay ít quyền truy nhập
hơn đối với một tập tin hay thư mục. Quyền của tập tin còn cho phép xác định tập
tin có là một chương trình (application) hay không (khác với MSDOS và
MSWindows xác định tính chất này qua phần mở rộng của tên tập tin) .Ví dụ với
lệnh ls –l chúng ta có thể thấy:
-rw-r—r— 1 fido users 163 Dec 7 14:31 myfile
Cột đầu chỉ ra quyền truy cập tập tin
Cột 2 chỉ số liên kết (link) đối với tập tin hay thư mục
Cột 3, 4 chỉ chủ sở hữu và nhóm sở hữu


2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 18

Cột 5 chỉ độ dài của tập tin
Cột 6 chỉ thời gian thay đổi cuối cùng

Cột 7 là tên tập tin hay thư mục
Quyền truy cập cơ bản của tập tin

Hình 7: Quyền truy cập bản tin
Mỗi số là tổng của các quyền theo quy tắc sau :
read permission
Write permission
Execute permission


Hình 8: Đặc quyền file trên LINUX
Vì vậy, một tập tin với quyền 751 có nghĩa là sở hữu có quyền read, write, và
execute bằng 4+2+1=7, Nhóm có quyền read và execute bằng 4+1=5
Một số lệnh thao tác trên file: chown, chgrp và chmod
chmod quyền_truy_cập_mới tên_file
ví dụ:
# chmod 345 myfile
#chmod go+x myfile


2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 19

Cách dùng lệnh chown:
chown tên_user tên_tập_tin
chown tên_user tên_thư_mục
chown -R tên_user tên_thư_mục
Liên kết (link) tập tin
Trong Unix có 2 hình thức liên kết hoàn toàn khác nhau, đó là hard link và
soft link hay symbolic link. Hard link cho phép tạo một tên mới cho tập tin. Các
tên này có vai trò hoàn toàn như nhau và tập tin chỉ bị hoàn toàn xóa bỏ khi hard

link cuối cùng của nó bị xóa. Lệnh ls –l cho phép hiển thị số hard link đến tập tin.
Symbolic link có chức năng giống như shortcut của MS Windows. Khi ta đọc/ghi
soft link, ta đọc/ghi tập tin; khi ta xóa symbolic link, ta chỉ xóa symbolic link và
tập tin được giữ nguyên. Link được tạo bởi lệnh ln . Tự chọn ln –s cho phép tạo
symbolic link. Ví dụ :
#ln –s security securproj
Cây thư mục trên LINUX:

Hình 9: Cấu trúc cây thư mục
Thư mục /etc
Thư mục chứa các file cấu hình tất cả các dịch vụ và các
tham số hệ thống
Thư mục /dev


2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 20

Thư mục chứa các thiết bị phần cứng. Có 2 dạng thiết bị là
character devices và block devices.
Thư mục /bin, /sbin, /usr
Thư mục chứa các tập tin thực thi, các lệnh cấu hình và
quản trị hệ thống.
Thư mục /home
Thư mục home của các người dùng trong hệ thống.
Thư mục /var
Thư mục chứa các file log và nơi lưu các dữ liệu tạm thời
của các chương trình hệ thống
o Cài đặt package trên LINUX sử dụng lệnh RPM
Lưu ý rằng bạn phải thực hiện rpm với người dùng quản trị (root).
RPM có 5 chế độ thực hiện là cài đặt (installing), xóa (uninstalling), nâng

cấp (upgrading), truy vấn (querying) và thẩm tra (verifying).
Installing
Package RPM thường chứa các tập tin giống như foo-1.0-1.i386.rpm
Tên tập tin này bao gồm tên package (foo), phiên bản (1.0), số hiệu phiên
bản (1), kiến trúc sử dụng (i386). Lệnh cài đặt :
# rpm –ivh tên-tập-tinRPM
Ví dụ:
#rmp –ivh foo-1.0-1.i386.rpm

Một số trường hợp lỗi khi cài đặt.
#rpm –ivh replacepkgs tên-tập-tin-package

Để cài đè lên bằng sử dụng tùy chọn
#rpm –ivh nodeps tên-tập-tin-package
Để bỏ qua phụ thuộc thư viện


2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 21

Uninstalling
Xóa package thì đơn giản hơn cài. Lệnh xóa.
# rpm -e tên-package
Lưu ý là khi xóa chúng ta dùng tên-package chứ không dùng tên tập tin
RPM.
Upgrading
# rpm –Uvh tên-tập-tinRPM
Tìm package
# rpm -q tên-package
o Một số lệnh để kiểm tra tài nguyên hệ thống:
Top, w, vmstat, iostat……

o Cấu hình Time server và đồng bộ thời gian giữa các server
Cấu hình TIME SERVER trên linux:
Thực thi trên file /etc/ntp.conf
server 127.127.1.0 # local clock
fudge 127.127.1.0 stratum 10
driftfile /var/lib/ntp/drift
broadcastdelay 0.008
keys /etc/ntp/keys
Sau khi cấu hình cần restart service NTP:
/etc/init.d/ntpd start
Cấu hình NTP trên Client
Tạo một script lấy đồng bộ từ time server:
#!/bin/sh
NTPDATE=/usr/sbin/ntpdate


2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 22

SERVER="time 192.168.45.81"
if ! test -t 0; then
MYRAND=$RANDOM
MYRAND=${MYRAND:=$$}
if [ $MYRAND -gt 9 ]; then
sleep `echo $MYRAND | sed 's/.*\( \)$/\1/' | sed 's/^0//'`
fi
fi
$NTPDATE -su $SERVER
if [ -f /sbin/hwclock ]; then
/sbin/hwclock systohc
fi

Đặt script này vào crontab và để chạy tự động vào 1h đêm để get đồng bộ thời
gian.
2.2 Vận hành hệ thống tin nhắn
Thông tin về Server chạy dịch vụ SMS:
Server IP Hostname
Gateway, process, datatbase
gateway (master)
172.16.72.50 Smsgw
Database gateway (slave),
MailSender
172.16.72.51 smsgwbk



2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 23


Sơ đồ khối các ứng dụng hệ thống
2.2.1 Vận hành hệ thống Gateway
Chương trình gateway được viết bằng JAVA
 User chạy ứng dụng gateway là smsgw
Từ user root login sang user smsgw
#su – smsgw
$bash
 Thư mục chạy ứng dụng gateway:
/home/smsgw/GPC/Gateway (là thư mục chạy cho Telcos GPC và với telcos khác như
VIETTEL, VMS, EVN)
Trong thư mục này có 2 thư mục: trx, log
Hiện tại chạy tại thư mục trx:
/home/smsgw/GPC/Gateway /trx

Trong thư mục này có các file:
o gateway.cfg: file này để cấu hình các tham số của gateway như: # IP
address, port để bind đến SMSC… Hiện tại các tham số gateway được
cấu hình qua giao diện Webs.
ip_address IP address cua SMPP server
Port Port để bind tới SMPP server


2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 24

system_id Username
Password Pasword
bind_mode Chế độ bind: t, r, hay tr, trong đó, trong đó
t : Gửi
r : Nhận
sync_mode Sync mode :
Async: Không đồng bộ bit
Sync: Đồng bộ bit
addr_range Dải đầu số
addr_ton Định nghĩa Type of Number (TON) được sử
dụng trong tham số địa chỉ SME.
addr_npi Định nghĩa Numeric Plan Indicator (NPI) được
sử dụng trong tham số địa chỉ SME.
source_addr_ton Type of number for the MS
which has become availabl
If not known, set to NULL
source_addr_npi Số Identity of
message originator. Nó sử dụng để kiểm tra và
phải khớp với submit_sm. Nếu không xác định
sẽ set là NULL.

source_addr Originating address của short message được
thay thế. Nó sử dụng vì mục đích kiểm tra và
phải phù hợp với submit_sm
dest_addr_ton Type of Number cho destination
dest_addr_npi Số Plan Indicator cho destionation


2009 VietNamNet ICOM @ All rights reserved. 25

time_rebind Thời gian rebind lại bản tin (giây)
time_enquire_link Thời gian gửi bản tin enquire_link để trao đổi
qua lại với SMPP server


o File database.cfg: cấu hình các tham số kết nối đến database sử dụng
pool primrose.
# Database gateway
poolName=gateway
base=30
log= /log/dbgateway${yyyy-MM-dd}.log
idleTime=300000
#logLevel=verbose,info,warn,error,crisis
logLevel=info,error,crisis
#driverClass=oracle.jdbc.driver.OracleDriver
driverClass=com.mysql.jdbc.Driver
driverURL=jdbc:mysql://localhost:3306/smsgwttx
user=smsgwttx
password=smsgw1122334455
killActiveConnectionsOverAge=-1
cycleConnections=-1

queueConnectionRequests=true
waitForConnectionIfDatabaseIsDown=true
#Database Alert
poolName=alert

×